Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019

A/ Mục tiêu :

- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ

- Hiểu được lời khuyên từ câu chuyện: làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công ( Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa)

- Học sinh khá giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ có công mài sắt, có ngày nên kim

B/ Chuẩn bị

- Tranh ảnh minh họa sách giáo khoa, bảng lớp viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc

C/ Các hoạt động dạy học :

 

doc 28 trang haihaq2 3380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Thứ 2 ngày 03 tháng 09 năm 2018
Chào cờ
( Tập trung toàn trường )
------------------------------**************---------------------------
Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I. Mục tiêu
- Biết đếm đọc viết các số trong phạm vi 100. Nhận biết các số có 1 chữ số, các số có 2 chữ số; số lớn nhất có một chữ số, số lớn nhất có hai chữ số, số liền trước, số liền sau.
- Bài tập cần làm : Bài 1; Bài 2; Bài 3
II. Đồ dùng dạy học 
- Viết trước nội dung bài 1 lên bảng. Cắt 5 băng giấy làm bảng số từ 0 – 99 mỗi băng có hai dòng. Ghi số vào 5 ô còn 15 ô để trống. 
- Bút dạ .
 III. Các họat động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
 1.Bài cũ : 3 phút 
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh 
- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra .
 2.Bài mới: 29 phút 
 a) Giới thiệu bài: 
- Hôm nay chúng ta củng cố về các số trong phạm vi 100. 
 Bài 1
- Hãy nêu các số từ 0 đến 10 ? 
- Hãy nêu các số từ 10 về 0 ? 
- Gọi 1hs lên bảng viết các số từ 0 đến 10.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở.
- Có bao nhiêu số có 1 chữ số ? Kể tên các số đó ?
- Số bé nhất là số nào ? 
- Số lớn nhất có 1 chữ số là số nào ?
- Số 10 có mấy chữ số ?
*) Ôn tập các số có 2 chữ số 
- Cho lớp chơi trò chơi lập bảng số 
- Cách chơi: Gắn 5 băng giấy lên bảng .
- Yêu cầu lớp chia thành 5 đội chơi gắn các số thích hợp vào ô trống .
- Nhận xét và bình chọn nhóm chiến thắng
Bài 2
- Cho học sinh đếm các số của đội mình theo thứ tự từ lớn đến bé và từ bé đến lớn.
- Số bé nhất có hai chữ số là số nào ?
- số lớn nhất có 2 chữ số là số nào ?
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
 Bài 3
*) Ôn tập về số liền trước , số liền sau 
- Số liền trước số 90 là số nào? Em làm thế nào để tìm số 89 ?
- Số liền sau số 90 là số nào? Em làm thế nào để tìm số 91 ?
- Số liền trước và liền sau của một số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở: câu c, d, e
d) Củng cố - Dặn dò: 3 phút 
- Hôm nay toán học bài gì ?
*Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- Lớp trưởng báo cáo về sự chuẩn bị đồ dùng của các tổ viên.
*Lớp theo dõi giới thiệu 
- Vài em nhắc lại tên bài.
- 10em nối tiếp nhau nêu 1hs 1 số.
- 3em lần lượt đếm ngược từ 10->0.
- Một em lên bảng làm bài.
- Lớp làm vào vở 
- Có 10 chữ số có 1 chữ số đó là: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. 
- Số bé nhất là số 0 
- Số lớn nhất có 1 chữ số là số 9.
- Số 10 có 2 chữ số là 1 và 0.
- Lớp chia thành 5 đội có số người như nhau
- Thi đua gắn nhanh gắn đúng các số vào ô trống 
- Khi các nhóm gắn xong 5 băng giấy sẽ có bảng số thứ tự từ 0 đến 99.
- Lớp theo dõi và bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Các nhóm đếm số.
- Là số 10
- Là số 99
Hs làm bài vào vở.
- Số 89
Ta lấy 90 – 1 = 89
- Số 91 
Vì 90 + 1 = 91 
- ...hơn kém nhau 1 đơn vị.
- Lớp làm bài vào vở 
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài 
- Về nhà học và làm bài tập còn lại.
- Xem trước bài mới.
---------------------------------*****************-----------------------------
Thủ công
( GV2 )
-----------------------****************---------------------------
Tập đọc 
CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
A/ Mục tiêu :
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ
- Hiểu được lời khuyên từ câu chuyện: làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công ( Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa)
- Học sinh khá giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ có công mài sắt, có ngày nên kim 
B/ Chuẩn bị
- Tranh ảnh minh họa sách giáo khoa, bảng lớp viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc 
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
TIẾT 1
1) Phần giới thiệu
Giới thiệu: Có công mài sắt có ngày nên kim
2) Luyện đọc đọan 1 và 2:
- Đọc mẫu diễn cảm toàn bài.
