Kế hoạch bài học Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2020-2021 - Hoàng Thị Dung

Kế hoạch bài học Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2020-2021 - Hoàng Thị Dung

I. MUC TIÊU:

- Củng cố đợc kiến thức, kĩ năng gấp hình đã học.

- Gấp đợc ít nhất một hình để làm đồ chơi.

- HS khéo tay gấp đợc ít nhất hai hình để làm đồ chơi. Hình gấp cân đối.

II. đ d d h: Tranh quy trình, các mẫu gấp hình.

III. Hoạt động dạy học:

 

doc 24 trang haihaq2 3510
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2020-2021 - Hoàng Thị Dung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11 
Thứ hai ngày 16tháng 11 năm 2020
Toán
luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Thuộc bảng 11 trừ đi một số 
- Thực hiện được phép trừ dạng 51 - 15
- Biết tìm số hạng của một tổng 
- Biết bài giải bài toán có một phép trừ dạng 31- 5.
II. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. KTBC: Gọi HS chữa bài 1 và 3 SGK.
B. bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu bài học
HĐ1. Hướng dẫn thực hành.
-Y/c HS làm BT1, bài 2 (cột 1, 2), bài 3 (a, b), bài 4 SGK-T51.
-Theo dõi, giúp HS làm bài đúng y/c.
+Chấm một số bài, nhận xét.
HĐ2: Chữa bài củng cố
Bài 1: Tính nhẩm:
- áp dung bảng trừ 11 trừ đi một số để làm bài
- Theo dõi nhận xét.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- Khi đặt tính chú ý điều gì?
Bài 3: Yêu cầu HS nêu quy tắc tìm số hạng trong 1 tổng rồi làm bài.
Bài 4: Viết tiếp câu hỏi rồi giải bài toán. Nhận xét bổ sung 
Em còn lời giải nào khác.
GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS
C. củng cố và dặn dò: 
- Nhận xét giờ học
- 2 HS thực hiện Yêu cầu.
- HS đọc, nêu yêu cầu
- HS làm bài cá nhân
- Chữa bài, nhận xét
- Nối tiếp nhau đọc kết quả từng phép tính.
11 - 2 = 9 11 - 4 = 7 11 - 6 = 5 
11 - 3 = 8 11 - 5 = 6 11 - 7 = 4
- Đặt tính thẳng cột: đơn vị thẳng cột đơn vị, ...
- 2 HS lên bảng làm chữa bài.
- Lấy tổng trừ đi số hạng kia.
- 2 HS lên bảng làm cả lớp làm VBT rồi chữa bài.
 x + 29 = 41 34 + x = 81
 x = 41 - 29 x = 81 - 34
 x = 12 x = 47
- HS tự làm bài, 1 HS lên bảng làm rồi chữa bài. 
- HS khác nêu miệng bài giải
Bài giải
 Cửa hàng còn lại số ki lô gam táo là:
 51 - 26 = 25 (kg)
	Đáp số: 25 kg	
Hs nghe
--------------------------------------------&---------------------------------------------
tự nhiên và xã hội
gia đình
I. Mục tiêu: 
- Kể được một số công việc thường ngày của từng người trong gia đình.
- Biết được các thành viên trong gia đình cần cùng nhau chia sẻ công việc nhà.
- HSHTT nêu tác dụng các việc làm của em đối với gia đình.
+ KNS: Tự nhận thức vị trí của mình trong gia đình.
II. Đ d d h: 	
Tranh vẽ SGK trang 24, 25. 
III Hoạt động dạy học:	
Thầy
Trò
A. KTBC: Làm thế nào để phòng bệnh giun?
B. bài mới:
* GBT: HS hát bài Ba ngọn nến để giới thiệu bài.
Hđ1. Nhận biết từng người trong gia đình Mai và việc làm của từng người.
- Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5 SGK đặt câu hỏi - trả lời theo cặp.
- GV theo dõi nhận xét.
đ KL: Gia đình bạn Mai gồm ông bà, bố mẹ và em trai, mọi người trong gia đình Mai ai cũng tham gia làm việc, mọi người trong gia đình đều phải thương yêu nhau.
Hđ2. Nói về công việc thường ngày của những người trong gia đình mình.
- Yêu cầu HS nhớ lại việc làm thường ngày trong gia đình mình ghi vào BT2.
- Yêu cầu HS kể lại trong nhóm 4.
- Yêu cầu HS trình bày trước lớp.
- Điều gì xãy ra nếu ngứời trong gia đình không làm tròn trách nhiệm của mình?
- Giúp HS hiểu: “Trách nhiệm và bổn phận".
- Yêu cầu HS nói về những lúc nghỉ ngơi trong gia đình.
- GV có thể nêu câu hỏi gợi ý 
đ KL: Mỗi người đều có 1 gđ. Tham gia công việc gđ là bổn phận và trách nhiệm của từng người trong gđ.,
C. củng cố và dặn dò: 
- Khái quát nội dung bài học.
GĐ em có mấy người? Đó là những ai?
- Nhận xét giờ học.
- 2 HS lên bảng trả lời
- HS quan sát hình thảo luận cặp đôi.
VD: + Đố bạn gđ bạn Mai có mấy người? 
+ Ông bạn Mai đang làm gì? (H2)
+ Bố của Mai đang làm gì? ...
