Giáo án Các bộ môn Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2018-2019

Giáo án Các bộ môn Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2018-2019

I/ Mục tiêu:

 - Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm.

 - Nêu đúng lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.

 - GD giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.

II/ Chuẩn bị:

 - GV : Tranh SGK

III/ Các hoạt động dạy học:

 1. Ổn định lớp:

 2. Kiểm tra:

 - Em cần làm gì để trường lớp sạch, đẹp?

 - Trường lớp sạch, đẹp có lợi như thế nào?

 3. Bài mới:

 

doc 33 trang haihaq2 6250
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các bộ môn Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 16
(14/12/2018 – 19/12/2018)
NGÀY
BUỔI 
MÔN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
Thứ Sáu
14/12/2018
Sáng
CC
16
Chào cờ
T
76
Ngày, giờ
TĐ
46
Con chó nhà hàng xóm
TĐ
47
Con chó nhà hàng xóm
Chiều
ĐĐ
16
Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng (T1)
Ơn Tốn
Ơn tập
Ơn Tiếng Việt
Luyện đọc
Thứ Bảy
15/12/2018
Sáng
T
77
Thực hành xem đồng hồ
TĐ
48
Thời gian biểu
KC
16
Con chó nhà hàng xóm
CT
31
Con chó nhà hàng xóm
Chiều
Ơn Tốn
Ơn tập
Ơn Tiếng Việt
Ơn tập
HĐTT
Thực hiện chủ điểm tháng 12
Thứ Hai
17/12/2018
Sáng
T
78
Ngày, tháng
CT
32
Trâu ơi!
LTVC
16
Từ ngữ về vật nuôi. Câu kiểu Ai thế nào?
TLV
16
Khen ngợi. Kể ngắn về vật nuôi. Lập thời gian biểu
Tập viết
16
Chữ hoa O
Chiều
Nghỉ
Thứ Ba
18/12/2018
Sáng
T
79
Thực hành xem lịch
TNXH
16
Các thành viên trong nhà trường
TD
GV Giang dạy
TĐTV
Đọc cặp đơi
Tâm lý học đường
Chủ đề 1. Tính tự lập (tiết 2)
Chiều
Ơn Tốn
Ơn tập
Ơn Tiếng Việt
Ơn tập
TC
Cơ Thu dạy
Thứ Tư
19/12/2018
Sáng
AN
GV Thy dạy
TD
GV Giang dạy
T
80
Luyện tập chung
SHTT
16
Tổng kết tuần 16
Chiều
Anh Văn
GV Khéo dạy
Mĩ thuật
GV Nhàn dạy
Anh Văn
GV Khéo dạy
Ngày dạy: Thứ Sáu, 14/12/2018
Chào cờ
_____________________________________________________________________________
 Toán (tiết 76)
NGÀY, GIỜ
I/ Mục tiêu:
 - Nhận biết 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong 1 ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong 1 ngày. Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ. Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.Nhận biết thời điểm, khoàng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
 - Rèn KN: Thực hành đúng các BT về ngày giờ
 - Tính cẩn thận, chính xác.
II/ Chuẩn bị:
 - GV: mô hình đồng hồ có thể quay kim.1 đồng hồ điện tử.
 - HS : Đồng hồ đeo tay ( nếu có )
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra:
Đặt tính rồi tính:
 32 – 25 , 61 – 19 , 
3. Bài mới:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
v Giới thiệu bài: Ngày, giờ
v Giới thiệu ngày, giờ:
- Yêu cầu HS nói rõ bây giờ là ban ngày hay ban đêm ?
=> Một ngày bao giờ cũng có ngày và đêm. Ban ngày là lúc chúng ta nhìn thấy mặt trời. Ban đêm chúng ta không nhìn thấy mặt trời.
- Đưa ra mặt đồng hồ, quay đến 5 giờ và hỏi: Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì ?
- Quay mặt đồng hồ đến 11 giờ và hỏi: Lúc 11 giờ trưa em làm gì ?
- Quay đồng hồ đến 2 giờ và hỏi: Lúc 2 giờ chiều em đang làm gì ?
- Quay đồng hồ đến 8 giờ và hỏi: Lúc 8 giờ tối em đang làm gì ?
- Quay đồng hồ đến 12 giờ đêm và hỏi: Lúc 12 giờ đêm em đang làm gì ?
=> Mỗi ngày được chia ra làm các buổi khác nhau là sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
- Một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. Kim đồng hồ phải quay được 2 vòng mới hết một ngày. Một ngày có bao nhiêu giờ ?(GV có thể quay đồng hồ cho HS đếm theo).
