Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật 2 (Sách Cánh diều) - Chương trình cả năm - Năm học 2022-2023

Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật 2 (Sách Cánh diều) - Chương trình cả năm - Năm học 2022-2023

I. Muc tiêu

1. Về kiến thức

- Nhận biết và đọc tên các màu cơ bản

- Sử dụng được các màu cơ bản, màu đậm và màu nhạt trong thực hành sáng tạo

- Chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm

2. Về năng lực:

- Năng lực chung:Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực đặc thù như: tìm hiểu vẻ đẹp của các hình ảnh trong tự nhiên, đời sống có các màu cơ bản.

- Năng lực mĩ thuật:

+ Nhận biết và đọc được tên các màu cơ bản ở hình ảnh trong tự nhiên, trong đời sống và trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.

+ Sử dụng được các màu cơ bản để sáng tạo sản phẩm theo ý thích và trao đổi, chia sẻ trong thực hành.

 

doc 155 trang Huy Toàn 23/06/2023 2090
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật 2 (Sách Cánh diều) - Chương trình cả năm - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1:
 Thời gian thực hiện: 
Thứ ba ,Chiềng Đa: 23/08/2022
Thứ tư , Bản Ấm: 24/08/2022
Thứ năm, Pa Đì: 25/08/2022
Thứ sáu, Trung Tâm: 26/08/2022
CHỦ ĐỀ 1: HỌC VUI CÙNG MÀU SẮC (4 TIẾT)
BÀI 1: VUI CHƠI VỚI MÀU (2 TIẾT)
Tiết 1
I. Muc tiêu
1. Về kiến thức
- Nhận biết và đọc tên các màu cơ bản 
- Sử dụng được các màu cơ bản, màu đậm và màu nhạt trong thực hành sáng tạo
- Chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm
2. Về năng lực:
- Năng lực chung:Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực đặc thù như: tìm hiểu vẻ đẹp của các hình ảnh trong tự nhiên, đời sống có các màu cơ bản.
- Năng lực mĩ thuật:
+ Nhận biết và đọc được tên các màu cơ bản ở hình ảnh trong tự nhiên, trong đời sống và trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
+ Sử dụng được các màu cơ bản để sáng tạo sản phẩm theo ý thích và trao đổi, chia sẻ trong thực hành. 
+ Trưng bày, giới thiệu được màu cơ bản ở sản phẩm và chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm. Bước đầu làm quen với tìm hiều vẻ đẹp của tác phẩm mĩ thuật có sử dụng các màu cơ bản và các màu khác.
3. Về phẩm chất
+ Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số phẩm chất chủ yếu: chăm chỉ, trung thực, góp phần bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên và cuộc sống, ý thức tôn trọng, được biểu hiện như: yêu thích vẻ đẹp của màu sắc trong thiên nhiên, đời sống; tôm trọng ý thích về màu sắc của bạn bè và những người xung quanh
II. Thiết bị dạy học và học liệu 
1. Học sinh: SGK, Vở thực hành, màu vẽ, giấy màu, bút chì, tẩy chì, giấy trắng
2. Giáo viên: SGK, SGV, Vở thực hành, giấy màu, màu vẽ, bút chì, hình ảnh trực quan liên quan đến nội dung bài học; máy tính, máy chiếu hoặc ti vi (nếu có).
III. Tiến trình dạy học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Khởi động: (5’)
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới
và gợi nhắc
2.3. Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và trao đổi, thảo luận:
+ GV giao nhiệm vụ cho HS: Vẽ bức tranh thể hiện hình ảnh yêu thích bằng các màu cơ bản, vẽ thêm một số màu khác.
+ GV gợi mở HS lựa chọn hình ảnh như: hoa, quả, con vật, đồ chơi, đồ dùng cá nhân,... và tham khảo một số sản phẩm (tr.8), hình của sản phẩm trong Vở thực hành để sáng tạo sản phẩm theo ý thích
+ GV gợi mở HS: Dùng bút chì vẽ hình ảnh yêu thích bằng nét và vẽ màu cơ bản màu khác cho bức tranh tạo thêm chấm, thêm hình... theo ý thích.
- GV nhắc HS kết hợp thực hành với quan sát các bạn trong nhóm và trao đổi chia sẻ hoặc góp ý, nhận xét và học hỏi bạn thực hành. 
+ GV gợi ý HS nội dung trao đổi, thảo luận
? Bạn sẽ vẽ hình ảnh gì ở bức tranh? 
? Bức tranh của bạn sẽ vẽ màu cơ bản nào nhiều, màu cơ bản nào ít. 
? Bạn có thích bức tranh của mình/tôi tớ không? 
? Tên bức tranh của bạn là gì?
Nhiệm vụ 3: Cảm nhận, chia sẻ
a. Mục tiêu: HS thể hiện được sự yêu thích các bức tranh của bạn học, biết được các màu chủ đạo của mỗi bức tranh
b. Cách thức tiến hành: 
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- Trưng bày sản phẩm: GV hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm theo nhóm hoặc theo nội dung thể hiện,...
Bước 2: Hoạt động cá nhân
+ GV tổ chức HS quan sát lần lượt các sản phẩm trong lớp 
+ Nội dung gợi mở HS giới thiệu, nhận xét, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn nên vận dụng một số gợi ý trong SGK, kết hợp quá trình thực hành, thảo luận, sản phẩm cụ thể của HS và liên hệ sử dụng sản phẩm vào đời sống. 
