Giáo án Các bộ môn Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2018-2019

Giáo án Các bộ môn Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2018-2019

I/ Mục tiêu:

 - Biết tính độ dài đường gấp khúc.

 - Kĩ năng biết tính đúng độ dài đường gấp khúc.

 - GD tính cẩn thận chính xác.

II/ Đồ dùng:

 - GV : Bảng phụ

 - HS :bảng con

III/ Các hoạt động dạy học:

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra: Tính độ dài đường gấp khúc ABCD:

 3 cm+ 3cm + 3cm + 3 cm

 3. Bài mới: Luyện tập

 

doc 34 trang haihaq2 5060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các bộ môn Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 21
NGÀY
BUỔI 
MƠN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
Thứ Tư
16/1/2019
Sáng
CC
21
Chào cờ
T
101
Luyện tập
TĐ
61
Chim sơn ca và bông cúc trắng 
TĐ
62
Chim sơn ca và bông cúc trắng 
Chiều
ĐĐ
21
Biết nói lời yêu cầu, đề nghị (Tiết 1)
Ơn Tốn
Ơn tập
Ơn Tiếng Việt
Luyện đọc
Thứ Năm
17/1/2019
Sáng
T
102
Đường gấp khúc - Độ dài đường gấp khúc
TĐ
63
Vè chim
KC
21
Chim sơn ca và bông cúc trắng
CT
41
Tập chép: Chim sơn ca và bông cúc trắng
Chiều
Ơn Tốn
Ơn tập
Ơn Tiếng Việt
Ơn tập
HĐTT
Thực hiện chủ điểm tháng 1
Thứ Sáu
18/1/2019
Sáng
T
103
Luyện tập
CT
42
Nghe – viết: Sân chim
LTVC
21
Từ ngữ về chim chóc. Đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu?
TLV
21
Đáp lời cảm ơn. Tả ngắn về loài chim
Tập viết
21
Chữ hoa R
Chiều
Nghỉ
Thứ Hai
21/1/2019
Sáng
T
104
Luyện tập chung
TNXH
21
Cuộc sống xung quanh
TD
GV Giang dạy
TĐTV
Đọc cá nhân
Tâm lý học đường
Chủ đề 4. Khi cha mẹ vắng nhà (tiết 1)
Chiều
Ơn Tốn
Ơn tập
Ơn Tiếng Việt
Ơn tập
TC
Cơ Thu dạy
Thứ Ba
22/1/2019
Sáng
AN
GV Thi dạy
TD
GV Giang dạy
T
105
Luyện tập chung
SHTT
21
Tổng kết tuần 21
Chiều
Anh Văn
GV Khéo dạy
Mĩ thuật
GV Nhàn dạy
Anh Văn
GV Khéo dạy
(từ 16/1/2019 đến 22/1/2019)
Ngày dạy : Thứ Tư, 16/01/2019 
Toán (tiết 101)
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
 - Thuộc bảng nhân 5. Biết tính giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản.Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 5). Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó.
- Tính đúng giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản. Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 5). 
- Tính toán cẩn thận, chính xác.
II/ Đồ dung :
 - GV : bảng phụ
 - HS : bảng con
III/ Các hoạt động dạy học:
Ổn định lớp:
 Kiểm tra:
 - HS đọc thuộc bảng nhân 5.
 - Bảng con 5 x 4 = 30 5 x 9 = 45
 3. Bài mới:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
v Bài 1: Tính nhẩm (miệng) 
 - Hướngdẫn HS tính nhẩm - nêu kết quả - Nx
v Bài 2: Tính (theo mẫu)(bảng con) 
 - Hướng dẫn mẫu:
 5 x 4 – 9 = 20 – 9
 = 11
v Bài 3: Bài toán
- hướng dẫn HS tóm tắt, phân tích BT-cho HS giải vào vở
Tóm tắt
 1 ngày học: 5 giờ
 1 tuần học: 5 ngày
 1 tuần học: giờ?
- HS tính
a)5 x 3 = 15 5 x 8 = 40 5 x 2 = 10
 5 x 4 = 20 5 x 7 = 35 5 x 9 = 45
 5 x 5 = 25 5 x 6 = 30 5 x 10 = 50
- HS tính
a)5 x 7 – 15 = 35 – 15 b)5 x 8 – 20 = 40 – 20 
	 = 20 = 20
c)5 x 10 – 28 = 50 – 28
 = 22
- HS giải
Bài giải
Số giờ Liên học trong mỗi tuần lễ là:
5 x 5 = 25 (giờ)
Đáp số: 25 giờ
 4. Củng cố – dặn dò:
 - HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5.
 - Xem trước bài: Đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc.
 - Nx tiết học.
_________________________________________
Tập đọc (tiết 61-62)
 CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I/ Mục tiêu:
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch được toàn bài.Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời.
 - Rèn KN đọc hiểu và đọc trơn.
