Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2018-2019 - Trương Văn Phong

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2018-2019 - Trương Văn Phong

I. Mục tiêu:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài

- Hiểu nội dung ; Ng­ời thầy thật đáng kính trọng , tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ

( trả lời đ­ược các CH trong SGK)

- KNS : Xác định giá trị ,tự nhận thức bản thân.Lắng nghe tích cực.

II. Đồ dùng học tập:

- Giáo viên: Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa.

- Học sinh: Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy học:

 

docx 19 trang haihaq2 2020
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2018-2019 - Trương Văn Phong", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 07 Thø 2 ngµy 15 th¸ng 10 n¨m 2018
BUỔI SÁNG
TIẾT 2 : TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- BiÕt gi¶i to¸n nhiÒu h¬n , Ýt h¬n .
- Cần làm Bài 1, bài 2
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bảng phụ. 
- Học sinh: Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Giáo viên nhận xét . 
2. Bài mới: (28’)
a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. 
Bài 2: Hướng dẫn học sinh giải bài toán. 
Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh
Bài 3: Hướng dẫn học sinh giải bài toán. 
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở. 
Bài 4: Cho học sinh quan sát hình trong sách giáo khoa minh họa bài toán. 
- Hướng dẫn học sinh tự giải. 
3. Củng cố dặn dò: (2’)
- Giáo viên hệ thống nội dung bài. 
- Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- Học sinh lên bảng làm bài tập 3 trang 30. 
- Học sinh giải vào bảng con. 
 Tuổi em là: 
16 – 5 = 9 (tuổi):
Đáp số: 9 tuổi.
- Học sinh giải vào vở. 
Tuổi anh là:
11 + 5 = 16 (Tuổi):
Đáp số: 16 tuổi.
- Học sinh tự làm vào vở. 
- 1 Học sinh lên bảng làm. 
Toà nhà thứ hai có số tầng là: 
 16 – 4 = 12 (tầng) 
 Đáp số: 12 tầng 
BUỔI SÁNG
TIẾT 3: TOÁN*
LUYỆN TOÁN
I. Mục tiêu: 
- BiÕt gi¶i to¸n nhiÒu h¬n , Ýt h¬n .
- Cần làm Bài 1, bài 2
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bảng phụ. 
- Học sinh: Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học: 
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. 
Bài 2: Hướng dẫn học sinh giải bài toán. 
Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh
Bài 3: Hướng dẫn học sinh giải bài toán. 
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở. 
Bài 4: Cho học sinh quan sát hình trong sách giáo khoa minh họa bài toán. 
- Hướng dẫn học sinh tự giải. 
3. Củng cố dặn dò: (2’)
- Giáo viên hệ thống nội dung bài. 
- Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- Học sinh giải vào bảng con. 
 Tuổi em là: 
16 – 5 = 9 (tuổi):
Đáp số: 9 tuổi.
- Học sinh giải vào vở. 
Tuổi anh là:
11 + 5 = 16 (Tuổi):
Đáp số: 16 tuổi.
- Học sinh tự làm vào vở. 
- 1 Học sinh lên bảng làm. 
Toà nhà thứ hai có số tầng là: 
 16 – 4 = 12 (tầng) 
 Đáp số: 12 tầng 
BUỔI CHIỀU
TIẾT 1 + 2 : TẬP ĐỌC: 
TIẾT 2, 3: TẬP ĐỌC: TCT 19, 20: NGƯỜI THẦY CŨ
I. Mục tiêu: 
- BiÕt ng¾t nghØ h¬i ®óng sau c¸c dÊu c©u ; biÕt ®äc râ lêi c¸c nh©n vËt trong bµi 
- HiÓu néi dung ; Ng­êi thÇy thËt ®¸ng kÝnh träng , t×nh c¶m thÇy trß thËt ®Ñp ®Ï 
( tr¶ lêi ®­îc c¸c CH trong SGK)
- KNS : Xác định giá trị ,tự nhận thức bản thân.Lắng nghe tích cực.
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa. 
- Học sinh: Bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Bài cũ: (5’) Gọi học sinh đọc bài và trả lời bài: Ng«i tr­êng míi
2.Bài mới: (30’)
a. Giới thiệu, ghi tên bài lên bảng.
b. Luyện đọc :
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài chú ý giọng to rõ ràng
- Học sinh đọc nối tiếp nhau đến hết bài.
- Giáo viên ghi từ khó lên bảng: 
- Cổng trường, xuất hiện, lễ phép, ngạc nhiên, liền nói, năm nào.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc chú giải
c. Đọc đoạn trước lớp:
- Hướng dẫn ngắt giọng câu dài
- Học sinh tìm cách đọc đúng và cho cả lớp luyện đọc.
- Học sinh đọc từng đoạn lượt 2
d. Đọc đoạn trong nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm
e. Cả lớp đồng thanh
 Tiết 2
 3. Tìm hiểu bài: (12’)
- Gọi học sinh đọc đoạn 1 và hỏi: 
- Bố Dũng đến trường làm gì?
- Lễ phép: Có thái độ, cử chỉ, lời nói kính trọng người trên
- Gọi học sinh đọc đoạn 2 và hỏi:
- Khi gặp thầy giáo cũ bố Dũng đã thể hiện sự kính trọng đối với thầy giáo như thế nào?
- Bố Dũng nhớ nhất kỷ niệm nào về thầy giáo?
- Cả lớp theo dõi
- Cả lớp đọc nối tiếp.
