Giáo án Các bộ môn Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2017-2018
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết thực hiện phép cộng dạng 47+5 (cộng qua 10 có nhớ dạng hàng chục).Giải toán "nhiều hơn" và làm quen loại toán "trắc nghiệm.
2. Kỹ năng: Thực hiện các phép cộng dạng 47 + 5 và giải toán về nhiều hơn.
3. Thái độ: Giáo dục HS say mê học toán.
II. Đồ dùng dạy học.
GV: Que tính, bảng phụ tóm tắt BT3.
HS: Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
HS: Đọc bảng cộng 7 với một số
GV: Nhận xét .
3. Bài mới:(26p)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các bộ môn Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 6 Thứ hai ngày 9 tháng 10 năm 2017 HĐTT CHÀO CỜ ______________________________________________ Tập đọc: Tiết 16 + 17 MẨU GIẤY VỤN (trang 48) (Giáo dục kỹ năng sống) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu nghĩa của các từ mới. Trả lời được các câu hỏi ở SGK Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Phải giữ gìn trường lớp luôn luôn sạch đẹp. 2. Kỹ năng: Đọc thành tiếng,đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật 3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn trường lớp sạch,đẹp. II. Đồ dùng dạy học. GV: Tranh SGK. Bảng phụ. HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: 1.Ôn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) HS: đọc bài : Mục lục sách GV: Nhận xét . 3. Bài mới:(61p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(1p) Hoạt động 2: Luyện đoc.(30p) GV: Đọc mẫu toàn bài: Đọc nối tiếp từng câu. GV: Nhận xét và sửa chữa. Đọc từng đoạn trước lớp: Bài chia mấy đoạn? Hướng dẫn đọc câu văn dài (bảng phụ) Tiết 2 Hoạt động 3.Tìm hiểu bài:(20p) CH: Mẩu giấy vụn nằm ở đâu? có thấy dễ không? CH: Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì? CH: Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì? CH: Em hiểu ý cô giáo nhắc nhở học sinh điều gì? CH: Bài văn nói lên điều gì? Hoạt động 3:Luyện đọc lại.(10p) Bình chọn cá nhân, nhóm đọc tốt nhất. HS: Đọc từng câu nối tiếp Chú ý đọc đúng các từ khó. - Rộng rãi, sáng sủa, lối ra vào, giữa cửa, lắng nghe, mẩu giấy, im lặng. HS: Đọc từng câu lần 2 - Bài chia 4 đoạn Đoạn 1: Từ đầu đến Đoạn 2: Tiếp theo đến Đoạn 3 : Tiếp theo đến Đoạn 4: Còn lại HS: Đọc nối tiếp đoạn Lớp học hôm nay sạch sẽ quá!// Thật đáng khen!// Các em hãy lắng nghe và cho cô biết/ mẩu giấy đang nói gì nhé!// Các bạn ơi!// hãy bỏ tôi vào sọt giác!// HS: Đọc nối tiếp đoạn lần 2. HS: Đọc chú giải SGK. Đọc từng đoạn trong nhóm. Thi đọc giữa các nhóm. Nhận xét cách đọc. Đọc đồng thanh. HS: Đọc đoạn 1, 2. - Mẩu giấy vụn ở ngay giữa nơi ra vào, rất dễ thấy. -Yêu cầu lắng nghe và cho cô biết mẩu giấy đang nói gì? HS: Đọc đoạn 3, 4. - Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác. - Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp HS đọc toàn bài Nội dung: Phải luôn giữ trường lớp sạch đẹp. Thi đọc truyện theo vai. HS thi đọc phân vai Người dẫn chuyện, Cô giáo, HS nam, HS nữ,với HS nói lời cả lớp. 4. Củng cố: (3p) GV nhắc lại nội bài.. Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: (2p) Về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị cho tiết sau. Toán Tiết 26 7 CỘNG VỚI MỘT SỐ 7 + 5 (Trang26 ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết cách thực hiện phép cộng dạng 7 + 5. Lập được bảng 7 cộng với một số. 2. Kỹ năng: HS thực hiện phép cộng dạng 7+ 5.Nhận biết về tính chất giao hoán của phép cộng và giải toán về nhiều hơn. 3. Thái độ: HS yêu thích học toán II. Đồ dùng dạy học. GV: Que tính. HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học: 1.Ôn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) HS: làm bài 3. Bài giải Nga có số viên bi là: 15 + 5 =20 (viên) Đáp số: 20 viên bi GV: Nhận xét . 