Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2018-2019

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2018-2019

I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết chữ:

- Biết viết chữ M theo cỡ chữ vừa và nhỏ.

- Viết cụm từ ứng dụng “Miệng nói tay làm” cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định.

II. Đồ dùng dạy- học

- Mẫu chữ M đặt trong khung chữ

- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li: “Miệng” (dòng1), “Miệng nói tay làm” ( dòng 2 )

III.Các hoạt động dạy- học

 

doc 27 trang haihaq2 3120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14
Thứ 2 ngày 03 tháng 12 năm 2018
Chào cờ
( Tập trung toàn trường )
-------------------------------*************************--------------------------------
Toán
 55- 8; 56 - 7; 37 - 8; 68 - 9
I. Mục tiêu
- Biết thực hiện các phép tính trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 55 – 8; 56 – 7; 
37 – 8; 68 - 9. 
- Củng cố cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng. 
- HSY làm BT1( cột 1,2)
II. Chuẩn bị:
- Que tính
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
	Hoạt động dạy	
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi hs nêu các bảng công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số 
2. Bài mới: 
* Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* HDHS thực hiện lần lượt từng phép tính 
- Giáo viên thực hiện phép trừ 55 – 8
- Yêu cầu học sinh nêu cách làm
- Đặt tính rồi tính
 55 
 - 8
 47
 * Vậy 55 - 8 = 47
- Yêu cầu học sinh tự làm vào bảng con các phép tính còn lại. 
* Thực hành
Bài 1: Củng cố tính trừ theo cột dọc.
HSY làm cột 1,2 vào vở.
- Nhận xét, sửa sai
Bài 2: Củng cố tìm số hạng chưa biết trong 1 tổng
- GV chấm bài, NX sửa sai
* Củng cố - dặn dò
- Hệ thống nội dung bài. 
- Về nhà làm cột 4,5 của bài 1, BT2c, BT3 
- Nhận xét giờ học. 
- HS HTL
- Theo dõi
- Lấy 55 que tính rồi thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 47
- Học sinh nêu cách tính
* 5 không trừ được 8 lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7, nhớ 1. 
* 5 trừ 1 bằng 4, viết 4. 
- Học sinh làm bảng con: 
 56
 - 7
 49
 37
 - 8
 29
 68
 - 9
 59
- 1 HS đọc yêu cầu 
HS làm bảng con:
 45
 - 9
 36
 75
 - 6
 69
 66
 - 7
 59
a)
b) 66 96 36
 - 7 - 9 - 8
 59 87 28
c) 87 77 48
 - 9 - 8 - 9
 78 69 39
- HS làm bài vào vở
a) x + 9 = 27 b) 7 + x = 35
 x = 27 – 9 x = 35 – 7
 x = 18 x = 28
------------------------------***********************------------------------------
Thủ công
( GV2 )
------------------------------***********************-------------------------------
Tập đọc
 CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I. Mục tiêu
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Đoàn kết để tạo nên sức mạnh. Anh em phải đoàn kết, thương yêu nhau. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5)
- HSY luyện đọc câu, đoạn.
II.Chuẩn bị 
- GV: Một bó đũa.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: Quà của bố.
- Kiểm tra 2 HS: Đọc và nêu nội dung chính của bài
GV nhận xét
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu: Giới thiệu và ghi đề lên bảng
2. Luyện đọc
a. GV đọc mẫu :
- Đọc lời kể chậm rãi, lời giảng giải của người cha ôn tồn.
b. HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu:
- Rút từ HS đọc sai .
* Đọc từng đoạn trước lớp:
+ Rút câu dài:
Ÿ Một hôm,/ ông đặt một bó đũa/ và một túi tiền trên bàn/ rồi gọi các con,/ cả trai,/ gái, /dâu,/ rể lại và bảo://
+ Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới.
- Đọc từng đoạn.
- Thi đọc.
- 1 HS đọc toàn bài.
v Tìm hiểu bài ( tiết 2 )
- Câu chuyện có những nhân vật nào? 
* Yêu cầu HS đọc đoạn 1
- Các con của ông cụ có thương yêu nhau không? Từ ngữ nào cho biết điều đó? 
ŸVa chạm có nghĩa là gì? 
* Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
- Người cha bảo các con mình làm gì? 
 (GV đưa tranh)
- Tại sao 4 người con không ai bẻ gãy được bó đũa?
- Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?
* Yêu cầu HS đọc đoạn 3
- Một chiếc đũa đựơc ngầm so sánh với vật gì?
- Cả bó đũa được ngầm so sánh với vật gì?
Ÿ Chia lẻ có nghĩa là sao? 
Ÿ Hợp lại có nghĩa là gì? 
- Người cha muốn khuyên các con điều gì?
v Luyện đọc lại
- Hướng dẫn HS đọc đoạn 1.
3. Củng cố - dặn dò
- Qua câu chuyện này ta rút ra được bài học gì cho bản thân? 
- Xem trước bài: Nhắn tin.
- Nhận xét tiết học.