- Đọc giọng kể cảm động nhẹ nhàng nhấn giọng những từ ngữ thể hiện được từng vai trong chuyện 
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài 
- Yêu cầu hs đọc chú giải
* Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ 
- Yêu cầu luyện đọc từng câu 
- Viết lên bảng các từ tiếng vần khó hướng dẫn học sinh rèn đọc.
- Yêu cầu nối tiếp đọc từng đoạn.
- Kết hợp uốn nắn các em đọc đúng từ có vần khó 
- Yêu cầu đọc từng đoạn trước lớp .
- Hướng dẫn hiểu nghĩa các từ mới trong bài: mải miết,thỏi sắt.
- Hướng dẫn đọc ngắt giọng câu dài 
- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm.
- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc.
- Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân 
- Lắng nghe nhận xét và bình chọn nhóm đọc tốt.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1 và 2
3) Tìm hiểu nội dung đoạn 1 và 2
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1, 2 và TLCH
 + Lúc đầu cậu bé học hành thế nào ?
- Mời một em đọc câu hỏi 2.
+Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì ? 
- Giáo viên hỏi thêm :
+Bà cụ mài thói sắt vào tảng đá để làm gì ? 
+Cậu bé có tin là từ thỏi sắt lớn mài thành cái kim nhỏ không ?
+Những câu nào cho thấy là cậu bé không tin?
TIẾT 2 
4) Luyện đọc các đoạn 3 và 4
- Yêu cầu luyện đọc từng câu 
- Viết lên bảng các từ tiếng vần khó hướng dẫn học sinh rèn đọc.
- Yêu cầu nối tiếp đọc từng câu trong đoạn.
- Kết hợp uốn nắn các em đọc đúng từ có vần khó 
- Yêu cầu đọc từng đoạn trước lớp.
- Hướng dẫn hiểu nghĩa các từ mới trong bài.
- Gọi đọc nối tiếp từng đoạn trong bài.
- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm.
- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc.
- Yêu cầu các nhóm thi đọc ĐT và CN 
- Lắng nghe nhận xét và bình chọn nhóm đọc tốt nhất
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4. 
5) Tìm hiểu nội dung đoạn 3 và 4
- Mời học sinh đọc thành tiếng đoạn 3 và 4 
- Gọi một em đọc câu hỏi 
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 3 và 4 trả lời câu hỏi 
+Bà cụ giảng giải như thế nào ?
+Đến lúc này cậu bé có tin lời bà cụ không? Chi tiết nào chúng tỏ điều đó ?
- Mời một em đọc câu hỏi 4.
+Câu chuyện này khuyên em điều gì ? 
6) Luyện đọc lại
- Yêu cầu từng em luyện đọc lại.
- Lắng nghe và chỉnh sửa lỗi cho học sinh.
- Các nhóm thi đọc
7) Củng cố dặn dò
 - Qua câu chuyện em thích nhất nhân vật nào?
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.
- Vài em nhắc lại tên bài học
- Lớp lắng nghe đọc mẫu.
- Chú ý đọc đúng các đoạn trong bài như giáo viên lưu ý.
- Một hs đọc 
- Một hs đọc 
- Lần lượt từng em nối tiếp đọc từng câu. Rèn đọc các từ như: quyển, nguệch ngoạc,...
- Lần lượt nối tiếp đọc từng đoạn.
- Từng em đọc từng đoạn trước lớp.
- Lắng nghe giáo viên để hiểu nghĩa các từ mới trong bài.
- Luyện đọc CN - ĐT
- Đọc từng đoạn trong nhóm. Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc.
- Các nhóm thi đua đọc bài (đọc đồng thanh và cá nhân đọc).
- Lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Lớp đọc đồng thanh 
- Lớp đọc thầm đoạn 1,2 và TLCH.
- Mỗi khi cầm sách cậu chỉ đọc được vài dòng là chán và bỏ đi chơi, viết chỉ nắn nón vài chữ đầu rồi sau đó viết nguệch ngoạc cho xong chuyện.
- Bà cụ đang cầm một thói sắt mải mê mài vào một tảng đá.
- Để làm thành một cái kim khâu.
- Cậu bé đã không tin điều đó.
- Cậu ngạc nhiên hỏi: Thỏi sắt to như thế làm thế nào mà mài thành cái kim được ?
- Lần lượt từng em nối tiếp đọc từng câu trong đoạn 3 và 4.
- Rèn đọc các từ như: hiểu, quay,...
- Lần lượt nối tiếp đọc từng câu trong đoạn.
- Từng em đọc từng đoạn trước lớp
- Lắng nghe để hiểu nghĩa các từ mới trong bài.
- Ba em đọc nối tiếp 3 đoạn trong bài
- Đọc từng đoạn trong nhóm. Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc.
- Các nhóm thi đua đọc bài (ĐT-CN)
- Lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 3 và Đ4.