3. Bài mới:(26p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(1p) Hoạt động2: Giới thiệu phép cộng 7+5 và lập bảng 7 cộng với một số (8p) GV: Nêu bài toán: Có 7 que tính thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? CH:Vậy 7 cộng với 5 bằng bao nhiêu? Hoạt động 3: Thực hành (17p) GV: Nhận xét chữa bài GV: Nhận xét chữa bài GV: Thu chấm một số bài , nhận xét Tất cả có 12 que tính. HS: Thao tác trên que tính 7 + 5 =? + 7 7 + 4 = 11 7 + 5 = 12 7 + 6 = 13 7 + 7 = 14 7 + 8 = 15 7 + 9 = 16 5 7+ 5 12 =12 HS: Nêu cách đặt tính rồi tính Lập bảng 7 cộng với một số. HS đọc thuộc Bài 1: tính nhẩm HS: Nêu yêu cầu. HS: Nêu kết quả . 7 + 4 = 11 7 + 6 = 13 7 + 8 = 15 4 + 7 = 11 6 + 7 = 13 8 + 7 = 15 KL: Trong phép cộng, khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi. Bài 2:Tính HS : Nêu yêu cầu HS: Làm bảng con + 7 + 7 + 7 + 7 4 8 9 7 11 15 16 14 Bài 4 HS: Đọc đề bài HS: Tóm tắt: Giải bài tập vào vở Tóm tăt: Em : 7 tuổi Anh hơn em : 5 tuổi Anh : tuổi? Bài giải Tuổi của anh là: 7 + 5 = 12 (tuổi) Đáp số: 12 tuổi 4. Củng cố: (3p) HS đọc lại bảng cộng GV: Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: (2p) Về nhà làmlại bài. Chuẩn bị cho tiết sau. _____________________________________ Hát : GV bộ môn dạy Thứ ba ngày 10 tháng 10 năm 2017 Toán Tiết 27 47 + 5 (Trang 27) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết thực hiện phép cộng dạng 47+5 (cộng qua 10 có nhớ dạng hàng chục).Giải toán "nhiều hơn" và làm quen loại toán "trắc nghiệm. 2. Kỹ năng: Thực hiện các phép cộng dạng 47 + 5 và giải toán về nhiều hơn. 3. Thái độ: Giáo dục HS say mê học toán. II. Đồ dùng dạy học. GV: Que tính, bảng phụ tóm tắt BT3. HS: Bảng con. III. Các hoạt động dạy học: 1.Ôn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) HS: Đọc bảng cộng 7 với một số GV: Nhận xét . 3. Bài mới:(26p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động1: Giới thiệu bài(1p) Hoạt động 2: Giới thiệu phép cộng 47 + 5 (8p) GV nêu bài toán, dẫn tới phép tính 47+ 5 CH: Vậy 47 cộng 5 bằng bao nhiêu? Hoạt động 3: Thực hành:(17p) GV: Nhận xét chữa bài. Nhận xét chữa bài 47 + 5 = 52 que tính HS: Thao tác trên que tính để tìm kết quả 47 + 5 =? + 47 *7 cộng 5 bằng 12, viết 2,nhớ1, 5 * 4 Thêm 1 bằng 5, viết 5 52 47 + 5 = 52 HS: Nêu cách đặt tính và tính Bài 1: Tính HS: Nêu yêu cầu bài tập HS: Làm bảng con, + 17 + 27 + 37 + 54 4 5 6 7 21 32 43 61 Lưu ý: Cộng qua 10 có nhớ sang hàng chục và ghi các số đơn vị cho thẳng cột Bài 3: HS: Nhìn tóm tắt ở bảng phụ nêu bài toán HS: Nêu Cách giải HS: Lên bảng giải bài toán Tóm tắt. 17cm C D 8cm A B ? cm Bài giải: Đoạn thẳng AB dài là 17 + 8 = 25 (cm) Đáp số: 25 cm. 4. Củng cố: (3p) HS nhắc lại cách đặt tính. Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: (2p)Về nhà làm lại bài. Chuẩn bị cho tiết sau. ________________________________________________ Kể chuyện Tiết 6 MẨU GIẤY VỤN (trang49) I. Mục tiêu : 1.Kiến thức: Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa, kể được toàn bộ câu chuyện Mẩu giấy vụn. Biết dựng lại câu chuyện theo vai 2.Kĩ năng: HS nghe bạn kể chuyện, biết đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn 3.Thái độ: Giáo dục HS có ý giữ gìn trường lớp sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy học: GV: Tranh minh hoạ trong SGK. HS: SGK III. Hoạt động dạy học: 1.Ổn định lớp: (1p) Hát 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) HS tiếp nối nhau kể lại hoàn chỉnh câu chuyện: "Chiếc bút mực" 3. Bài mới:(28p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động1: Giới thiệu bài: (1p) Hoạt động 2: HD kể chuyện (10p) Hoạt động3: Phân vai dựng lại câu chuyện (17p) GV: Nêu yêu cầu bài (mỗi vai kể với một giọng riêng người dẫn chuyện, nói thêm lời của cả lớp) GV và cả lớp bình chọn những HS, nhóm kể chuyện hấp dẫn nhất HS quan sát tranh và kể chuyện trong nhóm. HS: Kể trong nhóm. HS: Thi kể trước lớp. Tranh 1: Mẩu giấy nằm ở ngay lối ra vào rất rễ trông thấy. Tranh 2: Cô giáo yêu cầu cả lớp lắng nghe và cho cô giáo biết mẩu giấy nói gì? Tranh 3: Bạn gái đã có một ý nghĩ bất ngờ vàvà thú vị Tranh 4: Bạn gái