Giáo án Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2020-2021 - Lê Võ Trúc Đào

Giáo án Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2020-2021 - Lê Võ Trúc Đào

I. MỤC TIÊU:

Kiến thức: - Đoc rõ ràng, rành mạch toàn bài. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài.

- Hiểu nội dung: Cô như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo học sinh nên người.

Kĩ năng: Đọc rõ ràng,rành mạch toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

* GDKNS-Giao tiếp: Thể hiện sự cảm thông; Kiểm soát cảm xúc; Tư duy phê phán

Thái độ: Tình yêu thương, quý trọng thầy cô giáo.

II. CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn

Học sinh: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 32 trang haihaq2 5680
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2020-2021 - Lê Võ Trúc Đào", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8
(Từ ngày 25/10/2020 đến 29/10/2020)
Thöù
Ngaøy
Tieát
Moân
Teân baøi hoïc
Thöù hai
25/10/2020
1
Toaùn 
36+15 - Bài 1 (dòng 1), Bài 2 (a,b),bài 3/36
2
Taäp ñoïc
Người mẹ hiền (Tiết 1)
3
Taäp ñoïc
Người mẹ hiền (Tiết 2)
4
Thể dục 
Tiết 15 (Giáo viên bộ môn)
Thöù ba
26/10/2020
1
Chính taû
Tập chép: Người mẹ hiền 
2
Keå chuyeän
Người mẹ hiền
3
Toaùn
Luyện tập - Bài 1, Bài 2, bài 4, bài 5a/37
4
Ñaïo ñöùc
Chăm làm việc nhà (Tiết 2)
5
TIẾNG ANH
Giáo viên bộ môn
Thöù tö
27/10/2020
1
Toaùn
Bảng cộng- Bài 1, bài 2 (3 phép tính đầu), bài 3/38
2
Taäp ñoïc 
Bàn tay dịu dàng 
3
LTVC
Từ chỉ hoạt động, trạng thái. Dấu phẩy - PP
4
Taäp vieát
Chữ hoa: G
5
Myõ thuaät
Chủ đề 3: Người em yêu quý
Tiết 1: Vẽ chân dung (gv bộ môn)
Thöù naêm
28/10/2020
1
Chính taû 
Nghe viết: Bàn tay dịu dàng
2
Toaùn
Luyện tập - Bài tập cần làm: bài 1; bài 3,bài 4/39
3
Aâm nhaïc 
Ôn 3 tập bài: Thật là hay, Xòe hoa, Múa vui 
4
Theå duïc 
Tiết 14 (Giáo viên bộ môn)
5
TIẾNG ANH
Giáo viên bộ môn
Thứ saùu
29/10/2020
1
Taäp laøm vaên
Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. Kể ngắn theo câu hỏi.
2
Toaùn 
Phép cộng có tổng bằng 100 - Bài 1, bài 2, bài 4/40 - PP
3
TNXH
Ăn uống sạch sẽ 
4
Thuû coâng
Gấp thuyền phẳng đáy không mui (Tiết 2)
5
Sinh hoaït lôùp
Sinh hoạt tuần 8
Thứ hai, ngày 25 tháng 10 năm 2020
TOÁN
36 + 15
I. MỤC TIÊU: 	
Kiến thức: Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15
è Bài tập cần làm Bài 1 (dòng 1), Bài 2 (a,b),bài 3/36
Kĩ năng: Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100.
Thái độ: Tính cẩn thận, chăm làm toán.
II. CHUẨN BỊ: 
Giáo viên: 4 bó 1 chục que tính và 11 que tính rời
Học sinh: Que tính. SGK, Vở Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
Đặt tính rồi tính:
a) 36 + 9 b) 8 + 56
2. Giới thiệu bài: 36 + 15
3. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 36 + 15
- Nêu bài toán dẫn đến phép cộng 36 + 15 =?
HDHS thao tác bằng que tính để tìm kết quả.
- Cho HS đặt tính và thực hiện phép tính 
viết.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1/36: 
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Hướng dẫn HS nêu cách tính, làm sách
 16 26 36 46 56
+ + + + +
 29 38 47 36 25 
 45 64 83 82 81
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài 2/36:
-Gọi HS nêu yêu cầu
HDHS nêu cách đặt tính, cách tínhà làm vở
a) 36 và 18;
b) 24 và 19;
- Hướng dẫn HS sửa bài
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài 3/36:
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ
à tự đặt đề toán rồi giải
- Hướng dẫn HS sửa bài
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
4. Củng cố -Hướng dẫn tự học ở nhà:
- Xem lại bài
Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
- Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học
- 2 hs
- Theo dõi
- Gộp 6 que tính với 5 que tính thành 11 que tính, bó 1 chục que tính từ 11 que tính rời;3 chục với 1 chục là 4 chục, thêm 1 chục là 5 chục, thêm 1 que tính nữa là 51 que tính.
