Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 18 - Năm học 2018-2019 - Trương Văn Phong

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 18 - Năm học 2018-2019 - Trương Văn Phong

I. Mục tiêu:

- Đọc rõ ràng trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kì 1 ( phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độđọc khoảng 40 tiếng / phút ) hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã học. Thuộc hai đoạn thơđã học.

- Học sinh khá giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn đoạn thơ (tốc độ đọc trên 40 tiếng / phút).

- Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu (BT) biết viết bản tự thuật theo mẫu đã học (BT3)

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Bảng viết sẵn câu văn bài tập 2.

- HS: SGK

 

docx 18 trang haihaq2 2930
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 18 - Năm học 2018-2019 - Trương Văn Phong", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18 Thø 2 ngµy 30 th¸ng 12 n¨m 2018
BUỔI SÁNG
TIẾT 2 : TOÁN 
ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I. Mục tiêu:
- Biết tự giải được các bài toán bằng một phép tính cộng hoặc trừ, trong đó có các bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhóm.
III. Các Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Hợp tác cùng giáo viên.
- Lắng nghe và thực hiện.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Đọc đề bài.
- Bài toán cho biết buổi sáng bán được 48 l dầu, buổi chiều bán được 37 l dầu.
- Bài toán hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu?
- Ta thực hiện phép cộng 48 + 37.
- Vì số dầu cả ngày bằng cả số lít dầu buổi sáng bán và số lít dầu buổi chiều bán gộp lại.
- Làm bài.
Tóm tắt:
Buổi sáng: 48 l.
Buổi chiều:37 l.
Tất cả: l ?
- Bài toán cho biết Bình cân nặng 32 kg. An nhẹ hơn Bình 6kg.
- Hỏi An cân nặng bao nhiêu kg?
- Bài toán thuộc dạng về ít hơn. Vì nhẹ hơn có nghĩa là ít hơn.
- Làm bài.
- Lan hái được 24 bông hoa. Liên hái được nhiều hơn Lan 16 bông hoa.
- Liên hái được mấy bông hoa?
- Bài toán về nhiều hơn.
Củng cố - Dặn dò
Nhận xét giờ học
Bài giải:
Số lít dầu cả ngày bán được là:
48 + 37 = 85 (l)
Đáp số: 85 l.
- Đọc đề bài.
Bài giải:
Bạn An cân nặng là:
32 - 6 = 26 (kg)
Đáp số: 26 kg.
- Đọc đề bài.
- Làm bài.
Bài giải:
Liên hái được số hoa là:
24 + 16 = 40 (bông)
Đáp số: 40 bông hoa.
- HS lắng nghe thực hiện.
BUỔI SÁNG
TIẾT 3 + 4 : TẬP ĐỌC: 
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Đọc rõ ràng trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kì 1 ( phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độđọc khoảng 40 tiếng / phút ) hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã học. Thuộc hai đoạn thơđã học.
- Học sinh khá giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn đoạn thơ (tốc độ đọc trên 40 tiếng / phút).
- Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu (BT) biết viết bản tự thuật theo mẫu đã học (BT3)
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Bảng viết sẵn câu văn bài tập 2. 
- HS: SGK 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
- Ôn tập kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
b) Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Kiểm tra đọc khoảng 7-8 em):
- Gọi từng học sinh lên bảng bốc thăm, đọc bài tập đọc -HTL,Trúng bài nào đọc bài đó và trả lời câu hỏi đoạn, bài vừa đọc.
+ Đặt phiếu ghi tên các bài tập đọc lên bàn giáo viên.
+ Nêu từng câu hỏi ứng với nọi dung đoạn, bài HS vừa đọc.
- GV theo dõi HS đọc.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài. 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. 1 HS làm trên bảng lớp.
Bài 3: Viết bản tự thuật theo mẫu đã học.
- GV HD mẫu.Yêu cầu HS làm bài vào vở
 Tự thuật 
Họ và tên: ..
Nam,nữ: 
Ngày sinh: 
Nơi sinh: 
Quê quán: 
Nơi ở hiện nay: 
HS lớp: .
3. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống lại nội dung bài. 
- Dặn HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau:
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- HS lên bốc thăm, đọc bài và trả lời câu hỏi. 
- Tìm các từ chỉ sự vật trong câu sau:
- Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng làng xóm, núi non.
- HS làm bài vào vở.1 HS lên bảng.
- Từ chỉ sự vật: ô cửa, máy bay, nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non.
- HS làm bài vào vở.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nhe thực hiện.
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Đọc rõ ràng trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kì 1 (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độđọc khoảng 40 tiếng /phút ) hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã học. Thuộc hai đoạn thơđã học.
- Học sinh khá giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn đoạn thơ (tốc độ đọc trên 40 tiếng / phút).
- Biết đặt câu tự giới thiệu mình với người khác (BT2).
- Bước đầu biết dùng dấu chấm để tách đoạn văn thành 5 câu và viết lại cho đúng CT (BT3).
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL. Tranh minh hoạ bài tập 2.
- HS: SGK,Vở. 
III. Các hoạt dộng dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 
- Nhận xét, đánh giá chung.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Các em tiếp tục Ôn tập tiết 2.
b) Các hoạt động :
* Hoạt động 1: Kiểm tra đọc 
- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
+ Gọi 7-8 HS lên bốc thăm đọc bài tập đọc và học thuộc lòng, trả lời câu hỏi đoạn vừa đọc.
- GV nhận xét ghi điểm.
* Hoạt động 2: HD làm bài tập.
Bài 2: Đặt câu và tự giới thiệu.
- Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ SGK, đặt câu. 
- Gọi 1 HS khá giỏi làm mẫu.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi đặt câu giới thiệu 2 tình huống còn lại.
- Gọi 1 số HS giới thiệu lời của mình.
- Gọi 1 số HS tự giới thiệu về em với Thầy hiệu trưởng, khi em đến phòng cô mượn lọ hoa cho lớp.
Bài tập 3:
- Dùng dấu chấm viết đoạn văn sau thành 5 câu rồi viết lại cho đúng chính tả.
- Gọi 1HS lên bảng làm bài,cả lớp làm bài vào vở
- GV chấm 1 số bài. Gọi HS đọc đoạn văn nghỉ hơi đúng sau đáu chấm dấu phẩy.
3. Củng cố ,dặn dò:
- Khi viết hết 1 câu ta đặt dấu gì ?
- Đầu câu viết như thế nào ?
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. 
- Nhận xét tiết học. 
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi. 
- HS thực hiện.
- VD: Cháu chào bác, cháu là Mai Linh học cùng lớp với bạn Vy.Vy có ở nhà không ạ ?
- HS thảo luận cặp đôi.
- 1 Số HS giới thiệu về em với bác hàng xóm, khi bố bảo em sang mượm bác cái kìm.
- Cháu chào bác ! Cháu là Hiền con của bố Hùng ở cạnh nhà bác. Bác làm ơn cho cháu mượn cái kìm ạ.
- Em chào Thầy! Em là Mai Linh học lớp 2A4. Thầy cho em mượn lọ hoa cho lớp nhé !
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS nêu yêu cầu bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- Đầu năm học mới, Huệ nhận được quà của bố. Đó là một chiếc cặp rất xinh. Cặp có quai đeo. Hôm khai giảng ai cũng nhìn Huệ với chiếc cặp mới. Huệ thầm hứa học chăm, học giỏi cho bố vui lòng. 
- Dấu chấm.
- Viết hoa.
- Lắng nghe và thực hiện.
BUỔI CHIỀU
TIẾT 3: KỂ CHUYỆN: 
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (Tiết 3)
I. Mục tiêu:
- Đọc rõ ràng trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kì 1 (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độđọc khoảng 40 tiếng / phút) hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã học. 
- Biết thực hành sử dụng mục lục sách (BT2).
- Học sinh khá giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn đoạn thơ (tốc độ đọc trên 40 tiếng / phút).
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả; tốc độ viết khoảng 40 chữ/ 15 phút.
II. Đồ dùng dạy học:
-nGV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Cho 3 HS tự giới thiệu về mình.
