Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Chương trình học kì I (Sách cánh diều)

Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Chương trình học kì I (Sách cánh diều)

I. MỤC TIÊU:

1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:

- Nhận biết các âm và chữ cái a, c ; đánh vần đúng tiếng co mô hình “âm đầu-âm chính” : ca.

- Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm a, âm c; tìm được chữ a, chữ c trong bộ chữ.

- Viết đúng các chữ cái a và c và tiếng ca.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.

- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.

II. CHUẨN BỊ:

- Máy chiếu để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật.

- Bảng cài, bộ thẻ chữ, đủ cho mỗi học sinh làm bài tập 5.

- Bảng con, phấn, bút dạ để học sinh làm bài tập 6 (tập viết).

- Vở Bài tập Tiếng Việt .

 

docx 339 trang huyvupham22 5350
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Chương trình học kì I (Sách cánh diều)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài Mở đầu
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

EM LÀ HỌC SINH
(4 tiết)
Làm quen với thầy cô và bạn bè.
Làm quen với những hoạt động học tập của HS lớp 1: đọc sách, viết chữ, phát biểu ý kiến, hợp tác với bạn,...
Có tư thế ngồi đọc, ngồi viết đúng; có tư thế đúng khi đứng lên đọc bài hoặc phát biểu ý kiến; biết cách cầm bút, tập viết các nét chữ cơ bản; có ý thức giữ gìn sách, vở, đồ dùng học tập (ĐDHT),...
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Máy chiếu để chiếu lên màn hình minh hoạ bài học trong SGK Tiếng Việt 1.
Vở Luyện viết 1, tập một.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Tiết 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Khởi động:Ổn định
HS hát
2/Khám phá
1. Thầy cô tự giới thiệu về mình. (Bỏ qua hoạt động này, nếu thầy trò đã làm quen với nhau từ trước).
HS lắng nghe
2. HS tự giới thiệu bản thân: GV mời HS tiếp nối nhau tự giới thiệu (to, rõ) trước thầy cô và các bạn trong lớp: tên, tuổi (ngày, tháng, năm sinh), học lớp..., sở thích, nơi ở,...
* GV cần tạo điều kiện cho tất cả HS trong lớp được tự giới thiệu. Để đỡ mất thời gian, HS có thể đứng trước lớp hoặc đứng tại chỗ, quay mặt nhìn các bạn tự giới thiệu. Sau lời giới thiệu của mỗi bạn, cả lớp vỗ tay.
GV khuyến khích HS giới thiệu vui, tự nhiên, hồn nhiên. Khen ngợi những HS giới thiệu về mình to, rõ, ấn tượng
3. GV giới thiệu SGK Tiếng Việt 1, tập một
- Đây là sách Tiếng Việt 1, tập một. Sách dạy các em biết đọc, viết; biết nghe, nói, kể chuyện; biết nhiều điều thú vị. Sách đẹp, có rất nhiều tranh, ảnh. Các em cần giữ gìn
HS giói thiệu
Lớp vỗ tay khuyến khích bạn HS lắng nghe
sách cẩn thận, không làm quăn mép sách, không viết vào sách.
-	HS mở trang 2, nghe thầy cô giới thiệu các kí hiệu trong sách.
-HS theo dõi thự hiên
TIẾT 2
1/ Khởi động: Ổn định
HS hát
2/Khám phá
a)	Kĩ thuật đọc
HS lắng nghe
HS nhìn hình 2: Em đọc. GV: Trong hình 2, hai bạn nhỏ đang làm gì? (Hai bạn đang làm việc nhóm đôi, cùng đọc sách, trao đổi về sách). Từ hôm nay, các em bắt đầu đọc bài trong SGK. Sang học kì II, mồi tuần các em sẽ có 2 tiết đọc sách tự chọn, sau đó đọc lại cho thầy cô và các bạn nghe những gì mình đã đọc. Các tiết học này sẽ giúp các em tăng cường kĩ năng đọc và biết thêm nhiều điều thú vị, bổ ích.
GV hướng dẫn HS tư thế ngồi đọc: ngồi thẳng lung,
mắt cách xa sách khoảng 25 - 30 cm để không mắc bệnh cận thị.
HS trả lời
b) Hoạt động nhóm
