Kế hoạch bài học Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2017-2018
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: HS Thuộc bảng chia 5. Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 5).
2.Kỹ năng: HS dựa vào bảng chia 5 để giải bài toán có một phép chia .
3.Thái độ: Giáo dục HS say mê học toán.
II. Đồ dùng dạy học.
GV: Các chấm tròn.
HS: Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định lớp (1p)
2.Kiểm tra bài cũ: (3p )
HS: Đọc bảng chia 4
GV: Nhận xét
3. Bài mới:(28p)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25 Thứ hai ngày 5 tháng 3 năm 2018 HĐTT Chµo cê ________________________________ Tập đọc Tiết 72 + 73 SƠN TINH THUỶ TINH (T61) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Đọc đúng toàn bài. Trả lời được các câu hỏi của bài. Hiểu nội dung bài: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt. 2. Kỹ năng: HS đọc đúng rõ ràng , biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu .Thể hiện rõ lời kể và lời nhân vật trong bài. 3. Thái độ: Giáo dục cho HS yêu thích tìm hiểu vế sự tích thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học. GV: Tranh SGK, bảng phụ. HS: Sgk III. Các hoạt động dạy học: 1.Ôn định lớp: (1p). 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) HS: Đọc bài Voi nhà. GV: Nhận xét. 3. Bài mới:(63p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(1p) Hoạt động 2: Luyện đọc.(30p) GV: Đọc mẫu và hướng dẫn đọc. Đọc từng câu: GV: Nhận xét. Đọc từng đoạn: GV: Gắn bảng phụ hướng dẫn GV: Nhận xét và sửa chữa. GV: Cùng lớp nhận xét bình chọn nhóm, cá nhân đọc hay. Tiết 2 Hoạt động 3: HD tìm hiểu bài: (20p) CH: Những ai đến cầu hôn Mị Nương? CH: Chúa miền non cao là thần gì? CH: Vua vùng nước biển là ai? CH: Hùng Vương phân sử việc 2 vị thần cầu hôn như thế nào ? CH: Lễ vật gồm những gì ? CH: Thuỷ Tinh đánh Sơn Tinh bằng cách nào? CH: Sơn Tinh chống lại Thuỷ Tinh bằng cách nào? CH: Cuối cùng ai thắng? CH: Người thua đã làm gì ? CH: Câu chuyện này nói lên điều gì có thật? CH: Nội dung bài nói lên gì? Hoạt động 3: Luyện đọc lại.12p GV: Nhận xét và sửa chữa. HS: Đọc nối tiếp từng câu. HS: Đọc từ khó. - Lễ vật, cơm nếp, dâng lên,lũ, HS: Đọc câu lần 2 HS: Chia đoạn - Bài chia thành 3 đoạn. - Đoạn 1 từ đâu đến nước thẳm. - Đoạn 2 ..tiếp theo hồng mao. - Đoạn 3 phần còn lại. HS: Đọc nối tiếp từng đoạn. HS đọc ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng. - Một người là Sơn Tinh,/ chúa miền non cao, / còn người kia là Thuỷ Tinh vua vùng nước thẳm.// - Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp,/ hai trăm nệp bánh chưng,/ voi chín ngà,/ gà chín cựa,/ ngựa chín hồng mao.// . . HS: Đọc nối tiếp đoạn lần 2. HS: Đọc chú giải. HS: Đọc từng đoạn trong nhóm. Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài. HS: Đọc đoạn - Những người đến cầu hôn là Sơn Tinh chúa miền non cao và Thuỷ Tinh vua vùng nước thẳm - Sơn Tinh là thần núi - Là Thuỷ Tinh - Vua giao hẹn ai mang đủ lễ vật đến trước được lấy Mị Nương - Một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh trưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao. - Thần hô mưa gọi gió dâng nước lên cuồn cuộn khiến cho nước ngập cả ruộng đồng - Thần bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chống dòng nước lũ dâng dòng nước lên cao - Sơn Tinh thắng - Thuỷ Tinh hàng năm dâng nước lên để đánh Sơn Tinh gây lũ lụt. - Nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường. Mị Nương rất xinh đẹp. Sơn Tinh rất tài giỏi . HS: Đọc toàn bài. Nội dung: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt. HS: Nhắc lại nội dung bài. HS: Nhi đọc lại truyện. Thi đọc toàn bộ câu chuyện. 4. Củng cố: (2p) GV: Củng cố lại nội dung bài. Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: (1p). Về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị cho tiết sau Toán Tiết 119 LUYỆN TẬP ( T120) I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS thuộc bảng chia 4 . Biết giải bài toán có một phép chia( trong bảng chia 4). Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau. 2. Kỹ năng: HS Biết thực hành giải bài toán có một phép chia, chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau. 3. Thái độ: Giáo dục HS say mê học toán. II. Đồ dùng dạy học. GV: SGK. HS: bảng con. III. Hoạt động dạy học: 1.Ôn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) HS: Đọc bảng nhân 5. GV: Nhận xét 3. Bài mới:(28p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài(1p) Hoạt động 2Luyện tập (27p). GV: Nhận xét, chữa bài. GV: Nhận xét, chữa bài. CH: Bài toán cho biết gì? CH: Bài toán hỏi gì? GV: Nhận xét, chữa bài. CH: Bài toán cho biết gì? CH: Bài toán hỏi gì? GV: Nhận xét, chữa bài. Bài 1.( 120). Tính HS: Đọc yêu cầu bài HS: Làm bảng con 8 : 4 = 2 36 : 4 = 9 12 : 4 =3 20 : 4 = 5 40 : 4 = 10 28 : 4 = 7 Bài 2. (120)Tính nhẩm HS: Đọc yêu cầu bài HS: Quan sát và trả lời miệng. 4 3 = 12 12 : 3 = 4 12 : 4 = 3 4 2 = 8 8 : 4 = 2 8 : 2 = 4 Bài 3: (120) HS: Đọc yêu cầu bài HS: Làm bài vào vở, 1 HS lên bảng. - Có 40 hs chia đều 4 tổ - Mỗi tổ có mấy hs Tóm tắt: 4 tổ : 40 học sinh 1 tổ : học sinh? Bài giải Mỗi tổ có số học sinh là: 40 : 4 = 10 (học sinh) Đáp số: 10 học sinh Bài 4(120) HS: Đọc yêu cầu bài HS: Làm bài vào vở, 1 HS lên bảng Bài giải Số thuyền cần có 12 : 4 = 3 ( thuyền) Đáp số: 3 thuyền 4. Củng cố: (2p) HS nhắc lại nội dung bài.Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: (1p) Về nhà đọc lại bài.Chuẩn bị cho tiết sau. Hát : GV bộ môn dạy Thứ ba ngày 6 tháng 3 năm 2018 Toán Tiết 120 BẢNG CHIA 5 ( T 121) I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: HS Thuộc bảng chia 5. Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 5). 2.Kỹ năng: HS dựa vào bảng chia 5 để giải bài toán có một phép chia . 3.Thái độ: Giáo dục HS say mê học toán. II. Đồ dùng dạy học. GV: Các chấm tròn. HS: Bảng con. III. Các hoạt động dạy học: 1.Ôn định lớp (1p) 2.Kiểm tra bài cũ: (3p ) HS: Đọc bảng chia 4 GV: Nhận xét 3. Bài mới:(28p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(1p) Hoạt động2: Lập bảng chia 5 (12p) GV: Sử dụng các chấm tròn để giới thiệu phép chia CH: Hỏi 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn ? GV nói: Trên các tấm bìa có tất cả 20 chấm tròn, mỗi tấm có 4 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa ? tương ứng GV: Nhận xét. Hoạt động 3: Thực hành (15p) GV: Nhận xét chữa bài. CH: Bài toán cho biết gì? CH: Bài toán hỏi gì ? GV: Nhận xét, chữa bài. GV: Nhận xét. * Giới thiệu phép nhân 5. - 4 tấm bìa có tất có 20 chấm tròn 5 4 = 20 - Có 4 tấm bìa - Từ phép nhân 5 là: 5 4 = 20 - Ta có phép chia 5 là : 20 : 5 = 4 * Lập bảng chia 5 Từ phép nhân HS viết phép chia 5 : 5 = 1 10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 20 : 5 = 4 25 : 5 = 5 30 : 5 = 6 35 : 5 = 7 40 : 5 = 8 45 : 5 = 9 50 : 5 = 10 HS: Lập bảng chia đọc và học thuộc lòng bảng chia Bài 1: (121) Số? HS: Nêu yêu cầu của bài. HS: Tự nhẩm kết quả. HS: Đọc nối tiếp Số bị chia 10 20 30 40 45 35 Số chia 5 5 5 5 5 5 Thương 2 4 6 8 9 7 Bài 2(121) HS đọc yêu cầu HS giải bài vào vở, 1 em lên bảng Tóm tắt 5 bình : 15 bông hoa 1 bình : bông hoa ? Bài giải Mỗi bình có số bông hoa là : 15 : 5 = 3 (bông) Đáp số: : 3 bông hoa Bài 3: (121) HS: Đọc yêu cầu HS: Tóm tắt và làm bài trong vở HS : Đổi bài nhận xét chữa bài Bài giải Số bình cắm được là : 15 : 5 = 3 (bình hoa) Đáp số : 3 bình hoa 4. Củng cố: (2p) HS nhắc lại nội dung bài. Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: (1p). Về nhà đọc lại bài.Chuẩn bị cho tiết sau. _________________________________________ Kể chuyện Tiết: 25 SƠN TINH THUỶ TINH (T 62) (Giáo dục kĩ năng sống) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS xếp đúng thứ tự tranh theo nội dung câu chuyện (BT1), dựa theo tranh, kể lại từng đoạn của câu chuyện(BT2) 2. Kỹ năng: Tập trung theo dõi bạn kể nhận xét được ý kiến của bạn, kể tiếp được lời của bạn. 3. Thái độ: Giáo dục cho HS có ý thức trong học tập. II. Đồ dùng dạy học. GV : Tranh Sgk. HS: Sgk III. Các hoạt động dạy học: 1.