Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2013-2014

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2013-2014

I. Mục tiêu:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu nội dung: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người (trả lời được câu hỏi trong SGK)

* Giáo dục KNS: Thể hiện sự cảm thông. Kiểm soát cảm xúc. Tư duy phê phán

II. Chuẩn bị:

 Tranh minh họa bài học

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 37 trang haihaq2 2200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2013-2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8	Ngày soạn: 28 / 9 / 2013.
SÁNG 	Ngày giảng: Thứ hai 30 /9 / 2013.
Tiết 1: GIÁO DỤC TẬP THỂ:
Tiết 15: 	TRIỂN KHAI HOẠY ĐỘNG ĐỘI TUẦN 8
Tiết 2: TOÁN
Tiết 36 : 36 + 15
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15.
- Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100.
II. Chuẩn bị:
 4 bó 1 chục que tính và 11 que tính rời, bảng gài
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng cộng 6, 7, 8, 9.
- GV nhận xét ghi điểm
3.Bài mới:
 a, Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu giờ học
 b,Nội dung:
* Giới thiệu phép cộng 36 + 15.
- GV nêu bài toán: Có 36 que tính, thêm 15 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- Hướng dẫn thao tác trên que tính để HS tự tìm kết quả phép cộng 36 + 15 = ?
- HD đặt tính, tính.
GV cho HS nhắc lại vài lần.
Bài 1: Tính
HD làm trên bảng lớp.
- GV theo dõi giúp đỡ HS đặt đúng cột.
- GV nhận xét chữa bài 
Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là:
- Hướng dẫn thực hiện 
a, 36 và 18
- GV cùng lớp kiểm tra chốt lại kết quả đúng.
Bài 3: Giải bài toán theo hình vẽ SGK
Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu 
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
Tổ chức cho HS làm bài
GV chấm chữa.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài 
- Nhận xét giờ học
- Hát, sĩ số
4 em đọc lớp nhận xét
- HS nghe
1 số em nhắc lai bài toán
- HS thực hiện nêu được 36 + 15 = 51
- HS tính 
 . 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1. 
 . 3 cộng 1 bằng 4, thêm 1 bằng 5 viết 5.
- HS nêu cách cộng
- HS nêu yêu cầu nối tiếp.
4 em lên bảng làm 4 cột đầu dòng 1
- Lớp làm vào bảng con
- HS nêu yêu cầu nối tiếp.
 1 HS lên bảng – lớp làm bảng con
b, 24 và 19
-Lớp nhận xét chữa bài
- HS nêu bài toán phân tích 
1 em lên bảng giải lớp làm vào vở
Bài giải
 Cả hai bao cân nặng là:
 46 + 27 = 73 (kg)
 Đáp số: 73 kg
-HS nêu
-Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3 + 4: TẬP ĐỌC
Tiết 22 + 23 : NGƯỜI MẸ HIỀN
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. 
- Hiểu nội dung: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người (trả lời được câu hỏi trong SGK)
* Giáo dục KNS: Thể hiện sự cảm thông. Kiểm soát cảm xúc. Tư duy phê phán
II. Chuẩn bị: 
 Tranh minh họa bài học 
III. Các hoạt động dạy học:
 TIẾT 1
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Em dùng thời khóa biểu để làm gì? 
+ GV nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới: 
 a, Giới thiệu bài: Giới thiệu bài học. 
 b, Nội dung: Luyện đọc. 
* GV đọc mẫu diễn cảm toàn bài. 
* Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Yêu cầu đọc từng câu
GV theo dõi sửa sai
- Đọc từng đoạn trước lớp
+ GV yêu cầu chia đoạn, mở bảng phụ hướng dẫn ngắt nghỉ câu dài.
- Đến lượt Nam đang cố lách ra / thì bác bảo vệ vừa tới, / nắm chặt hai chân em: // “Cậu nào đây ? / Trốn học hả ?”//
. Cô xoa đầu Nam / và gọi Minh đang thập thò ở cửa lớp, / nghiêm giọng hỏi:...
- Yêu cầu đọc từng đoạn 
Nghe và chỉnh sửa cho học sinh.
 + GV giúp HS hiểu nghĩ từ: gánh xiếc, lách, thập thò...
- Yêu cầu đọc nhóm.
- Thi đọc nhóm
 Mời các nhóm thi đua đọc. 
 + GV nghe nhận xét và ghi điểm.
- Đọc đồng thanh
4. Củng cố - Dặn dò:
TIẾT 2:
- Nhận xét phần luyện đọc
1. Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra 2 học sinh 
3.Bài mới: 
 a, Giới thiệu bài: 
 b, Nội dung: 
 * Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Giờ ra chơi, Minh rủ Nam đi đâu?
- Các bạn ấy ra phố bằng cách nào? 
- Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo làm gì?
Việc làm của cô giáo thể hiện điều gì?
- Cô giáo làm gì khi Nam khóc?