HS nhìn hình 3: Em làm việc nhóm. GV: Các bạn HS trong hình 3 đang làm gì? (Các bạn đang làm việc nhóm). Đó là nhóm lớn (4 người). Làm việc nhóm sẽ giúp các em có kĩ năng hợp tác với bạn để hoàn thành bài tập. Ở học kì I, các em sẽ được làm quen với hoạt động nhóm đôi (2 bạn), đôi khi với nhóm 3 4 bạn. Từ học kì II, đến phần Luyện tập tổng hợp, các em sẽ hoạt động nhóm 3-4 bạn nhiều hơn.
GV giúp HS hình thành nhóm: nhóm đôi - nhóm với bạn ngồi bên cạnh; nhóm 4 (ghép 2 bàn học lại). Có thể chờ đến học kì II mới hình thành nhóm 4 (VD: nhóm tự đọc sách để HS trao đổi sách báo, cùng đi thư viện, hồ trợ nhau đọc sách,...). GV chỉ định 1 HS làm nhóm trưởng trong tháng đầu. Mồi HS trong nhóm sẽ lần lượt làm nhóm trưởng trong những tháng tiếp theo. Để các thành viên trong nhóm ai cũng làm việc, cũng
HS làm việc theo nhóm
góp sức, các em sẽ cùng trao đối. thảo luận, hoàn thành bài tập, hoàn thành trò chơi, hợp tác báo cáo kết quả (không chỉ đại diện nhóm báo cáo kết quả).
c) Nói - phát biểu ý kiến
HS nhìn hình 4: Em nói. GV: Bạn HS trong tranh đang làm gì? (Bạn đang phát biểu ý kiến). Các em chú ý tư thế của bạn: Đứng thẳng, mắt nhìn thẳng, thái độ tự tin. GV mời 1, 2 HS làm mẫu. (Nhắc HS không cần khoanh tay khi đứng lên phát biểu).
GV: Khi phát biểu ý kiến trước lớp, các em cần nói to, rõ để cô và các bạn nghe rõnhững điều mình nói. Nói quá nhỏ thì cô và các bạn không nghe được.
HS thực hành luyện nói trước lớp. VD: Giới thiệu bản thân; nói về bố mẹ,...
d) Học với người thân
HS nhìn hình 5: Em học ở nhà. GV: Bạn HS đang làm gì? (Bạn đang trao đổi cùng bố mẹ về bài học. Bố mẹ ân cần giúp đỡ bạn). Những gì các em đã học ở lớp, các em hãy trao đồi thường xuyên cùng bố mẹ, ông bà, anh chị em,... Mọi người hiểu việc học của em, sẽ giúp đỡ em rất nhiều.
Hoạt động trải nghiệm - đi tham quan
HS nhìn hình 6: Em trải nghiệm. GV: Các bạn HS đang làm gì? (Các bạn đang tham quan Chùa Một Cột ở Hà Nội cùng cô giáo). Ở lớp 1, các em sẽ được đi tham quan một số cảnh đẹp, một số di tích lịch sử của địa phương. Đi tham quan cũng là một cách học. Các em lưu ý: Khi đi tham quan, các em cần thực hiện đúng yêu cầu của cô: bám sát lớp và cô, không đi tách đoàn, la cà dễ bị lạc; đặc biệt khi qua đường cần theo đúng hướng dẫn của cô.
Đồ dùng học tập của em
- HS nhìn hình các đồ dùng học tập. GV: Đây là gì? (HS: Đây là ĐDHT của HS). GV chỉ từng hình, HS nói: cặp sách, vở, bảng con, thước kẻ, sách, hộp bút màu, bút mực, bút chì, tẩy, kéo thủ công,...
HS thực hiện
-HS trả lời
HS quan sát, trả lời câu hỏi
HS bày trên bàn học ĐDHT của mình cho thầy / cô kiểm tra.
GV: ĐDHT là bạn học thân thiết của em, giúp em rất nhiều trong học tập. Hằng ngày đi học, các em đừng quên mang theo ĐDHT; hãy giữ gìn ĐDHT cẩn thận. Chú ý đừng làm quăn mép sách, vở; không viết vào sách.
Nghe cô giới thiệu những kí hiệu về tổ chức hoạt động lớp; thực hành luyện tập. VD:
S: SGK. Các kí hiệu lấy SGK, cất SGK. B: Bảng. Các kí hiệu lấy bảng, cất bảng. V: Vở. Các kí hiệu lấy vở, cất
HS thực hiện
HS lắng nghe
TIẾT 4
1/ Khởi động:	Ổn định
2/Khám phá
HS hát
A/Mục tiêu
Dạy bài hát về HS lớp 1, tạo tâm thế hào hứng cho HS bước vào lớp 1 (Cuối lớp 1, HS sẽ được học bài thơ Gửi lời chào lớp Một, chuẩn bị tâm thế lên lớp 2).
Giúp HS bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp của tiếng Việt.
Giúp HS bước đầu làm quen với các kí hiệu khác nhau (kí hiệu ghi nốt nhạc, kí hiệu ghi tiếng nói - tức là chữ viết).
