Giáo án Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Tân Lập

Giáo án Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Tân Lập

I. MỤC TIÊU :

- Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự của các số.

- Biết so sánh các số trong phạm vi 100

- Bài tập cần làm: Bài 1, 3, 4, 5;

- KT:làm bài tập 1

II. ĐỒ DÙNG:

 - Giáo viên: Kẻ bảng của bài tập 1, bài tập 5

 - Học sinh: Bảng con, que tính.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :

 

docx 24 trang huongadn91 2650
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Tân Lập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
 Ngày soạn: 25/8/2019.
 Ngày giảng:Thứ hai, ngày 26/8/2019.
Tiết 1: Chào cơ.
Tiết 2 + 3: Tập đọc.
Có công mài sắt, có ngày nên kim (Tr.4)
(2 tiết)
I. Mục tiêu
- Đọc đúng rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.( Trả lời được câu hỏi trong SGK).
HS khá giỏi: Hiểu được ý nghĩa của câu tục ngữ "Có công mài sắt, có ngày nên kim".
* Rèn kĩ năng: Đọc đúng rõ ràng, lưu loát.
II. Chuẩn bị
 - Tranh trong SGK. Bảng phụ ghi nội dung bài, câu dài 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra đồ dùng HS
2. Bài mới:
- Cho HS quan sát tranh. Nêu mục tiêu, ghi đầu bài.
a. Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ . 
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- HD giọng đọc: 
+ Lời người dẫn chuyện; thong thả, chậm rãi: Lời cậu bé; tò mò, ngạc nhiên: Lời bà cụ; ôn tồn, hiền hậu. 
* Đọc nối tiếp câu: 
- Nối tiếp câu lần 1:
- Gọi HS nhận xét bạn đọc
- Luyện đọc từ khó: nguệch ngoạc, quyển sách, nắn nót, mải miết.
- Nối tiếp câu lần 2:
- Nhận xét HS
* Đọc nối tiếp đoạn:
- Chia đoạn cho HS (làm 4 đoạn)
- Đọc nối tiếp đoạn lần 1 kết hợp giải nghĩa từ
 - luyện đọc câu dài.
- Gọi 1 em đọc đoạn 1:
- Em đọc lại câu có cụm từ ngáp ngắn, ngáp dài. + Ngáp ngắn ngáp dài nghĩa là gì? (ngáp nhiều vì buồn ngủ, mệt hoặc chán)- Ghi bảng: Ngáp ngắn ngáp dài
+ Từ nào nói về viết hoặc làm cẩn thận, tỉ mỉ? 
- Ghi bảng: Nắn nót
+ Nguệch ngoạc là viết ntn? (viết hoặc vẽ không cẩn thận) - Ghi bảng: Nguệch ngoạc
- Treo bảng phụ câu dài HDHS cách đọc, cách ngắt nghỉ, cách nhẫn giọng GV kết hợp gạch: Mỗi khi cầm quyển sách / cậu chỉ đọc vài dòng / đã ngáp ngắn ngáp dài,/rồi bỏ dở.//
- GV đọc mẫu gọi HS đọc cá nhân
- Gọi 1 em đọc đoạn 2:
+ Chăm chú làm việc không nghỉ có nghĩa là gì?
- Ghi bảng: Mải miết 
- Hướng dẫn đọc ngắt nghỉ và nhấn giọng ở các câu :
Bà ơi ,/ bà làm gì thế ?//
Thỏi sắt to như thế,/ làm sao bà mài thành kim được ?// 
- GV đọc mẫu gọi HS đọc cá nhân
- Gọi 1 em đọc đoạn 3:
+ Nói nhẹ nhàng là nói ntn? - Ghi bảng: Ôn tồn
+ Trở thành người giỏi nghĩa là gì? - Ghi bảng: Thành tài
- Gọi 1 em đọc đoạn 4:
- Đọc nối tiếp đoạn lần 2: Gọi 4 em đọc nối tiếp mỗi em 1 đoạn.
- Nhận xét
* Đọc trong nhóm .
- HDHS đọc nhóm đôi
- QS nhắc HS 
- Đọc đồng thanh mỗi nhóm một đoạn
- Gọi HS nhận xét 
*Thi đọc giữa các nhóm.
Tiết 2
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài 
+ Khi đọc bài ta thể hiện giọng đọc ntn?
- Y/C HS đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi 1.
 + Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào? (Mỗi khi cầm sách cậu chỉ đọc được mấy dòng là chán và bỏ đi chơi. Khi tập viết, cậu chỉ nắn nót được vài chữ rồi nguệch ngoạc cho xong chuyện)
 - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2
 + Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì ?
+ Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì ?
- Gọi học sinh đọc đoạn 3.
+ Bà cụ giảng giải như thế nào?
+ Câu chuyện này khuyên em điều gì?
c. Luyện đọc lại.
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn 
- Chọn đoạn 2 cho HS đọc diễn cảm y/c HS đọc thầm và tìm hiểu nội dung.
