Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần học 14

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần học 14

Câu chuyện bó đũa

I. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức : Hiểu nội dung bài : Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết, thương yêu nhau.

 2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.

 3.Thái độ : giáo dục HS biết đoàn kết, thương yêu anh chị em trong nhà.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :

 GV : Tranh minh hoạ (SGK), bảng phụ ghi câu luyện đọc

 HS : SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

 

doc 34 trang thuychi 5800
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần học 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14
 Soạn ngày 03 /12/ 2016 
 Thứ hai ngày5 tháng 12 năm 2016
Chào cờ:
Tập trung toàn trường
Thể dục
GV bộ môn dạy
______________________________________________
Tập đọc: (Tiết 40+41)
Câu chuyện bó đũa
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức : Hiểu nội dung bài : Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết, thương yêu nhau.
 2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. 
 3.Thái độ : giáo dục HS biết đoàn kết, thương yêu anh chị em trong nhà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
 GV : Tranh minh hoạ (SGK), bảng phụ ghi câu luyện đọc
 HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Quà của bố
- Hát
- 2 HS đọc
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1SGK 
- GV nhận xét
- HS trả lời
3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Yêu cầu HS quan sát tranh SGK.
- HS quan sát và nêu ND tranh
3.2 HD luyện đọc.
- GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt ND bài, HD giọng đọc
- HS nghe.
a. Đọc từng câu:
- Theo dõi chỉnh sửa phát âm cho HS.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu, kết hợp luyện phát âm tiếng khó
b. Đọc từng đoạn trước lớp:
- GV treo bảng phụ HD đọc ngắt nghỉ
- 2HS đọc 
- HS tiếp nối đọc từng đoạn trong bài,
kết hợp giải nghĩa từ
c. Đọc từng đoạn trong nhóm:
- HS đọc theo nhóm 2
d. Đọc giữa các nhóm:
- Đại diện nhóm đọc 
-.Cả lớp đọc đồng thanh 
- HS đọc đồng thanh
Tiết 2
3.3 Tìm hiểu bài
- Gọi 1HS đọc các câu hỏi SGK
Câu 1: 
- 1HS đọc các câu hỏi SGK
- HS đọc thầm đoạn 1 TLCH1
- Câu chuyện này có những nhân vật nào ?
- Có 5 nhân vật (Ông cụ và 4 người con).
- Thấy các con không yêu thương nhau ông cụ làm gì ?
- Ông cụ rất buồn phiền bèn tìm cách dạy bảo con.
Câu 2: 
- HS đọc thầm đoạn 2,TLCH 2,3
- Tại sao 4 người con không ai bẻ gãy bó đũa ?
- Vì không thể bẻ được cả bó đũa.
Câu 3: 
- Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào ?
- Người cha cởi bó đũa ra thong thả bẻ gãy từng chiếc.
Câu 4: 
- HS đọc thầm đoạn 3,TLCH 
- Một số chiếc đũa được ngầm so sánh với gì ?
- Với từng người con.
Câu 5:
- Người cha muốn khuyên các con điều gì ?
ND: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết, thương yêu nhau.
- Anh em phải biết thương yêu đùm bọc lẫn nhau.
- Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh.
- HS đọc 
3.4 Luyện đọc lại:
- GV yêu cầu HS đọc bài theo vai
- Người dẫn chuyện, ông cụ, bốn người con.
- GV nhận xét
- Các nhóm đọc theo vai.
4. Củng cố:
- Yêu cầu HS đặt tên khác thể hiện ý nghĩa truyện ?
- Đoàn kết là sức mạnh. 
5. Dặn dò: 
Về nhà đọc bài này, xem trước bài tin nhắn 
- Nghe và thực hiện 
 Toán : 
55 - 8, 56 - 7, 37 - 8, 68 - 9
I. MỤC TIÊU:
 1.Kiến thức : - Biết thực hiện các phép tính trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 55 - 8 ; 56 -7 ; 37 - 8 ; 68 - 9.
 - Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng.
 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ (có nhớ) dạng 55 - 8 ; 56 - 7 ; 37 - 8 68 - 9 và tìm một số hạng.
 3. Thái độ : Có thái độ tích cực, tự giác trong giờ học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 -GV : Bảng phụ bt3
 -HS : Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi HS đọc bảng: 15;16;17;18 trừ đi một số
 - GV nhận xét, ghi điểm
 - 1HS đọc
3. Bài mới: - Giới thiệu bài
Hoạt động 1: GV giới thiệu phép tính 
a. Phép tính: 55
 8
- HS theo dõi
- Muốn biết kết quả bằng bao nhiêu ta làm thế nào ? 
- Yêu cầu một em nêu miệng cách thực hiện phép tính, lớp tính nhẩm theo.