Vậy 36 + 15 = 51
 36 *6 cộng 5 bằng 11, viết 1, nhớ 1
 + 15 *3 cộng 1 bằng 4, thêm 1 bằng 5
 51 viết 5
- Tính
- Nêu kết quả
Cả lớp nhận xét, thống nhất
- Theo dõi
-Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là:
- Nêu kết quả
Cả lớp nhận xét, thống nhất
- Theo dõi
- Giải bài toán theo hình vẽ sau
 Bài giải:
Cả hai bao cân nặng là:
 46 + 27 = 73 (kg)
 Đáp số: 73 kilôgam
- Đọc bài giải
Cả lớp nhận xét, thống nhất
- Theo dõi
- Lắng nghe, ghi nhớ
*Rút kinh nghiệm
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
------------------------------------
TAÄP ÑOÏC 
NGƯỜI MẸ HIỀN
I. MỤC TIÊU: 	
Kiến thức: - Đoc rõ ràng, rành mạch toàn bài. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung: Cô như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo học sinh nên người.
Kĩ năng: Đọc rõ ràng,rành mạch toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
* GDKNS-Giao tiếp: Thể hiện sự cảm thông; Kiểm soát cảm xúc; Tư duy phê phán
Thái độ: Tình yêu thương, quý trọng thầy cô giáo.
II. CHUẨN BỊ: 
Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn
Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. BÀI CŨ 
- Gọi HS đọc bài thời khoá biểu, TLCH về nội dung bài
- Nhận xét
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: Nêu chủ điểm
- HDHS quan sát tranh, giới thiệu bài
2. Luyện đọc:
2.1.GV đọc mẫu:Đọc diễn cảm toàn bài 1 lượt
2.2 HDHS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:
a) Đọc từng câu:Gọi HS đọc nối tiếp câu
Theo dõi, sửa sai (nếu có) 
- Hướng dẫn đọc đúng các từ ngữ khó:
b) Đọc từng đoạn trước lớp:
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn (2 lượt)
- Theo dõi, hướng dẫn ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ và thể hiện tình cảm qua giọng 
đọc.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới trong từng đoạn
c) Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Hướng dẫn HS luyện đọc trong nhóm
d) Thi đọc giữa các nhóm:
- Gọi HS đọc trước lớp
- Nhận xét, tuyên dương
e) Cả lớp đọc đồng thanh: (Không)
- 2 hs
Cả lớp theo dõi, nhận xét
- Thầy cô
- Quan sát tranh, theo dõi
- Theo dõi
- Đọc nối tiếp từng câu
- Luyện đọc: vùng vẫy, nghiêm giọng, về chỗ
- Đọc nối tiếp từng đoạn 1, 2, 3, 4
Cả lớp theo dõi
- Luyện đọc: + Đến lượt Nam đang cố lách ra/ thì bác bảo vệ vừa tới,/ nắm chặt hai chân em:// “Cậu nào đây?/ Trốn học hả?” //
+ Cô xoa đầu Nam/ và gọi Minh đang thập thò ở cửa lớp vào,/ nghiêm giọng hỏi:// “Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không?”//
- Theo dõi, đọc chú giải: gánh xiếc, tò mò, lách, lấm lem, thập thò, thầm thì, 
vùng vẫy
- Sinh hoạt nhóm 2: Mỗi hs đọc 2 đoạn, nhận xét, góp ý rồi đổi lại
- Các nhóm thi đọc: đồng thanh, cá nhân, từng đoạn, cả bài
- Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Hướng dẫn HS đọc thầm từng đoạn, trao đổi về câu hỏi:
+ Giờ ra chơi, Minh rủ Nam đi đâu?
+ Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào?
+ Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo làm gì?
+ Việc làm của cô giáo thể hiện thái độ như thế nào?
+ Cô giáo làm gì khi Nam khóc?
+ Lần trước, bị bác bảo vệ giữ lại, Nam khóc vì sợ. Lần này, vì sao Nam bật khóc?
+ Người mẹ hiền trong bài là ai?
4. Luyện đọc lại:
- Tổ chức thi đọc toàn bài
- Nhận xét, tuyên dương
5. Củng cố -Hướng dẫn tự học ở nhà:
 Vì sao cô giáo trong bài được gọi là “Người mẹ hiền”?
 + Xem lại bài
 + Chuẩn bị bài sau: Bàn tay dịu dàng
- Nhận xét, đánh giá. 