- Đại diện một số nhóm trình bày trước lớp - nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS làm BT2 - VBT.
- Từng HS kể lại việc làm thường ngày trong gia đình.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS trả lời theo suy nghĩ.
- HS trả lời theo gợi ý.
- HS kể những thành viên trong GĐ
- Chuẩn bị bài sau: Đồ dùng trong gđ. 
--------------------------------------------&---------------------------------------------
Tập đọc
bà cháu
I. mục tiêu:
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng.
- Hiểu ND: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu. (trả lời được CH 1, 2, 3, 5). HSHTT trả lời được CH 4.
+ KNS: Thể hiện sự cảm thông.
II. đ d d h: 
 Tranh trong SGK, bảng phụ cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. KTBC: Gọi 2 HS đọc bài Bưu thiếp
 B. bài mới: 
* GTB: Giới thiệu qua tranh minh hoạ.
1. Luyện đọc bài.
- GV đọc mẫu - hướng dẫn giọng đọc.
Giọng kể chậm rãi, giọng cô tiên dịu dàng, giọng các cháu kiên quyết.
a. Đọc từng câu.
- Theo dõi HS đọc phát hiện từ học sinh đọc sai ghi bảng hớng dẫn phát âm.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- Hướng dẫn HS cách ngắt nhịp, nhấn giọng.
- Ghi bảng từ giải nghĩa: 
c Đọc từng đoạn trong nhóm.
d.Thi đọc
- Theo dõi, nhận xét, sữa sai.
Tiết 2
2. Tìm hiểu bài.
- Trước khi gặp bà tiên 3 bà cháu sống thế nào?
- Cô tiên cho hạt đào và nói gì?
- Sau khi bà mất 2 anh em sống ra sao?
- Vì sao 2 anh em trở nên giàu có mà không thấy vui sướng?
- Câu chuyên kết thúc ntn? (HSHTT) 
- Câu chuyện nói lên điều gì?
2 : Luyện đọc lại.
- Luyện đọc phân vai 
Câu chuyện có những nhân vật nào?
- Đọc phân vai trong nhóm 
- Đọc phân vai trước lớp 
- GV theo dõi nhận xét.
- Bình chọn hs đọc hay nhất 
C. củng cố và dặn dò: 
* Giáo dục tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà.
- Qua câu chuyện này em hiểu điều gì?
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc lại bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS nối tiếp nhau đọc, mỗi em một câu đến hết bài.
- Luyện đọc từ khó
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- HS luyện đọc các câu sau:
+ “Ba bà cháu...... đầm ấm”.
+ “Hạt đào.... trái vàng, trái bạc”.
+ “Bà hiện ra.... vào lòng”.
- 2 HS đọc chú giải.
- HS chia nhóm 4 luyện đọc.
- Đại diện các nhóm thi đọc bài trước lớp.
- Cả lớp đọc thầm bài và trả lời CH.
- ..... 3 bà cháu sống nghèo khổ nhưng cảnh nhà đầm ấm.
- Khi bà mất gieo hạt lên mộ bà hai anh em sẽ được sung sướng.
- Hai anh em trở nên giàu có.
- Vì 2 anh em thương nhớ bà.
- Cô tiên hiện lên 2 anh em oà khóc, cầu xin cô hoá phép cho bà sống lại ...
- Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu
- Cô tiên, dẫn chuyện, 2 cháu.
- Hs đọc nhóm 4 
- Hs đọc trước lớp 
Tình bà cháu quý hơn vàng bạc.
--------------------------------------------&---------------------------------------------
Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2020
Toán
12 trừ đi một số: 12-8
I. Mục tiêu: 
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12 - 8, lập được bảng 12 trừ đi một số.
- Biết bài giải bài toán có một phép trừ dạng 12 - 8.
II. đ d d h:	
- Que tính, bảng gài.
IIi. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. KTBC : 
- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính: 
 61 - 1 ; 71 - 28
B. bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu bài học
Hđ1. Hd thực hiện phép trừ dạng 12- 8.
- GV nêu bài toán: Có 12 que tính, bớt đi 8 que tính .Còn bao nhiêu que tính?
- Để biết còn bao nhiêu que tính ta làm gì?
- Viết bảng: 12-8.
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm ra kết quả.
 Vậy12- 8 bằng bao nhiêu?
 Em làm thế nào?
- GV dùng bảng cài, qt HD cách bớt trên bảng
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính, thực hiện phép tính.
- GV nhận xét, chốt bài làm đúng
Hđ2. Lập bảng trừ: 12 trừ đi một số.
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả của phép tính trong phần bài học.
- Yêu cầu HS thông báo kết quả, GV ghi bảng.
- Xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng.
Hđ3. Thực hành.
-Y/c HS làm BT1 (a), bài 2, bài 4 SGK-T52.
-Theo dõi, giúp HS làm bài đúng y/c.
+Chấm một số bài, nhận xét.
Bài 1a: Yêu cầu HS tự nhẩm ghi kết quả.
- Yêu cầu HS nêu tên gọi của các phép tính
a, Em có nhận xét gì về mối quan hệ của các phép tính trên.
Bài 2: Tính 
 Nêu cách thực hiện 
Theo dõi nhận xét.
