Kế hoạch bài học Lớp 2 - Tuần 30 - Năm học 2020-2021 - Hoàng Thị Dung

Kế hoạch bài học Lớp 2 - Tuần 30 - Năm học 2020-2021 - Hoàng Thị Dung

I. Mục tiêu.

- Làm đơợc vòng đeo tay. Các nan làm vòng tơng đối đều nhau. Dán( nối) và gấp đợc các nan thành vòng đeo tay. Các nếp gấp có thể cha phẳng, cha đều.

- Với HS khéo tay :

Làm đợc vòng đeo tay. Các nan đều nhau .Các nếp gấp phẳng.Vòng đeo tay có màu sắc đẹp.

II. Đồ dùng dạy học.

+ GV :

- Mẫu vòng đeo tay bằng giấy.

 - Qui trình làm vòng đeo tay.

 - Giấy thủ công, kéo, hồ dán.

 + HS : Giấy, kéo, hồ dán.

III. Hoạt động dạy - học.

 

doc 23 trang haihaq2 3570
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học Lớp 2 - Tuần 30 - Năm học 2020-2021 - Hoàng Thị Dung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30
Thứ hai ngày 26 tháng 4 năm 2021
Toán
Ki-lô mét
I. Mục tiêu. Giúp HS :
- Biết ki- lô- mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị ki- lô-mét.
- Biết được quan hệ giữa đơn vị ki- lô- mét với đơn vị mét.
- Nhận biết khoảng cách giữa các tỉnh trên bản đồ.
II. Đồ dùng dạy - học. + GV : Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
 Bài mới. GTB. 
* HĐ1. Giới thiệu ki lô mét (km)
- GV giới thiệu: Chúng ta đã được học các đơn vị đo độ dài là cm, dm, m. Trong thực tế, con người thường xuyên phải thực hiện đo độ dài rất lớn như đo độ dài con đường quốc lộ, con đường nối giữa các tỉnh, các miền, độ dài dòng sông... Khi đó, việc dùng các đơn vị như : cm, dm, m khiến cho kết quả đo rất lớn, mất nhiều công để thực hiện phép đo, vì thế người ta đã nghĩ ra 1 đơn vị đo độ lớn hơn mét là ki lô mét.
- Ki lô mét kí hiệu là: km.
- 1 ki lô mét có độ dài bằng 1 nghìn mét.
- Viết lên bảng: 1km = 1000 m.
* HĐ2.Luyện tập - thực hành.
- Yêu cầu HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
Bài 1: Số 
GV: YCHS làm việc cá nhân vào vở
Gọi 2 HS lên bảng làm – HS khác theo dõi so sánh kết quả.
1km = m m = 1 km 
1m = dm dm = 1m 
1m = cm cm = 1m
1 km = bao nhiêu m ?
Bài 2: Nhìn hình vẽ trả lời các câu hỏi .
GV: YCHS làm việc cá nhân.
GV: Gọi HS nêu kết quả
a. Quãng đường từ A đến B dài bao nhiêu km? 
b. Quãng đường từ B đến D dài bao nhiêu km? 
c. Quãng đường từ C đến A dài bao nhiêu km 
Bài 3: Nêu số đo thích hợp (theo mẫu) 
GV: YCHS làm việc cá nhân.
Hướng dẫn: đọc bản đồ nhận biết thông tin rồi trả lời.
GV: Gọi HS nêu kết quả
Quãng đường Hà Nội - Lạng Sơn. .km? 
Quãng đường Hà Nội - Hải Phòng km? 
Quãng đường Hà Nội - Vinh km?
Quãng đường Vinh – Huế .km?
Quãng đường TPHCM - Cần Thơ km?
Quãng đường TPHCM - Cà Mau km?
C. Củng cố - dặn dò. 
- Nhận xét tiết học.
-1 km = bao nhiêu m ?
- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị tiết sau.
-HS : Nêu
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở, 
2 HS lên bảng làm – HS khác theo dõi so sánh kết quả.
1km = 1000m 1000m = 1 km
1m = 10dm 10dm = 1m
1m = 100cm 100cm = 1m
1km = 1000m
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở.
- 3 HS nêu kết quả HS khác theo dõi so sánh kết quả.
 - 23 km 
- 90 km 
- 65 km 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS tự điền số thích hợp vào chỗ chấm vào vở
- 3 HS nêu kết quả HS khác theo dõi so sánh kết quả.
- 169km
- 102km
- 308km
- .
- 174km
- 254km
1km = 1000m
Tự nhiên và xã hội
Nhận biết cây cối và các con vật
I. Mục tiêu. Sau bài học, HS có thể.
- Nêu được tên một sô cây, con vật sống trên cạn, dưới nước.
- Có ý thức bảo vệ cây cối và các con vật. 
II. Chuẩn bị. + GV : Tranh ảnh.
 + HS : VBT.
III. Hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC: Nêu tên 1 số con vật sống ở nước mặn, nước ngọt.
- Nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới: 
* GBT: Nêu mục tiêu bài học
HĐ1: Làm việc với SGK.
MT : Ôn lại những kiến thức đã học về các cây cối và con vật nuôi.
- Chia nhóm yêu cầu HS quan sát trả lời câu hỏi :
+ Cây sống trên cạn, cây sống dưới nước, cây vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước.