- GV tổng hợp ý kiến của HS, nhận xét các sản phẩm (cá nhân nhóm toàn lớp); kết hợp bồi dưỡng cho HS ý thức làm đẹp cho các đồ dùng cá nhân và mọi vật xung quanh bằng cách sử dụng màu sắc theo ý thích.
- GV giới thiệu hình ảnh về “Làng bích hoạ” ở miền Trung hoặc địa phương và nơi khác, giúp HS thấy được sử dụng màu sắc để góp làm đẹp cho cuộc sống xung quanh
LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức vừa được học.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS: GV giới thiệu bức tranh, yêu cầu HS nhận biết màu đậm màu nhạt
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm cá nhân, chia sẻ cảm nhận, nhận xét câu trả lời của HS.
VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Giúp HS sử dụng màu sắc để sáng tạo nên sản phẩm yêu thích 
b. Cách thức tiến hành: 
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV tổ chức HS quan sát các bức tranh: “Em và gia đình đi bơi” của Phùng Minh Khuê, "Khu tập thể" của Trần Lưu Du, gợi mở HS trao đổi, chia sẻ
Bước 2: Hoạt động cá nhân
- GV yêu cầu HS chia sẻ các nội dung
+ Nêu tên mỗi bức tranh.
+ Kể tên các màu cơ bản, các màu khác trong mỗi bức tranh. 
+ Giới thiệu các hình ảnh chi tiết được thể hiện bằng các màu cơ bản
- GV tóm lược ý kiến của HS, kết hợp bổ sung hoặc giới thiệu rõ hơn hình ảnh chi tiết trong mỗi bức tranh hiện màu cơ bản, màu khác. Từ đó, GV gợi nhắc HS: sử dụng màu cơ bản và màu sắc khác để vẽ bức tranh thể hiện các hình ảnh theo ý thích về cuộc sống xung quanh.
- GV giới thiệu thêm một số bức tranh vẽ bằng màu sáp/ màu dạ màu goát của HS thiếu nhi, hoạ sĩ và sản phẩm thủ công, gợi mở HS nhận ra các màu cơ bản một số màu khác có ở sản phẩm/tác phẩm.
- GV tóm tắt nội dung chính của bài học; nhận xét kết quả học 
*. Tổng kết tiết học 
– Nhận xét kết quả thực hành, ý thức học, chuẩn bị bài của HS, liên hệ bài học với thực tiễn
- HS chú y lắng nghe
- HS trao đổi, thảo luận và chia sẻ trong thực hành
- HS trả lời dựa vào câu hỏi hướng dẫn của GV
- HS trưng bày sản phẩm lên bảng
- HS tạo sản phẩm cá nhân
- HS nghe yêu cầu của GV
- HS thực hiện nhiệm vụ
- HS quan sát tranh, nêu tên các bức tranh
- HS nhận diện và phát biểu câu hỏi
- HS chú y lắng nghe
- HS quan sát các bức tranh, 
trao đổi, chia sẻ
- HS trả lời câu hỏi
- HS chú y lắng nghe
Ngày soạn: 12/9/2021 Ngày dạy: 13,14,15,16/9/2021
Tuần 2:
CHỦ ĐỀ 1: HỌC VUI CÙNG MÀU SẮC (4 TIẾT)
BÀI 1: VUI CHƠI VỚI MÀU (2 TIẾT)
Tiết 2
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức
- Nhận biết và đọc tên các màu cơ bản 
- Sử dụng được các màu cơ bản, màu đậm và màu nhạt trong thực hành sáng tạo
- Chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm
2. Năng lực:
- Năng lực chung:Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực đặc thù như: tìm hiểu vẻ đẹp của các hình ảnh trong tự nhiên, đời sống có các màu cơ bản.
- Năng lực mĩ thuật:
+ Nhận biết và đọc được tên các màu cơ bản ở hình ảnh trong tự nhiên, trong đời sống và trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
+ Sử dụng được các màu cơ bản để sáng tạo sản phẩm theo ý thích và trao đổi, chia sẻ trong thực hành. 
+ Trưng bày, giới thiệu được màu cơ bản ở sản phẩm và chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm. Bước đầu làm quen với tìm hiều vẻ đẹp của tác phẩm mĩ thuật có sử dụng các màu cơ bản và các màu khác.
3. Phẩm chất
+ Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số phẩm chất chủ yếu: chăm chỉ, trung thực, góp phần bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên và cuộc sống, ý thức tôn trọng, được biểu hiện như: yêu thích vẻ đẹp của màu sắc trong thiên nhiên, đời sống; tôm trọng ý thích về màu sắc của bạn bè và những người xung quanh
II. CHUẨN BỊ 
1. Học sinh: SGK, Vở thực hành, màu vẽ, giấy màu, bút chì, tẩy chì, giấy trắng
2. Giáo viên: SGK, SGV, Vở thực hành, giấy màu, màu vẽ, bút chì, hình ảnh trực quan liên quan đến nội dung bài học; máy tính, máy chiếu hoặc ti vi (nếu có).