- Thực hiện phép tính trừ 55
 8
 47
- Thực hiện từ phải sang trái 5 không trừ được 8 lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7, nhớ 1, 5 trừ 1 bằng 4, viết 4.
b. Phép tính : 56 37 68
 7 8 9
- yêu cầu HS thực hiện bảng con 
 - GV nhận xét
- HS thực hiện bảng con
 56 37 68
 7 8 9
 49 29 59
 Hoạt động 2: Thực hành:
Bài 1 Tính
- 1HS nêu yêu cầu bài
- Yêu cầu HS làm bài SGK cột 1,2,3 nối tiếp nêu miệng kết quả 
- GV+ HS nhận xét. 
 - Goi 2HS nêu kết quả cột 4, 5
- HS nôi tiếp nêu miệng kết quả cột 1, 2, 3
 a. 
 45 
 9
 36
 75
 6 
 69
 95 
 7
 88
b. 66
 7
 59
 96
 9
 87
 36
 8
 28
c. 87
 9
 78
 77
 8 
 69
 48
 9
 39
Bài 2: Tìm x
- Muốn tìm số hạng chưa biét ta làm
- 1 HS đọc yêu cầu
- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
 thế nào ?
- Yêu cầu HS làm vào vở.
-HS làm bài vào vở ý a,b, 1HS làm bảng phụ 
a)
x + 9 = 27 
 x = 27 – 9 
 x = 18
b)
7 + x = 35
 x = 35 – 7 
 x = 28
- Gọi 1HS nêu kết quả ý c
 *c)
x + 8 = 46
 x = 46 – 8
 x = 38
Bài 3: GV treo bảng phụ
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS quan sát và cho biết mẫu gồm những hình gì ghép lại với nhau ?
- HS quan sát mẫu.
- Mẫu hình tam giác và hình chữ nhật ghép lại.
- Yêu cầu HS nối các điểm để được hình theo mẫu.
- GV nhận xét
- 1HS lên bảng thực hiện nối.
4. Củng cố:
- Bài hôm nay củng cố kiến thức gì?
 - Củng cố phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 và tìm số hạng trong một tổng
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
 - Về nhà làm BT1,2,3 trong VBT(68)
 - Nghe thực hiện
 Ngày soạn: 04/12/2016
 Thứ ba ngày 06 tháng 12 năm 2016
Toán: (Tiết 67)
65 - 38 ; 46 - 17 ; 57 - 28 ; 78 - 29 ( trang 67)
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 
65 - 38 ; 46 - 17 ; 57 - 28 ; 78 - 29.
 - Biết thực hiện các phép trừ liên tiếp (tính giá trị biểu thức số). 
 - Củng cố về giải toán có lời văn.
 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính đúng, nhanh, chính xác, giải toán về ít hơn.
 3. Thái độ: GD HS yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
 GV: SGK
 HS: Bảng con, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức : 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nhận xét.
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài.
3.2 HD HS thực hiện các phép trừ.
- Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ 
65 - 38.
- Cho HS thực hiện tiếp các phép trừ: 46 - 17; 57 - 28; 78 - 29
- Nhận xét.
3.3 Thực hành.
Bài 1: Cột 1,2,3, *4, *5
- Yêu cầu cả lớp làm cột 1,2,3 SGK, em nào làm xong trước làm tiếp cột 4,5
- Nhận xét, chữa bài.
Số
Bài 2 : 	?
- Yêu cầu cả lớp làm cột 1 vào vở, em nào làm xong trước làm tiếp cột 2
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3 : Giải bài toán
- Hướng dẫn HS tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng. 
- Nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố: 
- Bài hôm nay học kiến thức gì?
- Nhận xét giờ học
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về làm bài 1,2,3 ở VBT(t 69)
- HS hát. 
- HS làm bảng con
- Giơ bảng nhận xét 
-
-
 35 78
 8 9
 27 69
- HS nêu cách thực hiện phép trừ
 65
 _ 38
 27
* 5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7, nhớ 1.
* 3 thêm 1 bằng 4, 6 trừ 4 bằng 2, viết 2.
- Thực hiện các phép trừ còn lại, vừa nói vừa viết như sgk.
- Đọc lại các phép trừ vừa thực hiện.
- 1HS nêu yêu cầu bài
- 3 HS lên bảng làm cột 1, 2, 3
( *HS nêu kết quả cột 4,5) 
a. 
 58 ; 37 ; 49 ; 36 ; 8
b.
 48 ; 59 ; 47 ; 43 ; 17
c.
 79 ; 49 ; 39 ; 48 ; 29
- 1HS nêu yêu cầu bài
- 1HS lên bảng làm cột 1
( HS nêu kết quả cột 2) 
86
70
80
 - 6 - 10
40
49
58
 - 9 - 9
 - 1 em đọc bài toán.
- Làm bài vào vở, 1 em lên bảng chữa bài.
Bài giải
Năm nay tuổi của mẹ là :
 65 - 27 = 38 (tuổi)
 Đáp số : 38 tuổi.
- Phép trừ dạng 65 - 38 ; 46 - 17 ; 
57 - 28; 78 - 29.
