Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 1 (Bản 2 cột)
TẬP ĐỌC (2 TIẾT):
CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM (2TIẾT)
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Đọc đúng , rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Hiểu nghĩa của các từ mới (nắn nót, nghuệch ngoạc, mải miết, ôn tồn, thành tài,.)
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công (HS trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- HS M3, M4 hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ: Có công mài sắt, có ngày nên kim.
2. Kĩ năng: Biết đọc ngắt nghỉ đúng giữa các cụm từ dài
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính kiên trì.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK; 1 thỏi sắt, 1 chiếc kim khâu; Bảng phụ có ghi các câu văn, các từ cần luyện đọc.
- HS : SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp quan sát - hỏi đáp – thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “ động não”.
TUẦN 1: Thứ.....ngày.....tháng.....năm......... TẬP ĐỌC (2 TIẾT): CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM (2TIẾT) I . MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Đọc đúng , rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Hiểu nghĩa của các từ mới (nắn nót, nghuệch ngoạc, mải miết, ôn tồn, thành tài,...) - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công (HS trả lời được các câu hỏi trong SGK). - HS M3, M4 hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ: Có công mài sắt, có ngày nên kim. 2. Kĩ năng: Biết đọc ngắt nghỉ đúng giữa các cụm từ dài 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính kiên trì. 4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK; 1 thỏi sắt, 1 chiếc kim khâu; Bảng phụ có ghi các câu văn, các từ cần luyện đọc. - HS : SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp quan sát - hỏi đáp – thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “ động não”. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (5 phút) - HS hát bài Mái trường mến yêu! - GV giới thiệu 8 chủ điểm của sách Tiếng Việt 2/Tập 1. - GV yêu cầu cả lớp mở mục lục sách, gọi HS đọc tên 8 chủ điểm: Em là HS; Bạn bè; Trường học; Thầy cô; Ông bà; Cha mẹ; Anh em; Bạn trong nhà. - Giới thiệu bài và tựa bài: Có công mài sắt, có ngày nên kim. - HS làm theo yêu cầu của GV - Lắng nghe 2. HĐ Luyện đọc: (30 phút) *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân -> Nhóm -> Cả lớp. a. GV đọc mẫu toàn bài. - Lưu ý: + Lời người dẫn chuyện: thong thả, chậm rãi. + Lời cậu bé: Tò mò, ngạc nhiên. + Lời bà cụ: Ôn tồn, hiền hậu. + Cần nhấn giọng ở các từ ngữ: mài sắt, to như thế, nắn nót, tảng đá, + Dự kiến HS phát hiện từ khó đọc và luyện đọc: quyển, nghuệch ngoạc, nắn nót, mải miết... - Giải nghĩa từ: ngáp ngắn ngáp dài, nắn nót, nguệch ngoạc, mải miết, ôn tồn, thành tài. /? /Đặt câu với từ “nghuệch ngoạc”? /?/ Đặt câu với từ “mải miết”? - Luyện câu( nhóm).: + Câu dài: Mỗi khi cầm quyển sách,/cậu chỉ đọc vài dòng/ đã...,/rồi bỏ dở + Câu nghi vấn: Bà ơi,/ bà làm gì thế?// + Câu cảm thán: Thỏi sắt to như thế,/ làm sao bà mài thành kim được?// -TBHT tổ chức cho HS thi đọc (trước lớp) - GV + HS nhận xét chung và tuyên dương các nhóm. *Trưởng nhóm điều hành: b. HS đọc nối tiếp từng câu (cá nhân- nhóm). c. HS đọc từng đoạn(cá nhân- nhóm). d. HS đọc từng đoạn trong nhóm. e. HS thi đọc giữa các nhóm. - Trao đổi tranh luận - Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp TIẾT 2 3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút) *Mục tiêu: - HS hiểu nội dung bài. Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ: Có công mài sắt, có ngày nên kim. *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân => Chia sẻ cặp đôi => Chia sẻ trưóc nhóm + Lúc đầu cậu bé học hành thế nào? + Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì? + Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì? + Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài được thành chiếc kim nhỏ không? + Những câu nào cho thấy cậu bé không tin? + Bà cụ giảng giải như thế nào? + Đến lúc này cậu bé có tin lời bà cụ không? + Câu chuyện này khuyên ta điều gì? * Nội dung chính của bài là gì? +TBHT điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp. * GV kết luận: Làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công. Hs trả lời - Trao đổi tranh luận - Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp 4. HĐ Đọc diễn cảm: (10 phút) *Mục tiêu: - HS đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. *Cách tiến hành: HĐ cá nhân – nhóm - cả lớp. Gv cho hs luyện đọc: đọc nối tiếp, đọc phân vai - GV +HS nhận xét và cùng lớp bình chọn HS đọc tốt nhất, nhóm đọc phân vai tốt nhất - HS nối tiếp đọc từng đoạn của bài - HS nêu lại giọng đọc của bài - HS luyện đọc phân vai trong nhóm. - HS thi đọc phân vai trước lớp 5. HĐ vận dụng, ứng dụng(3 phút) - Tổ chức cho HS nói về những tính cách của bản thân trong cuộc sống . - Đọc những câu chuyện cùng chủ đề. 6. Hoạt động sáng tạo: (2 phút) - Cùng bạn sắm vai theo tính cách của một nhân vật trong câu chuyện. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ************************************************ TOÁN: TIẾT 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Biết đếm, đọc, viết các số đến 100. - Nhận biết được các số có một chữ số, các số có hai chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có một chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số; số liền trước, số liền sau. 2. Kĩ năng: - Biết nhận biết, so sánh các số trong phạm vi 100 - Bài tập cần làm: 1, 2, 3. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính chính xác. 4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học. II.CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng dạy học: - GV: + 3 bảng ô vuông( như bài 2 SGK). + Viết nội dung bài 1 lên bảng phụ; bút dạ. - HS : SGK, Vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp quan sát - hỏi đáp – thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “ động não”. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học - 1. HĐ khởi động: (5 phút) -TBVN cho lớp hát bài Thầy cô cho em mùa xuân /? / Kết thúc năm học lớp 1, các em được học đến số nào? - Giới thiệu bài: Trong bài học đầu tiên của môn toán lớp 2, chúng ta sẽ cùng nhau ôn tập về các số trong phạm vi 100. - Ghi đầu bài lên bảng - HS làm theo yêu cầu của GV - Lắng nghe 2. HĐ thực hành (ôn tập, củng cố kiến thức lớp 1): (23 phút) *Mục tiêu: - HS ôn lại cách đọc, viết các số đến 100. - Nhận biết được các số có một chữ số, các số có hai chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có một chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số; số liền trước, số liền sau. *Cách tiến hành: + Việc 1: Củng cố về số có một chữ số. + Việc 2: Củng cố về số có hai chữ số. + Việc 3: Củng cố về số liền sau, số liền trước * HS tự làm cá nhân lần lượt 3 bài vào vở. Bài 1 ( ) Bài 2 ( ) Bài 3 ( ) + GV theo dõi, quan sát, kiểm tra, đánh giá kq bài làm của HS. + Dự kiến tình huống hỗ trợ hs: Có bao nhiêu số có hai chữ số? ( Gợi ý cho HS: dãy số từ 10 đến 19 có bao nhiêu số? Dãy số khác tương tự). Bài tập chờ ( M3, 4): Số liền trước và số liền sau của một số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? + GV yêu cầu HS (M3,4 ) đi trợ giúp HS M1,2. - TBHT tổ chức cho HS báo cáo KQ trước lớp. - GV kết luận chung. Lưu ý: Đọc đúng theo thứ tự, không bỏ sót - HS làm bài theo nhóm a. Các số điền thêm: 3, 4, 6, 7, 8, 9 b. Số bé nhất có 1 chữ số: 0. Số lớn nhất có 1 chữ số: 9. c. - Liền sau của 39 là 40 - Liền trước của 90 là 89 - Liền trước của 99 là 98 - Liền sau của 99 là 100 3. Hoạt động ứng dụng: (2 phút) + Khi đứng xếp hàng em đứng số bao nhiêu? +Em đứng trước bạn mang số bao nào ? + Em đứng sau bạn số bao nhiêu? + HS tìm số ở giữa hai số 86 và 93 - Trao đổi tranh luận - Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Tìm hiểu số tuổi hai năm trước của mẹ? Số tuổi ba năm sau tuổi của bố? ... ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ********************************************* ĐẠO ĐỨC HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (TIẾT 1) MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Học sinh hiểu và nêu được một số biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ 2.Kĩ năng - Học sinh nêu được lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ 3.Thái độ - Có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ. 4.Năng lực: - Giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề; Tư duy phản biện; Tự điều chỉnh hành vi. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: + Phiếu thảo luận. + Đồ dùng cho HS sắm vai. - Học sinh: Vở bài tập Đạo đức 2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp; PP thảo luận nhóm/ lớp; PPđộng não; PP đóng vai; PP liên hệ thực tiễn. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (3 phút) -TBVN tổ chức cho các bạn chơi trò chơi Làm theo hiệu lệnh - Giới thiệu bài: Học tập, sinh hoạt đúng giờ. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (20 phút) *Mục tiêu: - Học sinh hiểu và nêu được một số biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ. có ý kiến và biết bày tỏ ý kiến trước các hành động. - HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong từ tình huống cụ thể. * Cách tiến hành: HĐ nhóm Việc 1: Bài tỏ ý kiến - GV chia nhóm và giao cho mỗi nhóm bày tỏ ý kiến về việc làm trong tình huống: Việc làm nào đúng, việc làm nào sai? + Tình huống 1: xem tranh 1 + Tình huống 2: xem tranh 2 - Cho HS thảo luận Kết luận: - Giờ học toán mà Lan và Tùng làm việc khác, không chú ý nghe giảng sẽ không hiểu bài ảnh hưởng đến kết quả học tập - Vừa ăn vừa xem truyện sẽ có hại cho sức khoẻ Việc 2: Xử lý tình huống - Cho HS quan sát tranh + GV gọi HS nêu tình huống ở bài tập 2. - Phát phiếu, chia nhóm thảo luận, đóng vai theo tình huống của bài tập. Tình huống 1: Xem bài tập 2 /?/Theo em, bạn ấy có thể ứng xử như thế nào? Em lựa chọn giúp bạn cách ứng xử cho phù hợp? Tình huống 2: Đầu giờ xếp hàng vào lớp, Tịnh và Lam đi học muộn, khoát cặp đứng ở cổng trường, Tịnh rủ bạn: “Đằng nào cũng bị muộn rồi. Chúng mình đi mua bi đi” - Cho HS thảo luận - Cho HS từng nhóm sắm vai - GV đề nghị TBHT điều hành cho lớp chia sẻ + Tổ chức cho HS trao đổi tranh luận giữa các nhóm Kết luận: Mỗi tình huống có thể có nhiều cách ứng xử. Chúng ta nên biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp nhất. - HS thảo luận 4 - Trao đổi tranh luận - Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp -Các nhóm khác nghe và tranh luận, trao đổi, thống nhất nội dung - HS lắng nghe - HS quan sát tranh - Thảo luận nhóm và sắm vai (Nhóm 6) - HS thảo luận nhóm - Nhóm 1 và 2: Thảo luận, sắm vai và xử lý . - Nhóm 3 và 4: Thảo luận, sắm vai và xử lý - HS trao đổi, tranh luận, đưa ra thống nhất chung: +TH1: Tắt tivi và đi ngủ +TH2: Không nên bỏ học 3. HĐ thực hành: Giờ nào việc nấy (8 phút) *Mục tiêu: - HS biết công việc cụ thể cần làm và thời gian thực hiện để học tập và sinh hoạt đúng giờ. *Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ thảo luận cho từng nhóm - Cho HS thảo luận nhóm Nhóm 1: Sáng thức dậy em làm gì? Nhóm 2: Buổi trưa em làm những việc gì? Nhóm 3: Buổi chiều em làm những việc gì? Nhóm 4: Buổi tối em làm những việc gì? /?