- GD các em không bắt hoa, bắt chim bừa bãi.
II/ Đồ dùng:
 - GV: bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra:
 - HS lên bảng đọc bài Mùa xuân đến.
 + Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến?
 + Nêu nội dung chính của bài?
 3. Bài mới: Chim sơn ca và bông cúc trắng
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
v Luyện đọc:
- GV đọc mẫu + Tóm ND.
- Yêu cầu HS đọc từng câu.
- Gọi HS đọc chú giải (SGK) - Hiểu nghĩa các từ: sơn ca, khôn tả, véo von, bình minh, cầm tù, long trọng, 
- Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn phân chia như thế nào?
- Yêu cầu HS luyện đọc đoạn.
+ Trong đoạn văn 1 có lời nói của ai?
+ GV đọc mẫu câu nói của sơn ca và cho HS luyện đọc câu này.
- Gọi HS đọc đoạn 2.
+ Hãy tìm cách ngắt giọng câu văn cuối của đoạn này.
- Tương tư Gọi HS đọc đoạn 3, 4 + Hướng dẫn HS ngắt giọng.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Cả lớp đọc đồng thanh
Tiết 2
v Tìm hiểu bài:
- Gọi 1 HS đọc lần lượt đoạn +TLCH
+ Chim sơn ca nói về bông cúc ntn?
+ Khi được sơn ca khen ngợi, cúc đã cảm thấy thế nào?
. Sung sướng khôn tả có nghĩa là gì?
+ Tác giả đã dùng từ gì để miêu tả tiếng hót của sơn ca?
. Véo von có ý nghĩa là gì?
- Qua những điều đã tìm hiểu, bạn nào cho biết trước khi bị bắt bỏ vào lồng, cuộc sống của sơn ca và bông cúc như thế nào?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2, 3, 4.
+ Vì sao tiếng hót của sơn ca trở nên rất buồn thảm?
+ Ai là người đã nhốt sơn ca vào lồng?
- Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng?
+ Hai cậu bé đã làm gì khi sơn ca chết?
. Long trọng có ý nghĩa là gì?
+ Theo con, việc làm của các cậu bé đúng hay sai?
- Hãy nói lời khuyên của con với các cậu bé. (Gợi ý: Để chim vẫn được ca hót và bông cúc vẫn được tắm nắng mặt trời các cậu bé cần làm gì?)
- Câu chuyện khuyên con điều gì?+GD
=>GDKNS:
- KNS: Xác định giá trị, thể hiện sự cảm thông, tư duy phê phán.
- BĐKH-PCTT: Giúp HS ý thức bảo vệ môi trường, không bẻ hoa, bắt chim, gây mất cân bằng sinh thái.
v Luyện đọc lại bài.
- GV cho HS luyện đọc cả bài
-1 HS đọc lại. 
- HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc một câu trong bài, đọc từ đầu cho đến hết bài.
- HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- Bài tập đọc có 4 đoạn:
+ Đoạn 1: Bên bờ rào xanh thẳm.
+ Đoạn 2: Nhưng sáng hôm sau chẳng làm gì được.
+ Đoạn 3: Bỗng có hai cậu bé héo lả đi vì thương xót.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
- HS luyện đọc đoạn nối tiếp. 
+ Đoạn văn có lời nói của chim sơn ca với bông cúc trắng.
 Bông cúc muốn cứu chim/ nhưng chẳng làm gì được.//
+ Luyện đọc đoạn 2.
 Tội nghiệp con chim!// Khi nó còn sống và ca hát,/ các cậu để mặc nó chết vì đói khát.// Còn bông hoa,/ giá các cậu đừng ngắt nó/ thì hôm nay/ chắc nó vẫn đang tắm nắng mặt trời.//
- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc một đoạn.
- 1 HS đọc cả bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
-1 HS đọc bài+TLCH. 
+ Chim sơn ca nói: Cúc ơi! Cúc mới xinh xắn làm sao!
+ Cúc cảm thấy sung sướng khôn tả.
 Sung sướng khôn tả cĩ nghĩa là không thể tả hết niềm sung sướng đó.
+ Chim sơn ca hót véo von.
 Véo von có ý nghĩa là tiếng hót (âm thanh) rất cao, trong trẻo
- Chim sơn ca và cúc trắng sống rất vui vẻ và hạnh phúc.
-1 HS đọc bài thành tiếng. 
+ Vì sơn ca bị nhốt vào lồng.
+ Có hai chú bé đã nhốt sơn ca vào lồng.
+ Chim sơn ca chết khát, còn bông cúc trắng thì héo lả đi vì thương xót.
+ Hai cậu bé đã đặt sơn ca vào một chiếc hộp thật đẹp và chôn cất thật long trọng.
 long trọng có nghĩa là đầy đủ nghi lễ và rất trang nghiêm.