III. PHƯƠNG PHÁP
-Phương pháp khám phá, trực quan, quan sát
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Giúp HS sử dụng màu sắc để sáng tạo nên sản phẩm yêu thích 
b. Cách thức tiến hành: 
Bước 1:Hoạt động cả lớp
- GV tổ chức HS quan sát các bức tranh: “Em và gia đình đi bơi” của Phùng Minh Khuê, "Khu tập thể" của Trần Lưu Du, gợi mở HS trao đổi, chia sẻ
Bước 2:Hoạt động cá nhân
- GV yêu cầu HS chia sẻ các nội dung
+ Nêu tên mỗi bức tranh.
+ Kể tên các màu cơ bản, các màu khác trong mỗi bức tranh. 
+ Giới thiệu các hình ảnh chi tiết được thể hiện bằng các màu cơ bản
- GV tóm lược ý kiến của HS, kết hợp bổ sung hoặc giới thiệu rõ hơn hình ảnh chi tiết trong mỗi bức tranh hiện màu cơ bản, màu khác. Từ đó, GV gợi nhắc HS: sử dụng màu cơ bản và màu sắc khác để vẽ bức tranh thể hiện các hình ảnh theo ý thích về cuộc sống xung quanh.
- GV giới thiệu thêm một số bức tranh vẽ bằng màu sáp/ màu dạ màu goát của HS thiếu nhi, hoạ sĩ và sản phẩm thủ công, gợi mở HS nhận ra các màu cơ bản một số màu khác có ở sản phẩm/tác phẩm.
- GV tóm tắt nội dung chính của bài học; nhận xét kết quả học 
- GV tổng kết, giúp HS ghi nhớ nội dung bài học.
- HS quan sát các bức tranh, 
trao đổi, chia sẻ
- HS trả lời câu hỏi
Ngày soạn: 19/9/2021 Ngày dạy: 20,21,22,23/9/2021
Tuần 3:
BÀI 2: MÀU ĐẬM MÀU NHẠT (2 TIẾT) 
Tiết 1
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức
- Nêu được màu đạm mùa nhạt 
- Tạo được sản phẩm có màu đậm màu nhạt và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm
2. Năng lực:
- Năng lực chung:Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực đặc thù như: biết sử dụng giấy màu, hồ dán để xé, dán tạo sản phẩm có màu đậm, màu nhạt và phối hợp với bạn để tạo sản phẩm nhóm.
- Năng lực mĩ thuật: Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mỹ thuật như sau: 
+ Nêu được màu đậm, màu nhạt ở đối tượng quan sát và trong thực hành, sáng tạo
+ Tạo được sản phẩm có màu đậm, màu nhạt theo ý thích và trao đổi, chia sẻ trong thực hành, sáng tạo
+ Trưng bày, giới thiệu được màu đậm, màu nhạt ở sản phẩm và chia sẻ cảm nhân về sản phẩm. Bước đầu làm quen và tìm hiểu vẻ đẹp của tác phẩm mĩ thuật có sử dụng màu đậm, màu nhạt.
3. Phẩm chất
- Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số phẩm chất chủ yếu như: nhân ái, trung thực, góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, ý thức trách nhiệm được biểu hiện như: chuẩn bị một số đồ dùng cần thiết để thực hành, sáng tạo như: giấy màu, hồ dán, bút chì, thu dọn giấy vụn, giữ vệ sinh đôi tay, đồ dùng, trang phục và lớp học sau khi cắt giấy, dùng hồ dán...
II. CHUẨN BỊ 
Học sinh: 
- SGK, Vở thực hành, giấy màu, bút chì, tẩy chỉ, giấy trắng, hồ dán,... 
2. Giáo viên:
- SGV, SGK, Vở thực hành, giấy màu, hồ dán, màu vẽ. Một số bìa sách, truyện thiếu nhi do hoạ sĩ Tạ Thúc Bình vẽ minh hoạ như: Tấm Cám, Bánh chưng bánh giày, Con cóc là cậu ông Trời, Thạch Sanh, Thánh Gióng, Sự tích Trầu Cau, 
III. PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp quan sát, thực hành
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
KHỞI ĐỘNG 
a. Mục tiêu: Tạo hứng khởi để HS bước vào bài mới
b. Cách thức tiến hành: 
- Kiểm tra sĩ số HS; gợi mở HS chia sẻ sự chuẩn bị bài học. 
- Tổ chức hoạt động khởi động, giới thiệu bài: Sử dụng các màu cơ bản, yêu cầu HS đọc tên các mẫu và gợi mở HS nhận ra màu nào đậm, màu nào nhạt; từ đó liên hệ giới thiệu nội dung bài học: “ Xung quanh chúng ta có màu đậm, màu nhạt khác nhau. Ở bài học này chúng mình cùng tìm hiểu và sáng tạo với màu đậm, màu nhạt theo ý thích”
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Quan sát, nhận biết
a. Mục tiêu: Từ việc quan sát hình ảnh, HS nhận biết được màu đậm, màu nhạt
b. Cách thức tiến hành: 
Bước 1: Hoạt động cả lớp
* Hình ảnh giới thiệu trong SGK (tr10, 11)
- Hình ảnh trang 10:
+ GV tổ chức HS quan sát, trao đổi, thực hiện nhiệm vụ nếu trong SGK và giới thiệu tên mỗi hình ảnh
+ GV gợi mở HS liên hệ với thực tế như: giới thiệu màu đậm, màu nhạt trên hình ảnh/đồ dùng, đồ vật, thiết bị,... có trong lớp học hoặc đã nhìn thấy trong cuộc sống.