/ Việc học tập và sinh hoạt đúng giờ mang lại lợi ích gì? Kết luận: Cần sắp xếp thời gian hợp lý để đủ thời gian học tập, vui chơi, làm việc nhà và nghỉ ngơi. - Nhận nhiệm vụ cho nhóm để thảo luận và cử đại diện chia sẻ: + Súc miệng, đánh răng, ăn sáng, đi học + Ăn trưa, ngủ trưa + Học bài, ăn cơm chiều + Xem hoạt hình, ôn bài, đi ngủ - HS trả lời. - Lắng nghe 4.Hoạt động vận dụng, ứng dụng(3 phút) - Tổ chức cho HS thi kể những mẩu chuyện,tấm gương về học tập, sinh hoạt đúng giờ. 5. Hoạt động sáng tạo(1phút) -HS lập kế hoạch để thực hiện cho hợp lý về cách sử dụng quỹ thời gian cho học tập, lao động,... hiệu quả. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ****************************************************************************** Thứ.....ngày.....tháng.....năm......... KỂ CHUYỆN: TIẾT 1: CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM I.MỤC TIÊU: 1. KiẾN thức - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - HS M3,4 biết kể lại toàn bộ câu chuyện. 2. Kĩ năng - Biết thể hiện lời kể tự nhiên và phối hợp được lời kể với nét mặt, điệu bộ. Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với từng nhân vật. 3.Giáo dục: Giáo dục HS có ý thức trong học tập. 4.Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng dạy học: - GV: Các tranh minh hoạ trong SGK, 1 thỏi sắt, 1 hòn đá, 1 chiếc kim khâu, 1 chiếc bút lông, 1 tờ giấy, 1 khăn quấn đầu. - HS: Giấy, bút. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp quan sát - hỏi đáp – thảo luận nhóm – đóng vai. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “ động não”. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Hoạt động khởi động(2 phút) - HS hát đồng ca, ổn định tư thế học tập . - Giới thiệu các tiết kể chuyện trong sách Tiếng Việt 2. - Giới thiệu tên bài học: Có công mài sắt, có ngày nên kim - HS làm theo yêu cầu của GV - Lắng nghe 2. Hoạt động hướng dẫn kể chuyện(10 phút) * Mục tiêu: HS dựa vào tranh và nd bài tập đọc đó học để kể lại từng đoạn câu chuyện. * Cách tiến hành: Hoạt động nhóm. + Gọi HS đọc yêu cầu của bài + Yêu cầu HS quan sát kĩ 4 bức tranh trong SGK + Yêu cầu HS chia nhóm, dựa vào tranh minh hoạ và các gợi ý để kể + Cho HS thảo luận nhóm 4 tìm giọng kể và báo cáo trước lớp. Hs đọc Hs quan sát tranh trả lời - HS thảo luận nhóm 3. Học sinh thực hành kể chuyện (20 phút) * Mục tiêu: biết kể lại toàn bộ câu chuyện. Biết thể hiện lời kể tự nhiên và phối hợp được lời kể với nét mặt, điệu bộ. Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với từng nhân vật. * Cách tiến hành: nhóm - GV chia nhóm giao việc. - HS thảo luận nhóm 4 kể chuyện và trao đổi cùng các bạn nội dung theo các bức tranh. + Các nhóm thi kể từng đoạn câu chuyện theo tranh trước lớp. +Thi kể toàn bộ câu chuyện Lưu ý đối tượng HS M3, M4 nêu được nội dung ý nghĩa câu chuyện trước lớp, - Cả lớp nhận xét,bình chọn bạn kể chuyện hay nhất,bạn hiểu câu chuyện nhất. - GV chốt lại nội dung câu chuyện, giáo dục HS( ) *Lưu ý: +HS M1,2 kể được từng đoạn theo tranh. + HSM3,4 kể toàn bộ câu chuyện. - HS thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên thi kể truyện trước lớp 4. Hoạt động vận dụng, ứng dụng. (3phút) * GV tổ chức cho HS liên hệ thực tế. -Trong cuộc sống (học tập) nếu em chưa đạt kết quả cao em sẽ làm gì? Tại sao em lại làm như vậy? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ********************************************* TOÁN: TIẾT 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (TT) I. MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: - HS biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự của các số. 2.Kĩ năng: - HS biết so sánh các số trong phạm vi 100; Bài tập cần làm: Bài 1, 3, 4, 5. 