+ Cậu bé làm như vậy là sai.
 VD: Các cậu thấy không, chim sơn ca đã chết và chúng ta chẳng còn được nghe nó hót, bông cúc cũng đã héo lả đi và chẳng ai được ngắm nó, được ngửi thấy hương thơm của nó nữa. Lần sau các cậu đừng bao giờ bắt chim, hái hoa nữa nhé. Chim phải được bay bổng trên bầu trời xanh thẳm thì nó mới hót được. Hoa phải được tắm ánh nắng mặt trời.
- Chúng ta cần đối xử tốt với các con vật và các loài cây, loài hoa.
- HS luyện đọc cả bài. Chú ý tập cách đọc thể hiện tình cảm.
 4. Củng cố – dặn dò:
 - HS đọc lại bài
 - Về luyện đọc lại bài. Xem trước bài: Vè chim
 - Nx tiết học.
_________________________________________________
 BUỔI CHIỀU
Đạo đức (tiết 21)
BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU – ĐỀ NGHỊ
I/ Mục tiêu:
- Biết 1 số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự. Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự. Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hàng ngày.
- Kĩ năng biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- GD các em nói phải lịch sự.
II/ Đồ dùng:
 - GV: Tranh SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
Ổn định lớp:
Kiểm tra:
- Khi nhặt được của rơi ta cần phải làm gì?
3. Bài mới: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị.
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
v Hoạt động 1:Thảo luận lớp (BT1)
- Yêu cầu HS QST và cho biết ND tranh vẽ (SGK)
- GV hỏi: Trong giờ học vẽ, Nam muốn mượn bút chì của bạn Tâm. Em đoán xem nam sẽ nói gì với Tâm.
- Cho trao đổi giữa các HS trong lớp về các đề nghị bạn Nam sẽ sử dụng và cảm xúc của Tâm khi được đề nghị.
- Cho HS NX
=>KL: Muốn mượn bút chì của bạn Tâm, Nam cần sử dụng những câu y/c, đề nghị nhẹ nhàng, lịch sư. Như vậy là Nam đã tôn trọng bạn và có lòng tự trọng.ï
v Hoạt động 2: Đánh giá hành vi (BT2)
- Yêu cầu HS QST và cho biết ND tranh vẽ (SGK)
+ Các bạn trong tranh đang làm gì?
+ Em có đồng tình với việc làm của các bạn không? Vì sao?
- Cho HS thảo luận nhóm đôi - cho HS trình bày 
- Nx
=>KL:Việc làm trong tranh 2,3 là đúng vì các bạn đã biết dùng lời đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ. Việc làm trong tranh1 là sai vì bạn đó chưa nói lời lịch sự, tử tế với em nhỏ. 
v Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (BT3)
- Hướng dẫn HS làm việc cá nhân - Đánh dấu + vào ô trống trước những ý kiến mà em tán thành.
- GV lần lượt từng ý kiến y/c HS tán thành và không tán thành bằng cách giơ tay.
=> KL: ý kiến đ là đúng, ý a,b,c,d là sai
 =>GDKNS: KN nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự trong giao tiếp với người khác, thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác. 
- HS quan sát tranh phán đoán ND tranh 
- HS trao đổi - Nx
- HS thảo luận nhóm đôi - HS trình bày - Nx
- Hs thực hiện
 4. Củng cố – dặn dò: 
 - Đọc ghi nhớ
 - Thực hiện như bài học.
- Xem trước bài này (T2)
- Nx tiết học.
ƠN TỐN
ƠN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Nhớ được bảng nhân 5. Củng cớ cách tính giá trị của biểu thức sớ có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản. Biết giải bài toán có mợt phép nhân trong bảng nhân 5.
- Biết tính đợ dài đường gấp khúc. Rèn kỹ năng tính nhanh, đúng.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
II. CÁC HOẠT ĐỢNG DẠY HỌC:
Hoạt đợng của GV
Hoạt đợng của HS
1. Bài mới:
Bài 1. Tính nhẩm:
5 x 3 = 5 x 5 = 5 x 8 =
5 x 2 = 5 x 10 = 5 x 6 =
5 x 1 = 4 x 5 = 3 x 5 =
Bài 2. Tính:
a) 5 x 7 – 5 = b) 5 x 6 – 10 =
Bài 3.
 Mỡi đĩa có 5 quả cam. Hỏi 6 đĩa cam như thế có bao nhiêu quả cam ?
Dặn dò:
- Về nhà ơn lại các bảng nhân đã học.