đã nhặt mẩu giấy nằm giữa lối đi của lứp bỏ vào sọt giác. Phân vai (người dẫn chuyện, cô giáo, học sinh nam, học sinh nữ). Từng cặp HS kể chuyện kèm động tác, điệu bộ. 4.Củng cố: (2p)Về nhà kể chuyện cho người thân nghe. 5.Dặn dò: (1p) Chuẩn bị bài sau chuyện người thầy cũ. _______________________________________________ Chính tả (NV) Tiết 11 MẨU GIẤY VỤN (trang50) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nghe viết đúng một trích đoạn của truyện Mẩu giấy vụn. Viết đúng và nhớ cách viết 1 số tiếng có vần, âm đầu hoặc thanh dễ lẫn ai/ay, s/x, thanh hỏi, thanh ngã. 2.Kĩ năng: HS viết chữ đúng mẫu chữ và trình bày đẹp. 3.Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết. II. Đồ dùng dạy học: GV: SGK. HS: Bảng con,vở ô li III. Hoạt động dạy học: 1.Ôn định lớp: (1p) Hát 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) HS: Viết bảng con. - lung linh, nõn nà. GV: Nhận xét chữa bài 3.Bài mới:(28p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động1: Giới thiệu bài.(1p) Hoạt động2: HD nghe viết.(17p) GV đọc mẫu CH: Câu đầu tiên trong bài chính tả có mấy dấu phẩy? CH:Tìm thêm những dấu câu khác trong bài chính tả? GV đọc bài GV: Theo dõi uốn nắn. GV thu chấm một số bài,nhận xét Hoạt động 3. HD làm bài tập (10p) GV: Hướng dẫn HS làm bài. GV: Nhận xét chữa bài 2 dấu phẩy. - Dấu chấm,dấu hai chấm,dâú gạch ngang,dấu ngoặc kép,dấu chấm than HS: Viết bảng con các từ khó - Bỗng, nhặt lên, sọt rác HS: Viết bài vào vở HS: Đổi vở chấm,chữa bài Bài 2 HS: Nêu yêu cầu bài tập HS: Điền trên bảng phụ. Lời giải: Mái nhà, máy cày, thính tai, giơ tay, chải tóc, nước chảy. Bài 3: a. Điền vào chỗ trống s/x? HS: Đọc yêu cầu, 2 HS lên bảng. HS: Làm bài vào vở, chữa bài. Xa xôi, sa xuống, phố xá, đường xá. 4.Củng cố: (2p)GV khen những HS viết chữ đẹp 5. Dặn dò: (1p) Chuẩn bị cho giờ học sau. Đạo đức Tiết 6 GỌN GÀNG, NGĂN NẮP (Tiết 2) (Giáo dục kỹ năng sống) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu ích lợi của việc sống gọn gàng, ngăn nắp. Biết phân biệt gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng, ngăn nắp. 2. Kỹ năng: Giúp HS biết gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. 3. Thái độ: Có ý thức sống gọn gàng ngăn nắp, yêu mến những người sống gọn gàng, ngăn nắp. II. Đồ dùngdạy học: GV: Bảng phụ cho HĐ2 HS VBT đạo đức III. Các hoạt động dạy học: 1.Ôn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) CH: Theo em, cần làm gì để giữ cho góc học tập gọn gàng, ngăn nắp. 3. Bài mới:(28p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1p) Hoạt động 2: Đóng vai theo các tình huống.(14p) GV chia lớp thành 3 nhóm Treo bảng phụ (ghi sẵn các tình huống) Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm Hoạt động 3: Tự liên hệ (13p) a. Thường xuyên tự xếp dọn chỗ học chỗ chơi Chỉ làm khi được nhắc nhở. c.Thường xuyên nhờ người khác làm hộ. GV đánh giá, (nhận xét việc giữ gọn gàng, ngăn nắp của HS ở nhà, ở trường Mời đại diện các nhóm lên đóng vai. - Cho HS làm việc theo nhóm. Em nên cùng mọi người giữ gọn gàng, ngăn nắp nơi ở của mình. Kết luận: Tình huống a: Em cần dọn mâm trước khi đi chơi Tình huống b: Em cần quét nhà xong rồi mới xem phim Tình huống c: Em cần nhắc và giúp bạn xếp gọn chiếu. HS giơ tay theo 3 mức độ a, b, c Kết luận: Sống gọn gàng ngăn nắp làm cho nhà cửa thêm sạch đẹp, mọi người yêu mến. 4.Củng cố: (2p) CH: Muốn sống gọn gàng ngăn nắp hàng ngày cần thường xuyên làm gì? GV: nhận xét giờ học. 5.Dặn dò: (1p) Chuẩn bị bài sau.Chăm làm việc nhà Thể dục GV bộ môn dạy Thứ tư ngày 11 tháng 10 năm 2017 Mỹ thuật GV bộ môn dạy Toán Tiết 28 47 + 25 (trang 28) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Giúp HS biết cách thực hiện phép cộng dạng 47+25 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết).Củng cố phép cộng đã học dạng 7+5; 47+5. 