+ Con vật sống trên cạn, con vật sống dưới nước, trên không,..
HĐ2: Triển lãm.
MT : Củng cố những kiến thức đã học về 
cây cối và các con vật.
- Chia nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm.
N1: Trình bày tranh ảnh cây cối và con vật sống trên cạn.
N2 : Trình bày tranh ảnh cây cối và con vật sống dưới nước.
N3 : Trình bày tranh ảnh cây cối và con vật vừa sống dưới nước vừa sống trên cạn.
N4 : Trình bày tranh ảnh cây cối và con vật sống trên không.
- GV nhận xét kết quả trao đổi của các nhóm.
C. Củng cố và dặn dò: Các cây cối và các con vật sống ở nơi nào ? 
- Nhận xét giờ học.
- 2 HS trả lời câu hỏi
- Chia nhóm 4 quan sát tranh trả lời câu hỏi.
- HS kẻ bảng ghi kết quả.
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp - nhóm khác nhận xét.
- Chia nhóm 6 thảo luận trình bày vào giấy.
- Từng nhóm treo sản phẩm của nhóm mình lên bảng, cử đại diện trình bày kết quả.
- HS nhóm khác đặt câu hỏi để nhóm trình bày trả lời.
- Vừa sống dưới nước vừa sống trên cạn.
Tập đọc
Ai ngoan sẽ được thưởng
I. Mục tiêu.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý ; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu nghĩa của các từ mới: hồng hào, trìu mến, mừng rỡ.
- Hiểu nội dung : Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ.
- Biết tự nhận thức .
II. Đồ dùng dạy - học. + GV : Bảng phụ.
 + HS : SGK.
III. Hoạt động dạy - học. 
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
A.Bài cũ: 
- Gọi HS đọc bài Cây đa quê hương . 
Nhận xét .
B. Bài mới: 
* GTB: Giới thiệu chủ điểm và truyện đọc qua tranh vẽ.
HĐ1 :: Luyện đọc 
 - GV đọc mẫu - hướng dẫn giọng đọc
a) Đọc từng câu.
- GV theo dõi phát hiện từ HS đọc sai ghi bảng
 Hướng dẫn đọc đúng: reo lên, trìu mến, mắng phạt, mừng rỡ. 
b) Đọc từng đoạn trước lớp:
- GV hướng dẫn đọc các câu hỏi và lời đáp của các cháu.
- GV ghi bảng từ chú giải ứng với đoạn đọc.
c) Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét. 
 Tiết 2
HĐ2 : Tìm hiểu bài. 
Y/C HS HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi ?
- Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng ?
Y/C HS HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi ?
- Bác Hồ hỏi các em HS những gì?
- Các em đề nghị Bác chia kẹo cho những ai?
Y/C HS HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi ?
- Tại sao bạn Tộ không dám nhận kẹo Bác chia?
- Tại sao Bác khen bạn Tộ ngoan?
HĐ3 : Luyện đọc lại. 
- Yêu cầu HS phân vai luyện đọc.
- Nhận xét bình chọn nhóm đọc hay.
C. Củng cố và dặn dò: 
- Câu chuyện này cho em biết điều gì ?
- Nhận xét giờ học.
- 2 HS lên bảng đọc, trả lời câu hỏi SGK
- HS khác nhận xét.
- HS quan sát lắng nghe.
- HS nghe 
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu đến hết.
- HS luyện đọc từ khó.
- HS nối tiếp nhau luyện đọc 4 đoạn.
- HS luyện đọc câu do GV hướng dẫn.
- HS đọc từ chú giải ứng với đoạn đọc.
- Chia nhóm 3, lần lượt từng bạn trong nhóm đọc.
- Đại diện nhóm thi đọc trước lớp.
HS HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi .
- Bác đi thăm phòng ngũ, phòng ăn, nhà bếp,...
HS HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi. 
- Các cháu chơi có vui không? Các cháu ăn có no không?...
- Các bạn đề nghị Bác chia kẹo cho người ngoan. Chỉ ai ngoan mới được ăn kẹo.
HS HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi 
- Vì bạn Tộ tự thấy mình hôm nay chưa ngoan,chưa vâng lời cô.
- Vì Tộ biết nhận lỗi.
- HS chia nhóm 4 phân vai thi đọc chuyện.
- Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác quan tâm xem thiếu nhi ăn ở học tập thế nào ?
Thứ ba ngày 27 tháng 4 năm 2021
Toán
Mi - li - mét
I. Mục tiêu. Giúp HS: 
- Biết mi- li- mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mi- li- mét.
- Biết được quan hệ giữa đơn vị mi- li mét với các đơn vị đo độ dài: xăng- ti- mét, mét,
- Biết ước lượng độ dài theo đơn mm, cm.
II. Đồ dùng dạy - học. + GV : Thước kẻ HS, vạch chia mm.
III. Hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Bài mới. GTB. 
* HĐ1. Giới thiệu mi - li - mét. (mm)