GV: Lần trước, bị bác bảo vệ giữ lại, Nam khóc vì sợ. Lần này, vì sao Nam bật khóc?
- Người mẹ hiền trong bài là ai?
 * Luyện đọc lại
- Hướng dẫn đọc theo vai
Phân lớp thành các nhóm mỗi nhóm 4 em.
- Yêu cầu lần lượt các nhóm thể hiện.
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh.
 4. Củng cố - Dặn dò:
- Vì sao cô giáo trong bài được gọi là “Người mẹ hiền”?
- Cho HS liên hệ ở lớp
- Giáo viên nhận xét giờ học
- Hát
- 1 HS đọc bài “Thời khóa biểu”. 
- 1 em trả lời câu hỏi
Lớp lắng nghe 
- HS quan sát tranh nói bức tranh vẽ gì
- HS chú nghe GV đọc 
Lần lượt nối tiếp đọc từng câu.
- Cá nhân đọc: không nén nổi, cố lách, lấm lem, đến lượt Nam, ... 
- Lần lượt nối tiếp đọc từng câu .
HS nêu từng đoạn (4 đoạn)
HS luyện đọc phát hiện cách ngắt nghỉ
- 4 em nối tiếp đọc 4 đoạn lần 1
- 4 em đọc từng đoạn hiểu nghĩa từ khó.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc.
- Các nhóm thi đua đọc bài (đọc đồng thanh và cá nhân đọc).
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Hát
- Đọc lại bài tiết 1
- Lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi.
- Minh rủ Nam trốn học ra phố đi xem xiếc.
- 1 số HS nhắc lại lời thầm thì của Minh đối với Nam
- Chui qua lỗ tường thủng.
HS đọc đoạn 3 thảo luận trả lời câu hỏi
- Cô nói với bác bảo vệ: “Bác nhẹ tay kẻo cháu đau. Cháu này là HS lớp tôi”; cô đỡ em ngồi dậy, phủi đất cát dính bẩn trên người em, đưa em về lớp.
HS đọc đoạn 4
- Cô xoa đầu Nam an ủi.
Vì đau và xấu hổ
- HS tự nêu
Các nhóm tự phân ra các vai: người dẫn chuyện, cô giáo, bác bảo vệ, Minh và Nam.
- Thi đọc theo vai.
HS nhận xét 
- Cô vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo HS giống như một người mẹ đối với các con trong gia đình. 
- Chuẩn bị bài sau.
CHIỀU	
Tiết 1: TOÁN (TĂNG)
Tiết 36: ÔN: 36 + 15
I Mục tiêu
- Củng cố cách cộng có nhớ( cộng qua 10) ở hàng chục
- Rèn KN giải toán có lời văn
- GD HS ham học toán
II Đồ dùng: - Vở ôn toán
III Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trò chơi:" Rồng rắn lên mây" để ôn lại bảng cộng 6
3. Bài mới:
* Ôn cộng có nhớ ở hàng chục
* Bài 1: Ôn cộng có nhớ ở hàng chục
* Bài 2: Đặt tính rồi tính
* Bài 3: Tóm tắt
Bao ngô : 46 kg
Bao sắn: 36 kg
Cả hai bao cân nặng: ..kg?
- Bài toán thuộc loại toán gì?
- GV theo dõi , hướng dẫn HS khi làm bài .
- Chấm bài 
- Nhận xét
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Đồng thanh bảng cộng 6
- Ôn lại bài.
- Hát
Học sinh nêu yêu cầu
- HS làm vở
- Đổi vở- Chữa bài
- HS tự đặt tính rồi tính 
- Đổi vở, kiểm tra kết quả 
- Đọc đề
- Làm bài vào vở
Bài giải:
 Cả hai bao cân nặng là:
 46 + 36 = 82 (kg)
 Đáp số: 82 kg
Tiết 2: TIẾNG VIỆT(TĂNG)
Tiết 29: LUYỆN ĐỌC BÀI: NGƯỜI MẸ HIỀN
I Mục tiêu
- Rèn kĩ năng đọc trơn bài văn xuôi, ngát nghỉ đúng sau mỗi dấu câu.
- Đọc đúng và rõ ràng : nén, lách, lấm lem, khóc toáng, thập thò.
- Hiểu nội dung cô giáo như người mẹ hiền.
II. Đồ dùng dạy học.
- Sách giáo khoa.
III. các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a) Đọc đoạn dưới đây, chú ý ngắt nghỉ hơi ở chỗ có dấu / và dấu //, thay đổi giọng đọc ở câu in đậm để phân biệt lời kể và lời nhân vật.