Dạy hát
HS mở SGK trang 11, GV dạy HS hát bài Chúng em là học sinh lớp Một.
Trao đổi cuối tiết học
Hỏi HS cảm nhận về tiếng Việt: Tiếng Việt có hay không?
Hỏi HS về các kí hiệu trong bản nhạc:
+ Những kí hiệu nào thể hiện giọng hát (cao thấp, dài ngắn) của các em? Các cô môn Âm nhạc sẽ dạy các em cách đọc những kí hiệu này.
+ Những kí hiệu nào ghi lại lời hát của các em? Cô sẽ dạy các em những chữ này để các em biết đọc, biết viết.
HS làm theo lời cô giáo
HS trả lời
BÀI 1:	A, C
MỤC TIÊU:
Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
Nhận biết các âm và chữ cái a, c ; đánh vần đúng tiếng co mô hình “âm đầu-âm chính” : ca.
Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm a, âm c; tìm được chữ a, chữ c trong bộ chữ.
Viết đúng các chữ cái a và c và tiếng ca.
Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
CHUẨN BỊ:
Máy chiếu để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật.
Bảng cài, bộ thẻ chữ, đủ cho mỗi học sinh làm bài tập 5.
Bảng con, phấn, bút dạ để học sinh làm bài tập 6 (tập viết).
Vở Bài tập Tiếng Việt .
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 1, 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3 phút)
Ổn định
Giới thiệu bài:
Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: Hôm nay các em sẽ học bài đầu tiên: âm a và chữ a; âm c và chữ c.
GV ghi chữ a, nói: a
GV ghi chữ c, nói: c (cờ)
GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS
Hát
Lắng nghe
4-5 em, cả lớp : a
Cá nhân, cả lớp : c
2. Các hoạt động chủ yếu. Hoạt động 1. Khám phá
Mục tiêu: HS nhận biết các âm và chữ cái a, c ; đánh vần đúng tiếng co mô hình “âm đầu-âm
chính” : ca.
a. Dạy âm a, c.
GV đưa lên bảng cái ca
Đây là cái gì?
GV chỉ tiếng ca
HS quan sát
HS : Đây là cái ca
HS nhận biết c, a
HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: ca
GV nhận xét
GV chỉ tiếng ca và mô hình tiếng ca
- HS quan sát
- GV hỏi: Tiếng ca gồm những âm nào?
- HS trả lời nối tiếp: Tiếng ca gồm có âm c và âm
a. Âm c đứng trước và âm a đứng sau.
* Đánh vần.
- Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa thể hiện động tác tay:
+ Chập hai tay vào nhau để trước mặt, phát âm : ca
+ Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: cờ
+ Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: a
+ Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: ca.
- GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tốc độ nhanh dần: cờ-a-ca
Quan sát và cùng làm với GV
HS làm và phát âm cùng GV
HS làm và phát âm cùng GV
HS làm và phát âm cùng GV
HS làm và phát âm cùng GV
HS làm và phát âm cùng GV theo từng tổ.
Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần: cờ-a-ca
Cả lớp đánh vần: cờ-a-ca
b. Củng cố:
Các em vừa học hai chữ mới là chữ gì?
Các em vừa học tiếng mới là tiếng gì?
GV chỉ mô hình tiếng ca
Chữ c và chữ a
Tiếng ca
HS đánh vần, đọc trơn : cờ-a-ca, ca
Hoạt động 2. Luyện tập
Mục tiêu : Tự phát hiện và phát âm được tiếng có âm a, âm c; tìm được chữ a, chữ c trong bộ chữ.
2.1. Mở rộng vốn từ. (BT3: Nói to tiếng có âm a )
a. Xác định yêu cầu
- GV nêu yêu cầu của bài tập : Các em nhìn vào SGK trang 6 (GV giơ sách mở trang 6 cho HS quan sát) rồi nói to tiếng có âm a. Nói thầm (nói khẽ) tiếng không có âm a
b. Nói tên sự vật
GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời học sinh nói tên từng con vật.
GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nói
Học sinh lắng nghe yêu cầu và mở sách đến trang 6.