- Hai em đọc thành tiếng đoạn 3 và 4 
- 1 em đọc câu hỏi tìm hiểu đoạn 3
- Lớp đọc thầm đoạn 3,4 trả lời câu hỏi.
- Mỗi ngày mài một chút, có ngày sẽ thành cái kim cũng như cháu đi học mỗi ngày học sẽ thành tài.
- Cậu bé đã tin điều đó, cậu hiểu ra và chạy về nhà học bài.
- Trao đổi theo nhóm và nêu :
- Câu chuyện khuyên chúng ta có tính kiên trì , nhẫn nại, thì sẽ thành công 
- Chọn để đọc một đoạn yêu thích.
- 3 nhóm phân vai thi đọc, lớp nhận xét bình chọn cá nhân nhóm đọc tốt.
- Thích bà cụ vì bà đã dạy cho cậu bé
- Thích cậu bé vì cậu hiểu ra điều hay và biết làm theo.
-----------------------****************---------------------------
Thứ 3 ngày 04 tháng 09 năm 2018
 	Buổi sáng
Toán
Ôn tập các số đến 100 (TT)
I. Mục tiêu:
 - Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự của các số.
 - Biết so sánh các số trong phạm vi 100
 - Bài tập cần làm: Bài 1, 3, 4, 5; HS khá, giỏi làm thêm bài 2.
 - Tự tin hứng thú trong học tập. 
II. Đồ dùng dạy học:
 - Giáo viên: Kẻ bảng của bài tập 1, bài tập 5
 - Học sinh: Bảng con, que tính.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con: viết số liền trước của số 34 
- Viết số bé nhất có hai chữ số
- Nhận xét, tuyên dương
3. Bài mới: 
- Giới thiệu bài
- Tựa bài: Ôn tập các số đến 100 (Tiếp theo)
* HĐ1: Củng cố về đọc, viết, phân tích số. 
 Bài 1
- Gọi HS nêu yêu cầu bài 
- Gọi 3 HS lên bảng ghi kết quả
- Nhận xét
* HĐ2: So sánh các số, biết viết số theo yêu cầu bài. 
 Bài 3 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài 
- Cho HS tự giải 
- Gọi HS đọc bài làm của mình
- Nhận xét, tuyên dương.
 Bài 4
- Gọi HS nêu yêu cầu bài 
- Cho HS tự làm bài 
- GV chấm, chữa bài
 Bài 5
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
- Gọi HS lên bảng điền số thích hợp vào ô trống.
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận.
 Bài 2: HSKG
- Gọi HS nêu yêu cầu bài 
- GV hướng dẫn HS làm bài rồi chữa
- Nhận xét
4. Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS thi đua viết số thích hơp vào ô trống của bài tập 5 (thi đua nhóm) 
- Nhận xét tuyên dương nhóm làm đúng và nhanh. 
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy.
- Về nhà xem lại bài.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 2HS làm trên bảng lớp; cả lớp làm vào bảng con.
- HS nhắc lại
- HS nêu yêu cầu bài tập 1. 
- 3HS làm trên bảng lớp; Cả lớp làm bảng con. 
 36= 30 + 6
 71= 70 + 1
 94= 90 + 4
- HS nhận xét.
- HS nêu yêu cầu bài tập 3
- HS suy nghĩ làm bài:
 34 85
 72 > 70 68 = 68 40 + 4 = 44
- 1 số hS đọc bài làm của mình
- Nhận xét
- Nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào vở.
( Các số theo thứ tự từ bé đến lớn là: 28, 33, 45, 54; Các số theo thứ tự từ lớn đến bé là: 54, 45, 33, 28 )
- Nêu yêu cầu bài
- HS điền số trên bảng; cả lớp theo dõi
- Nhận xét
- HS nêu yêu cầu bài tập 2
- HS làm vào nháp
 98 = 90 + 8
 61 = 60 + 1
 88 = 80 + 8
- Theo dõi – lắng nghe.
---------------------------******************-----------------------------
Tập đọc
TỰ THUẬT
I. Mục tiêu : 
- Đọc đúng và rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các dòng, giữa phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng
- Nắm được những thông tin chính về bạn học sinh trong câu chuyện; bước đầu có khái niệm về tự thuật ( lý lịch). (Trả lời được những câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học :
III. Các họat động dạy và học
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 em lên bảng.
- Nhận xét đánh giá ghi điểm từng em.
- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ .
 2.Bài mới 
 a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài “Tự thuật”
- Giáo viên ghi bảng tựa bài 
 b) Luyện đọc:
- Đọc mẫu: chú ý đọc to rõ ràng, rành mạch 
- Yêu cầu 1 HS đọc lại bài 
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải 
2/ Hướng dẫn phát âm từ khó: 
- Yêu cầu đọc nối tiếp câu
- Giới thiệu các từ khó phát âm yêu cầu hs đọc.
- Mời học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu , kết hợp giải nghĩa từ : tự thuật, quê quán.