- Xem lại cách tính đường gấp khúc
Bài 1. Tính nhẩm:
5 x 3 = 15 5 x 5 = 25 5 x 8 = 40
5 x 2 = 10 5 x 10 = 50 5 x 6 = 30
5 x 1 = 5 4 x 5 = 20 3 x 5 = 15
Bài 2. Tính:
5 x 7 – 5 = 35 – 5
 = 30 
b) 5 x 6 – 10 = 30 – 10
 = 20
Bài giải
Sớ quả cam 6 đĩa có là:
5 x 6 = 30 (quả cam)
Đáp sớ: 30 quả cam
- Nghe và ghi nhớ
________________________________________
ƠN TIẾNG VIỆT
 LUYỆN ĐỌC: CHIM SƠN CA VÀ BƠNG CÚC TRẮNG
I. Mục tiêu: 
- Luyện đọc các từ ngữ: cỏ ẩm ướt, vặt, khốn khổ, tắm nắng.
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỡ; đọc rành mạch được toàn bài.
- Ham thích môn học, đọc thu hút người nghe.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Câu 1. Luyện đọc đúng và rõ ràng các từ ngữ: cỏ ẩm ướt, vặt, khốn khổ, tắm nắng.
Câu 2. Đọc các câu văn sau, chú ý ngắt hơi ở chỗ ghi dấu /
- Bỗng cĩ hai cậu bé đi vào vườn,/ cắt cả đám cỏ lẫn bơng cúc đem về / bỏ vào lồng sơn ca.
- Sáng hơm sau, / thấy sơn ca đã chết, / hai cậu bé đặt chim vào một chiếc hộp rất đẹp / và chơn cất thật long trọng.
- Cịn bơng hoa, / giá các cậu đừng ngắt nĩ / thì hơm nay / chắc nĩ vẫn đang tắm nắng mặt trời.
Câu 3. Dịng nào dưới đây nêu đúng lí do khiến tiếng hĩt của sơn ca trở nên buồn thảm?
a – Vì chim sơn ca phải bay giữa bầu trời xanh thẳm.
b -Vì chim sơn ca bị người nhốt vào lồng.
c- Vì chim sơn ca bị khát nước.
Câu 4. Em chọn ý nào dưới đây để khuyên hai câu bé trong câu chuyện trên phải biết giữ cho chim luơn hĩt và hoa luơn đẹp ?
a – Bắt chim rồi cho chim uống nước, ngắm hoa; hái hoa để nuơi chim.
b -Khơng bắt chim, để chim tự do bay và hĩt; khơng hái hoa để hoa tươi khoe sắc trong nắng.
c – Bắt chim nhốt vào lồng đẹp được trang trí bằng hoa tươi; khi chim chết, chơn chim bằng hộp đẹp.
* Củng cố, dặn dị
- Đọc lại tồn bài Chim sơn ca và bơng cúc trắng
- Chuẩn bị bài: Vè chim
- Luyện đọc theo hướng dẫn
- Luyện đọc theo hướng dẫn
b -Vì chim sơn ca bị người nhốt vào lồng.
b - Khơng bắt chim, để chim tự do bay và hĩt; khơng hái hoa để hoa tươi khoe sắc trong nắng.
_________________________________________________________________________________Ngày dạy: Thứ Năm, 17/01/2019 
Toán (tiết 102)
ĐƯỜNG GẤP KHÚC – ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC
I/ Mục tiêu:
 - Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc. Nhận biết độ dài đường gấp khúc. Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đọan thẳng của nó.
- Kĩ năng nhận biết và tính đúng độ dài đường gấp khúc.
- Tính toán cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị: 
- Giáo viên kẽ sẳn đường gấp khúc ABCD lên bảng.
- Mơ hình gấp khúc ba đoạn thẳng cĩ thể khép kín thành hình tam giác.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi hai học sinh lên bảng làm bài tập sau:
- Những em cịn lại làm vào giấy nháp.
a) 4 x 5 + 20 	b) 2 x 7 + 32
 3 x 8 – 13 5 x 8 - 25
- Cho học sinh nhận xét
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Giới thiệu đường gấp khúc và cách tính độ dài đường gấp khúc
- Giáo viên chỉ vào đường gấp khúc trên bảng và giới thiệu: Đây là đường gấp khúc ABCD. 
- Em nào cho thầy biết đường gấp khúc ABCD gồm những đoạn thẳng nào?
- Em nào cho thầy biết đường gấp khúc ABCD gồm những điểm nào?
- Những đoạn thẳng nào cĩ chung một điểm đầu? 
- Em hãy nêu độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc ABCD.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tính tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC và CD
- Vậy muốn tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài các đoạn thẳng thành phần ta làm như thế nào?
3.3 Thực hành:
Bài 1: Nối các điểm để được đường gấp khúc gồm:
- Giáo viên phát giấy A3 cho học sinh. 
- Giáo viên chấm sẳn các điểm vào giấy A4
a)Hai đoạn thẳng
- Giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm.
- Cho học sinh trình bày 
- Học sinh và giáo nhận xét
Bài tập 2: Tính độ dài đường gấp khúc 
a) Tính độ dài đường gấp khúc MNPQ
- Giáo viên vẽ đường gấp khúc MNPQ lên bảng và cho các em đọc tên đường gấp khúc.
- Cho học sinh nêu tên đường gấp khúc 
- Hướng dẫn mẫu 2a - cho HS thực hiện
Bài giải (mẫu)
Độ dài đường gấp khúc MNPQ là:
3 + 2 + 4 = 9 (cm)
Đáp số: 9cm
b) Tính độ dài đường gấp khúc ABC
- Giáo viên vẽ hình lên bảng 
- Cho một em lên bảng làm, những em cịn lại làm bảng con.
- nhận xét
Bài tập 3:
- G/v vẽ lên bảng cho học sinh quan sát.
- Em nào cho thầy biết hình tam giác cĩ mấy cạnh?
- Vậy đường gấp khúc này cĩ mấy đoạn thẳng ghép lại?
- Vậy độ dài đường gấp khúc này tính thế nào?
- Cho 1 HS làm bảng phụ, những em cịn lại làm vào vở 
- G/v cho học sinh nhận xét bài của bạn.
4. Củng cố dặn dị
- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào?
- Xem trước bài: Luyện tập
- Nhận xét tiết học
- Hai học sinh lên bảng làm
a) 4 x 5 + 20 = 20 + 20 = 40
 3 x 8 – 13 = 24 - 13 = 11 
b) 2 x 7 + 32 = 14 + 32 = 46
 5 x 8 – 25 = 40 – 25 = 15	
- Học sinh nhận xét
- Học sinh nghe giảng và nhắc lại.
- Đường gấp khúc ABCD gồm những đoạn thẳng là: AB; BC; CD
- Đường gấp khúc ABCD gồm những điểm là: A; B; C; D
-Đoạn thẳng AB và BC cĩ chung điểm là B. Đoạn thẳng BC và CD cĩ chung điểm là C.
- Độ dài đoạn thẳng AB là: 2cm, đoạn thẳng BC là: 4cm, đoạn thẳng CD là: 3cm
- Tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC và CD là: 2cm + 4cm + 3cm = 9cm 
- Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh làm việc theo nhĩm.
- Học sinh vẽ trong nhĩm
- Học sinh trình bày bài của nhĩm
- Học sinh nhận xét bài của bạn
- Học sinh đọc yêu cầu của bài
- Đường gấp khúc MNPQ
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABC là:
5 + 4 = 9 (cm)
 Đáp số: 9 cm
- Học sinh đọc yêu cầu của bài
- Học sinh quan sát
- Cĩ ba cạnh
- Đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng ghép lại với nhau.
- Tính bằng cách cộng ba đoạn thẳng (ba cạnh của hình tam giác) với nhau.
- 1 HS làm bảng phụ, những em cịn lại làm vào vở 
Bài giải
Độ dài đoạn dây đồng đĩ là:
4 + 4 + 4 = 12 (cm)
 Đáp số: 12 cm
- Học sinh nhận xét bài của bạn.
- Học sinh trả lời: lấy độ dài các đoạn thẳng cộng lại.
Tập đọc (tiết 63)
VÈ CHIM
I/ Mục tiêu:
 - Biết ngắt nghỉ đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè. Hiểu được ND: Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người.
 - Rèn KN đọc hiểu và đọc trơn.
 - GD các em yêu thích các loài chim.
II/ Đồ dùng:
 - GV: bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. 
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ: “Chim sơn ca và bơng cúc trắng”.
- Trước khi bị bỏ vào lồng, chim và hoa sống như thế nào?
- Điều gì cho thấy các cậu bé rất vơ tình đối với chim?
- Theo dõi HS đọc bài, trả lời câu hỏi.
3. Bài mới : “Vè chim”
- Tuần này chúng ta đang cùng nhau học về chủ điểm gì?
- Các em đã được biết đến những loài chim gì rồi?
- Bài học hôm nay sẽ cho các em biết thêm về nhiều loài chim khác. Đó là bài Vè chim. Vè là 1 thể loại trong văn học dân gian. Vè là lời kể có vần.
vLuyện đọc.
- GV đọc mẫu lần 1, chú ý đọc giọng kể vui nhộn. Ngắt nghỉ hơi cuối mỗi câu thơ.
- Tiến hành tương tự như các tiết học trước.
Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HSù.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp, mỗi HS đọc hai câu.
- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 5 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm.
