Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2020-2021
I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh :
- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng: 100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số.
- Biết tính nhẩm100 trừ đi một số tròn chục.
- Làm được các bài tập 1, 2 trang71.
- Học sinh làm bài nhanh làm tiếp các bài tập còn lại.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giáo viên : SGV, SGK.
- Học sinh : Bảng con.
IV. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu.
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ : GVgọi 2HS lên bảng làm 2 phép tính : 56 – 8 ; 71 - 43.
- Yêu cầu 1 em nêu cách thực hiện. Cả lớp làm vào vở nháp.
- Lớp nhận xét, giáo viên bổ xung
2. Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu trực tiếp vào bài .
b. Nội dung bài mới:
* GVHDHS tự tìm cách thực hiện phép trừ dạng100- 36 và100-5.
a) Dạng 100- 36: GVviết phép trừ 100- 36 lên bảng, cho HS làm vào bảng con.
- Gọi 1 em nêu cách tính như SGK rồi tính, nếu học sinh lúng túng giáo viên gợi ý cho học sinh làm.
100 - 36 = ?
100 * 0 không trừ được 6, lấy 10 trừ 6 bằng 4, viết 4, nhớ 1.
- 36 * 3 thêm 1 bằng 4, 0 không trừ được 4, lấy 10 trừ 4 bằng 6, viết 6, nhớ 1.
64 * 1 trừ 1 bằng 0, viết 0.
Vậy: 100 - 36 = 64
+ GV cho nhiều HS nhắc lại cách thực hiện.
b) Dạng 100 – 5 : Giáo viên hướng dẫn tương tự dạng 100 - 36
c. Thực hành :
Bài 1 :
- Học sinh nêu yêu cầu của bài, cả lớp làm vào bảng con.
- GV gọi 5 học sinh lên thực hiện trên bảng.
- Cả lớp nhận xét, giáo viên nhận xét chữa bài.
TuÇn 15 - buæi 1 Tõ ngµy 14/12/2020 ®Õn ngµy 18/12/2020) Thø ngµy TiÕt thø M«n häc TiÕt PPCT Tªn bµi d¹y Ghi chó Hai 14/12 1 Chµo cê 15 Sinh hoạt tập thể 2 TËp ®äc 43 Hai anh em(T1) 3 TËp ®äc 44 Hai anh em(T2) 4 To¸n 71 100 trừ đi một số 5 §¹o ®øc 15 Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (T2) Ba 15/12 1 ThÓ dôc 29 Bài 29 2 ThÓ dôc 30 Bài 30 3 To¸n 72 Tìm số trừ 4 KÓ chuyÖn 15 Hai anh em 5 Tư 16/12 1 To¸n 73 Đường thẳng 2 Âm nhạc 15 Ôn tập 3 bài hát 3 TËp ®äc 45 Bé Hoa 4 ChÝnh t¶ 29 TC: Hai anh em 5 TNXH 15 Trường học N¨m 17/12 1 To¸n 74 Luyện tập 2 Mỹ thuật 15 Vẽ theo mẫu: Vẽ cái cốc 3 LT &C 15 Từ chỉ đặc điểm.Kiểu câu: Ai thế nào? 4 Tập viết 15 Chữ hoa N 5 S¸u 18/12 1 To¸n 75 Luyện tập chung 2 ChÝnh t¶ 15 NV: Bé Hoa 3 TËp lµm v¨n 15 Chia vui, kể về anh chị em 4 Thủ công 15 Gấp cắt dán biển báo giao thông... 5 SHL 15 Sinh hoạt lớp Thø Hai, ngµy 14 th¸ng 12 n¨m 2020 Chµo cê Sinh ho¹t tËp thÓ TËp ®äc HAI ANH EM I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩa của nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung: Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em. - GD tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình. - Xác định giá trị. Thể hiện sự cảm thông. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên : + Tranh minh hoạ trong SGK. + GV chép bảng phụ các câu dài: “ Nếu phần lúa công bằng”. “ Thế rồi vào phần của em”. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu...... 2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.... IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1: 1. Kiểm tra bài cũ : - GV gọi 2 em đọc nối tiếp 2 mẫu: “Nhắn tin ” và trả lời câu hỏi SGK. - Giáo viên nhận xét tuyên dương 2. Dạy bài mới : a.Giới thiệu bài : - Cho HS xem tranh minh họa SGK/ trang 119, giáo viên giới thiệu bài. b. Hướng dẫn luyện đọc: *. Luyện đọc: * GV đọc mẫu toàn bài: Giọng đọc chậm rãi, tình cảm. + Đọc câu: - HS đọc nối tiếp câu lượt 1 - GV kết hợp sửa những từ HS đọc sai - HS đọc nối tiếp câu lượt 2 - GV treo bảng phụ: Hướng dẫn học sinh đọc câu khó - Cho học sinh đọc câu khó. + Nếu phần lúa công bằng. + Thế rồi, vào phần của em. + Đọc đoạn: - Học sinh nối tiếp nhau dọc 4 đoạn trong bài. - Học sinh nêu nghĩa các từ chú giải trong bài ( công bằng, kì lạ). *. Đọc theo nhóm - Học sinh đọc theo cặp ( nhóm ) HS đọc GV giúp đỡ học sinh đọc . - GV đến kèm cặp các em đọc *. Thi đọc: - Các nhóm lên thi đọc với nhau ( đọc từng đoạn, cả bài, ). - HS và GV nhận xét, các nhóm. * Cho HS đọc đồng thanh cả bài. Tiết 2 : c. Hướng dẫn tìm hiểu bài - Cho HS đọc thầm đoạn 1 và hỏi : ? Lúc đầu 2 anh em chia lúa như thế nào ? - Học sinh đọc thầm đoạn 2 để trả lời câu hỏi 1 - SGK. TL : Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần của mình cũng bằng phần của anh thì thật không công bằng. - Học sinh đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi 2 - SGK, TL : Người anh nghĩ : Em ta sống một mình vất vả. Nếu phần của ta cũng bằng phần của chú ấy thì thật không công bằng. - Học sinh đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi 3 – SGK. TL: Anh hiểu công bằng là chia cho em nhiều hơn vì em sống một mình vất vả. Em hiểu công bằng là phải chia cho anh nhiều hơn vì anh còn phải nuôi vợ con. - Hãy nói một câu về tình cảm của hai anh em? - Sau mỗi lần học sinh trả lời giáo viên nhận xét và chốt lại. d. Luyện đọc lại - Cho các nhóm luyện đọc lại toàn bài. - Học sinh đọc mẫu toàn bài luyện đọc đúng, đọc hay, - Học sinh đọc lại toàn bài. + Luyện đọc đúng, đọc trơn. GV chú ý các em đọc còn chậm. 3. Củng cố dặn dò - Giáo viên nhắc lại nội dung bài Nhận xét tiết học dặn dò tiết sau. To¸n 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh : - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng: 100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số. - Biết tính nhẩm100 trừ đi một số tròn chục. - Làm được các bài tập 1, 2 trang71. - Học sinh làm bài nhanh làm tiếp các bài tập còn lại. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giáo viên : SGV, SGK. - Học sinh : Bảng con. IV. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu...... 2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.... IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ : GVgọi 2HS lên bảng làm 2 phép tính : 56 – 8 ; 71 - 43. - Yêu cầu 1 em nêu cách thực hiện. Cả lớp làm vào vở nháp. - Lớp nhận xét, giáo viên bổ xung 2. Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu trực tiếp vào bài . b. Nội dung bài mới: * GVHDHS tự tìm cách thực hiện phép trừ dạng100- 36 và100-5. a) Dạng 100- 36: GVviết phép trừ 100- 36 lên bảng, cho HS làm vào bảng con. - Gọi 1 em nêu cách tính như SGK rồi tính, nếu học sinh lúng túng giáo viên gợi ý cho học sinh làm. 100 - 36 = ? 100 * 0 không trừ được 6, lấy 10 trừ 6 bằng 4, viết 4, nhớ 1. - 36 * 3 thêm 1 bằng 4, 0 không trừ được 4, lấy 10 trừ 4 bằng 6, viết 6, nhớ 1. 64 * 1 trừ 1 bằng 0, viết 0. Vậy: 100 - 36 = 64 + GV cho nhiều HS nhắc lại cách thực hiện. b) Dạng 100 – 5 : Giáo viên hướng dẫn tương tự dạng 100 - 36 c. Thực hành : Bài 1 : - Học sinh nêu yêu cầu của bài, cả lớp làm vào bảng con. - GV gọi 5 học sinh lên thực hiện trên bảng. - Cả lớp nhận xét, giáo viên nhận xét chữa bài. KL: Củng cố cách tính Bài 2: Tính nhẩm ( HS làm miệng ) - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - GV làm mẫu một phép tính: 100 - 20 = ? Nhẩm : 10 chục - 2 chục = 8 chục Vậy : 100 - 20 = 80 - Giáo viên cho học sinh nêu miệng kết quả, mỗi em nêu 1 phép tính. - Giáo viên ghi kết quả lên bảng. - Lớp nhận xét, giáo viên chốt lại bài làm đúng. KL: Củng cố cách tính nhẩm - Nếu còn thời gian hướng dẫn một số học sinh làm bài nhanh làm thêm các bài tập còn lại trong SGK. 3. Củng cố – dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn lại bài, những em chưa làm xong về nhà làm. Thø Ba, ngµy 15 th¸ng 12 n¨m 2020 ThÓ dôc ( 2 Tiết ) GV bộ môn soạn và dạy To¸n TÌM SỐ TRỪ I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh: - Biết tìm x trong các bài tập dạng: a – x = b ( với a, b là các số có không quá hai chữ số ) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính ( biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu). - Nhận biết số trừ, số bị trừ, hiệu. - Biết giải toán dạng tìm số trừ chưa biết. - Làm được các BT: BT1(cột 1,3) BT2(cột 1,2,3), BT3 trang 72 - Học sinh làm bài nhanh làm tiếp các bài tập còn lại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giáo viên : 10 ô vuông, SGV, SGK. Phiếu học tập: Bài tập 2. - Học sinh : Bảng con. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu...... 2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.... IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ : - 2 HS lên bảng làm bài tập : x – 4 = 6; x - 4= 15, cả lớp làm vào vở nháp. - Lớp nhận xét, giáo viên bổ sung 2. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu từ bài cũ để dẫn sang bài mới. b. Nội dung bài mới : * GV hướng dẫn HS cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu. - Giáo viên gắn 10 ô vuông ( như SGK ) lên bảng. Nêu câu hỏi : “ Có 10 ô vuông, sau khi lấy đi một số ô vuông thì còn lại 6 ô vuông. Hãy tìm số ô vuông bị lấy đi ?”. - Cho 1 số học sinh nêu lại bài toán. - GV nêu: Số ô vuông lấy đi là số chưa biết, ta gọi số đó là x, có 10 ô vuông( giáo viên viết bảng số 10), lấy đi số ô vuông chưa biết, còn lại 6 ô vuông : 10 - x = 6 - Cho học sinh nêu tên gọi các thành phần trong phép tính trên. - Giáo viên hỏi học sinh : “ Muốn tìm số trừ ta làm thế nào ?” HS thảo luận nhóm đôi, nêu được: Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. - Một số HS nhắc lại. - 1 HS lên bảng làm. 10 - x = 6 x = 10 - 6 x = 4 - HS rút ra qui tắc: (Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu) - Nhiều HS nhắc lại qui tắc. Lớp đọc ĐT. c. Thực hành Bài 1: Tìm x ( làm cột 1, 3 ) - Cho 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp làm bài vào bảng con. - 4 học sinh lên bảng làm bài. - Lớp nhận xét, giáo viên nhận xét sửa sai. - Gọi HS nêu lại cách tìm số trừ. ( Lưu ý học sinh cách trình bày bài dạng bài tìm x) KL: Củng cố cách tìm số bị trừ Bài 2 : ( Làm cột 1, 2, 3 ) - GV gọi 1- 2 học sinh đọc yêu cầu của bài. - GV cho HS làm bài vào phiếu học tập. - GV nhận xét cụ thể từng bài. KL: Củng cố cách tìm số trừ, hiệu. Bài 3 : - Cho 1 HS đọc yêu cầu của bài, giáo viên hướng dẫn tóm tắt bài toán. - Cả lớp làm vào vở nháp, 1 em lên bảng giải. - Lớp nhận xét, giáo viên nhận xét chốt lại bài làm đúng. Bài giải Số ô tô đã rời bến là: 35 - 10 = 25 (ô tô) Đáp số : 25 ô tô KL: Rèn kỹ năng giải toán - Nếu còn thời gian hướng dẫn một số học sinh làm bài nhanh làm thêm các bài tập còn lại trong SGK. 3. Củng cố dặn dò : - Giáo viên nhận xét tiết học. KÓ chuyÖn HAI ANH EM I. MỤC TIÊU: - Kể lại được từng phần câu chuyện theo gợi ý ( BT 1 ). Nói lại được ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng ( BT 2 ). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết các gợi ý a, b, c, d ( diễn biến của câu chuyện). III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu...... 2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.... IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ : - GV gọi 2 em tiếp nối nhau kể hoàn chỉnh : “Câu chuyện bó đũa”. - Lớp nhận xét, giáo viên nhận xét 2. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài : Giáo viên nêu mục tiêu của bài . b. Hướng dẫn kể chuyện : 1. Kể từng từng phần câu chuyện theo gợi ý. - 1 HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý a, b, c, d ( diễn biến của câu chuyện). - Giáo viên mở bảng phụ đã viết các gợi ý. - Học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm. - Đại diện các nhóm lên thi kể trước lớp. Cả lớp, giáo viên nhận xét. 2. Nói ý nghĩ của 2 anh em khi gặp nhau trên đồng - 1 học sinh đọc yêu cầu 2. - 1 học sinh đọc lại đoạn 4 của chuyện. Học sinh phát biểu ý kiến. + Cả lớp, GV nhận xét. GV khen những HS tưởng tượng đúng ý nghĩ của nhân vật. - Sau mỗi lần HS kể cả lớp nhận xét bình chọn cá nhân kể hay nhất. 3. Củng cố dặn dò : - Giáo viên nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể cho người thân nghe. Thø T, ngµy 16 th¸ng 12 n¨m 2020 To¸n ĐƯỜNG THẲNG I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh : - Nhận dạng được và gọi đúng tên đoạn thẳng, đường thẳng. - Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua hai điểm bằng thước và bút. - Biết ghi tên đường thẳng. - Làm được bài tập 1 Trang 73 SGK - Học sinh làm bài nhanh làm tiếp các bài tập còn lại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giáo viên : SGV, SGK - Học sinh : SGK. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu...... 2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.... IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Vẽ đoạn thẳng AB - 1 học sinh lên bảng vẽ một đoạn thẳng AB, cả lớp vẽ vào vở nháp. - Lớp nhận xét, giáo viên nhận xét tuyên dương. 2. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài : - GV giới thiệu trực tiếp vào bài - Ghi đầu bài lên bảng. b. Nội dung bài mới : *. GVgiới thiệu cho HS về đường thẳng, 3 điểm thẳng hàng. * Giới thiệu về đường thẳng AB: - GV HD HS vẽ đoạn thẳng AB. GV vẽ lên bảng, HS vẽ vào vở nháp A B Đoạn thẳng AB - GV vừa nói vừa vẽ tiếp: Dùng bút và thước kéo dài đoạn thẳng AB về hai phía, ta được đường thẳng AB và viết là: “Đường thẳng AB”. HS vẽ tiếp vào vở nháp và sau đó GV cho HS nhắc lại: “Kéo dài mãi đoạn thẳng AB về hai phía, ta được đường thẳng AB”. A B * Giới thiệu 3 điểm thẳng hàng: - Giáo viên giới thiệu về 3 điểm thẳng hàng: Ba điểm A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng, ta nói A,B, C thẳng hàng. A B C Ba điểm A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng. A, B, C là ba điểm thẳng hàng - Giáo viên giới thiệu thêm về 3 điểm không thẳng hàng. c. Thực hành Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Cả lớp vẽ vào vở nháp. - Gọi 3 em lên bảng vẽ. Lớp nhận xét, giáo viên nhận xét. - HS đọc YCBT. Quan sát hình vẽ sẵn trong SGK. HS nêu cách vẽ: + Chấm hai điểm, ghi tên hai điểm đó. VD: M, N. + Đặt thước trùng với hai điểm M, N. Tay trái giữ thước, tay phải cầm bút vạch một đoạn thẳng từ M đến N. + Nhấc thước ra và nêu: đoạn thẳng MN..... KL: Củng cố cách vẽ hình - Nếu còn thời gian hướng dẫn một số học sinh làm bài nhanh làm thêm các bài tập còn lại trong SGK. 3. Củng cố – dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. ©m nh¹c GV bộ môn soạn và dạy ChÝnh t¶ BÉ HOA I. MỤC TIÊU: Đọc trôi chảy toàn bài. - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rõ thư của bé Hoa trong bài. - Hiểu nội dung bài : Hoa rất yêu thương yêu em, biết chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giáo viên : Tranh minh hoạ bài đọc SGK / T 121. + Một số câu cần hướng dẫn luyện đọc: “ Hoa yêu em ru em ngủ” “ Đêm nay vẫn chưa về” - Học sinh : SGK III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu.. 2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.... I.VCÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ : - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài: “ Hai anh em”. - Trả lời các câu hỏi gắn với nội dung bài đọc. - Giáo viên nhận xét tuyên dương 2. Nội dung bài mới : a. Giới thiệu bài : - Cho hs xem tranh minh hoạ bài đọc, gv giới thiệu bài - Ghi bảng. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài : * Luyện đọc - Giáo viên đọc mẫu toàn bài : giọng tình cảm nhẹ nhàng. - Đọc câu: Theo hình thức tiếp nối (2 lượt) đồng thời gv sửa sai cho hs (đen láy, đưa võng..). - Đọc đoạn: Theo hình thức nối tiếp. (2 lượt bài).( mỗi lần xuống dòng là1 đoạn). - Hướng dẫn học sinh đọc câu khó. - HS đọc theo cặp ( nhóm ) HS đọc c Hướng dẫn tìm hiểu bài - Học sinh đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi 1 SGK. + HS nêu được: Gia đình Hoa có 4 người: bố, mẹ, Hoa và em Nụ. Em Nụ mới sinh. - Học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 2 SGK. + HS nêu được: Em Nụ môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy. - Học sinh đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 3,4 SGK. + HS nêu được: Hoa ru em ngủ, trông em giúp mẹ.... - Sau mỗi lần học sinh trả lời giáo viên nhận xét và chốt lại nội dung: Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em giúp đỡ bố mẹ. - HS nhắc lại d. Luyện đọc lại - Cho các nhóm luyện đọc lại toàn bài. - Học sinh đọc mẫu toàn bài luyện đọc hay, đọc đúng - Học sinh đọc lại toàn bài. + Luyện đọc đúng, đọc trơn.GV chú ý các em đọc còn chậm 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn dò chuẩn bị tiết sau. TËp ®äc Tập chép: HAI ANH EM I. MỤC TIÊU: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn có lời diễn tả ý nghĩ nhân vật trong ngoặc kép. - Làm được bài tập 2, 3(a, b ). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ viết đoạn văn cần chép. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu...... 2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.... I.V CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ : - GV cho HS viết bảng con các từ: Khiêm tốn, miệt mài, tìm tòi. - Gv nhận xét tuyên dương 2. Nội dung bài mới : a. Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học . b. Hướng dẫn tập chép: - GV treo bảng phụ đã viết đoạn chép. - Gọi 1, 2 học sinh nhìn bảng đọc lại. - Hướng dẫn học sinh nhận xét: ? Tìm những câu nói lên suy nghĩ của người em ? ? Suy nghĩ của người em được ghi với những dấu câu nào ? - Cho HS viết vào bảng con các từ khó dễ viết sai: nghĩ, phần, ra đồng. - Học sinh nhìn bảng chép bài vào vở. Giáo viên theo dõi, uốn nắn. - Chấm chữa bài (5 - 7 bài ) c. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2 : Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp làm vào vở. - Gọi 2- 3 học sinh lên bảng làm để tìm ra tiếng có vần ai, ay. - Lớp nhận xét, giáo viên nhận xét chốt lời giải đúng. Bài 3 (a, b ): - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. Cả lớp làm vào bảng con. - Học sinh giơ bảng, giáo viên sửa sai cho học sinh. - Gọi 2- 3 em lên bảng làm. - Lớp nhận xét, giáo viên chốt lời giải đúng. Đáp án: Bác sĩ ; sáo, sẻ, sáo sậu, sơn ca, sếu; xấu. 3. Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại lỗi sai. Thø N¨m, ngµy 17 th¸ng 12 n¨m 2020 To¸n LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm. - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết tìm số bị trừ, tìm số trừ - Bài tập cần làm: Bài 1, 2 ( Cột 1, 2,5), bài 3. - Học sinh làm bài nhanh làm tiếp các bài tập còn lại. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu...... 2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS đọc thuộc bảng trừ 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. - GV nhận xét. B. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Tính nhẩm: - HS nêu yêu cầu BT. - HS làm nhẩm tính trừ có nhớ, dựa vào các bảng trừ đã học. - HS nêu nối tiếp kết quả. - Lớp, GV nhận xét, kết luận. KL: Củng cố cách tính nhẩm Bài 2 (cột 1, 2, 5): Tính: - HS nêu yêu cầu BT. - HS làm vào vở. - 3 HS lên bảng làm. - Lớp, GV nhận xét, kết luận đúng, sai. KL: Củng cố cách tính Bài 3: Tìm x - HS nêu yêu cầu BT. - HS làm vào vở . - 3 HS lên bảng làm bài. - Lớp đổi chéo bài kiểm tra kết quả. - Lớp, GV nhận xét, chốt kết quả đúng: x + 18 = 50 20 - x = 2 x – 17 = 25 x = 50 - 18 x = 20 - 2 x = 25 + 17 x = 32 x = 18 x = 42 KL: Củng cố cách tìm thành phần chưa biết trong một tổng, hiệu. - Nếu còn thời gian hướng dẫn một số học sinh làm bài nhanh làm thêm các bài tập còn lại trong SGK. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn dò HS MÜ thuËt CHỦ ĐỀ 4: HỘP MÀU CỦA EM I. MỤC TIÊU: - Nhận ra và kể được tên màu sắc và chat liệu màu vẽ quen thuộc .Biết cách pha màu da cam xanh lục ,tím. Vẽ được màu theo ý thích vào tranh hoa quả , đồ vật. - Giới thiệu, n/x và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, nhóm bạn. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHƯC - Phương pháp: Gợi mở, trực quan, luyện tập, thực hành. - Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm III. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN - GV: SGK - HS: SGK, màu chì, tẩy, giấy vẽ, BT thực hành III. CÁC HOẠT ĐỘNG – HỌC CHỦ YẾU A. Ôn bài cũ - 2 HS nối tiếp nhau TLCH và bổ sung. + Trong tranh vẽ về những gì ? - GV, cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương GV tóm tắt - Để làm rõ cảm xúc của nhân vật được vẽ, nhấn mạnh các nét vẽ của bài - Màu sắc trong tranh biểu cảm được cách vẽ thoải mái, tự do,...; có thể sử dụng màu đậm, nhạt, sáng, tối rõ ràng và sắc màu tương phản để biểu cảm về hình khối, màu sắc trên bài vẽ theo ý thích B. Bài mới 1. Giới thiiiêụ bài: Theo mục đích yêu cầu của tiết học. - Quan sát hình trong sách học MT và thực hành vẽ 2/ Tìm hiểu - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm - Hướng dẫn HS thuyết trình về sản phẩm. Gợi ý các HS khác tham gia đặt câu hỏi để cùng chia sẻ, trình bày cảm xúc, học tập lẫn nhau. 2/ Thực hiện, thực hành * Hoạt động cá nhân GV theo dõi HS làm việc và gợi mở, tư vấn trực tiếp cho các Gợi ý các học sinh khác cùng tham gia. - Đánh giá giờ học, tuyên dương học sinh tích cực, động viên, khuyến khích họsinh chưa hoàn thành 3. Củng cố, dặn dò: Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài sau.. --------------------------------------------- LuyÖn tõ vµ c©u TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. CÂU KIỂU: AI THẾ NÀO? I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất của người, sự vật (thực hiện 3 trong số 4 mục của bài tập 1, toàn bộ bài tập 2). - Biết chọn từ thích hợp để đặt thành câu theo mẫu kiểu Ai thế nào ? ( Thực hiện 3 trong số 4 mục ở bài tập 3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ nội dung trong SGK (BT1). - Bút dạ + 4,5 tờ giấy khổ to viết nội dung BT2. - 3, 4 tờ giấy khổ to kẻ bảng ở BT3. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu. 2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm. IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ : - Học sinh đọc bài tập 1 tuần 14. - Giáo viên nhận xét tuyên dương 2. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục tiêu tiết học. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: - Học sinh nêu YC của bài. Cả lớp đọc thầm lại. - Giáo viên cho HS quan tranh , yêu cầu quan sát kĩ từng tranh; chọn từ trong ngoặc đơn để trả lời câu hỏ . - 1 học sinh làm mẫu; học sinh tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. - Giáo viên nhận xét giúp các em hoàn chỉnh câu. Bài tập 2: - 1 học sinh nêu yêu cầu của bài. - Giáo viên phát bút và giấy khổ to cho các nhóm làm bài. - Đại diện nhóm dán bài lên bảng. - Cả lớp, giáo viên nhận xét chốt lời giải đúng. * Tính tình của người: Tốt, xấu, ngoan, hư, buồn, dữ, chăm chỉ, lười nhác, siêng năng, cần cù, * Màu sắc của vật: trắng, xanh, đỏ, tím, vàng, đen, nâu, trắng muốt, * Hình dáng của người, vật: Cao, to, thấp, ngắn, béo, gầy, vuông, tròn, méo,.. Bài tập 3: - GV nêu yêu cầu của bài. - 1 HS đọc câu mẫu SGK, phân tích câu mẫu. - Cả lớp làm vào VBT, 3, 4 học sinh lên bảng làm vào giấy to. - Giáo viên và học sinh nhận xét kết luận . Ai ( Cái gì, con gì )? thế nào? Mái tóc của em Mái tóc của ông em Mẹ em rất Tính tình của bố em Dáng đi của em bé đen nhánh. bạc trắng. nhân hậu. rất vui vẻ. lon ton. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học, dặn dò chuẩn bị tiết sau. --------------------------------------------- TËp vIÕT CHỮ HOA : N I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Viết đúng chữ hoa N (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Nghĩ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); Nghĩ trước nghĩ sau (3 lần) ; viết chữ rõ ràng, liền mạch và tương đối đều nét. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV:Mẫu chữ cái:N. Bảng phụ viết sẵn một số từ, câu ứng dụng: Nghĩ. Nghĩ trước nghĩ sau. - HS: VTV III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu...... 2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.... IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC . Kiểm tra bài cũ : - Cả lớp viết bảng con chữ M - GV nhận xét 2. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học b. Hướng dẫn viết chữ hoa a. Giáo viên quan sát mẫu chữ cái N hướng dẫn học sinh nhận xét chữ. - Hướng dẫn học sinh viết từng nét của con chữ. b. Hướng dẫn viết trên bảng con. GV nhận xét, sửa sai. 