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
b) Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Kiểm tra đọc.
- Cho HS bốc thăm chọn bài và đọc đoạn, bài.
- Nêu câu hỏi ứng với nội dung bài đọc.
- Nhận xét, ghi điểm.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 2, 3.
Bài tập 2: Thi tìm nhanh một số bài tập đọc trong sách Tiếng việt 2, tập một theo mục lục sách.
- GV gợi ý hướng dẫn.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài tập 3: Nghe viết.
- GV đọc đoạn văn.
- Giúp HS hiểu nội dung, kết hợp giải nghĩa từ khó.
- HDHS viết từ khó.
+ Nhận xét, sửa sai.
- HDHS nhận xét về cách trình bày, viết hoa 
- GV đọc cho HS viết.
- Đọc soát lỗi.
3. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS lên bảng viết lại các từ còn viết sai.
- Dặn HS về nhà học bài ở nhà và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cùng GV nhận xét đánh giá.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- Cá nhân bốc thăm chọn bài, đọc.
- Trả lời câu hỏi.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Lắng nghe, trao đổi trong nhóm.
- Đại diện nhóm thi tìm.
- HS đọc lại đoạn văn và trả lời câu hỏi tìm hiểu nội dung bài viết.
- Viết bảng con từ khó: quyết, giảng, 
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Nêu cách trình bày.
- HS viết bài vào vở.
- Soát lỗi.
- Lắng nghe, chữa bài.
- 2 HS lên bảng viết.
- Lắng nghe và thực hiện.
TUẦN 18 Thø 3 ngµy 01 th¸ng 01 n¨m 2019
BUỔI SÁNG
TIẾT 1: TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 20.
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tìm số hạng, số bị trừ.
- Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị.
+ Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3), Bài 2 (cột 1, 2), Bài 3 (a, b), Bài 4.
II. Đồ dùng dạy học:
- Viết sẵn bài tập 3 vào bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập ở nhà của học sinh.
- Nhận xét, nhắc nhở.
2. Bài mới:
a)Giới thiệu bài: 
- Tiết toán hôm nay cô cùng các em học bài: Luyện tập chung.
b) Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1: Cột 1,2,3.
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào vở nháp
- Gọi HS báo cáo kết quả.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2: Cột 1,2. HS khá giỏi thêm cột 3,4.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào bảng con. Gọi 4 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nói rõ cách đặt tính và thực hiện tính của từng phép tính.
- Gọi HS nhận xét bài bạn.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện.
- Nhận xét
Bài 4:
- Cho HS đọc đề bài, xác định dạng rồi giải bài toán vào vở.
Bài 5: (Dành cho HS khá, giỏi).
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Cho HS thảo luận theo cặp để tìm cách nối. Sau đó gọi 1 cặp lên bảng. Thực hành vẽ.
Hỏi thêm: Cách vẽ đoạn thẳng qua hai điểm cho trước.
3. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài.
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau: “Luyện tập chung”. 
- Hợp tác cùng giáo viên.
- Lắng nghe và thực hiện.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- Thực hành tính nhẩm.
- Nối tiếp nhau báo cáo kết quả. Mỗi HS chỉ báo cáo kết quả của một phép tính.
- Nhận xét, bổ sung.
- 4 HS lần lượt trả lời.
- Nhận xét bạn cả bài làm và phần trả lời.
+
28
- 
73
+
53
- 
90
19
35
47
42
47
38
100
48
- Nêu yêu cầu bài.
- Làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng thực hiện.
- Lắng nghe và sửa lỗi.
- Bài toán thuộc về dạng ít hơn.
Tóm tắt:
Bài giải
Con lợn bé cân nặng là:
92 – 16 = 76 (kg)
Đáp số: 76 kg.
- Nối các điểm trong hình để được hình chữ nhật (a); hình tứ giác (bảng gài).
- Thảo luận và vẽ hình
- HS nêu.
- Lắng nghe và thực hiện.
BUỔI SÁNG
TIẾT 2: CHÍNH TẢ: 
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (Tiết 4)
I. Mục tiêu:
- Đọc rõ ràng trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kì 1 (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độđọc khoảng 40 tiếng / phút) hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã học.