Hết giờ ra chơi, / hai em đã ở bên bức tường. // Minh chui đầu ra. // Nam đẩy Minh lọt ra ngoài. // Đến lượt Nam đang cố lách ra / thì bác bảo vệ vừa tới, / nắm chặt hai chân em : // Cậu nào đây ? // Trốn học hả ? . // Nam vùng vẫy. // Bác càng nắm chặt cổ chân Nam. // Sợ quá, / Nam khóc toáng lên.//
b) Cho HS tìm những chi tiết ghi việc làm của cô giáo khi thấy Nam khóc
4. Củng cố - dăn dò
 - NX chung giờ học
 - HD chuẩn bị bài sau
- Hát
- Học sinh luyện đọc
Chọn những dòng ghi việc làm của cô giáo khi cô thấy Nam khóc :
a - Cô nói bác bảo vệ nhẹ tay với Nam để em khỏi đau.
b - Cô xoa đầu Nam.
c - Cô nghiêm giọng phê bình Nam và Minh.
d - Cô kéo Nam lùi lại, đỡ em dậy, phủi đất cát trên người em.
SÁNG	Ngày soạn: 29 / 9 / 2013.
Ngày giảng: Thứ ba 1 /10 / 2013
Tiết 1: TOÁN
 Tiết 37 : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng 6, 7, 8, 9 cộng với một số.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ.
- Biết nhận dạng hình tam giác.
II.Chuẩn bị: - Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Đọc bảng cộng 6, 7, 8, 9.
GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
a, Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu giờ học
 b, Nội dung:
Bài 1: Tính nhẩm
Tổ chức trò chơi truyền điện
6 + 5 = 6 + 6 =
5 + 6 = 6 + 10 =
8 + 6 = 9 + 6 =
GV theo dõi giúp đỡ, nhận xét 
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
Số hạng
26
17
38
26
15
Số hạng
 5
36
16
 9
36
Tổng
31
HD cột 1
GV cùng lớp kiểm tra chốt lại kết quả đúng.
Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt 
Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu 
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết đội 2 có bao nhiêu cây ta làm phép tính gì? 
Tổ chức cho HS làm bài
GV chấm chữa.
Bài 5: Trong hình bên
a,Có mấy hình tam giác?
+ GV tổ chức cho HS đếm và trả lời câu hỏi
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét giờ học
- Hát, sĩ số
4 em đọc lớp nhận xét
- HS nghe
- HS nêu yêu cầu nối tiếp.
Lớp thực hiện chơi hết với các cột còn lại 
Nhận xét các bạn khi thực hiện xong
- HS nêu yêu cầu nối tiếp.
1 HS lên bảng điền với các ô còn lại
- Lớp nhận xét chữa bài
- HS nêu bài toán phân tích 
1 em lên bảng giải ỏ bảng phụ lớp làm vào vở
Bài giải
 Đội 2 có số cây là:
 46 + 5 = 51 (cây)
 Đáp số: 51 cây
- Lớp quan sát hình
HS nêu được 3 hình tam giác
HS giỏi nói thêm số hình tứ giác
Lớp nhận xét bổ sung
- HS nêu
- Chuẩn bị bài sau.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 3: KỂ CHUYỆN
Tiết 8: NGƯỜI MẸ HIỀN
I. M ục tiêu:
- Dựa vào các tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn của câu chuyện người mẹ hiền bằng lời của mình.
- Biết tham gia dựng lại câu chuyện theo vai: người dẫn chuyện, Minh, bác bảo vệ, cô giáo. Lắng nghe bạn kể, đánh giá được lời kể của bạn.
II.Chuẩn bị: Vận dụng cho HS hoá trang làm bác bảo vệ, cô giáo.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kể chuyện: Người thầy cũ
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a, Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu giờ học
 b, Nội dung: Hướng dẫn kể chuyện:
* Dựa theo tranh vẽ, kể từng đoạn.
- Hướng dẫn HS:
- Hai nhân vật trong tranh là ai ? 
- Nói cụ thể về hình dáng từng nhân vật.
- Hai cậu trò chuyện với nhau những gì?
- Nhận xét.
* Học sinh tập kể từng đoạn chuyện theo nhóm dựa theo từng tranh.
* Dựng lại câu chuyện theo vai.
+ Bước 1: Giáo viên làm người dẫn chuyện
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài.
+ Bước 2:
+ Bước 3: 
* Nhận xét, bình chọn nhóm và cá nhân kể chuyện hấp dẫn sinh động, tự nhiên nhất.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu ý nghĩa câu chuyện
- Nhận xét bổ sung
- GV nhận xét tiết học.
- Lớp hát 1 bài.
- 2 HS kể lại từng đoạn
- HS theo dõi.
- HS quan sát 4 tranh, đọc lời nhân vật trong tranh từng đoạn câu chuyện.
(1 HS kể mẫu đoạn 1)
- Minh và Nam, Minh mặc áo hoa không đội mũ, Nam đội mũ, mặc áo sẫm màu.
- Minh thì thầm Trốn ra.
- 1, 2 học sinh kể đoạn 1
+ ứng với từng đoạn 2,3,4.
- Học sinh tập kể theo các bước.
HS1: Nói lời Minh
HS 1: Nói lời bác bảo vệ.