- Học sinh phát âm
- Giáo viên đọc cá nhân đồng thanh
- 1 học sinh đọc chú giải
- 2 học sinh đọc nối tiếp 
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu: 
Giữa cảnh nhộn nhịp của giờ ra chơi/ từ phía cổng trường/ bỗng xuất hiện một chú bộ đội // .
- Học sinh trong nhóm đọc nhận xét
- Các nhóm thi đọc
Nhóm khác nhận xét.
Hs đọc.
- Một học sinh đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm.
- Tìm gặp thầy giáo cũ
- Một học sinh đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm.
- Bố Dũng bỏ mũ lễ phép chào thầy
- Bố Dũng trèo qua cửa sổ thầy giáo chỉ bảo ban không phạt.
- Gọi 1 học sinh đọc bài và yêu cầu trả lời câu hỏi.
- Tình cảm của Dũng như thế nào khi bố ra về
- Xúc động có nghĩa là gì?
- Dũng nghĩ gì khi bố ra về.
- Hình phạt có nghĩa là gì?
- Đặt câu với mỗi từ tìm được.
2. Luyện đọc lại truyện.(15’)
- Gọi học sinh đọc – chú ý học sinh đọc diễn cảm theo vai.
* Nhận xét từng học sinh
3. Củng cố dặn dò: (3’)
* Nhận xét tiết học.
- 1 học sinh đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm.
- Dũng rất xúc động
- Xúc động có nghĩa là có cảm xúc mạnh
- Là hình thức phạt người có lỗi.
- Học sinh tự đặt câu.
- Học sinh đọc theo vai
TUẦN 07 Thø 3 ngµy 16 th¸ng 10 n¨m 2018
BUỔI SÁNG
TIẾT 1: TOÁN
KI - LÔ - GAM
 I. Mục tiêu: 
 -Biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa hai vật thông thường.
- Biết ki-lô-gam là đơn vị đo khối lượng ; đọc, viết tên và kí hiệu của nó.
- Biết dụng cụ can đĩa, thực hành cân một số đồ vật quen thuộc.
- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ có kèm đơn vị đo kg.
- BT cần làm : B1 ; B2.
II. Chuẩn bị: 
1 Chiếc cân đĩa. Các quả cân 1kg, 2 kg, 5 kg. Một cố đồ dùng: túi gạo 1 kg, cặp sách, dưa leo, cà chua.. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- GV yêu cầu HS lên sửa bài 2 / 31.
Ò Nhận xét.
2. Bài mới: (28’)
a. Giới thiệu bài Kilôgam + Ghi tựa 
b.Giới thiệu quả cân va đĩa cân 
- Cho HS xem chiếc cân đĩa. Nhận xét về hình dạng của cân. Để cân các vật ta dùng đơn vị đo là kilôgam. Kilôgam được viết tắt là kg. Viết lên bảng kilôgam – kg.
- Yêu cầu HS đọc.
- Cho HS xem các quả cân 1kg, 2kg, 5kg và đọc các số đo ghi trên quả cân.
c. Giới thiệu cách cân và thực hành cân 
- Hướng dẫn hs quan sát tranh.
- Vị trí 2 đĩa cân thế nào?
- Nhận xét vị trí của kim thăng bằng?
Ò Khi đó ta nói túi gạo nặng 1 kg.
- GV xúc ra và đổ thêm gạo cho HS thấy được vật nặng hay nhẹ hơn 1 kg.
3. Luyện tập 
* Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét.
* Bài 2:
- Viết lên bảng: 1kg + 2kg = 3kg. 
- Tại sao 1kg cộng 2kg lại bằng 3kg.
- Nêu cách cộng số đo khiến khối lượng có đơn vị kilôgam.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
4.Củng cố, dặn dò: (2’)
- Yêu cầu HS viết kg lên bảng.
Ò Nhận xét, tuyên dương.
- Về chuẩn bị bài: Luyện tập.
- 1 HS lên sửa bài.
- 1HS nhắc lại
- HS quan sát.
- Kilôgam.
- HS đọc.
- 2 Đĩa cân ngang bằng nhau.
- Kim chỉ đúng giữa (đúng vạch thăng bằng).
- HS quan sát.
- 1 HS đọc đề.
- Vì 1 cộng 2 bằng 3.
- HS nêu.
- HS làm.
- HS viết.
BUỔI SÁNG
TIẾT 3: CHÍNH TẢ: 
NGƯỜI THẦY CŨ
I. Mục tiêu. 
-Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
- Làm được BT2 ; BT(3) a ..
II. Chuẩn bị: 
 -Bảng phụ viết nội dung bài tập.
III. Các hoạt động dạy , học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ: (5’) Ngôi trường mới 
- Yêu cầu HS viết bảng con . rung động, thân thương.
Ò Nhận xét.
2. Bài mới: (28’)
a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
b. Hướng dẫn viết bài.
Hoạt động 1: Nắm nội dung đoạn viết 
- GV đọc đoạn viết.
Đoạn chép này kể về ai?
Dũng nghĩ gì khi bố ra về?
Hoạt động 2: Hướng dẫn cách trình bày 
- Bài viết có mấy câu?
- Nêu những chữ, từ khó? (GV gạch chân)
- Bài có những chữ nào cần viết hoa?
- Đọc lại câu văn có cả dấu phẩy và hai dấu chấm (:)
- GV đọc cho HS ghi từ khó vào bảng con.
Ò Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 3: Viết bài 
- Nêu cách trình bày bài.