- Học sinh khá giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn đoạn thơ (tốc độ đọc trên 40 tiếng / phút).
-Nhận biết được từ chỉ hoạt động và dấu câu đã học (BT2)
-Biết cách nói lời an ủi và cách hỏi để người khác tự giới thiệu về mình(BT4)
-Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác.
II. Đồ dùng dạy học:
-GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Bảng phụ viết đoạn văn BT2.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
-Cho HS viết lại các từ viết sai tiết trước.
-GV nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới:
a)Giới thiệu bài: 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
b) Các hoạt động:
* Hoạt đông 1: Kiểm tra đọc.
- Cho HS bốc thăm chọn bài, đọc bài.
- Nêu câu hỏi ứng với nội dung bài đọc.
- Nhận xét.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm BT 2, 4.
Bài tập 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu đề bài.
- GV treo bảng phụ, HS thảo luận nhóm đôi.
- GV nhận xét.
Bài tập 4:
- Đóng vai chú công an hỏi chuyện em bé, 
- GV tổ chức cho từng cặp thực hành đóng vai.
- GV nhận xét, đánh giá. 
3. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS hỏi đáp theo tình huống ở bài tập 4.
- Dặn HS về nhà xem lại bài ở nhà và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Thực hiện yêu cầu của GV.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- Cá nhân bốc thăm chọn bài, đọc.
- Trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- HS đọc đề bài.
- HS đổi nhóm đôi.
- Đại diện nhóm lên tìm từ ở bảng phụ.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS đọc đề bài.
- HS thực hành hỏi đáp nhóm đôi theo tình huống.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá và bổ sung.
- HS thực hiện.
- Lắng nghe và thực hiện.
BUỔI CHIỀU
TIẾT 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: 
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (Tiết 5)
I. Mục tiêu:
- Đọc rõ ràng trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kì 1 (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độđọc khoảng 40 tiếng / phút) hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã học. Tìm được từ chỉđặc điểm trong câu (BT2).
- Học sinh khá giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn đoạn thơ (tốc độ đọc trên 40 tiếng / phút).
-Viết được một bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo ( BT3)
II.Đồ dùng dạyhọc:
-GV:Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng. 1 bưu thiếp ghi lời chúc mừng.
-HS: SGK , vở.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay các em ôn tập tiết 7, viết tiêu đề bài lên bảng.
b) Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
-Gọi 7-8 HS bốc thăm bài tập đọc, đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
* Hoạt động 2: Tìm các từ chỉ đặc điểm.
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.
-Cả lớp làm bài vào vở.
* Hoạt động 3: Viết bưu thiếp chúc mừng thầy cô nhân ngày 20 /11.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Gọi 1 số HS đọc bưu thiếp.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống lại nội dung bài.
- Dặn HS vê nhà học bài và chuẩn bị tiết sau: Kiểm tra.
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
-7-8 HS bốc thăm bài tập đọc, đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS đọc yêu cầu bài: Tìm các từ chỉ đặc điểm của người và vật trong những câu sau:
-Cả lớp làm bài vào vở.
-1 HS lên bảng chữa bài.
a) Càng về sáng tiết trời càng giá lạnh.
b) Mấy bông hoa vàng tươi như những đốm trắng đã nở sáng trưng trên giàn mướp xanh mát 
c) Chỉ ba tháng sau ,nhờ siêng năngcần cù Bắc đã đứng đầu lớp.
-HS làm bài vào vở.
-1 số HS đọc bưu thiếp: Kính thưa thầy cô ! 
Nhân dịp ngày nhà giáo Việt Nam 20 /11. Em chúc cô mạnh khoẻ và sống hạnh phúc.
Em luôn nhớ cô và mong được gặp lại cô.
Học sinh của cô.
 Hoàng Ngân
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.
BUỔI CHIỀU
TIẾT 3: TIẾNG VIỆT*: TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT
MỞ RỘNG VỐN TỪ CÂU KIỂU: AI THẾ NÀO ?