HS lần lượt nói tên từng con vật: gà, cá, nhà, thỏ, lá
HS nói đồng thanh
ca
c
a
tên tên từng sự vật.
- Cho HS làm bài trong vở Bài tập
c. Tìm tiếng có âm a.
- GV làm mẫu:
+ GV chỉ hình gà gọi học sinh nói tên con vật.
+ GV chỉ hình thỏ gọi học sinh nói tên con vật.
* Trường hợp học sinh không phát hiện ra tiếng có âm a thì GV phát âm thật chậm, kéo dài để giúp HS phát hiện ra.
d. Báo cáo kết quả.
- GV chỉ từng hình mời học sinh báo cáo kết quả theo nhóm đôi.
HS làm cá nhân nối a với từng hình chứa tiếng có âm a trong vở bài tập
HS nói to gà (vì tiếng gà có âm a)
HS nói thầm thỏ (vì tiếng thỏ không có âm a)
GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả
GV chỉ từng hình yêu cầu học sinh nói.
+ HS1 chỉ hình 1- HS2 nói to : gà
+ HS1 chỉ hình 2- HS2 nói to : cá
+ HS1 chỉ hình 3- HS2 nói to : cà
+ HS1 chỉ hình 4- HS2 nói to : nhà
+ HS1 chỉ hình 5- HS2 nói thầm : thỏ
+ HS1 chỉ hình 6- HS2 nói to : lá
HS báo cáo cá nhân
HS cả lớp đồng thanh nói to tiếng có âm a, nói thầm tiếng không có âm a.
HS nói (cha, bà, da,...)
- GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm a
(Hỗ trợ HS bằng hình ảnh)
2.2. Mở rộng vốn từ. (Bài tập 4: Tìm tiếng có âm c (cờ)
a. Xác định yêu cầu của bài tập
- GV nêu yêu cầu bài tập : Vừa nói to tiếng có âm c vừa vỗ tay. Nói thầm tiếng không có âm c.
b. Nói tên sự vật
GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời 1 học sinh nói tên từng con vật.
GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nhắc tên tên từng sự vật.
GV giải nghĩa từ cú : là loài chim ăn
thịt, kiếm mỗi vào ban đêm, có mắt lớn
HS theo dõi
HS lần lượt nói tên từng con vật: cờ, vịt, cú, cò, dê, cá
HS nói đồng thanh (nói to, nói nhỏ)
HS lắng nghe
rất tinh)
- Cho HS làm bài trong vở Bài tập
- HS làm cá nhân nối a với từng hình chứa tiếng có âm a trong vở bài tập
c. Báo cáo kết quả.
- GV chỉ từng hình mời học sinh báo cáo kết quả theo nhóm đôi.
GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả
GV chỉ từng hình yêu cầu học sinh nói.
+ HS1 chỉ hình 1- HS2 nói to : cờ vỗ tay 1 cái
+ HS1 chỉ hình 2- HS2 nói thầm : vịt không vỗ tay
+ HS1 chỉ hình 3- HS2 nói to : cú vỗ tay 1 cái
+ HS1 chỉ hình 4- HS2 nói to : cò vỗ tay 1 cái
+ HS1 chỉ hình 5- HS2 nói thầm : dê không vỗ tay
+ HS1 chỉ hình 6- HS2 nói to : cá vỗ tay 1 cái
HS báo cáo cá nhân
HS cả lớp đồng thanh nói to tiếng có âm c, nói thầm tiếng không có âm c.
HS nói (cỏ, cáo, cờ...)
- GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm c
(Hỗ trợ HS bằng hình ảnh)
2.3. Tìm chữ a, chữ c (Bài tập 5)
a) Giới thiệu chữ a, chữ c
GV giới thiệu chữ a, chữ c in thường: Các em vừa học âm a và âm c. Âm a được ghi bằng chữ a. Âm c được ghi bằng chữ c (tạm gọi là chữ cờ)- mẫu chữ ở dưới chân trang 6.
GV giới thiệu chữ A, chữ C in hoa dưới chân trang 7.
b. Tìm chữ a, chữ c trong bộ chữ
- GV gắn lên bảng hình minh họa BT 5 và giới thiệu tình huống: Bi và Hà cùng đi tìm chữ a và chữ c giữa các thẻ chữ. Hà đã tìm thấy chữ a. Còn Bi chưa tìm thấy chữ nào. Các em cùng với bạn Bi đi tìm chữ a và chữ c nhé.
* GV cho HS tìm chữ a trong bộ chữ
GV kiểm tra kết quả, khen HS đúng
Cho học sinh nhắc lại tên chữ
* GV cho HS tìm chữ c trong bộ chữ
Lắng nghe và quan sát
Lắng nghe và quan sát
HS lắng nghe
HS làm cá nhân tìm chữ a rồi cài vào bảng cài.
HS giơ bảng
HS đọc tên chữ
HS làm cá nhân tìm chữ c rồi cài vào bảng cài.
GV kiểm tra kết quả, khen HS đúng
Cho học sinh nhắc lại tên chữ
* Cho HS làm việc cá nhân khoanh vào chữ a trong bài tập 5 VBT