- GV giới thiệu: Chúng ta đã được học các đơn vị đo độ dài là: cm, dm, m, km. Bài học này chúng em được làm quen với 1 đơn vị đo độ dài nữa, nhỏ hơn cm đó là mm.
- Mi - li - mét kí hiệu là mm.
- Yêu cầu HS quan sát thước kẻ HS và tìm độ dài từ vạch 0 đến 1 và hỏi: Độ dài từ 0 đến 1 được chia thành mấy phần bằng nhau?
- Mỗi phần nhỏ chính là độ dài của 1mm, mi - li - mét viết tắt là: 10 mm có độ dài bằng 1cm.
- Viết lên bảng: 10 mm = 1 cm.
? 1 m bằng bao nhiêu cm?
- Giới thiệu 1m bằng 100 cm, 
 1 cm bằng 10 mm, từ đó ta nói 
1m bằng 1000mm.
- Viết lên bảng: 1m = 1000 mm
- Gọi 1 HS đọc phần bài học trong SGK.
* HĐ2.Luyện tập - thực hành.
- Yêu cầu HS làm bài 1, bài 2, bài 4. 
Bài 1: Viết số
GV: YCHS làm việc cá nhân.
YCHS lên bảng chữa bài.
1cm = ... mm 1000mm = m
1m = mm 5cm = mm 
 3cm = mm 
1cm = bao nhiêu mm ? 
1m = bao nhiêu mm ?
Bài 2: Mỗi đoạn thẳng dưới đây dài bao nhiêu mm ? .
GV: YCHS làm việc cá nhân.
Đoạn thẳng MN dài bao nhiêu mm? Vì sao ? 
Đoạn thẳng AB dài bao nhiêu mm? Vì sao ? 
Đoạn thẳng CD dài bao nhiêu mm? Vì sao ? 
Bài 4: Viết mm, cm, vào chỗ chấm.
GV: YCHS làm việc cá nhân.
Gv: Gọi hs nêu kết quả
a. Bề dày quyển sách toán 2 dày khoảng 10 
b. Bề dày chiếc thước kẻ đẹp khoảng 
c . Chiều dài chiếc bút bi là : 
C. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
1cm = bao nhiêu mm ? 
1m = bao nhiêu mm ?
- Được chia thành 10 phần bằng nhau.
- Cả lớp đọc: 10 mm = 1 cm.
- Nhắc lại: 1m = 1000 mm
- 1 số HS đọc.
- 1 HS nêu yêu cầu. 
- HS làm bài cá nhân vào vở
- 2 HS lên chữa bài – cả lớp theo dõi so sánh kết quả.
1cm = 10mm 1000mm = 1m
1m = 1000mm 5cm = 50mm
3cm = 30mm
1cm = 10 mm ;
1m = 1000 mm
- HS nêu yc 
- HS nhìn hình vẽ đọc số đo tương ứng bằng mm.
- 60 mm vì 1 cm = 10 mm
 nên 6 cm = 60 mm
- 30mm vì 3 cm = 30 mm
- 70mm vì 7 cm = 70 mm 
- HS nêu yc 
- HS tự làm bài cá nhân vào vở.
- 1 HS nêu kết quả HS khác theo dõi so sánh kết quả.
- 10 mm
- 2 mm
- 15 cm 
1cm = 10 mm ;
1m = 1000 mm
âm nhạc
(Gv chuyên trách dạy)
--------------------------------&-------------------------------- Kể chuyện
Ai ngoan sẽ được thưởng
I. Mục tiêu.
- Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện.
+ Biết kể lại cả câu chuyện (BT2).
+ Kể lại được đoạn cuối theo lời của bạn Tộ (BT3).
- Biết tự ra quyết định.
II. Đồ dùng dạy - học. 
- GV : Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
A. Bài cũ. 
- Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện Những quả đào.
 Nhận xét .
B. Hướng dẫn kể chuyện.
* HĐ1. Kể lại từng đoạn truyện theo tranh.
Bước 1. Kể trong nhóm.
- GV chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm kể lại nội dung của 1 bức tranh trong nhóm.
Bước 2. Kể trước lớp.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày bài trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Nếu khi kể HS còn lúng túng GV có thể đưa ra các câu hỏi gợi ý cụ thể như sau:
 Tranh 1: Bác Hồ dắt 2 cháu thiếu nhi
? Bức tranh thể hiện cảnh gì?
? Bác cùng các em thiếu nhi đi đâu?
? Thái độ của các em nhỏ ra sao?
Tranh 2. Cảnh trong phòng họp
? Bức tranh vẽ cảnh ở đâu?
? ở trong phòng họp, Bác và các cháu thiếu nhi đã nói chuyện gì?
? Một bạn thiếu nhi đã có ý kiến gì với Bác?
Tranh 3.Bác xoa đầu và chia kẹo cho Tộ
? Tranh vẽ Bác Hồ đang làm gì?
? Vì sao cả lớp và cô giáo đều vui vẻ khi Bác chia kẹo cho Tộ?
* HĐ2. Kể lai toàn bộ câu chuyện.
- Yêu cầu HS tham gia thi kể.
- Nhận xét 
- Gọi HS lên kể toàn bộ nội dung câu chuyện.
- Nhận xét 
* HĐ3. Kể lai đoạn cuối câu chuyện theo lời của Tộ.
- Đóng vai Tộ, các em hãy kể lại đoạn cuối của câu chuyện. Vì mượn lời bạn Tộ để kể nên phải xưng là" Tôi".
- Gọi 1 HS kể mẫu.
- Nhận xét từng HS.
C. Củng cố - dặn dò. 
? Qua câu chuyện , em học tập bạn Tộ đức tính gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe.
- 5 HS kể lại chuyện theo vai.
- HS kể trong nhóm. Khi HS kể các HS khác lắng nghe, để nhận xét góp ý và bổ sung cho bạn.
- Mỗi nhóm 2 HS lên kể.
- Nhận xét bạn kể sau khi câu chuyện được kể lần 1.(3HS)