+ Đoạn 2 có mấy nhân vật? Là ai?
+ Giọng của bà ntn? Giọng của cậu bé ntn?
- Gọi HS đọc 
- Nhận xét
- Gọi HS đọc lại toàn bài.
- Nhận xét, khen
3. Củng cố – Dặn dò:
+ Chúng ta vừa học bài tập đọc gì?
+ Em đã kiên trì, chăm chỉ học tập chưa?
- Nhắc HS về nhà xem lại bài tập kể chuyện ..
- Nhận xét tiết học
- Quan sát tranh. 2 HS nhắc lại đầu bài.
- Nghe
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- HSnhận xét.
- Đọc cá nhân.
- HS đọc.
- HS đọc, cả lớp đọc thầm 
- HS trà lời: 
- HS đọc cá nhân .
- HS lời: Nắn nót
- HS trà lời: 
- HS nêu: 
- HS đọc
- HS đọc, cả lớp đọc thầm theo
- Hs trà lời: Mải miết
- Hs nêu: 
- HS đọc
- HS đọc, cả lớp đọc thầm
HS trà lời: Ôn tồn
- HS lời: Thành tài
- HS đọc, cả lớp đọc thầm
- 4 HS đọc 
- Nhận xét.
- Đọc nhóm đôi. 
 - HS đọc
- Đại diện các nhóm thi đọc. 
- Nhận xét nhóm đọc hay nhất. 
- HS trả lời
- Đọc thầm đoạn 1
- HS trả lời, HS khác nhận xét bổ sung
- Đọc thầm đoạn 2
- HS trả lời: Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá.
- Nhận xét bổ sung
- HS trả lời: Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm thành một cái kim khâu.
- Nhận xét bổ sung
- Đọc thầm đoạn 3
- Bà cụ giảng giải mỗi ngày mài thỏi sắt nhỏ đi một tí tài.
- HS nêu: Cần làm việc, học hành chăm chỉ ..
- 4 em đọc
- HS trả lời
- HS đọc diễn cảm
- Nhận xét bạn
- 2 HS ®äc
Giaùo Aùn Lôùp :2
Ngaøy 25 thaùng 08 naêm 2008
Hs trả lời
Hs nghe
Tiết 4: TOÁN 
 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I/ MỤC TIÊU
- Biết đếm, đọc, viết các số đến 100.
- Nhận biết được các số có một chữ số, các số có hai chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có một chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số; số liền trước, số liền sau; 
- Bài tập cần làm: 1,2,3. 
- Kt: làm bài 1
II/ ĐỒ DÙNG : 
- Giáo viên: Bảng ô vuông của bài tập 2a
- Học sinh: Bảng con, que tính.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:)( 3’)
2.Giới thiệu môn Toán:
3.Bài mới:
- Giới thiệu bài:
-Tựa bài: Ôn tập các số đến 100
* Hoạt động 1: Củng cố về số có một chữ số.
Bài tập 1(10’)
- Gọi HS nêu yêu cầu bài 
- GV hướng dẫn HS nêu các số có một chữ số. 
- Cho HS làm miệng
- Gọi HS đọc xuôi từ 0 đến 9 và đọc ngược từ 9 đến 0
- Gọi 2 hs lên bảng: 1 em viết số bé nhất có 1 chữ số, 1em viết số lớn nhất có 1 chữ số
- GV nhận xét.
* Hoạt động 2: Củng cố về số có hai chữ số. 
Bài tập 2:(10’)
- Gọi HS nêu yêu cầu bài 
- Hướng dẫn HS nêu các số có hai chữ số
- Cho HS giải vào vở bài tập 
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
- GV nhận xét 
*Hoạt động 3: Củng cố về số liền sau, số liền trước
Bài tập 3: (10’)
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
- Gọi HS nêu số liền trước và 1 HS nêu số liền sau của số 39
39
- Gọi 1 HS nêu số liền trước và số liền sau của số 90
90
- Tương tự với phần c,d cho HS làm rồi chữa bài
- Cho HS nhận xét
4. Củng cố - Dặn dò: (2’)
- Cho HS thi đua tìm số có hai chữ số ( thi đua nhóm).
- Về nhà xem lại bài.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS lặp lại
- HS nêu yêu cầu bài tập 1 
- HS kt nêu: 0,1, 2, 3, 9
- HS đọc
- Số bé nhất có một chữ số là số: 0
- Số lớn nhất có một chữ số là số: 9
- 1HS đọc; cả lớp đọc thầm
- HS làm vào vở bài tập
- HS nối tiếp nhau đọc các số từ 10 đến 100
- HS Nêu yêu cầu bài
- Số liền trước số 39 là số: 38; Số liền sau số 39 là số: 40
- Số liền trước số 90 là số:89; Số liền sau số 90 là số: 91 
- Số liền trước số 99 là số 98; Số liền sau số 99 là số 100
- HS thực hiện
- HS nghe
- HS nghe
 Ngày soạn: 26/8/2019
 Ngày giảng:Thứ ba, ngày 27/ 8/2019
Tiết 1: Thể dục.