Bài 4: Giải toán có lời văn
- GV và HS nhận xét, chốt bài giải đúng
- GV chấm một số bài, nhận xét 
Bài 3: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:
- Gọi hs lên bảng làm bài.
- Gọi hs nhận xét.
- GV nhận xét củng cố lại bài.
 Nêu cách đặt tính ?
C. củng cố và dặn dò: 
- Y/c HS đọc lại bảng trừ vừa học
- Nhận xét giờ học
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- HS nghe nhắc lại.
- Thực hiện phép trừ 12- 8.
- HS đọc 12 trừ 8 
- Thao tác bằng que tính trả lời còn 4 que tính.
- 12 - 8 = 4
- HS nêu cách làm: 12 bớt 2, bớt 6, còn 4 
- HS theo dõi
- 1 HS đặt tính rồi tính trên bảng, lớp làm nháp
12 trừ 8 bằng 4 (viết 4 thẳng cột với 2 và 8)
 3 HS nhắc lại cách đặt tính và cách tính.
- Thao tác để tìm kết quả ghi vào bài học.
- Nối tiếp nhau thông báo kết quả từng phép tính.
- Học thuộc lòng bảng trừ.
- HS đọc, nêu yêu cầu
- HS làm bài cá nhân
- Chữa bài, nhận xét
- HS nêu kết quả
a) 9 + 3 = .
 3 + 9 = 
 12 - 9 = 
 12 - 3 = 
- HS nêu 9, 3 là số hạng, 12 là tổng...
- Đổi chỗ các số hạng trong một tổng...
- Lấy tổng trừ đi số hạng này được số hạng kia.
- 2 HS lên bảng làm nêu cách làm.
 - 1 HS làm bài trên bảng,lớp nhận xét
Bài giải
Số quyển vở bìa xanh là:
 12 - 6 = 6 (quyển )
 Đáp số: 6 quyển
- HS nêu yêu cầu của bài.
- 3 HS lên bảng chữa bài.
- 1 em nêu.
--------------------------------------------&---------------------------------------------
âm nhạc
(Gv chuyên trách dạy)
--------------------------------&-------------------------------- 
kể chuyện
bà cháu
I. mục tiêu:
- Dựa theo tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn câu chuyện Bà cháu.
- HSHTT biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2).
 II. Đ d d h: 
 - Tranh minh hoạ nội dung câu chuyện. 
III. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. Bài cũ : Yêu cầu HS kể chuyện: Sáng kiến của bé Hà.
B. Bài mới:	
* GTB:GV nêu MT bài học
1: Hướng dẫn HS kể chuyện.
a) Kể lại từng đoạn theo gơi ý.
*HD kể tranh 1: Yc hs quan sát tranh 1,
trả lời câu hỏi 
- Trong tranh có những nhân vật nào?
-Ba bà cháu sống với nhau như thế nào? 
 Cô tiên nói g?
*Yc 2 hs kể mẫu đoạn 1 
*Kể chuyện trong nhóm 4
* Kể trước lớp 
- Gọi các nhóm kể nối tiếp trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi lần kể.
+ HS lúng túng GV có thể gợi ý.
b) Kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Yêu cầu hs phân vai kể lại chuyện.
Câu chuyện có những nhân vật nào?
*Yc hs kể phân vai trong nhóm 
* Kể phân vai trước lớp 
- Theo dõi - nhận xét.
Bình chọn hs kể hay nhất.
- Yêu cầu 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
C. Củng cố và dặn dò: 
* Qua câu chuyện này em hiểu điều gì?
- Khi kể phải chú ý điều gì?
- Nhận xét giờ học. 
- HS nối tiếp nhau kể chuyện: Sáng kiến của bé Hà ( mỗi em kể một đoạn)
- HS lắng nghe
- HS quan sát tranh, nêu ND từng tranh
- Ba bà cháu, cô tiên. Cô tiên đưa cho cậu bé quả đào.
- Ba bà cháu sống rất vất vả, rau cháo nuôi nhau nhưng rất yêu thương 
- Khi bà mất, gieo hạt đào này lên mộ
các cháu sẽ giàu sang, sung sướng.
- HS kể mẫu đoạn 1, lớp theo dõi
- Hs kể theo nhóm 4
- Các nhóm kể từng đoạn của truyện, nhận xét bạn kể.
- HS nhận xét
- HSHTT kể toàn bộ câu chuyện
- Cô tiên, 2 anh em, người dẫn chuyện 
- Chia nhóm 4 phân vai.
- Lần lượt các nhóm kể trước lớp.
- Hs bình chọn 
- 1 em kể lại cả chuyện 
Tình bà cháu quý hơn vàng bạc.
- Thể hiện giọng điệu, cử chỉ, nét mặt 
---------------------------------------------&-----------------------------------------------
Tiếng anh
(Gv chuyên trách dạy)
--------------------------------&-------------------------------- 
Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2020
Toán
32 - 8
I. Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100- dạng 32 - 8 
- Biết bài giải bài toán có một phép trừ dạng 32 - 8.
- Biết tìm số hạng của một tổng 
II. đ dd h:	
- Que tính, bảng cài.
IIi. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. KTBC: Gọi HS đọc bảng trừ 12 trừ đi một số 
B. bài mới:
* GTB:GV nêu MT bài học 
HĐ1.H /d thực hiện phép trừ 32- 8.
