Kế hoạch bài học Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2020-2021 - Hoàng Thị Dung

Kế hoạch bài học Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2020-2021 - Hoàng Thị Dung

I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Biết mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mét.

- Biết đợc quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài dm, cm, mét.

- Biết làm các phép tính có kèm đơn vị đo với đơn vị mét.

- Biết ớc lợng độ dài trong một số trờng hợp đơn giản.

II. Đồ dùng dạy học:

- Thớc mét, sợi dây dài 3 mét.

III. Hoạt động dạy học:

 

doc 23 trang haihaq2 5600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2020-2021 - Hoàng Thị Dung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29
Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2021
Toán 
Các số từ 111 đến 200
I. Mục tiêu:Giúp HS: 
- Nhận biết các số từ 111-200 
- Biết cách đọc, viết các số từ 111-200.
- Biết cách so sánh được các số từ 111-200. 
- Biết thứ tự các số 111-200.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Các tấm thẻ 100 ô vuông, 10 ô vuông, 1 ô vuông.
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
A.Bài cũ: 
Gọi HS chữa bài 
- Nhận xét 
B. Bài mới: 
*GTB: Nêu mục tiêu bài học 
HĐ1: Đọc và viết số từ 111- 200
a. Làm việc chung cả lớp.(Gv và hs cùng làm ) 
 - Lấy 1 tấm bìa có 100 ô vuông . Lấy thêm 1 tấm 1 chục ô vuông . lấy tiếp 1 ô 
- Tất cả có bao nhiêu ô vuông ? 
- Em hãy viết số tương ứng 
+ Viết và đọc số 111
- Số 111 gồm mấy chữ số ? Là những chữ số nào ? 
- YC hs đọc, viết số 111 
- HD tương tự với số 112, 113
- Có số 112 làm thế nào để có số 113 
- Có số 113 làm thế nào để có số 114 
- HD hs tương tự với các số tiếp theo .
- Yc hs đếm các số từ 111 đến 200
HĐ2: Thực hành 
Bài 1: Viết theo mẫu 
- YCHS tự làm vào vỏ - gọi 2 HS chữa bài
- HS đọc số từ 111 đến 200 . 
Bài 2: Số?
- Yc hs quan sát các số trên tia số và viết số vào ô trống trên tia số
Gọi HS lê Bảng chữa
- Dãy số câu a, là dãy số gì ? 
Bài 3: >, <, =?
- Nêu cách so sánh
C. Củng cố, dặn dò :
- Đọc các số từ 111 đến 200.
- Nhận xét giờ học.
- 3 HS lên bảng làm bài 
- HS khác nhận xét.
- HS quan sát và làm theo .
111 ô vuông 
111
- HS nêu ý kiến GV điền vào ô trống.
Gồm 3 chữ số đều là chữ số 1 . 
- HS đọc , viết số 111
- HS đọc , viết số 112, 113
- Thêm 1 đơn vị 
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS tự làm bài - 2 hs chữa bài
110
 Một trăm mười 
111
Một trăm mười một
117
Một trăm mười bẩy
154
Một trăm năm tư
181
Một trăm tám mốt
195
Một trăm chín lăm
- HS đọc. 
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS tự viết số vào ô trống trên tia số. 3 - HS lên bảng chữa bài
- Dãy số liên tiếp các số đều 1 đơn vị . 
- 1 HS nêu yêu cầu. 2 hs chữa bài 
123 < 124 120 < 152
129 > 120 186 = 186
126 > 122 135 > 125
136 =136 148 > 128
155 < 158 199 < 200
- So sánh từng hàng : hàng chục , đơn vị. 
- ĐT cả lớp
Tự nhiên xã hội
Một số loài vật sống dưới nước
I. Mục tiêu. Sau bài học HS biết:
- Nêu tên và nêu ích lợi của một số loài vật sống dưới nước đối với con người.
- Biết hợp tác với mọi người để bảo vệ động vật.
II. Đồ dùng dạy - học. + GV : Sưu tầm tranh ảnh.
 + HS : VBT.
III. Hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
A.Bài cũ: 
Nêu tên 1 số con vật sống trên cạn và ích lợi của chúng.
- Nhận xét .
B. Bài mới: 
* GBT: Nêu mục tiêu bài học
 Làm việc với SGK.
MT : - HS biết nói tên 1 số loài vật sống dưới nước.
- Biết tên 1 số loài vật sống ở nước mặn, nước ngọt.
* Cách tiến hành 
HS thực hiện nhóm đôi .
- Yêu cầu HS quan sát hình và trả lời câu hỏi trong SGK : chỉ nói tên và nêu ích lợi của 1 số con vật trong hình vẽ.
Trình bày trước lớp .
- GV giới thiệu cho HS biết hình trang 60 : con vật sống ở nước ngọt. Hình trang 61: con vật sống ở nước mặn.
Con vật nào sống ở dưới nước.
 Làm việc với tranh ảnh con vật sống dưới nước.
MT : - Hình thành khái niệm, quan sát nhận xét mô tả.
* Cách tiến hành .