HS 3: Nói lời cô giáo.
HS 4: nói lời Nam ( Khóc cùng đáp với Minh
- HS đọc chia thành các nhóm, mỗi nhóm 5 em, phân vai, tập dựng lại câu chuyện.
- 2,3 nhóm thi dựng lại câu chuyện trước lớp.
(Hoá trang để hoạt cảnh hấp dẫn hơn)
- 1,2 em nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Về nhà tập kể lại chuyện cho người thân nghe.
Tiết 4: CHÍNH TẢ 
Tiết 15: TẬP CHÉP : NGƯỜI MẸ HIỀN
I. Mục tiêu:
- Chép chính xác, bài chính tả trình bày đúng lời nói nhân vật trong bài.
- Làm được bài tập 2, bài tập 3a.
II. Chuẩn bị:
 - Bảng phụ viết đoạn văn cần chép.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi ba em lên bảng, lớp viết vào bảng con.
3. Bài mới: 
a, Giới thiệu bài: nêu yêu cầu giờ học. 
b, Nội dung: 
* Hướng dẫn chuẩn bị.
+ GV treo bảng phụ đã viết sẵn.
- GV đọc lại bài cả lớp đọc thầm theo.
+ Hướng dẫn tìm hiểu nội dung đoạn chép.
- Vì sao Nam khóc?
- Cô giáo nghiêm giọng hỏi hai bạn thế nào?
+ Hướng dẫn nhận xét.
- Bài chính tả có những dấu câu nào?
- Câu nói của cô giáo có dấu gì ở đầu câu?
+ Hướng dẫn viết tiếng khó
* Chép bài vào vở 
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh
* Chấm, chữa bài 
- Thu vở học sinh chấm điểm và nhận xét từ 10 – 12 bài
* Hướng dẫn làm bài tập 
 Bài 2: Điền vào chỗ trống ao hay au?
- Yêu cầu lớp làm vào vở 
- Mời một em lên làm bài trên bảng.
- Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
 Bài 3a: Điền vào chỗ trống r, d hay gi?
GV mở bảng phụ ghi hướng dẫn.
GV nhận xét chốt lại 
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc nhở trình bày sách vở sạch đẹp, công bố điểm 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Hát
- nguy hiểm, quý báu, lũy tre.
- HS lắng nghe
- Ba học sinh nhìn bảng đọc lại bài.
HS đọc lại đoạn văn nêu
- Vì đau và xấu hổ.
- Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không?
- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu gạch đầu dòng, dấu chấm hỏi
- Dấu gạch ngang ở đầancâu, dấu chấm hỏi ở cuối câu.
- Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con: xấu hổ, bật khóc, xoa đầu, nghiêm giọng, xin lỗi.
- HS nhìn bảng chép bài Vừa đau ...xin lỗi cô.
- HS nhìn bảng nghe đọc và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm.
- Đọc yêu cầu đề bài. 
- Học sinh làm vào vở 
- Một em làm trên bảng: 
a, Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
b, Trèo cao ngã đau.
HS nhắc lại yêu cầu
HS làm miệng nêu kết quả.
- Thứ tự: dao, rao, giao, dặt, giặt, rặt.
1 số em đọc đúng bài vừa chữa.
- HS lắng nghe rút kinh nghiệm
- Chuẩn bị bài sau
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
CHIỀU	
Tiết 1: TOÁN (TĂNG)
Tiết 37 : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng 6, 7, 8, 9 cộng với một số.
- Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 và giải bài toán về nhiều hơn 
- Củng cố về hình tam giác, tứ giác
II. Chuẩn bị:
 Vở ôn toán
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng cộng 6, 7, 8, 9.
- GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
 a ,Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu giờ học
 b, Nội dung: Thực hành.
Bài 1: Tính nhẩm
6 + 1 = 6 + 2 =
6 + 6 = 6 + 7 =
6 + 0 = 7 + 6 =
GV theo dõi giúp đỡ, nhận xét 
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
Số hạng
26
 7
46
56
66
Số hạng
15
36
24
 9
18
Tổng
41
HD cột 1
GV cùng lớp kiểm tra chốt lại kết quả đúng.
Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt 
Tổ 1: 36 cây
Tổ 2 trồng nhiều hơn: 6 cây
Hỏi tổ 2 trồng được: cây?
Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu 
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết tổ 2 có bao nhiêu cây ta làm phép tính gì? 
Tổ chức cho HS làm bài
GV chấm chữa.
Bài 5: GV vẽ hình lên bảng
a,Có mấy hình tam giác?
b, Có mấy hình tứ giác?
GV tổ chức cho HS đếm và trả lời câu hỏi
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét giờ học
- Hát, sĩ số
4 em đọc lớp nhận xét
HS nghe
- HS nêu yêu cầu nối tiếp.