- HS nghe - thực hiện
______________________________________________
Kể chuyện: (Tiết 14)
Câu chuyện bó đũa (tr. 113)
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức :
 - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
 2. Kĩ năng : Kể tự nhiên kết hợp với điệu bộ.
 3. Thái độ : Giáo dục HS : anh em trong nhà phải biết đoàn kết, yêu thương, đùm bọc lẫn nhau. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
 GV : Tranh minh hoạ truyện kể (sgk)
 HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. Ôn định lớp : 
2. Kiểm tra bài cũ :
- Kể lại câu chuyện Bông hoa Niềm Vui.
- Nhận xét
3. Bài mới :
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 HD kể chuyện 
1. Kể từng đoạn theo tranh.
Tr.1 : Vợ chồng người anh và vợ chồng người em cãi nhau. ông cụ thấy cảnh ấy rất đau buồn.
Tr.2 : ông cụ lấy chuyện bẻ bó đũa dạy các con.
Tr.3 : Hai anh em ra sức bẻ bó đũa mà không được.
Tr.4 : ông cụ bẻ gãy từng chiếc đũa rất dễ dàng.
Tr.5 : Những người con đã hiểu ra lời khuyên của cha.
- Cùng HS nhận xét.
2. Phân vai, dựng lại câu chuyện.
- Chia nhóm, HD dựng lại câu chuyện.
- GV nhận xét, góp ý, bình chọn cá nhân và nhóm kể chuyện hay nhất.
4. Củng cố :
- Nhắc lại lời khuyên của câu chuyện : 
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- HS hát
- 1 em kể lại câu chuyện Bông hoa Niềm Vui.
- 1 em đọc yêu cầu của bài
- Quan sát 5 tranh ; 1 HS nói vắn tắt nội dung từng tranh.
- Tập kể trong nhóm - Đại diện nhóm kể trước lớp, các nhóm khác nhận xét.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Các vai trong câu chuyện : người dẫn chuyện, ông cụ, bốn người con.
- Cách dựng lại câu chuyện : Người đóng vai ông cụ nói lời của ông cụ ; 4 người con cùng nói lời của các con ; những câu khác do người dẫn truyện kể.
- Các nhóm tự phân các vai (người dẫn chuyện, ông cụ, bốn người con) 
- Dựng lại câu chuyện.
- Nhận xét
- HS nhắc lại: anh, chị em phải yêu thương, sống hoà thuận với nhau.
- HS thực hiện ở nhà
____________________________________________
Chính tả ( Nghe viết ) : Tiết 27
 Câu chuyện bó đũa (Tr. 114)
I. MỤC TIấU:
 1. Kiến thức : Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói nhân vật ; Làm được các bài tập 2,3( a/ b / c).
 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết đúng chính tả cho HS.
 3. Thái độ : HS có ý thức rèn luyện chữ viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
 GV : Bảng phụ viết nội dung bài 2.
 HS : bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. Ôn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Viết bảng con : rối tung, giận dỗi.
- Nhận xét
3. Bài mới :
3.1 Giới thiệu bài:
- GT đoạn viết 
3.2 HD nghe - viết.
a) Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc bài chính tả.
+ Tìm lời người cha trong bài chính tả?
+ Lời người cha được ghi sau những dấu câu gì ?
- Cho HS viết từ khó vào bảng con 
- Nhận xét, sửa sai.
b) Viết bài vào vở:
- Đọc bài cho HS viết.
- Theo dõi, giúp đỡ HS trong khi viết bài.
c) Nhận xét, chữa bài:
- Đọc lại bài cho HS soát bài 
- Nhận xét bài của HS
3.3 HD làm bài tập:
Bài 2: Điền vào chỗ trống : l hay n ?
- Trưng bảng phụ, gợi ý, hướng dẫn HS làm bài.
- Cùng HS nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài 3 :
- Cho HS làm bài vào bảng con.
- Nhận xét, chữa bài. 
4. Củng cố :
- Nhận xét giờ học
5. Dặn dò: 
- Dặn làm BT 2b,3b
- HS hát
-Viết bảng con: rối tung, giận dỗi
- Nghe 
- Nghe
- 2 em đọc lại.
HS trả lời
+ Đúng. Như thế là các con đều thấy rằng . sức mạnh.
+ Sau dấu hai chấm và dấu gạch ngang đầu dòng.
- Tìm và viết bảng con tiếng khó: chia lẻ, yếu, thương yêu, đùm bọc, đoàn kết.
- Nghe -viết bài vào vở
- Đổi vở nhau soát lỗi
- Nộp vở
- HS đọc yêu cầu 
- 2 HS lên bảng làm bài.
- lên bảng , nên người , ấm no , lo lắng.
- Nêu yêu cầu bài 3a ; 
- Làm bài vào bảng con.
 ông bà nội - lạnh - lạ.
- Nghe
- HS nghe- thực hiện
___________________________________________
Đạo đức: Tiết 14
Giữ gìn trường lớp sạch, đẹp (Tr. 22)
I.MUC TIÊU :
 1.Kiến thức : Giỳp HS biết :
 - Một số biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
 - Lí do vì sao cần giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
 - Tham gia và nhắc nhở mọi người giữ gìn trường lớp sạch đẹp là góp phần làm môi trường thêm sạch, đẹp, góp phần BVMT.