- Bác Hồ tay dắt 2 cháu thiếu nhi.
- Bác cùng thiếu nhi đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa.
- Các em rất vui vẻ quây quanh Bác, ai cũng muốn nhìn Bác cho thật rõ.
- Vẽ cảnh Bác,cô giáo và các cháu thiếu nhi ở trong phòng họp.
- Bác hỏi các cháu chơi có vui không, ăn có no không, các cô có mắng phạt các cháu không, các cháu có thích ăn kẹo không?
- Bạn có ý kiến: Ai ngoan thì được ăn kẹo, ai không ngoan thì không được ạ.
- Bác xoa đầu và chia kẹo cho Tộ.
- Vì Tộ đã dũng cảm, thật thà nhận lỗi.
- Mỗi lượt 3 HS thi kể, mỗi em kể 1 đoạn.
- 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- HS suy nghĩ trong 3'
- 1 HS kể mẫu.
- 3 - 5 HS được kể.
- Thật thà dũng cảm.
Tiếng anh
(Gv chuyên trách dạy)
--------------------------------&-------------------------------- Thứ tư ngày 28 tháng 4 năm 2021
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu. Giúp HS:
- Biết thực hiện phép tính, giải bài toán liên quan đến các số đo theo đơn vị độ dài đã học.
- Biết dùng thước để đo độ dài cạnh của hình tam giác theo đơn vị cm hoặc mm.
II. Đố dùng dạy - học. + GV : Thước kẻ có vạch cm.
III. Hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
 Bài mới. GTB. 
- Yêu cầu HS làm bài 1, bài 2, bài . 
Bài 1: Tính ?
GV: YCHS làm việc cá nhân.
- Gọi HS lên chữa bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
13 m + 15 m = 5 km x 2 = 
66 km – 24 km = 18 m : 3 = 
23 mm + 42 mm = 25 mm : 5 = 
Khi cộng ,trừ hoặc nhân, chia các số đo độ dài ta thực hiện thế nào ? 
Bài 2: Một người đi 18 km để đến thị xã , sau đó đi tiếp 12 km để đến thành phố. Hỏi người đó đã đi được tất cả bao nhiêu km?
Gọi hs đọc đề bài
GV: YCHS làm việc cá nhân.
- Gọi HS lên giải.
- GV nhận xét, chữa bài.
 Bài toán cho biết gì ? 
Bài toán hỏi gì ? 
Muốn biết người đó đi được bao nhiêu km ta làm thế nào ? 
Bài 4: Đo độ dài các cạch tam giác ABC rồi tính chu vi tam giác?
GV: YCHS làm việc cá nhân.
- Gọi HS lên chữa bài.
Muốn tính chu vi tam giác ta làm thế nào?
 C. Củng cố và dặn dò: 
1 km = m 1 m = cm 
1 m = . mm 
- Nhận xét giờ học.
HS nêu yc 
- HS tự làm bài cá nhân
 2 HS chữa bài trên bảng.
Thực hiện bình thường rồi viết số đo độ dài kèm theo . 
- 2 hs đọc đề bài 
- HS tự làm bài cá nhân
 1 HS chữa bài trên bảng- HS khác theo dõi so sánh kết quả 
Đến thị xã: 18 km
Đi tiếp đến thành phố: 12km
Người đó đi được bao nhiêu km?
18 + 12 = 30 (km) 
- HS tự làm bài cá nhân
 1 hs chữa bài.
- Chu vi hình tam giác là:
 3 + 4 +5 = 12(cm)
HS Muốn tính chu vi tam giác ta lấy tổn độ dài các cạnh.
HS nêu.
Thể dục
(Gv chuyên trách dạy)
--------------------------------&-------------------------------- Chính tả
Tuần 30 – tiết 1
I. Mục tiêu.
- Chép lại đúng, đẹp đoạn Một buổi sáng ... da Bác hồng hào trong bài Ai ngoan sẽ được thưởng.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tr/ ch, êt/ êch.
II. Đồ dùng dạy - học. + GV : Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
A. Bài cũ. 
- GV đọc: cái xắc, suất xắc, đường xa, sa lầy.
 Nhận xét 
B. Bài mới. GTB. Trực tiếp.
1.Tập chép: Ai ngoan sẽ được thưởng
* Hướng dẫn tập chép.
a. Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết.
- GV đọc mẫu.
? Đây là đoạn nào của bài tập đọc Ai ngoan sẽ được thưởng?
? Đoạn văn kể về chuyện gì?
b. Hướng dẫn cách trình bày.
? Đoạn văn có mấy câu?
? Trong bài những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
? Khi xuống dòng chữ đầu câu được viết như thế nào?
? Cuối mỗi câu có dấu gì? 
c. Hướng dẫn viết từ khó.
- GV đọc: Bác Hồ, ùa tới, quây quanh, hồng hào.
- Chỉnh sửa lỗi cho HS.
d. Chép bài.
 HS chép bài.
e. Soát lỗi.
đọc cho HS soát lỗi .
g. Chấm bài.
*Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
2. Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống?
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào Vở.
- Gọi HS nhận xét - chữa bài.
C. Củng cố - dặn dò. 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài.