 Tiết: 1
GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH.
TRÒ CHƠI: DIỆT CÁC CON VẬT CÓ HẠI
A-Mục tiêu: 
- Giới thiệu chương trình thể dục lớp 2. HS biết nội dung cơ bản và có thái độ học tập đúng.
- Biết một số quy định trong giờ học và biết vận dụng vào quá trình học tập để tạo thành nền nếp tốt.
- Học dậm chân tại chỗ. Yêu cầu thực hiện tương đối.
- Ôn trò chơi: Diệt các con vật có hại.
B- Địa điểm và phương tiện:
Trên sân trường - Chuẩn bị 1 còi.
C- Nội dung và phương pháp:
Nội dung
Phương pháp tổ chức
I-Phần mở đầu:
Tập hợp lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
Đứng tại chỗ vỗ tay, hát
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x 
x x x x x x x x x
II-Phần cơ bản:
- Giới thiệu chương trình TD lớp 2
- Một số quy định khi học giờ TD
- GV nhắc lại nội quy tập luyện.
- Biên chế tổ tập luyện.
- Cán sự lớp là lớp trưởng
- Giậm chân tại chỗ - đứng lại
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
-Trò chơi "Diệt các con vật có hại"
GV cho HS ôn lại - Chơi
Vòng tròn
III-Phần kết thúc:
- Đứng lại vỗ tay - Hát
- GV cùng HS hệ thống lại
- GV nhận xét giờ học
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
X
Tiết 2: TOÁN.
 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (TT)
I. MỤC TIÊU : 
- Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự của các số.
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100
- Bài tập cần làm: Bài 1, 3, 4, 5;
- KT:làm bài tập 1
II. ĐỒ DÙNG:
 - Giáo viên: Kẻ bảng của bài tập 1, bài tập 5
 - Học sinh: Bảng con, que tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: (2’)
- Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con: viết số liền trước của số 34 
- Viết số bé nhất có hai chữ số
- Nhận xét. 
3. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: 
- Tựa bài: Ôn tập các số đến 100 (Tiếp theo)
Bài tập 1:(7’)
- Gọi HS nêu yêu cầu bài 
- Gọi 3 HS lên bảng ghi kết quả
- Nhận xét
 Bài tập 3: (7’)
- Gọi HS nêu yêu cầu bài 
- Cho HS tự giải 
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
- Nhận xét 
Bài tập 4:(7’)
- Gọi HS nêu yêu cầu bài 
- Cho HS tự làm bài 
- Gọi HS đọc bài làm của mình
- GV nhận xét 
Bài tập 5:(7’)
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
- Gọi HS lên bảng điền số thích hợp vào ô trống.
- GV nhận xét
4. Củng cố - Dặn dò: (3’)
- Cho HS nêu đầu bài
- Cho HS thi đua viết số thích hơp vào ô trống của bài tập 5( thi đua nhóm)
- Nhận xét tuyên dương 
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 2 HS làm trên bảng lớp; cả lớp làm vào bảng con.
- HS lặp lại
- HS nêu yêu cầu bài tập 1. 
- 3 HS làm trên bảng lớp; Cả lớp làm bảng con. 
- Kt Làm ý 1 36= 30 + 6
 71= 70 + 1
 94= 90 + 4
- HS nhận xét.
- HS nêu yêu cầu bài tập 3
- HS làm bài vào vở
 34 85
 72 > 70 68 = 68 40+ 4 = 44
- HS đọc bài làm của mình
- Nhận xét
- Nêu yêu cầu bài.
- HS làm bài vào vở.
- HS đọc bài làm của mình.
( Các số theo thứ tự từ bé đến lớn là: 28, 33, 45, 54; Các số theo thứ tự từ lớn đến bé là: 54, 45, 33, 28 )
- Nhận xét
- Nêu yêu cầu bài
- HS điền số trên bảng; cả lớp theo dõi
- HS nhận xét
- Ôn tập các số đến 100(tt)
- HS đại diện tổ chơi thi đua
- HS nghe
Tiết 3: Chính tả: (Tập chép)
Bài 1: Có công mài sắt có ngày nên kim
 I. Mục tiêu:
 - Chép lại chính xác bài CT (SGK); trình bày đúng hai câu văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài
 - Làm được BT2, BT3, BT4
 - Rèn kĩ năng viết đúng các chữ cái theo tên chữ
 II. Chuẩn bị
 - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần tập chép.
- HS: Vở chính tả
 III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ôn định:
2. Kiểm tra 
 - Kiểm tra dồ dùng học tập của HS
3. Bài mới
a. Giới thiệu, nêu mục tiêu - ghi đầu bài lên bảng
b. Hướng dẫn tập chép:
- Đọc bài trên bảng 
- Gọi HS đọc lại
+ Đoạn này chép từ bài nào?