 2. Kĩ năng : HS biết làm một số công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp ; HS có thói quen giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
 3.Thái độ : HS cú thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV : phiếu HT ( hoạt động 4 )
 HS : Vở BT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. Ôn định lớp : HS hát
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Vì sao cần quan tâm, giúp đỡ bạn ? 
- Nhận xét, tuyên dương
3. Bài mới :
-Giới thiệu bài
Hoạt động 1 : Tiểu phẩm Bạn Hùng thật đáng khen.
- Đọc tiểu phẩm Bạn Hùng thật đáng khen.
- T/c cho HS thảo luận theo các câu hỏi :
+ Bạn Hùng đó làm gì trong buổi sinh nhật của mình ? 
+ Hãy đoán xem vì sao bạn Hùng làm như vậy ?
Nhận xét, kết luận :
Hoạt động 2 : Bày tỏ thỏi độ.
- Cho HS quan sát tranh 1, 2, 3, 4, 5 (tr.23, 24 - sgk) thảo luận nhóm (mỗi nhóm 1 tranh)về nội dung tranh và bày tỏ thái độ với các tình huống trong tranh.
- Chốt ý kiến đúng và kết luận:
Hoạt động 3 : Bày tỏ thỏi độ.
- Cho HS làm việc trên phiếu học tập
theo nhóm, các nhóm trình bày, nhận xét
-
Chốt kết quả đúng và kết luận
4. Củng cố 
- Chốt lại nội dung chính của bài
 - Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Thực hiện những điều đã học vào cuộc sống hằng ngày.
- Khi quan tâm đến bạn, em sẽ mang lại niềm vui cho bạn, cho mình và tình bạn càng thêm thân thiết, gắn bó.
- 1 HS đọc lại.
- Thảo luận cả lớp ; Một số HS trả lời câu hỏi.
+ Hùng mang bánh kẹo đến lớp mời các bạn cùng liên hoan mừng sinh nhật của mình và bạn không quên mang theo một hộp giấy rỗng để các bạn bỏ giấy gói bánh kẹo vào.
+ Hùng làm như vậy vì Hùng biết giữ gìn trường lớp sạch đẹp, biết giữ vệ sinh môi trường.
+KL : Vứt giấy rác vào đúng nơi quy định là gúp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Thảo luận nhóm, đại diện nhóm trình 
bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Tranh 1 : Cảnh lớp học, một bạn đang vẽ lên tường. Mấy bạn khác đứng xung quanh vỗ tay tán thưởng.
- Tranh 2: Hai bạn HS đang làm trực nhật lớp.
- Tranh 3 : Cảnh sân trường, mấy bạn ăn quà bánh vứt giấy ra sân trường.
- Tranh 4: Cảnh các bạn đang tổng vệ sinh ở sân trường.
-Tranh 5: Cảnh các bạn HS đang tưới cây, tưới hoa ở sân trường.
+KL : Để giữ gìn trường lớp sạch đẹp, chúng ta nên làm trực nhật hằng ngày, không bôi bẩn, vẽ bậy lên bàn ghế ; không vứt rác bừa bãi ; đi vệ sinh đúng nơi quy định 
+
 Đánh dấu + vào ô trống trước các ý 
 kiến mà em đồng ý.
+
 a) Trường lớp sạch đẹp có lợi cho 
 sức khoẻ của HS.
+
 b) Trường lớp sạch đẹp giúp em 
 học tập tụt hơn.
+
 c) Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là 
 bổn phận của mỗi HS.
 d) Giữ gìn trường lớp sạch đẹp thể 
 hịện lòng yêu trường, yêu lớp.
 e) Vệ sinh trường lớp chỉ là trách 
 nhiệm của bác lao công.
KL: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của mỗi HS, điều đó thể hiện lòng yêu trường, yêu lớp và giúp các em được sinh hoạt, học tập trong một môi trường trong lành.
- HS nghe
- HS thực hiện
_____________________________________________
Thủ công (Tiết 14):
Gấp, cắt, dán hình tròn (T2)
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Biết cách gấp, cắt, dán hình tròn.
 2. Kĩ năng : Gấp, cắt, dán được hình tròn.
 3. Thái độ : HS yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
 - GV : Hình mẫu, giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ.
 - HS : Giấy thủ công, kéo, hồ dán, thước kẻ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gấp, cắt, dán hình tròn gồm mấy bước?
- Hát 
- HS nêu 
3.Bài mới: 
Giới thiệu bài: 
Hoạt động 1: HDHS quan sát nhận xét
- GV giới thiệu hình mẫu được dán trên nền một hình vuông.
- HS chú ý quan sát.
- Nhắc lại quy trình các bước gấp cắt dán hình tròn.
- HS nêu 
 Bước 1: Gấp hình
 Bước 2: Cắt hình tròn
 Bước 3: Dán hình tròn.
