Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2018-2019

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2018-2019

I. MỤC TIÊU

- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Bước đầu biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài.

- Hiểu ND: Câu chuyện khuyên chúng ta phải giữ gìn trường, lớp sạch đẹp.

 * HSTC: Trả lời Cô giáo nhắc nhở học sinh điều gì?

* GDBVMT: Giúp HS có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học, nhà ở luôn sạch sẽ.

II. CHUẨN BỊ

- GV: Tranh, bảng phụ ghi ND cần luyện đọc.

 - HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 63 trang haihaq2 3730
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6
Ngày soạn: 29/9/2018
Ngày giảng: Thứ hai ngày 1/ 10/2018 
Tiết 1: CHÀO CỜ
HỌC SINH TẬP TRUNG
 .
Tiết 2: TOÁN
Bài 26: 7 CỘNG VỚI MỘT SỐ 7 + 5 (26)
I. MỤC TIÊU
- Thực hiện phép cộng dạng 7 + 5, lập được bảng 7 cộng với một số. 
- Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn.
* HSTC: 7 + 8 và 7 + 3 + 5 so sánh 2 phép tính.
* GDHS Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
	- GV: que tính, bảng phụ. Bài 1,2,4
	- HS: SGK, đồ dùng học toán 2. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A- Ổn định
B- Khởi động
- Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Hà cao : 88 cm
Ngọc cao hơn Hà: 5 cm
Ngọc cao : .... cm?	 
- GV nhận xét.
C- Bài mới 
1.Giới thiệu: 
- Hôm nay chúng ta học toán 7 cộng với 1 số.
2. Xây dựng kiến thức mới:
* Giới thiệu phép cộng 7 + 5
- GV nêu đề toán: Có 7 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu bao que tính?
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
*Tìm kết quả.
-Y/c HS SD que tính để tìm kết quả.
- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính.
- Đặt tính thế nào?
-Tính như thế nào?
- Y/c HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.
- GV nhận xét.
* Hướng dẫn HS lập bảng 7 cộng với 1 số.
- GV ghi phần các công thức như bài học lên bảng:
7 + 4; 7 + 5 ,. . . 7 + 9
- Y/c cả lớp đọc ĐT bảng các công thức 7 cộng với 1 số.
* Các em đã biết lập bảng cộng từ bảng cộng trên cùng cô chuyến sang phần thực hành
3. Thực hành.
Bài 1: Tính nhẩm. (Miệng)
- GV n/x, sửa sai sau mỗi lần nêu miệng.
* Đây là phép tính cộng theo hàng ngang để biết được cách đặt tính theo cột dọc cùng cô chuyển sang bài 2
Bài 2: Tính.( bảng con )
- GVHD phép tính cách đặt tính
- GV n/x sửa sai sau mỗi phép tính.
 Bài 3: ( HSTC)
- H: Vậy chúng ta có được thực hiện phép tính viết không?
- Y/c 3 HS làm bài vào vở .
- Y/c HS so sánh kết quả của 7 + 8 và 
7 + 3 + 5
- Vì sao?
- GV chữa bài và KL: Khi biết 
7 + 8 = 15 thì có thể viết ngay kết quả 7 + 3 + 5 = 15
Bài 4: ( vở )
- Bài toán cho biết những gì? Y/c tìm gì?
- Làm thế nào để biết anh bao nhiêu tuổi?
- GV nhận xét bài HS.
D- Củng cố bài
- Hệ thống lại nội dung bài. 
- Thực hiện phép cộng dạng 7 + 5 ntn để tìm kết quả ?
- lập được bảng 7 cộng với một số. 
- Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn
-N/x tiết học.
- Hát.
- 1 HS lên bảng. Lớp làm nháp.
- N/x.
- Nghe và phân tích đề toán.
- Thực hiện phép cộng 7 + 5.
- HS thao tác trên que tính để tìm kết quả là 12 que tính.
- 1 HS lên bảng, lớp làm nháp.
- Đặt sao cho các đơn vị thẳng cột với nhau (5 thẳng với 7).
- 7 cộng 5 bằng 12, viết 2 vào cột đơn vị thẳng với 7 và 5, viết 1 vào cột chục.
- 2, 3 HS nhắc lại.
HS đặt 
 7
	 + 5 
	 12
- HS nhận xét.
- HS lập bằng cách SD que tính để tìm và nối tiếp nhau nêu kết quả các công thức. 
7 + 4 = 11	 7 + 7 = 14
7 + 5 = 12 7 + 8 = 15
7 + 6 = 13	 7 + 9 = 16
- Đọc ĐT: bàn, nhóm, lớp, cá nhân.
- HTL các công thức.
- HS nêu y/c 
- HS trả lời miệng nối tiếp.
- Nêu y/c.
- HS thực hiện
	 7	 7	 7	 7 7
	+ 4	 + 8	+ 9	+ 7 + 3
	 11	 15	 16	 14 10
- HS đọc đề bài.
- Không đặt tính mà Ghi ngay kết quả cuối cùng vào vở.
- HS làm bài vào vở.
- N/x bài trên bảng.
- Bằng nhau.
- Vì 3 + 5 = 8.
-Nghe
- HS nêu y/c.
- Phân tích đề toán.
- HS ghi tóm tắt và trình bày bài giải.