3/ Hướng dẫn ngắt giọng : 
- Treo bảng phụ hướng dẫn ngắt giọng theo dấu phân cách, hướng dẫn cách đọc ngày, tháng, năm .
- Yêu cầu đọc theo nhóm
- Yêu cầu lớp thi đọc cả bài .
-Yêu cầu lớp đọc đồng thanh.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Yêu cầu lớp đọc thầm cả bài. 
+ Bạn biết gì về bạn Thanh Hà? Tên bạn là gì?
+ Bạn sinh ngày, tháng, năm nào?
+ Nhờ đâu mà em biết các thông tin về bạn Thanh Hà ?
- Yêu cầu lưu ý đến các thông tin về mối quan hệ các đơn vị hành chính trong bài.
- Dùng sơ đồ vẽ sẵn các mối quan hệ để giải thích 
+Hãy nêu địa chỉ nhà em ở ?
- Yêu cầu lớp chia ra các nhóm để tự thuật về bản thân 
- Đặt câu hỏi chia nhỏ bài tự thuật theo từng mục để gợi ý cho học sinh.
 d) Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Hai em lên mỗi em đọc 2 đoạn bài “Có công mài sắt có ngày nên kim “ .
- Nêu lên bài học rút ra từ câu chuyện 
- Lớp theo dõi giới thiệu.
- Vài học sinh nhắc lại tên bài.
- Lắng nghe đọc mẫu và đọc thầm theo.
- Một em khá đọc mẫu lần 2.
- HS đọc bài.
- Mỗi em đọc một câu cho đến hết.
- Luyện đọc cá nhân, đồng thanh
- Đọc nối tiếp câu
- Luyện đọc cá nhân, đồng thanh
- Đọc theo nhóm đôi 
- Một số học sinh thi đọc, lớp lắng nghe, nhận xét 
- Cả lớp đồng thanh
- Cả lớp đọc thầm cả bài tự thuât.
- Lần lượt từng em nói từng chi tiết về bạn Thanh Hà, sau đó 2 em nói tổng hợp các thông tin về bạn Thanh Hà.
- Nhờ vào bản tự thuật .
- Nêu địa chỉ về nhà ở của mình.
- Lớp chia nhóm tự thuật trong nhóm.
- Mỗi nhóm cử cử ra 2 bạn, 1 bạn thi tự thuật về mình, 1 bạn thi thuật lại về 1 bạn trong nhóm của mình.
- Ba học sinh nhắc lại nội dung bài
- Về nhà học thuộc bài, xem trước bài mới: “Ngày hôm qua đâu rồi”
-----------------------------***************------------------------------
Chính tả 
CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
I. Mục tiêu
- Chép lại chính xác bài chính tả (SGK); trình bày đúng 2 câu văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm được bài tập 2,3,4.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết đoạn văn cần chép và các bài tập 2 và 3 
III. Các họat động dạy và học
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu của bài chính tả về viết đúng, viết đẹp, làm đúng các bài tập, 
 b) Hướng dẫn tập chép
1/ Ghi nhớ nội dung đoạn chép
- Đọc mẫu đoạn văn cần chép.
- Yêu cầu 3em đọc lại bài cả lớp đọc thầm theo. 
+Đoạn văn trên chép từ bài tập đọc nào ?
+Đoạn chép là lời của ai nói với ai ?
+Bà cụ nói gì với cậu bé ?
2/ Hướng dẫn cách trình bày :
+ Đoạn văn có mấy câu ? 
+ Cuối mỗi câu có dấu gì ?
+ Chữ đầu đoạn, đầu câu viết như thế nào? 
3/ Hướng dẫn viết từ khó :
- Đọc cho hs viết các từ khó vào bảng con 
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
4/Chép bài 
 Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
5/Soát lỗi
 Đọc lại để học sinh dò bài, tự bắt lỗi 
6/ Chấm bài 
 Thu vở hs chấm điểm và nhận xét
c/ Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2
- Gọi một em nêu bài tập 2.
-Yêu cầu lớp làm vào vở.
+ Khi nào ta viết là K ?
+ Khi nào ta viết là c ?
- Nhận xét bài học sinh và chốt lại lời giải đúng.
Bài 3:
- Nêu yêu cầu của bài tập.
- Hướng dẫn đọc tên chữ cái ở cột 3 và điền vào chỗ trống ở cột 2 những chữ cái tương ứng.
- Mời một em làm mẫu 
- Yêu cầu lớp làm vào bảng con .
- Gọi 3 em đọc lại, viết lại đúng thứ tự 9 chữ cái 
Bài 4
- Hướng dẩn cho học thuộc từng phần bảng chữ cái.
d) Củng cố - Dặn dò:(5 phút)
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp.
- Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới 
- Lắng nghe
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- Ba học sinh đọc lại bài 
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu ND bài 
+ Bài có công mài sắt có ngày nên kim.