HS giơ bảng
HS đọc tên chữ
* Làm bài cá nhân
Tiết 3
- GV cho cả lớp đọc lại 2 trang vừa học
HS đánh vần: cờ-a-ca
HS đọc trơn ca
HS nói lại tên các con vật, sự vật
2.4. Tập viết (Bảng con – BT 6)
a. Chuẩn bị.
- Yêu cầu HS lấy bảng con. GV hướng dẫn học sinh cách lấy bảng, cách đặt bảng con lên bàn, cách cầm phấn khoảng cách mắt đến bảng (25-30cm), cách giơ bảng, lau bảng nhẹ nhàng bằng khăn ẩm để tránh bụi.
b. Làm mẫu.
GV giới thiệu mẫu chữ viết thường a, c cỡ vừa.
GV chỉ bảng chữ a, c
HS lấy bảng, đặt bảng, lấy phấn theo yc của GV
HS theo dõi
- GV vừa viết mẫu từng chữ và tiếng trên khung ô li phóng to trên bảng vừa hướng dẫn quy trình viết :
+ Chữ c: Cao 2 li, rộng 1,5 li chỉ gồm 1 nét cong trái. Điểm đặt phấn dưới đường kẻ 3.
+ Chữ a: Cao 2 li, rộng 1,5 li, gồm 2 nét: nét cong kín và nét móc ngược. Điểm đặt bút dưới đường kẻ 3. Từ điểm dừng bút của nét 1 lia bút lên dòng kẻ 3 viết tiếp nét móc ngược sát nét cong kín đến dòng kẻ 2 thì dừng lại.
+ Tiếng ca: viết chữ c trước chữ a sau, chú ý nối giữa chữ c với chữ a.
c. Thực hành viết
Cho HS viết trên khoảng không
Cho HS viết bảng con
HS đọc
HS theo dõi
HS viết chữ c, a và tiếng ca lên khoảng không trước mặt bằng ngón tay trỏ.
HS viết bài cá nhân trên bảng
con chữ c, a từ 2-3 lần
d. Báo cáo kết quả
GV yêu cầu HS giơ bảng con
GV nhận xét
Cho HS viết chữ ca
HS giơ bảng theo hiệu lệnh.
3-4 HS giới thiệu bài trước lớp
HS khác nhận xét
HS xóa bảng viết tiếng ca 2-3
- GV nhận xét
lần
HS giơ bảng theo hiệu lệnh.
HS khác nhận xét
3. Hoạt động nối tiếp.
GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
Về nhà làm lại BT5 cùng người thân, xem trước bài 2
GV khuyến khích HS tập viết chữ c, a trên bảng con
- Lắng nghe
BÀI 2:	cà, cá
MỤC TIÊU:
Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
Nhận biết thanh huyền và dấu huyền, thanh sắc và dấu sắc.
Biết đánh vần tiếng có mô hình “âm đầu + âm chính + thanh”: cà, cá
Nhìn hình minh họa, phát âm (hoặc được giáo viên hướng dẫn phát âm), tự tìm được tiếng có thanh huyền, thanh sắc.
Viết đúng các tiếng cà, cá (trên bảng con)
Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
Khơi gợi tình yêu thiên nhiên, động vật.
Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
CHUẨN BỊ:
Máy chiếu để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật.
Bảng cài, bộ thẻ chữ để HS làm BT 5
Bảng con, phấn (bút dạ) để HS làm BT6 (tập viết)
Vở Bài tập Tiếng Việt .
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3 phút)
Ổn định
Kiểm tra bài cũ
+ GV viết lên bảng các chữ a, c và tiếng ca
+ GV cho học sinh nhận xét
Giới thiệu bài
+ Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: Hôm nay các em sẽ làm quen với 2 thanh của tiếng Việt là thanh huyền và thanh sắc; học đọc tiếng có thanh huyền, thanh sắc.
+ GV ghi từng chữ cà, nói: cá
Hát
2 - 3 HS đọc; cả lớp đọc đồng thanh
Lắng nghe
+ GV ghi chữ cá, nói: cá
4-5 em, cả lớp : “cà”
Cá nhân, cả lớp : “cá”
2. Các hoạt động chủ yếu. (35 phút) Hoạt động 1. Khám phá (15 phút) Mục tiêu:
Nhận biết thanh huyền và dấu huyền, thanh sắc và dấu sắc.
Biết đánh vần tiếng có mô hình “âm đầu + âm chính + thanh”: cà, cá
2.1 Dạy tiếng cà
- GV đưa tranh quả cà lên bảng.
- HS quan sát
Đây là quả gì?
GV viết lên bảng tiếng cà
GV chỉ tiếng cà
* Phân tích
+ GV che dấu huyền ở tiếng cà rồi hỏi: Ai đọc được tiếng này?
GV chỉ vào chữ cà, nói đây là một tiếng mới. So với tiếng ca thì tiếng này có gì khác?
Đó là dấu huyền chỉ thanh huyền