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp.
- Theo dõi .
- Đây là đoạn 1.
- Kể về Bác Hồ đi thăm trại nhi đồng.
- Có 5 câu.
- Chữ đầu câu; Một, Vừa, Mắt, Ai...
- Tên riêng: Bác Hồ, Bác.
- Chữ đầu câu phải viết hoa và lùi vào 1 ô.
- Có dấu chấm.
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp.
- HS nhìn và chép bài vào vở.
- HS đổi vở để soát lỗi cho nhau.
- Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống?
- Làm bài theo yêu cầu.
Đáp án:
a. Cây trúc, chúc mừng, trở lại, che chở
b. Ngồi bệt, trắng bệch, chêch chếch, đồng hồ chết.
Tập đọc
Cháu nhớ Bác Hồ
I. Mục tiêu.
- Biết ngắt nhịp thơ hợp lí ; bước đầu biết đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. 
- Hiểu ý nghĩa các từ mới: cất thầm, ngẩn ngơ, ngờ.
- Hiểu được ND: Tình cảm đẹp đẽ của thiếu nhi Việt Nam đối với Bác Hồ kính yêu.
II. Đồ dùng dạy - học. + GV : Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
A. Bài cũ. 
- Gọi HS đọc bài Ai ngoan sẽ được thưởng.
 Nhận xét .
B. Bài mới. GTB.Trực tiép.
* HĐ1. Luyện đọc.
a. Đọc mẫu.
- GV đọc mẫu toàn bài thơ
b. Luyện đọc nối tiếp các dòng thơ .
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ.
GV ghi các từ HS đọc sai.
c. Luyện đọc đoạn.
- Hướng dẫn HS chia bài thơ thành 2 đoạn.
+ Đoạn 1: 8 câu thơ đầu.
+ Đoạn 2: 6 câu thơ cuối.
Lần 1: Hướng dẫn HS ngắt nghỉ một số câu thơ.
Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ khó.
- Cho HS luyện đọc bài theo nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4 HS.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
e. Đọc đồng thanh.
* HĐ2. Tìm hiểu bài.
- Gọi 2 HS đọc toàn bài, 1 HS đọc phần chú giải.
? Bạn nhỏ trong bài thơ quê ở đâu?
* Chỉ bản đồ giới thiệu sông Ô Lâu: Ô Lâu là con sông chảy qua các tỉnh Quãng Trị và Thừa Thiên Huế. Khi đất nước ta bị giặc Mĩ chia làm 2 miền thì vùng này là vùng bị địch tạm chiếm.
? Vì sao bạn phải "cất thầm" ảnh Bác?
 ở trong vùng tạm chiếm địch cấm nhân dân ta treo ảnh Bác Hồ, vì Bác là người lãnh đạo nhân dân ta chiến đấu giành độc lập tự do.
? Hình ảnh Bác hiện lên như thế nào qua 8 dòng thơ đầu?
? Tìm những chi tiết nói lên tình cảm kính yêu Bác Hồ của bạn nhỏ.
? Qua câu chuyện của 1 bạn nhỏ sống trong vùng địch tạm chiếm đêm đêm vẫn mang ảnh Bác Hồ ra ngắm với sự kinh yêu vô vàn, ta thấy được tình cảm gì của thiếu nhi đối với Bác Hồ?
* HĐ3.Học thuộc lòng bài thơ.
- Hướng dẫn HS học thuộc lòng từng đoạnvà cả bài thơ.
- GV xoá dần từng dòng thơ chỉ để lại những chữ đầu dòng.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài thơ.
- Nhận xét 
C. Củng cố - dặn dò. - Nhận xét tiết học.
Nội dung bài nói lên điều gì ?
- 3 HS đọc bài.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- Đọc bài nối tiếp. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu. Đọc từ đầu cho đến hết bài.
- 3 - 5 HS đọc cá nhân, HS đọc theo tổ, đồng thanh.
- Nối tiếp nhau đọc bài thơ theo từng đoạn.
- Luyện ngắt nghỉ các câu sau:
 Nhớ hình Bác giữa bóng cờ/
Hồng hào đôi má,/ bạc phơ mái đầu//
 Càng nhìn/ càng lại ngẩn ngơ/
Ôm hôn ảnh Bác/ mà ngờ Bác hôn//
- Đọc chú giải SGK.
- Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm. Mỗi HS đọc 1 khổ thơ cho đến hết bài.
- Đại diện nhóm thi đọc.
Nhận xét
- Cả lớp đọc.
- 2 HS đọc bài, 1 HS đọc phần chú giải.
- Quê ở ven sông Ô Lâu.
- Vì giặc cấm nhân dân ta cất giữ ảnh Bác.
- Nghe giảng.
- Rất đẹp: Đôi má Bác hồng hào, râu, tóc bạc phơ, mắt sáng tựa vì sao, vầng trán rộng.
- Đêm đêm, bạn nhớ Bác, mang ảnh Bác ra ngắm, bạn hôn ảnh Bác mà ngờ được Bác hôn.
- Thiếu nhi vùng tạm chiếm nói riêng và thiếu nhi cả nước rất kính yêu Bác Hồ.
- HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh, đọc thầm từng đoạn và cả bài thơ.
- 10 HS đọc thuộc lòng.
Tình cảm đẹp đẽ của thiếu nhi Việt Nam đối với Bác Hồ kính yêu.
Đạo đức
Bảo vệ loài vật có ích
I. Mục tiêu.
- Kể được lợi ích của một số loài vật quen thuộc đối với cuộc sống con người.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để đảm bảo loài vật có ích.