Hoạt động 2: Thực hành
- GV chia nhóm tổ chức cho HS thực hành 
- HS thực hành theo nhóm 2.
- GV quan sát các nhóm thực hành.
- Hướng dẫn HS thực hành 
- Cho HS trưng bày sản phẩm.
- Tuyên dương nhóm có nhiều sản phẩm đẹp 
- HS trưng bày sản phẩm theo nhóm
- Nhận xét nhóm bạn 
4. Củng cố:
- Nhận xét tinh thần học tập và sự chuẩn bị của học sinh.
- Nghe 
5. Dặn dò:
- Dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau
- Nghe và thực hiện 
____________________________________________
 Ngày soạn: 5/12/2016
 Thứ tư ngày 7 tháng 12 năm 2016
Tập đọc: (Tiết 42)
Nhắn tin
I. MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức : Hiểu nội dung các mẩu nhắn tin. Nắm được cách viết nhắn tin (ngắn gọn, đủ ý).
 2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. 
 3. Thái độ : giáo dục HS có thái độ thân mật, lịch sự khi nhắn tin.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
 GV: Bảng phụ ghi câu luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Câu chuyện bó đũa
- Hát 
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi
- Câu chuyện khuyên ta điều gì ?
- Anh em trong nhà phải thương yêu đoàn kết, đùm bọc lẫn nhau.
- GV nhận xét
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: 
3.2 Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt ND bài, HD giọng đọc:
- HS nghe
a. Đọc từng câu
- HS nối tiếp đọc câu 
- Theo dõi chỉnh sửa phát âm cho HS.
b. Đọc từng mẩu tin nhắn trước lớp.
- GV treo bảng phụ HD đọc ngắt nghỉ
- 2 HS đọc
- HS đọc từng mẩu tin nhắn
c. Đọc từng mẩu nhắn tin trong nhóm
- Nhóm 2.
d. Đọc giữa các nhóm.
- Đại diện các nhóm đọc.
- HS đọc đồng thanh
3.3 Tìm hiểu bài:
- Gọi 1HS đọc câu hỏi SGK
Câu 1: Những ai nhắn tin cho Linh? Nhắn tin bằng cách nào?
- 1HS đọc các câu hỏi SGK
- HS trả lời:
- Chị Nga và Hà, bằng cách viết tin nhắn
Câu 2: Vì sao chị Nga và Hà phải nhắn tin bằng cách ấy ?
- Lúc chị Nga đi chắc còn sớm, Linh đang ngủ ngon chị Nga không muốn đánh thức Linh.
- Lúc Hà đến Linh không có nhà.
Câu 3: Chị Nga nhắn Linh những gì ?
- Nơi để quà sáng, các việc cần làm ở 
nhà, giờ Nga về.
Câu 4: Hà nhắn Linh những gì ?
- Hà mang đồ chơi cho Linh nhờ Linh
 mang sổ bài hát đi học cho Hà mượn.
Câu 5: Em phải viết nhắn tin cho ai ?
- Cho chị
- Vì sao phải nhắn tin ? Nội dung nhắn tin là gì ?
- Nhà đi vắng cả, chị đi chợ chưa về, em đến giờ đi học, không đợi được chị, muốn nhắn chị: Cô Phúc mượn xe. Nếu không nhắn, có thể chị tưởng mất xe.
- Yêu cầu HS viết nhắn tin vào vở 
- HS viết bài vào vở
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc bài.
3.4 Luyện đọc bài:
- Nhận xét
Chị ơi ! Em phải đi học đây. Em cho cô Phúc mượn xe đạp vì cô có việc gấp. Em Thanh
- 2 HS đọc lại nhắn tin 
- Nhận xét 
4. Củng cố:
- Nội dung tin nhắn cần phải viết như thế nào?
5. Dặn dò:
- Về nhà tập viết tin nhắn và đọc trước bài Hai anh em
- HS nêu: ngắn gọn, đủ ý
- HS thực hiện
_______________________________________________
Toán : Tiết 68	
Luyện tập( trang 68)
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: - Củng cố về bảng 15, 16, 17, 18 trừ đi một số và về cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng đã học.
 - Củng cố về giải bài toán về ít hơn. 
 2. Kỹ năng: Thuộc bảng trừ 15, 16, 17, 18 trừ đi một số, rèn kĩ năng đặt tính, thực hiện tính, giải bài toán về ít hơn.
 3. Thái độ: HS tích cực, tự giác trong giờ học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - GV: Bảng nhóm (BT3)
 - HS: SGK; 4 hình tam giác
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV nhận xét
- Hát 
- 2 HS ®äc b¶ng trõ : 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. 
3. Bài mới: 
3.1Giới thiệu bài:
3.2 Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Tính nhẩm
- Yêu cầu học sinh tính nhẩm theo cặp
- Nhận xét, chữa bài.
- 1 HS yêu cầu
- HS làm việc theo cặp
- Đại diện nêu kết quả
15 – 6 = 9
14 – 8 = 6
16 – 7 = 9
15 – 7 = 8
17 – 8 = 9
16 – 9 = 7
18 – 9 = 9
 13 – 6 = 7...