- Nêu bài toán: Có 32 que tính bớt đi 8 que, còn bao nhiêu que 
- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào? 
- Viết bảng: 32- 8.
- Yêu cầu HS thực hiện trên que tính để tìm kết quả.
- Vậy 32 - 8 bằng bao nhiêu?
- GV HD bằng qt trên bảng: muốn bớt 8 qt ta bớt 2 qt rời và 6 qt nữa, như vậy phải tháo bó 10 qt rồi bớt đi 6 qt còn 4 qt nữa (tức là lấy 12 trừ 8 bằng 4) còn lại 2 bó 1 chục qt và 4 qt gộp thành 24 qt. 
Vậy 32 - 8 = 24
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và nói rõ cách đặt tính, thực hiện tính.
GV theo dõi, nhận xét
GV lấy thêm VD, cho HS làm
GV và HS nhận xét
HĐ2. Hướng dẫn thực hành
-Y/c HS làm BT1 (dòng 1), bài 2 (a, b), bài 3 SGK-T53.
-Theo dõi, giúp HS làm bài đúng y/c.
+Chấm một số bài, nhận xét.
Bài 1: Tính 
- Yêu cầu HS nêu cách làm phép tính 
52 - 9
Bài 2:Đặt tính rồi tính hiệu, biết SBT và ST là.
a) 72 và 7 b) 42 và 6 
Biết SBT và ST, muốn tìm hiệu ta làm thế nào?
Bài 3: Giải toán có lời văn
- Em nào còn lời giải khác mà vẫn phù hợp với nội dung bài toán? 
C. Củng cố, dặn dò: 
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính 32 - 8
- 2 HS đọc bảng trừ 12 trừ đi 1 số.
- HS lắng nghe
- HS nghe, nhắc lại đề toán.
- Thực hiện phép trừ 32 - 8.
- HS đọc 
- HS thao tác trên que tính, nêu cách làm
- HS trả lời kết quả và nêu cách làm: Lấy 2 bó chục que tính và 12 que rời...Bớt 2, bớt 6...
- HS đọc : 32 trừ 8 bằng 24
- 1 HS lên bảng đặt tính rồi tính, nêu cách làm. Lớp làm nháp 
* 2 không trừ được 8 lấy 12 trừ 8 bằng 4, viết 4, nhớ 1.
 * 3 trừ 1 bằng 2, viết 2 
- 2 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con:
32 - 5, 32 - 7
- HS đọc, nêu yêu cầu
- HS làm BT
- Chữa bài, nhận xét
- 1 HS làm dòng 1 lên bảng
- 2 HS làm trên bảng
- 1 HS nêu cách làm
- Làm phép tính trừ lấy SBT trừ đi ST, thực hiện từ phải sang trái 
- 1 HS làm trên bảng, HS khác nêu miệng
Bài giải
 Hoà còn lại số nhãn vở là:
 22 - 9 = 13 (nhãn vở )
	Đáp số: 13 nhãn vở
- HS nêu câu lời giải khác
- 1-2 HS nêu
--------------------------------------------&---------------------------------------------
Thể dục
(Gv chuyên trách dạy)
--------------------------------&-------------------------------- 
chính tả
tuần 11-tiết 1
I. mục tiêu: 
- Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn trích trong bài Bà cháu.
- Làm được BT2, BT3, BT4a.
II. Đ d d h: 
- Bảng phụ chép đoạn văn, BT 2
III. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. KTBC : GV đọc cho 3 HS viết bảng bài 3a (tiết 20). 
B. bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu bài học.
1. Hướng dẫn tập chép.
a. Ghi nhớ nội dung
- Treo bảng phụ: 
+ GV đọc đoạn chép.
+ Gọi HS đọc lại
- Đoạn văn thuộc phần nào của chuyện.
- Câu chuyện kết thúc ra sao?
- Tìm lời nói của hai anh em trong đoạn.
b. Hướng dẫn cách trình bày
- Lời nói của hai anh em được viết với dấu câu nào?
- Nhắc HS: cuối mỗi câu phải có dấu chấm. Chữ cái đầu câu phải viết hoa.
c. Hướng dẫn viết từ khó
- GV đọc từ khó viết.
+ GV theo dõi nhận xét.
d. Chép bài
- HS nhìn bảng chép bài.
e. Soát lỗi
g. Chấm chữa bài.
+ Chấm 7 bài nhận xét chữa lỗi phổ biến.
2. HS làm bài tập:
Bài2: Tìm tiếng có nghĩa điền vào ô trống.
GV treo bảng phụ 
- Gọi 2 HS đọc từ mẫu.
Yc 1 hs chữa bài 
- Hướng dẫn cả lớp nhận xét đúng /sai.
Bài 3: Rút ra nhận xét từ bài tập trên.
- Đứng trước âm e, ê, i ta viết âm gì?
- Đứng trước âm a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư ta viết âm gì?
Bài 4a: Điền vào chỗ trống s/x
Yc hs làm bài, chữa bài - nhận xét 
Theo dõi nhận xét. 
C. củng cố và dặn dò: 
 Cách viết g, gh?
-Nhận xét giờ học
- 3 HS thực hiện yêu cầu.
- 2 HS đọc lại.
