Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 (Chuẩn kiến thức)
I. Mục tiêu:
- Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng.
- HS có khả năng hiểu rõ những giá trị bản thân, tôn trọng và thừa nhận người khác, lắng nghe tích cực.
- Hiểu ý rút ra từ câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người. (TL được các CH trong SGK).
* GDQPAN : Biết lựa chọn những người bạn dũng cảm, thông minh và sẵn sàng xả thân vì bạn bè.
II. Đồ dùng và pp dạy - học:
1. ĐDDH: - Giáo viên: Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa.
- Học sinh: Bảng phụ.
2. PP dạy học chủ yếu: Trải nghiệm, thảo luận nhóm, chia sẻ thông tin, phản hồi tích cực,.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3 Ngày soạn:14 /9 Ngày giảng: Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2020 GIÁO DỤC TẬP THỂ CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN (TPT soạn) _________________________ TOÁN - TIẾT 11 KIỂM TRA I. Mục tiêu: - Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau: - Đọc, viết các số có hai chữ số viết số liền trước, liền sau - Kĩ năng thực hiện cộng, trừ không nhớ trong ph ạm vi 100. - Biết giải bài toán bằng một phép tính đã học. - Đo viết số đo độ dài đoạn thẳng. II. Đồ dùng và PP dạy -học: 1.Đồ dùng: Giáo viên: Đề kiểm tra. Học sinh: Giấy kiểm tra. 2. PP dạyhọc chủ yếu: Thực hành,... III. Các hoạt động dạy- học: 1. Tổ chức: HS hát 2. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới: a). Giới thiệu bài, ghi đầu bài b) Nội dung: Hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra. Giáo viên ghi đề bài lên bảng Bài 1: Viết các số từ: a) 70 đến 80. b) 89 đến 95 Bài 2: a) Số liền trước của 61 là b) Số liền sau của 99 là Bài 3: Tính 42 + 54; 84 – 31 66 – 16; 5 + 23 Bài 4: Mai và Hoa làm được 36 bông hoa, riêng Hoa làm được 16 bông hoa. Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông hoa ? Bài 5: Số ?Độ dài đoạn thẳng AB là 20 cm hoặc dm. - Yêu cầu học sinh làm bài - HS nộp bài, giáo viên thu về nhận xét - Học sinh lắng nghe - Học sinh làm bài vào giấy kiểm tra. 4. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài và làm bài. _________________________ TẬP ĐỌC BẠN CỦA NAI NHỎ ( 2 TIẾT) I. Mục tiêu: - Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng. - HS có khả năng hiểu rõ những giá trị bản thân, tôn trọng và thừa nhận người khác, lắng nghe tích cực. - Hiểu ý rút ra từ câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người. (TL được các CH trong SGK). * GDQPAN : Biết lựa chọn những người bạn dũng cảm, thông minh và sẵn sàng xả thân vì bạn bè. II. Đồ dùng và pp dạy - học: 1. ĐDDH: - Giáo viên: Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa. - Học sinh: Bảng phụ. 2. PP dạy học chủ yếu: Trải nghiệm, thảo luận nhóm, chia sẻ thông tin, phản hồi tích cực,... III. Các hoạt động dạy - học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: - Học sinh lên đọc bài: “Phần thưởng” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. - Giáo viên nhận xét và ghi điểm 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài, ghi đầu bài. b) Nội dung: * Luyện đọc: - Giáo viên đọc mẫu - Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu, từng đoạn. - Giải nghĩa từ: - Hướng dẫn đọc cả bài. - Đọc theo nhóm. - Thi đọc cả bài. - Lớp đọc đồng thanh Tiết 2 * Tìm hiểu bài Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng đoạn rồi cả bài để trả lời lần lượt các câu hỏi trong sách giáo khoa. Đ1:? Nai Nhỏ xin phép cha đi dâu ? Cha Nai Nhỏ nói gì Đ2,3,4: ? Nai Nhỏ đã kể về bạn mình cho cha nghe như thế nào? GV tiểu kết các hành động của bạn Nai Nhỏ ?Mỗi hành động của bạn Nai Nhỏ đều nói lên một điểm tốt của bạn ấy. Em thích nhất điểm nào? a. Bạn của Nai Nhỏ là người có SK b. Bạn của Nai Nhỏ là người thông minh, nhanh nhẹn c. Bạn của Nai Nhỏ là người hay giúp đỡ bạn, cứu bạn ? Theo em, 1 người bạn tốt phải như thế nào? * Luyện đọc lại. - Giáo viên nhận xét bổ sung. * QPAN : ca ngợi tình bạn cao quý , biết giúp đỡ , bảo vệ nhau khi gặp hoạn nạn khó khăn . - Hát - Hs đọc và trả lời câu hỏi. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh nối nhau đọc từng câu, từng đoạn. - Học sinh đọc phần chú giải. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh đọc theo nhóm đôi. - Đại diện các nhóm thi đọc. - Đọc đồng thanh cả lớp. - Học sinh đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. - Nai Nhỏ xin cha đi chơi xa với bạn. - “Cha không ngăn cản ” - Gặp hòn đá to .. - HS lựa chọn phương án đúng (c) - Các nhóm HS thi đọc cả bài theo vai. - Lớp cùng NX chọn nhóm đọc hay nhất. 4. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên hệ thống nội dung bài. - Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau. _________________________ LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN ĐỌC : BẠN CỦA NAI NHỎ I. Mục tiêu: - Giúp HS rèn cách đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu ; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng. - HS có khả năng hiểu rõ những giá trị bản thân, tôn trọng và thừa nhận người khác, lắng nghe tích cực. - Hiểu ý rút ra từ câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người. - GD lòng yêu thích môn học. II. Đồ dùng và pp dạy - học: 1. ĐDDH : - Giáo viên: Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa. - Học sinh: Bảng phụ. 2. PP dạy học chủ yếu : Trải nghiệm, thảo luận nhóm, chia sẻ thông tin, phản hồi tích cực,... III. Các hoạt động dạy - học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: - Học sinh lên đọc bài: “Phần thưởng” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài, ghi đầu bài. b) Nội dung: * Luyện đọc: - Giáo viên đọc mẫu - Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu, từng đoạn. - Giải nghĩa từ: - Hướng dẫn đọc cả bài. - Đọc theo nhóm. - Thi đọc cả bài. - Lớp đọc đồng thanh *: Luyện đọc lại. - Giáo viên nhận xét bổ sung. -Hát - Hs đọc và trả lời câu hỏi. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh nối nhau đọc từng câu, từng đoạn. - Học sinh đọc phần chú giải. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh đọc theo nhóm đôi. - Đại diện các nhóm thi đọc. - Đọc đồng thanh cả lớp. - Các nhóm HS thi đọc cả bài theo vai. - Lớp cùng NX chọn nhóm đọc hay nhất. 4. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên hệ thống nội dung bài. - Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau. _________________________ LUYỆN TOÁN TỰ KIỂM TRA I. Mục tiêu: - Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau: - Đọc, viết các số có hai chữ số viết số liền trước, liền sau - Kĩ năng thực hiện cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán bằng một phép tính đã học. - Đo viết số đo độ dài đoạn thẳng. II. Đồ dùng và PP dạy - học: 1.Đồ dùng: Giáo viên: Đề kiểm tra. Học sinh: Giấy kiểm tra. 2. PP dạy học chủ yếu: Thực hành,... III. Các hoạt động dạy- học: 1. Tổ chức: HS hát 2. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài, ghi đầu bài b) Nội dung: Hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra. Giáo viên ghi đề bài lên bảng Bài 1: Viết các số từ: a) 60 đến73. b) 91đến 100 Bài 2: a) Số liền sau của 99 là b) Số liền trước của 11 là Bài 3: Tính Bài 4: Me và chị hái được 48 quả cam riêng mẹ hái được 22 quả. Hỏi chị hái được bao nhiêu quả cam ? Bài 5: vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 1dm - Yêu cầu học sinh làm bài - HS nộp bài, giáo viên thu về nhận xét - Học sinh lắng nghe - Học sinh làm bài vào vở bài tập HS dọc yc bài Lớp làm vbt lớp làm bài . - Hết thời gian học sinh nộp bài cho giáo viên. 4. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài TỰ HỌC : I. Mục tiêu: - Viết lại chính xác, trình bày đúng đoạn Bạn của Nai Nhỏ (SGK). - Làm đúng BT2; BT(3) a / b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. - HS có ý thức rèn chữ giữ vở II. Đồ dùng và phương pháp dạy - học: 1. Đồ dùng : GV : - Bảng viết sẵn đoạn văn và bài tập chính tả. HS : SGK 2. Phương pháp dạy học chủ yếu : - Viết tích cực, luyện tập thực hành. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra: Viết bảng con chữ khó: viết hai tiếng bắt đầu g và gh. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Nội dung - HD tập chép: GV đọc mẫu ? Đoạn chép này có nội dung từ bài nào? ? Đoạn trích này kể về ai? ? Vì sao cha Nai nhỏ yên lòng cho con đi chơi? b) HD cách trình bày. ? Bài chính tả có mấy câu? - Chữ cái đầu viết nh thế nào? - Bài có những tên riêng nào? - GV nhắc nhở HS viết bài. - Đọc soát lỗi. - GV đọc cho HS soát lỗi. - Thu bài: GV nhận xét 5-7 bài. c) HD làm bài tập: Bài 2: Điền vào chỗ trống ng hay ngh. - Ngh viết trước các nguyên âm nào? - Ng viết trước các nguyên âm còn lại. Bài 3: Làm nhóm: - GV cùng HS nhận xét. - HS đọc thầm. - 2 HS đọc thành tiếng. - Bạn của Nai nhỏ. - Bạn của Nai nhỏ - Vì Nai thông minh khoẻ mạnh, nhanh nhẹn, và giám liều mình cứu người khác. - Có 3 câu. - Viết hoa. - Nai nhỏ - HS nhìn bảng chép. - HS nhìn bút chì xửa lỗi. - HS đọc đề bài. - 2 HS lên bảng. - Viết trước e, ê, iê. - HS làm nhóm. - Nhóm cử đại diện lên trình bày. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà xem lại bài. Ngày soạn: 20/ 9 Ngày giảng : Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2020 Mĩ thuật :Tiết 3 (GVBM SOẠN VÀ DẠY ) _____________________________________ TOÁN - tiết 12: PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10 I. Mục tiêu bài học: - Củng cố về phép cộng có tổng bằng 10 và đặt tính cộng theo cột. - Củng cố về xem giờ đúng trên mặt đồng hồ. II. Đồ dùng và phương pháp dạy - học 1. Đồ dùng - GV + HS: 10 que tính. 2. phương pháp - Quan sát ; Động não; trình bày ý kiến cá nhân, luyện tập. III. Hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra: Chữa bài tập về nhà. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Giới thiệu phép cộng. 6 + 4 = 10 Bước 1: GV giơ 6 que tính. ? Cô có mấy que tính. ? Cô viết 6 vào cột nào? - GV giơ 4 que tính. ? Lấy thêm mấy que tính nữa. ? Viết tiếp số mấy vào cột đơn vị? ? Cô có tất cả có mấy que tính? ? 6 cộng 4 bằng bao nhiêu? b) GV nêu tiếp phép cộng 6 + 4 =? - Đặt tính: - GV đưa ra một số phép tính. c) Luyện tập. Bài 1: (12)Viết số thích hợp . GV gọi HS đọc đề bài. - Nhận xét. Bài 2: ( 12) Tính GV cho HS làm bảng con. - Nhận xét. Bài 3: (12) Làm tính nhẩm. - GV gọi HS nêu cách nhẩm nhanh. 7 + 3 + 6 = 10 + 6 = 16 - Nhận xét. Bài 4: (12) Đồng gồ chỉ mấy giờ? - GV nhận xét - HS quan sát. - 6 que tính. HS lấy 6 que tính để lên bàn. - Viết vào cột đơn vị. - 4 que tính nữa. - Viết 4 vào cột đơn vị. - 10 que tính. + HS lấy 6 que tính và 4 que tính thành bó (10 que tính). - 6 cộng 4 bằng 10. - HS đọc: 6 + 4 = 10 - HS làm bảng con. - HS đọc YC - HS làm SGK. HS nêu tiếp nối 9 + 1 = 10 8 + 2 = 10 1 + 9 =10 2 + 8 = 10..... - HS làm bảng con. + + + 10 10 10 - 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS nêu miệng. - Nêu cách nhẩm và kết quả nhanh. - Đại diện nhóm trình bày. - HS làm nhóm 2 bạn. 1 bạn nêu , 1 bạn trả lời 6 + 4 +8 = 18 9 + 1+ 2 = 12 ......... - Nêu y/c bài tập - Lớp làm miệng Đồng hồ A chỉ 7 giờ Đồng hồ B chỉ 5 giờ Đồng hồ C chỉ 10 giờ 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ. - Về nhà làm vở bài tập TẬP ĐỌC : GỌI BẠN I. Mục tiêu bài học: - Đọc đúng từ: thủa nào, sâu thẳm, lang thang. Nghỉ hơi đúng dấu chấm dấu phảy. - Học thuộc lòng cả bài thơ. - Hiểu các từ: sâu thẳm, hạn hán, lang thang. - Hiểu bài thơ cho thấy tình bạn thân thiết gắn bó giữa bê vàng và dê trắng. - GDHS biết quý trọng tình cảm bạn bè. II. Đồ dùng và phương pháp dạy – học Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ nội dung bài đọc. Bảng phụ viết sẵn câu luyện đọc. HS : SGK 2. phương pháp - Động não; Trình bày 1 phút. Trải nghiệm, thảo luận nhóm, chia sẻ thông tin, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực. III. Hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra: 1 HS đọc danh sách học sinh tổ 1 lớp 2ª 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Luyện đọc: * GV đọc mẫu. + Đọc tiếp nối câu GV phát hiện những từ HS đọc sai để luyện đọc. + Đọc tiếp đoạn - HD ngắt giọng. + Đọc đoạn trong nhóm b) Tìm hiểu bài. ? Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu ? ? Câu thơ nào cho biết đôi bạn sống bên nhau từ lâu ? - Gọi HS đọc khổ thơ 2. ? Hai bạn có nghĩa là gì ? ? Trời hạn hán cây cỏ ra sao ? ? Vì sao bê Vàng phải đi tìm cỏ ? - HS đọc khổ thơ cuối. ? Bê Vàng lạc Dê Trắng làm gì ? Vì sao đến tận bây giờ Dê Trắng vẫn kêu ‘Bê ! Bê !’. ? Qua bài thơ em thích con vật nào ? c) Học thuộc lòng : GV xóa dần để HS học thuộc. - Nhận xét bài đọc của hs. - HS theo dõi. - Đọc nối tiếp đọc từng dòng thơ. - Đọc nối tiếp theo đoạn. Tự xa xa/ thủa nào Trong rừng xanh/ sâu thẳm Đôi bạn sống bên nhau/ Bê Vàng/ và Dê Trắng vẫn gọi hoài/ Bê Bê// - HS đọc chú giải sgk. - Luyện đọc trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - Đọc đồng thanh. - Đọc khổ thơ 1. - Trong rừng xanh sâu thẳm. - Tự xa xa thủa nào. - Lớp đọc thầm. - HS nêu - Khô cạn vì thiếu nước lâu ngày. - Suối cạn cỏ héo khô. - Vì trời hạn thiếu nước lâu ngày cỏ cây khô héo, đôi bạn không có gì ăn. - Bị lạc không tìm được đường về. - Tìm bạn chạy khắp nơi. - Vì Dê Trắng rất thương và nhớ .. - HS cho ý kiến của mình. - HS đọc thuộc bài thơ. - 3 em thi đọc bài thơ. 3.Củng cố, dặn dò: - 1 HS đọc toàn bài. - Em có nhận xét gì về tình bạn giữa Dê Trắng và Bê Vàng. - Về nhà học thuộc lòng bài thơ. ______________________________________ THỦ CÔNG : GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC I. Mục tiêu bài học: - Biết cách gấp máy bay phản lực. - Gấp được máy bay phản lực. - HS hứng thú gấp hình. II. Đồ dùng và phương pháp dạy – học 1. Đồ dùng - GV : Mẫu máy bay phản lực. Quy trình gấp. Giấy A4 - HS: Giấy gấp 2. phương pháp - Quan sát, thực hành. III. Hoạt động dạy- học : 1. Kiểm tra : Nêu quy trình thực hành gấp tên lửa. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. - GV cho HS quan sát mẫu. - HD quy trình gấp. + Bước 1: Gấp tạo mũi, thân cánh máy bay phản lực. - Gấp giống như tên lửa. - Gấp đôi tờ giấy theo hình 1, hình 2. - Gấp toàn bộ phần trên theo hình vẽ 2, được hình 3. - Gấp theo đường dấu giữa được hình 4. - Gấp theo đường dấu gấp hình 4 sao cho đỉnh A ngược lên trên để giữ chặt hai mép gấp bên được hình 5. + Bước 2: Tạo máy bay phản lực và sử dụng. - Bẻ các nếp gấp sang hai bên đường nối giữa và miết dọc được hình 7. - Cầm vào nếp gấp giữa cho 2 cánh máy bay ngang sang hai bên như hình 8. - GV quan sát nhận xét. - HS quan sát. - HS theo dõi GV làm từng thao tác mẫu. - HS thực hành gấp trên giấy của mình theo thứ tự từ hình 1 đến hình 6. - HS thao tác các bước gấp máy bay phản lực. - HS tập gấp bằng giấy nháp. 3. Củng cố- dặn dò: - 1, 2 HS nêu lại quy trình gấp - Nhận xét giờ học.. - Về nhà tập gấp máy bay phản lực. ___________________________________________________ BUỔI 2 TỰ HỌC I. Mục tiêu: - Rèn cho học sinh đọc bài to rõ ràng. Nghỉ hơi đúng dấu chấm dấu phảy. - Học thuộc lòng cả bài thơ. - Hiểu các từ: sâu thẳm, hạn hán, lang thang. - Hiểu bài thơ cho thấy tình bạn thân thiết gắn bó giữa Bê Vàng và Dê Trắng. - GDHS biết quý trọng tình cảm II. Đồ dùng và phương pháp dạy- học: 1. Đồ dùng: GV: Tranh minh hoạ nội dung bài đọc HS: SGK 2. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Thực hành. thảo luận nhóm, chia sẻ thông tin, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: Đọc bài Gọi bạn 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Nội dung - Luyện đọc: * GV đọc mẫu. HD ngắt giọng. - Luyện đọc trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm b) Tìm hiểu bài. ? Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu? ? Câu thơ nào cho biết đôi bạn sống bên nhau từ lâu? - Gọi HS đọc khổ thơ 2. ? Vì sao bê Vàng phải đi tìm cỏ? - HS đọc khổ thơ cuối. ? Bê Vàng lạc Dê Trắng làm gì? Vì sao đến tân bây giờ Dê Trắng. ? Qua bài thơ em thấy tình cảm giữa Bê Vàng và Dê trắng như thế nào? c) Học thuộc lòng: GV xoá dần để HS học thuộc. - Nêu ND bài ? -Hát 2 học sinh đọc - HS theo dõi. - Đọc nối tiếp từng dòng thơ. - Đọc nối tiếp theo đoạn. - HS luyện đọc. Tự xa xa/ thưở nào Trong rừng xanh/ sâu thẳm Đôi bạn sống bên nhau/ Bê Vàng/ và Dê Trắng vẫn gọi hoài/ Bê Bê// - HS đọc chú giải sgk. - HSđọc trong nhóm - HS thi đọc - Đọc đồng thanh. - Đọc khổ thơ 1. - Trong rừng xanh sâu thẳm. - Tự xa xa thưở nào. - Lớp đọc thầm. - Suối cạn cỏ héo khô. - Vì trời hạn thiếu nước lâu ngày cỏ cây khô héo, đôi bạn không có gì an. - HS đọc. - Đi hết chỗ này đến chỗ khác. - Bị lạc không tìm được đường về. - Tìm bạn chạy khắp nơi. - Vì Dê Trắng rất thương và nhớ bạn. - HS cho ý kiến của mình. - HS đọc thuộc bài thơ. - 3 em thi đọc bài thơ. - Cảm động giữa tình bạn Bê Vàng và Dê Trắng 4. Củng cố - dặn dò: - Em có nhận xét gì về tình bạn giữa Dê Trắng và Bê Vàng. - Về nhà học thuộc lòng bài thơ. LUYỆN TOÁN ÔN: PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10 I. Mục tiêu: - Học sinh nhớ được cách cộng hai số có tổng bằng 10. - Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó có một số cho trước. - Biết cộng nhẩm: 10 cộng với số có một chữ số Giáo dục học sinh lòng yêu thích môn học II. Đồ dùng và PP dạy- học: 1.Đồ dùng- Giáo viên: Bảng phụ. Học sinh: VBT 2. PP dạy học chủ yếu: Quan sát, Luyện tập thực hành,... III. Các hoạt động dạy - học: 1. Tỗ chức: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài, ghi đầu bài. b) Nội dung: * Bài 1/14; a. (Số) Cho hs làm bài, theo dõi hs - Gv nhận xét chữa bài. b. Viết theo mẫu 10 = 9 + 1 10 = ....... 10 = ....... 10 = ......... Bài 2: /14Tính - Củng cố cho hs cách đặt tính - Gv nhận xét chữa bài. Bài 3/14 . Tính nhẩm -Nêu y/c, cho hs làm bài vở 9 + 1 + 2 = 12 6 + 4 + 5 = 15 8 + 2 + 4 = 14 7 + 3 + 1 = 11 Bài 4/14 Cho hs quan sát đồng hồ rồi trả lời - Gv nhận xét. Bài 5/14 5 giờ 8 giờ 6 + .... = 10 4 + .... = 10 2 + .... = 10 8 + .... = 10 ... 10 = 2 + 8 10 = 8 + 2 10 = 6 + 4 10 = 4 + 6 HS quan sát đồng hồ rồi trả lời 9 giờ; 6 giờ; 12 giờ 4. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài và làm bài. LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN VIẾT: GỌI BẠN I. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác, trình bày hai đoạn cuối của bài Gọi Bạn (SGK). - Làm đúng BT2; BT(3) a / b, - HS có ý thức rèn chữ giữ vở II. Đồ dùng và phương pháp dạy- học: 1. Đồ dùng: GV: SGK HS: VBT 2. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Viết tích cực, luyện tập thực hành. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Tổ chức: 2.Kiểm tra: Viết bảng con chữ khó: viết hai tiếng bắt đầu g và gh. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Nội dung: - HD tập chép: GV đọc mẫu b) HD cách trình bày. ? Bài chính tả có đoạn? - Chữ cái đầu viết như thế nào? - Bài có những tên riêng nào? - GV nhắc nhở HS viết bài. - Đọc soát lỗi. - GV đọc cho HS soát lỗi. - GV nhận xét 5-7 bài. c) HD làm bài tập: Bài 2: Điền vào chỗ trống ng hay ngh. - Ngh viết trước các nguyên âm nào? - Ng viết trước các nguyên âm còn lại. Bài 3: Làm nhóm: - GV cùng HS nhận xét. - HS đọc thầm. - 2 HS đọc thành tiếng. - HS quan sát SGK - HS đọc đề bài. - 2 HS lên bảng. - Viết trước e, ê, iê. - HS làm nhóm. - Nhóm cử đại diện lên trình bày. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà xem lại bài. Ngày soạn: 22/ 9 Ngày giảng : Thứ tư ngày 2 tháng 9 năm 2020 ÂM NHẠC GV bộ môn soạn giảng TOÁN - TIẾT 13 26 + 4; 36 + 24 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng có tổng là số tròn chục dạng 26 + 4; 36 +24 (cộng có nhớ, dạng tính viết). - Củng cố cách giải bải toán có lời văn (liên quan đến phép cộng). - GD học sinh yêu thích môn học II. Đồ dùng và phương pháp dạy- học: 1. Đồ dùng : GV: Thước HS: SGK 2. Phương pháp dạy học chủ yếu: Quan sát, luyện tập thực hành, . III. Các hoạt động dạy- học: 1. Tổ chức: 2.Kiểm tra: Chữa bài tập 4 trang 12 3. Bài mới: Giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng. - Giới thiệu phép cộng: 26 + 4. - GV giơ hai bó que tính và hỏi có mấy chục que tính. - Cho HS lấy 2 bó que tính. - GV gài tiếp 6 que tính và hỏi “có thêm mấy que tính”. ? Có tất cả bao nhiêu que tính? ? Có 26 que tính thì viết vào cột đơn vị những chữ số nào? Viết vào cột chục những số nào? - GVgiơ 4 que tính và hỏi có mấy que tính? - Có thêm 4 que tính thì viết 4 vào cột nào? - Có 26 cộng 4 bằng ? - GV viết dấu + và kẻ ngang. - Ghi bảng: 26 + 4 = 30 - HS đặt tính. * Hoạt động 2: Giới thiệu phép cộng. 36 + 24 - GV đưa ra ví dụ: 36 + 24 * Hoạt động 3: Thực hành. Bài 1: GV cho HS làm bảng con. Bài 2: Tóm tắt Mai nuôi: 22 con gà. Lan nuôi: 18 con gà. Hai bạn : ... con gà? - GV chữa, nhận xét. Bài 3:GV yêu cầu làm theo mẫu. 19 + 1 = 20 15 + 5 = 20 - GV gọi hs lên bảng chữa bài. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ. - Về nhà xem lại bài tập toán. - Hát - HS quan sát. - 2 chục que tính. - HS lấy 2 bó que tính để lên bàn. - 6 que tính. - HS lấy thêm 6 que đắt tiếp lên bàn. - Có 26 que tính. - Viết 6 vào cột đơn vi, viết 2 vào cột chục. - Thêm 4 que tính. - Cho HS lấy thêm 4 que tính lên bàn. - Đặt dời 6 que tính. - Viết vào cột đơn vị thẳng cột với 6. - Bằng 3 chục hay 30 que tính. - HS nêu cách đặt và cách tính. - HS tự đặt tính và tính. - Đặt tính cột đơn vị chục thẳng chục. - Tính: 6 + 4 = 10 (viết o nhớ 1). 3 + 2 = 5 thêm 1 bằng 6 viết 6. - HS đọc đề bài. - HS làm bảng con. - Đặt tính và tính: 35 + 5 42 + 6 57 + 3 63 + 27 25 + 35 48 + 42 - HS đọc đề bài. - HS đọc lại tóm tắt. - Làm bài vào vở. Bài giải Cả hai bạn nuôi số gà là: 22 + 18 = 40 (con gà) Đáp số: 40 cong gà. - HS đọc đề bài. - HS làm cá nhân. CHÍNH TẢ - NGHE VIẾT BẠN CỦA NAI NHỎ I. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn Bạn của Nai Nhỏ (SGK). - Làm đúng BT2; BT(3) a / b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. - HS có ý thức rèn chữ giữ vở II. Đồ dùng và phương pháp dạy- học: 1. Đồ dùng: GV: - Bảng viết sẵn đoạn văn và bài tập chính tả. HS: SGK 2. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Viết tích cực, luyện tập thực hành. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Tổ chức: 2.Kiểm tra: Viết bảng con chữ khó: viết hai tiếng bắt đầu g và gh. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Nội dung: - HD tập chép: GV đọc mẫu ? Đoạn chép này có nội dung từ bài nào? ? Đoạn trích này kể về ai? ? Vì sao cha Nai nhỏ yên lòng cho con đi chơi? b) HD cách trình bày. ? Bài chính tả có mấy câu? - Chữ cái đầu viết nh thế nào? - Bài có những tên riêng nào? - GV nhắc nhở HS viết bài. - Đọc soát lỗi. - GV đọc cho HS soát lỗi. - GV nhận xét 5-7 bài. c) HD làm bài tập: Bài 2: Điền vào chỗ trống ng hay ngh. - Ngh viết trước các nguyên âm nào? - Ng viết trước các nguyên âm còn lại. Bài 3: Làm nhóm: - GV cùng HS nhận xét. - HS đọc thầm. - 2 HS đọc thành tiếng. - Bạn của Nai nhỏ. - Bạn của Nai nhỏ - Vì Nai thông minh khoẻ mạnh, nhanh nhẹn, và giám liều mình cứu người khác. - Có 3 câu. - Viết hoa. - Nai nhỏ - HS nhìn bảng chép. - HS nhìn bút chì xửa lỗi. - HS đọc đề bài. - 2 HS lên bảng. - Viết trước e, ê, iê. - HS làm nhóm. - Nhóm cử đại diện lên trình bày. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà xem lại bài. TỰ NHIÊN XÃ HỘI - TIẾT 3 HỆ CƠ I. Mục tiêu: - HS chỉ và nói được tên 1 số cơ của cơ thể. - Biết được cơ thể co và duỗi nhờ đó mà cái bộ phận của cơ thể có thể cử động được. - Có ý thức tập thể dục thường xuyên để cơ được săn chắc. - GD học sinh yêu thích môn học II. Đồ dùng và phương pháp dạy - học: 1. Đồ dùng GV : Hình SGK HS : SGK 2. Phương pháp dạy học chủ yếu:- Quan sát, hoạt động nhóm, III. Các hoạt động dạy - học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: HS lên chỉ các xương, khớp xương 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Nội dung: + Mục tiêu: Nhận biết và gọi tên 1 số cơ của cơ thể. + Cách tiến hành: - GV treo hình vẽ cơ lên bảng gọi 1 số em lên chỉ. - Kết luận: Cơ bao phủ toàn bộ cơ thể. b) Hoạt động 2: Thực hành co và duỗi tay. + Mục tiêu: Biết được cơ có thể co và duỗi, nhờ đó mà các bộ phận cơ thể cử động được. + Cách tiến hành: - GV kết luận: Khi cơ co, cơ sẽ ngắn hơn và chắc hơn. Khi cơ duỗi cơ sẽ dài hơn và mềm hơng cơ thể cử động được. c) Hoạt động 3: Thảo luận làm gì để cơ được săn chắc. + Mục tiêu: Biết được vận động và tập luyện thường xuyên giúp cơ được săn chắc. + Cách tiến hành: Chúng ta nên làm gì để cơ được săn chắc. - GV kết luận: - hát - HS làm việc theo cặp - HS lên chỉ và nói tên các cơ. - Làm việc cá nhân và theo cặp. - HS quan sát hình 2 sgk. Làm các động tác nh hình vẽ. Sau đó quan sát và mô tả. - 1 số nhóm lên trình diễn trước lớp vừa làm vừa nói về sự thay đổi của bắp cơ khi tay co và duỗi. - Tập thể dục thể thao. - Vận động hàng ngày. - Lao động vừa sức 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét qua giờ. - Nhắc về nhà chăm vận động và ăn uống đầy đủ. MĨ THUẬT GV bộ môn soạn giảng LUYỆN TOÁN ÔN 26 + 4; 36 + 24 I. Mục tiêu: - Rèn cho HS thực hiện thành thạo phép cộng có tổng là số tròn chục dạng 26 + 4; 36 +24 (cộng có nhớ, dạng tính viết). - Củng cố cách giải bải toán có lời văn (liên quan đến phép cộng). - GD học sinh yêu thích môn học II. Đồ dùng và phương pháp dạy - học: 1. Đồ dùng : GV: Thước HS: SGK 2. Phương pháp dạy học chủ yếu: Quan sát, luyện tập thực hành, . III. Các hoạt động dạy- học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: Chữa bài tập 4 trang 12 3. Bài mới: Giới thiệu bài. - Bài 1/15 Tính GV chữa, nhận xét. Bài 2: GV HD HS tóm tắt và giải. Tổ 1 : 17 cây. Tổ 2 : 23 cây. Cả hai tổ : ...cây? - GV chữa, nhận xét. Bài 3:HS vẽ theo hình vẽ trong VBT Bài 4. Viết 4 phép cộng có tổng là 50 VD: 49 + 1 = 50 30 + 20 = 50 - GV gọi hs lên bảng chữa bài. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ. - Về nhà xem lại bài tập toán. - Hát - HS đọc đề bài. Làm VBT - HS đọc lại tóm tắt. - Làm bài vào vở. Bài giải Cả hai tổ trồng được là: 17 + 23 = 40 (cây) Đáp số: 40 cây - HS đọc đề bài. - HS làm cá nhân. TỰ HỌC I. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác, trình bày toàn bài Gọi Bạn (SGK). - Rèn cho học sinh nghe viết đúng chính xác nội dung bài viết - HS có ý thức rèn chữ giữ vở II. Đồ dùng và phương pháp dạy- học: 1. Đồ dùng: GV: SGK HS: VBT 2. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Viết tích cực, luyện tập thực hành. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Tổ chức: 2.Kiểm tra: Viết bảng con: Bê Vàng, Dê Trắng, lang thang 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Nội dung: - HD tập chép: GV đọc mẫu b) HD cách trình bày. ? Bài chính tả có đoạn? - Chữ cái đầu viết như thế nào? - Bài có những tên riêng nào? - GV nhắc nhở HS viết bài. - Đọc soát lỗi. - GV đọc cho HS soát lỗi. - GV nhận xét bài - HS đọc thầm. - 2 HS đọc thành tiếng. - HS quan sát SGK -HS viết bài vào vở 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà xem lại bài. Ngày soạn: 22/ 9 Ngày giảng : Thứ năm ngày 24 tháng 9 năm 2020 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ CHỈ SỰ VẬT – CÂU KIỂU AI LÀ GÌ? I. Mục tiêu: - Tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và bảng từ gợi ý (BT1, BT2). - Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì? (BT3). - GD học sinh yêu thích môn học II. Đồ dùng và phương pháp dạy - học: 1. Đồ dùng : GV: - Bảng phụ. HS: SGK 2. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Hoạt động nhóm, luyện tập thực hành. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: - 3 Học sinh lên bảng làm bài 3 của giờ học trước. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài, ghi đầu bài. b) Nội dung: * Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu - Giáo viên ghi các từ học sinh vừa nêu lên bảng Bài 2: Gọi học sinh đọc đề Yêu cầu học sinh tìm các từ chỉ sự vật ở trong bảng. Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài - HS đặt câu mẫu. - Hướng dẫn làm vào vở. - Giáo viên nhận xét – sửa sai. -Hát - 3 hs thực hiện - Học sinh thảo luận nhóm đôi: T1: Bộ đội; T2: Công nhân; T3: Ô tô; T4: Máy bay; T5: Voi; T6: Trâu; T7: Dừa; T8: Mía. - Học sinh đọc lại các từ vừa nêu. - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh tự tìm; bạn, thước kẻ, cô giáo, bảng, học trò, nai, cá heo, phượng vĩ, sách. - Học sinh đọc lại các từ này. - Học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh tự đặt câu. + Bạn Vân Anh là học sinh lớp 2a. + Bố em là bộ đội. + Môn học em yêu thích nhất là toán. + Con trâu là bạn của nhà nông. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà ôn lại bài. TOÁN – TIẾT 14 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết cộng nhẩm dạng 9 + 1 + 5. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng: 26 + 4; 36 + 24. - Biết giải bài toán bằng 1 phép tính cộng - Giáo dục HS yêu thích môn học II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: Bảng phụ chép sẵn bài 1, vở, bút. 2. Phương pháp dạy học chủ yếu: Động não; Trình bày ý kiến cá nhân III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: - Học sinh lên bảng làm bài 3 của giờ học trước. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài, ghi đầu bài. b) Nội dung: a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động học tập Bài 1: Tính nhẩm - Yêu cầu học sinh làm miệng Bài 2: Tính - HS làm bài vào bảng lớn - Nhận xét - chữa bài Bài 3: Đặt tính và tính: - Yêu cầu đặt tính và tính - Lưu ý đặt tính thẳng cột Bài 4: - Tự tóm tắt và giải bài Nữ : 14 học sinh Nam : 16 học sinh Tất cả có : học sinh? Chữa bài, nhận xét Bài 5: - Quan sát đoạn thẳng - Hướng dẫn làm miệng - Bài 3 - Trg 13 - 1 HS làm trên bảng lớp - Lớp làm miệng - Nhận xét - chữa bài - Lớp làm bảng con - Hai em lên làm trên bảng - Nhận xét- chữa bài - Làm bảng con - Nhận xét - chữa bài - Đọc đề - Tóm tắt - Làm bài vào vở - Chữa bài Bài giải Có tất cả số học sinh là: 14 + 16 = 30 (học sinh) Đáp số: 30 học sinh - Làm miệng - Đoạn thẳng AB dài 10 cm hoặc 1 dm 3. Củng cố - dặn dò * Trò chơi: Thi nhẩm nhanh 8 + 2 + 4 = 7 + 3 + 5 = 9 + 1 + 6 = 8 + 2 + 7 = - Nhận xét giờ - Hướng dẫn học ở nhà CHÍNH TẢ - NGHE VIẾT GỌI BẠN I. Mục tiêu bài học: - Nghe viết lại chính xác không mắc lỗi trong 15- 18 phút 2 khổ thơ cuối bàiGọi bạn” - Biết trình bày bài thơ 5 chữ, chữ đầu dòng viết hoa, tên riêng viết hoa. - Biết phân biệt phụ âm: ng/ngh; ch/tr các dấu ngã; dấu phảy. - GDHS rèn chữ, giữ vở sạch , đẹp. II. Đồ dùng và phơng pháp dạy - học 1. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ nội dung bài đọc HS : SGK 2. phương pháp - Viết tích cực. III. Hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra: 2 HS lên bảng viết lỗi sai giờ trước. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. a) HD viết chính tả. Treo bảng phụ đoạn thơ. ? Bê Vàng đi đâu? ? Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ? ? Khi Bê Vàng bị lạc Dê Trắng. b) HD cách trình bày. ? Đoạn thơ có mấy khổ thơ. ? Một khổ thơ có mấy câu thơ? ? Những chữ nào được viết hoa? ? Lời gọi của Dê Trắng được ghi với dấu gì? ? Bài thơ 5 chữ viết như thế nào? c) HD viết từ khó: d) Viết chính tả: - Đọc từng dòng thơ. e) Soát lỗi: - Nhận xét bài viết của hs * HD làm bài tập chính tả. Bài 2: Đáp án: Nghiêng ngả, nghi ngờ, nghe ngóng, ngon ngọt. - Nhận xét bài Bài 3: Trò chuyện, che trở, trắng tinh, cây gỗ, gây gổ. - Nhận xét - Cả lớp đồng thanh sau khi nghe. GV đọc mẫu. - Đi tìm cỏ. - Vì trời hạn hán suối cạn, cỏ héo khô. - Dê Trắng thương bạn chạy khắp nơi tìm. - Có 3 khổ thơ. - Hai khổ thơ đầu mỗi khổ t
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_3_nam_hoc_2020_2021_chua.docx