 (TIẾP)
I. Mục tiêu:
Biết dùng những từ trái nghĩa là tính từ để đặt những câu đơn giản theo kiểu: Ai (cái gì, con gì) thế nào ? Mở rộng vốn từ về vật nuôi.
III. Hoạt động dạy học:
 Hướng dãn làm bài tập:
- Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau ?
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp.
Tốt/xấu, ngoan/hư, nhanh/chậm, trắng/đen, cao/thấp, khoẻ/yếu.
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Chúng ta có 6 cặp từ trái nghĩa . Hãy chọn một cặp từ trái nghĩa ở bài tập 1 để đặt câu theo mẫu.
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
- HS làm vào vở nháp.
Tốt/xấu, ngoan/hư, nhanh/chậm, trắng/đen, cao/thấp, khoẻ/yếu.
- 3 HS lên bảng.
- GV nhận xét bài 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Lớp tự làm bài .
- HS quan sát tranh, viết tên con vật.
-Những con vật được nuôi ở đâu ?
- Yêu cầu lớp suy nghĩ và làm bài vào vở .
- Giáo viên đọc từng số con vật .
- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh tên con vật đó .
4. Củng cố : - GV và HS tổng kết, nhắc lại nội dung bài học.
5. Dặn dò:- Chuẩn bị SGK, đồ dùng học tập cho tiết học sau.
- Được nuôi ở nhà 
- 2 em ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra lẫn nhau .
TUẦN 18 Thø 4 ngµy 02 th¸ng 01 n¨m 2019
BUỔI SÁNG
TIẾT 1: TÂP ĐỌC
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (Tiết 6)
I. Mục tiêu:
- Đọc rõ ràng trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kì 1 (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độđọc khoảng 40 tiếng / phút) hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã học.
- Học sinh khá giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn đoạn thơ (tốc độ đọc trên 40 tiếng / phút).
- Dựa vào tranh để kể lại câu chuyện ngắn khoảng 5 câu và đặt được tên cho câu chuyện (BT2); viết được tin nhắn theo tình huống cụ thể (BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Phiếu ghi tên các bài HTL đã học, tranh minh hoạ.
III. Các hoạt dộng dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
-Cho HS nêu lại từ chỉ hoạt động ở bài tập 2 tiết trước.
-GV nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới:
a)Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
b) Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc- HTL. 
- Cho HS bốc thăm chọn đoạn, bài, đọc bài.
- Nêu câu hỏi ứng với nội dung bài đọc.
- Nhận xét, ghi điểm.
* Hoạt đông 2: Hướng dẫn làm bài tập 2, 3.
Bài tập 2: Kể chuyện theo tranh, đặt tên cho chuyện.
- GV đính tranh.
- Nhận xét tuyên dương.
Bài tập 3: 
- Gọi HS đọc đề.
- Gợi ý hướng dẫn.
3.Củng cố, dặn dò:
- Cho HS đọc lại mẫu tin nhắn.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Thực hiện yêu cầu của GV.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Cá nhân bốc thăm chọn bài, đọc.
- Trả lời câu hỏi.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- HS quan sát từng tranh hiểu nội dung.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện kể chuyện trước lớp.
- Đọc yêu cầu.
- Cả lớp làm vào vở.
- Đọc lại bài.
- 2 HS đọc.
- HS lắng nghe và thực hiện.
BUỔI SÁNG
TIẾT 2: TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập ở nàh của học sinh.
- Nhận xét, nhắc nhở.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta học tiếp bài: Luyện tập chung.
b) Các hoạt động:s
* Hoạt động 1: HDHS ôn tập.
Bài 1:
- Yêu cầu HS đặt tính rồi thực hiện tính. 
- 3 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện các phép tính: 38 + 27; 70 - 32; 83 - 8
- Nhận xét 
Bài 2:
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính giá trị biểu thức có đến 2 dấu phép tính rồi giải.
12 + 8 + 6 = 20 + 6 = 26
36 + 19 – 19 = 55 – 19 = 36
- Nhận xét 
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao?
- Yêu cầu HS tóm tắt và làm bài.