Lớp thực hiện nhẩm miệng tìm kết quả
6 + 3 = 6 + 4 = 6 + 5 =
6 + 8 = 6 + 9 = 6 + 10 =
8 + 6 = 9 + 6 = 10 + 6 =
Nhận xét các bạn khi thực hiện xong
- HS nêu yêu cầu nối tiếp.
1 HS lên bảng điền với các ô còn lại
- Lớp nhận xét chữa bài
HS nêu bài toán phân tích 
1 em lên bảng giải ỏ bảng phụ lớp làm vào vở
Bài giải
 Tổ 2 trồng được số cây là:
 36 + 6 = 42 (cây)
 Đáp số: 42 cây
- Lớp quan sát hình
HS nêu được có 3 hình tam giác
- Có 2 hình tứ giác
Lớp nhận xét bổ sung
- HS nêu
- Chuẩn bị bài sau.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 2: TIẾNG VIỆT (TĂNG)
Tiết 30: LUYỆN VIẾT BÀI : NGƯỜI MẸ HIỀN
I. Mục tiêu:
- Chép chính xác đoạn 4 bài chính tả trình bày đúng bài văn.
- Luyện chữ cho các em.
II. Chuẩn bị:
 	- Bảng phụ viết từ khó, Vở ôn tiếng việt.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi hai em lên bảng, lớp viết vào bảng con.
3. Bài mới: 
 a, Giới thiệu bài: 
 b, Nội dung: 
* Hướng dẫn chuẩn bị. 
- Đọc đoạn viết
+ Cô giáo làm gì khi Nam khóc?
GV: Lần trước, bị bác bảo vệ giữ lại, Nam khóc vì sợ. Lần này, vì sao Nam bật khóc?
- Người mẹ hiền trong bài là ai?
+ Hướng dẫn nhận xét.
- Bài chính tả có những dấu câu nào?
- Câu nói của cô giáo có dấu gì ở đầu câu ?
+ Hướng dẫn viết tiếng khó
* Giáo viên đọc bài.
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh
- Đọc lại bài
* Chấm, chữa bài 
- Thu vở học sinh chấm điểm và nhận xét từ 12-15 bài
+ GV nhận xét chốt lại 
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc nhở trình bày sách vở sạch đẹp, công bố điểm 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Hát
- quý báu, lũy tre.
- HS lắng nghe
- Ba học sinh nhìn sách đọc lại bài.
HS đọc lại đoạn văn nêu
- Học sinh nêu
- Nhận xét bổ sung
- Dấu gạch ngang ở đầu câu, .
- Lớp viết từ khó vào bảng con: xấu hổ, bật khóc, nghiêm giọng, xin lỗi.
- Viết bài vào vở
+ Chú ý tư thế ngồi,cách cầm bút.
- HS nghe đọc và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm.
- HS lắng nghe rút kinh nghiệm
- Chuẩn bị bài sau
Tiết 3: ÂM NHẠC:
Tiết 8: ÔN TẬP 3 BÀI HÁT: 
THẬT LÀ HAY, XÒE HOA, MÚA VUI
I. Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca của 3 bài hát.
- Biết vỗ tay và gõ đệm theo bài hát.
- Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học:
- Nhạc cụ quen dùng (Thamh phách).
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới
Hoạt động 1: Ôn tập 3 bài hát.
3.1. Ôn tập bài hát Thật là hay.
- Hát tập thể.
- Hát kết hợp gõ đệm.
- Yêu cầu hát thầm, tay gõ tiết tấu theo lời ca.
3.2. Ôn tập bài hát: Xoè hoa
- Yêu cầu cả lớp hát tập thể 
- Hát kết hợp động tác múa đơn giản.
- Hát thầm tay gõ theo tiết tấu lời ca.
3.3. Ôn tập bài hát: Múa vui
- Cả lớp ôn bài hát múa vui 
- Hát kết hợp với vận động phụ họa
- Hoạt động 2: Phân biệt âm thanh cao thấp dài ngắn.
- GV thể hiện giọng hát các âm cao-thấp, dài - ngắn.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Cả lớp hát tập thể.
- Gọi 1 số HS lên biểu diễn.
- HS lần luượt hát kết hợp gõ đệm theo nhịp tiết tấu.
- HS thực hiện. 
- HS thực hiện 
- 1 số nhóm lên thực hiện 
- Học sinh thực hiện
- Cả lớp hát tập thể 
- HS thực hiện.
- Cả lớp hát tập thể.
- HS nghe phân biệt.
- HS thực hiện.
- Về nhà tập hát cho thuộc.
SÁNG	Ngày soạn: 30 / 9 / 2013.
Ngày giảng: Thứ tư ngày 2 /10 / 2013.
Tiết 1: TOÁN:
Tiết 38 : BẢNG CỘNG
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng cộng đã học
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
II. Chuẩn bị:
 	- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính rồi tính
Gọi 1-2 HS đọc bảng cộng 6
- GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
 a , Giới thiệu bài: 
 b, Nội dung:
* Hướng dẫn HS tự lập bảng cộng
Bài 1: Tính nhẩm.