Tổng kết tiết học
- Đọc thầm, trao đổi, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài:
+ Minh rủ Nam trốn học, ra phố xem xiếc
ànhắc lời thầm thì của Minh với Nam
+ Chui qua chỗ tường thủng.
+ Cô nói với bác bảo vệ: “Bác nhẹ tay kẻo cháu đau. Cháu này là hs lớp tôi”; cô đỡ em ngồi dậy, phủi đất cát dính bẩn trên người em, đưa em về lớp
+ Cô giáo rất dịu dàng, yêu thương học trò./ Cô giáo bình tĩnh và nhẹ nhàng khi thấy hs phạm khuyết điểm
+ Cô xoa đầu Nam an ủi.
+ Vì đau và xấu hổ.
+ Là cô giáo
- Đọc nhóm, đọc phân vai: người dẫn chuyện, bác bảo vệ, cô giáo, Mam và Minh
- Cô vừa yêu thương học sinh, vừa nghiêm khắc dạy bảo học sinh giống như một người mẹ đối với các con trong gia đình.
- Cả lớp hát bài: “Cô và mẹ” của nhạc sĩ Phạm Tuyên
- Lắng nghe, ghi nhớ
*Rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
---------------------------------------
THỂ DỤC
Tiết 15 
 ( Giáo viên bộ môn )
Thứ ba, ngày 26 tháng 10 năm 2020
Chính tả (Tập chép)
 NGƯỜI MẸ HIỀN
I. MỤC TIÊU: 	
- Nghe - viết lại chính xác, trình bày đúng lời nói nhân vật trong bài.Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm được BT2, BT3b
- Yêu ngôn ngữ Tiếng Việt
II. CHUẨN BỊ: 
Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài chính tả. Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2, 3b
Học sinh: SGK, bảng con, vở chính tả
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 I- Ổn định lớp: 
 II- Kiểm tra bài cũ: Cô giáo lớp em
- GV kiểm tra vở chính tả.	
- Viết lại từ sai tuần trước.
- Nhận xét.
 III- Dạy bài mới: 
 1. Giới thiệu bài: 
- Giới thiệu bài và viết tên bài: Người mẹ hiền.
- Chúng ta cần chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nhân vật, làm được các bài tập 2; 3a/65.
 2. Hướng dẫn tập chép: 
 2.1: HDHS chuẩn bị:
- GV đọc đoạn chép trên bảng.
- Gọi 2-3 HS đọc lại đoạn cần chép.
- Nắm nội dung đoạn chép:
- Khi Nam bật khóc cô giáo đã làm gì?
=> Nội dung bài viết.
- HDHS nhận xét:
- Trong bài CT có những dấu câu nào?
- Câu nói của cô giáo có dấu gì ở đầu câu, dấu gì ở cuối câu?
- HD tập viết vào bảng con những chữ khó:
Những từ nào dễ viết sai? GV gạch chân với các từ HS nêu đúng từ khó và GV tìm thêm (nếu có).
 2.2: HS chép bài vào vở:
- GV đọc lại bài hoặc HS đọc lại bài.
- GV nhắc nhở tư thế cầm bút, viết bài.
- GV theo dõi, uốn nắn cho các em.
 2.3. Chữa bài: 
- Đọc lại bài để soát HS soát lại.
- HS bắt lỗi cho bạn hoặc tự bắt lỗi trong SGK hoặc trên bảng lớp.
- Giơ tay: 0 lỗi, 1-2 lỗi, trên 5 lỗi.
- Nhận xét 5-7 bài. Nhận xét: nội dung, chữ viết, cách trình bày.
 3. HD làm bài tập chính tả: 
 3.1: Bài tập 2:
- Bài 2 yêu cầu gì?
- GV treo bảng phụ và yêu cầu HS làm bài nhóm 2 câu a, b.
- HS làm bài SGK/65. 
- Nhận xét, chỉnh sửa và tuyên dương.
đúng.
 3.2: Bài tập 3a:
- Bài 3a/65 yêu cầu gì?
- Hoạt động cá nhân điền vào sách bài tập khoảng 2 phút.
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau điền vào chỗ trống.
- Nhận xét, chỉnh sửa nếu có và tuyên dương.
 IV. Củng cố -Hướng dẫn tự học ở nhà: 
- Tiết Tập đọc hôm nay học bài gì?
- GV khen ngợi những em học tốt, nhắc nhở một số lỗi cần khắc phục, tư thế viết, chữ viết, giữ vở sạch, 
- Viết lại các từ nếu viết sai.
- Chuẩn bị bài sau: Bàn tay dịu dàng.
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- Mở vở chính tả bài viết tiết trước.
- b bảng con: thoảng, ngắm mãi.
- Lặp lại tên bài.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và dò theo.
- 2-3 HS đọc đoạn cần chép.