- Yêu cầu HS nhìn bảng chép bài.
- GV đi quan sát giúp HS yếu chép toàn bộ bài.
- GV đọc lại toàn bài.
- Thu vở nhận xét.
Hoạt động 4: Làm BT
* Bài tập 2b, 3a:
- GV nêu luật chơi tiếp sức, cả lớp hát bài hát khi các bạn lần lượt lên điền vần, â vào chỗ trống.
Ò Tuyên dương đội thắng.
3. Củng cố – Dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học, về sửa hết lỗi.
- Chuẩn bị: “Cô giáo lớp em”.
- Hát
- HS viết vào bảng con.
- 1 HS nhắc lại tựa bài.
- HS lắng nghe.
- Về Dũng. 
- Dũng nghĩ bố cũng có lần mắc lỗi và bố không bao giờ mắc lại nữa.
- 4 câu.
- HS nêu: xúc động, mắc lỗi.
- Chữ đầu câu và tên riêng.
- Em nghĩ: Bố cũng nhớ mãi.
- HS viết bảng con: cũ, Dũng, mắc lỗi, xúc động.
- Nhìn bảng phụ chép vào vở.
- HS soát lại.
- Đổi vở, sửa lỗi (bảng phụ).
- 1 HS đọc.
- HS thực hiện 4 bạn / dãy.
BUỔI SÁNG
TIẾT 4: KỂ CHUYỆN: 
NGƯỜI THẦY CŨ.
I. Mục tiêu: 
- Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện (BT1) .
- Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện (BT2).
- Một số HS biết kể toàn bộ câu chuyện ; phân vai dựng lại đoạn 2 của câu chuyện (BT3). 
II. Chuẩn bị. 
- Tranh ảnh minh hoạ truyện.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ: (5’) Mẩu giấy vụn 
- Kiểm tra 4 HS dựng lại câu chuyện theo vai.
Ò Nhận xét.
2. Bài mới: (28’)
a. Gv giới thiệu bài +ghi tựa
b. Hướng dẫn kể chuyện.
Hoạt động 1: Kể tên nhân vật
- Câu chuyện “Người thầy cũ” có những nhân vật nào?
Hoạt động 2: Kể toàn bộ câu chuyện (HS KG)
Gv hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện
Ò Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 3: Kể theo vai 
* Lần 1:
- GV làm người dẫn chuyện.
- Lưu ý HS có thể nhìn sách để nói lại nếu chưa nhớ lời nhân vật.
* Lần 2:
- Chia nhóm 3 em 1 nhóm.
- GV chỉ định 1 em trong mỗi nhóm lên kể theo nhân vật GV yêu cầu.
Ò nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố – Dặn dò: (2’)
- GV nhận xét tiết học.
- Về tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị: “Người mẹ hiền”.
- Lên trình bày.
- 1 HS nhắc lại.
- Dũng, chú Khánh (bố Dũng), thầy giáo.
- HS trình bày kể theo nhóm.
- Cho 1 số nhóm lên kể..
- 1 HS làm vai chú Khánh, 1 em làm Dũng.
- 3 Em xung phong dựng lại câu chuyện theo 3 vai.
- Tập dựng lại câu chuyện.
- Thi đua các nhóm.
BUỔI CHIỀU
TIẾT 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: 
 TỪ NGỮ VỀ CÁC MÔN HỌC. TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG
I. Mục tiêu:
 - Tìm được một số từ ngữ về các m«n học và hoạt động của người (BT1, BT2) ; kể được nội dung mỗi tranh (SGK) bằng 1 câu (BT3).
- Chọn được từ chỉ hoạt động thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu (BT4).
II. Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ ở BT2, bảng phụ ghi BT4.
III. Các hoạt động dạy , học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Đặt câu hỏi cho các bộ phận theo mẫu: “Ai là gì?” 
Ò Nhận xét.
2. Bài mới: (28’)
a. Giới thiệu bài , ghi bảng.
b. Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 1: Kể tên các môn học ở lớp 2.
- Ghi lên bảng: Tiếng việt, toán, đạo đức, Tự nhiên và xã hội, Thể dục, Âm nhạc, Mỹ thuật, Thủ công.
 Ò Nhận xét.
* Bài 2: - Đính lần lượt từng tranh.
- Nêu yêu cầu bài 2: Tìm từ chỉ hoạt động củangười trong từng tranh ghi vào VBT.
- Nhận xét, ghi những từ đúng lên bảng.
Tranh 1: Đọc hoặc đọc sách, xem sách.
Tranh 2: Viết hoặc viết bài, làm bài.
Tranh 3: Nghe hoặc nghe bố nói, giảng giải, chỉ bảo.
Tranh 4: Nói hoặc trò chuyện, kể chuyện.
* Bài 3: Kể lại nội dung mỗi tranh bằng 1 câu.
- Lưu ý khi kể nội dung mỗi tranh phải dùng các từ chỉ hoạt động mà em vừa tìm được.
Ò nhận xét.
* Bài 4: Chọn từ chỉ hoạt động để điền.
- Giúp HS nắm vững yêu cầu.
- Ghi bảng câu điền đúng.
Cô Tuyết Mai dạy môn Tiếng việt.
Cô giảng bài rất dễ hiểu.
Cô khuyên chúng em chăm học.
3. Củng cố – Dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Từ chỉ hoạt động trang thái. 
- 2 Em đặt câu hỏi.
- Nêu yêu cầu.
- Làm vở bài tập.
