Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 18 - Năm học 2020-2021
I. Mục tiêu :
1.1. Biết đọc đúng, rõ ràng, các bài TĐ đã học trong 8 tuần đầu(phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 35 - 40 tiếng/phút); hiểu ND chính cuả đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ND đoạn đã học.Thuộc 2 đoạn hoặc bài thơ đã học.
1.2*. Đọc tương đối rành mạch đọan văn, đọan thơ (tốc độ đọc trên 35 tiếng /phút).
2. Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu (BT2); Viết bản tự thuật theo mẫu đã học Bt3.
3. GDHS tích cực ôn tập để chuẩn bị KT CHKI.
II. Chuẩn bị :
1. GV : SGK TV2 tập 1; phiếu bốc thăm.
2. HS : SGK TV2 tập 1; vở.
III. Các hoạt động dạy học :
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 18 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18 (Từ ngày 04/01/2021 đến 08/01/2021) Thứ Môn Tên bài dạy Thöù hai 04/01/2021 Toán Tập đọc Tập đọc THỂ DỤC Ôn tập về giải toán Ôn tập và kiểm tra CHKI (tiết 1) Ôn tập và kiểm tra CHKI (tiết 2) Tiết 35 - Giáo viên bộ môn Thöù ba 05/01/2021 Chính tả Kể chuyện Toán Đạo đức TIẾNG ANH Ôn tập và kiểm tra CHKI ( Tiết 3) Ôn tập và kiểm tra CHKI ( Tiết 4) Luyện tập chung Thực hành kĩ năng cuối HKI Giáo viên bộ môn Thöù tö 06/01/2021 Toán Tập đọc LTVC Tập viết MỸ THUẬT Luyện tập chung Ôn tập và kiểm tra CHKI ( Tiết 5) Ôn tập và kiểm tra CHKI ( Tiết 6) Ôn tập và kiểm tra CHKI ( Tiết 7) Chủ đề 5: Trường lớp và bạn bè -Tiết 5: Em hãy cùng bạn vẽ một bức tranh về cảnh sân trường của em Thöù naêm 07/01/2021 Chính tả Toán Âm nhạc THỂ DỤC TIẾNG ANH Kiểm tra định kỳ cuối kỳ I : Phần đọc (T8) Kiểm tra định kì cuối kỳ I Tập biểu diễn những bài hát đã học Tiết 36 - Giáo viên bộ môn Giáo viên bộ môn Thứ saùu 08/01/2021 Tập làm văn Toán TNXH Thủ công SHL Kiểm tra định kỳ cuối kỳ I : Phần viết (T9) Luyện tập chung Thực hành: Giữ trường học sạch đẹp. Gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ hướng đi phải theo (T2) Tổng kết tuần 18 Thứ hai, ngày 04 tháng 01 năm 2021 TOÁN Ôn tập về giải toán I. Mục tiêu : 1. Biết tự giải được các bài toán bằng một phép tính cộng hoặc trừ, trong đó có các bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị. Củng cố cách trình bày giải toán có lời văn. 2. Giải được các bài toán dạng ít hơn, nhiều hơn, trình bày được bài toán giải. *BT Cần làm: 1 , 2, 3. 3. HS có tính cẩn thận khi làm bài. II. Chuẩn bị : 1. GV : SGK, bảng nhóm. 2. HS : SGK, vở, bảng con, nháp. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định - Tổ chức chơi trò chơi. 2. Kiểm tra bài cũ : - Hỏi : + Một ngày có bao nhiêu giờ ? Thời gian của một ngày được tính từ mấy giờ đến mấy giờ. + 1dm bằng bao nhiêu xăng-ti-mét ? + Ki-lô-gam viết tắt là gì ? - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài – Ghi tên bài. b) HD thực hành. Bài 1: - Yêu cầu đọc đề. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? Tóm tắt: Buổi sáng bán : 48l dầu Buổi chiều bán : 37l dầu Cả hai buổi bán: l dầu? - Muốn biết cả 2 buổi bán được bao nhiêu lít dầu, ta làm thế nào ? - Yêu cầu học sinh làm vở. 1 HS làm bảng lớp. - Chấm, nhận xét. Bài 2: - Yêu cầu đọc đề - Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Tóm tắt : Bình cân : 32kg An nhẹ hơn : 6 kg An cân : kg? - Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Yêu cầu học sinh làm vở. 1 HS làm bảng lớp. - Chấm, nhận xét. Bài 3: - Yêu cầu đọc đề - Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Lan hái : 24 hoa Lan hái nhiều hơn Liên : 16 hoa Liên hái : hoa? - Đây là dạng toán gì ? - Chia nhóm nêu yêu cầu cho HS thi đua vào bảng nhóm. - Gọi đại diện các nhóm lên làm bảng nhóm. - Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố : - Tiết học hôm nay chúng ta vừa thực hành những dạng bài toán nào đã học ? - Nhận xét tiết học. 5. Hướng dẫn tự học ở nhà: - Về nhà xem và ôn lại bài. Chuẩn bị trước tiết tiếp theo. - Ban văn nghệ điều hành các bạn chơi. - HS thực hiện. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - Nhận xét. - HS ghi tên bài vào vở. - 1 HS đọc đề. - HS trả lời : + Một cửa hàng buổi sáng bán được 88l dầu, buổi chiều bán được 37l dầu. - HS trả lời : + Hỏi cả hai buổi cửa hàng đó bán được bao nhiêu lít dầu ? + Lấy số lít dầu buổi sáng bán + số lít dầu bán buổi chiều. - HS thực hiện. Bài giải Cả hai buổi cửa hàng đó bán được số lít dầu là : 48 + 37 = 85 (l) Đáp số : 85l - Nhận xét. - 1 HS đọc. - HS trả lời. - Bài toán về ít hơn. Bài giải An cân nặng số ki-lô-gam là : 32 – 6 = 26 (kg) Đáp số : 26kg - Nhận xét. - 1 HS đọc đề. - Học sinh trả lời. - Bài toán nhiều hơn - HS thi đua làm bảng nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. Bài giải Liên hái được số bông hoa là : 24 + 16 = 40 (bông hoa) Đáp số : 40 bông hoa. - Nhận xét. - HS trả lời : Bài toán về ít hơn và bài toán về nhiều hơn. - HS nhận xét. - HS thực hiện. *Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ------------------------------------ TAÄP ÑOÏC Ôn tập và kiểm tra cuối học kì 1 (tiết 1) I. Mục tiêu : 1.1. Biết đọc đúng, rõ ràng, các bài TĐ đã học trong 8 tuần đầu(phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 35 - 40 tiếng/phút); hiểu ND chính cuả đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ND đoạn đã học.Thuộc 2 đoạn hoặc bài thơ đã học. 1.2*. Đọc tương đối rành mạch đọan văn, đọan thơ (tốc độ đọc trên 35 tiếng /phút). 2. Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu (BT2); Viết bản tự thuật theo mẫu đã học Bt3. 3. GDHS tích cực ôn tập để chuẩn bị KT CHKI. II. Chuẩn bị : 1. GV : SGK TV2 tập 1; phiếu bốc thăm. 2. HS : SGK TV2 tập 1; vở. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định - Tổ chức cho HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ : + Gọi HS lên đọc bài Gà “tỉ tê” với gà và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài : b) HD thực hành : Bài 1. Ôn tập và luyện học thuộc lòng : + KT đọc thành tiếng ( khoảng 7-8 em) - GV gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài TĐ, bài thơ. - Cho HS1 lên đọc thì HS2 lên bốc thăm tiếp tục, cứ như thế đến em cuối cùng. (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 35- 40 tiếng/phút) - GV nêu 1-2 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc cho HS trả lời. * Đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 35 - 40tiếng/phút). - GV nhận xét (HS chưa đạt KT lại lần sau) - Sau khi KT, GV có thể giúp HS luyện đọc lại những từ ngữ các em dễ đọc sai, chỉnh sửa cách ngắt nghỉ hơi khi đọc. Bài 2: Tìm các từ chỉ sự vật: - Yêu cầu đọc đề. - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi tìm từ chỉ sự vật trong câu. - Gọi HS trình bày bài. - Nhận xét. Bài 3: Viết bản tự thuật: - Yêu cầu đọc đề. - Yêu cầu học sinh làm cá nhân. - Gọi HS trình bày bài. - Nhận xét. 4. Củng cố : - Thi viết các từ chỉ sự vật. - Nhận xét, tuyên dương. 