- Nắm nội dung bài:
- Cô giáo xoa đầu Nam và đưa Nam về lớp.
- Quan sát và trả lời câu hỏi:
- Có dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu gạch đầu dòng, dấu chấm hỏi.
- Dấu gạch ngang ở đầu câu. Dấu chấm hỏi ở cuối câu.
- HS nêu: Nghiêm giọng, trốn học, xin lỗi, Phân tích, so sánh và viết bảng con từ: Nghiêm giọng, xin lỗi.
- Đọc lại bài.
- HS chuẩn bị tư thế và chép bài chính tả.
- HS soát lỗi lần cuối.
- Cá nhân bắt lỗi hoặc bắt lỗi cho bạn bằng bút chì.
- HS giơ tay theo số lỗi.
- Lắng nghe.
- Điền vào chỗ trống ao hay au?
- Hoạt động nhóm 2.
- Sửa trên bảng lớp:
a) Một con ngược đau, cả tàu bò cỏ.
b) Trèo cao ngã đau.
- Nhận xét, chỉnh sửa nếu có, tuyên dương.
- Điền vào chỗ trống r, d hay gi.
- Làm bài cá nhân khoảng 2 phút.
- Treo bảng phụ:
- con dao, tiếng rao hàng, giao bài tập về nhà.
- dè dặt, giặt giũ quần áo, chỉ có rặt loài cá.
- Nhận xét, chỉnh sửa nếu có.
- Tập chép: Người mẹ hiền.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
*Rút kinh nghiệm
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
----------------------------------------
KEÅ CHUYEÄN
NGƯỜI MẸ HIỀN
I. MỤC TIÊU: 	
- Dựa vào các tranh minh họa, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Người mẹ hiền.
- Tập trung nghe bạn kể chuyện để đánh giá đúng lời kể của bạn
- Thích học kể chuyện.
II. CHUẨN BỊ: 
Giáo viên: Các tranh minh họa câu chuyện. Vật dụng dùng để đóng vai
Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. BÀI CŨ
- Gọi HS kể lại câu chuyện Người thầy cũ
- Nhận xét
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài:Nêu mục đích, yêu cầu bài học: kể lại câu chuyện Người mẹ hiền 
2. Hướng dẫn kể chuyện:
2.1. Dựa theo tranh vẽ, kể lại từng đoạn:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Hướng dẫn HS quan sát tranh, đọc lời nhân vật, nhớ nội dung từng đoạn câu chuyện
- Hướng dẫn HS kể mẫu đoạn 1 theo tranh1
Gợi ý:
- Hai nhân vật trong tranh là ai? Nói cụ thể về hình dáng từng nhân vật.
- Hai cậu trò chuyện với nhau những gì?
- Nhận xét
- Hướng dẫn HS kể từng đoạn trong nhóm 3
- Gọi HS kể trước lớp
-Hướng dẫn HS nhận xét về nội dung, cách diễn đạt,...
3. Củng cố -Hướng dẫn tự học ở nhà:
+ Tập kể lại câu chuyện 
 + Chuẩn bị ôn tập giữa học kì I
- Nhận xét, đánh giá.
 Tổng kết tiết học
HS kể
- Cả lớp theo dõi, nhận xét
- Theo dõi
- Dựa theo tranh vẽ, kể lại từng đoạn của câu chuyện Người mẹ hiền bằng lời của em
- Thực hiện
- 1, 2 hs kể bằng lời của mình
Cả lớp theo dõi
- Hai nhân vật trong tranh là Minh và Nam. Minh mặc áo hoa, không đội mũ; Nam đội mũ, mặc áo sẫm màu
- Minh thì thầm bảo Nam: “Ngoài phố có gánh xiếc” và rủ Nam trốn đi xem. Nam rất tò mò muốn đi nhưng cổng trường khóa. Minh bảo: cậu ta biết có một chỗ tường thủng, hai đứa có thể trốn ra.
- 3 HS thay phiên nhau kể các đoạn 2, 3, 4
- Đại diện các nhóm thi kể
- Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hay nhất
- Lắng nghe, ghi nhớ
*Rút kinh nghiệm
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-------------------------------------
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 	
Kiến thức :Thuộc bảng 6,7,8,9 cộng với một số. Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
è Bài tập cần làm Bài 1, Bài 2, bài 4, bài 5a/37
Kĩ năng : Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ. Biết nhận dạng hình tam giác.
Thái độ : Yêu thích học toán.