- Hình ảnh trang 11:
+ GV tổ chức HS quan sát, trao đổi, chia sẻ cảm nhận, thực hiện nhiệm vụ nêu trong SGK và giới thiệu tên mỗi bức tranh. 
+ GV tóm lược những chia sẻ của HS, kết hợp giới thiệu một số thông tin về sản phẩm, tác phẩm: 
Bức tranh “Xe tăng tương lai của bạn Hải Đông (Lê Hải Đông) dùng chất liệu màu goát. Bạn Lê Hải Đông đang học tại trường tiểu học Lý Thái Tổ, phường Trung Hoà, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 
Bức tranh “Mùa lúa chín” của hoạ sĩ Tạ Thúc Bình, được ông vẽ năm 1952 với chất liệu sơn dầu. Hoạ sĩ Tạ Thúc Bình (1917 – 1998) quê ở tỉnh Bắc Giang, ông thường về các bức tranh về làng quê Việt Nam.
* Hình ảnh một số sản phẩm trong Vở thực hành 
-GV sử dụng các hình ảnh này để gợi mở HS nhận ra màu đậm, màu nhạt và chủ đề ở mỗi bức tranh.
* Hình ảnh sưu tầm (nếu có)
- GV sưu tầm, giới thiệu thêm tranh của bạn Lê Hải Đông và một số minh hoạ bìa sách, tác phẩm của hoạ sĩ Tạ Thúc Bình hoặc sản phẩm xé đá của HS/thiếu nhi, sản phẩm mĩ thuật trong đời sống và tác phẩm mĩ thuật của hoạ sĩ khác, gợi mở HS chỉ ra màu đậm, màu nhạt.
Bước 2: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết màu đậm màu nhạt
- HS thảo luận với bạn cùng bàn trả lời giáo viên 
- GV tóm tắt và chốt nội dung hoạt động Hoạt động 2: Thực hành sáng tạo
a. Mục tiêu: Sáng tạo cùng màu đậm, màu nhạt
b. Cách thức tiến hành
* GV hướng dẫn HS tìm hiểu Sáng tạo cùng màu đậm, màu nhạt
- GV giới thiệu hình ảnh minh hoạ trong SGK (tr.11), yêu cầu HS quan sát thảo luận và trả lời một số câu hỏi gợi ý sau:
+ Các hình hoa, là được tạo ra bằng cách nào?
+ Trong hai tờ giấy màu vàng và màu tím, màu nào đậm, màu nào nhat
+ Trong hai bức tranh xé dán có hình ảnh, màu sắc nào giống nhau? 
+ Màu nền của bức tranh xé dán giống nhau hay khác nhau? Màu nền nào đậm/nhạt?
- GV tóm lược nội dung trả lời của HS và giảng giải, giúp HS nhận ra: Các hình hoa, lá, cành cây có hình và màu sắc giống nhau, nhưng được dán trên nền có màu đậm, màu nhạt khác nhau.
- GV giới thiệu thêm một số sản phẩm xé dán của HS/sản phẩm mĩ thuật trong đời sống hoặc tác phẩm mĩ thuật thể hiện màu đậm, màu nhạt; kết hợp hướng dẫn, gợi mở HS nhận ra màu đậm, màu nhạt ở mỗi hình sản phẩm: Cái ca, Dưa hấu, Quả bưởi, Hoa hướng dương (tr. 12).
- GV nhắc HS: Trong thực hành, sử dụng nền màu đậm hoặc màu nhạt so với hình ảnh thể hiện để tạo đậm, nhạt trên sản phẩm.
* Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, thảo luận 
- GV tóm tắt nội dung chính của bài học; nhận xét kết quả; kết hợp rèn luyện ở HS ý thức chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập hiệu quả và giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học...
- GV nhắc HS: Xem trước nội dung bài học sau và chuẩn bị đồ dùng, công cụ theo hướng dẫn ở mục Chuẩn bị. 
- HS quan sát tranh và thảo luận với bạn cùng bàn đưa ra đáp án 
- HS quan sát, trao đổi, chia sẻ cảm nhận, thực hiện nhiệm vụ nêu trong SGK và giới thiệu tên mỗi bức tranh.
- HS chỉ ra màu đậm màu nhạt ở mỗi bức tranh
- HS chú ý lắng nghe
- HS quan sát hình ảnh minh họa trong SGK
- HS trả lời câu hỏi của GV
- HS lắng nghe, chú y GV
- HS tạo sản phẩm cá nhân
- HS quan sát, nhận xét, cảm nhận về bài của bạn
- HS giới thiệu sản phẩm, nghe GV nhận xét.
- HS chú y lắng nghe
Ngày soạn: 22/9/2021 Ngày dạy: 23,24,27/9/2021
Tuần 4:
BÀI 2: MÀU ĐẬM MÀU NHẠT (2 TIẾT) 
Tiết 2
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức
- Nêu được màu đạm mùa nhạt 
- Tạo được sản phẩm có màu đậm màu nhạt và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm
2. Năng lực:
- Năng lực chung:Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực đặc thù như: biết sử dụng giấy màu, hồ dán để xé, dán tạo sản phẩm có màu đậm, màu nhạt và phối hợp với bạn để tạo sản phẩm nhóm.