- 1HS đọc và trả lời câu hỏi theo nội dung bài
- Theo dõi, đọc thầm theo
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện phát âm đúng.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- Luyện đọc ngắt câu đúng.
- HS đọc các từ ngữ ở phần chú giải. 
- HS luyện đọc.
- HS đọc
Cả lớp theo dõi bình chọn người đọc tốt nhất
- Có 5 nhân vật người cha và bốn người con.
* HS đọc đoạn 1
- Các con không thương yêu nhau .
Thường hay va chạm nhau.
ŸVa chạm có nghĩa là cãi nhau vì những điều nhỏ nhặt.
* HS đọc đoạn 2
- Người cha bảo các con, nếu ai bẻ gãy được bó đũa ông sẽ thưởng cho túi tiền.
- Vì họ đã cầm cả bó dũa mà bẻ.
- Ông cụ tháo bó đũa ra rồi bẻ gãy một cách dễ dàng.
* HS đọc đoạn 3
- Một chiếc đũa so sánh với với từng người con.
- Cả bó đũa đựoc so sánh với bốn người con.
Ÿ Chia lẻ có nghĩa là tách rời từng cái
Ÿ Hợp lại có nghĩa là để nguyên cả bó như bó đũa ( đoàn kết)
- Anh em phải đoàn kết thương yêu đùm bọc lẫn nhau. Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh. Chia rẽ thì sẽ yếu đi. 
- HS đọc.
- Anh em phải đoàn kết thương yêu đùm bọc lẫn nhau.
------------------------------***********************-------------------------------
Thứ 3 ngày 04 tháng 12 năm 2018
Toán
65 – 38, 46 – 17, 57 – 28, 78 – 29.
I. Mục tiêu
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100: dạng 65 – 38, 46 – 17, 57 – 28 
- Biết giải bài toán có một phép trừ.
- HSY làm BT1( cột 1,2)
II. Chuẩn bị
- Que tính, bảng con
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hs lên bảng, lớp làm bảng con
 - GV nhận xét, sửa chữa.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng
* Hướng dẫn thực hiện các phép trừ:
- GV viết lần lượt các phép trừ lên bảng và yêu cầu HS thực hiện.
- GV nhận xét chữa bài.
* Thực hành.
Bài 1: (cột 1,2,3) 
- Nêu yêu cầu
- Yêu cầu cả lớp làm vào nháp.
- HSy làm vào vở cột 1,2.
- Nhận xét chữa bài.
 Bài 2: (cột 1)
- GV hướng dẫn hs làm bài
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3
- Gọi hs đọc bài toán
- Yêu cầu hs tóm tắt và giải bài toán vào vở
- Chấm, chữa bài.
* Củng cố - dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Dặn về nhà: Làm cột 4,5 BT1, cột 2 BT2
- HS làm bài tập 2 trang 66 
- Vài HS nêu cách đặt tính và tính.
- 4hs lên bảng, lơp làm bảng con
 65 46 57 78
 - 38 - 17 - 28 - 29
 27 29 29 49
- Tính
- HS làm bài vào nháp
 a) 85 55 95
 - 27 - 18 - 46
 53 37 45
 b) 96 86 66
 - 48 - 27 - 19
 48 59 47
 c) 98 88 48
 - 19 - 39 - 29
 79 49 19
- HS nêu cách thực hiện.
- HS làm bài và nêu kết quả
 - 6 - 10 
 86 	 80	 70
 - 9	 - 9 
 58	 49	 40
- Nêu bài toán
- HS tóm tắt và giải bài vào vở
Bài giải
Số tuổi của mẹ năm nay là:
65 – 27 = 38 ( tuổi )
Đáp số: 38 tuổi
------------------------------***********************------------------------------
Chính tả 
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I. Mục tiêu
- Nghe - viết chính xác bài CT, Trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói nhân vật.
- Làm được BT 2b.BT3 b.
II. Chuẩn bị:
- 
III.Hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 1HS
- Nhận xét
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu: Trực tiếp + ghi đề.
2. Hướng dẫn nghe - viết
a. Hướng dẫn chuẩn bị
- GV đọc toàn bài chính tả.
- Tìm lời của người cha trong bài chính tả.
- Lời của người cha được ghi sau những dấu câu nào? 
- Yêu cầu HS phát hiện những tiếng khó.
- GV đọc cho HS viết từ khó.
b. GV đọc cho HS viết bài
- GV theo dõi uốn nắn.
c. Chấm, chữa bài.
- GV chấm , nhận xét bài của HS.
3. HD làm bài tập chính tả Bài tập 2b
- Nêu yêu cầu
- Gọi hs lên bảng làm bài
Bài tập 3b
- Gọi hs đọc nội dung bài tập
- Gọi hs lên bảng làm bài
- GV chốt lại lời giải đúng 
4. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà sửa lỗi chính tả.
- 1HS tự tìm 4 tiếng có thanh ?/~ và đọc cho 1HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con
- Một HS đọc
- Đúng. Như thế là các con đều thấy rằng chia lẻ ra thì yếu, hợp lại thì mạnh . Vậy các con phải biết thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. Có đoàn kết thì mới có sức mạnh.