- 24 giờ trong 1 ngày lại chia ra theo các buổi.
- Quay đồng hồ cho HS đọc giờ của từng buổi. Chẳng hạn: quay lần lượt từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng.
- Vậy buổi sáng bắt đầu từ mấy giờ và kết thúc ở mấy giờ ?
- Làm tương tự với các buổi còn lại.
- 1 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ?
- Vì sao ?
- Có thể hỏi thêm về các giờ khác.
v Bài 1: Số 
- Yêu cầu HS nhìn và làm bài vào SGK. 
- Cho HS nêu - Nx
v Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu)
- GV giới thiệu đồng hồ điện tử sau đó cho HS đối chiếu để làm bài.
- Bây giờ là ban ngày.
- HS trả lời
VD: Em đang ngủ .
- Em đang học cùng các bạn .
- Em đang học cùng các bạn.
- Em xem tivi 
- Em đang ngủ .
HS nhắc lại.
- HS đếm trên mặt đồng hồ 2 vòng quay của kim đồng hồ và trả lời 24 tiếng đồng hồ (24 giờ).
- Đếm theo: 1 giờ sáng, 2 giờ sáng, , 10 giờ sáng.
- Buổi sáng từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng.
- Còn gọi là 13 giờ.
- Vì 12 giờ trưa rồi đến 1 giờ chiều. 12 giờ cộng 1 bằng 13 nên 1 giờ chính là 13 giờ
- HS làm BT
- Em tập thể dục lúc 6 giờ sáng.
- Mẹ em đi làm về lúc 12 giờ trưa.
- Em chơi bóng lúc 5 giờ chiều.
- Lúc 7 giờ tối em xem phim truyền hình.
- Lúc 10 giờ đêm em đang ngủ.
-20 giờ hay còn gọi là 8 giờ tối.
 4. Củng cố – dặn dò: 
 - 1 ngày có bao nhiêu giờ ? Một ngày bắt đầu từ đâu và kết thúc ở đâu ? 1 ngày chia làm mấy buổi ? Buổi sáng tính từ mấy giờ đến mấy giờ .
 - Xem trước bài: Thực hành xem đồng hồ.
 - Nx
____________________________________
Tập đọc (tiết 46-47)
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I/ Mục tiêu:
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.Hiểu ND: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ.
 - Rèn KN đọc trơn và đọc hiểu
 - GD các em yêu thích các loài vật.
II/ Chuẩn bị:
 - GV: bảng phụ ghi câu văn hướng dẫn cách đọc.
III/ Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra:
 - 2 HS đọc bài Bé Hoa
 + Theo em, Bé Hoa đáng yêu ở điểm nào?
 + Hoa đã làm gì giúp mẹ?
 3. Bài mới:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
a. Giới thiệu bài: Con chĩ nhà hàng xóm.
b. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu + Tóm ND
- Hướng dẫn HS luyện đọc+Giải nghĩa từ
* Đọc câu
- Yêu cầu HS đọc từng câu.
- Yêu cầu HS rút từ khó phát âm
- kết hợp giảng các từ: tung tăng, mắt cá chân, bó bột, bất động, (chú thích SGK)
- Yêu cầu HS đọc các câu cần luyện ngắt giọng.
* Đọc đoạn, cả bài
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn.
- GV chọn 1 đoạn cho HS đọc đồng thanh.
- Cho HS đọc cả bài
 Tiết 2
c. Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc+TLCH
- Bạn của Bé ở nhà là ai?
- Chuyện gì xảy ra khi bé mải chạy theo Cún?
- Lúc đó Cún Bông đã giúp Bé thế nào?
- Những ai đến thăm Bé? Vì sao Bé vẫn buồn?
- Cún đã làm cho Bé vui như thế nào?
- Bác sĩ nghĩ Bé mau lành là nhờ ai?
- Câu chuyện này cho em thấy điều gì?
=> KNS: Kiểm soát cảm xúc, thể hiện sự cảm thông, trình bày suy nghĩ, tư duy sáng tạo .
d. Luyện đọc lại
- Cho HS đọc lại lại
- GV nhận xét
-1 HS đọc lại.
- Đọc nối tiếp nhau từ đầu đến hết bài. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu.
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu sau: 
 Bé rất thích chó/ nhưng nhà bé không nuôi con nào.//
 Một hôm,/ mải chạy theo Cún,/ Bé vấp phải một khúc gỗ/ và ngã đau,/ không đứng dậy được.//
 Con muốn mẹ giúp gì nào? (cao giọng ở cuối câu).