- Phát biểu, đọc lên.
- 3, 4 Em đọc lại. 
- Quan sát.
- Thực hành ghi vào VBT, phát biểu. 
 - HS ghi vào vở
- Nêu yêu cầu.
- 1 Em lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT.
- Nhìn bảng sửa các câu của bạn.
- Nêu yêu cầu.
- Lần lượt 1 em đọc từng câu, 1 em khác trả lời, lên điền.
- 1, 2 Em đọc cả 3 câu.
BUỔI CHIỀU
TIẾT 2: TIẾNG VIỆT*: ÔN
 TỪ NGỮ VỀ CÁC MÔN HỌC. TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG
I. Mục tiêu:
 - Tìm được một số từ ngữ về các m«n học và hoạt động của người (BT1, BT2) ; kể được nội dung mỗi tranh (SGK) bằng 1 câu (BT3).
- Chọn được từ chỉ hoạt động thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu (BT4).
II. Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ ở BT2, bảng phụ ghi BT4.
III. Các hoạt động dạy , học chủ yếu:
a. Giới thiệu bài , ghi bảng.
b. Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 1: Kể tên các môn học ở lớp 2.
- Ghi lên bảng: Tiếng việt, toán, đạo đức, Tự nhiên và xã hội, Thể dục, Âm nhạc, Mỹ thuật, Thủ công.
 Ò Nhận xét.
* Bài 2: - Đính lần lượt từng tranh.
- Nêu yêu cầu bài 2: Tìm từ chỉ hoạt động củangười trong từng tranh ghi vào VBT.
- Nhận xét, ghi những từ đúng lên bảng.
Tranh 1: Đọc hoặc đọc sách, xem sách.
Tranh 2: Viết hoặc viết bài, làm bài.
Tranh 3: Nghe hoặc nghe bố nói, giảng giải, chỉ bảo.
Tranh 4: Nói hoặc trò chuyện, kể chuyện.
* Bài 3: Kể lại nội dung mỗi tranh bằng 1 câu.
- Lưu ý khi kể nội dung mỗi tranh phải dùng các từ chỉ hoạt động mà em vừa tìm được.
Ò nhận xét.
* Bài 4: Chọn từ chỉ hoạt động để điền.
- Giúp HS nắm vững yêu cầu.
3. Củng cố – Dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Từ chỉ hoạt động trang thái. 
- Nêu yêu cầu.
- Làm vở bài tập.
- Phát biểu, đọc lên.
- 3, 4 Em đọc lại. 
- Quan sát.
- Thực hành ghi vào VBT, phát biểu. 
 - HS ghi vào vở
- Nêu yêu cầu.
- 1 Em lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT.
- Nhìn bảng sửa các câu của bạn.
- Nêu yêu cầu.
- Lần lượt 1 em đọc từng câu, 1 em khác trả lời, lên điền.
- 1, 2 Em đọc cả 3 câu.
BUỔI CHIỀU
TIẾT 3: TỰ HỌC*: 
GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
BÀI 2: EM CHIA SẺ VỚI BẠN
TUẦN 07 Thø 4 ngµy 17 th¸ng 10 n¨m 2018
BUỔI SÁNG
TIẾT 1: TÂP ĐỌC
THỜI KHÓA BIỂU
I. Mục tiêu. 
- Đọc rõ ràng, dứt khoát thời khoá biểu ; biết nghỉ hơi sau từng cột, từng dòng.
- Hiểu được tác dụng của thời khoá biểu. (Trả lời được các CH 1,2,4).
- Một số HS thực hiện được CH3.
II. Chuẩn bị.
- Thời khoá biểu
III. Các hoạt động dạy ,học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Ò Nhận xét.
2. Bài mới: (28’)
a.Giới thiệu bài+Ghi tựa
b. Hướng dẫn đọc.
Hoạt động 1: Đọc mẫu 
- Đọc mẫu TKB, 
- Gọi 1 HS đọc mẫu ngày thứ 2 theo 1 cách.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc. 
- Luyện đọc: ngoại ngữ, hoạt động, nghệ thuật.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bài tập 1 theo: thứ – buổi – tiết.
Trong khi HS đọc, GV dùng thước chỉ vào TKB.
Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm (bàn).
Mời các nhóm thi đọc, mỗi nhóm 3 em.
GV nhận xét.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bài tập 2 theo: buổi – thứ – tiết.
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài. 
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT3.
- Yêu cầu HS đọc thầm và đếm số tiết của từng môn học.
- Yêu cầu HS ghi vào vở nháp số tiết học chính, số tiết tự chọn trong tuần.
- Gọi HS đọc, nhận xét.
- Em cần thời khóa biểu để làm gì?
3. Nhận xét – Dặn dò: (2’)
- Gọi HS đọc TKB của lớp.
- Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị Người mẹ hiền
- 3 HS đọc và trả lời về nội dung bài đọc . Người thầy cũ.
- 1 HS nhắc lại.
- Theo dõi và đọc thầm. 
- 1 HS đọc mẫu lần 2 theo yêu cầu của GV. 
- 3 HS đọc sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
- Nối tiếp nhau đọc, mỗi HS đọc 1 thứ
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- 3 Nhóm thi đọc. Các em khác theo dõi và nhận xét.
- Thực hiện các thao tác giống bài 1
- Mỗi đội 3 em. 
- 1 HS đọc.
- Tiếng Việt, toán, đạo đức, TNXH, thủ công, Âm nhạc, Mỹ thuật, Thể dục, Vi tính, Anh văn.