- Được ghi sau dấu hai chấm và dấu gạch ngang đầu dòng.
- HS tự phát hiện.
- 1HS viết bảng lớp cả lớp viết bảng con
- HS viết
- Điền vào chỗ trống i/ iê; ăt/ ăc
- 1 HS lên bảng làm 
mải miết, hiểu biết, chim sẻ, điểm 10.
- Cả lớp nhận xét .
- Tìm tiếng chứa vần in/ iên : kín, xin, kiên, kiến...
- 3 HS làm bảng lớp
------------------------------***********************------------------------------
Tập viết
CHỮ HOA: M
I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết chữ:
- Biết viết chữ M theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Viết cụm từ ứng dụng “Miệng nói tay làm” cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy- học
- Mẫu chữ M đặt trong khung chữ
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li: “Miệng” (dòng1), “Miệng nói tay làm” ( dòng 2 )
III.Các hoạt động dạy- học
	Hoạt động của GV	
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra chữ hoa L
- Nhận xét
B.Dạy bài mới
1. Giới thiệu: ghi tên bài
2. Hướng dẫn viết chữ hoa
v Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ hoa M
* Gắn mẫu chữ M
- Chữ M cao mấy li?
- Chữ M gồm mấy nét? Là những nét nào?
- GV nêu cách viết.
- GV vừa viết chữ M, vừa nhắt lại cách viết.
+ Yêu cầu HS viết bảng con
v Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
* Treo bảng phụ: 
- Yêu cầu HS đọc cụm từ.
- Hiểu cụm từ này như thế nào?
- Em có nhận xét gì về độ cao của các chữ cái trong cụm từ đó; khoảng cách; cách nối nét.
+ GV viết mẫu 
+ Yêu cầu HS viết bảng con
v Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết
- GV nêu yêu cầu cho HS viết bài
v Chấm chữa bài
- GV thu vở chấm bài và sữa sai.
3 . Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà viết bài.
- HS viết bảng con chữ L
- 2 HS viết bảng lớp Lá
Quan sát và nhận xét
- Cao 5 ô ly.
- Gồm 4 nét: móc ngược trái, thẳng xiên và móc ngược phải.
- HS viết 2 lượt
- Miệng nói tay làm
- Nói đi đôi với làm
- HS nhận xét.
- HS viết bảng con 2 lượt
- HS viết theo hướng dẫn của GV
------------------------------***********************------------------------------
GDKNS
BÀI 10: EM YÊU THƯƠNG VÀ KHOAN DUNG
Mục tiêu của giáo viên
Kết quả của học sinh
- Tổ chức khởi động bằng hoạt động đổi chỗ ngồi của cả lớp và hát tập thể. 
- Hướng dẫn học sinh trải nghiệm hoạt động “Hình dung về gia đình yêu thương và khoan dung”. 
- Giải thích, hướng dẫn, gợi mở để học sinh hoàn thành bộ thẻ yêu thương và khoan dung. 
- Khuyến khích học sinh thể hiện và rèn luyện kĩ năng: lắng nghe, thuyết trình, hợp tác, đồng cảm, chia sẻ, biểu đạt cảm xúc và tự nhận thức.
- Sôi nổi và thích thú với hoạt động đổi chỗ ngồi của cả lớp và hát tập thể
- Cảm nhận về yêu thương và khoan dung khi hoạt động trải nghiệm “Hình dung về gia đình yêu thương và khoan dung”.
- Hoàn thành bộ thẻ yêu thương và khoan dung của mình. 
- Tích cực hoàn thành hoạt động trải nghiệm cùng gia đình
HOẠT ĐỘNG ÔN BÀI
Bước 1: Giáo viên có thể hỏi học sinh: “Buổi học trước chúng ta đã học những gì? Các em có nhớ không?”. Sau đó đề nghị một vài học sinh phát biểu. 
Bước 2: Giáo viên có thể chọn một trong các cách sau: 
 	- Cho học sinh xung phong chia sẻ về bài của mình trước lớp. 
- Cho hai bạn ngồi cạnh nhau chia sẻ về hoạt động trải nghiệm tại gia đình. 
- Cho học sinh cầm và giơ bài đi xung quanh lớp để cho các bạn quan sát
 1. Hình dung về gia đình yêu thương và khoan dung
Bước 1
- Khởi động tiết học bằng hoạt động di chuyển và đổi chỗ ngồi của tất cả học sinh ( dãy này sang dãy khác, bạn ngồi trên sẽ xuống dưới, ngồi dưới sẽ lên trên,...). Cả lớp ổn định và hát một bài yêu thích. 
Bước 2: 
- Mở nhạc không lời nhẹ nhàng. 
- Hướng dẫn học sinh ngồi thẳng lưng, thật thoải mái, thư dãn trên ghế. Trong lúc nghe giáo viên đọc, học sinh có thể mở mắt nhìn vào một điểm yêu thích như lọ hoa hay một đồ vật nào đó trong lớp, hoặc có thể nhắm mắt tưởng tượng theo lời dẫn của giáo viên. 