- Năng lực mĩ thuật: Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mỹ thuật như sau: 
+ Nêu được màu đậm, màu nhạt ở đối tượng quan sát và trong thực hành, sáng tạo
+ Tạo được sản phẩm có màu đậm, màu nhạt theo ý thích và trao đổi, chia sẻ trong thực hành, sáng tạo
+ Trưng bày, giới thiệu được màu đậm, màu nhạt ở sản phẩm và chia sẻ cảm nhân về sản phẩm. Bước đầu làm quen và tìm hiểu vẻ đẹp của tác phẩm mĩ thuật có sử dụng màu đậm, màu nhạt.
3. Phẩm chất
- Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số phẩm chất chủ yếu như: nhân ái, trung thực, góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, ý thức trách nhiệm được biểu hiện như: chuẩn bị một số đồ dùng cần thiết để thực hành, sáng tạo như: giấy màu, hồ dán, bút chì, thu dọn giấy vụn, giữ vệ sinh đôi tay, đồ dùng, trang phục và lớp học sau khi cắt giấy, dùng hồ dán...
II. CHUẨN BỊ 
Học sinh: 
- SGK, Vở thực hành, giấy màu, bút chì, tẩy chỉ, giấy trắng, hồ dán,... 
2. Giáo viên:
- SGV, SGK, Vở thực hành, giấy màu, hồ dán, màu vẽ. Một số bìa sách, truyện thiếu nhi do hoạ sĩ Tạ Thúc Bình vẽ minh hoạ như: Tấm Cám, Bánh chưng bánh giày, Con cóc là cậu ông Trời, Thạch Sanh, Thánh Gióng, Sự tích Trầu Cau, 
III. PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp quan sát, thực hành
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
KHỞI ĐỘNG 
a. Mục tiêu: Tạo hứng khởi để HS bước vào bài mới
b. Cách thức tiến hành: 
- Kiểm tra sĩ số HS; gợi mở HS chia sẻ sự chuẩn bị bài học. 
- Tổ chức hoạt động khởi động, giới thiệu bài: 
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 3: Cảm nhận, chia sẻ
a. Mục tiêu: Từ sản phẩm của HS, HS cảm nhận và chia sẻ về hình ảnh, màu sắc
b. Cách thức tiến hành 
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm theo nhóm hoặc theo nội dung thể hiện, và tổ chức quan sát lần lượt các sản phẩm, gợi mở HS chia sẻ cảm nhận ban đầu về các sản phẩm.
Bước 2: Hoạt động cá nhân – Hoạt động nhóm
- GV tổ chức HS giới thiệu, nhận xét sản phẩm, chia sẻ cảm nhận: 
+ Nên vận dụng một số gợi ý trong SGK.
+ Tham khảo một số gợi ý sau:
• Em thích sản phẩm của bạn nào/nhóm nào? Vì sao? 
• Hình ảnh nào em thấy rõ nhất trong bức tranh của em/của bạn, của nhóm em nhóm bạn? 
• Em chỉ ra màu đậm, màu đậm vừa, màu nhạt được thể hiện trên sản phẩm của em/nhóm em hoặc của bạn/nhóm bạn.
- GV tổng hợp ý kiến của HS, nhận xét các sản phẩm; gợi mở HS chia sẻ cảm xúc về bài học hoặc hoạt động thực hành, trưng bảy... đồng thời, GV liên hệ HS sử dụng sản phẩm vào cuộc sống (treo ở đâu, tặng cho ai,...). 
LUYỆN TẬP
Mục tiêu:Củng cố lại kiến thức vừa được học.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS: HS vẽ 2 bông hoa thể hiện độ đậm nhạt khác nhau
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm cá nhân, chia sẻ cảm nhận, nhận xét câu trả lời của HS.
VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS thực hành việc vận dụng các yếu tố màu đậm nhạt để tô một đồ vật.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV hướng dẫn HS quan sát hai bức tranh trong SGK, gợi mở HS nêu tên bức tranh, giới thiệu màu đậm, màu nhạt ở hình ảnh hoặc chi tiết trong mỗi bức tranh (gợi mở HS nêu màu đậm, màu đậm vừa, màu nhạt trên mỗi bức tranh).
- GV giới thiệu thêm một số bức tranh (hoặc sản phẩm thủ công) khác
- GV tóm tắt nội dung chính của bài học; nhận xét kết quả; kết hợp rèn luyện ở HS ý thức chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập hiệu quả và giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học...
- GV nhắc HS: Xem trước Bài 3 và chuẩn bị đồ dùng, công cụ theo hướng dẫn ở mục Chuẩn bị. 
- HS quan sát, trao đổi, chia sẻ cảm nhận, thực hiện nhiệm vụ nêu trong SGK và giới thiệu tên mỗi bức tranh.
- HS trả lời câu hỏi của GV
- HS lắng nghe
- GV hướng dẫn và gợi mở rõ hơn
- HS lắng nghe, chú y GV
- HS thực hiện theo yêu cầu
- HS giới thiệu sản phẩm, nghe GV nhận xét.