Bài giải:
Số tuổi của anh là:
7 + 5 = 12 (tuổi)
	 Đáp số: 15 tuổi.
- Biết thực hiện phép tính cộng với 1 số qua 10, đặt tính rồi tính.
- lập được bảng cộng, biết giải và trình bày bài giải.
Tiết 4+5: TẬP ĐỌC
Bài 11: MẨU GIẤY VỤN
I. MỤC TIÊU
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Bước đầu biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Câu chuyện khuyên chúng ta phải giữ gìn trường, lớp sạch đẹp.
	* HSTC: Trả lời Cô giáo nhắc nhở học sinh điều gì?
* GDBVMT: Giúp HS có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học, nhà ở luôn sạch sẽ.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Tranh, bảng phụ ghi ND cần luyện đọc. 
	- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Ổn định:
B. Khởi động: ôn lại nội dung đã học
- Đọc bài Mục lục sách và trả lời câu hỏi.
- N/x.
C. Bài mới: 
1. Giới thiệu: 
- H: Chủ điểm tuần học này là gì?
- Để giữ trường học luôn sạch đẹp chúng ta phải làm gì? Chúng ta tìm hiểu qua bài tập đọc hôm nay.
2. HD luyện đọc:
 a) Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý giọng người dẫn truyện thong thả, lời cô giáo đọc nhẹ nhàng dí dỏm, lời bạn trai đọc vô tư, hồn nhiên, lời bạn gái vui tươi, nhí nhảnh.
* HD phát âm từ khó.
- Chép lên bảng. rộng rãi, sáng sủa, lối ra vào, hưởng ứng sọt rác....
- N/x, uốn nắn.
* HD đọc câu
-N/x, uốn nắn.
* HD ngắt giọng
-Treo bảng phụ và HD ngắt câu dài
+ Lớp học rộng rãi/, sáng sủa/ và sạch sẽ/ nhưng không biết ai/ vứt một mẩu giấy/ ngay giữa lối ra vào.//
+ Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá!// Thật đáng khen (lên giọng ở cuối câu).//
+ Nào!/ Các em hãy lắng nghe/ và cho cô biết/ mẩu giấy đang nói gì nhé!//
+ Các bạn ơt!// Hãy bỏ tôi vào sọt rác!// (dí dỏm và; lên giọng ở cuối câu).
* Đọc từng đoạn trước lớp.
- Giải nghĩa một số từ ngữ cho từng đoạn: 
- N/x, uốn nắn sau mỗi đoạn đọc.
- Y/c HS chia nhóm và luyện đọc.
+ Luyện đọc trong nhóm.
+ Các nhóm thi đọc.
- N/x, tuyên dương.
Tiết 2
1. Tìm hiểu bài:
* đoạn 1.
- H: Mẩu giấy vụn nằm ở đâu? Có dễ thấy không?
* đoạn 2.
- Cô giáo y/c cả lớp làm gì?
* đoạn 3,4.
- Tại sao cả lớp lại xì xào?
- Khi cả lớp đang hưởng ứng lời bạn trai là mẩu giấy không biết nói thì chuyện gì xảy ra?
- Giảng từ: sọt rác nghĩa là gì ?
- Vì sao bạn gái lại làm như vậy?
- Đó có đúng là lời của mẩu giấy không? Đó là lời của ai?
- Tại sao bạn gái nói như vậy?
* HSTC: Cô giáo muốn nhắc nhở HS điều gì?
* GDBVMT: có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học, nhà ở luôn sạch sẽ.
*ND câu chuyện nói lên điều gì?
+ Ghi ND lên bảng.
2. Luyện đọc lại
- Đọc mẫu lần 2. Nêu lại y/c đọc.
- N/x.
-Tổ chức đọc phân vai.
-N/x, tuyên dương.
D.Củng cố
- Hệ thống bài. – Em thích nhân vật nào trong chuyện? tại sao?
- Câu chuyện này khuyên các em điều gì ? 
- N/x tiết học.
- Hát
- 2 HS đọc.
- N/x.
- Nêu: Trường học
- Phát biểu ý kiến.
- Lớp nghe và theo dõi trong SGK.
- 1HS đọc bài. Lớp nghe và đọc thầm theo.
- HS đọc cá nhân, ĐT: Mục I
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
- Tìm cách đọc và luyện đọc ngắt nhịp các câu dài.
-Luyện đọc: cá nhân, bàn, nhóm, lớp.
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
+ Đoạn 1.
+ Đoạn 2
+ Đoạn 3: xì xào, đánh bạo, hưởng ứng
+ Đoạn 4: thích thú.
-Từng HS trong nhóm đọc, các bạn nghe và n/x.
- Các nhóm, bàn thi đọc.
- N/x cho nhau.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Đọc thầm đoạn 1.
+ Mẩu giấy vụn nằm ngay giữa lối ra vào, rất dễ thấy.
- Đọc thầm đoạn 2
+ Cô y/c cả lớp nghe sau đó nói lại cho cô biết mẩu giấy nói gì.
- Đọc thầm đoạn 3,4.
+ Vì các em không nghe thấy mẩu giấy nói gì.
+ Một bạn gái đã đứng lên nhặt mẩu giấy và bỏ vào sọt rác.
- cái thùng để đựng rác
+ Vì bạn gái nói bạn nghe được lời của mẩu giấy nói rằng "Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác!".
+ Không phải. Đó là lời của bạn gái.