Ôn định lớp: (1p) Hát 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) HS: Kể lại chuyện Kể lại câu chuyện ''Quả tim Khỉ'' GV: Nhận xét. 3. Bài mới:(28p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(1p) Hoạt động 2: HD kÓ chuyÖn:(27p) . GV: Nhận xét Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh GV: Nhận xét Kể lại toàn bộ câu chuyện. CH: Trong truyện Sơn Tinh Thuỷ Tinh nói lên điều gì có thật? - Sắp xếp lại thứ tự các tranh theo nội dung yêu cầu HS: Đọc yêu cầu HS: Quan sát tranh SGK nhớ lại nội dung qua tranh HS: Nêu nội dung từng tranh - Tranh 1: Cuộc chiến đấu giữa Sơn Tinh và Thuỷ Tinh. - Tranh 2: Sơn Tinh mang ngựa đón Mị Nương về núi. - Tranh 3: Vua Hùng tiếp hai thần Sơn Tinh và Thuỷ Tinh. HS: Sắp xếp thứ tự đúng của bức tranh - Thứ tự đúng của tranh là: 3, 2, 1. HS: Đọc yêu cầu HS: Kể chuyện trong nhóm HS: Thi kể theo nhóm trước lớp - Đại diện các nhóm thi kể chuyện Thi kể toàn bộ câu chuyện - Nhân dân ta chiến đấu chống lũ lụt Rất kiên cường từ nhiều năm đến nay. 4. Củng cố: (2p) HS: Nêu ý nghĩa câu chuyện.GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: (1p) Yêu cầu HS về nhà kể lại chuyện Chính tả: (NV) Tiết 49 SƠN TINH THUỶ TINH (T62) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi . Làm đúng các bài tập . 2. Kỹ năng: HS trình bày sạch đẹp, viết đúng mẫu chữ. 3. Thái độ: HS có ý thức giữ vở sạch,viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học. GV: Bảng phụ 3. HS: Bảng con, SGK III. Các hoạt động dạy học: 1.Ôn định lớp: (1p) Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) HS: Viết bảng con : Sản xuất, chim sẻ. GV: Nhận xét. 3. Bài mới:(28p) Hoạt động của GV Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(1p) Hoạt động 2: HD viết bài. (5p) GV: Đọc đoạn bài viết. CH: Trong bài chính tả có tên riêng nào? *Luyện viết chữ khó. GV: Đọc GV nhận xét. Hoạt động 3: Viết bài vào vở.(15p) GV: Đọc bài viết. GV: Theo dõi GV: Chấm một số bài. Nhận xét bài viết. Hoạt động4: Làm bài tập.(7p) GV nhận xét chữa bài. GV: gắn bảng phụ lên bảng và hướng dẫn HS. GV: Nhận xét . HS : Đọc lại bài, nhận xét. - Hùng Vương , Mị Nương HS luyện viết vào bảng con. - Hùng Vương , Mị Nương HS: viết bài vào vở. HS: Tự soát lỗi, sữa lỗi. Bài 2: HS: Đọc yêu cầu của bài. HS: Nêu miệng. a, Điền chỗ trống ch hay tr? - Trú mưa, truyền tin, chở hàng, + Chú ý , truyền cành, trở về b, Ghi vào những chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã? HS : Đọc yêu cầu của bài. - Số chẵn, chăm chỉ, mệt mỏi - - Số lẻ, lỏng lẻo, buồn bã Bài 3: HS : Đọc yêu cầu của bài. a, Thi tìm từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng ch(hoặc tr) Chõng tre, trở che, nước chè, chả nem, cháo lòng, chào hỏi b, Chứa tiếng có thanh hỏi( hoặc thanh ngã) Ngõ hẻm, lủng lẳng, thung lũng, mãng cầu 4. Củng cố: (2p) GV tuyên dương bạn viết đẹp. GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: (1p). Về nhà viết lại bài. Chuẩn bị cho tiết sau Đạo đức Tiết 24 LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (Tiết 2) ( Giáo dục kĩ năng sống) I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là nói năng rõ ràng, từ tốn, lễ phép, nhấc và đặt máy nhẹ nhàng. 2.Kỹ năng: Biết phân biệt hành vi đúng và hành vi sai khi nhận và gọi điện thoại. 3.Thái độ: Tôn trọng, từ tốn, lễ phép khi nói chuyện điện thoại. II. Đồ dùng dạy học. GV: Tranh trong vở bài tập. HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: 1.Ôn định tổ chức: (1p) Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) CH: Cần phải làm gì khi nhận và gọi điện thoại. HS: Cần phải chào hỏi lễ phép, nói năng rõ ràng, ngắn gọn . GV Kiểm tra đồ dùng của học sinh 3. Bài mới:(28p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Giíi thiÖu bµi (1p) Ho¹t ®éng 2: Đóng vai.