- HS quan sát hai bức tranh trong SGK
- HS chú y lắng nghe
Ngày soạn: 27/9/2021 Ngày dạy: 29,30,01/9/2021
Tuần 5:
CHỦ ĐỀ 2: SÁNG TẠO VỚI NÉT ( 4 TIẾT)
BÀI 3: CÙNG HỌC VUI VỚI NÉT (2 TIẾT) tiết 1
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức
- Tạo được nét bằng các chất liệu khác nhau và sáng tạo sản phẩm
- Chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm
2. Năng lực:
- Năng lực chung:Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số lực đặc thù như: biết được nhiều sản phẩm trong đời sống có biểu hiện kiểu nét khác nhau và được tạo bằng những nguyên vật liệu như mây, tre, sắt, thép... 
- Năng lực mĩ thuật:
+ Nêu được cách tạo nét bằng một số hình thức, chất liệu khác nhau.
+ Tạo được nét bằng một số hình thức, chất liệu khác nhau; biết vận dụng nét tạo được để tạo sản phẩm theo ý thích và trao đổi, chia sẻ trong thực hành. 
+ Biết trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình hoặc của nhóm, của bạn. Bước đầu thấy được sự đa dạng của chất liệu sử dụng để tạo các kiểu nét và vận dụng nét để sáng tạo sản phẩm phục vụ cuộc sống.
3. Phẩm chất
Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số phẩm chất chủ yếu như: Thân ái, trung thực, đức tính chăm chỉ, ý thức trách nhiệm, được biểu hiện như: thử nghiệm cách tạo nết từ một số chất liệu, vật liệu khác nhau để vận dụng tạo sản phẩm, giữ vệ sinh cá nhân và lớp học trong và sau khi thực hành.
II. CHUẨN BỊ 
1. Học sinh: SGK, Vở thực hành, giấy màu, màu vẽ, hồ dán, kéo
2. Giáo viên: SGK, SGV, Vở thực hành, giấy màu, bút viết bảng hoặc màu dạ, kéo, bút chì...
III. PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp quan sát, thực hành
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
KHỞI ĐỘNG 
a. Mục tiêu: Tạo hứng khởi để học sinh vài bài mới
b. Cách thức tiến hành: 
+ Kiểm tra sĩ số HS; gợi mở HS chia sẻ sự chuẩn bị bài học.
+ Tổ chức hoạt động khởi động, giới thiệu bài. Ví dụ:
- GV sử dụng trò chơi: “Thử tài của bạn".
Chuẩn bị:
+ Ba sản phẩm mĩ thuật (nguyên bản hoặc ảnh), trên mỗi sản phẩm thể hiện hình ảnh (đơn giản) được tạo bởi các nét: nét bằng bút màu, nét bằng giấy, nét bằng đất nặn. Trước khi trò chơi bắt đầu, các sản phẩm này trưng bày trên bảng.
+ Hai bộ thẻ học tập (tương ứng với hai nhóm tham gia chơi), mỗi bộ có ba thẻ (tương ứng với ba thành viên tham gia chơi). Các thẻ này cần sử dụng màu sắc (hoặc biểu tượng thể đánh dấu nhóm 1, nhóm 2 cho một mặt thẻ; mặt thẻ còn lại, theo cặp đôi viết cùng tên một chất liệu (màu vẽ, giấy, đất nặn). 
- Mỗi đội cho nhận ba thẻ cũng màu (hoặc biểu tượng) sản phẩm đã chuẩn bị và tà trưng bày trên bảng. 
- Nhiệm vụ của nhóm HS: Gắn thẻ học tập phù hợp với mỗi sản phẩm
- Thời gian: 2 phút
- Cách chơi: Khi có hiệu lệnh, lần lượt từng thành viên cầm thẻ gắn úp mặt thẻ có ghi tên chất liệu vào bên cạnh sản phẩm mà thành viên cho là phủ hợp. Kết thúc thời gian chơi, người quản trò lật các thể ở mỗi nhóm. 
- GV liên hệ giới thiệu nội dung bài học.
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Quan sát, nhận biết
a. Mục tiêu: HS biết tạo một số nét cơ bản
b. Cách thức tiến hành: 
Bước 1: Hoạt động cả lớp
* Sử dụng hình ảnh cách tạo nét (tr.15)c
- GV tổ chức HS quan sát và giao nhiệm vụ: Thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK. 
- GV nhận xét trả lời của HS, kết hợp giới thiệu và thị phạm minh hoạ thao tác tạo nét, gọi một số HS cùng tham gia.
* Sử dụng hình ảnh cửa số và cầu tre (tr.16)
- GV giới thiệu hoặc gợi mở HS nêu tên mỗi hình ảnh và giao nhiệm vụ:
+ Quan sát, thảo luận trả lời câu hỏi trong SGK.
+ Chia sẻ điều biết được về mỗi hình ảnh. 