GV đọc : cà
GV chỉ tiếng cà kết hợp hỏi: Tiếng cà gồm có những âm nào? Thanh nào?
GV cho HS nhắc lại
HS : Đây là quả cà.
HS nhận biết tiếng cà
HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: cà
HS xung phong đọc: ca
Cos thêm dấu “gạch ngang” trên đầu
HS cá nhân – cả lớp : cà
Tiếng cà gồm có âm c và âm a. Âm c đứng trước, âm a đứng sau, dấu huyền đặt trên a.
HS cả lớp nhắc lại
* Đánh vần.
Hôm trước, các em đã biết cách đánh vần tiếng ca: cờ-a-ca. Hôm nay, tiếng ca có thêm dấu huyền, ta đánh vần như thế nào?
Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa thể hiện động tác tay:
+ Chập hai tay vào nhau để trước mặt, phát âm :
cà
+ Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: ca
+ Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: huyền
+ Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: cà.
GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tốc độ
HS: Ca- huyền- cà
Quan sát và cùng làm với GV
HS làm và phát âm cùng GV
HS làm và phát âm cùng GV
HS làm và phát âm cùng GV
HS làm và phát âm cùng GV
nhanh dần: ca-huyền-cà
Bây giờ chúng ta gộp bước đánh vần tiếng ca với bước đánh vần tiếng cà làm một cho gọn.
GV giới thiệu mô hình tiếng cà
c-a-ca-huyền-cà
- GV chỉ từng kí hiệu trong mô hình, đánh vần tiếng c-a-ca-huyền-cà
HS làm và phát âm cùng GV theo từng tổ.
Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần:
ca-huyền-cà
Cả lớp đánh vần: ca-huyền-cà.
Lắng nghe
HS	(cá	nhân,	tổ,	cả	lớp)	:
c-a-ca-huyền-cà
2.1 Dạy tiếng cá
GV đưa tranh con cá lên bảng.
Đây là con gì?
GV viết lên bảng tiếng cá
GV chỉ tiếng cá
* Phân tích
+ GV che dấu huyền ở tiếng cá rồi hỏi: Ai đọc được tiếng này?
GV chỉ vào chữ cá, nói đây là một tiếng mới. So với tiếng ca thì tiếng này có gì khác?
Đó là dấu sắc chỉ thanh sắc
GV đọc : cá
GV chỉ tiếng cà kết hợp hỏi: Tiếng cá gồm có những âm nào? Thanh nào?
GV cho HS nhắc lại
GV: Tiếng cá khác tiếng cà ở thanh gì?
* Đánh vần.
Hôm trước, các em đã biết cách đánh vần tiếng ca: cờ-a-ca. Hôm nay, tiếng ca có thêm dấu sắc, ta đánh vần như thế nào?
Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa thể hiện động tác tay:
+ Chập hai tay vào nhau để trước mặt, phát âm :
cá
HS quan sát
HS : Đây là con cá
HS nhận biết tiếng cá
HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: cá
HS xung phong đọc: ca
Cos thêm dấu trên đầu
HS cá nhân – cả lớp : cá
Tiếng cá gồm có âm c và âm a. Âm c đứng trước, âm a đứng sau, dấu sắc đặt trên a.
HS cả lớp nhắc lại
Tiếng cá có thanh sắc, tiếng cà có thanh huyền.
HS: Ca- sắc- cá
Quan sát và cùng làm với GV
HS làm và phát âm cùng GV
cà
c
à
+ Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: ca
+ Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: sắc
+ Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: cá.
- GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tốc độ nhanh dần: ca-sắc-cá
HS làm và phát âm cùng GV
HS làm và phát âm cùng GV
HS làm và phát âm cùng GV
- Bây giờ chúng ta gộp bước đánh vần tiếng ca với bước đánh vần tiếng cá làm một cho gọn.
HS làm và phát âm cùng GV theo từng tổ.
Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần:
ca-sắc-cá
Cả lớp đánh vần: ca-sắc-cá.
Lắng nghe
- GV giới thiệu mô hình tiếng cá
c-a-ca-sắc-cá
- GV chỉ từng kí hiệu trong mô hình, đánh vần tiếng c-a-ca-sắc-cá
* Củng cố:
Các em vừa học dấu mới là dấu gì?
Các em vừa học các tiếng mới là tiếng gì?
GV chỉ mô hình tiếng cà, cá
-	HS	(cá	nhân,	tổ,	cả	lớp)	:
c-a-ca-sắc-cá
Dấu huyền, dấu sắc
Tiếng cà, cá
-	HS	đánh	vần,	đọc	trơn	:
c-a-ca-huyền-cà, c-a-ca-sắc-cá.
3. Hoạt động 2: Luyện tập (20 phút)
* Mục tiêu: - Nhìn hình minh họa, phát âm (hoặc được giáo viên hướng dẫn phát âm), tự tìm được tiếng có thanh huyền, thanh sắc.
3.1. Mở rộng vốn từ. (BT3: Đố em: Tiếng nào có thanh huyền?)
a. Xác định yêu cầu.
- GV nêu yêu cầu của bài tập : Các em nhìn vào SGK trang 8 (GV giơ sách mở trang 8 cho HS quan sát) rồi nói to tên các con vật, cây, sự vật có thanh huyền; nói nhỏ tên các con vật, cây, sự vật không có thanh huyền.
b. Nói tên sự vật
GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời học sinh nói tên từng sự vật.
GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn yêu cầu cả
lớp nói tên tên từng sự vật.
Học sinh lắng nghe yêu cầu và mở sách đến trang 8.
HS lần lượt nói tên từng con vật: cò, bò, nhà, thỏ, nho, gà
HS lần lượt nói một vài vòng
cá
c
á
d. Báo cáo kết quả.
GV cho từng cặp học sinh báo cáo kết quả theo nhóm đôi.
GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả.
GV cho HS làm bài vào vở Bài tập
GV đố học sinh tìm 3 tiếng có thanh huyền(Hỗ trợ HS bằng hình ảnh)
+ HS1 chỉ hình 1- HS2 nói to : cò
+ HS1 chỉ hình 2- HS2 nói to: bò
+ HS1 chỉ hình 3- HS2 nói to: nhà
+ HS1 chỉ hình 4- HS2 nói nhỏ: thỏ
+ HS1 chỉ hình 5- HS2 nói nhỏ: nho
+ HS1 chỉ hình 6- HS2 nói to: gà
HS báo cáo cá nhân
HS cả lớp nối hình với âm tương ứng.
HS nói (bà, già, xò,...)
3.2. Mở rộng vốn từ. (BT3: Đố em: Tiếng nào có thanh sắc?)
a. Xác định yêu cầu.
- GV nêu yêu cầu của bài tập : Các em nhìn vào SGK trang 9 (GV giơ sách mở trang 9 cho HS quan sát) rồi vừa nói vừa vỗ tay tên các con vật, cây, sự vật có thanh sắc.
b. Nói tên sự vật
GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời học sinh nói tên từng sự vật.
GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn yêu cầu cả lớp nói tên tên từng sự vật.
d. Báo cáo kết quả.
GV cho từng cặp học sinh báo cáo kết quả theo nhóm đôi.
GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả.
GV cho HS làm bài vào vở Bài tập
Học sinh lắng nghe yêu cầu và mở sách đến trang 9.
HS lần lượt nói tên từng con vật: bé, lá, cú, hổ, bóng, chó
HS lần lượt nói một vài vòng
+ HS1 chỉ hình 1- HS2 vỗ tay nói : bé
+ HS1 chỉ hình 2- HS2 vỗ tay nói: lá
+ HS1 chỉ hình 3- HS2 vỗ tay nói: cú
+ HS1 chỉ hình 4- HS2 không vỗ tay nói: hổ
+ HS1 chỉ hình 5- HS2 vỗ tay nói:
bóng
+ HS1 chỉ hình 6- HS2 vỗ tay nói:
chó
HS báo cáo cá nhân
HS cả lớp nối hình với âm tương
- GV đố học sinh tìm 3 tiếng có thanh sắc(Hỗ trợ HS bằng hình ảnh)
3.3. Ghép chữ.
GV nêu yêu cầu của bài tập: Tìm chữ và dấu trong bộ chữ, ghép 2 tiếng mới học: cà, cá
GV cho HS làm bài cá nhân
GV yêu cầu HS giơ bảng cài- GV kiểm tra
GV nhận xét.
ứng.
HS nói (cháo, đá, táo,...)
3-4 HS nhắc lại
HS lần lượt ghép tiếng cà, tiếng cá/.
HS giơ bảng sau mỗi lần cài
Tiết 2
3.4. Tìm hình ứng với mỗi tiếng (Bài tập 5)
a. Xác định yêu cầu.
GV nêu yêu cầu của bài tập : GV đưa lên bảng hình minh họa bài 5 và 3 thẻ chữ sắp xếp theo thứ tự bất kì.
GV gọi 1 HS đọc
Bài yêu cầu chúng ta gắn các thẻ chữ cà, cá, ca dưới mỗi hình tương ứng (ở trên bảng) hoặc nối hình với chữ tương ứng (vở BT).
b. Thực hiện yêu cầu.
GV chỉ từng thẻ chữ, mời HS đọc
GV chỉ từng chữ theo thứ tự đảo lộn yêu cầu cả lớp đọc.
GV cho HS làm bài vào vở BT
d. Báo cáo kết quả.
GV gắn lên bảng lớp 2 bộ thẻ chữ và hình ảnh;
Mời 2 HS lên bảng thi gắn nhanh chữ với hình.
GV cho cả lớp đọc lại kết quả