Bước 3: 
- Đọc lời dẫn dưới đây thong thả, nhẹ nhàng. 
- Lưu ý dừng khoảng từ 3 - 6 giây ở những dấu ba chấm (...). 
Hình dung về gia đình yêu thương và khoan dung
Các em hãy để mình ngồi im lặng ... thả lỏng các ngón chân, bàn chân ... và cẳng chân ... thả lỏng bụng ... và hai vai ... thả lỏng hai cánh tay ... và gương mặt ... 
Ngôi sao Khoan dung biết từng người trong gia đình em ... nó biết rằng mỗi người đều có những điểm riêng, rất đáng tôn trọng, đáng yêu quý, cần được chăm sóc 
Em hãy hình dung về từng người trong gia đình mình: ông ... bà ... bố ... mẹ ... anh ... chị ... và em bé ... Gia đình em chính là một ngôi sao yêu thương và khoan dung ... Em đang hàng ngày chăm sóc chính bản thân mình ... và chăm sóc cả ông, ... bà, ... bố, ... mẹ, ... anh chị và em bé ... 
Hãy để em cảm nhận cảm giác yêu thương và chăm sóc...để em thật yên lặng và bình an ... Mỗi khi em muốn có cảm giác tốt đẹp ở bên trong, em hãy để mình yên lặng và nhớ rằng gia đình em chính là một ngôi sao đáng yêu và khoan dung... 
Trong gia đình của em, ai cũng có những điểm riêng thật đáng quý, đáng yêu... ai cũng từng mắc lỗi, cũng từng sửa lỗi ...ai cũng ngày càng đáng yêu...và khoan dung 
( Trần Thị Lệ Thu ) 
Bước 4: 
- Gợi ý học sinh hồi tưởng về gia đình yêu thương và khoan dung như em vừa được nghe. 
- Khuyến khích học sinh vẽ bức tranh của mình về gia đình yêu thương và khoan dung ở trang 40 (SHS tập 1). 
- Lưu ý: Giải thích cho học sinh: “Bức tranh các em vẽ xấu hay đẹp không quan trọng, điều quan trọng là mỗi em hãy cố gắng thể hiện những gì mình thích và cảm nhận về gia đình yêu thương và khoan dung”
Bước 5:
- Khuyến khích một số học sinh chia sẻ bài của mình 
- Khen ngợi học sinh đã rất cố gắng hoàn thành bài của mình 
2. Bộ thẻ yêu thương của em 
Bước 1: 
- Gợi ý, hướng dẫn để cả lớp cùng động não, trao đổi, nhớ lại nhiều tình huống và thông điệp trong các bài học trước. Nhớ lại những việc các em làm hằng ngày để thể hiện tình yêu thương đối với bản thân và gia đình.
- Ghi lên bảng những lời phát biểu phù hợp của học sinh. 
- Lưu ý: Cần chuẩn bị trước một số câu về yêu thương bản thân và gia đình để gợi ý, bổ sung và gợi mở thêm cho học sinh. 
- Khuyến khích học sinh tự suy ngẫm theo các câu trên bảng. 
Bước 2: 
 - Hướng dẫn học sinh ghi những câu phù hợp với bản thân vào các thẻ ở trang 41 (SHS tập 1). 
- Yêu cầu học sinh tự đếm và ghi tổng số thẻ mình có. 
Bước 3: 
- Tổng kết hoạt động và khen ngợi học sinh. 
3. Bộ thẻ khoan dung của em 
Bước 1: 
- Gợi ý, hướng dẫn để cả lớp cùng động não, trao đổi, nhớ lại nhiều tình huống và thông điệp. Nhớ lại những việc các em làm hằng ngày đối với bản thân và gia đình để thể hiện khoan dung
- Ghi lên bảng những lời phát biểu phù hợp của học sinh. 
- Lưu ý: Cần chuẩn bị trước một số câu về khoan dung đối với bản thân và gia đình để gợi ý, bổ sung và gợi mở thêm cho học sinh. 
- Khuyến khích học sinh tự suy ngẫm theo các câu trên bảng. 
Bước 2: 
- Hướng dẫn học sinh ghi những câu phù hợp với bản thân vào các thẻ ở trang 42 (SHS tập 1). 
- Yêu cầu học sinh tự đếm và ghi tổng số thẻ mình có. 
Bước 3: 
- Tổng kết hoạt động, kết nối với giá trị Khoan dung và Yêu thương. 
- Viết lên bảng và cho cả lớp cùng đọc to thông điệp của bài học:
Em trở thành người tốt khi biết yêu thương và khoan dung
4. Thông điệp về giá trị Yêu thương và Khoan dung 
- Nhắc học sinh cùng gia đình thực hiện hoạt động trải nghiệm này theo gợi ý ở trang 43 (SHS tập 1). 