- Ghi vào nháp và đọc.
- Để biết lịch học, chuẩn bị bào ở nhà, mang sách vở và đồ dùng học tập.
BUỔI SÁNG
TIẾT 3: TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu.
 - Biết dụng cụ đo khối lượng : cân đĩa, cân đồng hồ (cân bàn).
- Biết làm tính cộng, trừ và giải toán với các số kèm đơn vị kg.
- BT cần làm : B1 ; B3 (cột 1) ; B4.
II. Chuẩn bị :
- Một chiếc cân đồng hồ và gạo, sach vở.
III.Các hoạt động dạy, học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ: (5’) Kilôgam 
Nêu cách viết tắt của kilôgam?
GV đọc HS viết bảng con các số đo: 1kg, 9 kg,10 kg.
Ò Nhận xét.
2. Bài mới: (28’) 
a. Giới thiệu bài , ghi đầu bài.Luyện tập
b. Hướng dẫn thực hành làm bài tập.
Bài 1: Giới thiệu cân đồng hồ.
- Cân có mấy đĩa cân?
- Giáo viên giới thiệu cân và cách cân.
* Thực hành cân:
Gọi 3 HS lần lượt lên bảng thực hành.
Sau mỗi lần cân GV cho cả lớp đọc số chỉ trên mặt kim đồng hồ.
Ò Nhận xét, tuyên dương.
* Bài 2: Khuyến khích hs làm
* Bài 3: - Yêu cầu HS nhắc lại và ghi ngay kết quả
- Yêu cầu HS nhắc lại cách cộng, trừ số đo khối lượng.
* Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề toán. Đặt câu hỏi, yêu cầu HS phân tích rồi yêu câù các em tự giải
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm.
Ò Nhận xét, sửa bài.
3. Củng cố – Dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : 6 cộng với 1 số: 6 + 5.
- HS trả lời câu hỏi của GV.
- 1 HS nhắc lại.
HS xem chiếc cân đồng hồ và trả lời. 
- Có 1 đĩa cân.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS làm bài.
- Đọc bài sửa HS khác nhận xét.
- Hs làm bài vào vở nháp.
Hs làm bài, kk hs làm them cột 2.
- HS đọc yêu cầu bài toán
HS giải bài toán
 Mẹ mua số ki - lô - gam gạo nếp là.
 26 -16 = 10 (kg)
 Đáp số: 10 kg
BUỔI SÁNG
TIẾT 5: TIẾNG VIỆT*
ÔN: THỜI KHÓA BIỂU
I. Mục tiêu. 
- Đọc rõ ràng, dứt khoát thời khoá biểu ; biết nghỉ hơi sau từng cột, từng dòng.
- Hiểu được tác dụng của thời khoá biểu. (Trả lời được các CH 1,2,4).
- Một số HS thực hiện được CH3.
II. Chuẩn bị.
- Thời khoá biểu
III. Các hoạt động dạy ,học chủ yếu.
Hoạt động 1: Đọc mẫu 
- Đọc mẫu TKB, 
- Gọi 1 HS đọc mẫu ngày thứ 2 theo 1 cách.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc. 
- Luyện đọc: ngoại ngữ, hoạt động, nghệ thuật.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bài tập 1 theo: thứ – buổi – tiết.
Trong khi HS đọc, GV dùng thước chỉ vào TKB.
Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm (bàn).
Mời các nhóm thi đọc, mỗi nhóm 3 em.
GV nhận xét.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bài tập 2 theo: buổi – thứ – tiết.
3. Nhận xét – Dặn dò: (2’)
- Gọi HS đọc TKB của lớp.
- Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị Người mẹ hiền
- Theo dõi và đọc thầm. 
- 1 HS đọc mẫu lần 2 theo yêu cầu của GV. 
- 3 HS đọc sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
- Nối tiếp nhau đọc, mỗi HS đọc 1 thứ
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- 3 Nhóm thi đọc. Các em khác theo dõi và nhận xét.
- Thực hiện các thao tác giống bài 1
- Mỗi đội 3 em. 
- Để biết lịch học, chuẩn bị bào ở nhà, mang sách vở và đồ dùng học tập.
TUẦN 07 Thø 5 ngµy 18 th¸ng 10 n¨m 2018
BUỔI SÁNG
TIẾT 3: TOÁN
6 CỘNG VỚI MỘT SO : 6 + 5
I. Mục tiêu. 
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 6 + 5, lập được bảng 6 cộng với một số.
- Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.
- Dựa vào bảng 6 cộng với một số để tìm được số thích hợp điền vào ô trống.
- BT cần làm : B1 ; B2 ; B3.
II. Chuẩn bị:
- 20 Que tính. que tính và vở bài tập toán.
III. Các hoạt động dạy , học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
3kg + 6kg – 4kg = 8kg – 4kg + 9kg = 
15kg –10kg + 7kg = 16kg + 2kg – 5kg =
Ò Nhận xét.
2. Bài mới: (28’)
a. Giới thiệu + ghi tựa
b. Giới thiệu phép cộng 6 + 5
- GV nêu: có 6 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm sao ?
- 6 que tính, thêm 5 que tính là bao nhiêu que tính?
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
- GV rút ra cách làm thuận tiện nhất: 
· Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính
- Yêu cầu HS lên bảng đặt tính
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính.
Hoạt động 2: Lập bảng cộng
 - Xoá dần bảng các công thức cho HS học thuộc lòng.