- Yêu quí và biết làm những viẹc phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích ở nhà, ở trường và ở nơi công cộng. 
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm bảo vệ loài vật có ích.
II. Hoạt động dạy - hoc.
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
A.Bài cũ : 
- Vì sao cần giúp đỡ người khuyết tật?
- Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật?
B. bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu bài học
 * Hoạt động 1: Trò chơi đố vui.
 Đoán xem con gì?
MT : - HS biết ích lợi của 1 số loài vật có ích.
* Cách tiến hành 
- GV phổ biến luật chơi: Tổ nào nhiều câu trả lời nhanh thắng cuộc.
- GV giơ tranh ảnh con vật.
- GV ghi ích lợi của con vật lên bảng.
- KL: Hầu hết loài vật đều có ích cho cuộc sống con người.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
MT :- Giúp HS hiểu được sự cần thiết phải tham gia bảo vệ loài vật có ích.
- Chia nhóm, yêu cầu HS thảo luận.
Trình bày trước lớp 
+ Em biết những con vật có ích nào?
+ Hãy kể những ích lợi của chúng.
+ Cần làm gì để bảo vệ chúng.
- Nhận xét KL: Cần phải bảo vệ loài vật có ích để bảo vệ môi trường,...
Hoạt động 3 : Nhận xét đúng sai.
MT:- Giúp HS phân biệt làm đúng làm sai khi đối xử với loài vật.
- Quan sát tranh BT2 phân biệt làm đ/s (4 tranh).
- Trình bày trước lớp 
- Đối với các loài vật chúng ta cần làm gì ? 
C.Củng cố, dặn dò: 
- Kể tên 1 số con vật có ích .
- Nhận xét giờ học. 
- 2 HS lên bảng trả lời
- HS khác nhận xét 
- HS lắng nghe 
- HS trả lời đó là con gì? Nó có ích gì cho con người.
- Nhóm 4 thảo luận.
- Đại diện các nhóm lên báo cáo.
- HS thảo luận nhóm 4.
- Các nhóm trình bày.
- HS nghe.
- Các bạn nhỏ trong tranh 1, 3, 4 biết bảo vệ, chăm sóc loài vật.
- Tranh 2 hành động sai.
- Bảo vệ, chăm sóc loài vật.
- HS nêu cá nhân.
- VN chuẩn bị bài sau
Thứ năm ngày 29 tháng 4 năm 2021
Toán
Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị
I. Mục tiêu. Giúp HS: 
- Biết viết số có ba chữ số thành tổng của số trăm, số chục, số đơn vị và ngược lại.
II. Đồ dùng dạy - học. + GV : Bảng phụ.
 III. Hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
 Bài mới. GTB.
* HĐ1. Hướng dẫn viết số có 3 chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
- Viết lên bảng số 375 và hỏi: Số 375 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
- Dựa vào việc phân tích số 375 thành các trăm, chục, đơn vị như trên, ta có thể viết số này thành tổng như sau:
375 = 300 + 70 + 5
? 300 là giá trị của hàng nào trong số 375?
? 70 là giá trị của hàng nào trong số 375?
 5 là giá trị của hàng đơn vị, việc viết số 375 thành tổng các trăm, chục, đơn vị chính là phân tích số này thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
- Yêu cầu HS phân tích các số 456, 764, 893 thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
- Nêu số 820 và yêu cầu HS lên bảng thực hiện phân tích các số này, HS dưới lớp làm ra giấy nháp.
- Nêu: Với số có hàng đơn vị bằng 0 ta không cần viết vào tống, vì số nào cộng với 0 cũng vẫn bằng chính số đó.
- Yêu cầu HS phân tích số 703, sau đó rút ra chú ý: Với các số có hàng chục là 0 chục, ta không viết vào tổng, vì số nào cộng với 0 vẫn cũng bằng chính số đó.
- Yêu cầu HS phân tích các số 450, 707, 803 thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
HĐ2. Luyện tập - thực hành.
Yêu cầu HS làm bài 1, bài 2, bài 3. 
Bài 1 : Viết ( Theo mẫu)
389
3tr 8 ch 9đv
389= 300 + ...
273
164
352
658
GV: YCHS làm việc cá nhân.
- Gọi HS lên nêu kết.
Đọc các số trên bảng 
Bài 2 : Viết các số 271 , 978 , 835 , 842
Gọi hs nêu mẫu 271 = 200 + 70 +1
GV: YCHS làm việc cá nhân.
Gọi HS lên chữa bài.
Củng cố về viết số có ba chữ số thành tổng của số trăm, số chục, số đơn vị
Bài 3 : Mỗi số 975 , 731 , 980 , 505 , 632 , 842 . viết thành tổng nào ? 
Yc hs nêu YC
GV: YCHS làm việc cá nhân.
Gọi HS lên chữa bài.
Nhận xét
C. Củng cố - dặn dò. 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị tiết sau.
- Số 375 gồm 3 trăm, 7 chục và 5 đơn vị.