3. Thái độ: Tự tin hứng thú trong học tập. 4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ: Kẻ, viết sẵn bảng( như nội dung bài 1SGK). - HS: Bảng con. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp; PP động não; PP quan sát; PP trò chơi; PP rèn luyện tư duy sáng tạo; PP thảo luận nhóm; PP thực hành- luyện tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (5 phút) - TBHT điều hành cho lớp chơi trò chơi: Đoán số nhanh: GV nêu cách chơi: GV nêu 1 con số, HS cả lớp đọc số liền trước, hoặc số liền sau. Bạn nào đọc sai sẽ phải hát 1 bài. - Đánh giá phần thi của HS - Giới thiệu bài mới: Tiếp tục ôn tập các số đến 100 - HS thực hiện, lưu ý lắng nghe để biết bạn cùng bàn đọc đúng hay sai. - HS NX 2. HĐ thực hành: (25 phút) *Mục tiêu: - HS biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự của các số. - HS biết so sánh các số trong phạm vi 100 *Cách tiến hành: Việc 1: Củng cố về đọc, viết, phân tích số. Bài 1: Làm việc cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu bài - Gọi 3 HS lên bảng ghi kết quả - GV kết luận chung. HĐ2: So sánh các số, biết viết số theo yêu cầu bài. Bài 3: Làm việc cá nhân- Chia sẻ trước lớp. - Gọi HS nêu yêu cầu bài - Cho HS tự giải - Gọi HS đọc bài làm của mình, chấm nhận xét một số vở. - Kết luận Bài tập 4: Cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu bài - Cho HS tự làm bài - Gọi HS đọc bài làm của mình - GV kết luận Bài tập 5: Trò chơi - Gọi HS nêu yêu cầu bài - Thi điền nhanh số thích hợp vào ô trống. - GV kết luận, tuyên dương nhóm làm đúng và nhanh - HS nêu yêu cầu bài tập 1. - 3 HS làm trên bảng lớp; Cả lớp làm bảng con. 36= 30 + 6 71= 70 + 1 94= 90 + 4 - HS nhận xét. - HS nêu yêu cầu bài tập 3 - HS làm bài vào vở 34 85 72 > 70 68 = 68 40 + 4 = 44 - HS đọc bài làm của mình - Nhận xét - Nêu yêu cầu bài. - HS làm bài vào vở. - HS đọc bài làm của mình. ( Các số theo thứ tự từ bé đến lớn là: 28, 33, 45, 54; Các số theo thứ tự từ lớn đến bé là: 54, 45, 33, 28 ) - Nhận xét - Nêu yêu cầu bài - 2 nhóm HS điền số trên bảng; các nhóm khác theo dõi - Nhận xét 4. Hoạt động ứng dụng: (3 phút) - Bạn Hùng nói: Nhà nội em có 2 khay trứng, mỗi khay có 1 chục quả trứng và 5 quả trứng. Như vậy nhà em có bao nhiêu quả trứng ?. 5. Hoạt động sáng tạo: (2 phút) - Viết số cân nặng của mỗi bạn trong nhóm mình theo thứ tự từ bé đến lớn? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ******************************************************** CHÍNH TẢ: (TẬP CHÉP) CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức - Chép lại chính xác một đoạn trong bài "Có công mài sắt, có ngày nên kim”.Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. 2.Kĩ năng -Trình bày bài khoa học - Làm được các bài tập 2, 3, 4. 3.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác 4.Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: + GV: Bảng lớp viết sẵn đoạn văn cần tập chép. Bảng nhóm viết sẵn nội dung bài tập. + HS : Vở chính tả, bảng con. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp quan sát - hỏi đáp – thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “ động não”. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Kiểm tra dụng cụ học tập. - Hướng dẫn cách học phân môn Chính tả. - Giới thiệu bài, nêu tựa bài: Có công mài sắt, có ngày nên kim - HS làm theo yêu cầu của GV - Lắng nghe 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút) *Mục tiêu: - HS có tâm thế tốt, ngồi đúng tư thế. - Nắm được nội dung bài chép để viết cho đúng chính tả *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - GV giới thiệu và đọc bài chính tả trên bảng. - Hướng dẫn HS nắm nội dung bài viết qua các câu hỏi gợi ý . + Đoạn chép này là lời của ai nói với ai? + Bà cụ nói gì? - GV hướng dẫn HS nhận xét cách trình bày như: + Đoạn chép có mấy câu? + Cuối mỗi câu có dấu gì? + Những chữ nào được viết hoa?... - Hướng dẫn HS viết chữ khó vào bảng con. Lưu ý: Chỉnh tư thế ngồi, nhắc nhở HS viết chữ cẩn thận, thao tác nhanh - HS quan sát, lắng nghe - Lời của bà cụ nói với cậu bé. -Giảng giải cho cậu bé hiểu: phải kiên trì, nhẫn nại thì việc gì cũng làm được. - HS trả lời - HS luyện viết: mài, sắt, cháu 3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: - Chép lại chính xác một đoạn trong bài "Có công mài sắt, có ngày nên kim”. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - GV nhắc HS: Các em cần nhớ viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, nhớ đọc nhẩm từng cụm từ để chép cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định - Cho HS viết bài (viết từng câu theo hiệu lệnh của GV) - Lắng nghe - HS chép bài vào vở 4. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút) *Mục tiêu: - Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - Cho HS tự soát lại bài của mình và của bạn (theo bài trên bảng lớp) - Chấm nhanh 5 - 7 bài - Nhận xét về bài làm của HS - HS xem lại bài của mình, đổi chéo vở với bạn bên cạnh để soát lỗi giúp nhau. - Lắng nghe 5. HĐ làm bài tập: (6 phút) *Mục tiêu: - Giúp các em điền đúng vào chỗ trống c/k - Nắm được thứ tự 9 chữ cái đầu tiên và cách đọc *Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS làm bài vào vở - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Cho HS thảo luận nhóm - Gọi các nhóm báo cáo kết quả - Chốt lại lời giải đúng Bài tập 4: - Tổ chức cho HS học thuộc bảng chữ cái ở bài tập 3 (a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê) - Lưu ý HS cách ghi và cách đọc chữ cái - HS đọc thầm nội dung bài, 1 em đọc to trước lớp. - HS làm bài cá nhân - Nêu kết quả trước lớp. - 1 HS đọc lại theo kết quả đúng. - Viết vào vở những chứ cái còn thiếu trong bảng. - Thảo luận cặp đôi. - Nối tiếp nhau báo cáo kết quả. - Ghi vở. - Học sinh tự nhẩm. - Vài em đọc trước lớp - Lớp đọc đồng thanh lại một lượt tên chữ cái. 6. Hoạt động ứng dụng: : (2 phút) - Hỏi lại những điều cần nhớ. - Chọn một số vở HS viết chữ sạch đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem. - Về nhà học thuộc bẳng chữ cái và viết lại cho đúng theo thứ tự bảng chữ cái. 7. Hoạt động sáng tạo: : (1 phút) -Vẽ mô phỏng nhân vật minh họa câu chuyện. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... *********************************************************** THỦ CÔNG: GẤP TÊN LỬA (TIẾT 1) I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU 1.KIẾN THỨC: BIẾT CÁCH GẤP TÊN LỬA. 2.Kĩ năng: Gấp được tên lửa. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. * Với HS khéo tay: Gấp được tên lửa, các nếp gấp phẳng, thẳng. Tên lửa sử dụng được. 3.Thái độ: HS hứng thú và yêu thích gấp hình. 4.Năng lực : Góp phần hình thành các năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Phát triển bản thân; Tự tìm tòi và khám phá đồ vật; Vận dụng kiến thức vào thực tiễn; Thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng: - GV: Quy trình gấp tên lửa. Mẫu tên lửa được gấp bằng gấy thủ công. Giấy thủ công có kẻ ô. - HS: Kéo, giấy nháp, hồ dán, bút chì, thước kẻ. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp; PP động não; PP quan sát; PP rèn luyện tư duy sáng tạo; PP thực hành- luyện tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (3phút) - GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS. - Nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bài lên bảng 2. HĐ thực hành (10 phút) HĐ1: HD HS quan sát và nhận xét. - Giới thiệu mẫu gấp tên lửa – Đặt câu hỏi: + Hình dáng của tên lửa? + Màu sắc của mẫu tên lửa? + Tên lửa có mấy phần? => Chốt: Tên lửa có 2 phần đó là: phần mũi và phần thân. - Gợi ý: Để gấp được tên lửa cần tờ giấy có hình gì? - GV mở dần mẫu giấy tên lửa. Kết luận: Tên lửa được gấp từ tờ giấy có hình chữ nhật. - GV lần lượt gấp lại từ bước 1 đến khi được tên lửa như ban đầu. GV nêu câu hỏi: + Để gấp được tên lửa, ta gấp phần nào trước phần nào sau? => Chốt lại cách gấp. -TBVN bắt nhịp bài:“Hai bàn tay em” - HS để giấy nháp trước mặt - Lắng nghe. - HS quan sát nhận xét - HS trả lời theo quan sát của bản thân. - Lắng nghe, ghi nhớ - Hình chữ nhật, hình vuông, . . . - Quan sát - Gấp phần mũi trước, phần thân sau. - Nghe, ghi nhớ HĐ 2: Hướng dẫn mẫu (10 phút) - GV giới thiệu 2 bước: Gấp tạo mũi và thân tên lửa (H1 đến H4), tạo tên lửa và sử dụng (H5 và H6) - Gợi ý để HS nêu cách gấp từng hình. - GV thao tác mẫu từng bước: - HS quan sát và theo dõi từng bước gấp của GV Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa. + GV thực hiện các bước gấp từ H1 đến H4. - Đặt tờ giấy hình chữ nhật lên bàn, mặt kẻ ô ở trên. Gấp đôi tờ giấy theo chiều dài để lấy đường dấu giữa (H.1). Mở tờ giấy ra, gấp theo đường dấu gấp ở hình 1 sao cho hai mép giấy mới gấp nằm sát đường dấu giữa (H.2). - Gấp theo đường dấu gấp ở hình 2 vào sát đường dấu giữa được hình 3. - Gấp theo đường dấu gấp ở hình 3 vào sát đường dấu giữa được hình 4. * Lưu ý: Sau mỗi lần gấp, miết theo đường mới gấp cho thẳng và phẳng. - HS nhắc lại. Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng + GV thực hiệc các bước gấp từ H5 đến H6 - Bẻ các nếp gấp sang hai bên đường dấu giữa và miết dọc theo đường dấu giữa, được tên lửa (H.5). Cầm vào nếp gấp giữa cho hai cánh tên lửa ngang ra (H.6) và phóng tên lửa theo hướng chếch lên không tung. - Giáo dục HS an toàn khi vui chơi. - Chốt các bước gấp tên lửa và lưu ý: 2 cách phải đều nhau để tên lừa không bị lệch. - HS nhắc lại. HĐ 3: Thực hành: (8 phút) - Chia nhóm, yêu cầu mỗi HS trong nhóm thực hành gấp tên lửa. - Quan sát – uốn nắn và tuyên dương nhóm có tiến bộ. - HS thực hành theo nhóm - Lắng nghe, rút kinh nghiệm 3. Hoạt động ứng dụng: - Tập gấp nhiều lần và tập phóng tên lửa 4. Hoạt động sáng tạo. - Trang trí đẹp tên lửa và gấp máy bay ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ********************************************************************************************** Thứ tư ngày 5 tháng 9 năm 2087 TẬp đỌC: TIẾT 3: TỰ THUẬT MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Đọc đúng và rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các dòng, giữa phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng. Nắm được những thông tin chính về bạn học sinh trong bài. Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật (lí lịch). (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2.Kĩ năng: Biết đọc với giọng thông báo, chú ý đọc đúng tiếng có phụ âm l/n 3.Thái độ: Yêu thích môn học 4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Bảng phụ vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa các đơn vị hành chính: Tỉnh; Huyện; Xã. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp; PP động não; PP thảo luận nhóm; PP phân tích tổng hợp; PP sắm vai. - Kĩ thuật Đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (5 phút) - TBHT điều khiển lớp chơi trò chơi: Bắn tên. + Bạn hãy đọc bài tập đọc: Có công mài sắt có ngày nên kim + Bạn hãy trả lời câu hỏi sau: /?/ Lúc đầu, cậu bé học hành thế nào? /?/ Bà cụ giảng giải như thế nào? ( ) + TBHT cùng các bạn nhận xét - Kết nối bài học,
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_2_tuan_1_ban_2_cot.doc