+ Vì bạn gái hiểu được điều cô muốn nhắc nhở HS hãy cho rác vào thùng.
+ Cô muốn nhắc HS cần biết giữ vệ sinh trường học để trường luôn sạch đẹp.
- Đọc: cá nhân, ĐT.
* ND: Câu chuyện khuyên chúng ta phải giữ gìn trường, lớp sạch đẹp.
- Theo dõi, ghi nhớ.
- 4 HS tiếp nối đọc và trả lời câu hỏi về ND bài.
- Lớp nghe, n/x.
- Đọc phân vai theo nhóm (nếu còn thời gian) 
- Lớp n/x, bình chọn nhóm thể hiện vai tốt nhất.
- HSTL: cô bé: vì cô bé là người thông minh
Cô giáo: vì dạy chúng em bài học quý
Cậu bé: vì cậu bé thật thà hồn nhiên
TOÁN (TĂNG CƯỜNG)
LUYỆN TẬP: BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Giúp HS biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn.
2. Kỹ năng: 
- Củng cố rèn kĩ năng tính cho HS
- Làm đúng bài 11, 12, 13, 14,Trang 16, 17.VBTTN
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: que tính, bảng phụ.
HS: SGK, đồ dùng học toán 2. 
III. Các hoạt động dạy học:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
1’
30’
 2’
A- Ổn định
B- Bài cũ :
C- Bài mới 
1.Giới thiệu: 
2. Thực hành.
Bài 11: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
- GV n/x, sửa sai 
 Bài 12: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
 Bài 13: Giảo bài toán theo tóm tắt sau
- GV nhận xét
Bài 14: 
- GV kết luận: ‎Đúng B
- GV n/x .
D- Củng cố – Dặn dò:
- Hệ thống lại nội dung bài. N/x tiết học.
- Chuẩn bị tiếp theo.
- Hát.
- HS nêu y/c 
- HS trả lời miệng nối tiếp.
Đáp án: B) 14 viên bi
- Nêu y/c.
- HS thực hiện
Đáp án: A) 28 bạn
- HS đọc đề bài.
- HS quan sát hình, HS nêu đè toán
- HS giảo bài toán
- Chữa bài
Bài giải
Tổ 2 gấp được số bông hoa là:
 18 + 5 = 23 ( bông hoa)
 Đáp số: 23 bông hoa
- HS đọc đề toán
- HS tự giải bài toán vào vở
- HS chữa bài
Bài giải
Hòa gấp được số bông hoa là:
18 + 7 = 25 ( bông hoa)
 Đáp số: 25 bông hoa
Rút kinh nghiệm: ........................
TỰ NHIÊN và XÃ HỘI
Tiết 6: TIÊU HÓA THỨC ĂN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Hiểu được ăn chậm, nhai kỹ sẽ giúp cho thức ăn được tiêu hóa dễ dàng .
- Hiểu được chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn no sẽ có hại cho sự tiêu hóa.
2. Kỹ năng: Nói được sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở miệng, dạ dày, ruột non, ruột già.
3. Thái độ: Có ý thức ăn chậm, nhai kỹ, không chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn no, không nhịn đi đại tiện.
*HSNK: Giải thích được tại sao cần ăn chậm, nhai kỹ, không nô đùa, chạy nhảy sau khi ăn no.
* GDBVMT: Giúp HS đi đại tiện và đi tiểu tiện đúng nơi quy định bỏ giấy lau đúng chỗ.
* TCTV: Giúp HS đọc đúng nói đủ câu khi đặt câu hỏi( trả lời câu hỏi của GV, của bạn)
II. Chuẩn bị
- GV: tranh trong SGK. 
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
5’
1’
9’
9’
 8’
 2’
A. Khởi động :
B- Bài cũ: 
- Chỉ đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa?
- Nêu tên các cơ quan tiêu hóa?
- GV nhận xét.
C- Bài mới 
1.Giới thiệu: GV nói lại đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa để vào bài.
2. Các hoạt động cụ thể:
a) Hoạt động 1: Sự tiêu hóa thức ăn ở miệng và dạ dày.
* Mục tiêu: HS nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở miệng và dạ dày.
* Cách tiến hành:
* Bước 1: HĐ cặp đôi
- Phát cho mỗi HS một viên kẹo, y/c HS nhai kỹ trong miệng rồi mới nuốt.
- Nêu câu hỏi thảo luận cho các nhóm: 
+ Khi ta ăn, răng, lưỡi, nước bọt làm nhiệm vụ gì?
+ Vào đến dạ dày, thức ăn được biến đổi như thế nào?
* Bước 2: HĐ cả lớp.
- Y/c các nhóm đọc thêm thông tin trong SGK để hoàn thiện phần trả lời.
- GV bổ sung ý kiến và KL kết hợp chỉ tranh vẽ: 
+ Ở miệng thức ăn được răng nghiền nhỏ, lưỡi nhào trộn, nước bọt tẩm ướt và được nuốt xuống thực quản rồi vào dạ dày.
+ Ở dạ dày thức ăn tiếp tục được nhào trộn nhừ sự co bóp của dạ dày và một phần thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng.
b) Hoạt động 2: Sự tiêu hóa thức ăn ở ruột non và ruột già
* Mục tiêu: HS nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở ruột non và ruột già.