- Chia nhóm, yêu cầu đem tranh ảnh ra quan sát, phân loại sắp xếp ảnh con vật theo các nhóm.
+ Loài vật sống ở nước ngọt.
+ Loài vật sống ở nước mặn.
Con vật nào sống ở nước ngọt ? Con vật nào sống ở nước nặm ? 
C. Củng cố và dặn dò: 
- Tổ chức trò chơi : Thi kể tên con vật sống ở nước mặn, nước ngọt.
- Nhận xét giờ học.
- 2 HS trả lời câu hỏi
- HS thực hành theo cặp.
- Đại diện các cặp trình bày trước lớp, các cặp khác bổ sung.
- HS quan sát, lắng nghe.
Cá, tôm .
- HS làm việc theo nhóm 4 quan sát, phân loại.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình, sau đó đi xem sản phẩm của nhóm khác.
-HS thi kể 
-Chuẩn bị bài sau.
Tập đọc
những quả đào
I. Mục tiêu:
1. Đọc: Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật.
- TN : cái vò, hài lòng, thơ dại, thốt.
- ND: Nhờ những quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông ngợi khen các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn khi bạn bị ốm.
* KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị của bản thân .
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ chép câu dài : “ Chẳng bao lâu...... ông nhỉ ”
III. Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
A. Bài cũ: 
- Gọi HS đọc thuộc lòng Cây Dừa, TL câu hỏi về nội dung.
B. Bài mới: 
- GTB: Giới thiệu qua tranh vẽ.
HĐ1 : Luyện đọc
- GV đọc mẫu - hướng dẫn giọng đọc
a) Đọc từng câu.
- GV theo dõi phát hiện từ HS đọc sai ghi bảng- hướng dẫn đọc đúng: Hướng dẫn phát âm.
b) Đọc từng đoạn trước lớp:
- GV hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ hơi nhấn giọng trong đoạn.
+ “Chẳng bao lâu...... ông nhỉ”
- Ghi bảng từ giải nghĩa (SGK).
- Giúp HS hiểu thêm từ: nhân hậu.
c) Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc thi trong nhóm 
- Bình chọn HS đọc hay 
- Đọc ĐT toàn bài 
tiết 2
HĐ2: Tìm hiểu bài. 
- Người ông dành những qủa đào cho ai ?
- Mỗi cháu của ông làm gì với những quả đào ?
- Nêu nhận xét của ông về từng cháu. Vì sao ông nhận xét như vậy ?
- Em thích nhân vật nào ? Vì sao?
- Câu chuyện nói gì ?
HĐ 3: Luyện đọc lại.
- Yêu cầu HS phân vai luyện đọc.
- Câu chuỵện có những nhân vật nào ? 
Yc mỗi nhóm đọc . 
- Nhận xét bình chọn nhóm đọc hay.
C. Củng cố và dặn dò:
- Yêu cầu nêu nội dung câu chuyện.
- 3 HS lên bảng đọc, trả lời câu hỏi SGK.
- HS khác nhận xét.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu đến hết
- HS nêu từ khó
- HS luyện đọc từ khó.
- HS nối tiếp nhau luyện đọc 4 đoạn.
- HS đọc từ chú giải ứng với đoạn đọc.
- Chia nhóm 2, lần lượt từng bạn trong nhóm đọc.
- Đại diện nhóm thi đọc trước lớp.
- HS đọc ĐT 
+ HS đọc thầm toàn bài 
- Ông dành những quả đào cho vợ và 3 cháu.
- Xuân đem hạt trồng vào 1 cái vò.
- Vân ăn hết những quả đào vứt hạt đi...
- Việt dành quả đào cho bạn bị ốm...
+ HS đọc thầm, thảo luận nhóm 2 trả lời.
- Xuân làm vườn giỏi vì thích trồng cây.
- Vân còn thơ dại vì ham chơi ,...
- Khen Việt có lòng nhân hậu vì biết thương bạn.
- HS tự chọn nhân vật mình yêu thích và giải thích lí do.
ND : Nhờ những quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông ngợi khen các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn khi bạn bị ốm.
- Ông lão, dẫn chuyện, 3 anh em 
- Mỗi nhóm 5 em, phân vai thi đọc truyện.
- 2 HS nêu.
Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2021
Toán
Các số có bachữ số
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết được các số có ba chữ số, biết cách đọc viết đúng nhận biết đúng số có ba chữ số gồm số trăm, số chục, số đơn vị.
II. Đồ dung dạy học :
- Các tấm thẻ 100 ô vuông, 10 ô vuông, 1 ô vuông.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
A.Bài cũ: 
Gọi HS chữa bài 
Đọc số, viết số : 111 , 134 , 146
B. Bài mới:
- GTB: Nêu mục tiêu bài học
HĐ1: Đọc và viết số từ 111đ200.
Viết và đọc số 243.
- Số 243 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ? 
- Số 243 gồm mấy chữ số ? Là những chữ số nào ? 
- HD tương tự với các số : 235 , 310 , 240
- YC hs đọc , viết các số có 3 chữ số 
HĐ 2 : Thực hành.