2. Kĩ năng: HS biết vận dụng vào giải toán 3. Thái độ: HS yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học: GV: Que tính. HS Bảng con,VBT toán. III. Các hoạt động dạy học: 1Ôn định lớp: (1p) Hát 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) HS: Lên bảng nêu cách đặt tính và tính + 37 + 87 7 9 44 96 3. Bài mới:(28p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1p) Hoạt động 2: Giới thiệu phép cộng 47+25 (10p) GV: Sử dụng que tính giới thiệu phép tính GV Hướng dẫn Vậy 47 cộng 25 bằng bao nhiêu? Hoạt động 3: Thực hành (17p) GV: Nhận xét chốt lại kết quả. GV: Chốt lại kết quả GV: Thu chấm một số bài nhận xét chốt lại bài giải đúng. 47 + 25 = ? HS đặt tính rồi tính + 47 * 7 cộng 5 bằng 12 viết 2 nhớ 1 25 * 4 cộng 2 bằng 6 thêm 1 bằng 7 72 viết 7 47 + 25 = 72 Bài 1: Tính HS: Nêu yêu cầu bài tập HS: Làm vào bảng con, + 17 + 37 + 47 + 77 24 36 27 3 41 73 74 80 Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S HS: Nêu yêu cầu.. HS: Tự làm bài SGK nêu miệng. a, d (Đ) b, e (S) Bài 3: HS: Đọc đề bài HS: Nêu tóm tắt HS: Giải bài tập vào vở Tóm tắt: Nữ : 27 người Nam : 18 người Tất cả : người? Bài giải: Số người trong đội là: 27 + 18 = 45 (người) Đáp số: 45 người 4.Củng cố: (2p) HS nhắc lại cách đặt tính 5.Dặn dò: (1p). Chuẩn bị bài sau luyện tập. ______________________________________________ Tập đọc Tiết 18 NGÔI TRƯỜNG MỚI (trang50) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được ý nghĩa các từ mới trong bài . Trả lời được các câu hỏi trong sgk: Hiểu ý nghĩa của bài: Bài văn tả ngôi trường mới, thể hiện tình cảm, yêu mến, tự hào, của em học sinh với ngôi trường mới, với cô giáo, với bạn bè. 2. Kĩ năng: HS đọc thành tiếng, đọc trơn toàn bài. Đọc đúng. Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Biết đọc bài với giọng trìu mến, tự hào thể hiện tình cảm yêu mến ngôi trường mới của em học sinh. 3. Thái độ: Biết yêu mến trường, lớp II. Đồ dùng dạy học: GV: Tranh minh hoạ SGK.Bảng phụ . HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: 1.Ôn định lớp: (1p) Hát 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) HS đọc bài: Mẩu giấy vụn. 3. bài mới:(27p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Giới thiệu bài:(1p) Hoạt động 2. Luyện đọc:(8p) GV: Mẫu toàn bài. Đọc từng câu: GV: Theo dõi ,uốn nắn cho HS Đọc đoạn trước lớp: CH: Bài chia mấy đoạn? Hướng dẫn HS đọc (bảng phụ) Hoạt động3. Tìm hiểu bài (12p) CH: Tìm đoạn văn tương ứng từng nội dung ? CH: Tìm những từ ngữ tả vẻ đẹp của ngôi trường? CH: Dưới mái trường mới, bạn HS cảm thấy có những gì mới? CH: Bài văn cho em thấy tình cảm của bạn HS với ngôi trường mới như thế nào ? Hoạt động 4: Luyện đọc lại:(6p) GV: Nhận xét . HS: Đọc từng câu,luyện đọc giải nghĩa từ khó. + Lấp ló, rung động bỡ ngỡ, nổi vân, Thân thương HS: Đọc nối tiếp câu lần 2 - Bài chia 3 đoạn Đoạn 1: Từ đầu đến trong cây. Đoạn 2: Tiếp theo đến mùa thu. Đoạn 3: Còn lại HS: Đọc nối tiếp đoạn. - Em bước vào lớp,/ vừa bỡ ngỡ/ vừa mới quen thân.// Dưới mái trường mới./ sao tiếng trống rung động kéo dài!// HS: Đọc nối tiếp đoạn lần 2. HS: Đọc chú giải sgk. Đọc: Từng đoạn trong nhóm Thi đọc giữa các nhóm HS: Đọc đồng thanh. HS đọc đoạn1,2 Tả ngôi trường từ xa + Đoạn 1: Hai câu đầu – Tả lớp học. + Đoạn 2: Ba câu tiếp – Tả cảm xúc của HS dưới mái trường mới. - Bài văn tả ngôi trường theo cách tả từ xa đến gần. - Ngói đỏ ( như những cánh hoa lấp ló trong cây ). Bàn ghế gỗ xoan đào nổi vân như lụa. - Tiếng trống vang động kéo dài. Tiếng cô giáo trang nghiêm ấm áp. Tiếng đọc bài của chính mình cũng vang vang đến lạ, nhìn ai cũng thấy thân thương. Cả chiếc thước kẻ, chiếc bút chì cũng đáng yêu hơn. - Bạn HS rất yêu ngôi trường mới. HS: Nêu nội dung chính của bài Nội dung: Bài văn tả ngôi trường mới ,thể hiện tình cảm yêu mến ,tự hào của bạn HS đối với ngôi trường . HS: Thi đọc lại bài HS: Nhận xét bình chọn người đọc hay nhất 4.Củng cố: (3p) GV nhắc lại nội dung bài. Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: (1p)Về học bài. Chuẩn bị bài sau. __________________________________________________ Luyện từ và câu Tiết 6 CÂU KIỂU AI LÀ GÌ? KHẲNG ĐỊNH, PHỦ ĐỊNH TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu giới thiệu (Ai, cái gì, con gì, là gì?). Biết đặt câu phủ định (chú ý: không dạy HS thuật ngữ). Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về đồ dùng học tập. 2. Kĩ năng: Học sinh biết vận dụng vào làm bài tập Ai cái gì, con gì, là gì?) 3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: GV: Tranh minh họa bài tập( SGK). HS : VBT III.Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) HS viết bảng Lớp viết bảng con: sông Gâm, núi Tổ Sơn, GV nhận xét 3. Bài mới: (28p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động1: Giới thiệu bài:(1p) Hoạt động2: HD làm bài tập:(27p) GV: Chép lên bảng những câu đúng CH: Ai là học sinh lớp 2? CH: Ai là học sinh giỏi nhất lớp? CH: Môn học em yêu thích là?. GV và HS: Nhận xét ,bổ sung. Bài 1: Đặt câu hỏi cho bộ phân câu được in đậm. HS: Đọc yêu cầu bài tập - Em là học sinh lớp 2. - Bạn học giỏi nhất lớp em. - Môn học em thích nhất là môn Tiếng việt. Bài 3: Tìm các đồ dùng học tập ẩn trong tranh. Cho biết mỗi đồ vật ấy được dùng để làm gì? HS: Nêu yêu cầu. HS: Quan sát tranh vẽ,làm bài vào vở HS: Tiếp nối nhau nói nhanh tên đồ vật tìm được và nói rõ tác dụng. HS: Thực hành nói, viết các câu theo mẫu vừa học để lời nói thêm phong phú, giàu khả năng biến cảm.. Lời giải: Có 4 quyển vở (vở để ghi bài) 3 chiếc cặp (cặp để đựng sách vở, bút thước) 2 lọ mực (mực để viết) 2 bút chì (chì để viết) 1 thước kẻ (để đo và kẻ đường thẳng) 1 êke(để đo và kẻ đường thẳng, kẻ các góc) 1 com pa(để vẽ vòng tròn) 4. Củng cố : (2p) GV: Hệ thống lại nội dung bài. GV nhận xét tiết học (Khen ngợi những HS học tốt, có cố gắng.) 5. Dặn dò: (1p).Chuẩn bị bài học sau.Từ ngữ về môn học __________________________________________________ Thứ năm ngày 12 tháng 10 năm 2017 Thể dục: GV bộ môn dạy Toán Tiết 29 LUYỆN TẬP (Trang 29) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố và rèn kỹ năng thực hiện phép cộng dạng: 47+25, 47+5, 7+5 ( cộng qua 10, có nhớ dạng tính viết). 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học vào giải toán 3. Thái độ: HS thích học toán II. Đồ dùng dạy học: GV: SGK. HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học: 1. Ôn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) 2 HS đọc bảng cộng 7 cộng với một số 3. Bài mới (28p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động1: Giới thiệu bài (1p) Hoạt động 2: Luyện tập (27p) Lớp nhận chữa bài GV: Nhận xét kết quả đúng. GV: Nhận xét kết quả đúng. Bài 1: Tính nhẩm HS: Đọc yêu cầu bài nhẩm và nêu miệng kết quả tính. 7 + 3 = 10 7 + 4 = 11 7 + 7 = 14 8 + 7 = 15 5 + 7 = 12 6 + 7 = 13 7 + 6 = 13 9 + 7 = 16 Bài 2: Đặt tính rồi tính. HS: Đọc yêu cầu đề bài. Nêu cách đặt tính và cách tính HS: Làm bảng con 37 + 15 47 + 18 24 + 17 + 37 + 47 + 24 15 18 17 52 65 41 Bài 3: Giải bài tập theo tóm tắt HS: Đọc bài toán nêu tóm tắt HS: Lên bảng giải bài tập Bài giải: Cả hai thùng có: 28 + 37 = 65 (quả) Đáp số: 65 quả Bài 4: > < =? HS: Đọc yêu cầu của bài. HS: Lên bảng giải bài tập. 17 + 9 > 17 + 7 16 + 8 < 28 - 3 4.Củng cố: (2p).HS nhắc lại cách đặt tính rồi tính 5. Dặn dò: (1p) Chuẩn bị bài học sau: Bài toán về ít hơn. _____________________________________________ Chính tả (nghe viết) Tiết 12 NGÔI TRƯỜNG MỚI (trang 54) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Ngôi trường mới. Làm đúng các bài tập phân biệt đúng các vần, âm, thanh dễ lẫn ai/ay, x/s. 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chữ đúng mẫu và trình bày bài sạch đẹp. 3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết đẹp. II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ bài tập 2. HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định lớp (1p) Hát 2. Kiểm tra bài cũ: (2p) HS :viết bảng con những tiếng có vần ay. 3. Bài mới: (29p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Giới thiệu bài: (1p) Hoạt động 2: HD nghe –viết.