- Phần cuối.
- “Chúng cháu.....bà sống lại”.
- Đặt trong dấu ngoặc kép và sau dấu hai chấm.
- HS viết vào bảng con, bảng lớp.
- Chép bài vào vở
- HS nhìn bảng soát lỗi ghi ra lề.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Ghé, gò.
- 1 em lên bảng chữa bài
 I
 ê
 e
ư 
ơ
a
u
ô
o
g
gh
- Hs nêu yc
 âm gh
 âm g
- Hs nêu yc, 1 HS làm trên bảng 
Nước sôi, ăn xôi, cây xoan, siêng năng 
- HS nêu
--------------------------------------------&---------------------------------------------
Tập đọc
cây xoài của ông em
I. mục tiêu:
- Biết nghỉ hơi sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu ND: Tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của 2 mẹ con bạn nhỏ 
(trả lời được CH 1, 2, 3). HSHHT trả lời được CH4.
II. đ d d h: 
 - Tranh minh hoạ SGK, ảnh quả xoài.
III. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. KTBC : 2 HS đọc Bà cháu - Trả lời câu hỏi nội dung bài.
B. bài mới: 
* GTB: Giới thiệu qua tranh ảnh quả xoài.
1. Luyện đọc bài.
- GV đọc mẫu - hướng dẫn giọng đọc.
Giọng nghe nhẹ nhàng, tình cảm, nhấn giọng TN gợi tả.
a) Đọc từng câu.
- Theo dõi phát hiện từ học sinh đọc sai, ghi bảng hứớng dẫn phát âm.
b) Đọc từng đoạn trước lớp.
- Giới thiệu câu luyện đọc
- Yêu cầu HS tìm cách đọc.
- hướng dẫn HS luyện đọc.
- Ghi bảng từ giải nghĩa.
c) Đọc từng đoạn trong nhóm.
d) Thi đọc
- Theo dõi, nhận xét.
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài?
- Quả xoài cát chín có mùi, vị, màu sắc nh thế nào?
* GD bảo vệ MT thông qua CH3 và 4
- Tại sao mẹ lại chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông?
- Tại sao bạn nhỏ lại cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quả ngon nhất?
- GV nhấn mạnh: bạn nhỏ nghĩ như vậy vì mỗi khi nhìn thứ quả đó, bạn lại nhớ ông. Nhờ có tình cảm đẹp đẽ với ông, bạn nhỏ thấy yêu quý cả sự vật trong môi trường đã gợi ra hình ảnh người thân .
3. Luyện đọc lại.
- Hướng dẫn HS thi đọc lại từng đoạn, cả bài.
- Theo dõi, nhận xét
C. củng cố và dặn dò: 
- Em học tập được điều gì qua bài này?
- Nhận xét giờ học.
- 2 em thực hiện yêu cầu
- 1 HS khá đọc lại bài. Cả lớp đọc thầm.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu đến hết bài.
- Luyện đọc từ khó
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài.
- Tìm cách đọc, luyện đọc câu:
+ “ Mùa xoài...... bàn thờ ông”.
+ “ Ăn quả xoài.... ngon lắm”.
- 2 HS đọc chú giải
- Chia nhóm 3 luyện đọc.
- Đại diện nhóm đọc bài trước lớp.
- Hoa nở trắng cành, quả sai lúc lỉu.
- Dịu dàng, ngọt đậm đà, vàng đẹp.
- Để tưởng nhớ ông, biết ơn ông trồng cây cho con cháu quả ăn.
* HSHTT trả lời
- Vì xoài cát vốn đã thơm ngon, bạn đã quen ăn từ nhỏ, lại gắn với kỉ niệm về người ông đã mất.
- HS thi đọc bài
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay
- HS trả lời
--------------------------------------------&---------------------------------------------
đạo đức
ôn tập và thực hành kĩ năng giữa kỳ I
I. Mục tiêu: 
- Củng cố về kiến thức, kĩ năng và thái độ qua những bài đã học.
II. đddh: 
 - Phiếu học tập
iII. Hoạt động dạy học
Thầy
 Trò
A Bài cũ: 
 Chăm chỉ học tập có lợi gì?
B. Bài mới 
* GTB: GV nêu MT bài học
HĐ1: HD HS ôn tập và TH kĩ năng. 
- Yêu cầu HS nêu tên các bài đã học.
*b1: Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 các câu hỏi sau:
1. Học tập sinh hoạt đúng giờ mang lại lợi ích gì?
2. Cần làm gì sau khi có lỗi?
3. Gọn gàng ngăn nắp có lợi gì? 
4.Trẻ em có bổn phận gì đối với gia đình?
5. Nêu những biểu hiện của chăm chỉ học tập?
*b2: Trình bày trước lớp 
- GV KL chung
* Yêu cầu 3 tổ thảo luận đóng vai xử lý các tình huống sau:
- Lần lượt các nhóm trong từng tổ lên trình diễn trước lớp, cả lớp nghe nhận xét.
- GV kết luận cách xử lý tình huống đúng.
C. Củng cố dặn dò: 
Học tập và sinh hoạt đúng giờ có lợi gì?
Khi có lỗi cần phải làm gì?
Chăm chỉ học tập có lợi gì?