(15p) GV: Đưa ra các tình huống. GV: Mời một số HS lên đóng vai theo các tìn huống trên. Lớp nhận xét và bổ xung. GV kết luận Hoạt động 3: Xử lý tình huống.(12p) GV nêu tình huống. Em sẽ làm gì ới các tình huống sau. CH: Trong lớp ta đã có em nào gặp tình huống đó chưa? CH: Em đã làm gì trong tình huống đó? CH: Bây giờ nghĩ lại em cảm thấy thế nào? Em sẽ ứng sử thế nào với những tình huống đó. GV nhận xét bổ xung. HS: Thảo luận và đóng vai theo cặp - Tình huống 1: Bạn Nam gọi điện thoại để hỏi thăm sức khoẻ. - Tình huống 2: một người gọi nhầm sốmày nhà bạn Nam. - Tình huống 3: Bạn Tâm định gọi điện cho bạn nhưng lại bấm nhầm số máy nhà ngươi khác. * Kết luận: Dù ở trong tình huống nào, em cũng cần cư sử lịch sự. a.Có điện thoại gọi cho mẹ khi mẹ vắng nhà. b. Có điện thoại gọi cho bố nhưng khi bố đang bận. c. Em đang ở nhà bạn chơi, bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo. Các nhón thảo luận. Đại diện các nhón trình bày cách giải quyết các tình huống đó. HS liên hệ. Kết luận: Cần phải lịch sự nhận và nhận điện thoại. Điều đó thể hiện lòng tự trọng và tôn trọng người khác. 4. Củng cố: (2p) GV: Củng cố lại nội dung bài, nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: (1p ) Về học bài, chuẩn bị bài sau Thể dục : GV bộ môn dạy Thứ tư ngày 7 tháng 3 năm2018 Mỹ thuật : GV bộ môn dạy Toán Tiết 121 MỘT PHẦN NĂM( T122) I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan) “Một phần năm”, biết đọc, viết Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhauvà làm bài tập 1. 2. Kỹ năng: HS biết áp dụng vào đọc, viết và làm bài tập 1. 3.Thái độ: Giáo dục HS say mê học toán. II.Đồ dùng dạy học GV: Hình vuông chia 5 phần bằng nhau HS: Bảng con. III. Hoạt động dạy - học 1.Ôn định lớp: (1p) Hát 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) Kiểm tra bảng chia 5 3. Bài mới:(28p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động1: Giới thiệu bài:(1p) Hoạt động 2: Giới thiệu Một phần năm.(10p) GV: Đưa hình vuông cho HS quan sát. CH: Hình vuông được chia làm mấy phần ? CH: Đã tô màu 1 phần mấy hình vuông ? GV: Nhận xét và bổ xung. Hoạt động 3 : Thực hành.(17p) GV: Nhận xét. - Hình vuông được chia làm 5 phần bằng nhau - Đã tô mầu hình vuông HS: Nêu cách viết ? - Viết 1 - Viết gạch ngang - Viết 5 dưới vạch ngang HS: Đọc Một phần năm? HS: viết bảng con - Viết . HS: Liên hệ lấy ví dụ thực tế. HS: Nhận xét bài của bạn. Bài 1: Đã tô màu hình nào ? HS: Đọc yêu cầu HS: Quan sát hình SGK và trả lời - Đã tô màu hình A, D. 4. Củng cố:(2p) GV nhắc lại nội dung bài. GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: (1p). Về làm bài – chuẩn bị bài sau. _________________________________________ Tập đọc Tiết 75 BÉ NHÌN BIỂN(T65 ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Đọc đúng toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Trả lời được các câu hỏi của bài Hiểu nội dung bài: Bé rất yêu biển, bé thấy biển to, rộng mà ngộ nghĩnh như trẻ con. 2. Kỹ năng: HS đọc đúng rõ ràng toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi sau các dòng thơ . 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học. GV: Tranh SGK, Bảng phụ. HS: Sgk III. Hoạt động dạy học: 1. Ôn định lớp: (1p). 2. Kiểm tra bài cũ (3p) HS: Đọc bài Sơn Tinh Thuỷ Tinh GV: Nhận xét. 3. Bài mới:(28p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(1p) Hoạt động 2: Luyện đọc.(10p) GV: Đọc mẫu toàn bài hướng dẫn Đọc từng câu thơ: GV ghi các từ HS đọc sai và hướng dẫn HS đọc lại. CH: Bài có mấy khổ thơ? GV: Gắn bảng phụ hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ. GV nhận xét. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.