+ Đoạn chép này là lời của ai với ai?
+ Đoạn chép có mấy câu ?
+ Cuối mỗi câu có dấu gì ?
+ Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa?
- Chữ đầu đoạn được viết ntn?
- Hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con: Thỏi sắt, thành tài, mài 
- Hướng dẫn học sinh viết vào vở. 
- Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em chậm theo kịp các bạn. 
- Đọc cho học sinh soát lỗi.
C. Nhận xét - đánh giá
 - Thu một số bài - Nhận xét - đánh giá
d. Luyện tập. 
Bài 2: Điền vào chỗ trống c hay k:
- Gọi HS nêu y/c của bài
- Cho 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vở
- Nhận xét bài, gọi HS nêu luật chính tả
- KL: 
Bài 3: Viết những chữ cái còn thiếu trong bảng.
- Gọi HS nêu y/c của bài
- HD HS làm bài, 1 em làm bảng nhóm, cả lớp làm vở BT
- Thu bài nhận xét đánh giá
- Gọi HS đọc bảng chữ cái
KL: 
Bài 4: H thuộc lòng bảng chữ cái 
- Xóa chữ cái ở cột 2 y/c HS đọc lại 
- Cho HS nhìn cột 3 đọc lại 9 chữ cái
- Xóa bảng cho HS đọc thuộc tên 9 chữ cái
- Nhận xét HS
4. Củng cố - Dặn dò. 
- Dặn HS về viết lại các chữ sai vào bảng con chuẩn bị bài sau
- Nhận xét giờ học.
- HS nhắc lại
- Đọc thầm theo 
- Học sinh đọc bài 
 Có công mài sắt, có ngày nên kim.
- Hs: Của bà cụ, nói với cậu bé
- Hs: Đoạn chép có 2 câu
- Hs: Cuối câu có dấu chấm 
- HS: chữ Mỗi, chữ Giống .
- HS: Viết hoa chữ cái đầu tiên, lùi vào 1 ô 
- HS viết BC
- Nhìn bảng chép bài
- Soát lỗi (đổi vở) dùng bút chì soát lỗi ra lề vở.
- 1 em: Nêu yêu cầu của bài tập 
- Làm bài: Kim khâu, cậu bé, kiên trì, bà cụ.
- 1 em: Viết k khi đứng sau nó các nguyên âm ê, e, i
- Viết c là trước nguyên âm a, â, ă
- 2 em nêu:
- Làm bài
- Viết a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê.
- Nhận xét bài bạn
- 1 vài em đọc
- Cả lớp đọc
- HS đọc
- Nhận xét bạn
Tiết 5: KỂ CHUYỆN
CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM 
I. MỤC TIÊU:
Dựa vào tranh và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại từng đoạn của câu chuyện.
- Hskt đọc chữ cái
II. ĐỒ DÙNG:
Giáo viên: 
Tranh minh họa của SGK
Bảng phụ viết ý chính của từng đoạn 
Học sinh: SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Mở đầu:
- Giới thiệu các tiết kể chuyện trong sách Tiếng Việt 2
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài
- Ghi đầu bài: Có công mài sắt có ngày nên kim.
* Hoạt động 1: (15’) Hướng dẫn kể chuyện 
- Quan sát tranh 
- Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. 
- Gọi 1 HS kể mẫu đoạn 1
- Kể chuyện trong nhóm 
- Kể chuyện trước lớp
- Nhận xét
* Hoạt động 2: (15’) Kể lại toàn bộ câu chuyện 
- Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp
( GV khuyến khích cho HS kể bằng lời của mình )
- Cho HS thi kể
- GV nhận xét 
+ Về nội dung: Kể đủ ý chưa, kể có đúng trình tự không? 
+ Về cách diễn đạt: kể có tự nhiên không, có biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt chưa?
- Sau mỗi lần kể cả lớp nhận xét
- GV nhận xét
4. Củng cố - Dặn dò: (2’)
- Cho HS nhắc lại đầu bài.
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học 
- Về nhà kể lại cho gia đình nghe 
- Tuyên dương những em kể hay
- Nhận xét tiết học. 
 - Hát
 - HS nghe
- HS nhắc lại đầu bài
- HS quan sát tranh
- Kt đọc chữ cái: p,q,r,s
- HS kể
- HS tiếp nối nhau dựa vào tranh kể từng đoạn của câu chuyện trong nhóm, hết lượt lại quay lại từ đầu nhưng thay đổi người kể 
- HS đại diện nhóm kể trước lớp.
- Nhận xét
- Một HS đại diện của từng nhóm kể trước lớp 
- HS thi kể.
- Nhận xét 
- Có công mài sắt, có ngày nên kim
- HS trả lời
- HS nghe
- HS nghe
Ngày soạn: 27/8/2019
 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 28/8/2019
Tiết 1: Tập đọc 
 Bài 2: Tự thuật (Tr.7)
I. Mục tiêu
- Đọc đúng và rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các dòng, giũa phần yêu cầu và phần trả lời của mỗi dòng. 