 Con nhớ Cún,/ mẹ ạ!// (Giọng tha thiết). Nhưng con vật thông minh hiểu rằng/ chưa đến lúc chạy đi chơi được.//
- 5 HS nối tiếp đọc các đoạn 1, 2, 3, 4, 5.
HS đọc đồng thanh 1 đoạn.
- HS đọc cả bài
- 1 HS đọc thành tiếng đoạn 1. 
+ Bạn ở nhà của Bé là Cún Bông. Cún Bông là con chó của bác hàng xóm.
- 1 HS đọc thành tiếng đoạn 2.
+ Bé vấp phải một khúc gỗ, ngã đau và không đứng dậy được.
+ Cún đã chạy đi tìm người giúp Bé.
- 1 HS đọc thành tiếng đoạn 3.
+ Bạn bè thay nhau đến thăm Bé nhưng Bé vẫn buồn vì Bé nhớ Cún mà chưa được gặp Cún.
1 HS đọc thành tiếng đoạn 4.
+ Cún mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê Cún luôn ở bên chơi với Bé..
- Cả lớp đọc thầm đoạn 5.
-Bác sĩ nghĩ Bé mau lành là nhờ luôn có Cún Bông ở bên an ủi và chơi với Bé.
- Câu chuyện cho thấy tình cảm gắn bó thân thiết giữa Bé và Cún Bông.
HS đọc lần lượt các đoạn
2 HS đọc cả bài
Bình chọn bạn đọc tốt
4. Củng cố – dặn dò:
- 1 HS đọc lại bài
 - Về luyện đọc lại bài.
 - Xem trướcbài: Thời gian biểu.
 - Nx 
BUỔI CHIỀU 
Đạo đức (Tiết 16)
GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (T1)
I/ Mục tiêu:
 - Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm.
 - Nêu đúng lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
 - GD giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
II/ Chuẩn bị:
 - GV : Tranh SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra:
 - Em cần làm gì để trường lớp sạch, đẹp?
 - Trường lớp sạch, đẹp có lợi như thế nào?
 3. Bài mới:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
v Giới thiệu bài: Giữ trật tự vệ sinh nơi cơng cộng
v Hoạt động 1: Phân tích tranh
- Yêu cầu các nhóm quan sát tranh(BT1) và TLCHø 
+ ND tranh vẽ gì?
+ Việc chen lấn, xô đẩy như vậy có tác hại gì?
+ Qua sự việc này em rút ra điều gì?
- Yêu cầu các nhóm trình bày - Nx
=>KL: Một số HS chen lấn, xô đẩy như vậy làm ồn ào, gây cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ. Như thế là làm mất trật tự nơi công cộng.
v Hoạt động 2: Xử lí tình huống(BT2)
- Yêu cầu các nhóm quan sát tình huống trong tranh, sau đó thảo luận, đưa ra cách xử lí (bằng lời)
+ ND tranh: Trên ô tô, một bạn nhỏ tay cầm bánh ăn, tay kia cầm lá bánh và nghĩ: “Bỏ rác vào đâu bây giờ?”
- Yêu cầu các nhóm trình bày - Nx
=>KL: Vứt rác bừa bãi làm bẩn sàn xe, đường sá, có khi còn gây nguy hiểm những người xung quanh. Vì vậy, cần gom rác lại, bỏ vào túi ni lông, bỏ đúng nơi quy định. Làm như vậy là giữ vệ sinh nơi công cộng
v Hoạt động 3: Đàm thoại
- Lần lượt nêu các câu hỏi sau cho HSTL
+ Các em biết những nơi công cộng nào?
+ Mỗi nơi đó có lợi ích gì?
+ Để giữ trật tự, vệ sinh nơi cộng, các em cần làm gì và cần tránh những việc gì?
- Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng có tác dụng gì?
=>KL: Nơi công cộng mang lại nhiều lợi ích cho con người. Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng giúp cho công việc của con người được thuận lợi, môi trường trong lành, có lợi cho sức khỏe 
=>KNS: KN hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng
=>BĐKH: Hiểu và thực hiên vứt rác đúng nơi quy định, không bẻ cây, ngắt cành 
 => GDMT: không vứt rác, khạc nhổ bừa bãi, nhặt và bỏ rác đúng nơi qui định.
- Các nhóm HS, thảo luận và TLCH
- Đại diện các nhóm trình bày - Nx
- Các nhóm HS, thảo luận và TLCH
- Đại diện các nhóm trình bày - Nx
-HS trả lời - Nx
 4. Củng cố – dặn dị:
 - Nơi công cộng là những nơi nào?
 - Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng có lợi gì?
 - Xem trước các BT còn lại tiết sau học tiếp tiết 2.
 - Nx