Bài 1 : Mỗi số sau chỉ số ô vuông trong hình nào ?
- YCHS làm bài vào vở – gọi HS lên nêu
Bài 2 : Mỗi số sau ứng với cách đọc nào ? 
Số 315 ứng với câu nào ?
- HS làm tương tự. 
Bài 3 : Viết (theo mẫu)
 Đọc số 
Viết số 
Tám trăm hai mươi 
 820
Chín trăm mười một 
Chín trăm chín mươi mốt 
Sáu trăm bảy mươi 
Sáu trăm bảy mươi lăm 
Bảy trăm linh năm 
- YCHS tự làm bài, chữa bài, GV viết chữ lên bảng chỉ vào từng số cho HS viết số 
- YC hs đọc các số bài 3 
C. Củng cố, dặn dò: 
- Đọc viết các số có ba chữ số 
- Nhận xét giờ học.
- 3 HS lên bảng làm.
- HS khác nhận xét
- HS đọc, viết 
- 2 trăm , 4 chục , 3 đơn vị . 
- 3 chữ số :chữ số 2, chữ số 4, chữ số 3 
- HS đọc, viết .
- HS làm bài vào vở - HS lên nêu
- Số 110 chỉ số ô vuông trong hình d;
Số 205 chỉ số ô vuông trong hình c; 
Số 310 chỉ số ô vuông trong hình a; 
Số 132 chỉ số ô vuông trong hình b;
Số 123 chỉ số ô vuông trong hình e.	
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Câu d tương ứng với số.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS tự làm bài, chữa bài, HS viết số 
Nhận xét bổ sung 
- HS đọc bài .
- Đọc cá nhân.
âm nhạc
(Gv chuyên trách dạy)
--------------------------------&-------------------------------- 
kể chuyện
những quả đào
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết tóm tắt nội dung mỗi đoạn chuyện bằng 1 cụm từ hoặc 1 câu.
- Biết kể lại từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt.
- Biết cùng các bạn phân vai để dựng lại câu chuyện .
 * KNS : Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân.
I. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung tóm tắt 4 đoạn của câu chuyện.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
A. Bài cũ. 
- Gọi 3 HS lên bảng và yêu cầu các em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Kho báu.
 Nhận xét .
B. Bài mới. GTB.
. Hướng dẫn kể chuyện.
* HĐ1. Tóm tắt nội dung từng đoạn truyện.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
? Sách giáo khoa tóm tắt nội dung đoạn 1 như thế nào?
? Đoạn này còn cách tóm tắt nào khác mà vẫn nêu được nội dung của đoạn 1?
? Sách giáo khoa đã tóm tắt nội dung đoạn 2 như thế nào?
? Bạn nào có cách tóm tắt khác?
? Nội dung của đoạn 3 là gì?
? Nội dung của đoạn cuối là gì?
- Nhận xét phần trả lời của HS.
* HĐ2. Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý.
Bước 1. Kể theo nhóm.
- Cho HS đọc thầm yêu cầu và gợi ý trên bảng phụ.
- Chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể 1 đoạn theo gợi ý.
Bước 2 . Kể trước lớp.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể.
- Tổ chức cho HS kể 2 vòng.
- Yêu cầu các nhóm nhận xét - bổ sung khi bạn kể.
- Tuyên dương các nhóm HS kể tốt.
- Khi HS lúng túng, GV có thể đặt câu hỏi gợi ý từng đoạn cho HS.
* HĐ3. Kể lại toàn bộ nội dung câu truyện.
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm có 5 HS, yêu cầu các nhóm kể theo hình thức phân vai: Người dẫn chuyện, người ông, Xuân, Vân, Việt.
- Tổ chức cho các nhóm thi kể.
 Nhận xét - tuyên dương.
C. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị tiết sau.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
- Đoạn 1: Chia đào.
- Quà của ông.
- Chuyện của Xuân.
- HS nối tiếp nhau trả lời: Xuân làm gì với quả đào ông cho./ suy nghĩ và việc làm của Xuân./ Người trồng vườn tương lai./ ...
- Vân ăn đào như thế nào./ Cô bé ngây thơ./ Sự ngây thơ của bé Vân./ Chuyện của Vân./ ...
- Tấm lòng nhân hậu của Việt./ Quả đào của Việt ở đâu?/ Vì sao Việt không ăn đào./ Chuyện của Việt./ Việt đã làm gì với quả đào?/ ...
- Kể lại trong nhóm. Khi HS kể các HS khác theo dõi, lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn.
- Mỗi HS trình bày 1 đoạn.
- 8 HS tham gia thi kể chuyện.
- HS nhận xét - bổ sung.
- HS kể lại toàn bộ câu chuyện trong nhóm.
- Các nhóm thi kể theo hình thức phân vai.
Tiếng anh
(Gv chuyên trách dạy)
--------------------------------&-------------------------------- 
Thứ tư ngày 21 tháng 4 năm 2021
Toán
so sánh các số có 3 chữ số
I. Mục tiêu:
- Biết sử dụng cấu tạo thập phân của sốvà giá trị theo vị trí của các chữ số để so sánh số có 3 chữ số.