Nhận xét giờ học 
- 2 HS nêu, lớp nhận xét
- HS lắng nghe
- HS nêu tên các bài đã học
+ Học tập sinh hoạt đúng giờ.
+ Biết nhận lỗi và sửa lỗi.
+ Gọn gàng ngăn nắp.
+ Chăm làm việc nhà.
+ Chăm chỉ học tập.
Hs thảo luận 
- Đại diện của các nhóm trả lời các câu hỏi (mỗi nhóm 1 câu) các nhóm khác nhận xét bổ sung.
Tổ 1: Nhà sắp có khách, mẹ nhắc em quét nhà trong khi em muốn xem phim hoạt hình.
Tổ 2: Hoà đang làm việc nhà thì bạn đến dủ đi chơi. Theo em Hoà nên làm gì?
Tổ 3: Sáng ngày nghỉ Dung đang làm bài tập bố mẹ giao thì các bạn đến rủ đi chơi. Dung phải làm gì?
VD :Con hãy quét nhà đi rồi mới xem phim. Con quét nhà ngay mẹ ạ!
- Học tập mau tiến bộ 
- Cần phải sửa lỗi 
- Giúp em học giỏi .
- HS thực hành kĩ năng ở nhà
--------------------------------------------&---------------------------------------------
Thứ năm ngày 19 tháng 11 năm 2020
Toán
52 - 28
I. Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100- dạng 52 - 28 
- Biết bài giải bài toán có một phép trừ dạng 52 - 28.
II. đ d d h:	Que tính.
IIi. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. KTBC: 
- Gọi HS chữa bài 1, 3 VBT.
B. bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu bài học
Hđ1. H/d thực hiện phép trừ có nhớ dạng 52 - 28.
- Nêu bài toán.
- Đê biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
- Viết bảng: 52 - 28.
- Yêu cầu 2 HS thao tác để tìm kết quả, thông báo
- Yêu cầu nêu kết quả và cách bớt.
- Vậy 52 - 28 bằng bao nhiêu?
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện tính.
HĐ2. HS thực hành.
-Y/c HS làm BT1 (dòng 1), bài 2 (a, b), bài 3, SGK-T54.
-Theo dõi, giúp HS làm bài đúng y/c.
+ Chấm một số bài, nhận xét.
Bài 1: Yêu cầu tự làm bài. 
- Theo dõi nhận xét.
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Tính hiệu ta làm thế nào?
72 và 27 82 và 38 
Bài 3: Giải bài toán về ít hơn:
- Ghi bảng tóm tắt.
- Bài toán thuộc dạng gì?
C . củng cố và dặn dò: 
- Khái quát nội dung bài học
- Nhận xét giờ học.
- 2 HS lên bảng thực hiện
- Nghe, nhắc lại bài toán.
- Thực hiện phép trừ 52 - 28.
- Thao tác trên que tính, 2 HS thảo luận tìm kết quả.
- HS trả lời.
 52 - 28 = 24
- HS làm theo yêu cầu, vừa làm vừa nêu cách làm.
- 3 HS nhắc lại
- HS đọc, nêu yêu cầu
- HS làm BT
- Chữa bài, nhận xét
- HS làm dòng 1 lên bảng
- Đặt tính rồi tính hiệu.
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
- HS làm bài, 2 HS lên bảng làm.
 b) 
- Chữa bài nêu cách đặt tính.
- HS đọc đề bài nêu tóm tắt.
- Bài toán về ít hơn.
- 1 HS chữa bài.
 Giải.
 Đội một trồng được số cây là:
 92- 38 = 54(cây).
 Đáp số: 54 cây.
--------------------------------------------&---------------------------------------------
mĩ thuật
(Gv chuyên trách dạy)
--------------------------------&-------------------------------- 
Luyện từ và câu
tuần 11
I. mục tiêu: 
- Nêu được một số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh (BT1); tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ Thỏ thẻ (BT2).
II. đ d d h: 
- Tranh SGK, phiếu học tập cho các nhóm
Iii. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. Kiểm tra:Tìm từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết.
B. Bài mới:
* GTB: GV nêu MT bài học
1. Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Chia lớp thành 4 nhóm, Yêu cầu thảo luận viết tên đồ dùng và nói về tác dụng của các đồ dùng đó (để làm gì)
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- GV ghi bảng kết quả của HS 
 Tên đồ vật
 được dùng để
-1 bát hoa to 
-1 cái thìa 
-1 cái chảo 
- 1 cái cốc in hoa 
-1 cái chén to
-2 đĩa hoa
-1 ghế tựa 
1 cái kiềng 
1 cái thớt 
1 con dao 
1 cái thang
1 cái giá 
1 bàn có 2 ngăn kéo 
1 bàn học sinh 
1 cái chổi 
1 nồi có 2 quai 
1 cây đàn 
 đựng thức ăn
xúc thức ăn
 rán .
uống nước 
uống trà 
đựng thức ăn
ngồi 
nấu 
thái thịt 
thái 
để trèo cao
treo mũ , áo 
làm việc 
ngồi học
để quét 
nấu ...
chơi nhạc 
Những đồ vật này có ở đâu?
Ngoài những từ chỉ đồ vật trên em còn từ nào?