- Nhắc học xin chữ kí của gia đình
5. Chuẩn bị cho bài học sau
- Hướng dẫn học sinh đánh dấu vào biểu tượng học cụ cần chuẩn bị và mang đến lớp vào giờ học giá trị sống và kĩ năng sống tiếp theo. 
6. Hoạt động hồi tưởng và tổng kết sau bài học
- Bước 1: Có thể hỏi học sinh: “Hôm nay chúng ta đã học và trải nghiệm những hoạt động gì?”.
- Bước 2: Cho một số học sinh nhắc tên từ hoạt động đầu tiên đến hoạt động cuối, sau đó giáo viên nhắc thêm một lần (lưu ý chỉ nhắc tên hoạt động). 
- Bước 3: Hỏi học sinh: “Các em thấy mình ấn tượng (nhớ nhất, thích nhất) hoạt động, hình ảnh,... nào trong bài học?”.
-------------------------------************************------------------------------
Buổi chiều
Tiếng việt ( TT )
Nghe – viết: Câu chuyện bó đũa
I. Mục tiêu
- Nghe –viết chính xác bài CT, trình bày đúng chính tả
- Làm được các bài tập trong VTH.
- HSY nhìn bảng chép.
II. Đồ dùng dạy học
- SGK, bảng con, VTH
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
a) Giới thiệu bài.
b) Hướng dẫn bài viết.
* Nội dung đoạn viết
- Giáo viên đọc mẫu đoạn văn.
- Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào ?
* Hướng dẫn trình bày
- Bài tập chép có những dấu câu nào ?
- Chữ đầu câu viết như thế nào ?
- Chữ đầu đoạn viết như thế nào ? 
- Ngoài những chữ đầu câu, đầu đoạn ta còn phải viết hoa những chữ nào?
- Hướng dẫn viết từ khó, dễ lẫn.
- Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày.
- GV đọc cho HS viết.
- GV chép 1 đoạn lên bảng cho HSY chép bài.
- Soát lỗi. Chấm vở, nhận xét.
c) Bài tập
Bài 6: Hs đọc yêu cầu
- Nhận xét.
Bài 7: Gọi hs đọc yêu cầu
- Yêu cầu hs tự làm vào VTH và nêu kết quả
- Nhận xét, bổ sung
* Củng cố 
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tập chép và làm bài tập đúng.
- Dặn dò – sửa lỗi.
- Tập chép: Câu chuyện bó đũa
- 1 em đọc
- Câu chuyện bó đũa
- Dấu chấm, dấu phẩy
- Chữ đầu câu phải viết hoa 
- Viết hoa chữ đầu tiên và viết lùi vào 1 ô ly
- Viết hoa tên bài ( Câu )
- Bảng con: lần lượt, bó đũa, thong thả, dễ dàng. 
-HS viết bài vào vở.
- HSY nhìn bảng chép bài.
- Điền vào chỗ trống.
- Hs nêu: 
a) Chim chóc, biết rõ, chấm điểm, tập viết 
b) Bắt đầu, lắc lư, dao sắc, đôi mắt
- Tìm và viết vào ô trống
a) Lặn lội, lang thang, lắc lư, 
 Bà nội, nói chuyện, nồi nước, 
b) Bản tin, tin học, tin cậy, 
 Chiến tranh, thanh niên, biên giới, 
c) Cắt tóc, đôi mắt, thanh sắt, 
 Miền Bắc, thắc mắc, sắc nhọn, 
- Theo dõi
------------------------------***********************------------------------------
Toán ( TT )
Luyện tiết 67 VTH Toán
I. Mục tiêu
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100: dạng 65 – 38, 46 – 17, 57 – 28 
- Biết giải bài toán có một phép trừ.
- HSY làm BT1.
II. Chuẩn bị
VTH, bảng con
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hướng dẫn hs làm bài tập
Bài 1
- Gọi hs nêu yêu cầu
- Yêu cầu làm vào bảng con.
- HSY làm vào vở.
- GV nhận xét, chữa bài
Bài 2
- GVHD hs tự làm bài vào vở
- Gv nhận xét
Bài 3,4
- Yêu cầu hs đọc đề bài
- HDHS phân tích bài toán và viết tóm tắt
- Yêu cầu hs làm bài vào vở
Theo dõi, giúp đỡ hs
- Gv chấm, chữa bài
* Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn hs về nhà học bài và chuẩn bị bài 
- Đặt tính rồi tính hiệu,..
- Hs làm bài
a) 75 b) 56 c) 47 d) 88
 - 37 - 28 - 18 - 39
 38 28 29 49
- Hs tự làm bài và nêu miệng kết quả
45 – 18
55 – 28
55 – 37
77 – 38
66 – 48
68 – 29
39
18
27
- Hs đọc đề và phân tích bài toán
- Hs tự làm bài vào vở
------------------------------***********************-----------------------------
GDNGLL
GIÁO DỤC AN TOÀN GIAO THÔNG
I/ MỤC TIÊU GIÁO DỤC
- GD HS về ATGT: Biết đi đúng phần đường của mình, biết các tín hiệu đường giao thông 
- Biết quan sát khi qua đường, biết được một số loại phương tiện giao thông và kể tên được một số loại phương tiện giao thông
II/ NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG
1/ Nội dung
- Một số tranh ảnh đèn tín hiệu . 