- Nắm được những thông tin chính về bạn HS trong bài. Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Rèn kĩ năng đọc rõ ràng rành mạch
II. Chuẩn bị
- Bảng phụ ghi sẵn câu dài
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 em lên bảng đọc đoạn trong bài "Có công mài sắt, có ngày nên kim".
- Nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới 
* Giới thiệu , nêu mục tiêu - ghi đầu bài
a. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. 
- Đọc mẫu toàn bài.
*Đọc nối tiếp câu.
- Nối tiếp câu lần 1.
- Luyện đọc từ khó: Nữ, học sinh, ngày sinh, xã 
- Nối tiếp câu lần 2.
- Nhận xét HS
* Đọc nối tiếp đoạn. 
- Chia đoạn cho HS ( 4 đoạn)
- Đọc nối tiếp đoạn lần 1 kết hợp giải nghĩa từ - luyện đọc câu dài.
- Gọi HS đọc 
+ Tự kể về mình nghĩa là gì? - Ghi bảng: Tự thuật
+ Nơi mà gia đình đã sinh sống nhiều đời gọi là gì?
+ Nơi mà bản thân mình đang sống gọi là gì?
- Treo bảnh phụ HDHS cách đọc, cách ngắt, cách nhẫn giọng GV kết hợp gạch.
- Đọc mẫu, gọi HS đọc cá nhân
- Đọc nối tiếp đoạn lần 2
*Đọc trong nhóm.
- HD đọc nhóm đôi
- Gọi HS nhận xét bạn đọc trong nhóm
- Đọc đồng thanh
- Gọi đại diện các nhóm thi đọc
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Y/C HS đọc thầm toàn bài, trả lời câu hỏi
+ Em biết những gì về bạn Thanh Hà (họ và tên, nam hay nữ, ngày sinh, quê quán, nơi ở hiện nay, hs lớp, trường).
+ Nhờ đâu em biết rõ về bạn Thanh Hà? (nhờ bản tự thuật của Thanh Hà mà em biết được)
+ Em cho cô và các bạn biết về họ và tên, ngày sinh, em là nam hay nữ, nơi sinh của em? 
+ Em cho biết địa chỉ em ở?
c. luyện đọc lại
- Gọi HS đọc đoạn, cả bài 
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố - dặn dò
- Nhắc HS nhớ: Ai cũng cần viết bản tự thuật. ..
- Nhắc HS về nhà đọc lại nhiều lần.
- Nhận xét giờ học.
- HS hát
- 2 em đọc bài theo y/c, trả lời câu hỏi
- Nhận xét bạn
- HS nhắc lại đầu bài
- Nối tiếp nhau đọc từng câu lần 1. Nhận xét bạn đọc
- Cá nhân đọc, đọc đồng thanh
- Đọc nối tiếp từng câu lần 2
 - 4 em đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
- HS đọc 
- 1 vài HS đọc, cả lớp đọc thầm
- HS: Tự thuật
- HS: Quê quán
- 1 em: Nơi ở hiện nay
Họ và tên: // Bùi Thanh Hà
Nam, nữ: // nữ
Ngày sinh: // 23 - 4 - 1996.
- 2 em đọc
- HS đọc nối tiếp nhau
- Đọc nhóm đôi
- 2 nhóm nhận xét
- Mỗi nhóm 1 đoạn
- Đại diện nhóm thi đọc, nhận xét nhóm đọc hay nhất.
- Hs trả lời: 
- HS trả lời: 
- HS trả lời: 
- HS trả lời: 
- HS đọc nối tiếp đoạn, cả bài.
- HS nhớ
Tiết 2: TOÁN:
 SỐ HẠNG - TỔNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết số hạng; tổng
- Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng.
- Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.
- Kt làm bài 1
II. ĐỒ DÙNG: 
- Giáo viên: Kẻ bảng của bài tập 1.
- Học sinh: Bảng con, que tính.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: (3’) Ôn tập các số đến 100 (tiếp theo)
- Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con: viết các số : 57, 98, 61 theo mẫu: 
 57 = 50 + 7
- Nhận xét. 
3. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: 
- Ghi đầu bài: Số hạng - Tổng 
* Hoạt động 1: (5’)
Giới thiệu Số hạng - Tổng
- GV ghi lên bảng phép cộng:
 35 + 24 = 59
 Số hạng Số hạng Tổng
- GV chỉ từng số trong phép cộng và nêu:
35gọi là Số hạng
24 gọi là Số hạng
59 gọi là Tổng
- GV viết phép cộng theo cột dọc
+
35
Số hạng 
24
Số hạng
59
Tổng
* Hoạt động 2: ( 7’)Thực hành. 
Bài tập 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài 
- GV hướng dẫn HS nêu cách làm: Muốn tính tổng thì lấy số hạng cộng với số hạng.