- HS luyện đọc bài
vTìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài.
- Tìm tên các loài chim trong bài.
- Em thích con chim nào trong bài nhất? Vì sao?
=>GD: Yêu thích các loài chim, bảo vệ các lồi chim.
v Học thuộc lòng:
- Yêu cầu HS đọc đồng thanh bài vè sau đó xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng.
4. Củng cố :
- Yêu cầu HS kể về các loài chim trong bài vè bằng lời văn của mình.
5. Dặn dò:
- Xem trước bài: Một trí khôn hơn trăm trí khôn. 
- Nx tiết học.
- 2 HS đọc bài và TLCH
- Chủ điểm Chim chóc.
- Trả lời theo suy nghĩ.
- 1 HS đọc mẫu lần hai. Cả lớp theo dõi bài trong SGK
- Luyện phát âm các từ: lon xon, nở, linh tinh, liếu điếu, mách lẻo, lân la,nở, nhảy, chèo bẻo, sẻ, nghĩa, ngủ, 
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
- 10 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc 2 câu. Đọc 2 vòng.
- Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các bạn trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- HS thi đua đọc bài.
- 1 HS đọc bài thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo.
- Các loài chim được nói đến trong bài là: gà, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo.
- Trả lời theo suy nghĩ.
- Học thuộc lòng, sau đó thi đọc thuộc lòng bài thơ.
- Một số HS kể lại về các loài chim đã học trong bài theo yêu cầu.
- Lắng nghe
Kể chuyện (tiết 21)
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I/ Mục tiêu:
 - Dựa theo gợi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
 - Biết kể chuyện bằng lời của mình, kể tự nhiên, có giọng điệu và điệu bộ phù hợp với nội dung câu chuyện.
 - Biết nghe và nhận xét lời bạn kể.
II/ Đồ dùng:
 - GV: bảng các gợi ý tóm tắt của từng đoạn truyện.
III/ Các hoạt động dạy học:
Ổn định lớp:
 Kiểm tra:
 - HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Ơng Mạnh thắng Thần Gió.
 3. Bài mới: 
a. GTB: Chim sơn ca và bông cúc trắng
b. Các hoạt động
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
v Hướng dẫn kể từng đoạn truyện: 
a) Hướng dẫn kể đoạn 1:
- GV gợi ý:
- Đoạn 1 của chuyện nói về nội dung gì?
- Bông cúc trắng mọc ở đâu?
- Bông cúc trắng đẹp như thế nào? 
- Chim sơn ca đã làm gì và nói gì với bông hoa cúc trắng?
- Bông cúc vui ntn khi nghe chim khen ngợi?
- Dựa vào các gợi ý trên hãy kể lại nội dung đoạn 1.
 b) Hướng dẫn kể đoạn 2:
- Chuyện gì đã xảy ra vào sáng hôm sau?
- Nhờ đâu bông cúc trắng biết được sơn ca bị cầm tù?
- Bông cúc muốn làm gì?
- Hãy kể lại đoạn 2 dựa vào những gợi ý trên.
 c) Hướng dẫn kể đoạn 3:
- Chuyện gì đã xảy ra với bông cúc trắng?
- Khi cùng ở trong lồng chim, sơn ca và bông cúc thương nhau như thế nào ?
- Hãy kể lại nội dung đoạn 3.
 d) Hướng dẫn kể đoạn 4
- Thấy sơn ca chết, các cậu bé đã làm gì?
- Các cậu bé có gì đáng trách?
- Yêu cầu HS kể lại đoạn 4. 
v HS kể từng đoạn truyện:
- Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu các em kể lại từng đoạn truyện trong nhóm của mình. 
- Về cuộc sống tự do và sung sướng của chim sơn ca và bông cúc trắng.
- Bông cúc trắng mọc ngay bên bờ rào.
- Bông cúc trắng thật xinh xắn.
- Chim sơn ca nói “Cúc ơi! Cúc mới xinh xắn làm sao!” và hót véo von bên cúc.
- Bông cúc vui sướng khôn tả khi được chim sơn ca khen ngợi.
- HS kể theo gợi ý trên bằng lời của mình. 
VD: Sáng sớm, sơn ca đang bay thì nhìn thấy một bông cúc trắng rất đẹp mọc ngay bên bờ rào. Chim sơn ca liền sà xuống bên cúc và nói: “Cúc ơi! Cúc mới xinh xắn làm sao!” Được sơn ca khen ngợi, cúc vui mừng khôn tả. Chim bay bên cúc và hót véo von một lúc lâu rồi mới bay về trời xanh.
- Chim sơn ca bị cầm tù.