- Biết được một số loại đường và các loại phương tiện đi trên đường
2/ Hình thức hoạt động
- Thi kể tên đường và biển báo giữa các tổ
- Thực hành đi trên đường an toàn.
III/ CHUẨN BỊ
1/ Phương tiện
- Những tranh ảnh, đèn giao thông
- Cờ thi đua
2/ Tổ chức
- GV phổ biến nội dung ,yêu cầu 
- Người điều khiển chương trình .
IV/ TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG :
1/Hát tập thể bài : Em yêu trường em
- Người dẫn chương trình tuyên bố lý do .
2/ Phần hoạt động
- Người điều khiển chương trình lên tổ chức trò chơi cho lớp học thêm sôi động
- GV nêu một số câu hỏi về ATGT –HS trả lời .
+ Khi đi trên em đi về phía tay nào của mình ?
+ Em hãy nêu các tín hiệu đèn giao thông ?
+ Khi qua đường em phải đi ntn?
+ Hãy nêu tác dụng của tín hiệu đèn giao thông ?
+ Hãy nêu đặc điểm của biển báo cấm ?
- HS trả lời ,GV chốt ý GD 
- Tổ chức cho HS thi giữa các tổ trong lớp với nhau .
- Đại diện các nhóm lên bốc thăm trả lời .
- Hát tập thể
V/ Kết thúc hoạt động 
- Nhận xét về sự tham gia của các tổ 
- Chuẩn bị cho chủ điểm sau
------------------------------***********************------------------------------
Kể chuyện
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I. Mục tiêu
- Dựa vào tranh minh họa và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học: 
- 5 tranh minh họa nội dung truyện.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài Bông hoa niềm vui.
- GV nhận xét
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu: Trực tiếp + ghi đề.
2. Hướng dẫn kể chuyện.
a. Kể từng đoạn theo tranh
- Gọi hs nêu yêu cầu
- Lưu ý không phải mỗi tranh minh họa 1 đoạn chuyện (đoạn 2: tranh 2 và 3)
- Gọi hs kể lại đoạn 1
- Yêu cầu kể chuyện trong nhóm.
- Yêu cầu thi kể trước lớp 
3. Củng cố - dặn dò
- Câu chuyện khuyên ta điều gì?
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho bố mẹ nghe.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS kể 
- HS đọc yêu cầu của bài
- Cả lớp quan sát 5 tranh
- 1HS nêu vắn tắt nội dung từng tranh
+ Tranh 1: Các con cãi nhau kiến người cha rất buồn và đau đầu.
+ Tranh 2: Người cha gọi các con đến và đố các con, ai bẻ gãy được bó đũa sẽ được cha thưởng 
+ Tranh 3: Từng người cố gắng hết sức để bẻ bó đũa mà không bẻ được.
+ Tranh 4: Người cha tháo bó đũa và bẻ từng cái một cách dễ dàng.
+ Tranh 5: Những người con hiểu ra lời khuyên của cha.
- 1 HS kể mẫu đoạn 1.
- Kể chuyện trong nhóm đôi
- Thi kể trước lớp 
- Cả lớp nhận xét.
- Yêu thương nhau sống hòa thuận với anh chị em.
------------------------------***********************------------------------------
Thứ 4 ngày 05 tháng 12 năm 2018
Thể dục
( GV2 )
Toán 
 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Thuộc bảng 15, 16, 17, 18 trừ đi một số 
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng đã học. 
- Biết giải bài toán về ít hơn.
- HSY làm BT1(cột 1),3.
II. Chuẩn bị	
- HS: Bảng con, nháp
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2hs lên bảng
- Giáo viên nhận xét
2. Bài mới: 
* Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: Cho học sinh nêu kết quả tính.
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét.
Bài 2: Tính nhẩm
- Yêu cầu học sinh tự nhẩm rồi nêu kết quả
Nhận xét, bổ sung
Bài 3:
- Gọi hs nêu yêu cầu
- Cho học sinh làm nháp. 
- HSY làm vào vở.
- Nhận xét
Bài 4: 
- Gọi hs đọc bài toán
- Hướng dẫn hs phân tích bài toán và tóm tắt
Tóm tắt
 Mẹ vắt : 50 lít sữa bò.
Chị vắt ít hơn : 18 lít sữa bò
 Chị vắt : lít sữa bò ?
- Yêu cầu hs làm bài vào vở
- Gv chấm, chữa bài
3. Củng cố - dặn dò
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
- HS làm BC: 16 – 8 ; 24 - 17
- Hs thực hiện bảng con – nêu miệng. 