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. - GV giới thiệu câu ứng dụng: “Nghĩ trước nghĩ sau” - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ đưa ra lời khuyên: suy nghĩ chín chắn trước khi làm. - HDHSQS, nhận xét câu mẫu, độ cao của các chữ cái, khoảng cách giữa chữ. - HD HS viết vào bảng con. 4. HD HS viết vào vở TV. - GV nêu yêu cầu, hướng dẫn HS cách viết chữ hoa vào vở. - GV nhắc HS tư thế ngồi viết. - HS viết bài. - GV theo dõi, giúp đỡ HS viết bài. - Chấm 5 - 7 bài viết của HS. - Nhận xét, đánh giá chung. 5. Củng cố dặn dò: - Về nhà luyện viết thêm vào vở ô li. Thø S¸u, ngµy 18 th¸ng 12 n¨m 2020 To¸n LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU - Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm. - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết tính giá trị của biểu thức số có đến hai dấu phép tính. - Biết giải toán với các số có kèm đơn vị cm. - Bài tập cần làm: Bài 1, 2 ( Cột 1, 3), 3, 5. - Học sinh làm bài nhanh làm tiếp các bài tập còn lại. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu...... 2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS làm bài trên bảng lớp, lớp làm vào bảng con: Tìm x: x - 15 = 40 37 - x = 18 - GV nhận xét B. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Tính nhẩm - HS nêu yêu cầu BT. - HS nhẩm miệng rồi nêu nối tiếp kết quả trước lớp. - Lớp, GV nhận xét. KL: Rèn cách tính nhẩm Bài 2(cột 1, 3): Đặt tính rồi tính - HS nêu yêu cầu BT. - HS làm vào vở. - 2 HS lên bảng làm. - Lớp, GV nhận xét, kết luận đúng, sai. KL: Củng cố cách đặt tính rồi tính Bài 3: Tính - HS nêu yêu cầu BT. - HS làm bài vào vở. - 4 HS lên bảng làm bài. Lớp, GV nhận xét, kết luận. KL: Củng cố cách tính cộng trừ. Bài 5: Bài toán - HS nêu yêu cầu BT. - HS làm vào vở. - 1 HS lên chữa bài. - Lớp, GV nhận xét bài trên bảng. - Lớp, GV nhận xét , chốt lời giải đúng: Bài giải: Độ dài của băng giấy màu xanh là: 65 - 17 = 48(cm) Đáp số: 48 cm. KL: Rèn kỹ năng giải toán - Nếu còn thời gian hướng dẫn một số học sinh làm bài nhanh làm thêm các bài tập còn lại trong SGK. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn dò HS ChÝnh t¶ Nghe viết: BÉ HOA I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Nghe, viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi, không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm được BT3a. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ viết BT3. - HS: Vở tập chép III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu...... 2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.... IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: - 1HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con: dòng sông, bay xa. - GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn nghe viết a. Hướng dẫn HS chuẩn bị. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt. 2 HS đọc lại. - HD HS nắm nội dung bài chính tả. GV hỏi: Em Nụ đáng yêu như thế nào? (Em Nụ môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy). - Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi nhằm nêu bật nội dung bài. - Hướng dẫn HS nêu nhận xét về kết cấu, đặc điểm của bài , các dấu câu được dùng, các chữ viết hoa . - HS viết các từ khó vào bảng con: Bây giờ, trông yêu lắm, ngủ, đen láy - GV nhận xét, sửa sai. b. HS viết bài vào vở. - GV nêu yêu cầu bài viết - GV nhắc HS tư thế ngồi viết. - GV đọc cho HS viết bài. - Đọc cho HS soát lại bài. c. Chấm, chữa bài. - GV thu 5 - 7 bài chấm, chữa bài. - Nhận xét chung. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 3a: Điền vào chỗ trống s hay x? - GV gắn bảng phụ. - HS đọc YCBT. - HS làm vào vở nháp. - 1 HS lên bảng làm. - Lớp đổi chéo vở kiểm tra kết quả. - Lớp, GV nhận xét bài trên bảng, chốt kết quả đúng: sắp xếp, xếp hàng, sáng sủa, xôn xao. - 1 HS đọc lại bài trên bảng C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn dò HS TËp lµm v¨n CHIA VUI. KỂ VỀ ANH CHỊ EM I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Biết nói lời chia vui (chúc mừng) hợp với tình huống giao tiếp (BT1, BT2). - Viết được đoạn văn ngắn kể về anh, chị, em (BT3). - GD tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh họa SGK. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu...... 2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.... IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc lại tin nhắn của tiết trước. - GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Bạn Nam chúc mừng chị Liên được giải Nhì trong kì thi HS của tỉnh. Hãy nhắc lại lời của Nam - HS đọc YCBT, lớp đọc thầm. - HS nối tiếp nhau nói lại lời của Nam. - Lớp, GV nhận xét. Bài 2: Em hãy nói gì để chúc mừng chị Liên? - HS đọc YCBT. - HS nối tiếp nhau phát biểu. GV khuyến khích HS nói theo các cách khác nhau: VD: + Em xin chúc mừng chị. + Chúc mừng chị đoạt giải Nhất. + Chúc chị học giỏi hơn nữa.... Bài 3: Hãy viết từ 3- 4 câu kể về anh, chị, em ruột (hoặc anh, chị, em họ) của em - HS đọc YCBT. - GV giúp HS nắm vững YCBT. - HS làm vào vở nháp. - HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình. - Lớp, GV nhận xét những bài viết hay. C. Nhận xét tiết học: - Nhận xét tiết học. Dặn dò HS thñ c«NG GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU - Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. - Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối. Có thể làm biển báo giao thông có kích thước to hoặc bé hơn kích thước GV hướng dẫn. - Biển báo giao thông giúp cho người tham gia giao thông chấp hành đúng luật giao thông, góp phần giảm tai nạn và tiết kiệm nhiên liệu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình mẫu: biển báo cấm xe đi ngược chiều. - Quy trìng gấp, cắt, dán biển báo cấm xe đi ngược chiều có hình vẽ minh hoạ cho từng bước. - Giấy thủ công, giấy trắng, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu...... 2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.... IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra đồ dùng học tập của HS 2. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - GV định hướng chú ý của HS vào hình mẫu và đặt câu hỏi về hình dáng, kích thước, màu sắc hình mẫu. - GV nhắc nhở HS khi đi đường cần tuân theo luật lệ giao thông như không đi xe vào đoạn đường có biển báo cấm xe đi ngược chiều. 3. GV hướng dẫn mẫu Bước 1: Gấp, cắt biển báo cấm xe đi ngược chiều: GV cho HS quan sát từng quy trình và HD HS - Gấp, cắt hình tròn màu đỏ từ hình vuông có cạnh 6 ô. - Cắt hình chữ nhật màu trắng có chiều dài 4 ô, rộng 1ô. - Cắt hình chữ nhật màu khác có chiều dài 10 ô, rộng 1 ô làm chân biển báo. Bước 2: Dán biển báo cấm xe đi ngược chiều: - Dán chân biển báo lên tờ giấy trắng. - Dán hình tròn màu đỏ chờm lên chân biển báo khoảng nửa ô. - Dán hình chữ nhật màu trắng ở giữa hình tròn. Bước 3: GV tổ chức cho HS thực hành và chú ý quan sát, gợi ý, giúp đỡ HS còn lúng túng hoàn thành sản phẩm. 4. Trình bày sản phẩm - HS trưng bày các sản phẩm đã hoàn thành. - HS, GV nhận xét. Liên hệ: Biển báo giao thông giúp cho người tham gia giao thông chấp hành đúng luật giao thông, góp phần giảm tai nạn và tiết kiệm nhiên liệu. 5. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị giấy màu, kéo, hồ dán để học tiết sau. Sinh ho¹t líp - Gọi lần lượt các tổ trưởng nhận xét về nề nếp học tập trong tuần qua của tổ. - GV đánh giá, nhận xét về nề nếp học tập, VS trường lớp, VS cá nhân. - Bình xét, xếp loại các tổ trong tuần. - Tổ chức trò chơi: Bịt mắt bắt dê. - Phổ biến nội dung tuần tới. ------------------------------------------------------ ChiÒu thø N¨m, ngµy 17 th¸ng 11 n¨m 2020 §¹o ®øc GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP (T2) I.MỤC TIÊU : Giúp HS - Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. + Hiểu: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của mỗi HS. - Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Nhắc nhở bạn bè giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Tham gia và nhắc nhở mọi người giữ gìn trường lớp sạch đẹp là góp phần làm môi trường thêm sạch, đẹp, góp phần bảo vệ môi trường. - Hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Đảm nhận trách nhiệm để gi
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_15_nam_hoc_2020_2021.doc