Ò Nhận xét.
Hoạt động 3: Thực hành 
* Bài 1 / 34 - Yêu cầu HS tự làm bài.
* Bài 2 / 34
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài
- Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính: 
- Sửa bài 2 và nhận xét. 
* Bài 3 / 34
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV ghi lên bảng 6 + 6 = 12
- Số nào có thể điền vào ô trống? 
- HS làm bài 3 vào vở bài tập toán 
* Bài 4 / 34 kkhs làm thêm.
3. Củng cố – Dặn dò. (2’)
Dặn HS học thuộc bảng 6 cộng với một số. 
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS làm bảng lớp.
- 1 HS nhắc lại.
- Lấy 6 que tính cộng với 5 que tính.
- HS thao tác trên que tính để tìm kết quả và trả lời: 11 que tính.
- HS nêu các cách làm khác nhau ra.
- 5 – 6 HS nhắc lại.
- HS thực hiện.
- HS nêu.
- 5 – 7 HS nhắc lại.
- Thao tác trên que tính, ghi kết quả tìm được của từng phép tính.
- Học thuộc lòng bảng công thức 6 cộng với 1 số.
- HS sửa bài 1, nhận xét.
- HS tự nêu.
- HS sửa bài bằng hình bạn nào làm xong thì lên bảng làm.
- Điền số thích hợp vào ô trống.
- Điền 6 vào ô trống vì 6 + 6 =12
- HS làm bài.
HS đọc lại bảng 6 cộng với một số
BUỔI SÁNG
TIẾT 4 : TẬP VIẾT
CHỮ HOA: E, Ê
I. Mục tiêu:
 - Viết đúng hai chữ hoa E, Ê (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ – E hoặc Ê), chữ và câu ứng dụng : Em (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Em yêu trường em (3 lần).
II. Chuẩn bị:
-Mẫu chữ E, Ê (cỡ vừa), phấn màu. Bảng phụ hoặc giấy khổ to.Mẫu chữ Em (cỡ vừa) và câu Em yêu trường em (cỡ nhỏ).
- Vở tập viết, bảng con, phấn.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Cho HS viết chữ Đ, Đẹp.
Ò Nhận xét.
2. Bài mới: (28’)
a. Giới thiệu bài +ghi tựa
b: Quan sát và nhận xét 
- Chữ E, Ê cao mấy li? Gồm có mấy nét?
- GV viết mẫu chữ E, Ê. (Cỡ vừa và cỡ nhỏ).
- GV vừa viết vừa nhắc lại từng nét để HS theo dõi.
 - Chữ Ê viết giống chữ E thêm dấu mũ.
- GV theo dõi, uốn nắn.
c. Luyện viết câu ứng dụng 
- Đọc câu ứng dụng: Em yêu trường em.
- Giảng nghĩa câu ứng dụng
- Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét.
- Những chữ nào cao 2,5 li?
Những chữ cái m, ê, u, ư, ơ, n, e cao mấy li?
Riêng chữ t cao mấy li?
Chữ r cao mấy li?
Cách đặt dấu thanh ở đâu?
- GV viết mẫu chữ Em.
- Luyện viết chữ bạn ở bảng con.
- GV theo dõi, uốn nắn.
d. Luyện viết 
- Nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
- Hướng dẫn viết vào vở.
 ( 1dòng ) (1 dòng )
 1 dòng ) (1 dòng)
 (3 lần )
- GV theo dõi, giúp đỡ HScht.
- GV nhận xét một số vở.
3. Nhận xét – Dặn dò: .(2’)
- Nhận xét, tuyên dương.
- Về hoàn thành bài viết.
- Chuẩn bị: Chữ hoa G.
- Viết bảng con.
- 1 HS nhắc lại.
- HS quan sát.
- Cao 5 li và 3 nét cơ bản. 
- HS quan sát và nhận xét và so sánh 2 cỡ chữ.
- Viết bảng con chữ E, Ê (cỡ vừa và cỡ nhỏ).
- Chữ E, y, g.
- Cao 1 li.
Hs trả lời.
- Dấu huyền trên chữ ơ.
- HS quan sát.
- HS viết bảng con chữ Em (2 – 3 lần).
- HS viết bài trên vở theo yêu cầu của GV.
BUỔI CHIỀU
TIẾT 3 : CHÍNH TẢ 
CÔ GIÁO LỚP EM
I. Mục tiêu: 
- Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài Cô giáo lớp em..
- Làm được BT2a ; BT(3) b.
II. Chuẩn bị.
- Bảng con, STV, vở viết, vở bài tập, đồ dùng học tập đầy đủ.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Yêu cầu HS viết bảng con: mắc lỗi, xúc động.
Ò Nhận xét.
2. Bài mới: (28’)
a. Giới thiệu bài +ghi tựa 
b. Nắm nội dung bài viết
- GV đọc lần 1
 - Tìm những hình ảnh đẹp trong khổ thơ 2 khi cô giáo dạy tập viết?
 - Bạn nhỏ có tình cảm gì với cô giáo?
c. Hướng dẫn viết bài.
* Viết từ khó và viết bài 
- Bài viết có mấy khổ thơ?
- Mỗi khổ có mấy dòng thơ?
- Các chữ đầu dòng viết như thế nào?
- Đọc cho HS viết từ khó. ghé, thoảng, hương nhài, giảng, yêu thương, điểm mười.
- Nhắc hs tư thế ngồi viết.
 GV đọc
- GV đọc lại toàn bài.