(12p) CH: Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng? CH: Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con CH: Em thích khổ thơ nào nhất vì sao? Hoạt động 4: Đọc thuộc lòng bài thơ:(5p) GV nhận xét. HS : Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Sóng lừng, lon ton, to lớn, . * Đọc từng khổ thơ trước lớp - Bài thơ có bốn khổ thơ. HS: Đọc từng khổ thơ . - Bãi giằng với sóng / Chơi trò kéo co. // - Nghìn con sóng khoẻ Lon ton lon ton. // HS: Đọc bài trên bảng phụ. HS: Tiếp nối đọc lại 4 khổ thơ . HS: Đọc chú giải Sgk. HS: Đọc trong nhóm. Đại diện các nhóm thi đọc. - Tưởng rằng biển nhỏ mà to bằng trời - Như con sóng lớn chỉ có một bờ - Biển to lớn thế - Bãi giằng, với sóng/ chơi trò kéo co - Nghìn con sóng khoẻ /lon ton lon ton - Biển to lớn thế vần là trẻ con - Biển có hành động như một đứa trẻ, bãi biển chơi trò kéo co với sóng, sóng biển chạy lon ton giống hệt một đứa trẻ. -HS suy nghĩ lựa chọn và giải thích. HS đọc bài nêu nội dung bài. Nội dung: Bé rất yêu biển, bé thấy biển to, rộng mà ngộ nghĩnh như trẻ con. HS: Thi đọc thuộc lòng bài thơ HS: Đọc thuộc lòng dựa vào tiếng đầu của từng dòng thơ 4.Củng cô: (2p). GV nhắc lại nội dung bài. GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò (1p). Về học bài – Chuẩn bị bài sau. ________________________________________ Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN – ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO? (T64) I. Mục tiêu: I. Kiến thức: HS nắm được một số từ ngữ về sông biển(BT1, BT2). Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi Vì sao? 2. Kỹ năng: HS vận dụng vào làm bài tập và đặt và trả lời câu hỏi Vì sao? 3. Thái độ: HS có ý thức . II. Đồ dùng dạy học. GV : Bảng phụ bài 1. HS : Sgk III. Các hoạt động dạy học: 1.Ôn định lớp: (1p) Hát 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) HS: Làm bài 2 tuần 24 GV: Nhận xét. 3. Bài mới.(28p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : Giới thiệu bài:(1p) Hoạt động 2 : HD HS (27p) CH: Các từ tàu biển, biển cả , có mấy tiếng CH: Trong mỗi từ trên tiếng biển đứng trước hay đứng sau? GV: Nhận xét, chữa bài. a. Dòng nước chảy tương đối lớn trên đò thuyền bè đi lại được b. Dòng nước chảy tự nhiên ở đồi gọi là gì? c. Nơi đất trũng chứa nước tương đối rộng và sâu ở trong đất liền gọi là gì? GV: Nhận xét, chữa bài. GV: Nhận xét, chữa bài. a.Vì sao Sơn Tinh lấy được Mị Nương? b. Vì sao Thuỷ Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh? c. Vì sao ở nước ta có nạn lụt? GV: Nhận xét, chữa bài. Bài 1. (164). Tìm từ ngữ có tiếng biển. HS: Đọc yêu cầu của bài. - Có 2 tiếng : Tàu + biển biển + cả - Trong từ tàu biển tiếng biển đứng sau, trong từ biển cả tiếng biển đứng trước HS: Viết sơ đồ cấu tạo lên bảng phụ. biển . . . . . . biển biển cả biển khơi biển xanh biển lớn tàu biển, sóng biển, nước biển, cá biển tôm biển cua biển rong biển Bài 2.(164). Tìm từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi nghĩa sau. HS: Đọc yêu cầu của bài. a. sông b. suối c. hồ Bài 3.(164) Đặt câu hỏi cho phần in đậm trong câu sau HS: Đọc yêu cầu của bài. HS: Nêu miệng. - Không được bơi ở đoạn sông này vì có nước xoáy - Vì sao không được bơi ở đoạn sông này? Bài 4(164): Dựa theo cách giải thích ở - Sơn Tinh lấy được Mị Nương vì đã đem lễ vật đến trước HS: Đọc yêu cầu của bài - Thuỷ Tinh đánh Sơn tinh vì ghen tức muốn cướp Mị Nương - Vì hàng năm Thuỷ Tinh dâng nước lên đánh Sơn Tinh 4. Củng cố (2p). GV: Nhắc lại nội dung bài. GV nhận xét giờ học 5. Dặn dò: (1p). Về ôn bài – Chuẩn bị bài sau. Thứ năm ngày 8 tháng 3 năm 2018 Thể dục : GV bộ môn dạy Toán Tiết: 122 LUYỆN TẬP (123 ) I. Mục tiêu. 1.Kiến thức: HS Thuộc bảng chia 5. Biết giải bài toán bằng một phép chia(trong bảng chia 5. 2. Kỹ năng: HS Thuộc bảng chia 5, giải bài toán bằng một phép chia. 3.Thái độ: Giáo dục HS say mê học toán. II. Đồ dùng - dạy học: GV: Bảng phụ bài 4 . HS: Bảng con. III. Hoạt động dạy học: 1. Ôn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra : (3p) Kiểm tra bảng chia 5 GV: Nhận xét. 3. Bài mới .