Bài 5: (Dành cho HS khá, giỏi).
- Cho HS tự trả lời. Nếu còn thời gian GV cho HS trả lời thêm các câu hỏi:
+ Hôm qua là thứ mấy? Ngày bao nhiêu và của tháng nào?
+ Ngày mai là thứ mấy? Ngày bao nhiêu và của tháng nào?
+ Ngày kia là thứ mấy? Ngày bao nhiêu và của tháng nào?
3. Củng cố, dặn dò:
- Gv hệ thống lại nội dung bài học.
- Dặn HS có thể làm thêm các bài tập chưa thực hiện ở lớp. Chuẩn bị bài sau: Kiểm tra.
- Nhận xét tiết học.
- Hợp tác cùng giáo viên.
- Lắng nghe và thực hiện.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- Đặt tính rồi tính.
- 3 HS lên bảng làm bài. HS khác làm vào vở.
- 3 HS trả lời.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Thực hành tính từ trái sang phải.
- Làm bài:
25 + 15 – 30 = 40 – 30 = 10
51 - 19 – 18 = 32 – 18 = 14
- Đọc đề bài tập.
- Bài toán về ít hơn. Vì kém có nghĩa là ít hơn
- Giải bài toán:
Tóm tắt
Bài giải
Số tuổi của bố là:
70 – 32 = 38 (tuổi)
Đáp số: 38 tuổi
- HS nêu: 
+ Hôm qua là thứ tư. Ngày 21 tháng 12.
+ Ngày mai là thứ sáu, ngày 23 tháng 12.
- HS lắng nghe.
- Lắng nghe và thực hiện.
BUỔI SÁNG
TIẾT 4: TOÁN*
LUYỆN TOÁN
I. Mục tiêu:
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản.
- Biết tìm một thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Ôn tập.
Bài 1: Cột 1,3,4
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét .
Bài 2: (cột 1,2)
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Viết lên bảng: 14 – 8 + 9 và yêu cầu HS nêu cách tính.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Nhận xét 
Bài 3b: (HS khá giỏi làm thêm ý a)
- Cho HS nêu cách tìm số tổng, tìm số hạng trong phép cộng và làm phần a. 1 HS làm bài trên bảng lớp.
- Tiếp tục cho HS nêu cách tìm số bị trừ, số trừ, hiệu trong phép trừ. Sau đó yêu cầu làm tiếp phần b.
- Gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Gọi 1 HS lên bảng giải.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống lại nội dung bài.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: “Luyện tập chung”
- Nhận xét tiết học.
- Tự làm bài và chữa miệng.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- Tính.
- Tính từ trái sang phải 14 trừ 8 bằng 6, 6 cộng 9 bằng 15.
- Làm bài. Sau đó 1 HS đọc chữa bài. Các HS khác tự kiểm tra bài mình
 Số hạng
32
12
25
50
 Số hạng
8
50
25
35
 Tổng
40
62
50
85
Số bị trừ
44
63
64
90
Số trừ
18
36
30
38
Hiệu
26
27
34
52
- Đọc đề bài.
Tóm tắt:
Can bé: 14 l dầu
Can to nhiều hơn: 8l dầu
Can to: l dầu?
Bài giải
Can to đựng được là:
14 + 8 = 22 (l dầu)
Đáp số: 22 l dầu
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.
BUỔI SÁNG
TIẾT 5: TIẾNG VIỆT*
TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT
LUYỆN ĐỌC
I. Mục tiêu:
- Đọc rõ ràng trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kì 1 (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng / phút) hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
-Cho HS viết lại các từ viết sai tiết trước.
-GV nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới:
a)Giới thiệu bài: 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
b) Các hoạt động:
* Hoạt đông 1: Kiểm tra đọc.
- Cho HS bốc thăm chọn bài, đọc bài.
- Nêu câu hỏi ứng với nội dung bài đọc.
- Nhận xét, ghi điểm.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm BT 2, 4.
Bài tập 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu đề bài.
- GV treo bảng phụ, HS thảo luận nhóm đôi.
- GV nhận xét.