- Cho HS tự giải 
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
- Nhận xét 
Bài tập 2: (9’)
- Gọi HS nêu yêu cầu bài 
- Hướng dẫn HS cách đặt tính: Viết một số hạng rồi viết tiếp số hạng kia sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục viết dấu cộng, kẻ vạch ngang rồi tính và viết từng chữ số của tổng thẳng cột với các chữ số cùng một hàng của các số hạng.
- Gọi HS nêu cách tính rồi tính
- GV nhận xét 
Bài tập 3: (7’)
- Gọi HS đọc đề bài
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn tìm cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu xe đạp em làm tính gì?
- Gọi HS lên bảng giải
- GV nhận xét
4. Củng cố - Dặn dò: (3’)
- Cho HS nêu lại đầu bài
- Cho HS thi đua đặt tính rồi tính: 
52 + 23=? ; rồi nêu tên gọi thành phần của phép cộng.
- Nhận xét tuyên dương 
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy.
- Về nhà xem lại bài
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS làm bài trên bảng lớp; cả lớp làm vào bảng con.
- HS lặp lại
- HS theo dõi
- HS đọc lại: 35 gọi là Số hạng
 24 gọi là Số hạng
 59 gọi là Tổng.
- HS theo dõi
- HS nêu yêu cầu bài tập 1
- HS nêu cách làm: Muốn tính tổng thì lấy số hạng cộng với số hạng.
Số hạng
12
43
5
65
Số hạng
5
26
22
0
Tổng
17
69
27
65
- HS nêu yêu cầu bài tập 2
- HS nghe
- HS thực hiện
 53 30 
 + 22 + 28 
 75	 58 
- HS đọc đề bài tập 3
- Buổi sáng bán được 12 xe đạp; buổi chiều bán được 20 xe đạp.
- Cả hai buổi bán được bao nhiêu xe đạp
- Phép tính cộng
- 1HS giải trên bảng lớp; cả lớp làm bài vào vở.
Giải
 Số xe đạp cả hai buổi bán là:
 12+20=32(xe đạp)
 Đáp số:32 xe đạp
- Nhận xét
- Số hạng - Tổng
- HS đại diện tổ chơi thi đua
- HS vỗ tay
- HS nghe
- HS nghe
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU	
TỪ VÀ CÂU
 I. MỤC TIÊU : 
- Bước đầu làm quen với các khái niệm về từ và câu thông qua các bài tập thực hành. 
- Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập(BT1, BT2);
- Viết được một câu nói về nội dung mỗi tranh (BT3). 
- Kt đọc chữ cái
II. ĐỒ DÙNG:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2
- Học sinh: vở bài tập 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: (2’)
- Hướng dẫn HS cách học phân môn Luyện từ và câu. 
3. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: 
- Tựa bài: Từ và câu
* Hoạt động 1: Giới thiệu từ và câu.
Bài tập 1: (9’)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- GV treo tranh
- Chia lớp thành 3 nhóm 
- GV nhận xét. Cả lớp đồng thanh các từ vừa tìm được 
Bài tập 2: (10’)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Chia nhóm đôi
- Nhận xét
* Hoạt động 2: Nhìn tranh nói về cảnh vật ở mỗi tranh. 
Bài tập 3: (10’)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Gọi HS tiếp nối nhau đặt câu thể hiện nội dung từng tranh. 
- GV nhận xét
- HS làm bài vào vở
- Kết luận: Tên gọi của các vật, việc được gọi là từ. Ta dùng từ đặt thành câu để trình bày một sự việc. 
4. Củng cố - Dặn dò: (2’)
- Cho HS nhắc lại đầu bài.
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học 
- Về nhà xem lại bài, làm bài ở vở bài tập. 
- Nhận xét tiết học
- Hát
- HS nghe
- HS lặp lại
- HS đọc yêu cầu bài
- HS nhìn tranh, tìm tên gọi cho mỗi người, mỗi vật, mỗi việc được vẽ trong tranh( Trường, học sinh, chạy, cô giáo, hoa hồng, nhà, xe đạp, múa).
- Kt đọc h,i,k,l
- Đại diện từng nhóm trình bày
- Nhận xét
- Nêu yêu cầu bài
- Một em hỏi, một em trả lời và ngược lại 
- Đại diện nhóm lên bảng lớp ghi vào các cột thích hợp . 
- Nhận xét
- Nêu yêu cầu bài tập
- HS đặt câu:(Tranh 1: Lan và các bạn đang đi trong công viên; Tranh 2: Lan định hái hoa thì Minh ngăn lại).
- Viết vào vở hai câu thể hiện nội dung hai tranh.
- HS lặp lại 
- Từ và câu
- HS nghe
- HS nghe
Ngày soạn: 28/8/2019.
 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 29/ 8/2019.
Tiết 1: Thể dục.