* Cách tiến hành: 
* Tăng cường tiếng việt:
- Y/c HS đọc thông tin trang 15 SGK nói về sự tiêu hóa thức ăn ở ruột non và ruột già. 
- Nêu câu hỏi:
* Tăng cường tiếng việt:
+ Vào đến ruột non thức ăn tiếp tục được biến đổi thành gì?
+ Phần chất bổ có trong thức ăn được đưa đi đâu? Để làm gì?
+ Phần chất bã có trong thức ăn được đưa đi đâu?
+ Chất bã được biến đổi thành gì? Được đưa đi đâu?
* GDBVMT: 
- GV n/x, bổ sung ý kiến HS rồi KL kết hợp chỉ tranh: Vào đến ruột non, phần lớn thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng. Chúng thấn qua thành ruột non vào máu, đi nuôi cơ thể. Chất bã được đưa xuống ruột già, biến thành phân rồi được đưa ra ngoài qua hậu môn. Chúng ta cần đi đại tiện hàng ngày để tránh bị táo bón.
c)Hoạt động 3:Vận dụng thực tế
* MT: HS
- Hiểu được ăn chậm, nhai kỹ sẽ giúp cho thức ăn tiêu hóa được dễ dàng.
- Hiểu được rằng chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn no sẽ có hại cho sự tiêu hóa.
* Cách tiến hành
- Nêu vấn đề: Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để giúp cho sự tiêu hóa được dễ dàng?
- H: Tại sao chúng ta nên ăn chậm, nhai kỹ?
- Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn no?
D- Củng cố – Dặn dò :
- Hệ thống ND bài. Nhận xét tiết học.
- Học bài và chuẩn bị bài sau..
- Hát
- HS 1 lên chỉ và nói.
- HS 2.
- Lớp nghe, n/x.
 - Chú ý nghe . 
- Thực hành nhai kẹo theo y/c.
- Các nhóm làm việc.
+ Răng nghiền thức ăn, lưỡi đảo thức ăn, nước bọt làm mềm thức ăn.
+ Thức ăn tiếp tục được nhào trộn.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến
- HS đọc thông tin trang 14 SGK để bổ sung cho câu hỏi 2.
- Nghe và nhắc lại KL.
- Đọc thông tin.
* HS nói được đầy đủ câu khi trả lời câu hỏi của GV.
+ Thức ăn được biến đổi thành chất bổ dưỡng.
+ Chất bổ thấm qua thành ruột non, vào máu, để đi nuôi cơ thể.
+ Chất bã được đưa xuống ruột già.
+ Chất bã biến thành phân rồi được đưa ra ngoài qua hậu môn.
- Nghe và nhắc lại.
- Thức ăn được nghiền nát tốt hơn, quá trình tiêu hóa được thuận lợi. Thức ăn chóng được tiêu hóa và nhanh chóng biến thành các chất bổ dưỡng đi nuôi cơ thể.
- Sau khi ăn no, ta cần nghỉ ngơi hoặc đi lại nhẹ nhàng để dạ dày làm việc tiêu hóa thức ăn. Nếu ta chạy nhảy ngay dễ bị cảm giác đau sóc ở bụng, sẽ làm giảm tác dụng của sự tiêu hóa thức ăn ở dạ dày.
- Nghe.
Rút kinh nghiệm...............................................................................................................................................
 .
TIẾNG VIỆT ( TC)
LUYỆN VIẾT: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Giúp HS viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài Cái trống trường em
2. Kỹ năng: Củng cố rèn kĩ năng biết cách trình bày một bài thơ 4 chữ. Chữ cái đầu mỗi dòng thơ phải viết hoa. Bắt đầu viết từ ô thứ 3, khi viết hết khổ thơ để cách một dòng.
3. Thái độ: Tính cẩn thận, biết giữ gìn và bảo vệ trống, xem cái trống là bạn đồng hành với mình..
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, bảng phu viết sẵn ND bài chính tả và BT 2.
- HS: Vở, bảng con
III. Các hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
5’
 1’
 3’
4’
20’
 2’
A- Ổn định.
B- Bài cũ: 
C- Bài mới 
1. Giới thiệu: 
- Hôm nay các em luyện viết chính tả bài: Cái trống trường em.
2. Hướng dẫn viết chính tả.
a) Tìm hiểu ND đoạn thơ
- GV treo bảng phụ và đọc bài viết.
c). Viết từ khó: 
- Đọc các từ khó
- GV theo dõi uốn nắn sửa chữa.
3.Viết bài:
- GV đọc cho HS viết bài
- GV đọc cho HS soát lại bài
4. Nhận xét:
- GV nhận 1 số bài và n/x
C- Củng cố – Dặn dò :
- Hệ thống lại nội dung bài
- GV n/x tiết dạy.
- Chuẩn bị sau.
- Hát
- HS nghe và viết từ khó trên bảng con: nghỉ, liền, ngẫm nghĩ, suốt.
- HS viết bài.
- HS soát bài
Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 30/9/ 2018
Ngày giảng: Thứ ba ngày 2/10/2018 
Tiết 1: TOÁN
Bài 27: 47 + 5 (27)
I. MỤC TIÊU
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5. 
 - Biết giải toán về nhiều hơn theo tóm tắt sơ đồ đoạn thẳng.
* HSTC: Làm bài tập 2.