Bài tập 4:
- Đóng vai chú công an hỏi chuyện em bé, 
- GV tổ chức cho từng cặp thực hành đóng vai.
- GV nhận xét, đánh giá. 
3. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS hỏi đáp theo tình huống ở bài tập 4.
- Dặn HS về nhà xem lại bài ở nhà và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Thực hiện yêu cầu của GV.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- Cá nhân bốc thăm chọn bài, đọc.
- Trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- HS đọc đề bài.
- HS đổi nhóm đôi.
- Đại diện nhóm lên tìm từ ở bảng phụ.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS đọc đề bài.
- HS thực hành hỏi đáp nhóm đôi theo tình huống.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá và bổ sung.
- HS thực hiện.
- Lắng nghe và thực hiện.
TUẦN 18 Thø 5 ngµy 03 th¸ng 01 n¨m 2019
BUỔI SÁNG
TIẾT 1: TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản.
- Biết tìm một thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập ở nhà của học sinh.
- Nhận xét, nhắc nhở.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
- Hôm nay cô cùng các em học bài: Ôn tập chung tiếp theo.
b) Các hoạt động:
* Hoạt động 1:Ôn tập.
Bài 1: Cột 1,3,4
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét 
Bài 2: (cột 1,2)
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Viết lên bảng: 14 – 8 + 9 và yêu cầu HS nêu cách tính.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Nhận xét 
Bài 3b:(HS khá giỏi làm thêm ý a)
- Cho HS nêu cách tìm số tổng, tìm số hạng trong phép cộng và làm phần a. 1 HS làm bài trên bảng lớp.
- Tiếp tục cho HS nêu cách tìm số bị trừ, số trừ, hiệu trong phép trừ. Sau đó yêu cầu làm tiếp phần b.
- Gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Gọi 1 HS lên bảng giải.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống lại nội dung bài.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: “Luyện tập chung”
- Nhận xét tiết học.
- Hợp tác cùng giáo viên.
- Lắng nghe và thực hiện.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- Tự làm bài và chữa miệng.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- Tính.
- Tính từ trái sang phải 14 trừ 8 bằng 6, 6 cộng 9 bằng 15.
- Làm bài. Sau đó 1 HS đọc chữa bài. Các HS khác tự kiểm tra bài mình
- Đọc đề bài.
Tóm tắt:
Can bé: 14 l dầu
Can to nhiều hơn: 8l dầu
Can to: l dầu?
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.
BUỔI SÁNG
TIẾT 2 : TẬP VIẾT
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (Tiết 7)
I. Mục tiêu:
- Đọc rõ ràng trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kì 1 ( phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng / phút ) hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã học.
- Học sinh khá giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn đoạn thơ (tốc độ đọc trên 40 tiếng / phút).
- Nhận biết được từ chỉ hoạt động và dấu câu đã học (BT2).
- Biết cách nói lời mời, nhờ, đề nghị phù hợp với tình huống cụ thể.(BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Bảng phụ viết đoạn văn BT2.
III. Các hoạt dộng dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Kiểm tra việc HS chuẩn bị cho tiết học.
- GV nhận xét, đánh giá chung.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
b) Các hoạt động:
* Hoạt động 1:Kiểm tra đọc.
- Cho HS bốc thăm chọn bài, đọc bài.
- Nêu câu hỏi ứng với nội dung bài đọc.
- Nhận xét ghi điểm.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm BT 2,3.
Bài tập 2: 
- Gọi HS đọc đề bài tập.
- GV treo tranh, hướng dẫn mẫu.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài tập 3: 
- Nêu yêu cầu: Ghi lại lời mời của em.
- HDHS bài mẫu.
- Yêu cầu HS thực hiện thảo luận nhóm và nêu ý kiến theo từng tình huống.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS hỏi đáp theo tình huống ở bài tập 4.
- Dặn HS xem bài ở nhà và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Cá nhân bốc thăm chọn bài, đọc.
- Trả lời câu hỏi.
- HS đọc đề bài tập.
- Lắng nghe, HS trao đổi nhóm đôi.