+ Bà cụ giảng giải cho cậu bé thấy nhẫn nại kiên trì thì việc gì cũng thành công.
- Đoạn văn có 2 câu 
- Cuối mỗi đoạn có dấu chấm.
- Viết hoa chữ cái đầu tiên.
- Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con: mài, ngày, cháu, sắt.
- Nhìn bảng chép bài.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm .
- Nêu yêu cầu bài tập 
- Học sinh làm vào vở 
 Kim khâu , cậu bé , kiên trì , bà cụ . 
- Viết k khi đứng sau nó là nguyên âm e, ê, i. 
- Các nguyên âm còn lại .
- Một em nêu bài tập 3 sách giáo khoa.
- Học sinh làm vào bảng con 
- Đọc á viết ă 
- Ba em lên bảng thi đua làm bài.
Đọc : a , á , ớ , bê , xê , dê , đê , e , ê 
- Viết : a , ă, â, b , c , d , đ , e, ê .
- Em khác nhận xét bài làm của bạn.
- Đọc thuộc bảng chữ cái 
 -Về nhà học bài và làm bài tập trong sách giáo khoa.
----------------------------*****************------------------------------
GDKNS
( Hoàn thành VBT )
----------------------------*****************------------------------------
Buổi chiều
Tiếng việt ( TT )
Luyện đọc: Có công mài sắt, có ngày nên kim
I. Mục tiêu
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.(HS trả lời được các câu hỏi trong SGK )
Rút được lời khuyên từ câu chuyện: làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công.( HS khá, giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ ).
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn cho hs luyện đọc
- HS: SGK
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ
- Gọi 3hs đọc nối tiếp 3 đoạn và nêu nội dung.
 Gv nhận xét, tuyên dương.
2.Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài
b. Luyện đọc
- Gọi hs đọc toàn bài.
- Hs luyện đọc nối tiếp đoạn theo nhóm 3
- Tổ chức thi đọc diễn cảm giữa các tổ
Gv nhận xét, tuyên dương.
- Yêu cầu hs nhắc lại nội dung của bài.
3. Củng cố - dặn dò
- Dặn hs về nhà luyện đọc lại bài. Học thuộc nội dung và xem trước bài mới.
- Hs đọc nối tiếp – nêu nội dung bài.
Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Lắng nghe
- 2hs đọc bài
- Hs đọc nối tiếp đoạn
Cả lớp chú ý nhận xét bạn đọc.
- 2 nhóm cử đại diện thi đọc diễn cảm
Hs nhận xét
- 3 hs nhắc lại
- Lắng nghe
-----------------------------***************-----------------------------
Toán TT
Luyện tiết 2: Ôn tập các số đến 100 ( tt )
I. Mục tiêu:
 - Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự của các số.
 - Biết so sánh các số trong phạm vi 100
II. Đồ dùng dạy học
- HS: Bảng con, Vở thực hành
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài cũ
- Gọi 1hs lên bảng viết số liền trước và số liền sau của 60.
- GV nhận xét, tuyên dương.
 2. Bài mới
Bài 1
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
- Gv hướng dẫn hs làm bài
- Yêu cầu hs nêu kết quả
GV nhận xét,bổ sung.
Bài 2, 3: GV hướng dẫn
- Hs tự làm bài vào vở
- Gv chấm, chữa bài
Bài 4
- Hs đọc yêu cầu của bài
- Gv hướng dẫn hs làm bài vào nháp
- Gọi hs nêu kết quả
GV nhận xét, kết luận.
 3. Củng cố - dặn dò
- Dặn hs về nhà xem lại các bài tập và đọc trước bài mới: Số hạng - tổng.
- 1 hs lên bảng, cả lớp làm vào bảng con.
- Nhận xét, bổ sung.
- Hs nêu yêu cầu
- Hs làm bài vào nháp
- Hs đứng tại chỗ nêu kết quả, mỗi hs 1 bài.
- Hs làm bài vào vở
- 2 hs nêu yêu cầu
- Hs làm bài vào nháp
- 1 số hs nêu kết quả
-----------------------------******************-----------------------------
GDNGLL
( Hoạt động tập thể )
------------------------------*******************---------------------------
Kể chuyện
CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
I/ Mục tiêu
- Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi bức tranh kể lại được từng đọan của câu chuyện.
- Học sinh khá giỏi biết kể toàn bộ câu chuyện.
II/ Đồ dùng dạy học 
- Tranh ảnh minh họa sách giáo khoa, một thỏi sắt, một kim khâu, một hòn đá, khăn quấn đầu, tờ giấy và bút lông.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1.Bài cũ
- Gọi hs đọc lại cả bài: Có công mài sắt, có ngày nên kim.
- Nhận xét, tuyên dương.
2.Bài mới
a) Phần giới thiệu
*Giới thiệu câu chuyện đã được học bằng cách tự kể, đóng vai.