(8p) GV: Đọc toàn bài, CH: Dưới mái trường mới bạn HS cảm thấy có những gì mới? CH: Có những dấu câu nào được dùng trong bài chính tả? Hoạt động 3: Viết bài vào vở (14p) GV: Đọc bài . HS: Nêu cách viết của bài GV: Đọc lại bài Chấm chữa bài: Chấm 5 – 7 bài GV: Nhận xét Hoạt động 4: HD làm bài tập (6p) GV chữa bài NX kết quả. GV chữa bài NX kết quả. HS đọc thầm - Tiếng trống rung động kéo dài, tiếng cô giáo giảng bài ấm áp, tiếng của mình cũng vang vang đến lạ, nhìn ai cũng thấy thân thương, mọi vật đều trở lên đáng yêu hơn. - Dấu phẩy, dấu chấm than, dấu chấm. HS: Viết từ khó bảng con - Mái trường, rung động, trang nghiêm HS viết vào vở HS soát lỗi Bài 2: Thi tìm nhanh các tiếng có vần ai/ay HS đọc yêu cầu.(B/ phụ) Thi tìm nhanh,đúng, nhiều là thắng cuộc. các nhóm thi tìm nhanh ra bảng phụ - Tai, mai, bai, sai, chai, trái, Tay, may, bay, bày, cay, cày, cháy, say Bài 3: Thi tìm nhanh các tiếng bắt đầu bằng s/x (3a). HS đọc yêu cầu. HS: Thi tìm các tiếng bắt đầu bằng s/x Ví dụ: Sẻ, sáo, sò, sung, si, sông, sao ; xôi xào, xen, xinh, xanh 4. Củng cố : (2p) Những em viết chính tả chưa đạt viết lại. 5. Dặn dò: (1p). Chuẩn bị bài sau. __________________________________________________ Tập viết Tiết 6 CHỮ HOA Đ (trang 13) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết viết các chữ Đ hoa theo cỡ vừa và nhỏ Viết đúng, đẹp, sạch cụm từ ứng dụng: Đẹp trường đẹp lớp. 2. Kĩ năng: HS viết chữ đúng mẫu, trình bày bài sạch đẹp. 3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết. II. Đồ dùng dạy học: GV: Mẫu chữ cái viết hoa Đ, bảng phụ. HS: Bảng con, VTV III. Hoạt động dạy học: 1.Ôn định lớp: (1p) Hát 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) HS: Viết bảng con chữ D GV: Nhận xét 3. Bài mới: (28p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động1: Giới thiệu bài: (1p) Hoạt động 2: HD viết chữ hoa.(12p) GV: Giới thiệu chữ mẫu cho HS nhận xét CH: Chữ Đ cao mấy li? So sánh chữ D và chữ Đ có gì giống và khác nhau? GV: Viết mẫu và nê u lại cách viết. Giới thiệu cụm từ ứng dụng: CH: Em hiểu cụm từ trên như thế nào? GV viết mẫu cụm từ ứng dụng Quan sát bảng phụ nhận xét: Chữ cao 2,5 li là những chữ nào? Chữ nào có độ cao 2 li? Chữ nào có độ cao 1, 5 li? Chữ nào có độ cao 1 li? Chữ nào có độ cao 1,2 5 li? Nêu cách viết khoảng cách giữa các chữ, tiếng. Hoạt động 3: Viết vở tập viết.(15p) GV: Nêu yêu cầu cách viết GV: Theo dõi giúp đỡ học sinh GV: Chấm 5, 7 bài ,nhận xét. Đ Đ Đ Đ HS: Quan sát và nhận xét chữ Đ - Chữ Đ cao 5 li - Chữ Đ được cấu tạo như chữ D thêm một nét thẳng ngang ngắn. HS: Viết bảng con D Đ Đ Đẹp trường, đẹp lớp. - Đưa ra lời khuyên giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Các chữ cao 2,5 li: g, l Các chữ cao 2 li: đ, p Các chữ cao 1,5 li: t Các chữ cao 1 li: e, ư, ơ, n Các chữ cao 1,25 li: r HS viết bảng con Đẹp HS viết bài vào vở. 4. Củng cố: (2p) Tuyên dương bài viết đẹp. 5. Dặn dò: (1p) Hoàn thành bài viết ở nhà. Chuẩn bị bài chữ hoa E,Ê. ____________________________________________________ Thứ sáu ngày 13 tháng 10 năm 2017 Toán Tiết 30 BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN (trang 30) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp HS Củng cố khái niệm (ít hơn) và biết giải bài toán về ít hơn (dạng đơn giản). 2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng giải toán về ít hơn (toán đơn, có một phép tính). 3.Thái độ: HS yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng gài mô hình các quả cam. HS: SGK II. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp: (1p) Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính: + 77 + 54 8 37 85 91 Lớp làm bảng con GV nhận xét . 