- Nhận biết thứ tự các số. (không quá 1000)
II. Đồ dùng dạy học :
- Các tấm thẻ 100 ô vuông, 10 ô vuông, 1 ô vuông.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
A. Bài cũ: Gọi HS chữa bài :Đọc viết các số : 345 ; 537 ; 890 
Các số trên gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị 
- Nhận xét .
B. Bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu bài học
 So sánh các số.
a. Làm việc chung cả lớp.
- Gắn bảng hình vuông, hình chữ nhật tương ứng với số 234, 235.
- Số 234, 235 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ? 
- Em hãy so sánh số xét chữ số ở các hàng của 2 số. 234 và 235
- Ngược lại số 235 và 234 số nào lớn hơn
- Khi so sánh các số có 3 chữ số mà chữ số hàng trăm và chữ số hàng chục bằng nhau ta so sánh thế nào ? 
- Hướng dẫn HS so sánh.
 194 và 139 ; 199 và 215 tương tự 
b. Nêu quy tắc
- Yêu cầu HS nêu cách so sánh số.
- Quy tắc so sánh số.
 HS thực hành.
Bài 1: >,<,= ?
YCHS làm bài vào – Gọi HS lên bảng chữa bài
- Khi so sánh các số có 3 chữ số ta so sánh thế nào ?
Bài 2: Tìm số lớn nhất trong các số sau 
a. 395 ; 695 ; 375 
b. 873 ; 973 ; 979 
c. 751 ; 341 ; 741 
YCHS làm bài vào – Gọi HS lên bảng chữa bài
Bài 3: Số ? 
A) 970; 971; 972; 973 , ; .; .; .; ., .., .
 b. 981 ; .; . 984 ; ..; .987 ; ..989 ; 990
YCHS làm bài vào – Gọi HS lên bảng chữa bài
- Dãy số trên là dãy số gì ? 
- Muốn tìm số liền sau, liền trước ta làm thế nào ? 
C. Củng cố và dặn dò:
- Muốn so sánh các số có 3 chữ số ta làm thế nào ? 
- 3 HS lên bảng làm.
- HS khác nhận xét.
- HS ghi số tương và đọc các số đó.
- Số 234 gồm: 2 trăm , 3 chục, 4 đơn vị .
- Số 235 gồm: 2 trăm , 3 chục, 5 đơn vị .
- HS so sánh 2 số. 234 < 235
 235 > 234
- Ta so sánh chữ số hàng đơn vị . Nếu chữ số hàng đơn vị bằng nhau thì 2 số đó bằng nhau, nếu chữ số hàng đơn vị bé hơn thì số đó bé hơn . 
- HS xác định số cho biết cần điều kiện nào?
- HS thực hiện yêu cầu.
HS làm bài vào – 2 HS lên bảng chữa bài
127 > 121 865 = 865
124 < 129 648 < 684
182 549
- Ta so sánh chữ số từng hàng......... 
HS làm bài vào – 3 HS lên bảng chữa bài
a. 695 ; 
b. 979 ; 
c ; 751 
HS làm bài vào – 3 HS lên bảng chữa bài
a. 974; 975 ; 978;979 ; 980
b. 981 ;982; 983; 984 ; 985 ;986; 987 ; 988;989 ; 990
c. 992 ; 993; 994 ;997 ; 998 ; 
- Cách đều 1 đơn vị 
- Tìm số liền sau cộng thêm 1 đơn vị 
Tìm số liền trước trừ đi 1 đơn vị .
- HS nêu.
Thể dục
(Gv chuyên trách dạy)
--------------------------------&-------------------------------- 
chính tả 
tuần 29 – tiết 1 
I. Mục tiêu: 
- Chép lại chính xác bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn ngắn
- Viết đúng một số tiếng có âm đầu x/s.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ nội dung đoạn chép và BT.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
A. Bài cũ: 
Yêu cầu 3 HS viết bảng lớp viết bảng con.
- Nhận xét .
B. Bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu bài học.
1.Tập chép. Những quả đào
- GV treo bảng phụ đọc đoạn chép.
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao?
- Yêu cầu HS viết bảng con chữ dễ viết sai.
- GV quan sát nhận xét.
- HS nhìn bảng chép bài vào vở.
- Chấm, chữa bài
+ Chấm 10 bài, nhận xét chữa lỗi phổ biến.
*HDHS Làm bài tập.
 2a: Điền vào chỗ trống x/s
- Yêu cầu HS tự làm vào Vở.
- Theo dõi nhận xét đ/s.
- Gọi hs đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh . 
C. Củng cố và dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Đoạn văn nói lên điều gì ? 
- VN làm BT.
- Giếng sâu, xâu kim, xong việc, song cửa.
- 2 HS đọc lại.
- Những chữ cái đứng đầu câu và đứng đầu mỗi tiếng trong tên riêng phải viết hoa.
- xong, trồng, vườn.
- Chép bài.
- HS nhìn bảng soát lỗi ghi ra lề.