* Tích hợp Rèn KS cho HS có tính nhanh nhẹn, cẩn thận, chính xác trong học bài và thực hành làm toán.
II. ĐỒ DÙNG
- GV: que tính, bảng gài;BT 1( cột 1,2,3) BT 3. Ghi sẵn ND phân hóa.
- HS: SGK, que tính.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A-Ổn định
B- Khởi động
- Đọc thuộc lòng bảng cộng 7 với một số.
7 + 4 + 5; 7 + 8 + 2
 - Nhận xét HS.
C. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài. Hôm nay chúng ta học phép cộng 47+5
2. Giới thiệu phép cộng 47 + 5.
* Bước 1: Giới thiệu
- GV nêu bài toán để dẫn ra phép cộng
 47 + 5: Có 47 que tính, thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
- GV ghi bảng: 47 + 5 = 
* Bước 2: Đi tìm kết quả
- Y/c HS SD que tính để tìm kết quả.
* Bước 3: Đặt tính và tính
- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và nêu lại cách làm của mình.
- Nhắc lại cách thực hiện
- Các em nắm được cách đặt tính và tính cùng cô chuyển sang bài tập.
3. Thực hành:
* Bài tập 1: Tính (Bảng con)
- Lưu ý HS đặt tính sao cho các chữ số thẳng cột với nhau.
- Đọc các phép tính.
+ Đáp án: 21; 76; 32; 20; 42; 32.
- N/x, sửa sai sau mỗi phép tính
 * Bài tập 2 (HSTC) 
Biết vận dụng để giải các bài tập về tìm tổng khi biết các số hạng, 
- H: Bài toán y/c làm gì?
- Để tìm được tổng ta làm thế nào?
- N/x, 
* Bài tập 3: (Vở)
-Vẽ sơ đồ đoạn thẳng lên bảng.
- H: Đoạn thẳng CD dài bao nhiêu dm?
- So sánh đoạn thẳng AB với CD em thấy thế nào?
- Bài toán hỏi gì?
- Đọc cho cô bài toán.
- Muốn biết đoạn thẳng AB dài bao nhiêu ta phải làm ntn?
- Y/c HS làm vào vở.
- Nhận xét chữa bài.
D. Củng cố 
- Y/c HS nêu lại cách đặt tính và tính kết quả của phép cộng.
- N/x tiết học, dặn HS chuẩn bị tiết sau.
- HS hát.
-HS đọc tiếp nối.
- Lớp n/x .
- HS ghi đầu bài
- Nghe và phân tích đề toán.
- Thực hiện phép cộng 47 + 5.
- HS thao tác trên que tính và đưa ra kết quả: 52 que tính.
 47 
+ 5 
 52 
* Viết 47 rồi viết 5 dưới 47 sao cho 5 thẳng cột với 7. Viết dấu + và kẻ vạch ngang
* Cộng từ phải sang trái, 7 + 5 = 12, viết 2, nhớ 1; 4 nhớ 1 là 5, viết 5.
Vậy 47 + 5 = 62.
- HS dưới lớp n/x, nhắc lại cách làm đúng.
- Nêu y/c BT.
- HS làm bài trên bảng con , 3 HS lên bảng
- Nêu y/c BT.
- Tìm tổng của các phép cộng.
- Lấy các số hạng cộng lại với nhau.
- Nhìn sơ đồ trả lời:
- CD dài 17 dm.
- AB dài hơn CD 8 dm.
- Độ dài đoạn thẳng AB
- Đọc đề toán dựa vào tóm tắt: cá nhân, ĐT .
- cộng các số đo của 2 đoạn thẳng.
-Thực hiện phép tính 17 + 8
- HS trình bày bài giải.
 Bài giải
 Đoạn thẳng AB dài là:
 17 + 8 = 25 (dm)
 Đáp số : 25 dm.
- HS chữa bài.
Tiết 2: KỂ CHUYỆN
Bài 6: MẨU GIẤY VỤN
I. MỤC TIÊU
- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Mẩu giấy vụn.
* HSTC: HS biết phân vai dựng lại được toàn bộ câu chuyện.
* GDHS ý thức vệ sinh chung trường, lớp.
II. CHUẨN BỊ
	- GV: Tranh trong SGK 
	- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A- Ổn định
B- Khởi động 
- Kể lại chuyện Chiếc bút mực.
- GV nhận xét.
C- Bài mới 
1.Giới thiệu:
- Giờ TĐ trước chúng ta học bài gì?
- Câu chuyện xảy ra ở đâu?
- Câu chuyện có những nhân vật nào?
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Kể lại câu chuyện “Mẩu giấy vụn”
2.Thực hành :
a, Kể theo đoạn:
1. Dựa theo tranh kể lại câu chuyện mẩu giấy vụn
*Bước 1: Kể trong nhóm
- Y/c các nhóm HS dựa vào tranh minh họa kể lại từng đoạn câu chuyên trong nhóm của mình.
-Theo dõi, giúp đỡ các nhóm.
*Bước 2: Kể trước lớp
- Y/c các nhóm cử đại diện lên kể trước lớp.
-Y/c n/x sau mỗi bạn kể. Hoặc GV có thể gợi ý câu hỏi khi HS còn lúng túng khi HS kể.
- N/x, HS.
*Tranh 1:
- Cô giáo đang chỉ cho HS thấy cái gì?.
- Mẩu giấy vụn nằm ở đâu?