- GV thu 1 số vở và nhận xét. 
d. Luyện tập
* Bài 2a:
- GV phổ biến trò chơi, luật chơi tiếp sức 4 bạn /dãy
* Bài 3b: 
- Nhận xét.
3. Củng cố – Dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học, về sửa hết lỗi, làm bài 2b (nếu chưa làm).
- Chuẩn bị: “Người mẹ hiền “.
HS nhắc lai tựa
- HS đọc lại.
- Gió đưa thoảng hương nhài. Nắng ghé vào cửa lớp, xem chúng em học bài.
- Rất yêu thương và kính trọng cô giáo.
- 2 khổ thơ.
- 4 dòng thơ.
- Viết hoa chữ đầu dòng thơ.
- Hs viết bảng con.
- HS viết vào vở.
- HS dò lại và đổi vở sửa lỗi
- HS đọc yêu cầu.
- HS thi điền tiếng vào chỗ chấm
- HS đọc yêu cầu.
- Thi đua điền 2 từ ngữ có tiếng mang vần iên, iêng.
BUỔI CHIỀU
TIẾT 3: TIẾNG VIỆT*: 
LUYỆN VIẾT
I. Mục tiêu:
 - Viết đúng hai chữ hoa E, Ê (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ – E hoặc Ê), chữ và câu ứng dụng : Em (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Em yêu trường em (3 lần).
II. Chuẩn bị:
-Mẫu chữ E, Ê (cỡ vừa), phấn màu. Bảng phụ hoặc giấy khổ to.Mẫu chữ Em (cỡ vừa) và câu Em yêu trường em (cỡ nhỏ).
- Vở tập viết, bảng con, phấn.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
b: Quan sát và nhận xét 
- Chữ E, Ê cao mấy li? Gồm có mấy nét?
- GV viết mẫu chữ E, Ê. (Cỡ vừa và cỡ nhỏ).
- GV vừa viết vừa nhắc lại từng nét để HS theo dõi.
 - Chữ Ê viết giống chữ E thêm dấu mũ.
- GV theo dõi, uốn nắn.
c. Luyện viết câu ứng dụng 
- Đọc câu ứng dụng: Em yêu trường em.
- Giảng nghĩa câu ứng dụng
- Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét.
- Những chữ nào cao 2,5 li?
Những chữ cái m, ê, u, ư, ơ, n, e cao mấy li?
Riêng chữ t cao mấy li?
Chữ r cao mấy li?
Cách đặt dấu thanh ở đâu?
- GV viết mẫu chữ Em.
- Luyện viết chữ bạn ở bảng con.
- GV theo dõi, uốn nắn.
d. Luyện viết 
- Nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
- GV theo dõi, giúp đỡ HScht.
- GV nhận xét một số vở.
3. Nhận xét – Dặn dò: .(2’)
- Nhận xét, tuyên dương.
- Về hoàn thành bài viết.
- Chuẩn bị: Chữ hoa G.
- 1 HS nhắc lại.
- HS quan sát.
- Cao 5 li và 3 nét cơ bản. 
- HS quan sát và nhận xét và so sánh 2 cỡ chữ.
- Viết bảng con chữ E, Ê (cỡ vừa và cỡ nhỏ).
- Chữ E, y, g.
- Cao 1 li.
Hs trả lời.
- Dấu huyền trên chữ ơ.
- HS quan sát.
- HS viết bảng con chữ Em (2 – 3 lần).
- HS viết bài trên vở theo yêu cầu của GV
TUẦN 07 Thø 6 ngµy 19 th¸ng 10 n¨m 2018
BUỔI SÁNG
TIẾT 1: TOÁN 
26 + 5
I. Mục tiêu: 
- HS biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 5. 
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
- Biết thực hành đo độ dài đoạn thẳng.
- BT cần làm : B1 (dòng 1) ; B3 ; B4.
II. Chuẩn bị:
- Que tính.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Tính nhẩm:	6 + 5 + 3	6 + 9 + 2	6 + 7 + 4
Ò Nhận xét.
2. Bài mới: 
a. GV giới thiệu bài +ghi tựa
b. Giới thiệu phép cộng 26 + 5 
- GV nêu: có 26 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả.
- Đặt tính và thực hiện phép tính.
c. Thực hành 
* Bài 1 : - Gọi 1 HS tự làm bài 1.
- 1 HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 26 + 6.
GV theo dõi 
* Bài 2 : KK HS làm bài nếu còn thờ gian. 
- Nhận xét chữa bài.
* Bài 3 :
- 1 HS làm bài.
- Bài toán cho biết gì
- Bài toán hỏi gì
Ò Nhận xét.
Bài 4 : HD làm bài 
GV nhận xét 
3. Củng cố – Dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : 36 + 15.
- 3 HS tính và nêu miệng.
- 1 HS nhắc lại.
- HS nghe và phân tích.
- Thao tác trên que tính và báo kết quả có tất cả 31 que tính.
- Thực hiện phép cộng 26 + 5.
 Làm bài cá nhân.
- HS tự nêu.
Hs làm thêm vào vở nháp, chữa bài.
- Đọc đề bài.
HS trả lời theo yc của gv và giải bài toán
Số điểm mười trong tháng này là
	16 +5 = 21 (điểm)
	Đáp số: 21điểm
Bài 4: Hs theo dõi trả lời
BUỔI SÁNG:
TIẾT 2: TẬP LÀM VĂN: 
KỂ NGẮN THEO TRANH
LUYỆN TẬP VỀ THỜI KHÓA BIỂU.