Bài 2: Tính nhẩm
- Yêu cầu HS nêu cách nhẩm.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Thực hiện từ trái sang phải 15 trừ 5 bằng 10, 10 trừ tiếp 1 bằng 9
- Yêu cầu cả lớp tính nhẩm và ghi kết quả vào sách cột 1,2, em nào làm xong trước làm tiếp cột 3
- HS thực hiện tính nhẩm 
- 2 HS nêu kết quả cột 1,2
- HS nêu kết quả cột 3
Nhận xét, chữa bàì
- Bài 3: 
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện
- Chia 3 nhóm HD HS hoạt động (bảng nhóm)
15 – 5 – 1 = 9
16 – 6 – 3 = 7
16 – 6 = 9
16 – 9 = 7
17 – 7 – 2 = 8 17 – 9 = 8
Bài 4: 
- 1HS đọc bài toán 4, yêu cầu BT5
50l
18l
 ?
Tóm tắt:
- GV hướng dẫn HS phân tích tóm tắt và giải bài toán, HD xếp hình BT5
- Yêu cầu làm vào vở BT4, em nào làm xong lấy hình ra xếp theo mẫu 
Mẹ vắt:
Chị vắt:
- Lớp làm vào vở, 1HS giải trên bảng 
- GV nhận xét, chữa bài
*Bài 5: Xếp 4 hình tam giác thành hình cánh quạt
Bài giải:
Chị vắt được số lít sữa là:
50 – 18 = 32 (lít)
Đáp số: 32 lít
- HS xếp hình 
4. Củng cố:
- Củng cố nội dung các bài tập.
5. Dặn dò:
- Về làm BT trong VBT
- Nghe 
- Nghe thực hiện
____________________________________________
Tập viết (Tiết 14):
 Chữ hoa: M
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo chữ hoa M(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Miệng (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Miệng nói tay làm (3 lần).
 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết chữ: Viết đúng chữ hoa M; Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
 3. Thái độ: GD tính cẩn thận, tỉ mỉ, ý thức giữ gìn sách vở sạch, đẹp
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
 GV : Mẫu chữ hoa M, bảng có dòng kẻ 
 HS : Bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt dộng của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra viết tập viết ở nhà của HS
- 1 HS nhắc lại câu tục ngữ: Lá lành đùm lá rách
- HS nêu 
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 HD viết chữ hoa M:
- Giới thiệu mẫu chữ M
- HS quan sát, nhận xét.
- Chữ M có độ cao mấy li ?
- Cao 5 li
- Gồm mấy nét là những nét nào ?
- Gồm 4 nét:
- Nêu cách viết
N1: Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét móc từ dưới lên, lượn sang phải. Đặt bút ở đường kẻ 6.
N2: Từ điểm dừng bút N1, đổi chiều bút viết 1 nét thẳng đứng xuống đường kẻ 1.
N3: Lượn như nét 1
N4:Từ điểm dừng bút ở N3, đổi chiều bút, viết nét móc ngược phải dừng bút trên đường kẻ 2
- GV viết mẫu chữ M trên, vừa nhắc lại cách viết.
- Theo dõi 
- Hướng dẫn HS tập viết trên bảng con.
- HS viết trên bảng con M 2 - 3 lần
3.3 HD viết cụm từ ứng dụng:
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- 1 HS đọc: Miệng nói tay làm.
- Em hiểu cụm từ ứng dụng nghĩa như thế nào ?
- Nói đi đôi với làm
- Hướng dẫn HS quan sát nhận xét.
- Chữ nào cao 2,5 li ?
- M, g, l
- Những chữ cái nào cao 1,5 li ?
- t
- Chữ nào cao 1 li ?
- Những chữ còn lại
- Nêu khoảng cách giữa các chữ ?
- Bằng khoảng cách viết một chữ O
- Nêu cách nối nét giữa các chữ ?
- Nét móc của M nối với nét xiên của i
- Hướng dẫn viết chữ: Miệng
- HS tập viết chữ Miệng vào bảng con
- GV nhận xét sửa chữ viết cho học sinh 
3.4 HS viết bài vào vở:
- Nêu yêu cầu viết
- Theo dõi HS viết bài.
- Nghe
- HS viết vào vở
3.5 Nhận xét, chữa bài:
- Nhận xét bài của HS 
- Nộp vở
4 Củng cố :
- Nhận xét chung tiết học.
5. Dặn dò:
- Về nhà luyện viếtphần bài ở nhà.
- Nghe 
- Nghe và thực hiện 
____________________________________________
Tự nhiên xã hội :Tiết 14
Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức :
 - Nhận biết một số thứ sử dụng trong gia đình có thể gây ngộ độc.
 - Phát hiện được một số lí do khiến chúng ta có thể bị ngộ độc qua đường ăn uống.
 - Ý thức được những việc bản thân và người lớn trong gia đình có thể làm để phòng tránh ngộ độc cho mình và cho mọi người.