- Cô giáo nói gì với HS?
- Cô y/c cả lớp làm điều gì?
*Tranh 2:
- Cả lớp có nghe thẩy mẩu giấy nói gì không?
- Bạn trai đứng lên làm gì?
- Nghe ý kiến bạn trai cả lớp thế nào?
*Tranh 3, 4:
- Chuyện gì đã xảy ra sau đó?
- Tại sao cả lớp lại cười?
b, Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Câu chuyện khuyên các em điều gì?
2. Phân vai dựng chuyện
- Y/c HS kể toàn bộ câu chuyện theo hình thức phân vai.
- GV nhận xét tuyên dương
D- Củng cố
- Hệ thống ND bài. Nếu thấy rác ở sân trường và trong lớp các em phải làm gì ?
- Mỗi bạn có ý thức như vậy để làm gì ?
- N/x tiết học.
- Hát
- 3 HS thực hiện kể chuyện.
- Lớp nghe, n/x.
- Mẩu giấy vụn.
- Trong một lớp học.
- Cô giáo, bạn gái, bạn trai và các bạn trong lớp.
- Phải biết giữ gìn vệ sinh trường học.
- HS chia nhóm 2, lần lượt từng em kể từng đoạn truyện theo gợi ý. Khi một em kể các em khác nghe, n/x, bổ sung.
- Đại diện các nhóm lần lượt kể tứng đoạn cho hết câu chuyện.
- N/x về ND truyện, cách diễn đạt, cách thể hiện.
+ Cô chỉ cho HS thấy mẩu giấy vụn.
+ Nằm ngay giữa lối ra vào của lớp học.
+ Cô nói: "Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá! Thật đáng khen! Nhưng các em có nhìn thấy mẩu giấy vụn nằm ngay giữa cửa kia không?"
+ Nghe xem mẩu giấy nói gì?
+ Cả lớp không ai nghe thấy mẩu giấy nói gì.
+ Bạn trai nói với cô giáo là: "Thưa cô, giấy không nói được đâu ạ!".
+ Cả lớp đồng tình hưởng ứng.
+ Một bạn gái đứng lên, nhặt mẩu giấy vào sọt rác .
+ Vì bạn gái nói: Mẩu giấy bảo "Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác!".
- 4 HS học tốt, tự phân vai kể lại toàn bộ câu chuyện, số HS còn lại là HS dưới lớp.
- Lớp nhận xét.
- HS: phải biết giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- - Nghe
- HS: Nếu thấy rác ở sân trường và trong lớp các em phải nhặt và dọn ngay vào sô rác..
- Để giữ sạch môi trường. không bị ô nhiễm.
Tiết 3: CHÍNH TẢ (Tập chép)
Bài 11: MẨU GIẤY VỤN
I. MỤC TIÊU
- Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nhân vật trong bài. 
- Làm được bài tập 2 ý a,b. BT3 ý a( trang 50)
* HSTC: Rút ra được ND đoạn viết.
* Tích hợp cho HS rèn chữ viết đẹp, giữ vở sạch.
II. CHUẨN BỊ
	- GV: Bảng phụ ghi đoạn chép bài chính tả.
	- HS: Bảng con, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A-Ổn định
B- Khởi động: thi viết đúng và nhanh
- Đọc: long lanh, non nước, leng keng, chen chúc
 - N/x HS.
C- Bài mới 
1.Giới thiệu: tiết chính tả hôm nay các em Viết bài “Mẩu giấy vụn” đoạn 4.
2.Hướng dẫn tập chép
a) Ghi nhớ ND đoạn chép
- Treo bảng phụ và đọc đoạn chép.
- H: Đoạn văn trích trong BT đọc nào?
- Đoạn văn kể về hành động của ai?
- Bạn gái nghe thấy mấu giấy nói gì?
- Đoạn viết nhắc nhở hs điều gì ? 
b)HD cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Câu đầu tiên có mấy dấu phẩy?
- Ngoài dấu phẩy còn có các dấu câu nào?
- Dấu ngoặc kép đặt ở đâu?
c)HD viết từ khó:
- GV đọc cho HS viết bảng con.
- GV n/x, sửa sai sau mỗi lần viết.
3.Chép bài:
- Theo dõi, giúp đỡ thêm những em yếu.
- GV đọc cho HS soát lại bài
4. Nhận xét bài:
 - GV nhận xét 1 số bài HS và n/x
5. Làm bài tập
* Bài 2:
a) mái nhà; máy cày
b) thính tai; giơ tay
- N/x, chữa bài.
* Bài 3
- HD HS hiểu y/c của bài. -Phát bảng nhóm cho 2 nhóm.
- a) xa xôi; sà xuống
- b) phố sá; đường xá.
- N/x, KL nhóm thắng cuộc.
D- Củng cố 
- Nhắc lại nội dung bài.
+ trình bày đoạn văn em trình bày ntn cho đúng chính tả?
- Hát.
- 2 HS viết trên bảng lớp. HS dưới lớp viết bảng con
- N/x, sửa sai.
- Đọc thầm theo.
- 1 HS đọc lại. Lớp ĐT
+ Mẩu giấy vụn.
+ Hành động của bạn gái.
+ Mẩu giấy nói: Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác!
+ hãy giữ sạch môi trường
- 6 câu.
- Có 2 dấu phẩy.