+Hãy nêu tên câu chuyện ngụ ngôn vừa học ở tiết tập đọc ?
+Câu chuyện cho em bài học gì ?
- Trong giờ kể này các em sẽ nhìn tranh nhớ lại và kể nội dung câu chuyện “ Có công mài sắt, có ngày nên kim ’’ 
b) Hướng dẫn kể chuyện
* Kể trước lớp :
 - Mời 4 em khá tiếp nối nhau lên kể trước lớp theo nội dung của 4 bức tranh.
- Yêu cầu lớp lắng nghe và nhận xét sau mỗi lần có học sinh kể.
* Kể theo nhóm :
- Yêu cầu chia nhóm , dựa vào tranh minh họa và các gợi ý để kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe .
 Có thể đặt câu hỏi gợi ý như sau 
- Tranh 1 
+Cậu bé đang làm gì ?
+Cậu còn đang làm gì nữa ?
+Cậu có chăm học không ?
+Thế còn viết thì sao?Cậu có chăm viết bài không? 
- Tranh 2
+ Cậu bé nhìn thấy bà cụ đang làm gì ?
+ Cậu hỏi bà cụ điều gì ? Bà trả lời cậu ra sao ?
+ Cậu bé đã nói gì với bà cụ ?.
- Tranh 3: Bà cụ giải thích với cậu bé ra sao?
- Tranh4: Cậu làm gì sau khi nghe bà cụ giảng giải ?
c)Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Yêu cầu phân vai dựng lại câu chuyện 
- Chọn một số em đóng vai 
- Hướng dẫn nhận vai.
- Lần 1: Giáo viên làm người dẫn chuyện cho học sinh nhìn vào sách.
- Lần 2: Yêu cầu 3 hs đóng vai không nhìn sách.
- Hướng dẫn lớp bình chọn người đóng vai hay nhất .
đ) Củng cố dặn dò
 Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà kể lại cho nhiều người cùng nghe 
- 1hs đọc bài và nêu nội dung. 
-Vài em nhắc lại tên bài
- Chuyện kể: Có công mài sắt, có ngày nên kim 
- Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.
- Lớp lắng nghe giáo viên .
- Bốn em lần lượt kể lại câu chuyện.
- Nhận xét bạn theo các tiêu chí : 
+ Về diễn đạt 
+ Nói đã thành câu chưa, dùng từ hay không, biết sử dụng lời văn của mình không ?
+ Thể hiện: Có tự nhiên không, có điệu bộ chưa, hợp lí không, giọng kể thế nào?
+ Nội dung: Đúng hay chưa, đủ hay thiếu, đúng trình tự chưa.
- Chia thành các nhóm mỗi nhóm 4 em lần lượt từng em nối tiếp nhau kể từng đoạn theo tranh .
- Quan sát và trả lời câu hỏi :
+Cậu bé đang đọc sách
+Cậu đang ngáp ngủ 
+Cậu bé không chăm học 
+Chỉ nắn nót vài dòng rồi nguêch ngoạc cho xong.
- Bà cụ mải miết mài thỏi sắt vào hòn đá.
- Bà ơi , bà làm gì thế ? Bà đang mài thỏi sắt này thành một cái kim.
-Thói sắt to như thế làm sao bà mài thành cái kim được ?
- Mỗi ngày mài Cháu sẽ thành tài.
- Cậu bé đã quay về nhà học bài.
- Thực hành nối tiếp kể lại cả câu chuyện.
- Ba em lên đóng 3 vai ( Người dẫn chuyện , bà cụ và cậu bé )
- Ghi nhớ lời của vai mình đóng ( người dẫn chuyện, thong thả chậm rãi. Cậu bé: tò mò, ngạc nhiên. Bà cụ: ôn tồn, hiền hậu )
- Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn kể.
- Về nhà tập kể lại nhiều lần cho người khác nghe .
- Học bài và xem trước bài mới 
----------------------------***************------------------------------
Thứ 4 ngày 05 tháng 09 năm 2018
Thể dục
( GV2 )
---------------------------****************--------------------------
Toán 
SỐ HẠNG – TỔNG
I. Mục tiêu : 
- Biết số hạng, tổng. Biết thực hiện phép cộng các số có 2 chữ số trong phạm vi 100.
- Biết giải bài tóan có lời văn bằng một phép cộng. 
- Bài tập cần làm : Bài 1; Bài 2; Bài 3.
II. Đồ dùng dạy học : 
- Viết sẵn nội dung bài 1 sách giáo khoa. Thanh kẻ ghi sẵn : Số hạng – Tổng 
III. Các họat động dạy và học
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
 1.Bài cũ
-Yêu cầu 2 em lên bảng 
- Hỏi thêm : 
+ 39 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
+ Số 84 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? 
- Nhận xét, đánh giá phần kiểm tra.