________________________________
ƠN TỐN
ƠN TẬP
I. Mục tiêu:
- Củng cố bảng trừ, tìm số bị trừ, giải tốn cĩ lời văn
- Làm tốn cẩn thận.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Bài 1: Tìm x:
 28 – x = 16 20 – x = 9 34 – x = 15
 x – 14 = 18 x + 20 = 36 17 – x = 8
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
30 – 982 – 5 94 – 6 74 – 9 
55 – 8 65 - 8 75 – 8 85 - 8 
56 – 7 66 – 7 76 – 7 86 – 7 
37 – 8 47 – 8 57 – 8 67 - 8
68 - 9 78 – 9 88 – 9 98 - 9
Bài 3:
Cĩ 28 học sinh, sau khi chuyển một số học sinh đến các lớp học khác thì cịn lại 20 học sinh. Hỏi cĩ bao nhiêu học sinh đã chuyển đến các lớp học khác?
G/V: hướng dẫn học sinh làm bài.
* Củng cố –dặn dị
Hệ thống các dạng bài tập.
Dặn bài tập về nhà.	
- Lớp làm bài vào vở .
28 – x = 16 
 x = 28 – 16
 x = 12 ..
- HS đặt tính rồi tính.
 30
_ 9
 21 ..	
Giải 
 Số học sinh đã chuyển là:
 28 – 20 = 8 (học sinh)
 Đáp số: 8 học sinh .
- Học sinh nhắc lại các dạng bài tập .
_____________________
ƠN TIẾNG VIỆT
Luyện đọc: Con Chĩ Nhà Hàng Xĩm
I. Mục tiêu
-HS đọc đúng, trơi chảy toàn bài, viết một số từ khó
- HS đọc diễn cảm, phân vai bài 
- Trả lời lại các câu hỏi
II. Các hoạt động dạy và học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
- Cho HS luyện đọc lại bài
- Luyện đọc lại từ khó 
- Cho đọc trơn toàn bài, ngắt nghỉ đúng chỗ, đúng dấu chấm phẩy
- Cho HS đọc diễn cảm, đúùng giọng của nhân vật, giọng của từng đoạn
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Luyện tập cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện
- Cho HS rèn viết một số từ khó HS thường hay viết sai: chảy, nhảy, vết thương, bất động, bác sĩ, 
* Củng cố lại các câu hỏi cho HS 
* Dặn dò: HS luyện đọc lại bài
- HS đọc đúng từng đoạn. Luyện đọc:Cún Bơng, bất động, vết thương, vẫy đuơi, vuốt ve, 
- HS đọc trơn toàn bài
- HS luyện đọc diễn cảm
- HS thi đọc diễn cảm
- HS kể lại toàn bộ câu chuyện
- Viết từ khó
- HS trả lời lại các câu hỏi
_____________________________________________________________________________
 Ngày dạy: Thứ Bảy, 15/12/2018 
BUỔI SÁNG
Toán (tiết 77)
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I. Mục tiêu:
 - Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều tối. Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ : 17 giờ, 23 giờ, Nhận biết các hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quam đến thời gian. Làm được BT1,2.
 - Biết xem đúng đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều tối. 
 - GDHS biết sử dụng thời gian hợp lý để học tập và làm việc.
II. Chuẩn bị:
 GV: Mô hình đồng hồ có kim quay được.
III. Các hoạt động dạy học
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra: Ngày, giờ.
 - Gọi 2 HS lên bảng và hỏi:
 - Một ngày có bao nhiêu giờ ? Hãy kể tên các giờ của buổi sáng.
3. Bài mới : 
Hoạt động của GV
Hoạt động củaHS
 v Giới thiệu bài: Thực hành xem đồng hồ
* GV hướng dẫn HS thực hành xem đồng hồ.
vBài 1:
 - GV cho HS nêu yêu cầu bài tập.
 - GV cho HS nêu miệng.
 - Bạn An đi học lúc mấy giờ ?
 - An thức dậy lúc mấy giờ?
 - Buổi tối An xem phim lúc mấy giờ?
 - An đi đá bóng lúc mấy giờ?
v Bài 2:
- GV cho HS nêu yêu cầu bài tập.
- Muốn biết câu nói nào đúng, câu nói nào sai ta phải làm gì ?
- Giờ vào học là mấy giờ ?
- Bạn HS đi học lúc mấy giờ ?
- Bạn HS đi học sớm hay muộn ?
- Vậy câu nào đúng, câu nào sai ?
 - Tiến hành tương tự với các bức tranh còn lại.
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- Đồng hồ nào chỉ thời gian thích hợp với giờ ghi trong tranh.
VD:
- Bạn An đi học lúc 7 giờ sáng.