- Dấu chấm, dấu 2 chấm, dấu chấm than, dấu gạch ngang, dấu ngoặc kép.
- Đặt ở đầu và cuối lời của mẩu giấy.
- HS viết bảng con: bỗng, đứng dậy, mẩu giấy, nhặt lên, sọt rác, cười rộ lên.
- HS nhìn bảng hoặc sách viết bài vào vở.
- HS soát bài.
-Mang vở lên chấm.
- Nêu y/c BT.
- 1 HS làm trên bảng lớp, lớp làm bài trong vở và n/x bài trên bảng.
- Nêu y/c BT.
- HS 2 đội thi đua điền trên bảng. 
- HS thi đua tìm.
- Các nhóm KT và n/x số từ tìm được của mỗi nhóm
- chữ cái đầu câu phải viết hoa, trong bài có các tên riêng phải viết hoa và sau dấu chấm.
Tiết 4: TOÁN(TC)
 7 CỘNG VỚI MỘT SỐ 7 + 5 (26)
I. MỤC TIÊU
- Giúp cho HS thực hiện phép cộng dạng 7 + 5. 
- HS biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn.
- Làm đúng bài 1, 4, 5, 6,Trang 17, 18.VBTTN
* HSTC: HS biết phân tích đề toán, tóm tắt và giải bài toán.
II. CHUẨN BỊ
	- GV: que tính, bảng phụ 
	- HS: Vở BTTN, đồ dùng học toán 2. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A- Ổn định
B- Khởi động
C- Bài mới 
1.Giới thiệu: Tiết trước các em biết thực hiện phép cộng 7 cộng với một số cô cùng các em luyện tập 1 số bài tập
2. Thực hành.
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
 - GV n/x, sửa sai 
 Bài 4: Tính.( bảng con )
- GV n/x sửa sai sau mỗi phép tính.
 Bài 5:
 - GV kết luận: ‎Đúng B
Bài 6: ( HSTC)
- Bài toán cho biết những gì? Y/c tìm gì?
- Làm thế nào để biết độ dài đoạn thẳng MN?
- GV n/x .
D- Củng cố 
- Hệ thống lại nội dung bài. - Bài toán cho biết những gì? Y/c tìm gì?
- N/x tiết học.
- Hát.
- Tiếp nối nhau nêu bảng 7 cộng với một số.
- HS nêu y/c 
- HS trả lời miệng nối tiếp.
a)7 + 8 =15, b) 7 + 9 = 16
c) 7 + 5 = 12
- Nêu y/c.
- HS thực hiện
Số hạng
7
37
57
67
Số hạng
9
 8
 4
 3
Tổng
16
45
61
70
- Nêu yêu cầu 	
- HS làm bài, chữa bài	 	 	 
- HS đọc đề bài.
- HS quan sát hình, HS nêu
- Phân tích đề toán.
- HS ghi tóm tắt và trình bày bài giải.
Bài giải:
Độ dài đoạn thẳng MNlà:
27 + 9 = 36 (cm)
	 Đáp số: 36 cm.
- Phân tích đề toán. tóm tắt và trình bày bài giải.
Tiết 6: TIẾNG VIỆT(TC)
 LUYỆN ĐỌC: MẨU GIẤY VỤN
I. MỤC TIÊU
- Củng cố cho học HS đọc đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND: Câu chuyện khuyên chúng ta phải giữ gìn trường, lớp sạch đẹp.
	 * HSTC: Trả lời được câu hỏi 4 BTTN ?
* GDBVMT: Giúp HS có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học, nhà ở luôn sạch sẽ.
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK, vở BTTN
	- HS: SGK, vở BTTN
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Ổn định:
B. Khởi động: ôn lại nội dung đã học
- Đọc bài Mục lục sách và trả lời câu hỏi.
- N/x.
C. Bài mới: 
1. Giới thiệu: 
- Để giữ trường học luôn sạch đẹp chúng ta phải làm gì? Chúng ta tìm hiểu qua bài tập đọc hôm nay.
2. HD luyện đọc:
 a) Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý giọng người dẫn truyện thong thả, lời cô giáo đọc nhẹ nhàng dí dỏm, lời bạn trai đọc vô tư, hồn nhiên, lời bạn gái vui tươi, nhí nhảnh.
* HD phát âm từ khó.
- Chép lên bảng. rộng rãi, sáng sủa, lối ra vào, hưởng ứng sọt rác....
* Đọc trước lớp.
- N/x, uốn nắn sau mỗi đoạn đọc.
- Y/c HS chia nhóm và luyện đọc.
+ Luyện đọc trong nhóm.
+ Các nhóm thi đọc.
- N/x, tuyên dương.
* GDBVMT: có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học, nhà ở luôn sạch sẽ.
*ND câu chuyện nói lên điều gì?
- Đọc qua bài các em nắm được ND của câu chuyện để trả lời được 1 số bài tập cùng cô chuyển sang vở BTTN( trang 20)
3. Luyện tập:
* Câu 1: Mẩu giấy vụn bị vứt ra chỗ nào ?
Đáp án: B
* Câu 2: Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì?
Đáp án: C
* Câu 3: Các bạn trong lớp đáp lại Yc của cô như thế nào?
Đáp án: - Ý a nối với 3; Ý b nối với 1; Ý c nối với 2;
* Câu 4: Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì? Viết lại lời nói của mẩu giấy?