(28p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động1: Giới thiệu bài:(1p) Hoạt động 2: HD làm bài. (27p) GV: Nhận xét chữa bài GV: Nhận xét, chữa bài GV: Nhận xét chữa bài GV: Nhận xét chữa bài CH: Vì sao em nói hình a là hình đã khoanh vào số con voi? GV nhận xét Bài 1.(107) Tính nhẩm HS: Đọc yêu cầu bài. nêu miệng. 10 : 5 = 2 30 : 5 = 6 15 : 5 = 3 45 : 5 = 9 20 : 5 = 4 35 : 5 = 7 25 : 5 = 5 50 : 5 = 10 Bài 2.(107) Tính nhẩm HS: Đọc yêu cầu bài HS: Nối tiếp đọc kết quả bài 5 2 = 10 10 : 2 = 5 10 : 5 = 2 5 4 = 20 20 : 4 = 5 20 : 5 = 4 5 3 = 15 15 : 3 = 5 15 : 5 = 3 5 1 = 5 5 : 1 = 5 5 : 5 = 1 Bài 3.(107) HS: Đọc yêu cầu bài toán HS: Viết tóm tắt và giải bài toán, lớp làm bài vào vở Tóm tắt: 5 bạn : 35 quyển vở 1 bạn : ... quyển vở ? Bài giải: Mỗi bạn có số quyển vở là: 35 : 5 = 7 (quyển vở ) Đáp số: 7 quyển vở Bài 4.(107) HS: Đọc yêu cầu bài toán. HS: Viết tóm tắt và giải bài toán, lớp làm bài vào vở. Tóm tắt: 5 quả cam : 1 đĩa 25 quả cam : ... đĩa? Bài giải: 25 quả có số đĩa là. 25 : 5 = 5 (đĩa) Đáp số : 5 đĩa Bài 5.(107) Hình nào đã khoanh số con voi? HS đọc yêu cầu bài HS quan sát tranh SGK và trả lời - Hình a đã khoanh vào số con voi. - Vì hình a có tất cả có 15 con voi, chia làm 5 phần bằng nhau thì mỗi phần sẽ có 3 con voi, hình a có 3 con voi được khoanh vào. 4. Củng cố: (2p) GV nhắc lại nội dung bài. GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò:(1p) Về làm bài – chuẩn bị bài sau Chính tả: (NV) Tiết 50 BÉ NHÌN BIỂN(T66 ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 3 khổ thơ trong bài Bé nhìn biển . Làm bài tập phân biệt tiếng âm, vần dễ lẫn ch/tr thanh ngã 2. Kỹ năng: HS trình bày sạch đẹp, viết đúng mẫu chữ. 3. Thái độ: HS có ý thức giữ vở sạch,viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học. GV: Bảng phụ bài 2. HS: Bảng con, SGK III. Các hoạt động dạy học: 1.Ôn định lớp: (1p) Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) HS viết bảng con: chịu, trái . GV: Nhận xét. 3. Bài mới:(28p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(1p) Hoạt động 2: HD viết bài (5p) GV: Đọc 3 khổ thơ đầu của bài: “ Bé nhìn biển” . CH: Bài cho em biết bạn nhỏ thấy biển như thế nào ? CH: Mỗi dòng thơ có mấy tiếng? CH: Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào? Luyện viết chữ khó. GV: Nhận xét. Hoạt động 3: Viết bài vào vở.(15p) GV: Đọc bài cho HS viết bài. GV: Theo dõi và giúp HS viết bài. GV: Chấm một số bài, nhận xét . Hoạt động4: Làm bài tập.(7p) GV: Gắn bảng phụ lên bảng và hướng dẫn HS. GV nhận xét chữa bài. GV: Nhận xét chốt bài đúng. HS : Đọc lại bài. - Biển rất to lớn có những hành động giống như con người - 4 tiếng - Nên viết từ ô thứ 3 hay thứ tư từ lề vở HS: Viết bảng con. - Bãi giằng, sóng lừng, HS: Viết bài vào vở. HS: Soát lỗi chính tả. Bài 2 . ( 66) : Tìm tên các loài cá ? HS: Đọc yêu câu của bài. HS làm bài trên bảng phụ. a. Bắt đầu bằng ch: Cá chim, chép, chuối, chày. . b. Bắt đầu bằng tr :trắm, trôi, tre, trích Bài 3. ( 66): Tìm các tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr có nghĩa như sau : HS: Đọc yêu cầu của bài.. HS: Làm bài vào vở bài tập. - Em trai của bố: chú - Nơi em đến học hàng ngày: trường học. - Bộ phận cơ thể người dùng để đi: chân 4. Củng cố: (2p) GV tuyên dương bạn viết đẹp. GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: (1p). Về nhà viết lại bài.Chuẩn bị cho tiết sau. ____________________________________________ Tập viết Tiết 25 CHỮ HOA V I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết viết các chữ hoa V theo cỡ vừa và nhỏ viết được cụm từ ứng dụng. Vượt suối băng rừng 2. Kỹ năng : Viết rõ ràng đều nét ,viết đúng đều nét nối chữ đúng qui định,thẳng hàng. 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận ,giữ vở sạch,viết chữ đẹp. II.