- HS chữa lỗi sai.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, 1 HS lên bảng làm bài.
(cửa sổ, sáo, sổ, sân, xồ, xoan)
- Nói về những nhận xét của ông về từng cháu.
Tập đọc
Cây đa quê hương
I. Mục tiêu.
- Đọc rành mạch toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm và các cụm từ.
- Hiểu nghĩa các từ: thời thơ ấu, cổ kính, chót vót, li kì, tưởng chừng, lững thững.
- Hiểu nội dung bài: Bài văn cho ta thấy vẻ đẹp của cây đa quê hương, qua đó cũng cho ta thấy tình yêu gắn bó của tác giả với cây đa, với quê hương của ông.
II. Đồ dùng dạy - học. + GV : Bảng phụ.
 + HS : SGK.
III. Hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
A. Bài cũ. 
- Gọi HS đọc bài Những quả đào.
 Nhận xét 
B. Bài mới. GTB. 
* HĐ1. Luyện đọc.
a. Đọc mẫu.
- GV đọc mẫu.HD đọc toàn bài.
b. Luyện phát âm.
- Hướng dẫn HS đọc đúng: gắn liền, xuể, nổi lên, quái lạ, vòm lá, gẩy lên, lững thững, yên lặng.
- Yêu cầu HS đọc từng câu.
c. Luyện đọc đoạn.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
? Thời thơ ấu là độ tuổi nào?
? Em hiểu hình ảnh một toà cổ kính như thế nào?
? Thế nào là chót vót giữa trời xanh?
? Em hiểu như thế nào là li kì?
- Gọi 1 HS đọc câu văn cuối đoạn, yêu cầu HS nêu cách ngắt giọng câu văn này. Chỉnh lại cách ngắt cho đúng rồi cho HS luyện ngắt giọng.
- Hướng dãn HS cách nhấn giọng các từ ngữ gợi tả như: nghìn năm, cổ kính, lớn hơn cột đình, chót vót giữa trời, quái lạ, gẩy lên, đang cười đang nói.
- Gọi HS đọc lại đoạn 1.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
- Yêu cầu HS nêu cách ngắt giọng 2 câu văn cuối bài.
- Hướng dẫn HS cách nhấn giọng những từ ngữ: lững thững, nặng nề.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2.
- Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp nhau, mỗi HS đọc mỗi đoạn của bài. Đọc từ đầu cho đến hết.
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu luyện đọc trong nhóm.
d. Thi đọc.
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, cá nhân.
e. Đọc đồng thanh.
* HĐ2. Tìm hiểu bài.
- GV đọc mẫu 
? Những từ ngữ, câu văn nào cho thấy cây đa đã sống rất lâu?
? Các bộ phận của cây đa (thân, cành, ngọn, rễ ) được tả bằng những hình ảnh nào?
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để nói lại đặc điểm của mỗi bộ phận của cây đa bằng một từ.
? Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả còn thấy những cảnh đẹp nào của quê hương?
C. Củng cố - dặn dò. 
- Gọi HS đọc lại bài.
- Nhận xét tiết học.
- Nội dung bài nói gì ?
- Dặn dò HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị tiết sau.
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo.
- HS đọc cá nhân và đồng thanh.
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
- 1 HS đọc bài.
- Là khi còn trẻ con.
- Là cũ và có vẻ đẹp trang nghiêm.
- Là cao vượt hẳn các vật xung quanh.
- Là vừa lạ vừa hấp dẫn.
- Luyện ngắt giọng câu.
 Trong vòm lá,/ gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì/ tưởng chừng như ai đang cười/ đang nói.//
- 1 số HS đọc bài cá nhân.
- 1 HS đọc bài.
- Nêu cách ngắt và ngắt giọng câu: Xa xa,/ giữa cánh đồng,/ đàn trâu ra về,/ lững thững từng bước nặng nề.// Bóng sừng trâu dưới ánh chiều kéo dài,/ lan giữa ruộng đồng yên lặng.//
- 1 số HS đọc bài cá nhân.
- 2 HS đọc bài theo hình thức nối tiếp.
- Luyện đọc theo nhóm.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài.
- HS đọc thầm theo.
- Cây đa nghìn năm .... hơn là 1 thân cây.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
+ Thân cây: một toà nhà cổ kính, chín mười đứa bé bắt tay nhau ôm không xuể.
+ Cành cây: lớn hơn cột đình.
+ Ngọn cây: chót vót giữa trời xanh.
+ Rễ cây: nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ giống như những con rắn hổ mang.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- Thảo luận, sau đó nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
+ Thân cây rất lớn/to
+ Cành cây rất to/ lớn
+ Ngọn cây cao/ cao vút
+ Rễ cây ngoằn ngoèo/ kì dị
- Lúa vàng gợn sóng; Xa xa giữa cánh đồng đàn trâu ra về lững thững từng bước nặng nề; bóng sừng trâu dưới nắng chiều kéo dài, lan rộng giữa cánh đồng yên lặng.
- Bài văn cho ta thấy vẻ đẹp của cây đa quê hương, qua đó cũng cho ta thấy tình yêu gắn bó của tác giả với cây đa, với quê hương của ông.