 2. Kĩ năng: Nêu được một số việc cần làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà ; Biết được các biểu hiện khi bị ngộ độc.
 3. Thái độ : Giáo dục HS có ý thức sắp xếp, giữ gọn gàng, ngăn nắp, khoa học những thứ thường dùng trong gia đình ; giữ vệ sinh ăn uống để phòng tránh ngộ độc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
 GV : Tranh vẽ (SGK- 28, 29 )
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Ho¹t ®éng cña thÇy
Ho¹t ®éng cña trß
1. Ổn ®Þnh tæ chøc :
2. KiÓm tra bµi cò : 
- Ở nhà các em đã làm gì để giữ môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ ?
- Nhận xét.
 3. Bài mới :
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Quan sát hình vẽ và thảo luận : Những thứ có thể gây ngộ độc.
- Cho HS thảo luận nhóm ( nhóm2).
- Nhận xét, kết luận : Một số thứ có trong nhà có thể gây ngộ độc là : thuốc trừ sâu, dầu hoả, thuốc tây, thức ăn ôi thiu hay thức ăn có ruồi đậu vào 
- Một số người có thể bị ngộ độc do ăn uống vì những lí do sau :
+ Uống nhầm dầu hoả, thuốc trừ sâu do chai không có nhãn hoặc để lẫn với những thứ ăn uống thường ngày.
+ Ăn những thức ăn ôi thiu hoặc những thức ăn có ruồi, gián, chuột đụng vào.
+ Ăn hoặc uống thuốc tây quá liều vì tưởng là kẹo hay nước ngọt.
Hoạt động 3 : Quan sát hình vẽ và thảo luận : Cần làm gì để phòng tránh ngộ độc.
- Cho HS làm việc theo nhóm.
- Kết luận : Để phòng tránh ngộ độc trong nhà chúng ta cần :
+ Sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp những thứ thường dùng trong gia đình. Thuốc men cần để đúng nơi quy định, xa tầm với của trẻ em và nên có tủ thuốc gia đình.
+ Thức ăn không nên để lẫn với các chất tẩy rửa hoặc các hoá chất khác
Hoạt động 4 : Đóng vai.
- Nêu nhiệm vụ : Các nhóm đưa ra tình huống để tập ứng xử khi bản thân hoặc người khác bị ngộ độc.
- Cùng HS nhận xét, lựa chọn cách ứng xử đúng.
- Kết luận : Khi bị ngộ độc cần báo cho người lớn biết và gọi cấp cứu. Nhớ đem theo hoặc nói cho cán bộ y tế biết bản thân hoặc người bị ngộ độc bởi thứ gì.
4. Cñng cè :
 - Cần làm gì để phòng tránh ngộ độc?
 - NhËn xÐt giê häc.
5. Dặn dò :
- Học bài và chuẩn bị bài sau: Trường học 
(trang 32).
- HS hát
- Trả lời.
- Hoạt động nhóm : quan sát hình 1,2,3(sgk- tr. 30); và tìm ra lí do khiến cho chúng ta có thể bị ngộ độc.
- Đại diện các nhóm trình bày 
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Quan sát hình 4, 5, 6 (tr.31-sgk) theo nhóm (bàn) trả lời câu hỏi : Chỉ và nói mọi người đang làm gì. Nêu tác dụng của việc làm đó.
- Đại diện nhóm trình bày- cácnhóm khác bổ sung.
- Đưa ra tình huống và phân vai, tập đóng trong nhóm - thể hiện trước lớp.
- HS trả lời
- HS thực hiện
__________________________________
 Soạn ngày: 6 /12/2016
 Thứ năm ngày 8 tháng 12 năm 2016
Toán :Tiết 69
Bảng trừ
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
 - Thuộc các bảng trừ trong phạm vi 20.
 - Biết vận dụng bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp.
 - Biết vẽ hình theo mẫu.
 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính (nhẩm) đúng, nhanh, chính xác và luyện tập kĩ năng vẽ hình.
 3. Thái độ: HS tích cực, tự giác trong giờ học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - GV: Bảng phụ (BT3)
 - HS: Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hát 
- 2 HS lên bảng làm bài :
17 - 7 - 2 = 8 18 - 8 - 1 = 9
17 - 9 = 8 18 - 9 = 9
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài:
- GT và ghi tên bài lên bảng 
3.2 Hướng dẫn làm bài tập:
- Theo dõi
Bài 1: Tính nhẩm
- Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả SGK.
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS tính nhẩm sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả từng phép tính.
- Tiếp tục các bảng 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18 tiến hành tương tự như bảng 11 trừ đi một số.