Tiết: 2
TẬP HỢP HÀNG DỌC, DÓNG HÀNG. ĐIỂM SỐ
A-Mục tiêu: 
- Ôn một số kỹ năng, độ hình đội ngũ đã học ở lớp 1. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối.
- Học cách chào, báo cáo khi GV nhận lớp và kết thúc giờ học. Yêu cầu thực hiện ở mức độ tương đối.
B- Địa điểm, phương tiện: Sân trường, còi.
C- Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Phương pháp tổ chức
I-Phần mở đầu:
Tập hợp lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
Đứng tại chỗ vỗ tay, hát
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
II-Phần cơ bản:
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, giậm chân tại chỗ-đứng lại.
- Chào, báo cáo khi GV nhận lớp và kết thúc giờ học.
- Hướng dẫn HS chào, báo cáo do cán sự lớp điều khiển.
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
- Trò chơi "Diệt các con vật có hại"
Vòng tròn
III-Phần kết thúc:
- Đứng lại vỗ tay - Hát
- Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp.
- GV nhận xét bài học.
- GV hô "giải tán"! HS đồng thanh hô to "khỏe"!
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
Tiết 2: TOÁN
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết cộng nhẩm số tròn chục có hai chữ số.
- Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng.
- Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng;
- Bài tập càn làm: Bài 1, bài 2(cột 2), bài 3(a, c), bài 4.
II. ĐỒ DÙNG:
- Giáo viên: ghi phép tính của bài tập 1
- Học sinh: Bảng con, que tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính với các số hạng là: 40 và 37; các số hạng là 5 và 71 
- Nhận xét. 
3. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: 
- Ghi đầu bài: Luyện tập 
*Hoạt động 1: Củng cố về phép cộng, tính nhẩm, đặt tính rồi tính.. 
Bài tập 1: (7’)
- Gọi HS nêu yêu cầu bài 
- Gọi 3 HS lên bảng tính kết quả
- Nhận xét
Bài tập 2: (7’)
- Gọi HS nêu yêu cầu bài 
- GV hướng dẫn HS làm bài rồi chữa
- Nhận xét
Bài tập 3: (7’)
- Gọi HS nêu yêu cầu bài 
- Cho HS tự giải 
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
- Nhận xét một số vở
- Nhận xét 
*Hoạt động 2: Giải tính và điền số vào ô trống. 
Bài tập 4: (7’)
- Gọi HS đọc đề bài 
- GV tóm tắt đề
- Cho HS tự làm bài 
 - GV nhận xét 
4.Củng cố - Dặn dò: (3’)
- Cho HS thi đua đặt tính rồi tính: 33 + 24 =
( thi đua nhóm)
- Nhận xét tuyên dương 
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy.
- Về nhà xem lại bài.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 2 HS thực hiện trên bảng lớp; cả lớp làm bảng con
- HS nhắc lại tựa bài
- HS nêu yêu cầu bài tập 1. 
- Cả lớp làm bảng con.
- Kt 
 34 53 29 62
+ 42 + 26 + 40 + 5 
 76 79 69 67
- HS nhận xét.
- HS nêu yêu cầu bài tập 2
- HS tự tính nhẩm 
- HS nêu cách tính của mình
 50 + 10 + 20 = 80
 50 + 30 = 80 
- HS nêu yêu cầu bài tập 3
- HS làm bài vào vở
 43 20 5
 +25 +68 +21
 68 88 26
- HS đọc bài làm của mình
 - Nhận xét
- HS đọc đề bài.
- 1HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.
Giải
Số HS trong thư viện có tất cả là:
25 + 32 = 57(học sinh)
 Đáp số: 57 học sinh.
- HS đại diện nhóm chơi thi đua
- HS nghe
- HS nghe
Tiết 3: Chính tả (nghe - viết)
 Ngày hôm qua đâu rồi?
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác khổ thơ cuối bài Ngày hôm qua đâu rồi?Trrình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.
- Làm được BT3 ; BT4 ; BT2 (a / b)
- Rèn kĩ ăng nghe - viết đúng chính xác.
II. Chuẩn bị: 
- GV: Bảng phụ chép BT3
- HS: Chuẩn bị bài
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS viết các từ: Trung thành, chung sức, đổ rác, thi đỗ.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài, nêu mục tiêu - ghi dầu bài.
* Hướng dẫn nghe - viết
Hướng dẫn HS chuẩn bị
- Đọc 1 lần khổ thơ.
+ Khổ thơ là lời của ai nói với ai?
+ Bố nói với con điều gì? 
+ Khổ thơ có mấy dòng?
+ Chữ đầu mỗi dòng thơ viết ntn?
+ Nên viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở?
* Hướng dẫn viết từ khó 
- Đọc cho học sinh viết bài: 
- Đọc soát lỗi: Đổi vở cho bạn soát lỗi.
- Thu bài nhận xét.
* Hướng dẫn bài tập
Bài 2 (a, b): Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Gọi 1 em làm mẫu..
- Nhận xét bài HS
Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Làm bài vào bảng phụ. 