5. Hướng dẫn tự học ở nhà: - Về nhà tích cực ôn tập để chuẩn bị KT CHKI. - Ban văn nghệ thực hiện. - HS thực hiện. - HS nhận xét. - Ghi đầu bài vào vở. - HS lên bốc thăm chọn bài TĐ. - HS lắng nghe tên mình lên bốc thăm đọc bài và TL, cả lớp ôn lại bài. - HS đọc 1 đoạn hay cả bài trong phiếu đã chỉ định. - HS theo dõi, nhận xét. - HS theo dõi lắng nghe. - HS luyện đọc. - 1 HS đọc đề. - HS thảo luận theo nhóm đôi - Đại diện nhóm nêu : ô cửa máy bay, nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non. - Nhận xét, bổ sung. - 1 học sinh đọc đề. - Học sinh làm vở BT, 1 học sinh lên bảng. - Học sinh nối tiếp đọc bản tự thuật. - NX ,tuyên dương. - HS thực hiện. - Nhận xét. - HS thực hiện ôn tập. ----------------------------------- Tập đọc Ôn tập và kiểm tra cuối học kì 1 (tiết 2) I. Mục tiêu : 1.1. Đọc rõ ràng, trôi chảy bài TĐ đã học ở HKI (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/phút); hiểu ý chính cuả đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đọan đã học. Thuộc 2 đọan thơ đã học. 1.2*. Đọc tương đối rành mạch đọan văn, đọan thơ (tốc độ đọc trên 40 tiếng /phút). 2. Đặt câu tự giới thiệu mình với người khác (BT2). Bước đầu biết dùng dấu chấm để tách đọan văn thành 5 câu và viết lại cho đúng CT (BT3). 3. GDHS tích cực ôn tập để chuẩn bị KT CHKI. II. Chuẩn bị : 1. GV : SGK TV2, tập 1; VBT, phiếu bốc thăm. 2. HS : SGK TV2 tập 1; vở . III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của Gv Hoạt động của HS 1. Ổn định - Tổ chức cho HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ : + Gọi HS lên đọc 1 số bài đã học ở HKI và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài : b) HD thực hành : Bài 1. Ôn tập và luyện học thuộc lòng : + KT đọc thành tiếng ( khoảng 7-8 em) - GV gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài TĐ, bài thơ - Cho HS1 lên đọc thì HS2 lên bốc thăm tiếp tục, cứ như thế đến em cuối cùng. (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 35- 40 tiếng/phút) - GV nêu 1-2 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc cho HS trả lời. * Đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 35 - 40tiếng/phút). - GV nhận xét (HS chưa đạt KT lại lần sau) - Sau khi KT, GV có thể giúp HS luyện đọc lại những từ ngữ các em dễ đọc sai, chỉnh sửa cách ngắt nghỉ hơi khi đọc. Bài 2. Đặt câu để tự giới thiệu : - Yêu cầu đọc đề - Yêu cầu quan sát tranh trang 147. - Thảo luận nhóm. + Tự giới thiệu về em với mẹ của bạn khi đến nhà lần đầu. + Với bác hàng xóm, khi bố bảo em sang mượn cái kìm + Với cô hiệu trưởng, khi em mượn lọ hoa cho lớp. - Cho các nhóm sắm vai - Nhận xét, bổ sung Bài 3. Dùng dấu chấm ngắt đoạn văn thành 5 câu, viết lại cho đúng: - Yêu cầu đọc đề. - Yêu cầu học sinh làm vở BT. Một HS làm bảng nhóm. - Yêu cầu rèn đọc ngắt câu có dấu chấm - Thu chấm, nhận xét 4. Củng cố : - Tiết học hôm nay chúng ta vừa được thực hành lại các dạng bài tập nào ? - Nhận xét tiết học. 5. Hướng dẫn tự học ở nhà: - Về nhà tích cực ôn tập để chuẩn bị KT CHKI. - Ban văn nghệ thực hiện. - HS thực hiện. - HS nhận xét. - Ghi đầu bài vào vở. - HS lên bốc thăm chọn bài TĐ. - HS lắng nghe tên mình lên bốc thăm đọc bài và TL, cả lớp ôn lại bài. - HS đọc 1 đoạn hay cả bài trong phiếu đã chỉ định. - HS theo dõi, nhận xét. - HS theo dõi lắng nghe. - HS luyện đọc. - 1 học sinh đọc đề - Quan sát tranh và 2 em thảo luận - HS thảo luận. + Cháu chào bác, cháu tên là cháu là bạn học cùng với Lan. + Cháu chào bác, cháu tên là Cháu là con bố Hùng. Bác cho bố cháu mượn cái kìm một lúc được không ạ ? + Em chào cô, em là HS lớp Cô cho lớp em - Các nhóm sắm vai từng tình huống - 1 HS đọc đề - 1 HS lên bảng, lớp làm vở. - Học sinh đọc