- Hs nhẩm và nêu miệng kết quả
15 - 5 - 1 = 9 16 - 6 – 3 = 7
15 - 6 = 9 16 - 9 = 7 
- Đặt tính rồi tính
- Hs làm bài
a) 35 72 b) 81 50
 - 7 - 36 - 9 - 17
 28 36 72 33
- Hs nêu bài toán
- Phân tích bài toán và đọc tóm tắt
Bài giải
Số lít sữa chị vắt được là:
50- 18 = 32 (lit)
Đáp số: 32 lít sữa)
Tập đọc 
 NHẮN TIN
I. Mục tiêu: 
- Đọc rành mạch hai mẩu tin nhắn; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.. 
- Nắm được cách viết tin nhắn (ngắn gọn, đủ ý). Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
II. Chuẩn bị: 
- Một vài mẩu tin nhắn viết sẵn.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài câu chuyên bó đũa.
- Nhận xét
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu: Trực tiếp, ghi đề.
2. Giảng bài:
v Luyện đọc 
a. GV đọc mẫu
- Giọng đọc nhắn nhủ, thân mật 
b. HDHS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: 
* Đọc từng câu:
- Rút từ HS đọc sai
* Đọc từng mẩu nhắn tin trước lớp:
- Rút câu:
+ Em nhớ quét nhà,/ học thuộc hai khổ thơ/ và làm ba bài tập toán/ chị đã đánh dấu.//
+ Mai đi học,/ bạn nhớ mang quyển bài hát/ cho tớ mượn nhé.//
* Đọc từng mẩu nhắn tin trong nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm.
* 1HS đọc toàn bài.
v Tìm hiểu bài
+Yêu cầu HS đọc hai mẩu nhắn tin
- Những ai nhắn tin cho Linh? 
- Nhắn bằng cách nào ? 
- Vì sao chị Nga và Hà phải nhắn tin bằng cách ấy ? 
GV chốt: Vì chị Nga và Hà không trực tiếp gặp được Linh lại không nhờ được ai nhắn tin cho Linh nên phải viết nhắn tin để lại cho Linh. 
+Yêu cầu HS đọc mẩu tin thứ nhất
- Chị Nga nhắn Linh những gì? 
+Yêu cầu HS đọc mẩu tin thứ hai.
- Hà nhắn Linh những gì? 
+Yêu cầu HS đọc câu hỏi 5.
- Em phải nhắn tin cho ai? 
- Vì sao phải viết nhắn tin? 
- Nội dung viết nhắn tin là gì? 
+Yêu cầu HS thực hành viết nhắn tin. 
GV nhận xét, bổ sung
C. Củng cố - dặn dò
- Bài học hôm nay giúp em hiểu điều gì về cách nhắn tin. 
- Dặn HS về nhà thực hành viết nhắn tin.
- Nhận xét tiết học
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo nội dung bài
- HS nối tiếp nhau đọc câu
- Luyện phát âm đúng.
- HS nối tiếp nhau đọc mẩu nhắn tin
- Luyện ngắt câu.
- Đọc theo cặp.
+ HS đọc thầm.
- Chị Nga và Hà.
- Nhắn bằng cách viết ra giấy.
- Vì lúc chị Nga đi Linh ngủ chưa dậy. Còn lúc Hà đến nhà Linh thì Linh không có nhà.
- 1HS đọc.
- Chị nhắn Linh, quà sáng chị để trong lồng bàn và dặn Linh các công việc cần làm.
- 1HS đọc.
- Hà đến chơi nhưng Linh không có nhà, Hà mang cho Linh bộ que chuyền và dặn Linh mang quyển bài hát cho Hà mượn.
- HS đọc thầm câu hỏi.
- Cho chị.
- Vì bố mẹ đi làm, chị đi chợ chưa về, em sắp đi học.
- Em cho cô Phúc mượn xe đạp
- HS viết nhắn tin.
- HS nối tiếp nhau đọc bài viết.
- Khi muốn nói với ai điều gì mà không gặp được người đó, ta có thể viết những điều cần nhắn vào giấy, để lại. Lời nhắn cần viết ngắn gọn mà đủ ý.
------------------------------***********************------------------------------
Tự nhiên và xã hội
 PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ
I. Mục tiêu
- Nêu được một số việc cần làm để phòng tránh ngộ đọc khi ở nhà.
- Biết được các biểu hiện khi bị ngộ độc. 
- Nêu được một số lý do khiến bị ngộ độc qua đường ăn uống như thức ăn ôi thiu,ăn nhiều quả xanh, uống nhầm thuốc 
- Biết cách xử lý khi bản thân và người nhà bị ngộ độc. 
II. Đồ dùng dạy học 
- Hình vẽ trong sách giáo khoa trang 30,31 Một vài vỏ hộp thuốc tây.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu: Giới thiệu, ghi đề.
2. Nội dung bài học
v Quan sát hình vẽ và thảo luận những thứ có thể gây ngộ độc.
- Kể tên những thứ có thể gây ngộ độc qua đường ăn uống.
- GV ghi lên bảng
+ Trong những thứ các em đã kể thì thứ nào được cất trong nhà
- GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát các hình 1, 2, 3 trang 30 và tìm ra các lý do khiến chúng ta có thể bị ngộ độc.