II. CHUẨN BỊ: 
Giáo viên: Kẻ, viết sẵn bảng (Bài 2, 5)	
Học sinh: SGK,Vở Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ: Đặt tính rồi tính:
a) 36 + 47 b) 29 + 56
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Luyện tập
2. Dạy bài mới:
Bài 1/37:
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Hướng dẫn HS trao đổi theo cặp, làm sách
6 + 5 = 11 6 + 6 = 12
5 + 6 = 11 6 + 10 = 16
8 + 6 = 14 9 + 6 = 15
- Hướng dẫn HS sửa bài
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài 2/37:
- Hướng dẫn HS dựa vào tính viết để ghi ngay kết quả tính tổng ở dòng dưới.
- Hướng dẫn HS sửa bài
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài 4/37:
- Hướng dẫn HS quan sát tóm tắt
à nêu đề toán rồi giải
- Hướng dẫn HS sửa bài
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài 5/37:
- Gọi HS nêu yêu cầu
-Hướng dẫn HS đánh số vào hình, đếm, trả lời
- Hướng dẫn HS sửa bài
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
3. Củng cố -Hướng dẫn tự học ở nhà
- Xem lại bài
Chuẩn bị bài sau: Bảng cộng
- Nhận xét, đánh giá
Tổng kết tiết học
- 2 hs
- Theo dõi
- Tính nhẩm
 - Dựa vào bảng 6cộng với một số tính nhẩm 
6 + 7 = 13 6 + 8 = 14
7 + 6 = 13 6 + 9 = 15
6 + 4 = 10 4 + 6 = 10
- Nêu kết quả
Cả lớp nhận xét, thống nhất
- Viết số thích hợp vào ô trống
Số hạng
26
17
38
26
15
Số hạng
5
36
16
9
36
Tổng
31
53
54
35
51
- Nêu kết quả
Cả lớp nhận xét, thống nhất
- Giải bài toán theo tóm tắt sau
 Bài giải:
Số cây đội 2 trồng được là:
 46 + 5 = 51 (cây)
 Đáp số: 51 cây
- Đọc bài giải
Cả lớp nhận xét, thống nhất
- Theo dõi
- 2 hs
Trong hình bên:
a) Có 3 hình tam giác
- Nêu kết quả, giải thích
Cả lớp nhận xét, thống nhất
- Theo dõi
- Lắng nghe, ghi nhớ
*Rút kinh nghiệm
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
----------------------------------------------
ÑAÏO ÑÖÙC
CHAÊM LAØM VIEÄC NHAØ (tiết 2)
I/ MỤC TIÊU
1-Kiến thức: HS biết: Trẻ em có bổn phận tham gia những việc nhà phù hợp với khả năng, chăm làm việc nhà, thể hiện tình cảm của em đối với Ông Bà, Cha Mẹ.
2-Kỹ năng	: -HS biết Tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp
-KNS	: KN đảm nhận trách nhiệm tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng.
3-Thái độ	: Có thái độ không đồng tình với hành vi chưa chăm làm việc nhà HS biết yêu mến những người sống gọn gàng ngăn nắp.
II/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
	-Bộ tranh nhỏ để làm việc theo nhóm ở HĐ2, Các thẻ bài, Đồ dùng chơi đóng vai, VBT Đạo đức 2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ: 
+ Giờ trước chúng ta học bài gì?
 -NX - Đánh giá
- Hát
- Chăm làm việc nhà
- 1 Hs đọc bài
C.Dạy bài mới: 
1-Phần đầu: Khám phá: Giới thiệu bài, ghi tựa
2-Phần hoạt động: Kết nối:
a/. Hoạt động 1: Tự liên hệ:
«Mục tiêu: Giúp HS tự nhìn nhận, đánh giá sự tham gia làm việc nhà của bản thân.
«Cách tiến hành:
- Nêu câu hỏi: ở nhà em đã tham gia làm những công việc gì? Kết quả của những công việc ấy ntn? 
- Nhận xét – tuyên dương
+Sắp tới em mong muốn được tham gia những công việc gì? Vì sao em lại thích những công việc đó? 
=> Chúng ta hãy tìm những công việc nhà phù hợp với khả năng và bày tỏ nguyện vọng tham gia của mình với cha mẹ.
-HS lắng nghe. -Quét nhà, quét sân, cổng, lau nhà, bàn ghế, dọn mâm bát... Sau khi làm những việc đó em được bố mẹ khen là sạch sẽ.
-Lặt rau, cho gà ăn, nấu cơm ...
Vì em yêu quí Bố mẹ, thương Bố mẹ, muốn giúp đỡ mẹ rất vất vả.
b/.Hoạt động 2: Đóng vai
«Mục tiêu:+HS biết cách ứng xử đúng trong tình huống cụ thể. +GDKNS: đảm nhận trách nhiệm.
«Cách tiến hành:
-Chia lớp làm ra 2 nhóm: mỗi nhóm đóng 1 vai.