Đáp án : Các bạn ơi!hãy bỏ tôi vào rạt rác!.
D.Củng cố
- Hệ thống bài. – Em thích nhân vật nào trong chuyện? vì sao?
- Câu chuyện này khuyên các em điều gì ? 
- N/x tiết học.
- Hát
- 2 HS đọc.
- N/x.
- Nêu: Trường học
- Phát biểu ý kiến.
- Lớp nghe và theo dõi trong SGK.
- 1HS đọc bài. Lớp nghe và đọc thầm theo.
- HS đọc cá nhân, ĐT: Mục I
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
-Luyện đọc: cá nhân, bàn, nhóm, lớp.
- Thi đọc trước lớp
-Từng HS trong nhóm đọc, các bạn nghe và n/x.
- Các nhóm, bàn thi đọc.
- N/x cho nhau.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
* ND: Câu chuyện khuyên chúng ta phải giữ gìn trường, lớp sạch đẹp.
- Giữa lối ra vào lớp học.
- lắng nghe xem mẩu giấy đang nói gì.
- Ý a nối với 3; Ý b nối với 1; Ý c nối với 2;
- Các bạn ơi!hãy bỏ tôi vào rạt rác!.
- HSTL: cô bé: vì cô bé là người thông minh
Cô giáo: vì dạy chúng em bài học quý
Cậu bé: vì cậu bé thật thà hồn nhiên
TIẾNG VIỆT ( TC)
LUYỆN VIẾT: MẨU GIẤY VỤN
I. MỤC TIÊU
- Giúp HS viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn xuôi bài Mẩu giấy vụn
* GDHS:Tính cẩn thận, rèn chữ viết đẹp, biết giữ vở sạch.
II. CHUẨN BỊ
	- GV: SGK, bảng phụ viết sẵn ND bài chính tả và BTTN 2.
	- HS: Vở, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A- Ổn định.
B- Bài cũ: 
C- Bài mới 
1. Giới thiệu: 
- Hôm nay các em luyện viết chính tả bài: bài Mẩu giấy vụn.
2. Hướng dẫn viết chính tả.
a) Tìm hiểu ND
- GV đọc bài viết.
c). Viết từ khó: 
- Đọc các từ khó
- GV theo dõi uốn nắn sửa chữa.
3.Viết bài:
- GV đọc cho HS viết bài
- Trình bày đúng hình thức một đoạn văn xuôi: Viết hoa chữ cái đầu, chữ đầu đoạn lùi vào một ô.
- GV đọc cho HS soát lại bài
4. Nhận xét:
- GV nhận 1 số bài và n/x
C- Củng cố – Dặn dò :
- Hệ thống lại nội dung bài
- GV n/x tiết dạy.
- Chuẩn bị sau.
- Hát
- HS nghe và viết từ khó trên bảng con: sáng sủa, rộng rãi, mẩu giấy,..
- HS viết bài.
- HS soát bài
Ngày soạn: 1/ 10/ 2018
Ngày giảng: Thứ tư ngày 3/ 10/ 2018 
Tiết 1: TẬP ĐỌC
Bài 12: NGÔI TRƯỜNG MỚI
I. MỤC TIÊU
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu, Bước đâug biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiẻu ND: Ngôi trường mới rất đẹp, các bạn HS tự hào về ngôi trường và yêu quý thầy cô, bạn bè.
* HSTC: Trả lời được câu hỏi 3.
* GDHS: Yêu trường, yêu lớp, thầy cô và bạn bè.
II. CHUẨN BỊ
	- GV: Tranh trong SGK.
	- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A- Ổn định
B- Giờ học trước các em đã học bài gì ? 
- Đọc bài: Mẩu giấy vụn.
+ các em hãy lắng nghe mẩu giấy ddang nói gì nhé.
+ Các bạn ơi hãy bỏ tôi vào sọt rác.
- GV nhận xét.
C- Bài mới:
1. Giới thiệu: 
-Treo tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Các em có thích học ở một ngôi trường mới không? Vì sao?.
- Tiết học hôm nay các em, chúng ta sẽ được đến thăm một ngôi trường mới. Các em sẽ thấy tình yêu và lòng tự hào của các bạn qua bài đọc Nôi trường mới.
2. Luyện đọc.
a) Đọc mẫu
* GV đọc mẫu nêu y/c đọc: giọng đọc tha thiết, tình cảm; nhán giọng ở các từ ngữ miêu tả ngôi trường, lớp, cô giáo, bạn bè: tường vàng, ngói đỏ, lấp ló, thân quen, trắng xanh, thơm tho, rung động, ấm sáp, nghiêm trang, thân thương.
b) Đọc từ khó: tường vàng, ngói đỏ, lấp ló, thân quen, trắng xanh, thơm tho, rung động, ấm sáp, nghiêm trang, thân thương.
- N/x, uốn nắn sau mỗi lần đọc.
c) Đọc ngắt nhịp
- Treo bảng phụ.
- Nhìn từ xa,/ những mảng tường vàng,/ ngói đỏ/ ....ló/ trong cây.//
- Em bước vào lớp,/ vừa bỡ ngỡ/ vừa thấy quen thân .//
Cả đến chiếc thước kẻ,/ chiếc bút chì/ sao cũng đáng yêu đến thế.//
- N/x, uốn nắn.
d) Luyệ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_6_nam_hoc_2018_2019.doc