Đạo đức
Giúp đỡ người khuyết tật ( tiết 2 )
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng.
 - Không đồng tình với những thái độ xa lánh, kì thị, trêu chọc bạn khuyết tật.
*KNS: Có kỹ năng ra quyết định và giải quyết vần đề phù hợp trong các tình huống liên quan đến người khuyết tật.
II. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ : 
Vì sao cần giúp đỡ bạn khuyết tật ?
Nhận xét
B. Bài mới: 
- GTB: Nêu mục tiêu bài học 
HĐ1: Xử lí tình huống 
- MT:Giúp HS nhận biết được một số hành vi cụ thể về giúp đỡ người khuyết tật. 
- Cách tiến hành 
- GV cho cả lớp thảo luận về việc làm của các bạn Thuỷ ( bài tập 3 ) 
Bạn Thuỷ sẽ thế nào ? 
- Việc làm của Thuỷ đúng hay sai . 
- Nếu em có mặt ở đó em sẽ làm gì ? Vì sao ?
- Vì sao cần giúp đỡ bạn khuyết tật ?
HĐ2: Liên hệ 
MT: Giúp HS nêu 1 số việc cần làm để giúp đỡ người khuyết tật 
* Cách tiến hành : 
- Y/c các nhóm thảo luận nêu việc cần làm để giúp đỡ người khuyết tật .
Trình bày trước lớp .
- Em đã có cách nào giúp đỡ người khuyết tật ?
GV nói: Tùy theo khả năng điều kiện thực tế các em có thể giúp đỡ người khuyết tật bằng những cách khác nhau .
HĐ3: Trưng bày tranh 
- MT: Giúp HS có thái độ đúng đối với việc giúp đỡ người khuyết tật .
* Cách tến hành: 
- GV lần luợt trình bày tranh ảnh ,đọc thơ, kể chuyện về việc giúp đỡ người khuyết tật.
- Đối với những người khuyết tật chúng ta cần có thái độ thế nào ? 
C. Củng cố, dặn dò: 
- Vì sao cần giúp đỡ bạn khuyết tật 
- Nhận xét giờ học 
- 2 HS trả lời 
- HS thảo luận nhóm 4. 
- Đại diện các nhóm trình bầy .
- Đưa bác đó đến nhà ông Tuấn .
- Đúng vì cần giúp đỡ người khuyết tật 
- Em sẽ đưa bác đó đến nhà ông Tuấn 
- Cần giúp đỡ bạn khuyết tật để các bạn có thể thực hiện quyền được học tập 
- HS thảo luận nhóm bàn 
- HS nêu trước lớp 
- HS nghe 
- HS trình bày tranh ảnh, đọc thơ, kể chuyện về việc giúp đỡ người khuyết tật trước lớp , cả lớp bổ sung - Tôn trọng giúp đỡ 
- . Cần giúp đỡ bạn khuyết tật để các bạn có thể thực hiện quyền được học tập .
- Về học bài 
Thứ năm ngày 22 tháng 4 năm 2021
Toán 
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS 
- Biết cách đọc viết, các số có ba chữ số.
- Biết cách so sánh các số có ba chữ số.
- Biết sắp xếp các số có đến ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
II. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
A. Bài cũ: 
Gọi HS chữa bài 
Điền dấu : 245 254 ; 567 675 
B. Bài mới :
*GBT: Nêu mục tiêu bài học 
HĐ1: HS làm bài tập.
Bài 1: Viết (theo mẫu)
Viết số
Trăm
Chục
Đơnvị
Đọc số
116
815
307
YCHS cả lớp làm bài vào vở – Gọi HS chữa bài.
Đọc các số trên . 
Bài 2: Số ?
a. 400 ,500 , .; .; 800 ; 900 
b. 910 ;920 ; 930 ; ; ; ; .1000
Câu a là dãy số gì ?
Câu b,c, d là dãy số gì ? 
Bài 3: >, <, = ? 
543 590 342 432
670 676 987 897
699 701 695 600 + 95
YCHS cả lớp làm bài vào vở – Gọi HS chữa bài.
- Khi so sánh các số có 3 chữ số ta so sánh thế nào ? 
Bài 4: Viết số 875 ; 1000 ; 299 ; 420 theo thứ tự từ bé đến lớn ; 
YCHS cả lớp làm bài vào vở – Gọi HS chữa bài.
Nhận xét bổ sung .
C. Củng cố, dặn dò .
Khi so sánh các số có 3 chữ số ta so sánh thế nào ? 
- Nhận xét giờ học .
- 2 h/s lên bảng làm bài .
- HS cả lớp làm bài vào vở – 1HS chữa bài.
HS đọc lại bài .
- tròn trăm 
- tròn chục 
- cách đều 1 đơn vị 
HS cả lớp làm bài vào vở - 2 HS chữa bài.
- So sánh từng hàng ...........
HS cả lớp làm bài vào vở - 1 HS chữa bài.