- GV kết hợp chia sẻ của HS, giới thiệu thêm một số thông tin về mỗi hình ảnh và liên hệ những chi tiết cụ thể với một số kiểu nét
+ Cửa sổ: Khung làm bằng gỗ, các hoa văn của ô cửa làm bằng các thanh sắt và lược tạo hình giống các kiểu nét: tháng đứng, tháng ngang, tháng xiêm, xoăn ốc, giới thiệu thêm kĩ thuật tạo hoa văn từ các thanh sắt)
+ Cầu tre: bắc trên dòng sông, giúp mọi người di chuyển từ bờ bên này sang bờ bên kia. Cầu được làm bằng thần của một số loại cây như: cây tre, cây trúc, cây thân gỗ... Những cây tre, cây trúc làm chân cầu giống các nét xiên trái, xiên phải cây tre, cây trúc, cây thân gỗ làm mặt cầu để đi và tay vịn ngang, nét cong... giống kiểu nét thẳng
- GV gợi mở HS chia sẻ những gì đã nhìn thấy ở xung quanh (trong lớp, sân trường, cổng trường, trên đường đi học...), có hình ảnh/chi tiết giống một số kiểu nét đã biết; kết hợp giới thiệu thêm một số hình ảnh như: cổng trường, dụng cụ thể thao, hàng rào, xe đạp...
Bước 2: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
- GV gợi ý cho HS trình bày các câu hỏi
- GV tuyên dương, khuyến khích HS xung phong phát biểu
- GV sử dụng hình ảnh trực quan, sơ đồ tư duytóm tắt và chốt nội dung 
Hoạt động 2: Thực hành sáng tạo
a. Mục tiêu: HS tạo được nét bằng các chất liệu khác nhau và sáng tạo sản phẩm
b. Cách thức tiến hành
Bước 1: Hoạt động cả lớp
* Hướng dẫn cách tạo nét (tr.16)
- GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh và thảo luận, trả lời câu hỏi trong SGK. 
- GV nhận xét câu trả lời của HS, kết hợp thị phạm minh hoạ và hướng dẫn, gợi mở một số cách tạo nét
+ Tạo nét từ đất nặn:
Bước 1: Đặt đất nặn lên mặt phẳng (giấy, bảng,...) và dùng con lăn làm dẹt mỏng khỏi đất nặn.Lưu ý HS: Tạo độ mỏng của đất nặn vừa phải vì nếu dàn đất nặn mỏng quá sẽ dính vào mặt giấy/bảng,... và khi cầm nét đất năm lên dễ bị đứt từng đoạn.
Bước 2: Dùng công cụ cắt đất nặn, cắt tạo nét to, nhỏ, dài, ngắn. GV gọi mở HS cách tạo nét to, nhỏ, dài, ngắn, bằng thao tác lăn dọc (liên hệ với hình ảnh ở tr.15).
Bước 3: Cầm nét đất nặn vừa cắt lên, đặt vào vị trí khác (rộng hơn) và tạo kiểu ng theo ý thích. Hoặc tạo kiểu nét theo ý thích từ nét thẳng tạo được bằng thao tác lăn dọc
+ Tạo nét từ bìa giấy:
Bước 1: Chọn bìa giấy theo ý thích (cong, thăng). Vẽ màu goát/ màu nước lên cạnh của bìa giấy (hoặc công cụ, vật liệu khác có cạnh giống dạng nét thẳng, cong...).
Bước 2: Đặt cạnh của bìa giấy/vật liệu, đồ dùng, đã tôi vẽ màu lên bề mặt giấy và ẩn tay mạnh một chút, giữ khoảng vài giây để màu thấm đều xuống mặt giấy. 
Bước 3: Nhắc miếng bia vật liệu, đồ dùng, ra khỏi giấy sẽ thấy xuất hiện nét trên mặt giấy.
- GV tổ chức HS tập/ trải nghiệm cách tạo nét
* Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và tập thảo luận, trao đổi:
- HS tạo sản phẩm cá nhân (hoặc tạo sản phẩm cặp/nhóm). 
+ GV giao nhiệm vụ cho HS: Tham khảo các sản phẩm được giới thiệu trong SGK, Vở thực hành và vận dụng cách tạo nét yêu thích để tạo sản phẩm.
+ GV lưu ý thêm về cách “tạo sản phẩm với nét từ giấy màu” (tr. 17)
+ GV nhắc HS: Kết hợp thực hành với quan sát các bạn trong nhóm và trao đổi, đặt câu hỏi với bạn hoặc tham khảo ý kiến của bạn để thực hành. 
+ GV gợi mở HS liên hệ sử dụng sản phẩm: làm khăn giấy trang trí, sử dụng để đặt đồ vật (cốc, lỉ, lọ hoa,...) trên sản phẩm khăn giấy, dân xâu các sản phẩm với nhau tạo dây hoa dây xích trang trí,...
- GV hướng dẫn HS tạo nhóm: Nhóm HS thảo luận, thống nhất chọn nội dung, hình thức, chất liệu vật liệu và cách tạo niết để cùng tạo sản phẩm. 
+ GV giới thiệu thêm sản phẩm sưu tầm (nếu có), giúp HS có thêm hình ảnh tham khảo
Bước 2: Hoạt động cá nhân – Hoạt động nhóm
- GV trình chiếu các hình ảnh giúp HS dễ quan sát
- GV hướng dẫn, quan sát giúp đỡ HS trong quá trình học tập 
Hoạt động 3: Cảm nhận, chia sẻ
a. Mục tiêu:HS chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm
b. Cách thức tiến hành 
- Tổ chức HS trưng bày sản phẩm: GV tổ chức, gợi mở, hướng dẫn HS trưng bày theo nhóm hoặc theo nội dung thể hiện, chất liệu, hình thức, cách tạo nét... 