- GV nhận xét, chữa bài
 11 - 2 = 9 12 - 3 = 9 13 - 4 = 9
 11 - 3 = 8 12 - 4 = 8 13 - 5 = 8
 11 - 4 = 7 12 - 5 = 7 13 - 6 = 7
 11 - 5 = 6 12 - 6 = 6 13 - 7 = 6
 14 - 5 = 9 15 - 6 = 9 16 - 7 = 9
 14 - 6 = 8 15 - 7 = 8 16 - 8 = 8
 14 - 7 = 7 15 - 8 = 7 16 - 9 = 7
 14 - 8 = 6 15 - 9 = 6 17 - 8 = 9
Bài 2: Tính
- 1 HS đọc yêu cầu BT2, yêu cầu BT3
- Yêu cầu HS nêu cách làm (kết hợp HD làm BT3) HS quan sát hình rồi vẽ SGK
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở cột 1, em nào làm xong làm tiếp cột 2,3.
- Muốn tính 5 + 6 - 8 thì lấy 5+6=11 sau đó lấy 11- 8 = 3, viết 3.
- 1 HS lên bảng làm cột 1
- HS nêu kết quả cột 2, 3
- Nhận xét, chữa bài
 5 + 6 – 8 = 3
*	9 + 8 – 9 = 8
8 + 4 – 5 = 7
6 + 9 – 8 = 7
	 * 	3 + 9 – 6 = 6
7 + 7 – 9 = 5
*Bài 3: Vẽ theo mẫu
- HS vẽ bảng phụ 
- Nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố:
- Nhận xét tiết học.
- Đọc bảng trừ 1 lượt
- Nghe 
5. Dặn dò:
- Về nhà học thuộc các bảng trừ, làm BT trong VBT.
- Nghe thực hiện
______________________________________________
Mĩ thuật:
Đ/C Mười dạy
Luyện từ và câu :Tiết 14
Từ ngữ về tình cảm gia đình.
Câu kiểu Ai làm gì? Dấu chấm, dấu chấm hỏi.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Mở rộng vốn từ về tình cảm gia đình ; Luyện tập về kiểu câu Ai làm gì? Luyện tập về dấu chấm, dấu chấm hỏi.
 2. Kĩ năng : Nêu được một số từ ngữ về tình cảm gia đình ; Biết sắp xếp các từ đã cho thành câu theo mẫu Ai làm gì ? ; Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có ô trống.
 3. Thái độ : HS tích cực, tự giác học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 GV : Bảng nhóm ( bài tập 2 )
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu một số từ ngữ chỉ công việc trong gia đình?
- Nhận xét 
- Hát
- HS nêu: quét nhà, giặt quần áo, rửa bát...
- Nhận xét 
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: 
- Nêu mục tiêu tiết học
- Nghe 
3.2 Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Tìm 3 từ nói về tình cảm yêu thương giữa anh chị em.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu mỗi HS tìm 3 từ
- Làm bài vào vở BT 
- Ghi bảng 
- Nhiều HS nối tiếp nhau nêu: 
VD: Nhường nhịn, giúp đỡ, chăm sóc, đùm bọc, khuyên bảo...
Bài 2: Sắp xếp các từ ở 3 nhóm sau thành câu.
- 1 HS đọc yêu cầu, đọc cả câu mẫu
- Chia nhóm 2 HD HS hoạt động 
( bảng nhóm)
- HS làm bài theo nhóm 2.
- Đại diện trình bày
- Nhận xét, bổ sung 
Ai
Làm gì ?
Anh
Chị
Em
Chị em
Chị em
 khuyên bảo em.
 chăm sóc em.
 chăm sóc chị.
 trông nom nhau.
 giúp đỡ nhau.
- GV nhận xét bài cho HS.
Bài 3: Em chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trống?
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm VBT
- Cả lớp làm vào VBT sau đó đọc bài của mình.
- Nhận xét, chữa bài
4. Củng cố:
- Bài hôm nay học những kiến thức gì?
Bé nói với mẹ:
- Con xin tờ giấy để viết thư cho bạn Hà.
Mẹ ngạc nhiên:
- Nhưng con có biết viết đâu?
Bé đáp:
- Không sao mẹ ạ! Bạn Hà cũng chưa biết đọc.
- HS nêu 
5. Dặn dò:
- Về nhà làm BT1,2 trong VBT
- Nghe và thực hiện 
_____________________________________________
Chính tả: (Nghe- viết) Tiết 28:
Tiếng võng kêu
I. MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức : Nghe - viết chính xác, trình bày đúng khổ 2 của bài thơ “Tiếng võng kêu ”; làm đúng bài tập 2,( a, b).
 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết đúng chính tả cho HS.
 3. Thái độ : HS có ý thức rèn luyện chữ viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 HS : Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho HS viết bảng con
- HS viết bảng con: lên bảng, nên người
- Nhận xét, chữa bài.
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Hướng dẫn nghe- viết:
a) Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc đoạn thơ
- Nghe
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- Đoạn thơ cho ta biết điều gì?
- Các chữ đầu các dòng thơ viết thế nào?
- Cho HS viết các từ khó
- HS trả lời:
Bạn nhỏ trong bài đưa võng ru em ngủ
- Viết hoa, lùi vào cách lề 2 ô.
- HS tìm viết bảng con: Vấn vương, kẽo kẹt, ph

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_hoc_14.doc