HS nêu.
mĩ thuật
(Gv chuyên trách dạy)
--------------------------------&-------------------------------- 
Luyện từ và câu
Tuần 29 
I. Mục tiêu.
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về Cây cối.
- Rèn kĩ năng đặt câu hỏi với cụm từ Để làm gì?
- Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy - học. + GV : - Cây ăn quả. (tranh vẽ cây ăn quả)
 - Bảng phụ.
 + HS : SGK.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
 Bài mới.
* HĐ1. GTB. 
* HĐ2.Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1.Kể tên các bộ phận của cây ăn quả.
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi.
- Chia lớp thành 8 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy rô ki to, 2 bút dạ và yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm từ tả các bộ phận của cây.
- Yêu cầu các nhóm dán kết quả của nhóm mình lên bảng, cả lớp cùng kiểm tra từ bằng cách đọc đồng thanh các từ tìm được.
Bài 2.Đặt các câu hỏi có cụm từ để làm gì?
? Bạn gái đang làm gì?
? Bạn trai đang làm gì?
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành hỏi đáp theo yêu cầu của bài, sau đó gọi 1 cặp HS thực hành trước lớp.
Nhận xét - bổ sung.
? Các việc làm của các bạn ở trên nói lên điều gì?
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập và đặt câu với cụm từ "Để làm gì?"
- Bài tập yêu cầu chúng ta kể tên các bộ phận của cây ăn quả.
- Cây ăn quả có các bộ phận: gốc cây, ngọn cây, thân cây, cành cây, rễ cây, hoa, quả, lá.
- Hoạt động theo nhóm:
+ Nhóm 1: Các từ tả gốc cây: to,sần sùi, cứng, ôm không xuể,...
+ Nhóm 2: Các từ tả ngọn cây: cao, chót vót, mềm mại, thẳng tắp, vươn cao, mập mạp, khoẻ khoắn, ...
+ Nhóm 3: Các từ tả thân cây: to, thô, ráp, sần sùi, gai góc, bạc phếch, khẳng khiu, cao vút, ...
+ Nhóm 4: Các từ tả cành cây: khẳng khiu, thẳng đuột, gai góc, phân nhánh, quoắt queo, um tùm, toả rộng, cong queo,...
+ Nhóm 5. Các từ tả rễ cây: cắm sâu vào lòng đất, ẩn kĩ trong đất như rắn hổ mang, kì dị, sần sùi, dài, uốn lượn, ...
+ Nhóm 6: Tìm các từ tả hoa: rực rỡ, thắm tươi, đỏ thắm, vàng rực, khoe sắc, ngát hương...
+ Nhóm 7: Tìm các từ tả lá: mềm mại, xanh mướt, xanh non, cứng cáp, già úa, khô,...
+ Nhóm 8: Tìm các từ tả quả: chín mọng, to tròn, căng mịn, dài duỗn, mọng thành chùm, chi chít, đỏ ối, ngọt lịm, ngọt ngào, ...
- Các nhóm dán kết quả, kiểm tra từ, sau đó ghi từ vào.
- Bạn gái đang tưới nước cho cây.
- Bạn trai đang bắt sâu cho cây.
- HS thực hành hỏi đáp.
Bức tranh 1: 
 - Bạn gái tưới nước cho cây để làm gì?
 - Bạn gái tưới nước cho cây để cây không bị khô héo/ để cây xanh tốt/ để cây mau lớn.
Bức tranh 2:
- Bạn trai bắt sâu cho cây để làm gì?
- Bạn trai bắt sâu cho cây để cây không bị sâu, bệnh./ để bảo đảm cây khỏi sâu bệnh.
- Các bạn đã có ý thức bảo vệ thiên nhiên xanh, sach đẹp.
Chính tả
tuần 29 – tiết 2
I. Mục tiêu: 
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.
- Làm đúng bài tập phân biệt âm vần dễ lẫn.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ chép bài viết.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
A. Bài cũ. 
- GV đọc: xâu kim, chim sâu, đồng xu, củ sâm, xâm lược.
 Nhận xét .
B. Bài mới. GTB.
1. Nghe- viết . Hoa phượng
* .Hướng dẫn viết chính tả.
a. Ghi nội dung đoạn cần viết
- GV đọc mẫu.
? Bài thơ cho ta biết điều gì?
- Tìm và đọc những câu thơ tả hoa phượng.
b. Hướng dẫn cách trình bày.
? Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu thơ? Mỗi câu có mấy chữ?
? Các chữ đầu câu thơ viết như thế nào?
? Trong bài thơ những dấu câu nào được sử dụng?
? Giữa các khổ thơ viết như thế nào?
c. Hướng dẫn viét từ khó.
- Yêu cầu HS đọc các từ khó dễ lẫn và các từ khó viết.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
d. Viết chính tả.
- GV đọc cho HS viết.
e. Soát lỗi.
- GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho HS chữa.
g. Chấm bài. 
- Thu chấm 10 bài.
- Nhận xét bài viết.
* HĐ2 Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
2. Điền vào chỗ trống
? Bài tập yêu cầu chúng tả làm gì?
- Gọi HS lên bảng làm, Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét - chữa bài.