bài làm, sau khi đã ngắt câu. - Nhận xét. - HS trả lời. - Nhận xét. - HS thực hiện. *Rút kinh nghiệm ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... --------------------------------------- THỂ DỤC Tiết 35 ( Giáo viên bộ môn ) Thứ ba, ngày 05 tháng 01 năm 2021 Chính tả Ôn tập và kiểm tra cuối học kì 1 (tiết 3) I. Mục tiêu : 1.1. Đọc rõ ràng, trôi chảy bài TĐ đã học ở HKI (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/phút); hiểu ý chính cuả đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đọan đã học. Thuộc 2 đoạn thơ đã học. 1.2*. Đọc tương đối rành mạch đọan văn, đọan thơ (tốc độ đọc trên 40 tiếng /phút). 2. Thực hành sử dụng mục lục sách (BT2). Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài CT; tốc độ viết khỏang 40 chữ /15 phút(BT3). 3. HS tích cực ôn tập để chuẩn bị KT CHKI. II. Chuẩn bị : 1. GV : SGK TV2, tập 1; phiếu bốc thăm. 2. HS : SGK TV2 tập 1; vở . III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của Gv Hoạt động của HS 1. Ổn định - Tổ chức cho HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ : + Gọi HS lên đọc 1 số bài đã học ở HKI và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài : b) HD thực hành : Bài 1. Ôn tập và luyện học thuộc lòng : + KT đọc thành tiếng ( khoảng 7-8 em) - GV gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài TĐ, bài thơ - Cho HS1 lên đọc thì HS2 lên bốc thăm tiếp tục, cứ như thế đến em cuối cùng. (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 35 - 40 tiếng/phút) - GV nêu 1-2 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc cho HS trả lời. * Đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 35 - 40tiếng/phút). - GV nhận xét (HS chưa đạt KT lại lần sau) - Sau khi KT, GV có thể giúp HS luyện đọc lại những từ ngữ các em dễ đọc sai, chỉnh sửa cách ngắt nghỉ hơi khi đọc. Bài 2. Thi tìm mục lục sách bài tập đọc: - Yêu cầu đọc đề - Giáo viên hướng dẫn tìm theo chủ điểm, tuần, xem mục lục sách. - Thi tìm nhanh. - Nhận xét các nhóm. Bài 3. Nghe viết: ++ Ghi nhớ nội dung: - Giáo viên đọc 1 lần. - Đoạn viết nói về ai ? - Bắc là người thế nào ? ++ Hướng dẫn trình bày: - Đoạn viết có mấy câu ? - Những từ nào viết hoa ? Vì sao ? ++ Hướng dẫn từ khó: - Gọi HS nêu từ khó, viết từ khó: nản, quyết, giảng lại, thuộc. - Giáo viên theo dõi, sửa sai. ++ Viết chính tả: - Giáo viên đọc. - Giáo viên đọc lại cả đoạn viết cho HS theo dõi sửa lỗi. ++ Chấm, nhận xét. - Thu vở, nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố : - Tiết học hôm nay chúng ta vừa được thực hành lại các dạng bài tập nào ? - Nhận xét tiết học. 5. Hướng dẫn tự học ở nhà: - Về nhà tích cực ôn tập để chuẩn bị KT CHKI. - Ban văn nghệ thực hiện. - HS thực hiện. - HS nhận xét. - Ghi đầu bài vào vở. - HS lên bốc thăm chọn bài TĐ. - HS lắng nghe tên mình lên bốc thăm đọc bài và TL, cả lớp ôn lại bài. - HS đọc 1 đoạn hay cả bài trong phiếu đã chỉ định. - HS theo dõi, nhận xét. - HS theo dõi lắng nghe. - HS luyện đọc. - HS lắng nghe. - 1 học sinh đọc đề. - HS lắng nghe và thực hiện theo hướng dẫn. - Học sinh thi tìm nhanh tên các bài tập, tên bài, số trang. - Nhận xét. - 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm - Đoạn viết nói về Bắc - Bắc kiên trì trong học tập - 4 câu - HS nêu. - Học sinh nêu từ khó - Học sinh viết bảng con - Nhận xét. - Học sinh viết vở. - Học sinh sửa lỗi. - HS đổi vở sửa lỗi. - HS trả lời. - Nhận xét. - HS thực hiện. *Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ---------------------------------------- KEÅ CHUYEÄN Ôn tập và kiểm tra cuối học kì 1 (tiết 4) I. Mục tiêu : 1.1. Đọc rõ ràng, trôi chảy bài TĐ đã học ở HKI (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đọan đã học. Thuộc 2 đoạn thơ đã học. 1.2*. Đọc tương đối rành mạch đọan văn, đọan thơ (tốc độ đọc trên 40 tiếng /phút). 