Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2018-2019
I.Mục tiêu:
- Nghe- viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức mẩu chuyện vui.
- Làm được BT(2) a.
- Em Hồng Đo nghe kết hợp nhìn sch viết đng bi chính tả.
II.Chuẩn bị:
- Bảng phụ chép sẵn truyện vui. Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2.
III.Các hoạt động dạy học:
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26 Thứ 2 ngày 11 tháng 03 năm 2019 Chào cờ ( Tập trung tồn trường ) -----------------------------**********************---------------------------- Tập đọc TÔM CÀNG VÀ CÁ CON I. Mục tiêu: - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý ; bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài. - Hiểu ND : Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy ngày càng khăng khít. - HSY luyện đọc câu, đoạn. * KNS: - Tự nhận thức. - Ra quyết định. - Thể hiện sự tự tin. - TCTV II.Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài Tập đọc trong SGK. - Bảng phụ ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc III.Các hoạt động dạy học: TIẾT 1 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động : 2. Bài cũ : Bé nhìn biển. - Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Bé nhìn biển và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Bài mới : Giới thiệu: - Tôm Càng và Cá Con. v Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu : - GV đọc mẫu toàn bài lần 1 b) Luyện phát âm : - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ: + Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã, có âm cuối n, ng, t, c - Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng. - Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. - Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. c) Luyện đọc đoạn - Nêu yêu cầu luyện đọc từng đoạn sau đó hỏi: Bài tập đọc này có mấy đoạn, mỗi đoạn từ đâu đến đâu? - Gọi 1 HS đọc đoạn 1. Theo dõi HS đọc bài, nếu HS ngắt giọng sai thì chỉnh sửa lỗi cho các em. - Hướng dẫn HS đọc lời của Tôm Càng hỏi Cá Con. - Hướng dẫn HS đọc câu trả lời của Cá Con với Tôm Càng. - Gọi HS đọc lại đoạn 1. - Gọi HS đọc đoạn 2. - Khen nắc nỏm có nghĩa là gì? - Bạn nào đã được nhìn thấy mái chèo? Mái chèo có tác dụng gì? - Bánh lái có tác dụng gì? - Trong đoạn này, Cá Con kể với Tôm Càng về đề tài của mình, vì thế khi đọc lời của Cá Con nói với Tôm Càng, các em cần thể hiện sự tự hào của Cá Con. - Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2. - Yêu cầu HS đọc đoạn 3. - Đoạn văn này kể lại chuyện khi hai bạn Tôm Càng và Cá Con gặp nguy hiểm, các em cần đọc với giọng hơi nhanh và hồi hộp nhưng rõ ràng. - Gọi 1 HS đọc lại đoạn 3. - Yêu cầu HS đọc đoạn 4. - Hướng dẫn HS đọc bài với giọng khoan thai, hồ hởi khi thoát qua tai nạn. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn, đọc từ đầu cho đến hết bài. - Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 2 HS và yêu cầu luyện đọc theo nhóm. - Thi đọc. - GV tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp. Tổ chức cho các cá nhân thi đọc đoạn 2. - Nhận xét và tuyên dương HS đọc tốt. - HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 của bài. - HS nhắc lại tựa bài. - Quan sát, theo dõi. - Theo dõi và đọc thầm theo. + Các từ đó là: óng ánh, nắc nỏm, ngắt, quẹo, biển cá, uốn đuôi, đỏ ngầu, ngách đá, áo giáp, - HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. - Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. - Dùng bút chì để phân chia đoạn: + Đoạn 1: Một hôm có loài ở biển cả. + Đoạn 2: Thấy đuôi Cá Con Tôm Càng thấy vậy phục lăn. + Đoạn 3: Cá Con sắp vọt lên tức tối bỏ đi. + Đoạn 4: Phần còn lại. - 1 HS đọc bài. Cả lớp theo dõi để rút ra cách đọc đoạn 1. - Luyện đọc câu: Chào Cá Con.