- 300 là giá trị của hàng trăm.
- 70 (hay 7 chục) là giá trị của hàng chục.
 ..
- Phân tích số
456 = 400 + 50 + 6
764 = 700 + 60 + 4
893 = 800 + 90 + 3
- HS có thể viết .
820 = 800 + 20 + 0
820 = 800 + 20.
703 = 700 + 3
- Phân tích số:
450 = 400 + 50
803 = 800 + 3
707 = 700 + 7
- HS nêu yc - 2 hs chữa bài 
- HS tự làm bài cá nhân
 2 hs nêu kết quả - hs khác theo dõi so sánh kết quả .
389
3tr 8 ch 9đv
389= 300 + ...
273
2tr 3ch 7đv
237 = 200 + 30 + 7
164
1tr 6ch 4đv
164 = 100 + 60 + 4
352
3tr 5ch 2đv
352 = 300 + 50 + 2
658
6tr 5ch 8đv
658 = 600 + 50 + 8
Nhận xét.
- Nêu yêu cầu làm và chữa bài.
- HS: theo dõi gv hướng dẫn mẫu
HS tự làm bài cá nhân
 2 hs lên chữa bài - hs khác theo dõi so sánh kết quả .
978 = 900 + 70 + 8./ .
- HS nêu yc 
HS làm việc cá nhân.
Gọi 1 HS lên chữa bài- hs khác theo dõi so sánh kết quả .
- HS nêu mẫu - 2 hs chữa bài 
975 = 900 + 70 +5
731 = 700 + 30 +1 
mĩ thuật
(Gv chuyên trách dạy)
--------------------------------&-------------------------------- Luyện từ và câu
Tuần 30 
I. Mục tiêu.
 - Nêu được một số từ ngữ nói về tình cảm của Bác Hồ dành cho thiếu nhi và tình cảm của các cháu thiếu nhi đối với Bác ( BT1); biết đặt câu với từ tìm được ở BT1 (BT2)
 - Ghi lại được hoạt động vẽ trong tranh bằng một câu ngắn (BT3)
 II. Đồ dùng dạy - học. - Bút dạ và 4 tờ giấy to.
 III. Hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Bài mới. 
* HĐ1: GTB. 
* HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1. Tìm những từ ngữ :
a. Nói lên tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi.
b. Nói lên tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
GVYCHS : Làm bài theo nhóm 
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy và bút dạ và yêu cầu.
+ Nhóm 1,2: Tìm từ theo yêu cầu câu a
+ Nhóm 3,4: Tìm từ theo yêu cầu câu b
- Sau 5' thảo luận, gọi các nhóm lên trình bày kết quả hoạt động.
- Nhận xét, chốt lại các từ đúng. Tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ đúng, hay.
Bài 2. Đặt câu với mỗi từ em tìm được ở bài tập 1.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
GVYCHS : Làm bài cá nhân
YC HS đọc kết quả bài làm
- Gọi HS đặt câu dựa vào các từ trên bảng. Không nhất thiết phải là Bác Hồ với thiếu nhi mà có thể đặt câu nói về các mối quan hệ khác.
- Tuyên dương HS đặt câu hay.
Bài 3.Mỗi tranh dưới đây kể một hoạt động của thiếu nhi kỉ niệm ngày sinh của Bác Hồ. Em hãy ghi lại HĐ trong mỗi tranh bằng một câu.
 Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS quan sát tranh và làm việc cá nhân tự đặt câu .
- Gọi HS trình bày làm của mình.
 GV có thể ghi bảng các câu hay.
- Nhận xét - tuyên dương HS nói tốt.
C. Củng cố - dặn dò.
- Cho HS tự viết lên cảm xúc của mình về Bác trong 5'.
- Gọi 1 số HS xung phong đọc.
- Nhận xét .
- Nhận đồ dùng và hoạt động nhóm.
- HS nêu yêu câu
- HS làm việc theo nhóm
- Đại diện các nhóm lên dán giấy trên bảng, sau đó đọc to các từ tìm được.
 Ví dụ:
a. Yêu, thương, yêu quí, quí mến, quan tâm, săn sóc, chăm chút, chăm lo,...
b. Kính yêu, kính trọng, tôn kính, biết ơn, nhớ ơn, thương nhớ, nhớ thương,..
- Đặt câu với mỗi từ em tìm được ở bài tập 1.
- Làm bài cá nhân vào vở
- HS nối tiếp nhau đọc câu của mình (khoảng 20 HS).
 Ví dụ:
+ Em rất yêu thương các em nhỏ.
+ Bà em săn sóc chúng em rất chu đáo
+ Bác Hồ là vị lãnh tụ muôn vàn kính yêu của dân tộc ta.
- Đọc yêu cầu (sgk)
- HS làm bài cá nhân.
- HS trình bày bài làm của mình
- Tranh 1: Các cháu thiếu nhi vào lăng viếng Bác./ Các bạn thiếu nhi đi thăm lăng Bác.
- Tranh 2: Các bạn thiếu nhi dâng hoa trước tượng đài Bác Hồ./ Các bạn thiếu nhi kính cẩn dâng hoa trước tượng Bác Hồ.
- Tranh 3: Các bạn thiếu nhi trồng cây nhớ ơn Bác Hồ./ Các bạn thiếu nhi tham gia tết trồng cây.
HS tự viết.
Chính tả
Tuần 30 – tiết 2
I. Mục tiêu.
- Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng các câu thơ lục bát.
 - Làm được BT(2) a, hoặc BT3 b.
 II. Đồ dùng dạy - học. + GV : Bảng phụ.