Bài 2: Tìm từ ngữ chỉ việc làm của bạn nhỏ 
- Yc HS đọc bài thơ Thỏ thẻ 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi viết vào phiếu
- Những việc bạn nhỏ làm là gì?
-Những việc bạn nhỏ nhờ ông làm là gì?
- Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông nhiều hơn hay những việc bạn nhỏ nhờ ông giúp nhiều hơn.
- Bạn nhỏ trong bài thơ có nét gì ngộ nghĩnh?
- Những từ bạn nhỏ làm và bạn nhỏ nhờ ông giúp là từ chỉ gì? 
Em tìm thêm từ chỉ hoạt động khác 
C. Củng cố, dặn dò: 
- Tìm từ chỉ đồ vật trong gia đình em.
- Em thường làm gì để giúp gia đình.
- Nhận xét giờ học
- 2 HS trả lời,lớp nhận xét
- HS lắng nghe
- HS đọc đề và nêu yêu cầu BT
- HS quan sát tranh thảo luận viết ra giấy 1 cột tên đồ dùng, nói về tác dụng( để làm gì)
- Mỗi nhóm 1 HS đọc tên đồ dùng, nói về tác dụng (để làm gì)
- Hs đọc lại 
- ...ở nhà
- Gường, tủ, 
- HS đọc, nêu yêu cầu BT 
- 1- 2 HS đọc bài thơ
- HS thực hiện theo yêu cầu, 1 nhóm làm vào giấy khổ to
- Đun nước, rút rạ.
- Xách xiêu nước, ôm rạ, dập lửa,thổi khói 
- Việc bạn nhờ ông giúp nhiều hơn.
- Lời nói của bạn rất ngộ nghĩnh ý muốn giúp ông của bạn rất đáng yêu.
- ...chỉ hoạt động 
- 2 HS trả lời.
--------------------------------------------&---------------------------------------------
chính tả
tuần 11 - tiết 2
I. mục tiêu: 
- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
- Làm được các BT2; BT3a.
II. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. KTBC: Yêu cầu HS lên bảng viết 2 tiếng bắt đầu bằng g/gh, s/x.
B. bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu bài học.	
1. Hướng dẫn viết chính tả.
a. Ghi nhớ nội dung
- GV đọc đoạn viết chính tả.
- Tìm hình ảnh nói lên cây xoài rất đẹp?
b. Hướng dẫn cách trình bày
- Yêu cầu HS nêu cách viết đầu đoạn, đầu câu?
c. Hướng dẫn viết từ khó
- GV đọc từ khó: trồng, chẫm, những.
d. Viết chính tả.
- GV đọc cho HS viết chính tả.
e. Chấm, chữa bài.
Chấm 7 bài, nhận xét chữa lỗi phổ biến.
2. Luyện tập. 
Bài 2: Điền vào chỗ trống g hay gh?
- GV nêu cách chơi, HD cho HS chơi
- GV và HS nhận xét, tuyên dương
 Cách viết gh, g?
Bài 3: Điền vào chỗ trống 
a,S hay x?
C. củng cố và dặn dò: 
 Y/c H nhắc lại quy tắc viết g/gh
-Nhận xét giờ học
- 4 HS thực hiện yêu cầu.
- HS nghe, 1 HS đọc lại.
- Hoa nở trắng cành, quả rất to.
- Viết lùi vào 1 ô và viết hoa.
- HS viết vào bảng con, bảng lớp. 
- Nghe viết bài vào vở.
- HS soát lỗi ghi ra lề.
HS đọc, nêu yêu cầu
- HS làm nhóm 4
- 2 nhóm thi tiếp sức
Các từ điền đúng:ghềnh, gà, gạo, ghi
- Viết gh trước i, e, ê. 
- Viết g trước các âm còn lại
- 1 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở.
 (sạch, sạch, xanh xanh)
- Viết gh trước i, e, ê. Viết g trước các âm còn lại
 --------------------------------------------&---------------------------------------------
Thứ sáu ngày 20 tháng 11 năm 2020
Thể dục
(Gv chuyên trách dạy)
--------------------------------&-------------------------------- 
Tiếng anh
(Gv chuyên trách dạy)
--------------------------------&-------------------------------- 
toán
luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Thuộc bảng 12 trừ đi một số 
- Thực hiện được phép trừ dạng 52 - 28
- Biết tìm số hạng của một tổng 
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 - 28.
- Kĩ năng giải toán có lời văn.
- Biểu tượng về hình tam giác.
II. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. Kiểm tra : Gọi HS chữa bài 
 62 - 18 ; 82 - 46 
B. Bài mới:
1* GTB:
HĐ1. Hướng dẫn thực hành.
-Y/c HS làm BT1, bài 2 (cột 1, 2), bài 3 (a, b), bài 4 SGK-T55.
-Theo dõi, giúp HS làm bài đúng y/c.
+Chấm một số bài, nhận xét.
HĐ2: Chữa bài củng cố
Bài 1: Tính nhẩm 
- Yêu cầu HS thông báo kết quả.
- Nhận xét sửa sai.
- Vận dụng vào bảng trừ :12 trừ đi một số: 12 – 8.
Bài 2: Đặt tính rồi tính 
a) 62 - 27 72 - 15 
b) 53 + 19 36 + 36 
- Yêu cầu HS tự làm bài, chữa bài nêu cách làm.