- Nhận xét bài
Bài tập 4: Đọc thuộc lòng bảng chữ cái
- Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chữ cái
- Nhận xét, khen
4. Củng cố- dặn dò:
- Về nhà tự luyện thêm.
- Nhận xét giờ học
- Hát
- Viết bảng con, 1 em lên bảng viết
- Nhận xét bạn
- 2 em nh¾c l¹i ®Çu bµi
- Nghe.
- HS: của bố nói với con
- HS: Con học hành chăm chỉ thì thời gian không mất đi
- Có 4 dòng.
- Viết hoa.
- 
- Viết BC các từ hay viết sai
- Viết vào vở.
- Đổi vở soát lỗi bạn.
- HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp làm vở nháp 
- Nhận xét bạn
- HS đọc yêu cầu.
- Làm bảng nhóm
- Nhận xét bài bạn.
- HS đọc
Tiết 4: ĐẠO ĐỨC
HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ 
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh nêu được một số biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ
- Học sinh nêu được lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ
- Biết cung cha mẹ lập thời gian biểu hàng ngày của bản thân.
-Thực hiện theo thời gian biểu
- Lập được thời gian biểu hàng ngày phù hợp với bản thân (HS khá, giỏi)
II. ĐỒ DÙNG:
- Giáo viên: 
+ Phiếu thảo luận. 
+ Đồ dùng cho HS sắm vai 
- Học sinh: Vở bài tập Đạo đức 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài kiểm:
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
- Ghi đầu bài: Học tập, sinh hoạt đúng giờ
* Hoạt động 1: Bài tỏ ý kiến
Cách tiến hành: (10’)
- GV chia nhóm và giao cho mỗi nhóm bày tỏ ý kiến về việc làm trong tình huống: Việc làm nào đúng, việc làm nào sai?
+ Tình huống 1: xem tranh 1
+ Tình huống 2: xem tranh 2
- Cho HS thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày
- Cho học sinh trao đổi giữa các nhóm
 Kết luận: 
- Giờ học toán mà Lan và Tùng làm việc khác, không chú ý nghe giảng sẽ không hiểu bài ảnh hưởng đến kết quả học tập
- Vừa ăn vừa xem truyện sẽ có hại cho sức khoẻ
 * Hoạt động 2: (10’) Xử lý tình huống
Cách tiến hành:
- Cho HS quan sát tranh 
 + GV nêu tình huống ở bài tập 2.
- Phát phiếu, chia nhóm thảo luận, đóng vai theo tình huống của bài tập.
- Tình huống 1: xem bài tập 2
Theo em Ngọc có thể ứng xử như thế nào? Em lựa chọn giúp Ngọc cách ứng xử cho phù hợp?
- Tình huống 2: đầu giờ xếp hàng vào lớp, Tịnh và Lam đi học muộn, khoát cặp đứng ở cổng trường, Tịnh rủ bạn: “Đằng nào cũng bị muộn rồi. Chúng mình đi mua bi đi” 
- Cho HS thảo luận
- Cho HS từng nhóm sắm vai
- Trao đổi tranh luận giữa các nhóm
 Kết luận: Mỗi tình huống có thể có nhiều cách ứng xử. Chúng ta nên biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp nhất.
* Hoạt động 3: (10’)
 Giờ nào việc nấy
Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ thảo luận cho từng nhóm
- Cho HS thảo luận nhóm
Nhóm 1: Sáng thức dậy em làm gì?
Nhóm 2: Buổi trưa em làm những việc gì?
Nhóm 3: Buổi chiều em làm những việc gì?
Nhóm 4: Buổi tối em làm những việc gì?
 Kết luận: Cần sắp xếp thời gian hợp lý để đủ thời gian học tập, vui chơi, làm việc nhà và nghỉ ngơi. 
4. Củng cố - dặn dò: (3’)
 - Cho HS nhắc lại đầu bài.
 - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học
 - Về nhà xem lại bài thực hiện tốt những điều vừa học.
 - Khen ngợi những HS biết học tập sinh hoạt đúng giờ
 - Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS đọc lại
- HS thảo luận 
- Mỗi nhóm 2 em
- Kt đọc chữ M,N,O,Ô,Ơ
- Trao đổi tranh luận
- Nghe và tranh luận
- HS lặp lại
- HS quan sát tranh
- Thảo luận nhóm
- Tắt tivi đi ngủ
- Thảo luận, sắm vai và trả lời: không nên bỏ học
- HS đọc lại
- Nhận nhiệm vụ cho nhóm để thảo luận và cử đại diện trình bày
- Súc miệng, đánh răng, ăn sáng, đi học
- Ăn trưa, ngủ trưa
- Học bài, ăn cơm chiều
- Xem hoạt hình, ôn bài, đi ngủ
- HS đọc lại
- Học tập, sinh hoạt đúng giờ
- HS nghe
- 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_2_tuan_1_nam_hoc_2019_2020_truong_tieu_hoc_tan_l.docx