 2.Bài mới
 a) Giới thiệu bài: 
- Hôm nay chúng ta tìm hiểu các thành phần trong phép tính cộng “Số hạng – Tổng’’ 
*) Giới thiệu thuật ngữ Số hạng- Tổng 
- Ghi bảng: 35 + 24 = 59 yêu cầu đọc phép tính trên.
- Trong phép tính 35 + 24 = 59 thì 35 gọi là số hạng, 24 là số hạng và 59 gọi là Tổng.
+35 gọi là gì trong phép cộng 35+24=59 ?
+24 gọi là gì trong phép cộng 35+24=59 ?
+59 gọi là gì trong phép cộng 35+24=59 ?
- Vậy tổng là gì ?
* Giới thiệu tương tự với phần tính dọc .
- 35 + 24 bằng bao nhiêu ?
- 59 gọi là tổng , 35 + 24 = 59 nên 35 + 24 cũng được gọi là tổng.
- Yêu cầu nêu tổng của phép cộng 
 35 + 24 = 59
b/ Luyện tập – Thực hành 
Bài 1 :
- Yêu cầu đọc tên các số hạng của phép cộng: 12 + 5 = 17
+ Các số hạng của phép cộng là số nào? 
+Tổng của phép cộng là số nào ? 
+Muốn tính tổng ta làm như thế nào ? 
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở sau đó đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.
Bài 2: 
- Yêu cầu hs đọc đè bài, đọc phép tính mẫu và nhận xét về cách trình bày của phép tính mẫu.
- Hãy nêu cách viết và thực hiện phép tính theo cột dọc ?
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào bảng con.
- Mời 3 em lên bảng làm bài b, c, d.
- Gọi học sinh nêu cách viết, cách thực hiện phép tính 72 + 11 và 40 + 37 
Bài 3 : 
- Yêu cầu đọc đề bài 
+ Đề bài cho biết gì ? 
+ Bài toán hỏi gì ? 
+ Muốn biết số cây cam và cây quýt trong khu vườn đó ta làm phép tính gì ?
- GV tóm tắt bài toán theo câu trả lời của hs.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở sau đó đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra
- GV chấm, chữa bài. 
d) Củng cố - Dặn dò:3 phút 
- Hôm nay toán học bài gì ?
*Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- HS1: Viết các số 42, 39, 71, 84 theo thứ tự từ bé đến lớn.
- HS2: Viết các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé. 
- Gồm 3 chục và 9 đơn vị 
- Gồm 8 chục và 4 đơn vị 
- Lớp theo dõi giới thiệu 
 Vài em nhắc lại tên bài.
- Hs đọc: 35 cộng 24 bằng 59 
- Quan sát và lắng nghe giới thiệu.
+ 35 gọi là số hạng
+ 24 gọi là số hạng
+ 59 gọi là Tổng 
- Tổng là kết quả của phép cộng 
- Bằng 59.
- Tổng là 59, tổng là 35 + 24 
- Đọc 12 cộng 5 bằng 17 
+ Đó là 12 và 5 
+ Là số 17
+ Lấy các số hạng cộng với nhau 
- Lớp làm vào vở 
- 1em lên làm bài trên bảng, lớp chấm đúng - sai.
Số hạng
12
 43
 5
 65
Số hạng
 5
 26
 22
 0
Tổng
17
 69
 27
 65
- Một em nêu yêu cầu đề bài 
- Đọc : 42 cộng 36 bằng 78 
- Phép tính được trình bày theo cột dọc
- Viết số hạng thứ nhất rồi viét số hạng kia xuống dưới sao cho các hàng đều thẳng cột với nhau rồi viết dấu + kẻ vạch ngang và tính từ phải sang trái 
- Thực hành làm vào bảng con và chữa bài.
- 3 em làm trên bảng.
- Viết 53 rồi viết 22 sao cho 2 thẳng cột với 3 và 2 thẳng cột với 5 viết dấu + kẻ vạch ngang và tính.
 53 30 9 
 22 28 20 
 75 58 29 
+
+
+
- Đọc đề bài .
- Cho biết một cửa hàng buổi sáng bán được 12 xe đạp, buổi chiều bán được 20 xe đạp. 
- Hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu xe đạp?
- Ta làm phép tính cộng 
- Làm bài vào vở. 
Giải :
Hai buổi cửa hàng bán được số xe đạp là:
12 + 20 = 32 ( xe đạp )
Đáp số: 32 xe đạp
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài 
- Về nhà học và làm bài tập còn lại.
- Xem trước bài mới.
----------------------------*****************----------------------------
Tự nhiên xã hội
CƠ QUAN VẬN ĐỘNG
I. Mục tiêu :
- Nhận ra cơ quan vận động gồm bộ xương và hệ cơ. Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể.