2. Nhận biết được từ chỉ họat động và dấu câu đã học (BT2, 3). Biết cách nói lời an ủi và cách hỏi để người khác tự giới thiệu về mình.(BT4). 3. GDHS tích cực ôn tập để chuẩn bị KT CHKI. II. Chuẩn bị : 1. GV : SGK TV2, tập 1; phiếu bốc thăm. 2. HS : SGK TV2 tập 1; vở . III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định - Tổ chức cho HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ : + Gọi HS lên đọc 1 số bài đã học ở HKI và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài : b) HD thực hành : Bài 1. Ôn tập và luyện học thuộc lòng : + KT đọc thành tiếng ( khoảng 7-8 em) - GV gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài TĐ, bài thơ - Cho HS1 lên đọc thì HS2 lên bốc thăm tiếp tục, cứ như thế đến em cuối cùng. (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 35- 40 tiếng/phút) - GV nêu 1-2 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc cho HS trả lời. * Đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 35 - 40tiếng/phút). - GV nhận xét (HS chưa đạt KT lại lần sau) - Sau khi KT, GV có thể giúp HS luyện đọc lại những từ ngữ các em dễ đọc sai, chỉnh sửa cách ngắt nghỉ hơi khi đọc. Bài 2. Tìm từ chỉ hoạt động: - Gọi HS nêu yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. + Tìm 8 từ chỉ hoạt động ? - Nhận xét à Các từ trên chỉ gì? Bài 3. Tìm các dấu câu bài 2: - Yêu cầu đọc đề. - Yêu cầu học sinh lần lượt nêu các dấu câu. - Nhận xét. - Dấu hai chấm thường đặt ở câu nào ? - Nhận xét. Bài 4. Đóng vai chú công an để hói bé: - Yêu cầu đọc đề. - Giáo viên đọc 1 lần. + Đoạn viết nói về ai? - Chú công an nói gì với chú bé ? - Thảo luận nhóm, đóng vai để hỏi em bé để đưa bé về nhà. - Gọi 1 số nhóm lên thi đóng vai. - Nhận xét. 4. Củng cố : - Qua tiết học này em học được những gì ? - Nhận xét tiết học. 5. Hướng dẫn tự học ở nhà: - Về nhà dặn tìm thêm các từ chỉ hoạt động. tích cực ôn tập để chuẩn bị KT CHKI. - Ban văn nghệ thực hiện. - HS thực hiện. - HS nhận xét. - Ghi đầu bài vào vở. - HS lên bốc thăm chọn bài TĐ. - HS lắng nghe tên mình lên bốc thăm đọc bài và TL, cả lớp ôn lại bài. - HS đọc 1 đoạn hay cả bài trong phiếu đã chỉ định. - HS theo dõi, nhận xét. - HS theo dõi lắng nghe. - HS luyện đọc. - 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm - HS thảo luận nhóm đôi. - Đại diện nhóm nêu các từ: nằm lì, lim dim, kêu, chạy, vươn, dang, vỗ, gáy. + chỉ hoạt động của sự vật - 1 học sinh đọc đề. - Học sinh nối tiếp nêu: dấu phẩy, chấm than, hai chấm, ngoặc kép - Trước lời nói của nhân vật. - Nhận xét. - 1 học sinh đọc đề. - Lớp đọc thầm. + Chú công an và em bé. - 1 học sinh trả lời. - Các nhóm thảo luận và đóng vai. - Các nhóm đóng vai. - Đại diện các nhóm lên thi đóng vai. - Nhận xét. - HS trả lời. - Nhận xét. - HS thực hiện. *Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ------------------------------------- TOÁN Luyện tập chung I. Mục tiêu : 1. Biết cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 20. Biết làm tính cộng ,trừ có nhớ trong phạm vi 100. 2. Biết tìm số hạng, số bị trừ. Biết giải bài tóan ít hơn một số đơn vị. *BT Cần làm: 1(cột 1, 2, 3) ; 2(cột 1, 2) ; 3(a, b); 4. 