- Đại diện nhóm lên nêu từ chỉ hoạt động trong tranh. Đặt câu với từ vừa tìm được.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS đọc đề bài.
- Lắng nghe và thực hiện.
- HS thảo luận nhóm đôi, nêu kết quả thảo luận.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe và thực hiện.
BUỔI CHIỀU
TIẾT 1 : CHÍNH TẢ 
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (Tiết 8)
I. Mục tiêu:
- Đọc rõ ràng trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kì 1 ( phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độđọc khoảng 40 tiếng / phút ) hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã học.
- Học sinh khá giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn đoạn thơ (tốc độ đọc trên 40 tiếng / phút).
- Nhận biết được từ chỉ hoạt động và dấu câu đã học (BT2).
- Biết cách nói lời mời, nhờ, đề nghị phù hợp với tình huống cụ thể.(BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Bảng phụ viết đoạn văn BT2.
III. Các hoạt dộng dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Kiểm tra việc HS chuẩn bị cho tiết học.
- GV nhận xét, đánh giá chung.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
b) Các hoạt động:
* Hoạt động 1:Kiểm tra đọc.
- Cho HS bốc thăm chọn bài, đọc bài.
- Nêu câu hỏi ứng với nội dung bài đọc.
- Nhận xét ghi điểm.
* Hoạt động 2:Hướng dẫn làm BT 2,3.
Bài tập 2: 
- Gọi HS đọc đề bài tập.
- GV treo tranh, hướng dẫn mẫu.
- GV nhận xét
Bài tập 3: 
- Nêu yêu cầu: Ghi lại lời mời của em.
- HDHS bài mẫu.
- Yêu cầu HS thực hiện thảo luận nhóm và nêu ý kiến theo từng tình huống.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS hỏi đáp theo tình huống ở bài tập 4.
- Dặn HS xem bài ở nhà và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Cá nhân bốc thăm chọn bài, đọc.
- Trả lời câu hỏi.
- HS đọc đề bài tập.
- Lắng nghe, HS trao đổi nhóm đôi.
- Đại diện nhóm lên nêu từ chỉ hoạt động trong tranh. Đặt câu với từ vừa tìm được.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS đọc đề bài.
- Lắng nghe và thực hiện.
- HS thảo luận nhóm đôi, nêu kết quả thảo luận.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe và thực hiện.
BUỔI CHIỀU
TIẾT 2: TIẾNG VIỆT*: 
TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT
LUYỆN ĐỌC THÊM
I. Mục tiêu:
- Đọc rõ ràng trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kì 1 (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độđọc khoảng 40 tiếng / phút) hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Phiếu ghi tên các bài HTL đã học, tranh minh hoạ.
III. Các hoạt dộng dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc- HTL. 
- Cho HS bốc thăm chọn đoạn, bài, đọc bài.
- Nêu câu hỏi ứng với nội dung bài đọc.
- Nhận xét, ghi điểm.
* Hoạt đông 2: Hướng dẫn làm bài tập 2, 3.
Bài tập 2: Kể chuyện theo tranh, đặt tên cho chuyện.
- GV đính tranh.
- Nhận xét tuyên dương.
Bài tập 3: 
- Gọi HS đọc đề.
- Gợi ý hướng dẫn.
3.Củng cố, dặn dò:
- Cho HS đọc lại mẫu tin nhắn.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Cá nhân bốc thăm chọn bài, đọc.
- Trả lời câu hỏi.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- HS quan sát từng tranh hiểu nội dung.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện kể chuyện trước lớp.
- Đọc yêu cầu.
- Cả lớp làm vào vở.
- Đọc lại bài.
- 2 HS đọc.
- HS lắng nghe và thực hiện.
TUẦN 18 Thø 6 ngµy 04 th¸ng 01 n¨m 2019
BUỔI SÁNG
TIẾT 1: TOÁN 
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
I. Mục tiêu:
Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
- Cộng, trừ trong phạm vi 20.
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Nhận dạng hình đã học.
II. Chuẩn bị
- Đề kiểm tra do nhà trường phát.
- HS; Bút, SGK, giấy kiểm t

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_18_nam_hoc_2018_2019_tru.docx