- Tổ chức HS nhận xét, chia sẻ cảm nhận: GV vận dụng các nội dung sau:
+ Tham khảo gợi ý trong SGK.
+ Căn cứ vào quá trình thực hành, thảo luận và sản phẩm cụ thể của cá nhân nhóm HS để gợi ý nội dung trao đổi, thảo luận, nhận xét,
+ Gợi mở HS nhớ lại cách tạo sản phẩm, liên hệ sản phẩm với thực tiễn.
- GV tóm tắt nội dung chia sẻ của HS, nhận xét ý thức học tập, kết quả thực hành
LUYỆN TẬP
Mục tiêu:Củng cố lại kiến thức vừa được học.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS: GV yêu cầu mỗi HS tạo các nét bất kì từ giấy thủ công và đất nặn
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm cá nhân, chia sẻ cảm nhận, nhận xét câu trả lời của HS.
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi
- HS tham gia tạo nét cùng GV
- HS chú y, trả lời câu hỏi
- HS chu y lắng nghe, quan sát
- HS trình bày câu trả lời
- Dưới sự hướng dẫn của GV, HS tạo ra các nét khác nhau bằng đất nặn và bìa giấy
- HS quan sát GV làm mẫu và làm theo 
- HS quan sát GV và làm theo
- HS thảo luận, trao đổi trong thực hành
- HS tạo sản phẩm nhóm 
- HS chú y và lắng nghe GV hướng dẫn
- HS nhận xét, chia sẻ cảm nhận
- HS thực hiện nhiệm vụ
Ngày soạn: 03/10/2021 Ngày dạy: 04,05,06,07/10/2021
Tuần 6:
CHỦ ĐỀ 2: SÁNG TẠO VỚI NÉT ( 4 TIẾT)
BÀI 3: CÙNG HỌC VUI VỚI NÉT (2 TIẾT) tiết 2
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức
- Tạo được nét bằng các chất liệu khác nhau và sáng tạo sản phẩm
- Chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm
2. Năng lực:
- Năng lực chung:Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số lực đặc thù như: biết được nhiều sản phẩm trong đời sống có biểu hiện kiểu nét khác nhau và được tạo bằng những nguyên vật liệu như mây, tre, sắt, thép... 
- Năng lực mĩ thuật:
+ Nêu được cách tạo nét bằng một số hình thức, chất liệu khác nhau.
+ Tạo được nét bằng một số hình thức, chất liệu khác nhau; biết vận dụng nét tạo được để tạo sản phẩm theo ý thích và trao đổi, chia sẻ trong thực hành. 
+ Biết trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình hoặc của nhóm, của bạn. Bước đầu thấy được sự đa dạng của chất liệu sử dụng để tạo các kiểu nét và vận dụng nét để sáng tạo sản phẩm phục vụ cuộc sống.
3. Phẩm chất
Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số phẩm chất chủ yếu như: Thân ái, trung thực, đức tính chăm chỉ, ý thức trách nhiệm, được biểu hiện như: thử nghiệm cách tạo nết từ một số chất liệu, vật liệu khác nhau để vận dụng tạo sản phẩm, giữ vệ sinh cá nhân và lớp học trong và sau khi thực hành.
II. CHUẨN BỊ 
1. Học sinh: SGK, Vở thực hành, giấy màu, màu vẽ, hồ dán, kéo
2. Giáo viên: SGK, SGV, Vở thực hành, giấy màu, bút viết bảng hoặc màu dạ, kéo, bút chì...
III. PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp quan sát, thực hành
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
KHỞI ĐỘNG 
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: 
b. Cách thức tiến hành: 
Bước 1:Hoạt động cả lớp
- GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh giới thiệu (tr. 18), gợi mở HS
Bước 2:Hoạt động cá nhân
+ GV khuyến khích HS tạo thêm sản phẩm khác bằng cách tạo nét yêu thích. 
- GV gợi mở, hướng dẫn (hoặc thi phạm minh hoạ) cách tạo các sản phẩm:
+ Sản phẩm “In hoa" của Bảo Anh
+ Sản phẩm "Chú mèo của em" của Minh Khôi, Kiểu Trung
+ Sản phẩm "Hoa hồng" của Thu An
- GV tổng kết bài học và hướng dẫn HS chuẩn bị bài tiếp theo
- HS quan sát hình ảnh
- HS chú y quan sát, lắng nghe
Ngày soạn: 10/10/2021 Ngày dạy: 11,12,13,14/10/2021
Tuần 7
BÀI 4: SÁNG TẠO CÙNG SẢN PHẨM THỦ CÔNG (2 TIẾT)
Tiết 1
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức
- Nhận biết được cách tạo sản phẩm chiếc vòng đeo tay bằng cách kết hợp cắt, gấp, dán và vận dụng trong thực hành, sáng tạo
- Chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm
2. Năng lực:
- Năng lực chung:
Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số lực đặc thù như sử dụng được giấy và công cụ phù hợp để thực hành tạo sản phẩm chiếc vòng trớc lượng được kích thước chiếc vòng phù hợp với cổ tay của mình/người khác.
- Năng lực mĩ thuật:
+ Nhận biết được đặc điểm của một số chiếc vòng đeo tay làm thủ công bằng một số chất liệu, vật liệu đơn giản, sẵn có

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_mi_thuat_2_sach_canh_dieu_chuong_trinh_ca_n.doc