3. GDHS tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong tính toán. II. Chuẩn bị : 1. GV : SGK, bảng nhóm. 2. HS : SGK, vở, bảng con, nháp. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định - Tổ chức chơi trò chơi. 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS lên bảng làm bài toán : An có 25 cái kẹo, Mai có ít hơn An 6 cái kẹo. Hỏi Mai có bao nhiêu cái kẹo. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài – Ghi tên bài. b) HD thực hành. Bài 1: Tính nhẩm - Yêu cầu đọc đề. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Truyền điện” tính nhẩm các phép tính ở cột 1, 2, 3. *Cột 4 tùy khả năng HS - Nhận xét. Bài 2: Đặt và tính - Yêu cầu đọc đề - Yêu cầu học sinh làm bảng con cột 1, 2. *Cột 3, 4 tùy khả năng HS. - Nhận xét. Bài 3: Tìm x - Yêu cầu đọc đề - Tổ chức cho HS thi đua làm ý a, b vào bảng nhóm. - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày. *Ý c tùy khả năng HS - Nhận xét - Muốn tìm số hạng, số bị trừ, số trừ em làm thế nào? Bài 4: - Yêu cầu đọc đề - Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Tóm tắt : Lợn to nặng : 92kg Lợn bé nhẹ hơn: 16 kg Lợn bé nặng : kg? - Đây là dạng toán gì ? - Yêu cầu học sinh làm vở. Gọi 1HS lên bảng. - Chấm vở, nhận xét. 4. Củng cố : - Qua tiết học này em học được những gì ? - Nhận xét tiết học. 5. Hướng dẫn tự học ở nhà: - Về nhà xem lại các bài tập và ôn lại các bảng cộng, trừ đã học. Xem trước tiết tiếp theo. - Ban văn nghệ điều hành các bạn chơi. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào nháp. - Nhận xét. - HS ghi tên bài vào vở. - 1 học sinh đọc đề - Học sinh nêu kết quả theo hình thức truyền điện. 12 – 4 = 8 9 + 5 = 14 11 – 5 = 9 15 – 7 = 8 7 + 7 = 14 4 + 9 = 13 13 – 5 = 8 6 + 8 = 14 16 – 7 = 9 - HS nhận xét. - 1 học sinh đọc đề - 2 học sinh lên bảng, lớp làm bảng con. 28 73 + 19 - 35 47 38 - Nhận xét. - 1 học sinh đọc đề. - Học sinh làm bảng nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày bài. a) x + 18 = 62 b) x – 27 = 37 x = 62 – 18 x = 37 + 27 x = 44 x = 64 - Nhận xét. - HS nêu. - 1 học sinh đọc đề. - Học sinh trả lời. - Bài toán về ít hơn. - HS cả lớp làm vở, 1 học sinh lên bảng. Bài giải Con lợn bé nặng số ki-lô-gam là : 92 – 16 = 76 (kg) Đáp số : 76kg. - Nhận xét. - HS nêu. - Nhận xét. - HS thực hiện. .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ---------------------------------------------- ÑAÏO ÑÖÙC Thực hành kĩ năng cuối kì I I. Mục tiêu : 1. Ôn luyện các kiến thức kĩ năng từ tuần 12 đến tuần 17 2. Rèn kĩ năng thực hành và vận dụng vào thực tế 3. Có thái độ, hành vi đúng đắn trong cuộc sống. II. Chuẩn bị : 1. Gv: SGK, bảng phụ. 2. HS : SGK, vở, ... III. Phương tiện – kĩ thuật : - Thảo luận nhóm, động não IV. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định - Yêu cầu HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ : - Em đã làm gì để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng ? - Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài học, ghi tên bài. b) Ôn tập và rèn luyện kĩ năng Hoạt động 1 : Ôn tập các kiến thức đã học. - Thi kể tên các bài đã học. - Nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2 : Ôn luyện các kiến thức đã học. - Hoạt động cả lớp - Vì sao em cần phải quan tâm giúp đỡ bạn ? - Vì sao em phải cần giữ gìn trường lớp sạch đẹp ? - Hãy nêu những việc làm để giữ trật tự, vệ sinh nơi cơng cộng ? - Nhận xét, bổ sung Hoạt động 3: Xử lí các tình huống - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi. - Khi thấy bạn té ngã ngay sân trường thì em