- Nêu được ví dụ sự phối hợp cử động của cơ và hệ xương, nêu tên và vị trí các bộ phận chính của cơ vận động trên tranh vẽ hoặc mô hình.
II.Chuẩn bị :
Tranh vẽ cơ quan vận động .
III. Các họat động dạy và học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Giới thiệu bài
- Cho lớp hát bài : Con công hay múa. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu tại sao chúng ta lại múa được?
2) Bài mới
a) Hoạt động 1
- Yêu cầu làm một số cử động
* Bước 1: Làm việc theo cặp:
- Yêu cầu quan sát hình 1, 2 , 3, 4 sách giáo khoa làm một số động tác như bạn trong tranh đã làm.
- Yêu cầu một số nhóm học sinh lên thực hiện các động tác.
-Yêu cầu cả lớp đứng tại chỗ làm các động tác theo nhịp hô của bạn lớp trưởng .
+ Trong các động tác chúng ta vừa làm những bộ phận nào của cơ thể cử động ?
- Để làm các động tác trên thì đầu, cổ, mình, tay, chân chúng ta cử động.
b) Hoạt động 2: Quan sát nhận biết cơ quan vận động
- Yêu cầu các nhóm nắn bàn tay, cổ tay, cánh tay của mình và thảo luận theo các câu hỏi gợi ý :
+ Dưới lớp da của cơ thể có gì ?
- Lắng nghe và nhận xét đánh giá rút ra kết luận .
- Cho lớp thực hành cử động: Cử động bàn tay, cánh tay, cổ,...
 Nhờ đâu mà các bộ phận đó cử động được?
KL: Nhờ sự hoạt động của cơ và các khớp xương mà ta cử động được.
- Cho lớp quan sát hình 5,6 trong sách trang 5 và trả lời câu hỏi: Chỉ và nói tên các cơ quan vận động của cơ thể ?
KL: Xương và cơ là các cơ quan vận động cơ thể.
Hoạt động 3: Trò chơi “Vật tay’’
- Phổ biến luật chơi và yêu cầu 2 em chơi mẫu.
- Cho các nhóm chơi ( 2 em thi và 1 em làm trọng tài )
- Quan sát nhận xét đánh giá kết quả các nhóm.
3. Củng cố - Dặn dò
- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày để khỏe mạnh các cơ phát triển tốt ta cần siêng năng tập thể dục
- Nhận xét đánh giá tiết học dặn học bài.
- Xem trước bài mới.
- Lớp thực hành vừa hát và múa bài “ Con công hay múa ”.
- Vài em nhắc lại tên bài.
- Lớp mở sách giáo khoa quan sát hình 1, 2, 3, 4 và làm các động tác như sách giáo khoa.
- Một số em lên thực hiện các động tác.
- Lớp thực hiện.
- Những bộ phận cử động như: đầu, cổ, tay, chân, mình.
- Nhắc lại.
- Quan sát và thực hành nắn để nhận biết về cơ quan vận động.
- Dưới lớp da có bắp thịt và xương.
- Hai em nhắc lại.
- Các nhóm tiến hành cử động bàn tay, cổ, chân,.. 
Nhờ bắp thịt và các khớp xương cử động
- Lớp quan sát và trả lời câu hỏi .
- Hai em lên chỉ vào bức tranh về các cơ quan vận động của cơ thể.
- Các đại diện mỗi nhóm lên thi với nhau trước lớp
- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn chiến thắng.
- HS nêu : Lao động vừa sức, năng tập thể dục để cơ thể phát triển tốt.
- Hai em nêu lại nội dung bài học.
- Về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới.
----------------------------*******************---------------------------
Tập viết
CHỮ HOA A
I. Mục tiêu : 
- Viết đúng chữ hoa A (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng; Anh (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Anh em hòa thuận (3 lần). Chữ viết rõ ràng, tương đối rõ nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối chữu viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. Ở tất cả các bài tập viết, HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp 2) trên trang vở tập viết lớp 2.
II.Chuẩn bị : 
- Mẫu chữ hoa A đặt trong khung chữ . Vở tập viết
III. Các họat động dạy và học
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
 2. Bài mới:
*Mở đầu:
 Giáo viên nêu yêu cầu và các đồ dùng cần cho môn tập viết ở lớp 2.
a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta sẽ tập viết chữ hoa A và một số từ ứng dụng có chữ hoa A.
 b)Hướng dẫn viết chữ hoa 
*Quan sát số nét quy trình viết chữ A:
- Yêu cầu quan sát mẫu và trả lời:
+ Chữ hoa A cao mấy đơn vị, rộng mấy đơn vị chữ ?
+ Chữ hoa A gồm mấy nét ? Đó là những nét nào ? 
- Chỉ theo khung hình mẫu và giảng quy trình viết cho học sinh như sách giáo khoa.
- Viết lại qui trình viết lần 2 .
*Học sinh viết bản

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_1_nam_hoc_2018_2019.doc