- An thức dậy lúc 6 giờ sáng.
- Buổi tối em xem phim lúc 20 giờ(8 giờ).
-17 giờ An xem đá bóng.
- Quan sát tranh, đọc giờ quy định trong tranh và xem đồng hồ rồi so sánh.
- Là 7 giờ.
- 8 giờ
- Bạn HS đi học muộn.
- Câu a sai, câu b đúng.
4. Củng cố – Dặn dò: 
 - 23 giờ là mấy giờ
 - Xem trước bài: Ngày, tháng.
____________________________________
Tập đọc (tiết 48)
THỜI GIAN BIỂU
I/ Mục tiêu:
 - Biết đọc chậm, rõ ràng các số chỉ giờ; ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa cột, dòng. Hiểu được tác dụng của thời gian biểu.
 - Rèn kĩ năng biết lập thời gian biểu cho hoạt động của mình.
 - GD: Sinh hoạt học tập theo thời gian biểu của mình.
II/ Chuẩn bị:
 - GV: bảng phụ viết sẵn các câu văn bản hướng dẫn đọc.
III/ Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra:
 - 3 HS đọc bài Con chó nhà hàng xóm. 
 + Bạn của Bé ở nhà là ai? Khi Bé bị thương Cún đã giúp Bé điều gì? 
 + Cún đã làm gì để Bé vui? Vì sao bé chóng khỏi bệnh?
 3. Bài mới: 
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
v Giới thiệu bài: Thời gian biểu
v Luyện đọc:
- GV đọc mẫu+Tóm ND
- Hướng dẫn HS luyện đọc+ Giải nghĩa từ
+ Yêu cầu HS xem chú giải và giải nghĩa từ thời gian biểu, vệ sinh cá nhân.
Đọc câu
- Cho HS đọc từng câu
- Hướng dẫn cách ngắt giọng và yêu cầu đọc từng dòng.
b) Đọc đoạn, cả bài 
- Yêu cầu đọc theo đoạn.
- 1 HS đọc cả bài.
v Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc +TLCH
- Đây là lịch làm việc của ai?
- Hãy kể các việc Phương Thảo làm hàng ngày. (Buổi sáng Phương Thảo làm những việc gì, từ mấy giờ đến mấy giờ? )
- Phương Thảo ghi các việc cần làm vào thời gian biểu để làm gì?
- 1 HS đọc lại.
- Nối tiếp nhau đọc từng dòng trong bài.
- Đọc nối tiếp nhau. Mỗi HS đọc 1 đoạn.
Đoạn 1: Sáng.
Đoạn 2: Trưa.
Đoạn 3: Chiều.
Đoạn 4: Tối.
-HS đọc.
Cả lớp đọc thầm.
- Đây là lịch làm việc của bạn Ngô Phương Thảo, học sinh lớp 2A Trường Tiểu học Hoà Bình.
- Kể từng buổi. VDï:
+ Buổi sáng, Phương Thảo thức dậy lúc 6 giờ. Sau đó, bạn tập TD và làm vệ sinh cá nhân đến 6 giờ 30. Từ 6 giờ 30 đến 7 giờ, Phương Thảo ăn sáng rồi xếp sách vở chuẩn bị đi học. Thảo đi học lúc 7 giờ và đến 11 giờ bắt đầu nghỉ trưa 
- Để khỏi bị quên việc và làm các việc một cách hợp lí.
 4. Củng cố – dặn dò: 
- Theo em thời gian biểu có cần thiết không? Vì sao?
- Xem trước bài: Tìm Ngọc
- Nx
________________________________________ 
Kể chuyện (tiết 16)
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I/ Mục tiêu:
 - Dựa theo tranh, kể lại được đủ ý từng đoạn của câu chuyện.
 - Biết nghe và nhận xét lời bạn kể.
 - GD các em yêu thích loài vật.
II/ Chuẩn bị:
 - GV : tranh
III/ Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra:
 - 4 HS lên bảng, yêu cầu nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Hai anh em.
 3. Bài mới: Con chó nhà hàng xóm
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
v Giới thiệu bài: Con chó nhà hàng xóm 
v Hướng dẫn kể từng đoạn truyện: 
- Chia nhóm và yêu cầu HS kể trong nhóm.
- Tổ chức thi kể giữa các nhóm.
- Theo dõi và giúp đỡ HS kể bằng cách đặt câu hỏi gợi ý khi thấy các em lúng túng.
VD: 
*Tranh 1
- Tranh vẽ ai?
- Cún Bông và Bé đang làm gì?
*Tranh 2
- Chuyện gì xảy ra khi Bé và Cún đang chơi?
- Lúc đấy Cún làm gì?
*Tranh 3
- Khi bé bị ốm ai đã đến thăm Bé?
- Nhưng Bé vẫn mong muốn điều gì?
*Tranh 4
- Lúc Bé bó bột nằm bất động. Cún đã giúp Bé làm những gì?
*Tranh 5
- Bé và Cún đang làm gì?
- Lúc ấy bác sĩ nghĩ gì?
- 5 HS tạo thành 1 nhóm. 
- Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi em chỉ kể 1 đoạn truyện.
- Tranh vẽ Cún Bông và Bé.
- Cún Bông và Bé đang đi chơi với nhau trong vườn.
- Bé bị vấp vào một khúc gỗ và ngã rất đau.
- Cún chạy đi tìm người giúp đỡ.
- Các bạn đến thăm Bé rất đông, các bạn còn cho Bé nhiều quà.
- Bé mong muốn được gặp Cún Bông vì Bé rất nhớ Cún Bông.
- Cún mang cho Bé khi thì tờ báo, lúc thì cái bút chì. Cún cứ quanh quẩn chơi với Bé mà không đi đâu.
- Khi Bé khỏi bệnh, Bé và Cún lại chơi đùa với nhau rất là thân thiết.
- Bác sĩ hiểu rằng chính nhờ Cún mà Bé khỏi bệnh.
 4. Củng cố – dặn dò:
 - Nêu ý nghĩa của câu chuyện?
 - Xem trước chuyện: Tìm Ngọc
 - Nx
__________________________________
Chính tả (tiết 31)
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I/ Mục tiêu:
 - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài văn xuôi. Làm đúng các bài tập chính tả BT2, BT3a.
 - Rèn KN viết đúng chính tả.
 - Viết đẹp, trình bày sạch sẽ.
II/ Chuẩn bị:
 - GV: bảng phụ chép sẵn nội dung bài tập chép.
III/ Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra:
 - HS viết: sắp xếp, xếp hàng.
 3. Bài mới: 
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
v Giới thiệu bài: Con chó nhà hàng xóm.
v Hướng dẫn viết chính tả:
- GV treo bảng, đọc đoạn văn cần chép 1 lượt.
- Đoạn văn kể lại câu chuyện nào?
- Vì sao Bé trong bài phải viết hoa?
- Trong câu Bé là một cô bé yêu loài vật từ bé nào là tên riêng, từ nào không phải là tên riêng?
- Ngoài tên riêng chúng ta phải viết hoa những chữ nào nữa?
- Yêu cầu HS tìm từ dễ viết sai - viết bảng con
- Cho HS nhìn bảng chép bài vào vở.
- Thu tập - Nx.
v Bài 2: a) Tìm 3 tiếng có vần ui
b) Tìm 3 tiếng có vần uy
v Bài 3: (lựa chọn)
a) Tìm những từ chỉ đồ dùng trong nhà bắt đầu bằng ch
- 2 HS đọc lại.
- Câu chuyện Con chó nhà hàng xóm.
- Vì đây là tên riêng của bạn gái trong truyện.
- Bé đứng đầu câu là tên riêng, từ bé trong cô bé không phải là tên riêng.
- Viết hoa các chữ cái đầu câu văn.
- nuôi, quấn quýt, bị thương, giường, giúp bé mau lành, 
- HS nhìn bảng chép bài vào vở.
- núi, túi, chui lủi, chúi (ngã chúi xuống), múi bưởi, mùi thơm, xui, xúi giục, vui vẻ, phanh phui, phủi bụi, bùi tai, búi tóc, tủi thân, 
 - tàu thủy, lũy tre, lụy, nhụy hoa, hủy bỏ, tủy, thủy chung, tùy ý, suy nghĩ, 
- chăn, chiếu, chõng, chảo, chổi 
 4. Củng cố – dặn dò: 
 - Viết lại các lỗi sai trong bài chính tả.
 - Xem trước bài: Trâu ơi
 - Nx
___________________________________________________________________________
BUỔI CHIỀU:
ƠN TỐN
 ƠN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
- Củng cố biểu tượng về thời điểm, khoảng thời gian xem giờ đúng trên đồng hồ. Biết sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hàng ngày.
- Nhận biết nhanh các giờ trên đồng hồ.
- Phát triển tư duy toán học.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Điền số vào chỗ chấm:
+ 1 giờ chiều còn gọi là giờ.
+ 4 giờ chiều còn gọi là .. giờ.
+ 7 giờ tối còn gọi là giơ.ø 
+ 10 giờ đêm còn gọi là . giờ.
2. Điền buổi vào chỗ chấm:
+ 14 giờ còn gọi là 2 giờ 
+ 17 giờ còn gọi là 5 giờ 
+ 20 giờ còn gọi là 8 giờ 
+ 23 giờ còn gọi là 11 giờ .
3. Sơn học bán trú. Mỗi ngày Sơn ở trường từ 7 giờ sáng cho đến 4 giờ chiều. Hỏi mỗi ngày Sơn ở trường trong mấy giờ?
Dặn dò- Học cách xem giờ.
1.Điền số:
+ 13 giờ.
+ 16 giờ.
+ 19 giờ
+ 22 giờ.
2. Điền buổi :
+ trưa
+ chiều
+ tối
+ đêm.
3. Mỗi ngày Sơn ở trường trong 9 giờ
vì: 4 giờ chiều tức là 16 giờ
Thời gian Sơn ở trường là:
16 – 7 = 9 (giờ)
Đáp số: 9 giờ.
- Học bài cách xem giờ.