+ GV viết bảng 9 + 2 = ; gọi HS nêu kết quả. 
+ Hướng dẫn lập hết bảng cộng 9
GV chỉ vào 9 + 2 = 11 vậy 2 + 9 = ?
- Hướng dẫn tương tự lập bảng cộng 8, 7, 6.
+ GV theo dõi giúp đỡ - kiểm tra kết quả 
* Thực hành.
Bài 2: Tính
 HD 
+ GV cùng lớp kiểm tra chốt lại kết quả đúng.
Bài 3: 
Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu 
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Tổ chức cho HS làm bài
+ GV chấm chữa.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét giờ học
- Hát, sĩ số
36 + 47
44 + 37
Lớp làm bảng con 6 + 9
- HS nghe
- HS nêu yêu cầu nối tiếp.
- HS nêu được 9 + 2 = 11
Tương tự cho HS nêu kết quả nối tiếp để hoàn thành bảng cộng 9.
- Cá nhân – đồng thanh đọc 
HS tiếp tục cho HS tự lập các phần còn lại 3 + 9 .. 
- Lớp hoàn thành lần lượt
- HS nêu yêu cầu nối tiếp.
2 HS lên bảng, lớp làm bảng con
- Lớp nhận xét chữa bài
- HS nêu bài toán phân tích, tóm tắt 
Hoa : 28 kg
Mai nặng hơn Hoa : 3 kg
Mai : ... kg?
1 em làm bảng nhóm lớp làm vào vở
 Bài giải
 Mai cân nặng là:
 28 + 3 = 31 (kg)
 Đáp số: 31kg
- HS nêu
- Chuẩn bị bài sau.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 2: TẬP ĐỌC
Tiết 24: BÀN TAY DỊU DÀNG
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc lời nhân vật phù hợp với nội dung.
- Hiểu nội dung: Thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp An vượt qua nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi người. (trả lời được câu hỏi SGK)
II.Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi câu hướng dẫn đọc
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài Người mẹ hiền. - GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
 a, Giới thiệu bài: 
 b, Nội dung: Luyện đọc
* GV đọc mẫu
* Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu. GV theo dõi, sửa sai
Chú ý từ khó: dịu dàng, trở lại lớp, lặng lẽ, nặng trĩu nỗi buồn..
- Đọc từng đoạn: 
GV chia đoạn 
Gọi HS đọc đoạn nối tiếp.
 - HD trên bảng phụ chỗ ngắt nghỉ câu dài.
 Thế là / chẳng bao giờ An được nghe bà kể chuyện cổ tích, / chẳng bao giờ An được bà âu yếm, / vuốt ve. //
Gọi HS đọc đoạn nối tiếp.
GV theo dõi, uốn nắn
Giúp HS hiểu từ phần chú giải.
- Đọc nhóm. GV giúp đỡ HS yếu 
- Thi đọc nhóm trước lớp.
+ GV nhận xét khen ngợi.
* Hướng dẫn tìm hiểu bài 
- Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới mất?
- Vì sao An buồn như vậy?
- Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy giáo thế nào? Vì sao thầy không trách An khi biết em chưa làm bài tập? An nói với thầy điều gì?
- Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của thầy giáo đối với An?
+ GV chốt lại Thầy giáo của An rất thương yêu học trò...
* Luyện đọc lại.
- Gọi đọc bài cá nhân, phân vai luyện đọc
+ GV nhận xét – ghi điểm cho HS 
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét giờ học 
- Hát
3 em đọc nối tiếp.
-HS chú ý nghe
- HS lắng nghe
- HS đọc nối tiếp mỗi em 1 câu
Cá nhân luyện đọc 
Đoạn 1: Từ đầu ... vuốt ve
Đoạn 2: Nhớ bà ... bài tập
Đoạn 3: Còn lại
Đọc cá nhân 3 em 
HS phát hiện chỗ nghỉ hơi
3 em đọc kết hợp hiểu nghĩa từ mới khó 
hiểu: âu yếm, thì thào, mới mất.
- HS đọc nhóm theo bàn
5 nhóm thi đọc – lớp nhận xét
Lớp đọc thầm đoạn 1-2 trả lời câu hỏi:
- Lòng An nặng trĩu nỗi buồn. Nhớ bà, An ngồi lặng lẽ.
1 HS đọc đoạn 3
- Thầy không trách, chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An bằng bàn tay dịu dàng, đầy trìu mến, thương yêu.
- Vì thầy cảm thông với nỗi buồn... 
- Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An bằng bàn tay dịu dàng, đầy trìu mến, thương yêu. Khi nghe An hứa sáng mai sẽ quyết định làm bài tập, thầy khen quyết định của An: “Tốt lắm!” và tin tưởng nói: “Thầy biết em nhất định sẽ làm”.
- Nhiều em nối tiếp đọc trước lớp.
Nhận xét bạn đọc
- HS nêu tên khác cho bài
- Một em.