- Bông cúc nghe thấy tiếng hót buồn thảm của sơn ca.
- Bông cúc muốn cứu sơn ca.
- 1 HS kể lại đoạn 2. 
VD: Sáng sớm hôm sau khi vừa tỉnh dậy, bông cúc đã nghe thấy tiếng hót buồn thảm của chim sơn ca. Bông cúc muốn cứu sơn ca nhưng nó không làm gì được.
- Bông cúc đã bị hai cậu bé cắt cùng với đám cỏ bên bờ rào bỏ vào lồng chim.
- Chim sơn ca dù khát phải vặt hết nắm cỏ, vẫn không đụng đến bông hoa. Còn bông cúc thì toả hương thơm ngào ngạt để an ủi sơn ca. Khi sơn ca chết, cúc cũng héo lả đi vì thương xót.
- HS kể lại đoạn 3. 
VD: Bỗng có hai cậu bé đi vào vườn, cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc đem về bỏ vào lồng sơn ca. Bị cầm tù, sơn ca khát khô cả cổ, nó rúc mãi đầu vào đám cỏ. Bông cúc thương chim lắm, nó toả hương ngào ngạt để an ủi chim. Khát quá, chim vặt hết đám cỏ nhưng vẫn không hề động đến bông hoa. Đến sáng thì chim lìa đời, bông cúc cũng héo lả đi vì thương xót.
- Các cậu đã đặt chim sơn ca vào một chiếc hộp rất đẹp và chôn cất thật long trọng.
- Nếu các cậu không nhốt chim vào lồng thì chim vẫn còn vui vẻ hót. Nếu các cậu không cắt bông hoa thì bây giờ bông hoa vẫn toả hương và tắm nắng mặt trời.
- HS kể đoạn 4.
- 4 HS thành một nhóm. Từng HS lần lượt kể trước nhóm của mình (HS kể đoạn mình thích).
 4. Củng cố – dặn dò: 
 - 1 HS kể lại đoạn em thích trong câu chuyện.
 - Xem trước chuyện: Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
 - Nx tết học.
____________________________________________
Chính tả (tiết 41)
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I/ Mục tiêu:
 - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật. Làm được bài tập 2 a.
 - Rèn viết đúng, sạch đẹp.
- GD tính cẩn thận, chính xác.
II/ Đồ dùng:
- GV: bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả
- HS : bảng con
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Mưa bĩng mây. 
- Gọi 3 HS lên bảng, viết các từ sau: sương mù, cây xương rồng, đất phù sa, đường xa, GV nhận xét.
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: Chim sơn ca và bơng cúc trắng.
3.2 Hướng dẫn viết chính tả: 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép
- GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần chép một lượt, sau đĩ yêu cầu HS đọc lại.
+ Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào?
+ Đoạn trích nĩi về nội dung gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn cĩ mấy câu?
- Lời của sơn ca nĩi với cúc được viết sau các dấu câu nào?
- Trong bài cịn cĩ các dấu câu nào nữa?
- Khi chấm xuống dịng, chữ đầu câu viết thế nào?
c) Hướng dẫn viết từ khĩ
- Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết.
- Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai.
d) Viết chính tả
- GV treo bảng phụ và yêu cầu HS nhìn bảng chép.
e) Sốt lỗi
- GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khĩ cho HS sốt lỗi.
3.3 Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2a: ) Thi tìm các từ ngữ chỉ các loài vật:
- Yêu cầu các đội dán bảng từ của đội mình lên bảng khi đã hết thời gian.
- Nhận xét và trao phần thưởng cho đội thắng cuộc. 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh các từ vừa tìm được.
4. Củng cố - dặn dị:
- Yêu cầu HS viết bảng con các từ viết sai.
- Chuẩn bị: Sân chim.
- Nhân xét tiết học.
- Hát
- HS lên bảng viết các từ GV nêu.
- Bạn nhận xét.
- 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài trên bảng.
+ Bài Chim sơn ca và bơng cúc trắng.
+ Về cuộc sống của chim sơn ca và bơng cúc khi chưa bị nhốt vào lồng.
+ Đoạn văn cĩ 5 câu.
+ Viết sau dấu hai chấm và dấu gạch đầu dịng.
+ Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than.
+ Viết lùi vào một ơ li vuơng, viết hoa chữ cái đầu tiên.
- Tìm và nêu các chữ: rào, dại trắng, sơn ca, sà, sung sướng, mãi, trời, thẳm 
- Viết các từ khĩ đã tìm được ở trên.
- Nhìn bảng chép bài.
- Sốt lỗi theo lời đọc của GV.
- 1 HS đọc bài.
- Các đội tìm từ và ghi vào bảng từ. Ví dụ:
+ chào mào, chão chàng, chẫu chuộc, châu chấu, chèo bẻo, chuồn chuồn, chuột, chuột chũi, chìa vơi, 
+ Trâu, trai, trùng trục, trịn, 
- Các đội dán bảng từ, đội trưởng của từng đội đọc từng từ cho cả lớp đếm để kiểm tra số từ.
- Đọc từ theo chỉ dẫn của GV.
- HS viết bảng con các từ viết sai.
- Lắng nghe
----------------------------------------------------------------------------------------
BUỔI CHIỀU
ƠN TỐN
ƠN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Thuợc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. 
- Biết tính giá trị của biểu thức số cĩ hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản 
- Biết giải bài tốn cĩ một phép nhân 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 1. Tính nhẩm
2 x 4 = 4 x 6 = 3 x 7 = 5 x 2 =
4 x 7 = 2 x 8 = 5 x 4 = 3 x 6 =
5 x 3 = 3 x 9 = 4 x 8 = 2 x 7 =
2 x 10 = 3 x 10 = 4 x 10= 5 x 10=
Bài 2. Viết số thích hợp vào ơ trống (theo mẫu):
Thừa số
2
4
3
5
3
5
Thừa số
5
7
6
5
8
8
Tích
Bài 3. Tính:
a/ 3 x 8 + 12 = b/ 5 x 7 + 21 =
Bài 4. Một luống bắp cải cĩ 9 hàng, mổi hàng cĩ 3 cây bắp cải. Hỏi luống rau đĩ cĩ bao nhiêu cây bắp cải?
Củng cố:
- 2 HS đọc lại bảng nhân 3, 4.
Dặn dị – nhận xét:
- Về nhà ơn lại các bảng nhân đã học.
Bài 1. Tính nhẩm
2 x 4 = 8 4 x 6 = 24 3 x 7 = 21 5 x 2 = 10
4 x 7 = 28 2 x 8 = 16 5 x 4 = 20 3 x 6 = 18
5 x 3 = 15 3 x 9 = 27 4 x 8 = 32 2 x 7 = 14
2 x 10 = 20 3 x 10 = 30 4 x 10= 40 5 x 10= 50
Bài 2. Viết số thích hợp vào ơ trống (theo mẫu):
Thừa số
2
4
3
5
3
5
Thừa số
5
7
6
5
8
8
Tích
10
28
18
25
24
40
Bài 3. Tính:
a/ 3 x 8 + 12 = 24 + 12 b/ 5 x 7 + 21 = 35 + 21
 = 36 = 56
Bài 4
Bài giải
Số cây bắp cải luống rau đĩ cĩ là:
3 x 9 = 27 ( cây bắp cải)
Đáp số: 27 cây bắp cải
- 2 HS đọc
__________________________________________
ƠN TIẾNG VIỆT
 Luyện đọc: VÈ CHIM 
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nghỉ đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè.
- Điền đúng từ ngữ vào chỡ trớng và học thuợc đoạn vè.
- Hiểu ND: Mợt sớ loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giớng như con người
II. CÁC HOẠT ĐỢNG DẠY HỌC:
Hoạt đợng của GV
Hoạt đợng của HS
1. Bài mới:
a/ Đọc đúng các từ ngữ sau: sáo, nghịch, lon xon, liếu điếu, lân la, chim sâu
b/ Nới tên loài chim ở cợt A với từ ngữ nói về tính nết của loài chim đó ở cợt B:
 gà mới nở hay nói linh tinh
 Chim sáo hay nghịch hay tếu
Chim liếu điếu hay chạỵ lon xon 
Chim chìa vơi vừa đi vừa nhảy
Chim chèo bẻo hay nhặt lân la
Chim khách giục hè đến mau
Chim sẻ hay chao đớp mời
Chim sâu nhấp nhem buờn ngủ
Chim tu hú hay mách lẻo
Chim cú mèo có tình có nghĩa
c/ Điền từ ngữ trong bài vè vào chỡ trớng và học thuợc đoạn vè sau:
Hay chạy lon xon
Là gà ..................
Vừa đi vừa nhảy
Là em sáo .........
Hay nói linh tinh
 ............ liếu điếu
Hay ngịch ..........
.............. chìa vơi
Hay chao ...........
............. chèo bẻo
- Hướng dẫn HS học thuợc bài vè
Củng cớ:
- 2 HS đọc lại bài vè.
Dặn dò – nhận xét
- Về nhà học bài, trả lòi câu hỏi.
- HS luyện đọc
b/ Nới tên loài chim ở cợt A với từ ngữ nói về tính nết của loài chim đó ở cợt B:
 gà mới nở hay nói linh tinh
 Chim sáo hay nghịch hay tếu
Chim liếu điếu hay chạỵ lon xon 
Chim chìa vơi vư

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_bo_mon_lop_2_tuan_21_nam_hoc_2018_2019.doc