Đồ dùng dạy học: GV: Mẫu chữ hoa V. Bảng phụ. HS: Bảng con, vở tập viết. III. Hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức: 1p 2. Kiểm tra bài cũ: 3p HS: Viết bảng con U, Ư,Ươm Nhắc lại cụm từ ứng dụng : Ươm cây gây rừng GV: Nhận xét và sửa chữa. 3. Bài mới (28p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(1p) Hoạt động 2: HD viết chữ hoa V.(6p) GV đưa chữ mẫu. CH: Chữ V có độ cao mấy li? CH: Được cấu tạo bởi mấy nét? Đó là những nét nào? Hoạt động 3: HD viết vào vở.(6p) GV: Viết mẫu GV: Quan sát và sửa chữa. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: CH: Em hiểu cụm từ muốn nói gì? CH: Những chữ nào có độ cao 2,5li? CH: Chữ nào có độ cao 1,5 li? CH: Chữ có độ cao 1,25 li? CH: Các chữ còn lại cao mấy li? CH: Cách đặt dấu thanh? CH: Khoảng cách giữa các chữ? Hoạt động 4: HD viết vào vở.(15p) GV: Theo dõi HS viết bài Chấm, chữa bài: Chấm 5-7 bài, nhận xét. V V V V V V V V HS: Quan sát và nhận xét V. - Cao 5 li - Gồm 3 nét, nét 1 là nét kết hợp của nét cong trái và nét lượn ngang, nét 2 là nét lượn dọc, nét 3 là nét móc xuôi phải . V V V HS: Viết chữ hoa V. HS: Nhắc lại qui trình viết. HS: Viết bảng con - Chữ V. -Vượt suối băng rừng HS: Đọc cụm từ ứng dụng - Vượt qua nhiều đoạn đường không quản ngại khó khăn, gian khổ .. HS: Viết bảng con. Chữ Vượt - Các chữ : v, b , g - Chữ t - Chữ r,s - Cao 1 li - Dấu sắc đặt dưới ô - Bằng khoảng cách viết 1 chữ o HS: Viết bài 4. Củng cố : (2p). GV: Nhắc lại qui trình viết chữ hoa V. GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò :(1p). Về nhà các em viết tiềp phần về nhà. Thứ sáu ngày 9 tháng 3 năm 2018 Toán Tiết 123 LUYỆN TẬP CHUNG(T124) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân, chi trong trường hợp đơn giản. Biết giải bài toán có một phép nhân. Biết tím số hạng của tổng, tìm thừa số. 2. Kỹ năng: HS áp dụng vào tính giá trị của biểu thức số và giải bài toán có một phép nhân, tìm số hạng của tổng, tìm thừa số. 3. Thái độ: Giáo dục HS say mê học toán. II. Đồ dùng dạy học. GV: Phiếu học tập bài 2. Hình vẽ bài 3 SGK. HS: Bảng con. III. Các hoạt động dạy học: 1.Ôn định lớp: (1p) Hát 2. Kiểm tra bài cũ: (2p) HS: Đọc bảng chia 5 GV nhận xét. 3. Bài mới:(28p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(2p) Giờ trước các em đã được học toán luyện tập về bảng chia 5. Bài học hôm nay chúng ta học tiết toán: Luyện tập chung củng cố cho chúng ta cách tính giá trị của biểu thức, tìm các thành phần chưa biết trong các phép tính. Hoạt động 2: HD luyện tập (26p) GV: Hướng dẫn HS phép tính mẫu. GV: Nhận xét và bổ xung. CH: Bài 1 củng cố lại kiến thức nào? Vậy trong biểu thức có phép tính nhân và chia ta thực hiện như thế nào? GV: Nhận xét. CH: Bài 2 củng cố lại kiến thức nào? Vậy muốn tìm một số hạng ta làm thế nào? Vậy muốn tìm một thừa số ta làm thế nào? CH: Hình nào đã được tô số ô vuông? CH: Hình nào đã được tô số ô vuông? CH: Hình nào đã được tô số ô vuông? CH: Hình nào đã được tô số ô vuông? CH: Bài toán cho biết gì? CH: Bài toán hỏi gì? CH: Muốn biết 4 chuồng có bao nhiêu con thỏ ta làm phép tính gì? GV: Nhận bài của HS. Bài 1. ( 124)Tính(theo mẫu) HS: Đọc yêu cầu bài HS: Làm bài vào bảng con. Mẫu: 3 4 : 2 = 12 : 2 = 6 a. 5 6 : 3 = 30 : 3 = 10 b. 6 : 3 5 = 2 5 = 10 c. 2 2 2 = 4 2 = 8 - Bài 1 củng cố lại cách tính giá trị của biểu thức - Ta thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải. Bài 2.(124). Tìm x HS: Đọc yêu cầu bài HS: Làm bài nhóm 2, trên phiếu. HS: Chữa bài trên bảng. x + 2 = 6 x = 6 - 2 x = 4 x 2 = 6 x = 6 : 2 x = 3 3 + x = 15 x = 15 - 3 x = 12 3 x = 15 x = 15 : 3 x = 5 - Củng cố lại cách tìm các thành phần chưa biết trong phép tính. - Ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. - Ta lấy tích chia cho thừa số kia. Bài 3.