- Chuẩn bị bài sau
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
Tiết 8: TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI. DẤU PHẨY
I. Mục tiêu:
- Nhận biết và bước đầu biết dùng một số từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu (BT 1, BT2)
- Biết dùng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu 3.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ bài tập 1, 2.
III. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng
- Mỗi em làm 2 câu.
a. Thầy Thái dạy môn toán
b. Tổ trực nhật quét lớp.
c. Cô Hiền giảng bài rất hay.
- GV nhận xét cho điểm.
d. Bạn Hạnh đọc truyện
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
Tìm các từ chỉ hành động, trạng thái của loài vật và sự vật trong những câu đã cho.
- GV mở bảng phụ.
- Nói tên các con vật, sự vật trong mỗi câu?
- Con trâu, con bò (chỉ loài vật).
- Mặt trời (chỉ sự vật).
- Tìm đúng các từ chỉ hành động của loài vật trạng thái của sự vật trong từng câu.
- Lớp đọc thầm lại, viết từ chỉ hành động, trạng thái vào bảng con.
- Nêu kết quả (GV gạch dưới từ chỉ hành động).
1, 2 em nói lời giải.
- Nhận xét chữa bài.
*Giải: ăn, uống, toả
Bài 2: Miệng
- GV nêu yêu cầu (chọn từ trong ngoặc đơn chỉ hoạt động thích hợp với mỗi ô trống).
- Cả lớp đọc thầm lại bài đồng dao, suy nghĩ, điền từ thích hợp vào SGK.
- 2 HS làm bảng quay.
- Lớp đọc đồng thanh bài đồng dao, 
 Con mèo, con mèo.
Đuổi theo con chuột
Giơ vuốt nhe nanh
Con chuột chạy quanh
- Nhận xét chữa bài.
Luồn hang luồn hốc
Bài 3: Viết
- 1 HS đọc yêu cầu của bài (đọc bài 3 câu văn thiếu dấu phẩy không nghỉ hơi).
- Đọc bảng (a)
- Trong câu có mấy từ chỉ hoạt động của người ? các từ ấy trả lời câu hỏi gì ?
- 2 từ: học tập, lao động, trả lời câu hỏi làm gì.
- Để tách roc 2 từ cùng trả lời câu hỏi "làm gì" trong câu, ta đặt dấu phẩy vào chỗ nào ?
- Giữa học tập tốt và lao động tốt.
- Lớp suy nghĩ làm tiếp câu b, c vào vở.
- 2 học sinh lên bảng.
a. Lớp em học tập tốt, lao động tốt.
b. Cô giáo chúng em rất yêu thương quý mến học sinh.
- Nhận xét chữa bài.
c. Chúng em luôn kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tìm thêm chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật.
CHIỀU	
Tiết 1: TOÁN (TĂNG)
Tiết 38: ÔN: BẢNG CỘNG
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng cộng đã học
- Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Củng cố kĩ năng giải bài toán về nhiều hơn.
II. Chuẩn bị:
- Vở ôn toán
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Đặt tính rồi tính
Gọi 1-2 HS đọc bảng cộng 6, 7.
GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới: 
Bài 1: Tính nhẩm
9 + 2 = 9 + 3 = 9 + 4 =
2 + 9 = 3 + 9 = 4 + 9 =
9 + 5 = 9 + 6 = 9 + 7 =
5 + 9 = 6 + 9 = 7 + 9 =
9 + 8 = 9 + 9 =
8 + 9 = 8 + 8 =
+ GV hướng dẫn luật chơi 
+ Tổ chức chơi
+ Nhận xét khen ngợi
Bài 2: Tính
 - HD 
GV cùng lớp kiểm tra chốt lại kết quả đúng.
Bài 3: Bao ngô cân nặng 18kg, bao gạo nặng hơn bao ngô 8kg. Hỏi bao gạo cân nặng bao nhiêu kilôgam?
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
+ Tổ chức cho HS làm bài
+ GV chấm chữa.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét giờ học
- Hát, sĩ số
46 + 29
66 + 6
- HS nêu yêu cầu nối tiếp.
HS chơi trò chơi chuyền điện 
8 + 3 = 8 + 4 = 8 + 5 =
3 + 8 = 4 + 8 = 5 + 8 =
8 + 6 = 8 + 7 = 7 + 4 =
6 + 8 = 7 + 8 = 4 + 7 =
7 + 5 = 7 + 6 = 7 + 7 =
5 + 7 = 6 + 7 = 6 + 6 =
6 + 5 =
5 + 6 =
- HS nêu yêu cầu nối tiếp.
4 HS lên bảng, lớp làm bảng con 2 ý cuối.
- Lớp nhận xét chữa bài
HS nêu bài toán phân tích, tóm tắt 
Bao ngô : 18kg
Bao gạo nặng hơn bao ngô : 8kg
Bao gạo : ... kg?