+Nhóm 1: Tình huống 1: -Hoà đang quyét nhà thì bị bạn rủ đi chơi. Hoà sẽ .......
+Nhóm 2: Tình huống 2: Anh (chị) của Hoà nhờ Hoà gánh nước, cuốc đất ...... Hoà sẽ ......
=> GV chốt lại: ở tình huống 1: các em cần làm xong việc nhà sau đó mới đi chơi. Như vậy nhà cửa mới sạch sẽ, gọn gàng, bố mẹ vui lòng. Tình huống 2: các em phải từ chối và giải thích rõ: em còn quá nhỏ chưa làm được việc gánh nước, 
+Thảo luận và chuẩn bị đóng vai
+Các nhóm lên đóng vai theo tình huống của mình.
- Lớp nhận xét
- HS chú ý lắng nghe
c/. Hoạt động 3: Chơi trò chơi: “Nếu thì ”
«Mục tiêu: HS biết cần phải làm gì trong các tình huống để thể hiện trách nhiệm của mình với công việc gia đình.
«Cách tiến hành:
GV chia lớp thành 2 nhóm “Chăm” và “Ngoan”, 
-GV phát phiếu giao việc
-Khi nhóm “ Chăm ” đọc tình huống thì nhóm “ Ngoan” phải có câu TL và ngược lại.
+ Nhóm “ Chăm”: Viết chữ tiếp sau chữ Nếu:
a. Nếu Mẹ đi làm về, tay xách túi nặng ...
b. Nếu em bé uống nước ...
c. Nếu nhà cửa bề bộn sau khi liên hoan ....
d. Nếu anh hoặc chị của bạn quên không làm việc nhà đã được giao ...
+Nhóm “Ngoan”: Viết chữ tiếp sau chữ Nếu:
đ. Nếu mẹ đang chuẩn bị nấu cơm ...
e. Nếu quần áo phơi ngoài sân đã khô ....
g.Nếu bạn được phân công làm một việc quá sức của mình 
h.Nếu bạn muốn được tham gia làm một việc nhà khác ngoài những việc bố đã phân công 
- Nhận xét - đánh giá nhóm nào có câu trả lời đúng thì nhóm đó thắng cuộc.
- Nhóm “ Ngoan” trả lời:
...thì em sẽ ra đón và xách đỡ mẹ.
.... thì em lấy nước cho bé uống
..... thì em sẽ dọn dẹp ngay
.... thì em sẽ .....
- Nhóm “ Chăm” trả lời 
.... em giúp mẹ nhặt rau
.....thì em rút vào và xếp.
... thì em sẽ giải thích cho người lớn hiểu khả năng của mình.
...thì em sẽ tiếp tục làm nếu còn thời gian.
-HS lắng nghe.
3-Phần cuối
-Củng cố: GD:Tham gia làm việc nhà là quyền và bổn phận của mỗi người.
- Về nhà thực hiện theo bài học, làm BT 6.
- Nhận xét chung tiết học
-HS lắng nghe.
-HS thực hiện.
-Tiếp thu.
*Rút kinh nghiệm
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
---------------------------------------------
Tiếng Anh
(Giáo viên bộ môn) 
Thứ tư, ngày 27 tháng 10 năm 2020
TOAÙN
BẢNG CỘNG
I. MỤC TIÊU: 	
Kiến thức: Thuộc bảng cộng đã học. Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. 
è Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (3 phép tính đầu), bài 3/38
Kĩ năng:Biết giải bài toán về nhiều hơn.
Thái độ: Tính cẩn thận, ham học.
II. CHUẨN BỊ: 
Giáo viên: Kẻ, viết sẵn bảng (Bài 1, 2)	
Học sinh:, SGK, Vở Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ: Đặt tính rồi tính:
a) 36 + 27 b) 19 + 76
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:Bảng cộng
2. Dạy bài mới:
Bài 1/38: 
9 cộng với một số 
- Viết lên bảng 9 + 2 = ?
à Gọi HS nêu kết quả
- Cho học sinh bảng cộng theo nhóm 4
- Cả lớp sửa bài, giáo viên nhận xét.
* 9 cộng với một số 
à Đọc thuộc
- Hướng dẫn HS tự nhận biết tính chất giao 
hoán của phép cộng
* 8 cộng với một số
- Hướng dẫn HS tự nhận biết tính chất giao 
hoán của phép cộng
*7 cộng với một số
Hướng dẫn HS tự nhận biết tính chất giao 
hoán của phép cộng
*6 cộng với một số
Hướng dẫn HS tự nhận biết tính chất giao 
hoán của phép cộng
Bài 2/38:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu
- Hướng dẫn HS nêu cách tính, làm sách
- 3 học sinh nhanh nhất giành quyền sửa bài.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài 3/38:
- Gọi HS đọc đề bài
- Hướng dẫn HS nêu tóm tắt, làm vở
Tóm tắt:
Hoa : 28kg
Mai nặng hơn Hoa: 3kg
Mai : ...kg?