// Bạn cũng ở sông này sao?// (giọng ngạc nhiên) - Luyện đọc câu: Chúng tôi cũng sống ở dưới nước/ như nhà tôm các bạn.// Có loài cá ở sông ngòi,/ có loài cá ở hồ ao,/ có loài cá ở biển cả.// (giọng nhẹ nhàng, thân mật? - 1 HS đọc bài. - Nghĩa là khen liên tục, không ngớt và tỏ ý thán phục. - Mái chèo là một vật dụng dùng để đẩy nước cho thuyền đi. (HS quan sát mái chèo thật, hoặc tranh minh hoạ). - Bánh lái là bộ phận dùng để điều khiển hướng chuyển động (hướng đi, di chuyển) của tàu, thuyền. Luyện đọc câu: - Đuôi tôi vừa là mái chèo,/ vừa là bánh lái đấy.// Bạn xem này!// - 1 HS đọc lại bài. - 1 HS đọc bài. - Luyện ngắt giọng theo hướng dẫn của GV. (HS có thể dùng bút chì đánh dấu những chỗ cần ngắt giọng của bài) - HS đọc đoạn 3. - 1 HS đọc bài. - HS đọc bài theo yêu cầu. - Luyện đọc theo nhóm. TIẾT 2 v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - Gọi 1 HS đọc lại đoạn 1, 2. - Tôm Càng đang làm gì dưới đáy sông? - Khi đó cậu ta đã gặp một con vật có hình dáng ntn? - Cá Con làm quen với Tôm Càng ntn? - Đuôi của Cá Con có ích lợi gì? - Tìm những từ ngữ cho thấy tài riêng của Cá Con. - Tôm Càng có thái độ ntn với Cá Con? - Gọi 1 HS đọc phần còn lại. - Khi Cá Con đang bơi thì có chuyện gì xảy ra? - Hãy kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con. - Yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi: - Con thấy Tôm Càng có gì đáng khen? - Tôm Càng rất thông minh, nhanh nhẹn. Nó dũng cảm cứu bạn và luôn quan tâm lo lắng cho bạn. - Gọi HS lên bảng chỉ vào tranh và kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con. * Luyện đọc lại: - Gọi HS đọc lại truyện theo vai. 4. Củng cố – Dặn dò : - Con học tập ở Tôm Càng đức tính gì? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Sông Hương. - 1 HS đọc. - Tôm Càng đang tập búng càng. - Con vật thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn xoe, người phủ 1 lớp vẩy bạc óng ánh. - Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào và tự giới thiệu tên mình: “Chào bạn. Tôi là cá Con. Chúng tôi cũng sống dưới nước như họ nhà tôm các bạn ” - Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo, vừa là bánh lái. - Lượn nhẹ nhàng, ngoắt sang trái, vút cái, quẹo phải, quẹo trái, uốn đuôi. - Tôm Càng nắc nỏm khen, phục lăn. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Tôm Càng thấy một con cá to, mắt đỏ ngầu, nhằm Cá Con lao tới. - Tôm Càng búng càng, vọt tới, xô bạn vào một ngách đá nhỏ. (Nhiều HS được kể.) - HS phát biểu. - Tôm Càng rất dũng cảm./ Tôm Càng lo lắng cho bạn./ Tôm Càng rất thông minh./ - HS lên bảng. - 3 HS (vai người dẫn chuyện, vai Tôm Càng, vai Cá Con). - Dũng cảm, dám liều mình cứu bạn. - Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau ------------------------------***********************----------------------------- Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6. - Biết thời điểm, khoảng thời gian. - Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày. II.Chuẩn bị: GV: Mô hình đồng hồ. HS: SGK, vở, mô hình đồng hồ. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động : 2. Bài cũ : Thực hành xem đồng hồ. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới : Giới thiệu: - Luyện tập. v Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1 : - Hướng dẫn HS xem tranh vẽ, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra các hoạt động đó (được mô tả trong tranh vẽ). - Trả lời từng câu hỏi của bài toán. - Cuối cùng yêu cầu HS tổng hợp toàn bài và phát biểu dưới dạng một đoạn tường thuật lại hoạt động ngoại khóa của tập thể lớp. Bài 2: HS phải nhận biết được các thời điểm trong hoạt động “Đến trường học”. Các thời điểm diễn ra hoạt động đó: “7 giờ” và “7 giờ 15 phút”. So sánh các thời điểm nêu trên để trả lời câu hỏi của bài toán. - Hà đến trường sớm hơn Toàn bao nhiêu phút? - Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc bao nhiêu phút? - Bây giờ là 10 giờ. Sau đây 15 phút (hay 30 phút) là mấy giờ? 4. Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét tiết học, dặn dò HS tập xem giờ trên đồng hồ cho thành thạo, ôn lại các bảng nhân chia đã học. - Chuẩn bị: Tìm số bị chia. - HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. - Bạn nhận xét. - HS nhắc lại tựa bài. - HS xem tranh vẽ. - Một số HS trình bày trước lớp: Lúc 8 giờ 30 phút, Nam cùng các bạn đến vườn thú. Đến 9 giờ thì các bạn đến chuồng voi để xem voi. Sau đó, vào lúc 9 giờ 15 phút, các bạn đến chuồng hổ xem hổ. 10 giờ 15 phút, các bạn cùng nhau ngồi nghỉ và lúc 11 giờ thì tất cả cùng ra về. - Hà đến trường sớm hơn Toàn 15 phút. - Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc 30 phút. - Là 10 giờ 15 phút, 10 giờ 30 phút. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. ---------------------------***********************---------------------------- Buổi chiều Thủ cơng ( GV2 ) -----------------------------**********************---------------------------- Kể chuyện TÔM CÀNG VÀ CÁ CON I.Mục tiêu: - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. II.Chuẩn bị: - Tranh. Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi gợi ý. Mũ Tôm, Cá để dựng lại câu chuyện III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động : 2. Bài cũ : Sơn Tinh, Thủy Tinh. - Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh nói lên điều gì có thật? - Nhận xét, khen ngợi HS . 3. Bài mới : *Giới thiệu: - Tôm Càng và Cá Con. v Hướng dẫn kể chuyện *Kể lại từng đoạn truyện Bước 1: Kể trong nhóm. - GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể lại nội dung 1 bức tranh trong nhóm. Bước 2: Kể trước lớp. - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. - Yêu cầu HS nhận xét. - Yêu cầu các nhóm có cùng yêu cầu bổ sung. - Truyện được kể 2 lần. Chú ý: Với HS khi kể còn lúng túng, GV có thể gợi ý: Tranh 1 - Tôm Càng và Cá Con làm quen với nhau trong trường hợp nào? - Hai bạn đã nói gì với nhau? - Cá Con có hình dáng bên ngoài ntn? Tranh 2 - Cá Con khoe gì với bạn? - Cá Con đã trổ tài bơi lội của mình cho Tôm Càng xem ntn? Tranh 3 - Câu chuyện có thêm nhân vật nào? - Con Cá đó định làm gì? - Tôm Càng đã làm gì khi đó? Tranh 4 - Tôm Càng quan tâm đến Cá Con ra sao? - Cá Con nói gì với Tôm Càng? - Vì sao cả hai lại kết bạn thân với nhau? * Kể lại câu chuyện theo vai : - GV gọi HS xung phong lên kể lại. - Cho các nhóm cử đại diện lên thi kể. - Gọi các nhóm nhận xét. - Khen ngợi từng HS. 4. Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại truyện. - Nhân dân ta kiên cường chống lại lũ lụt. - HS nhắc lại tựa bài. - Kể lại trong nhóm. Mỗi HS kể 1 lần. Các HS khác nghe, nhận xét và sửa cho bạn. - Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi HS kể 1 đoạn. - Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu. - Bổ sung ý kiến cho nhóm bạn. - HS kể trước lớp. - Chúng làm quen với nhau khi Tôm đang tập búng càng. - Họ tự giới thiệu và làm quen: Cá Con: Chào bạn. Tớ là Cá Con. Tôm Càng: Chào bạn. Tớ là Tôm Càng. Cá Con: Tôi cũng sống dưới nước như bạn. - Thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn xoe, mình có lớp vảy bạc óng ánh. - Đuôi tôi vừa là mái chèo, vừa là bánh lái đấy. - Nó bơi nhẹ nhàng, lúc thì quẹo phải, lúc thì quẹo trái, bơi thoăn thoắt khiến Tôm Càng phục lăn. - Một con cá to đỏ ngầu lao tới. - Ăn thịt Cá Con. - Nó búng càng, đẩy Cá Con vào ngách đá nhỏ. - Nó xuýt xoa hỏi bạn có đau không? - Cảm ơn bạn. Toàn thân tôi có một áo giáp nên tôi không bị đau. - Vì Cá Con biết tài của Tôm Càng. Họ nể trọng và quý mến nhau. - HS lên bảng, tự nhận vai: Người dẫn chuyện, Tôm Càng, Cá Con. - Mỗi nhóm kể 1 lần. - Nhận xét bạn kể. - Về nhà kể cho người thân nghe. ----------------------------*********************---------------------------- Tự học ( Hồn thành bài tập ) ----------------------------**********************---------------------------- Thứ 3 ngày 12 tháng 03 năm 2019 Toán TÌM SỐ BỊ CHIA I.Mục tiêu: - Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia. - Biết tìm x trong các bài tập dạng : x : a = b (với a, b là các số bé và phép tính để tìm x là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học). - Biết giải bài toán có một phép nhân. - HSY làm BT1,2. II.Chuẩn bị: - Các tấm bìa hình vuông (hoặc hình tròn) bằng nhau. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động : 2. Bài cũ : Luyện tập. - GV yêu cầu HS ước lượng về thời gian học tập và sinh hoạt. - GV nhận xét. 3. Bài mới : v Giới thiệu: Tìm số bị chia. v Ôn lại QH giữa phép nhân và phép chia * Gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng GV nêu: Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng đều nhau. Mỗi hàng có mấy ô vuông? - GV gợi ý để HS tự viết được: 6 : 2 = 3 Số bị chia Số chia Thương - Yêu cầu HS nhắc lại a) GV nêu vấn đề: Mỗi hàng có 3 ô vuông. Hỏi 2 hàng có tất cả mấy ô vuông? - HS trả lời và viết: 3 x 2 = 6. - Tất cả có 6 ô vuông. Ta có thể viết: 6 = 3 x 2. b) Nhận xét: - Hướng dẫn HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép chia và phép nhân tương ứng: 6 : 2 = 3 Số bị chia Số chia Thương 6 = 3 x 2 - Số bị chia bằng thương nhân với số chia. *Giới thiệu cách tìm số bị chia chưa biết: a) GV nêu: Có phép chia X : 2 = 5 - Giải thích: Số X là số bị chia chưa biết, chia cho 2 được thương là 5. - Dựa vào nhận xét trên ta làm như sau: Lấy 5 (là thương) nhân với 2 (là số chia) được 10 (là số bị chia). - Vậy X = 10 là số phải tìm vì 10 : 2 = 5. Trình bày: X : 2 = 5 X = 5 x 2 X = 10 b)Kết luận: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị chia. v Thực hành Bài 1: HS lần lượt tính nhẩm phép nhân và phép chia theo từng cột. 6 : 2 = 3 2 x 3 = 6 - Nhận xét, khen ngợi HS làm tốt. Bài 2: HS trình bày theo mẫu: x : 2 = 3 x = 3 x 2 x = 6 - GV theo dõi giúp đỡ HSY. - Gọi HS nhắc lại cách tìm số bị chia. - Nhận xét, khen ngợi HS làm tốt. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Mỗi em nhận được mấy chiếc kẹo? - Có bao nhiêu em được nhận kẹo? - Vậy để tìm xem có tất cả bao nhiêu chiếc kẹo ta làm ntn? - Yêu cầu HS trình bày bài giải. - Nhận xét, khen ngợi HS làm bài tốt. 4. Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Luyện tập. - HS ước lượng về thời gian học tập và sinh hoạt. Bạn nhận xét. - HS nhắc lại tựa bài. - HS quan sát. - HS trả lời: Có 3 ô vuông. - HS tự viết 6 : 2 = 3 Số bị chia Số chia Thương - HS nhắc lại: số bị chia là 6; số chia là 2; thương là 3. - 2 hàng có tất cả 6 ô vuông. - HS viết: 3 x 2 = 6. - HS viết: 6 = 3 x 2. - HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép chia và phép nhân. - Vài HS lặp lại. - HS quan sát. - HS quan sát cách trình bày - Vài HS nhắc lại cách tìm số bị chia. - HS làm bài. 8 : 2 = 4 12 : 3 = 4 15 : 3 = 5 4 x 2 = 8 4 x 3 = 12 5 x 3 = 15 - HS sửa bài. - 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở bài tập. b/ x : 3 = 2 c/ x : 3 = 4 x = 2 x 3 x = 4 x 3 x = 6 x = 12 - HS Nêu quy tắc tìm số bị chia chưa biết trong phép chia để giải thích. - HS đọc bài. - Mỗi em nhận được 5 chiếc kẹo. - Có 3 em được nhận kẹo. - HS chọn phép tính và tính 5 x 3 = 15 Bài giải Số kẹo có tất cả là: 5 x 3 = 15 (chiếc) Đáp số:15chiếc kẹo - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. -----------------------------***********************------------------------------- Chính tả VÌ SAO CÁ KHƠNG BIẾT NĨI I.Mục tiêu: - Nghe- viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức mẩu chuyện vui. - Làm được BT(2) a. - Em Hồng Đào nghe kết hợp nhìn sách viết đúng bài chính tả. II.Chuẩn bị: - Bảng phụ chép sẵn truyện vui. Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động : 2. Bài cũ : Bé nhìn biển - Gọi 2 HS lên viết bảng lớp, HS dưới lớp viết bảng con các từ do GV đọc. - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Bài mới : Giới thiệu: - Vì sao cá không biết nói? v Hướng dẫn tập chép a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết : - Treo bảng phụ và đọc bài chính tả. - Câu chuyện kể về ai? - Việt hỏi anh điều gì? - Lân trả lời em ntn? - Câu trả lời ấy có gì đáng buồn cười? b) Hướng dẫn cách trình bày : - Câu chuyện có mấy câu? - Hãy đọc câu nói của Lân và Việt? - Lời nói của hai anh em được viết sau những dấu câu nào? - Trong bài những chữ nào được viết hoa? Vì sao? c) Hướng dẫn viết từ khó : - say sưa, bỗng, ngớ ngẩn, miệng. d) Chép bài : - Đọc cho HS viết. e) Soát lỗi : g) Chấm bài: - Chấm và nhận xét. v Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2a: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Treo bảng phụ. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó chữa bài HS. 4. Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại bài.Chuẩn bị bài sau. - HS viết các từ: mứt dừa, day dứt, bực tức, tức tưởi. - HS nhắc lại tựa bài. - Theo dõi GV đọc, sau đó 2 HS đọc lại bài. - Câu chuyện kể về cuộc nói chuyện giữa hai anh em Việt. - Việt hỏi anh: “Anh này, vì sao cá không biết nói nhỉ?” - Lân trả lời em: “Em hỏi thật ngớ ngẩn. Nếu miệng em ngậm đầy nước, em có nói được không?” - Lân chê Việt ngớ ngẩn nhưng thực ra Lân cũng ngớ ngẩn khi cho rằng cá không nói được vì miệng nó ngậm đầy nước. - Có 5 câu. - Anh này, vì sao cá không biết nói nhỉ? Em hỏi thật ngớ ngẩn. Nếu miệng em ngậm đầy nước, em có nói được không? - Dấu hai chấm và dấu gạch ngang. - Chữ đầu câu: Anh, Em, Nếu và tên riêng: Việt, Lân. - HS đọc cá nhân, nhóm. - HS viết bảng con do GV đọc. - HS chép bài vào vở. - HS đọc đề bài trong SGK. - 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở. Đáp án: - Lời ve kêu da diết./ Khâu những đường rạo rực. - Sân hãy rực vàng./ Rủ nhau thức dậy. ----------------------------***********************------------------------------ Tập viết CHỮ HOA X I.Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa X (1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ) ; chữ và câu ứng dụng : Xuơi (1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ), Xuơi chèo mát mái (3 lần). II.Chuẩn bị: - GV: Chữ mẫu X . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. - HS: Bảng con, vở III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động : 2. Bài cũ : - Kiểm tra vở viết. 3. Bài mới : Giới thiệu: - GV nêu mục đích và yêu cầu. - Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng. v Hướng dẫn viết chữ cái hoa Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. *Gắn mẫu chữ X - Chữ X cao mấy li? - Viết bởi mấy nét? - GV chỉ vào chữ X và miêu tả: + Gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 3 nét cơ bản: 2 nét móc hai đầu và 1ø nét xiên. - GV viết bảng lớp. - GV hướng dẫn cách viết: Nét 1: Đặt bút trên đường kẽ 5, viết nét móc hai đầu bên trái, dừng bút giữa đường kẽ 1 với đường kẽ 2. Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, viết nét xiên (lượn) từ trái sang phải, từ dưới lên trên, dừng bút trên đường kẽ 6. Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút, viết nét móc hai đầu bên phải từ trên xuống dưới, cuối nét uốn vào trong, dừng bút ở đường kẽ 2. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. - HS viết bảng con. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn. v Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ - Giới thiệu câu: X – Xuôi chèo mát máy - Quan sát và nhận xét: - Nêu độ cao các chữ cái. - Cách đặt dấu thanh ở các chữ. - Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? - GV viết mẫu chữ: Xuôi lưu ý nối nét X và uôi. - HS viết bảng con. * Viết: X - GV nhận xét và uốn nắn. v Viết vở * Vở tập viết: - GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS. - Chấm, nhận xét bài viết hs 4. Củng cố – dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII. - HS quan sát. - 5 li. - 3 nét - HS quan sát. - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu. - Vở Tập viết. - HS viết vở. ------------------------------**********************----------------------------- GDKNS ( Bài 17 – Xem tài liệu ) ------------------------------**********************----------------------------- Buổi chiều Tốn ( TT ) Luyện tiết 127 VTH Tốn I. Mục tiêu - Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia. - Biết tìm x trong các bài tập dạng : x : a = b (với a, b là các số bé và phép tính để tìm x là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học). - Biết giải bài toán có một phép nhân. II. Chuẩn bị - VTH III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 - 3 HS lên nêu lại cách tìm số bị chia. - Nhận xét. * Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS nhớ lại quy tắc để ghi vào. - Nhận xét. Bài 2: Viết số thích hợp vào ơ trống. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Nhận xét, khen ngợi. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu 2 HS lên bảng làm, lớp tự làm bài vào VTH. - Theo dõi, giúp đỡ HS. - Nhận xét, sửa sai. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Nhận xét. * Củng cố - dặn dị. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về chuẩn bị bài: Luyện tập. - HS thực hiện. - Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ơ trống. - Nhớ lại quy tắc tìm số bị chia và là bài. Nêu kết quả. - HS nhận xét. - HS làm bài vào vở, sau đĩ nêu kết quả. - HS nhận xét bạn làm bài trên bảng. - Tìm y. - 2 HS lên bảng thực hiện lớp làm bài vào VTH. a. y : 5 = 4 b. y : 4 = 3 y = 4 x 5 y = 3 x 4 y = 20 y = 12 - Nhận xét bài của bạn. - HS đọc. - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở Bài giải: Cĩ tất cả số bơng hoa là: 5 x 4 = 20 ( bơng hoa ) Đáp số: 20 bơng hoa - Nhận xét bạn làm. ----------------------------------*********************------------------------------------HDGDNGLL TRỊ CHƠI “MÁI ẤM GIA ĐÌNH” I. MỤC TIÊU - HS nắm được cách chơi và luật chơi của trị chơi “Mái ấm gia đình”. - Giáo dục HS tình cảm yêu quý, gắn bĩ với gia đình; biết cảm thơng với những bạn nhỏ khơng được sống trong mái ấm gia đình. II. QUI MƠ HOẠT ĐỘNG Tổ chức theo quy mơ lớp. III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN Khoảng khơng gian rộng để tổ chức trị chơi. IV. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH GV phổ biến tên trị chơi và cách chơi, luật chơi cho HS + Tên trị chơi “Mái ấm gia đình”. + Cách chơi: Tất cả đứng thành hình vịng trịn và điểm danh từ 1 đến 3. Sau đĩ cứ 3 người làm thành một gia đình: người số 1 và số 2 là bố và mẹ, số 3 là con. Từng cặp bố và mẹ sẽ đứng đối diện nhau, nắm hai tay nhau và giơ lên cao làm thành một “mái nhà”, cho con đứng ở trong. Quản trị đứng ở giữa vịng trịn cùng với 1 – 2 người “khơng cĩ nhà” (do bị lẻ, khơng đủ nhĩm 3 người để làm thành một gia đình). Bắt đầu chơi, Quản trị hơ “Đổi nhà!”. Khi đĩ tất cả những “người con” phải chạy đổi sang một mái nhà khác. Ai chậm chân sẽ bị những người khơng cĩ nhà chạy vào chiếm mất “nhà”. Khi đĩ người bị mất nhà sẽ lại phải đứng vào giữa vịng trịn và Quản trị lại tiếp tục hơ “Đổi nhà” , Cứ như vậy trị chơi tiếp tục cho đến khi hết thời gian chơi. + Luật chơi: Khi cĩ hiệu lệnh “Đổi nhà” của Quản trị, tất cả những “người con” đều phải chạy đổi sang nhà khác. Ai khơng đổi nhà sẽ bị phạt. Một mái nhà chỉ cĩ một “người con”. Vì vậy, nếu nhà nào đã cĩ người chạy vào trước thì khơng ai được vào nữa. - Tổ chức cho HS chơi thử. - Tổ chức cho HS chơi thật. - Thảo luận sau trị chơi: 1) Em nghĩ gì khi luơn cĩ một “mái nhà”? 2) Em nghĩ gì khi bị mất “nhà”? 3) Qua trị chơi này em cĩ thể rút ra điều gì? - GV kết luận: Được sống trong một mái ấm gia đình là niềm hạnh phúc của mỗi chúng ta. Vì vậy chúng ta cần phải yêu quí gia đình của mình, yêu thương và quan tâm đến những người thân trong gia đình mình. Đồng thời, chúng ta cũng cần cảm thơng chia sẻ với những bạn nhỏ thiệt thịi khơng được sống cùng gia đình ---------------------------*********************----------------------------- Thể dục ( GV2 ) ---------------------------*********************---------------------------- Thứ 4 ngày 13 tháng 03 năm 2019 Thể dục ( GV2 ) ----------------------------*********************------------------------------ Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Biết tìm số bị chia. - Nhận biết số bị chia, số chia, thương. - Biết giải bài toán có một phép nhân. II.Chuẩn bị: - Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động : 2. Bài cũ : Tìm số bị chia - Gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập sau: x : 4 = 2 , x : 3 = 6 GV yêu cầu HS lên bảng giải bài 3 Số kẹo có tất cả là: 5 x 3 = 15 (chiếc) Đáp số: 15 chiếc kẹo GV nhận xét, tuyên dương 3. Bài mới : v Giới thiệu: Luyện tập. v Thực hành Bài 1: HS vận dụng cách tìm số bị chia đã học để làm bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài - Có thể nhắc lại cách tìm số bị chia. - Nhận xét, khen ngợi HS làm tốt. Bài 2: - Nhắc HS phân biệt cách tìm số bị trừ và số bị chia. - HS nhắc lại cách tìm số bị trừ, cách tìm số bị chia. - Nhận xét, khen ngợi HS làm tốt. Bài 3: - HS nêu cách tìm số chưa biết ở ô trống trong mỗi cột rồi tính nhẩm. - Goi 1 em lên bảng làm bài. Cột 1: Tìm thương 10 : 2 = 5 Cột 2: Tìm số bị chia 5 x 2 = 10 Cột 3: Tìm thương 18 : 2 = 9 Cột 4: Tìm số bị chia 3 x 3 = 9 Cột 5: Tìm thương 21 : 3 = 7 Cột 6: Tìm số bị chia 4 x 3 = 12 - Nhận xét, sửa bài, khen ngợi HS làm tốt. Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài. - 1 can dầu đựng mấy lít? - Có tất cả mấy can? - Bài toán yêu cầu ta làm gì? - Tổng số lít dầu được chia làm 6 can bằng nhau, mỗi can có 3 lít, vậy để tìm tổng số lít dầu ta thực hiện phép tính gì? - Nhận xét, khen ngợi HS làm tốt. 4. Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Chu vi hình tam giác - Chu vi hình tứ giác. - 2 HS lên bảng làm bài. Bạn nhận xét - 1 HS lên bảng giải bài 3. Bạn nhận xét - HS nhắc lại tựa bài - Tìm y. - 3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở nháp. a) y : 2 = 3 b) y : 3 = 5 y = 3 x 2 y = 5 x 3 y = 6 y = 15 c) y : 3 = 1 y = 3 x 1 y = 3 - HS nhắc lại cách tìm số bị chia. - x trong phép tính thứ nhất là số bị trừ, x trong phép tính thứ hai là số bị chia. - HS nhắc lại. -2 HS làm bài trên bảng lớp, mỗi HS làm một phần, cả lớp làm bài vào vở bài tập. SBT = H + ST , SBC = T x SC a) x – 2 = 4 b) x - 4 = 5 x = 4 + 2 x = 5 + 4 x = 6 x = 9 x : 2 = 4 x : 4 = 5 x = 4 x 2 x = 5 x 4 x = 8 x = 20 - Bạn nhận xét. - HS nêu cách tìm theo yêu cầu của GV. - 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập. SBC 10 10 18 9 21 12 SC 2 2 2 3 3 3 T 5 5 9 3 7 4 - Nhận xét bạn làm. - HS đọc đề bài. - 1 can dầu đựng 3 lít. - Có tất cả 6 can. - Bài toán yêu cầu tìm tổng số lít dầu. - HS chọn phép tính và tính: 3 x 6 = 18 - 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Giải Số lít dầu có tất cả là: 3 x 6 = 17 ( lít ) Đáp số: 18 lít dầu - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. ----------------------------**********************------------------------------ Tự nhiên và xã hội MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG DƯỚI NƯỚC I. Mục tiêu: - Nêu được tên, lợi ích của một số loài cây sống dưới nước. - Kể được tên một số loài cây sống trôi nổi hoặc loại cây có rễ cắm sâu trong bùn. * KNS: - Kĩ năng quan sát và xử lí thơng tin. - Kĩ năng ra quyết định. - Kĩ năng hợp tác. - Phát triển kĩ năng giao tiếp thơng qua các hoạt động học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh, ảnh trong SGK trang 54, 55. Các tranh, ảnh sưu tầm các loại cây sống dưới nước. Phấn màu, giấy, bút viết bảng. Sưu tầm các vật thật: Cây bèo tây, cây rau rút, hoa sen, - HS: SGK. Sưu tầm các vật thật: Cây bèo tây, cây rau rút, hoa sen, III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động: 2. Bài cũ : Một số loài cây sống trên cạn. - Kể tên một số loài cây sống trên cạn mà các em biết. - Nêu tên và lợi ích của các loại cây đó? - GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: Một số loài cây sống dưới nước v Làm việc với SGK Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau: + Nêu tên các cây ở hình 1, 2, 3. + Nêu nơi sống của cây. + Nêu đặc điểm giúp cây sống được trên mặt nước. Bước 2: Làm việc theo lớp. - Hết giờ thảo luận. - GV yêu cầu các nhóm báo cáo. - GV nhận xét và ghi vào phiếu thảo luận (phóng to) trên bảng. - GV ti
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_26_nam_hoc_2018_2019.doc