1 em làm bảng nhóm lớp làm vào vở
Bài giải
 Bao gạo cân nặng là:
 18 + 8 = 26 (kg)
 Đáp số: 26kg.
- HS nêu
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: TIẾNG VIỆT (TĂNG)
Tiết 31 : ÔN: TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI.DẤU PHẨY
I. Mục tiêu:
- Củng cố một số từ chỉ hoạt động trạng thái của loài vật.
- Củng cố cho HS biết đặt đúng dấu phẩy vào các câu.
II. Chuẩn bị:
- Vở ôn Tiếng việt
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Nêu 1 số từ chỉ hoạt động ,trạng thái của con vịt.
GV nhận xét chốt lại. 
3. Bài mới:
 a, Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu giờ học
 b, Nội dung:
* Bài 1: Gạch dưới các từ chỉ hoạt động, trạng thái của con vịt trong đoạn thơ sau:
Nó trôi Cạp cạp
Nó bơi Nó hụp
Trên trời Nó dò
Dưới nước Nó lặn
Nó trôi Nó mò
* Bài tập 2: Em đặt dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong mỗi câu sau.
a, Thầy đặt thời gian biểu cho cả lớp: sáng sớm dậy, tự học bài buổi tối ôn lại bài vừa học.
b, Thầy xem vở của từng bạn lắc đầu không nói gì.
c, Tấm lòng thầy sáng như vầng mặt trời bao la như biển cả.
- GV nhận xét – khen ngợi
 4. Củng cố - Dặn dò:
- GV khen ngợi HS kể chuyện tốt 
- Nhận xét giờ học.
- Hát
- HS nêu trôi, bơi, hụp, lặn, mò.
- Chú ý nghe
- HS nêu yêu cầu
- Thảo luận nhóm 2
- Trả lời: trôi,bơi,hụp,dò, lặn, mò.
- Nhận xét
- HS lần lượt đọc từng câu tìm cách điền dấu 
1 số em chữa bài – lớp nhận xét bổ sung
a, Dấu phẩy đặt sau từ bài, đặt sau từ tối
b,Dấu phẩy đặt sau từ bạn
c, Dấu phẩy đặt sau từ trời
- HS khá giỏi viết câu đúng vào vở
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: ĐẠO ĐỨC:
Tiết 8: CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (TIẾT 2)
I. Mục tiêu:
- Biết: Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà, cha mẹ.
	- Tham gia làm một số việc nhà phù hợp với khả năng
* GDKNS: Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng.
II. Đồ dùng dạy học
- Vở BT đạo đức
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: HS tự liên hệ.
- ở nhà, em đã tham gia làm những việc gì ? kết quả của các công việc đó.
- Những việc đó do bố mẹ phân công hay do em tự giác làm ? Bố mẹ em bày tỏ, thái độ như thế nào ? Về những việc làm của em ?
- Sắp tới, em mong muốn được tham gia làm những công việc gì ? Vì sao ? Em sẽ nêu nguyện vọng đó của em với bố mẹ như thế nào
Hoạt động 2: Đóng vai
TH1: Hoà đang quét nhà thì bạn đến rủ đi chơi Hoà sẽ 
TH2: Anh ( hoặc chị ) của Hoà nhờ Hoà gánh nước, cuốc đất Hoà sẽ.
Hoạt động 3: Trò chơi "nếu thì" 
Chia lớp 
Phát biểu
4. Củng cố dặn dò:
- Khen HS biết xử lý
- Nhận xét đánh giá giờ học
- HS nêu
Kết luận: Hãy tìm những việc nhà phù hợp với khả năng và bảy tỏ nguyện vọng muốn được tham gia của mình đối với cha mẹ.
- Chia nhóm.
- 1 bạn đóng.
- Em có đồng tình vai không ?
(Cần làm xong đi chơi)
- Nếu ở .làm gì ?
- Từ chối và giải thích vậy.
- 2 nhóm
"Chăm và ngoan'
- Đọc tình huống.
- Khi nhóm chăm học đọc tình huống thì nhóm ngoan phải có câu trả lời tiếp nối bằng "thì" và ngược lại.
- Nhóm nào có nhiều câu hỏi trả lời đúng phù hợp - thẳng.
*Kết luận chung: Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em.
SÁNG	Ngày soạn: 1 / 10 / 2013.
Ngày giảng: Thứ năm ngày 3/10 / 2013
Tiết 2: TOÁN
Tiết 39: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng trong phạm vi 20 để tính nhẩm; cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán có một phép cộng.
II. Đồ dùng dạy học: Que tính
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Đọc bảng cộng
2 HS đọc.
- Nhận xét, cho điểm
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả.
- HS làm bài:
9 + 6 = 15
6 + 9 = 15
4 + 8 = 12
3 + 8 = 11
7 + 8 =15
8 + 7 = 15
8 + 4 = 12
8 + 3 = 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_8_nam_hoc_2013_2014.doc