- Hướng dẫn HS sửa bài
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
3. Củng cố - Hướng dẫn tự học ở nhà:
- Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học
- Chuẩn bị bài Luyện tập
- 2 hs
- Theo dõi
Tự lập bảng cộng
- Theo dõi
9 + 2 = 11
9 + 2 = 11 9 + 6 = 15
9 + 3 = 12 9 + 7 = 16
9 + 4 = 13 9 + 8 = 17
9 + 5 = 14 9 + 9 = 18
- VD:
2 + 9 = 11 3 + 9 = 12
4 + 9 = 13 5 + 9 = 14
8 + 3 = 11 8 + 6 = 14
8 + 4 = 12 8 + 7 = 15
8 + 5 = 13 8 + 8 = 16
3 + 8 = 11 4 + 8 = 12
5 + 8 = 13
7 + 4 = 11 7 + 6 = 13
7 + 5 = 12 7 + 7 = 14
4 + 7 = 11 5 + 7 = 12
6 + 5 = 11 6 + 6 = 12
5 + 6 = 11
Thực hành
- Tính
 15 26 36 
+ + + 
 9 17 8 
 24 43 44 
 -Cả lớp nhận xét, thống nhất
 Bài giải:
 Mai cân nặng:
 28 + 3 = 31 (kg)
	Đáp số: 31 kg
- Đọc bài giải
Cả lớp nhận xét, thống nhất
- Theo dõi
Lắng nghe, ghi nhớ
@ Ruùt kinh nghieäm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------
TAÄP ÑOÏC
BÀN TAY DỊU DÀNG
I. MỤC TIÊU: 	
- Đọc rõ ràng, rành mạch toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc lời nhân vật phù hợp với nội dung.
- Hiểu nội dung: Thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp An vượt qua nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi người(trả lời được các CH trong SGK).
- Tình yêu thương, quý trọng, vâng lời thầy cô giáo.
II. CHUẨN BỊ: 
Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc
 Bảng phụ viết câu, đoạn cần hướng dẫn
Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. BÀI CŨ
- Gọi HS đọc bài Người mẹ hiền và trả lời câu hỏi về nội dung bài 
- Nhận xét
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài:Hướng dẫn HS quan sát tranh àgiới thiệu bài: Bàn tay dịu dàng
2. Luyện đọc:
2.1.GV đọc mẫu:Đọc diễn cảm toàn bài 1 lượt
2.2 HDHS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:
a) Đọc từng câu: HS đọc nối tiếp từng câu
Theo dõi, sửa sai (nếu có) 
- Hướng dẫn đọc đúng các từ ngữ khó:
b) Đọc từng đoạn trước lớp:
- Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn (2 lượt)
- Theo dõi, hướng dẫn ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ và thể hiện tình cảm qua giọng đọc.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới trong từng đoạn
c) Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Hướng dẫn HS luyện đọc trong nhóm
d) Thi đọc giữa các nhóm:
- Gọi HS đọc trước lớp
- Nhận xét, tuyên dương
e) Cả lớp đọc đồng thanh: (Không)
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Hướng dẫn HS đọc thầm, trao đổi về câu hỏi:
+ Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới mất?
+ Vì sao An buồn như vậy?
+ Khi biết An chưa làm bài tập, thái độ của thầy giáo thế nào?
+ Vì sao thầy giáo không trách An khi biết em chưa làm bài tập?
+ Vì sao An lại nói tiếp với thầy sáng mai em sẽ làm bài tập?
- Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của thầy giáo đối với An?
à Thầy giáo của An rất thương yêu học trò. Thầy hiểu và cảm thông được với nỗi buồn của An, biết khéo léo động viên An. Tấm lòng yêu thương của thầy, bàn tay dịu dàng của thầy đã an ủi, động viên An, làm em quyết tâm học tập để đáp lại lòng tin yêu của thầy.
4. Luyện đọc lại:
- Tổ chức thi đọc toàn bài.