3. Bài mới:(28p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động1: Giới thiệu bài (1p) Hoạt động 2. Giới thiệu về bài toán ít hơn. (8p) GV: Gắn bảng cài và hỏi CH: Hàng trên có 7 quả cam? CH: Hàng dưới có mấy quả cam? Giới thiệu qua sơ đồ đoạn thẳng. GV hướng dẫn HS tìm ra phép tính và câu trả lời. Hoạt động: Thực hành: (19p) GV nhận xét bài giải trên bảng. GV: Thu chấm một số bài, nhận xét ,chữa bài. GV nhận xét bài chốt KQ. - Hàng trên có 7 quả cam - Hàng dưới có 5 quả cam Bài giải: Số cam ở hàng dưới là: 7 – 2 = 5 (quả cam) Đáp số: 5 quả cam Bài 1 : HS: Đọc yêu cầu. HS: Quan sát sơ đồ đoạn thẳng. HS: Nêu cách giải HS: Lên bảng làm bài. Bài giải: Số cây cam vườn nhà Hoa có là: 17 – 7 = 10 (cây) Đáp số: 10 cây Bài 2: HS: Đọc bài toán. HS: Nêu cách giải Tóm tắt: An cao : 95 cm Bình thấp hơn An: 5 cm Bình cao : cm? bài giải Bình cao là: 95 – 5 = 90 (cm) Đáp số: 90 cm Bài 3: HS: Đọc bài toán. HS: Nêu cách giải Tóm tắt Gái : 15 học sinh Trai ít hơn gái: 3 học sinh. Trai có : ... học sinh? Bài giải Số học sinh trai là: 15 – 3 = 12(học sinh) Đáp số: 12 học sinh. 4. Củng cố: (2p). GV: Củng cố lại nội dung bài , nhận xét giờ học 5. Dặn dò: (1p) Chuẩn bị bài học sau luyện tập. Tập làm văn Tiết 6 KHẲNG ĐỊNH , PHỦ ĐỊNH. LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH (Giáo dục kỹ năng sống) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết trả lời câu hỏi và đặt câu theo mẫu khẳng định, phủ định. Biết tìm và ghi lại mục lục sách. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe và nói, kĩ năng viết 3. Thái độ: HS có ý thức học tập tốt II. Đồ dùng dạy học: GV: Truyện thiếu nhi. HS: VBT III.Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định lớp: (1p) Hát 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) HS trả lời câu hỏi (SGK- 47 Dựa vào 4 tranh minh hoạ truyện: Không vẽ lên tường trả lời câu hỏi? 3. Bài mới: (28p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động1. Giới thiệu bài (1p) Hoạt động 2: Làm bài tập. (27p) GV và HS nhận xét. Bài 3: Tìm đọc mục lục của một tập truyện thiếu nhi .Ghi lại tên truyện,tên tác giả và số trang theo thứ tự trong mục lục. HS: Đọc yêu cầu HS: Đọc mục lục tập truyện tranh của mình. VD: Mẩu giấy vụn Trang 49 HS viết vào vở của mình tên 2 truyện tên tác giả số trang theo thứ tự mục lục. Tác giả: Quế Sơn 4. Củng cố : (2p) GV nhận xét tiết học, 5. Dặn dò: (1p) HS.Về nhà chuẩn bị bài sau. Kể ngắn theo tranh. _________________________________________________ Tự nhiên xã hội Tiết 6 TIÊU HOÁ THỨC ĂN (trang14) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già. Hiểu được ăn chậm, nhai kỹ sẽ giúp cho thức ăn tiêu hoá được dễ dàng.Hiểu được rằng chạy nhảy nô đùa sau khi ăn sẽ có hại cho sự tiêu hoá. 2. Kĩ năng: HS có ý thức: Ăn chậm, nhai kỹ, không nô đùa chạy nhảy sau khi ăn no. 3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn và bảo vệ cơ quan tiêu hoá. II. Đồ dùng dạy học: GV: Tranh SGK HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1.Ôn định lớp: (1p) Hát 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) CH: Kể tên các cơ quan tiêu hoá? HS: Miệng thực quản, dạ dày, ruột non và các tuyến tiêu hoá như tuyến nước bọt, gan tuỵ. 3. Bài mới: (28p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động1: Giới thiệu bài (1p) Hoạt động 2: Thực hành và thảo (10p) luận để nhận biết sự tiêu hoá thức ăn ở khoang miệng và dạ dày. và thảo luận để nhận biết sự tiêu hoá thức ăn ở khoang miệng, dạ dày. Bước 1: Thực hành theo cặp Hoạt động 2: Làm việc với SGKvề sự tiêu hoá thức ăn ở ruột non và ruột già. (9p) Bước 1: Làm việc theo nhóm 2 CH: Vào đến ruột non thức ăn tiếp tục biến đổi thành gì? CH: Phần chất bổ có trong thức ănđượcđưa đi đâu? Để làm gì? CH: Phần chất bã có trong thức ăn được đưa đi đâu? CH: Tại sao chúng ta cần đi đại tiện hàng ngày? Hoạt động 3: Vận dụng kiến thức đã học vào đời sống.