I. Mục tiêu: 
- Dựa vào 4 tranh minh hoạ, kể được câu chuyện ngằn có tên Bút của cô giáo. (BT1).
- Dựa vào thời khoá biểu hôm sau của lớp để trả lời được các câu hỏi ở BT3.
*Các KNS. -Thể hiện sự tự tin khi tham gia các hoạt động học tập.
-Lắng nghe tích cực 
-Quản lí thời gian 
II. Chuẩn bị:
- Tranh, SGK., thời khóa biểu.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Kiểm tra HS dưới lớp phần lập mục lục truyện thiếu nhi.
Ò Nhận xét.
2. Bài mới: (28’)
a. Giới thiệu bài +ghi tựa
b. Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Treo 4 tranh (hoặc mở SGK).
- Hướng dẫn quan sát từng tranh.
Tranh 1: - Tranh vẽ 2 bạn HS đang làm gì? (Tường và Vân)
- Bạn trai (Tường) nói gì?
- Bạn Vân trả lời ra sao?
- Gọi 2, 3 HS tập kể hoàn chỉnh tranh 1.
Tranh 2:
- Tranh 2 vẽ cảnh gì?
- Tường nói gì với cô?
- Yêu cầu HS tập kể tranh 2.
Tranh 3:
- Tranh 3 vẽ cảnh gì
Tranh 4:
- Tranh vẽ cảnh ở đâu?
- Bạn đang nói chuyện với ai?
- Bạn đang nói gì với mẹ?
- Mẹ bạn nói gì?
- Gọi HS kể lại câu chuyện.
Ò Nhận xét.
* Bài 2: (Viết)
- Yêu cầu HS tự làm.
- Theo dõi và nhận xét bài làm của HS.
Ò Nhận xét.
* Bài 3: 
- GV nêu lần lượt các CH trong SGK.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
3. Củng cố – Dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. Kể ngắn theo câu hỏi
- Đọc phần bài làm. 
- 1 HS nhắc lại.
- Đọc đề bài.
- HS quan sát.
- HS lắng nghe.
- Tớ quên không mang bút thì làm bài kiểm tra thế nào đây?
- Nhưng tớ cũng chỉ có một cái bút.
- HS kể.
- Cô giáo đến và đưa bút cho bạn trai (Tường).
- Tường nói: “Em cảm ơn cô ạ!”.
- 2, 3 HS kể.
- Hai bạn đang chăm chú viết bài.
- 2- 3 HS kể lại.
- Ở nhà bạn Tường.
- Mẹ của bạn.
- Nhờ cô giáo cho mượn bút, con làm bài được điểm10.
- Mỉm cười và nói: “Mẹ rất vui”.
- 1 HS hoặc 4 HS kể nối tiếp (TB)
- 1 HS đọc.
- Lập thời khoá biểu ngày hôm sau của lớp
Thứ 2 :Chào cờ ,Tập đọc ,Tập đọc Toán , Đạo đức
- HS đọc yêu cầu của BT3.
- HS trả lời từng CH.
BUỔI SÁNG:
TIẾT 2: TIẾNG VIỆT*: 
LUYỆN TẬP VỀ THỜI KHÓA BIỂU.
I. Mục tiêu: 
- Dựa vào 4 tranh minh hoạ, kể được câu chuyện ngằn có tên Bút của cô giáo. (BT1).
- Dựa vào thời khoá biểu hôm sau của lớp để trả lời được các câu hỏi ở BT3.
*Các KNS. -Thể hiện sự tự tin khi tham gia các hoạt động học tập.
-Lắng nghe tích cực 
-Quản lí thời gian 
II. Chuẩn bị:
- Tranh, SGK., thời khóa biểu.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu.
a. Giới thiệu bài +ghi tựa
b. Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Treo 4 tranh (hoặc mở SGK).
- Hướng dẫn quan sát từng tranh.
- Mẹ bạn nói gì?
- Gọi HS kể lại câu chuyện.
Ò Nhận xét.
* Bài 2: (Viết)
- Yêu cầu HS tự làm.
- Theo dõi và nhận xét bài làm của HS.
Ò Nhận xét.
* Bài 3: 
- GV nêu lần lượt các CH trong SGK.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
3. Củng cố – Dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. Kể ngắn theo câu hỏi
- 1 HS nhắc lại.
- Đọc đề bài.
- HS quan sát.
- HS lắng nghe.
- Tớ quên không mang bút thì làm bài kiểm tra thế nào đây?
- Nhưng tớ cũng chỉ có một cái bút.
- HS kể.
- 1 HS đọc.
- Lập thời khoá biểu ngày hôm sau của lớp
Thứ 2 :Chào cờ ,Tập đọc ,Tập đọc Toán , Đạo đức
- HS đọc yêu cầu của BT3.
- HS trả lời từng CH.
BUỔI SÁNG
TIẾT 4: TOÁN*: 
LUYỆN TOÁN
I. Mục tiêu: 
- HS biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 5. 
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
- Biết thực hành đo độ dài đoạn thẳng.
- BT cần làm : B1 (dòng 1) ; B3 ; B4.
II. Chuẩn bị:
- Que tính.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
a. GV giới thiệu bài +ghi tựa
b. Giới thiệu phép cộng 26 + 5 
- GV nêu: có 26 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả.
- Đặt tính và thực h

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_7_nam_hoc_2018_2019_truo.docx