- Nhận xét, tuyên dương
5. Củng cố - Hướng dẫn tự học ở nhà:
 Đặt tên khác thể hiện ý nghĩa bài
+ Xem lại bài
+ Chuẩn bị bài sau: ôn tập
- Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học
- 2 HS
Cả lớp theo dõi, nhận xét
- Quan sát tranh, theo dõi
- Theo dõi
- Đọc nối tiếp từng câu
 Luyện đọc: nặng trĩu, nỗi buồn, lặng 
lẽ, buồn bã, trìu mến
- Đọc nối tiếp từng đoạn: 1, 2, 3
+ Đoạn 1: Từ đầu đến vuốt ve
+ Đoạn 2:Từ nhớ bà đến chưa làm bài tập
+ Đoạn 3: còn lại
Cả lớp theo dõi
- Luyện đọc:
+ Thế là/ chẳng bao giờ An còn được nghe bà kể chuyện cổ tích,/ chẳng bao giờ An còn được bà âu yếm,/vuốt ve..//
+Thưa thầy,/ hôm nay/ em chưa làm bài tập.//
+ Tốt lắm!// Thầy biết em nhất định sẽ 
làm!// - Thầy khẽ nói với An.//
- Theo dõi, đọc chú giải: âu yếm, thì thào, trìu mến, mới mất, đám tang
- Sinh hoạt nhóm 3: Mỗi hs đọc 1 đoạn, nhận xét, góp ý rồi đổi lại
- Các nhóm thi đọc: từng đoạn, cả bài
- Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay
- Đọc thầm, trao đổi, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài:
+ Lòng An nặng trĩu nỗi buồn. Nhớ bà, An ngồi lặng lẽ.
+ Vì An yêu bà, tiếc nhớ bà. Bà mất, An không còn được nghe bà kể chuyện cổ tích, không còn được bà âu yếm,vuốt ve.
+ Thầy không trách, chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An bằng bàn tay dịu dàng, đầy trìu mến, thương yêu.
+ Vì thầy cảm thông với nỗi buồn của An, với tấm lòng thương yêu bà của An. Thầy hiểu An buồn nhớ bà nên không làm được bài tập chứ không phải An lười biếng, không chịu làm bài.
- Vì: Sự cảm thông của thầy đã làm An cảm động. / An cảm động trước tình thương yêu của thầy, An muốn làm thầy vui lòng. / Tấm lòng thương yêu, bàn tay dịu dàng của thầy đã an ủi An, làm em thấy phải quyết tâm học tập để đáp lại lòng tin yêu của thầy ...
+ Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An. Bàn tay thầy dịu dàng, đầy trìu mến, thương yêu. Khi nghê An hứa sang mai sẽ làm bài tập, thầy khen quyết định của An: “Tốt lắm!” và tin tưởng nói: “Thầy biết em nhất định sẽ làm”
- 1 số nhóm đọc phân vai: người dẫn 
chuyện, An, thầy giáo. 
Cả lớp theo dõi, bình chọn
- Yêu lắm bàn tay thầy, người thầy của em
- Lắng nghe, ghi nhớ
@ Ruùt kinh nghieäm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-----------------------------------------
LUYEÄN TÖØ VAØ CAÂU
TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI, DẤU PHẨY - PP
I. MỤC TIÊU: 	
- Nhận biết và bước đầu biết dùng một số từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu(BT1, BT2). 
- Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu(BT3).
- Coù thoùi quen duøng ñuùng töø, noùi vieát thaønh caâu
II. CHUẨN BỊ: 
Giáo viên: Bảng phụ ở bài 1, 2, 3
Học sinh: SGK, vở bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. BÀI CŨ
- Yêu cầu HS điền từ chỉ hoạt động vào chỗ trống: a) Thầy Thái ... môn Toán.
b) Tổ trực nhật ... lớp.c) Cô Hiền ... bài rất hay.d) Bạn Hạnh ... truyện.
B. DẠY BÀI MỚI
1.Giới thiệu bài:Nêu y/c, giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:Hướng dẫn HS làm bài:
+ Nói tên các con vật, sự vật trong mỗi câu
+ Tìm từ chỉ hoạt động (của loài vật), trạng thái (của sự vật) trong từng câu
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài 2:	
-Gọi HS đọc yêu cầu 
- Hướng dẫn HS làm việc theo cặp
- Gọi HS trình bày
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài 3:	
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Gọi HS đọc các câu (không nghỉ hơi)
- Hướng dẫn HS làm bài
a) Lớp em học tập tốt lao động tốt.
 + Trong câu có mấy từ chỉ hoạt động của người? Các từ ấy trả lời câu hỏi gì?
 + Để tách rõ 2 từ cùng trả lời câu hỏi 
“Làm gì?” trong câu, ta đặt dấu phẩy vào chỗ nào?
- Yêu cầu HS làm câu b), c)
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
3. Củng cố - Hướng dẫn tự học ở nhà:
- Nhắc lại kiến thức đã học
+ Tìm thêm các từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật
+ Chuẩn bị ôn tập giữ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_8_nam_hoc_200_2021_le_vo_truc_dao.doc