sẽ làm gì ? - Trong lớp có bạn gặp hoàn cảnh khó khăn thiếu dụng cụ học tập, em sẽ làm gì để giúp bạn? - Hàng tuần, trường ta có hoạt động nào để giúp đỡ bạn nghèo ? Em đã tham gia như thế nào ? - Em hãy kể những việc làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp ? - Nếu thấy bạn ăn quà xong vứt rác xuống ngay sân, em sẽ làm gì ? - Khi đến nơi công cộng em cần làm gì để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng ? - Đang trong giờ học, các bạn vào trong sân đá banh gây mất trật tự, nếu em thấy thì sẽ làm gì ? - Yêu cầu các nhóm trình bày - Nhận xét, bổ sung à Đối với bạn bè em cần phải làm gì ? + Ở nơi công cộng em cần làm gì ? 4. Củng cố : - Trong các kiến thức trên em đã thực hiện những điều gì ? Chưa thực hiện điều gì ? Vì sao ? - Nhận xét tiết học. 5. Hướng dẫn tự học ở nhà: - Về nhà ôn và thực hiện tốt các kiến thức đã học. - HS hát. - HS thực hiện trả lời. - Nhận xét. - Ghi tên bài. - Học sinh nối tiếp nêu. + Để cùng nhau tiến bộ. + Để có không khí trong lành, học tập tốt hơn. + Không xả rác ra đường, quét rác, tuyên truyền, chung tay góp sức để làm vệ sinh . - Học sinh nối tiếp nêu ý kiến. - 1 nhóm 2 em thảo luận. + Đỡ bạn dậy + Cho bạn mượn + Tham gia ủng hộ quỹ vì HS nghèo vượt khó, tiếp bước em đến trường, .... - HS nối tiếp kể những việc làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Nhắc nhở, khuyên - Hs nêu. - Nhắc nhở, khuyên đi chỗ khác chơi. - Các nhóm trình bày nêu ý kiến - Học sinh nêu. + HS nêu. - Học sinh nêu ý kiến. - Nhận xét. - HS thực hiện. *Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... --------------------------------------------- Tiếng Anh (Giáo viên bộ môn) Thứ tư, ngày 06 tháng 01 năm 2021 TOAÙN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. Biết tính giá trị cửa biểu thức số có hai dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản. Biết tìm một thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ - Biết giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị. - Ham học hỏi, tính chính xác, yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: SGK, bảng phụ, thước. 2. HS: SGK, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC: Đặt tính rồi tính 28 + 19 ; 73 – 35 53 + 47 ; 90 – 42 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài – Ghi tên bài. b. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Tính (cột 1, 3, 4) -Yêu cầu HS tự làm bài. Lưu ý HS ghi kết quả sao cho thẳng hàng. Bài 2: Tính (cột 1, 2) -Viết lên bảng: 14 – 8 + 9 và yêu cầu HS nêu cách tính. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét. Bài 3b: Viết số thích hợp vào ô trống (b) - HS nêu cách tìm số bị trừ, số trừ, hiệu trong phép tính trừ. - HS làm bài cá nhân Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài. - GV cùng HS phân tích đề bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. à GV chấm một số bài, nhận xét. 3. Củng cố, Hướng dẫn tự học ở nhà: - Nhận xét tiết học. - Về xem lại bài. - Chuẩn bị: Luyện tập chung. - 4 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con. - Tự làm bài và đổi chéo vở kiểm tra bài nhau. - Tính từ trái sang phải 14 trừ 8 bằng 6, 6 cộng 9 bằng 15. - HS bảng lớp vở. - KG nêu. - HS bảng lớp. - HS đọc đề bài. - HS trình bày trên vở. @ Ruùt kinh nghieäm: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... -------------------------------------- TAÄP ÑOÏC ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (T5) I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Tìm được từ chỉ hoạt động theo tranh vẽ và đặt câu với từ đó (BT2). - Biết nói lời mời, nhờ, đề nghị phù hợp với tình huống cụ thể (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: SGK TV2, tập 1; phiếu bốc thăm. 2. HS: SGK TV2 tập 1; vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC: Gọi HS lên đọc 1 số bài đã học ở HKI và trả lời câu hỏi. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi tựa bài. b. Ôn tập và luyện học thuộc lòng: + KT đọc thành tiếng (khoảng 7-8 em) - GV gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài TĐ, bài thơ. - Cho HS1 lên đọc thì HS2 lên bốc thăm tiếp tục, cứ như thế đến em cuối cùng. (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 35 - 40 tiếng/phút). - GV nêu 1-2 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc cho HS trả lời. * Đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 35 - 40tiếng/phút). - GV nhận xét (HS chưa đạt KT lại lần sau) - Sau khi KT, GV có thể giúp HS luyện đọc lại những từ ngữ các em dễ đọc sai, chỉnh sửa cách ngắt nghỉ hơi khi đọc. c. Tìm từ ngữ chỉ hoạt động, đặt câu: - GV yêu cầu HS quan sát tranh SGK: - Gọi HS nêu tên hoạt động vẽ trong tranh ? - Em hãy đặt câu với từ “tập thể dục” ? - Em hãy đặt câu với các từ còn lại. - GV ghi nhanh các câu hay lên bảng : + Chúng em vẽ tranh./Chúng em vẽ hoa và mặt trời. + Em học bài./ Bạn Hoàng Minh học rất giỏi. + Em cho gà ăn./ Ngày nào em cũng cho gà ăn. + Em quét nhà./ Em quét nhà rất sạch. d. Ghi lại lời mời, nhờ, đề nghị. - Gọi HS đọc tình huống trong bài. - Em nói lời mời của em trong tình huống 1 ? - Suy nghĩ và viết lời đề nghị của em trong tình huống còn lại ? - Nhận xét, kết luận. 3. Củng cố, Hướng dẫn tự học ở nhà: - Nhận xét tiết học. - Về nhà tích cực ôn tập để chuẩn bị KT CHKI. - HS thực hiện. - Ghi đầu bài vào vở. - HS lên bốc thăm chọn bài TĐ. - HS lắng nghe tên mình lên bốc thăm đọc bài và TL, cả lớp ôn lại bài. - HS đọc 1 đoạn hay cả bài trong phiếu đã chỉ định. - HS theo dõi, nhận xét. - HS theo dõi lắng nghe. - HS luyện đọc. - HS lắng nghe. -Học sinh nêu :1.Tập thể dục, 2.Vẽ tranh, 3. Học bài, 4. Cho gà ăn, 5.Quét nhà. -Vài em đặt câu: + Chúng em tập thể dục. + Lan và Ngọc tập thể dục. + Buổi sáng, em dậy sớm tập thể dục. - Nhận xét. - 1 em đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - Vài em phát biểu. + Thưa cô, chúng em kính mời cô đến dự buổi họp mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 ở lớp chúng em ạ. + Lớp em kính mời cô đến dự buổi họp mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 ở lớp chúng em. - Làm bài cá nhân vào vở BT. - Vài em đọc lai bài viết của mình: + Nam ơi, khênh giúp mình cái ghế với ! + Làm ơn khênh giúp mình cái bàn này nhé! + Đề nghị các bạn ở lại họp Sao Nhi đồng./Mời các bạn nán lại để dự họp Sao Nhi đồng. - Nhận xét bài bạn. @ Ruùt kinh nghieäm: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ----------------------------------------- LUYEÄN TÖØ VAØ CAÂU ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (T6) I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Dựa vào tranh để kể lại câu chuyện ngắn khoảng 5 câu và đặt tên cho câu chuyện (BT2); Viết được tin nhắn theo tình huống cụ thể (BT3). - Biết thể hiện tháiđộ của bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: SGK TV2, tập 1; phiếu bốc thăm. 2. HS: SGK TV2 tập 1; vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạ
Tài liệu đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_18_nam_hoc_2020_2021.doc