(8p) CH: Tại sao chúng ta nên ăn chậm nhai kỹ? CH: Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy nô đùa khi ăn no? - Phát cho HS bánh mì, ngô hạt, mô tả sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng Nêu vai trò của răng, lưỡi và nước bọt khi ăn. KL: ở miệng thức ăn được răng nghiền nhỏ, lưỡi nhào trộn, nước bọt tẩm ướt và được nuốt xuống thực quản rồi vào dạ dày. ở dạ dày thức ăn tiếp tục được nhào trộn nhờ sự co bóp của dạ dày 1 phần thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng. - Vào đến ruột non, phần lớn thức ăn biến thành chất bổ dưỡng. - Chúng thấm qua thành ruột non vào máu đi nuôi cơ thể. - Chất bã được đưa xuống ruột già biến thành phân rồi được đưa ra ngoài. - Chúng ta cần đi đại tiện hàng ngày để tránh bị táo bón. HS thực hành, thảo luận theo nhóm, phát biểu ý kiến. Lớp nhận xét. - Ăn chậm nhai kỹ để thức ăn được nghiền nát tốt hơn, làm cho quá trình tiêu hoá được thuận lợi thức ăn chóng được tiêu hoá và nhanh chóng biến thành các chất bổ dưỡng nuôi cơ thể. - Sau khi ăn no cần nghỉ ngơi để dạ dày làm việc, tiêu hoá thức ăn, nếu chúng ta chạy nhảy ngay dễ bị cảm giác đau ở bụng, sẽ làm giảm tác dụng của sự tiêu hoá thức ăn ở dạ dày. 4. Củng cố : (2p) HS: Áp dụng những điều đã học vào thực tế cuộc sống hàng ngày.GV: Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: (1p). Chuẩn bị bài học sau ăn uống đầy đủ. ________________________________________________ Thủ công: Tiết 6 GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI (tiết2) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Học sinh biết cách gấp máy bay đuôi rời.Thực hành gấp được máy bay đuôi rời. 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng gấp hình cho học sinh 3.Thái độ: Học sinh yêu thích gấp hình. II.Đồ dùng dạy học: GV Mẫu gấp máy bay đuôi rời. Quy trình gấp máy bay đuôi rời. HS Giấy thủ công. III. Các hoạt động dạy và học: 1.Ổn định tổ chức:(1p) Hát 2. Kiểm tra bài cũ:(2p) - Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh 3. Bài mới: (28p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài (8p) CH: Có mấy bước gấp là những bước nào? Hoạt động 2: Thực hành:(20p) HS thực hành theo nhóm. (Giáo viên đi từng nhóm quan sát, uốn nắn học sinh) Hướng dẫn HS trang trí, trưng bày sản phẩm. GV đánh giá kết quả của học sinh HS nhắc lại các bước gấp. - Có 4 bước gấp + Bước 1: Cắt tờ giấy HCN thành hình vuông và 1 hình chữ nhật. + Bước 2: Gấp đầu và cánh máy bay. + Bước 3: làm thân và đuôi máy bay. + Bước 4: Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng. HS thực hành. HS tiến hành gấp máy bay đuôi rời. HS phóng máy bay mới gấp gây hứng thú cho học tập của học sinh 4. Củng cố: (3p) HS nhắc lại quy trình gấp máy bay đuôi rời Tuyên dương những cá nhân nhóm gấp đúng kỹ thuật 5.Dặn dò: (1p). Giờ sau mang giấy gấp thuyền phẳng đáy không mui. _____________________________________________ HĐTT SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu 1.Tìm hiểu bài : Luôn giữ thói quen đúng giờ. 2. Đánh giá các hoạt động tuần 6. 3. Phương hướng tuần 7. II. Nội dung sinh hoạt 1.Tìm hiểu bài : Luôn giữ thói quen đúng giờ. - HS hiểu được một nét tính cách ,lối sống văn minh của Bác Hồ đó là luôn giữ thói quen đúng giờ mọi nơi ,mọi lúc. -Thấy được lợi ích của việc đúng giờ,tác hại của việc chậm trễ ,sai hẹn . -Thực hành ứng dụng bài học đúng giờ trong cuộc sống của bản thân. 2. Đánh giá hoạt động trong tuần. + Ưu điểm: Các em ngoan, đi học đúng giờ, có đủ sách vở, đồ dùng học tập. trong lớp chú ý nghe giảng, tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài.Giữ gìn vệ sinh sạch sẽ gọn gàng, có ý thức giữ gìn vệ sinh chung. Hát đầu giờ theo quy định, có ý thức khẩn trương, nhanh nhẹn, nghiêm túc trong giờ tập thể dục giữa giờ. Tham gia chăm sóc và bảo vệ cây và hoa trong trường. + Tồn tại. Một số em chưa chú ý nghe giảng: . 3. Phương hướng tuần sau: Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm, thực hiện tốt các nền nếp trong tuần sau. ____________________________________________ Kiểm tra ngày.... tháng 10 năm 2017 .....................................................................................
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_cac_bo_mon_lop_2_tuan_6_nam_hoc_2017_2018.doc