( 124) HS: Đọc yêu cầu HS: Quan xát hình vẽ trong SGK. - Hình C - Hình A - Hình D - Hình B Bài 4. (124) HS: Đọc yêu cầu. HS: Đọc bài toán. - Bài toán cho biết mỗi chuồng có 5 con thỏ. - Bài toán hỏi 4 chuồng như thế có bao nhiêu con thỏ 1 HS: Tóm tắt bài toán. HS: Đọc lại tóm tắt bài toán HS: Làm bài vào vở. HS: lên bảng làm bài. Tóm tắt: 1 chuồng : 5 con thỏ 4 chuồng :...con thỏ? - Ta làm phép tính nhân Bài giải 4 chuồng có số con thỏ là : 5 4 = 20 (con) Đáp số : 20 con thỏ 4. Củng cố: (2p) Bài học hôm nay củng cố lại kiến thức nào? Củng cố lại cách tính giá trị của biểu thức. Tìm các thành phần chưa biết trong phép tinh và giải bài toán có 1 phép tính nhân. GV: nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: (1p). Về nhà làm lại bài. Chuẩn bị bài cho tiết sau. ___________________________________________ Tập làm văn Tiết 25 ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý- QUAN SÁT TRANH TRẢ LỜI CÂU HỎI (T66) (Giáo dục kĩ năng sống) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết đáp lời đồng ý trong tình huống giao tiếp thông thường. Quan sát tranh về cảnh biển, trả lời đúng được các câu hỏi về cảnh trong tranh. 2.Kỹ năng: Quan sát tranh về cảnh biển, trả lời đúng được các câu hỏi. 3. Thái độ: Giáo dục HS đáp lời đồng ý trong tình huống giao tiếp thông thường. II. Đồ dùng dạy học: GV: Tranh minh hoạ cảnh biển SGK. HS : SGK III. Hoạt động dạy học. 1.Ôn định lớp: (1p) 2.Kiểm tra: (3p) HS đứng tại chỗ đối thoại, 1 em nói câu phủ định , 1 em đáp câu phủ định. - HS1 : Cậu đã bao giờ nhìn thấy con voi chưa. - HS2 : Chưa bao giờ . - HS1: Thật đáng tiếc.ở đây không có voi. 3.Bài mới (28p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(1p) Hoạt động 2: HD làm bài tập(27p) CH: Hà cần nói với thái độ như thế nào? CH: Bố Dũng nói với thái độ như thế nào? CH: Em hãy nhắc lại lời của Hà khi được bố Dũng mời vào nhà gặp Dũng? GV: Nhận xét. GV: Nhận xét. a. Tranh vẽ cảnh gì? b. Sóng biển như thế nào? c. Trên mặt biển có những gì? d. Trên bầu trời có những gì? GV nhận xét Bài 1. (66): Đọc lời đối thoại nhắc lại lời của bạn Hà khi được bố Dũng đồng ý cho gặp Dũng. HS: Đọc yêu cầu - Lời Hà lễ phép - Lời bố Dũng niềm nở - Cháu cảm ơn bác - Cháu xin phép bác HS: Đóng vai thực hành đối đáp Bài 2.(66): Nói lời đáp trong những đoạn đối thoại sau: HS: Đọc yêu cầu HS: Thực hành đóng vai đáp lời đồng ý theo nhiều cách sau : a. Hương cho tớ mượn cục tẩy nhé? - Ừ. - Cảm ơn bạn/ cảm ơn bạn nhé b. Em cho anh chạy thử cái tàu thuỷ của anh nhé? - Vâng - Em ngoan quá !. . Bài 3.(66): Quan sát tranh và trả lời câu hỏi: HS: Đọc yêu cầu HS: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi: a. Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng khi mặt trời mọc b. Sóng biển nhấp nhô c. . . những cánh buồm đang lướt sóng, những chú hải âu đang trao lượn d. Mặt trời đang dâng lên những đám mây màu tím nhạt đang bồng bềnh trôi, đám hải âu bay về phía chân trời 4. Củng cố : (2p) GV: Nhắc lại nội dung bài. GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò : (1p). Về ôn bài – chuẩn bị bài sau. __________________________________________ Tự nhiên xã hội Tiết 25: MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG TRÊN CẠN (T52+53) (Giáo dục kĩ năng sống) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS nêu được tên và nêu lợi ích của một số cây trên cạn. Quan sát chỉ ra được một số cây sống trên cạn 2. Kỹ năng : HS Quan sát nhận xét mô tả chỉ ra được đặc điểm của các loài cây. 3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ và chăm sóc các loài cây. II.Đồ dùng dạy học. GV: Tranh vẽ Sgk HS: Sgk III.Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) CH: Cây có thể sống ở đâu? Cây có thể sống ở khắp nơi trên cạn dưới nước. 3. Bài mới (28p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(1p) Hoạt động 2: Quan sát cây cối ở sân trường vườn trường (12p) GV: Phân công khu vực nhiệm vụ các nhóm, tìm hiểu tên cây đặc điểm ích lợi của cây. GV: Nhận xét và kết luận. Hoạt động 3: Làm việc với SGK (15p) CH: Nói tên cây có trong hình? CH: Trong số các cây được giới thiệu cây nào l
Tài liệu đính kèm:
- ke_hoach_bai_hoc_lop_2_tuan_25_nam_hoc_2017_2018.doc