 III. Hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. Bài cũ. 
- Gọi 2 HS lên bảng tìm những tiếng có chứa âm đầu ch/ tr.
 - Gọi HS đọc các tiếng tìm được.
 Nhận xét .
2. Bài mới. GTB. Trực tiếp.
* HĐ1. Hướng dẫn viết chính tả.
1.Nghe – viết: Cháu nhớ Bác Hồ
a. Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết.
- GV đọc mẫu.
? Đoạn thơ nói lên tình cảm của ai với ai?
? Những chi tiết nào nói lên bạn nhỏ rất nhớ và kính yêu Bác Hồ?
b. Hướng dẫn cách trình bày.
? Đoạn thơ có mấy dòng?
? Dòng thơ thứ nhất có mấy tiếng?
? Dòng thơ thứ 2 có mấy tiếng?
? Bài thơ thuộc thể thơ nào? Khi viết cần chú ý điều gì?
? Đoạn thơ có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
c. Hướng dẫn viết từ khó.
- Hướng dẫn HS viết các từ sau: Bâng khuâng, giở xem, chòm râu, trán rộng, mắt sáng.
d. Viết chính tả.
e. Soát lỗi.
g. Chấm bài. GV chấm 5 - 7 bài.
* HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập.
2.Điền vào chỗ trống
a. Ch hay tr
 .ăm sóc, một ăm, va .ạm, .ạm y tế.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
YCHS Làm bài cá nhân.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét - chữa bài.
Bài 3.Thi đặt câu nhanh
Trò chơi.
 Chia lớp thành 2 nhóm. Tổ chức cho 2 nhóm bốc thăm giành quyền nói trước. Sau khi nhóm nói được 1 câu theo yêu cầu thì nhóm 2 phải đáp lại bằng 1 câu khác nói chậm sẽ mất quyền nói. Mỗi câu nói nhanh, nói đúng được 1 điểm. Nhóm nào được nhiều điểm hơn là nhóm đó thắng cuộc. Cử 2 thư kí ghi lại câu của từng nhóm.
- Yêu cầu HS đọc các câu vừa đặt được.
- Tổng kết trò chơi.
3. Củng cố - dặn dò. 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại các câu văn vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp.
- Theo dõi.
- Đoạn thơ nói lên tình cảm của bạn nhỏ Miền Nam đối với Bác Hồ.
- Đêm đêm bạn mang ảnh Bác ra ngắm, bạn hôn ảnh Bác mà ngờ được Bác hôn
- Đoạn thơ có 6 dòng.
- Có 6 tiếng.
- Có 8 tiếng.
- Bài thơ thuộc thể thơ lục bát, dòng thứ nhất viết lùi vào 1 ô, dòng thứ 2 viết sát lề.
- Viết hoa các chữ đầu câu: Đêm, Giở, Nhìn, Càng, Ôm.
- Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính với Bác Hồ.
- HS đọc cá nhân và đồng thanh.Viết các từ lên bảng con.
- Nghe và viết bài vào vở.
- HS đổi chéo vở soát lỗi cho nhau.
- HS : nêu
- HS làm bài vào vở
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp theo dõi so sánh kết qủa.
 Chăm sóc, một trăm, va chạm, trạm y tế.
- HS 2 nhóm thi nhau đặt c
Thứ sáu ngày 30 tháng 4 năm 2021
(Dạy bù vào thứ ba, ngày 4/5
Thể dục
(Gv chuyên trách dạy)
--------------------------------&-------------------------------- 
Tiếng anh
(Gv chuyên trách dạy)
--------------------------------&-------------------------------- Toán
Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000
I. Mục tiêu. Giúp HS :
- Biết cách làm tính cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 1000
- Biết cộng nhẩm các số tròn trăm.
II. Hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài mới. GTB. Trực tiếp.
* HĐ1. Hướng dẫn cộng các số có 3 chữ số (không nhớ)
a. Giới thiệu phép cộng.
- GV vừa nêu bài toán, vừa gắn hình biểu diễn số như (sgk)
- Bài toán: Có 326 hình vuông, thêm 253 hình vuông nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu hình vuông? 
? Muốn biết tất cả có bao nhiêu hình vuông ta làm thế nào?
- Để tìm tất cả có bao nhiêu hình vuông, chúng ta gộp 326 hình vuông với 253 hình vuông lại để tìm tổng 326 + 253.
b. Tìm kết quả.
- Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn phép cộng và hỏi:
? Tổng 236 và 253 có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy hình vuông?
? Gộp 5 trăm 7 chục, 9 hình vuông lại thì có tất cả bao nhiêu hình vuông?
? Vậy 326 cộng 253 bằng bao nhiêu?
c. Đặt tính và thực hiện tính.
- Nêu yêu cầu: Dựa vào cách đặt tính cộng các số có 2 chữ số, hãy suy nghĩ và tìm cách đặt tính cộng 326 với 253.
* Đặt tính.
- Viết 326, viết 253 

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_hoc_lop_2_tuan_30_nam_hoc_2020_2021_hoang_thi_d.doc