________________
ƠN TIẾNG VIỆT
LUYỆN ĐỌC: THỜI GIAN BIỂU
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng và rõ rang: thời gian biểu, tập thể dục, vệ sinh cá nhân
- Đọc ngắt hơi ở chỗ cĩ dấu /, //
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Câu 1: - Đọc đúng và rõ rang: thời gian biểu, tập thể dục, vệ sinh cá nhân
Câu 2. Đọc đoạn sau, chú ý ngắt hơi ở chỗ cĩ dấu / và dấu //
Họ và tên: / Ngơ Phương thảo //
Lớp 2A, / Trường tiểu học Hịa bình //
Sáng //
6 giờ đến 6 giờ 30 / Ngủ dậy./ tập thể dục, / vệ sinh cá nhân //
6 giờ 30 đến 7 giờ / Sắp xếp sah1 vở, / ăn sang //
7 giờ đến 11 giờ / Đi học / ( thứ bảy:/ học vẽ, / chủ nhật : / đến bà).
Câu 3. Điền tên các việc của bạn Thảo vào buổi chiều hằng ngày.
- 
- .
- 
- .
- ..
Câu 4. Bạn Thảo ghi các việc làm vào thời gian biểu để làm gì? Chọn ý trả lời đúng.
A – Để nhĩ những cơng việc phải làm hang ngày.
B – Để nhớ các việc và làm việc đúng giờ trong ngày.
C – Để báo cho mọi người biết làm của mình.
- Luyện đọc theo hướng dẫn
- Luyện đọc theo hướng dẫn
- Học bài
- Chơi
- Cho gà ăn, quét dọn nhà cửa
- Giúp mẹ nấu cơm
- Ăn tối
B – Để nhớ các việc và làm việc đúng giờ trong ngày.
______________________________
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
SINH HOẠT: UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN
I. Mục tiêu:
- HS biết được ý nghĩa ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam 22/12/1944 
- Kính trọng và yêu quí các anh hùng liệt sĩ và thương binh
- Biết thực hiên sinh hoạt Sao theo tiến trình
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
a. Hướng dẫn tuyên truyền ý nghĩa ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam 22/12/1944 
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung
- GV tuyên truyền ý nghĩa ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam 22/12/1944 
+ Tài liệu
+ GV treo tranh cho HS xem và hướng dẫn chốt ý lại
b. Hướng dẫn HS sinh hoạt Sao nhi đồng
- GV cho từng Sao sinh hoạt dưới sự điều khiển của Sao trưởng
+ Tập họp hàng dọc: dĩng hàng - điểm số báo tên
+ Tập họp vịng trịn: 
. Hát bài: tay thơm tay ngoan
. Kiểm tra vệ sinh – tuyên dương
. Hát bài: nhanh bước nhanh nhi đồng
. Sao trưởng hơ: nhi đồng Hồ Chí Minh
. Các em đọc:“Vânglời kính yêu”.
. Cho từng em báo cáo việc giúp đỡ Cha, Mẹ và học tập trong tuần qua
. Sinh hoạt chủ điểm: kể cho các em nghe chuyện anh “ Kim Đồng”
- GV theo dõi nhắc nhở
- GV hệ thống lại bài – Nhận xét
*Củng cố dặn dị
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- HS xem tranh trả lời
- HS thực hiện sinh hoạt Sao
- Sao trưởng điều khiển
- Sinh hoạt chủ điểm
_______________________________________
Ngày dạy: Thứ Hai, 17/12/2017 
Toán (tiết 78)
NGÀY, THÁNG
I/ Mục tiêu:
 - Biết đọc tên các ngày trong tháng. Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ. Nhận biết về các đơn vị đo thời gian: ngày, tháng (biết tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày); ngày, tuần lễ.
- Biết xác định đúng về các đơn vị đo thời gian:
- Tính cẩn thận, chính xác.
II/ Chuẩn bị:
 - GV: 1 quyển lịch tháng hoặc tờ lịch tháng 11, 12 như phần bài học phóng to.
III/ Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra:
 Quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ:
 8 giờ ; 11giờ ; 18 giờ ; 23giờ
 3. Bài mới:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
v Giới thiệu bài: Ngày, tháng
v Giới thiệu các ngày trong tháng:
- Treo tờ lịch tháng 11 như phần bài học.
- Hỏi HS xem có biết đó là gì không ?
- Lịch tháng nào? Vì sao em biết?