Nêu cách đặt tính, cách thực hiện 
Bài 3:Tìm x .
Yc 2 hs chũa bài - nhận xét 
x+ 16 = 52 x+ 24 = 62 
YC hs xác định thành phần tên gọi.
Muối tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? 
Bài 4: Gọi HS đọc đề bài.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Muốn biết gà bao nhiêu con ta làm thế nào?
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm - cả lớp làm vở.
C. Củng cố và dặn dò: 
Đọc bảng trừ 12 trừ đi 1 số 
- Nhận xét giờ học. 
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- HS đọc, nêu yêu cầu
- HS làm bài cá nhân
- Chữa bài, nhận xét
- Đọc nối tiếp kết quả các phép tính.
12 - 3 = 9 12 - 6 = 6 12 - 9 = 3
12 - 4 = 8 12 - 7 = 5 12 - 10 = 2
- Vận dụng vào bảng trừ :12 trừ đi một số: 12 – 8.
- Đặt thẳng cột, thực hiện từ phải sang trái 
- 2 HS lên bảng làm.
 x + 18 = 52 x + 24 = 62
 x = 52 - 18 x = 62 - 24
 x = 34 x = 38
x là số hạng chưa biết 
- Lấy tổng trừ đi số hạng này được số hạng kia.
2 hs đọc , lớp đọc thầm 
Gà và thỏ : 42 con 
Trong đó thỏ : 18 con 
Gà : con?
 Lấy 42 - 18 = 24 ( con )
1 hs chữa bài 
Bài giải
Có số con gà là:
42 - 18 = 24 (con)
Đ/s: 24 con gà.
- Hs đọc 
--------------------------------------------&---------------------------------------------
Tập viết
Tuần 11
I. mục tiêu: 
- Viết đúng chữ hoa I (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: ích (1 dòng cỡ nhỏ, 1 dòng cỡ vừa, ích nước lợi nhà (3 lần).
II. Đddh: 
 - Mẫu chữ I hoa trong khung chữ, câu mẫu ứng dụng.
III. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. KTBC:
-Y/c HS viết H, Hai.
-Nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
* GBT: Nêu mục tiêu bài học
1. Hướng dẫn viết chữ hoa
-Gắn chữ mẫu y/c HS quan sát.
-Yêu cầu học sinh nhận xét về độ cao, rộng, số nét, quy trình viết.
-Vừa viết mẫu vừa nêu qui trình viết.
Yêu cầu HS viết chữ I vào không trung và bảng con.
-Y/c HS viết bảng con chữ I
-Nhận xét, chữa lỗi.
2.Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng.
-Giải nghĩa cụm từ ứng dụng.
-Yêu cầu HS quan sát, nhận xét về độ cao các chữ cái, khoảng cách giữa các chữ.
-Yêu cầu so sánh chữ I và c.
-Viết mẫu chữ ích.
-Hướng dẫn HS viết chữ ích vào bảng con.
-Theo dõi, nhận xét.
3. Hướng dẫn HS viết vào vở
- Nêu yêu cầu viết.
- Lưu ý: tư thế ngồi, cách trình bày bài.
C. Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét giờ học.
-1HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết bảng con chữ H, Hai.
- HS quan sỏt .
- Gồm 2 nột: Nột 1 gồm nột kết hợp của 2 nột cơ bản:cong trỏi và lượn ngang.
-Nột 2: nột múc ngược trỏi, phần cuối lượn vào trong.
-Nột 1:giống nột 1 chữ H (đặt bỳt trờn đường kẻ 5, viết nột cong trỏi rồi lượn ngang, DB trờn đường kẻ 6 )
-Nột 2: từ điểm DB của nột 1, đổi chiều bỳt,viết nột múc ngược trỏi, phần cuối uốn vào trong và DB trờn ĐK2
- HS quan sỏt, chỳ ý cụ viết mẫu và nghe phõn tớch.
- HS nờu lại quy trỡnh viết chữ I
- Yêu cầu HS viết bảng con 2 lần.
- HS đọc ích nước lợi nhà.
- Khuyên làm những việc tốt cho gia đình, đất nước.
- 2,5li: i, h, l còn lại là 1 li.
-khoảng cách từ chữ đến chữ: 1 chữ cái o.
- Chữ I: 2,5 li, chữ c: 1 li.
- Viết 2 lần chữ ích
- Viết theo yêu cầu.
--------------------------------------------&---------------------------------------------
Buổi chiều:
thủ công
ôn tập chương I: kỹ thuật gấp hình
I. MUC TIÊU: 
- Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp hình đã học.
- Gấp được ít nhất một hình để làm đồ chơi.
- HS khéo tay gấp được ít nhất hai hình để làm đồ chơi. Hình gấp cân đối.
II. đ d d h: Tranh quy trình, các mẫu gấp hình.
III. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. Kiểm tra: - Yêu cầu HS nhắc lại tên các bài đã học.
B : Bài mới 
1. GTB: 
2. Hướng dẫn học sinh ôn tập 
a- Ôn tập về lí thuyết 
 GV yêu cầu HS nhắc lại lần lượt các bước gấp hình đồng thời chỉ trên hình vẽ (tranh quy trình).
b

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_hoc_lop_2_tuan_11_nam_hoc_2020_2021_hoang_thi_d.doc