C. Củng cố - dặn dò. 
- Nhận xét tiết học.
- Bài thơ cho ta biết điều gì?
- Dặn HS về nhà luyện viết thêm ở nhà và chuẩn bị tiết sau.
- 2 HS lên bảng viết.
- Cả lớp viết vào vở nháp.
- 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.
- Bài thơ tả hoa phượng.
 Hôm qua còn lấm tấm
 Chen lẫn màu lá xanh
 Sáng nay bừng lá thẫm
 Rừng rực cháy trên cành.
 ... Phượng nở nghìn mắt lửa,
 ... Một trời hoa phượng đỏ.
- Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu. Mỗi câu có 5 chữ.
- Viết hoa.
- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu gạch ngang đầu dòng, dấu chấm hỏi, dấu cảm.
- Để cách 1 dòng.
- Lửa thẫm, rừng rực, chen lẫn, mắt lửa.
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp.
- Nghe và viết bài.
- Dùng bút chì đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta điền vào chỗ trống s hay x, in hay inh.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
a. Bầu trời xám xịt như sà xuống sát tận chân trời. Sấm rền vang, chớp loé sáng. Cây sung già trước cửa sổ như trút lá theo trận lốc, trơ lại những cành xơ xác, khẳng khiu. Đột nhiên, trận mưa dông sầm sập đổ xuống gõ lên mái tôn loảng xoảng. Nước mưa sủi bọt, cuốn qua mảnh sân xi măng thành dòng ngầu đục.
b. Chú Vinh là thương binh. Nhờ siêng năng, biết tính toán chú đã có một ngôi nhà xinh xắn, vườn cây đầy trái chín thơm lừng. Chú hay giúp đỡ mọi người nên được gia đình, làng xóm tin yêu, kính phục.
- Bài thơ tả hoa phượng.
Thứ sáu ngày 23 tháng 4 năm 2021
Thể dục
(Gv chuyên trách dạy)
--------------------------------&-------------------------------- 
Tiếng anh
(Gv chuyên trách dạy)
--------------------------------&-------------------------------- 
Toán
mét
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
- Biết mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mét.
- Biết được quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài dm, cm, mét.
- Biết làm các phép tính có kèm đơn vị đo với đơn vị mét.
- Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học:
- Thước mét, sợi dây dài 3 mét.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
A.Bài cũ : 
Gọi HS Chữa bài 
Điền dấu > ; < ; = 345 345 
 678 687 ; 987 .978 
Nhận xét .
B. Bài mới:
1. GTB: Nêu nục tiêu bài học
2. Ôn tập kiểm tra.
- Yêu cầu HS chỉ ra trên thước kẻ đoạn thẳng có độ dài 1cm, 1dm.
- Vẽ trên giấy đường thẳng 1cm, 1dm. Chỉ trong thực tế các đồ vật có độ dài khoảng 1dm.
3* Giới thiệu đơn vị đo độ dài mét và thước mét.
a. GV hướng dẫn HS quan sát thước mét và giới thiệu độ dài từ vạch 0đ100 là 1m.
- GV vẽ đoạn thẳng dài 1m.
Giới thiệu: mét. Viết tắt: m
- Yêu cầu HS dùng thước 10dm đo đường thẳng 1m 
 1 m = bao nhiêu dm 
- Viết bảng: 10dm = 1m
 1m = 10dm
- Yêu cầu 1 HS quan sát vạch chia trên thước trả lời 1m dài bao nhiêu cm?
- Độ dài 1m được tính từ vạch nào đến vạch nào?
- Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ SGK.
3.HS thực hành.
Bài 1: Số 
1 dm = ...cm ...cm = 1 m 
1m = ...cm ...dm = 1m 
1 m = ...dm = ...cm 
- YCHS tự làm bài, gọi HS lên bảng chữa bài
Bài 2: Tính.
17 m + 6m = 15 m - 6m=
8 m + 30 m = 38 m - 24 m =
47 m +18 m = 74 m - 59 m = 
- YCHS tự làm bài, gọi HS lên bảng chữa bài
- Khi cộng trừ các số có đơn vị mét kèm theo ta cộng trừ thế nào ? 
Bài 4: Viết cm hoặc m vào chỗ chấm thích hợp . 
a. Cột có trong sân trường cao 10 .
b. Bút chì dài 19 
c. Cây cau cao 6 
d. Chú tư cao 165 
Nhận xét bổ sung 
C. Củng cố và dặn dò: 
 1 m = dm = cm 
- 3 HS lên bảng chữa bài.
- HS khác nhận xét.
- HS lên bảng chỉ trên thước.
- HS thực hành vẽ.
- HS quan sát
- HS đọc lại 
- HS thực hành đo (dài 10dm)
- 1m = 10dm
- 1 HS quan sát TL: 1m = 100cm
- Vài HS nhắc lại: 1m = 10dm
1m = 100cm.
- Từ vạch 0đ100
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, 1 HS lên bảng chữa bà

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_hoc_lop_2_tuan_29_nam_hoc_2020_2021_hoang_thi_d.doc