- Lịch tháng cho ta biết điều gì ?
- Yêu cầu HS đọc tên các cột.
- Ngày đầu tiên của tháng là ngày nào ?
- Ngày 01 tháng 11 vào thứ mấy?
- Yêu cầu HS lên chỉ vào ô ngày 01 tháng 11.
- Yêu cầu HS lần lượt tìm các ngày khác.
- Yêu cầu nói rõ thứ của các ngày vừa tìm.
- Tháng 11 có bao nhiêu ngày ?
v Bài 1: Đọc, viết (theo mẫu) (miệng)
=> Khi đọc hay viết ngày trong tháng ta đọc, viết ngày trước, tháng sau.
v Bài 2:
- Cho HS quan sát tờ lịch tháng 12 SGK
- Đây là lịch tháng mấy ?
a)Điền các ngày còn thiếu vào lịch (SGK)
- Sau ngày 1 là ngày mấy ?
- Gọi 1 HS lên bảng điền mẫu.
- Yêu cầu HS tiếp tục điền để hoàn thành tờ lịch tháng 12.
b) Xem tờ lịch trên rồi cho biết (miệng)
- Ngày 22 tháng 12 là thứ mấy?
- Ngày 25 tháng 12 là thứ mấy?
- Trong tháng 12 có mấy ngày chủ nhật? Đó là các ngày nào?
- Tuần này, thứ sáu là ngày 19 tháng 12. Tuần sau, thứ sáu là ngày nào?
- Tháng 12 có mấy ngày ?
- So sánh số ngày tháng 12 và tháng 11.
=> Các tháng trong năm có số ngày không đều nhau. Có tháng có 31 ngày, có tháng có 30 ngày, tháng 2 chỉ có 28 hoặc 29 ngày.
- Tờ lịch tháng.
- Lịch tháng 11 vì ô ngoài có in số 11 to.
- Các ngày trong tháng.
 Thứ Hai, thứ Ba, thứ Tư . Thứ Bảy (Cho biết ngày trong tuần).
- Ngày 01.
- Thứ bảy.
- Thực hành chỉ ngày trên lịch.
- Tìm theo yêu cầu của GV. Vừa chỉ lịch vừa nói. 
- Chẳng hạn: ngày 07 tháng 11, ngày 22 tháng 11.
- Tháng 11 có 30 ngày.
Đọc
Viết
Ngày bảy tháng mười một
Ngày 7 tháng 11
Ngày mười lăm tháng mười một
Ngày 15 tháng 11
Ngày hai mươi tháng mười một
Ngày 20 tháng 11
Ngày ba mươi tháng mười một
Ngày 30 tháng 11
- Lịch tháng 12.
- Là ngày 2.
- Điền ngày 2 vào ô trống trong lịch.
- Trả lời và chỉ ngày đó trên lịch.
- Là thứ hai.
- Là thứ năm
- 4 ngày: ngày 7, 14, 21, 28.
- Là ngày 26 tháng 12.
- Tháng 12 có 31 ngày.
- Tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày.
 4. Củng cố – dặn dò:
 - Tháng 12 có bao nhiêu ngày?
 - Cho HS tập xem lịch trong quyển lịch
 - Xem trước bài: Thực hành xem lịch
 - Nx tiết học.
Chính tả (tiết 32)
TRÂU ƠI !
I/ Mục tiêu:
 - Nghe-viết chính xác bài chính tả; trình bày đúng bài ca dao thuộc thể thơ lục bát.
 Làm được các bài tập chính tả BT2, BT3a.
 - Viết đúng chính tả
 - Viết cẩn thận, trình bày sạch sẽ.
II/ Chuẩn bị:
 - GV: bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3.
III/ Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra:
 - HS viết: túi vải, tàu thủy
 3. Bài mới: Trâu ới !
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
v Hướng dẫn viết chính tả:
- GV đọc bài một lượt.
- Đây là lời của ai nói với ai?
- Người nông dân nói gì với con trâu?
- Tình cảm của người nông dân đối với trâu ntn?
- Bài ca dao viết theo thể thơ nào?
- Hãy nêu cách trình bày thể thơ này.
- Các chữ đầu câu thơ viết ntn?
- Cho HS đọc và rút từ khó viết bảng con
- GV đọc bài HS viết vào vở.
- Thu tập -Nx
v Bài 2: Thi tìm tiếng chỉ khác nhau ở vần ao hoặc au
 - Cho HS nêu y/c BT - hướng dẫn HS thực hiện - Nx
v Bài 3: Tìm những tiếng thích hợp có thể điền vào chỗ trống (lựa chọn)
 - Cho HS nêu y/c BT - hướng dẫn HS thực hiện - Nx
- 2 HS đọc lại bài.
- Là lời của người nông dân nói với con trâu của mình.
- Người nông dân bảo trâu ra đồng cày ruộng, và hứa hẹn làm việc chăm chỉ, cây lúa còn bông thì trâu cũng còn cỏ để ăn.
- Tâm tình như nói với 1 người bạn thân thiết.
- Thơ lục bát, dòng 6 chữ, dòng 8 chữ xen kẽ nhau.
- Dòng 6 viết lùi vào 1 ô, dòng

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_bo_mon_lop_2_tuan_16_nam_hoc_2018_2019.doc