Hình 1: Nếu bạn trong hình ăn bắp ngô thì điều gì sẽ xảy ra? Tại sao?
Hình 2: Trên bàn có những thứ gì? 
- Nếu em bé lấy được lọ thuốc và ăn phải những viên thuốc vì tưởng là kẹo thì điều gì có thể xảy ra.
Hình 3: Nơi góc nhà đang ở để những thứ gì?
- Nếu để lộn dầu hỏa, thuốc trừ sâu với mắm, dầu ăn...thì điều gì sẽ xảy ra với những người trong gia đình.
 GV kết luận 
v Quan sát hình vẽ và thảo luận: Cần làm gì để phòng tránh ngộ độc.
- Yêu cầu hs quan sát các hình 4, 5, 6 - sgk
- Để phòng tránh ngộ độc trong nhà chúng ta cần phải làm gì?
 - GV kết luận.
- GV nhận xét, tuyên dương, kết luận
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà làm bài tập.
- Nối tiếp nhau nêu.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác bổ sung.
- HS làm việc theo nhóm 2. Quan sát hình 4, 5, 6 trang 31 và trả lời câu hỏi “ Chỉ và nói mọi người đang làmgì. Nêu tác dụng của việc làm đó.
- Đại diện nhóm trình bày kếtquả. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS trả lời.
------------------------------***********************------------------------------ 
Tự học
( Hoàn thành bài tập )
------------------------------***********************------------------------------
Thứ 5 ngày 06 tháng 12 năm 2018
	Buổi sáng
Toán
 BẢNG TRỪ
I. Mục tiêu
- Thuộc các bảng trừ trong phạm vi 20. 
- Vận dụng các bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để làm tính cộng trừ liên tiếp. 
- HSY làm BT1.
II. chuẩn bị
- Bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi hs nhẩm bài trên bảng
- Giáo viên nhận xét 
2. Bài mới
* Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* HD lập bảng trừ. 
Bài 1: Giáo viên tổ chức cho học sinh nhẩm và chơi trò chơi “truyền điện”
- Tổ chức cho học sinh tự lập bảng trừ
- Tự học thuộc bảng trừ
Bài 2: Tính 
- Yêu cầu học sinh làm bảng con. 
- Nhận xét, bổ sung
* Củng cố - dặn dò. 
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
- HS tính nhẩm
18 - 8 – 1 = 9
16 - 6 – 3 = 7
18 - 9 = 9
16 - 9 = 7
- CT HĐTQ lên điều khiển 
11- 2 = 9
11- 3 = 8
11- 4 = 7
11- 5 = 6
11- 6 = 5
11- 7 = 4
11- 8 = 3
11- 9 = 2
12- 3 = 9
12- 4 = 8
12- 5 = 7
12- 6 = 6
12- 7 = 5
12- 8 = 4
12- 9 = 3
13- 4 = 9
13- 5 = 8
13- 6 = 7
13- 7 = 6
13- 8 = 5
13- 9 = 4
14- 5 = 9
14- 6 = 8
14- 7 = 7
14- 8 = 6
14- 9 = 5
15- 6 = 9
15- 7 = 8
15- 8 = 7
15- 9 = 6
16- 7 = 9
16- 8 = 8
16- 9 = 7
17- 8 = 9
17- 9 = 8
18- 9 = 9
- Tự học thuộc bảng trừ. 
- Đọc cá nhân, đồng thanh
- Làm bảng con. 1 HS làm bảng nhóm
5 + 6 - 8 = 3
8 + 4 - 5 = 7
9 + 8 - 9 = 9
6 + 9 - 8 = 7
3 + 9 - 6 = 6
7 + 7 - 9 = 5
------------------------------***********************------------------------------
Luyện từ và câu 
 TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH
CÂU KIỂU AI LÀM GÌ ? DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI.
I. Mục tiêu
- Nêu được một số từ ngữ về tình cảm gia đình.(BT1)
- Biết sắp xếp các từ đã cho thành câu theo mẫu Ai làm gì?(BT2)
- Điền đúng dấu chấm,dấu chấm hỏi vào đoạn văn có ô trống.(BT3)
- HSY làm BT1,2.
II. Đồ dùng dạy - học 
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 và 3.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài Luyện từ và câu tuần 13.
 GV nhận xét
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu: Ghi đề bài lên bảng
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. 
- Yêu cầu HS suy nghĩ và lần lượt phát biểu.
- GV ghi bảng các từ HS vừa tìm được.
- Yêu cầu HS đọc các từ đã tìm được.
Bài 2
- Nêu yêu cầu
- Lưu ý: Chữ đầu câu viết hoa cuối câu có dấu chấm. Với 3 nhóm từ đã cho, tạo thành rất nhiều câu theo mẫu: Ai làmgì?
- GV nhận xét chốt lại ý đúng.
Bài 3: Nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt ý đúng.
- Truyện này buồn cười ở chỗ nào?
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_14_nam_hoc_2018_2019.doc