Học sinh theo dõi.
HS đọc : cà, cá, ca
Theo dõi
HS (cá nhân, tổ, lớp) đọc: cà, cá, ca
HS cả lớp đọc
Làm bài cá nhân
HS quan sát và lắng nghe cách làm.
2 HS lên thi gắn chữ với hình
+ HS chỉ từng chữ, nói kết quả: Hình 1-ca; Hình 2-cá; Hình 3-cà.
HS đọc 2 lần
2.4. Tập viết (Bảng con – BT 6)
- Cho HS đọc các chữ mẫu cần viết trong bài tập 6
a. Chuẩn bị.
- Yêu cầu HS lấy bảng con. GV hướng dẫn học sinh cách lấy bảng, cách đặt bảng con lên bàn, cách cầm phấn khoảng cách mắt đến bảng
(25-30cm), cách giơ bảng, lau bảng nhẹ nhàng
HS đọc (cá nhân-tập thể) : cà, cá
HS lấy bảng, đặt bảng, lấy phấn theo yc của GV
bằng khăn ẩm để tránh bụi.
b. Làm mẫu.
- GV viết bảng : cà, cá
- HS cả lớp đọc
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết:
- HS đọc
+ Dấu huyền: Nét xiên trái ngắn. Dấu sắc: viết
+ Theo dõi viết mẫu
nét xiên phải ngắn. Độ nghiêng của các dấu vừa
phải; vị trí hai dấu đề nằm trong khoảng cách
giữa ĐK 3 và ĐK 4.
+ Tiếng cà : Viết chữ c (nét cong trái, cao 2 li); sau đó viết chữ a (2 li); đánh dấu huyền (nét xiên trái ngắn) trên chữ a. Chú ý nét nối giữa chữ c và a.
+ Tiếng cá: viết chữ c trước chữ a sau, dấu sắc
- HS theo dõi
(nét xiên phải ngắn) trên chữ a. Chú ý nối giữa
chữ c với chữ a.
* Thực hành viết
- Cho HS viết trên khoảng không
- HS viết chữ cà, cá lên khoảng
không trước mặt bằng ngón tay trỏ.
- HS viết bài cá nhân trên bảng chữ
- Cho học sinh viết cà, cá
cà, cá từ 2-3 lần.
d. Báo cáo kết quả
- GV yêu cầu HS giơ bảng con
- HS giơ bảng theo hiệu lệnh.
- 3-4 HS viết đúng đẹp giới thiệu bài
- GV nhận xét
trước lớp
- HS khác nhận xét
3. Hoạt động nối tiếp: (2 phút)
GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
Về nhà đọc lại bài tập đọc cùng người thân, xem trước bài kể chuyện : Hai con dê
GV khuyến khích HS tập viết chữ cà, cá trên
bảng con
- Lắng nghe
MỤC TIÊU:
TẬP VIẾT
cà, cá
Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
Tô, viết đúng các tiếng cà, cá – chữ thường cỡ vừa đúng kiểu đều nét; viết đúng dấu sắc, dấu huyền, đặt dấu đúng vị trí, đưa bút đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập một.
Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
CHUẨN BỊ:
Máy chiếu để minh họa từ khóa, từ trong bài
Bảng con, phấn, bút dạ để học sinh làm bài tập 6 (tập viết).
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
- Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3 phút)
Ổn định
Kiểm tra bài cũ
+ GV gọi học đọc các chữ đã học ở bài 2
+ GV cho học sinh nhận xét bài đọc
Giới thiệu bài:
+ Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: Hôm nay các em sẽ tập tô và tập viết các chữ c, a các tiếng ca, cà, cá.
Hát
2 HS đọc
Lắng nghe
2. Các hoạt động chủ yếu. (35 phút)
Hoạt động . Khám phá (15 phút)
Mục tiêu: Tô, viết đúng các chữ c, a các tiếng ca, cà, cá – chữ thường cỡ vừa đúng kiểu đều nét, đưa bút đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo
mẫu.
GV treo bảng phụ các chữ, tiếng cần viết.
GV yêu cầu học sinh đọc
HS quan sát
HS đọc (Tập thể-nhóm-cá nhân) các chữ, tiếng và số.
- GV nhận xét
Gọi học sinh đọc c, a, ca, cà, cá
Yêu cầu học sinh nói cách viết tiếng c, a, ca, cà, cá
GV vừa viết mẫu lần lượt từng tiếng, vừa nói lại quy trình viết.
* Chú ý cho HS nối nét giữa c và a.
2 HS đọc
2 HS nói cách viết
+ Tiếng ca : chữ c (cao 2 li) viết trước, chữ a (cao 2 li)viết sau.
+ Tiếng cà : chữ c (cao 2 li) viết trước, chữ a (cao 2 li)viết sau, thêm dấu huyền trên a.
+ Tiếng cá : chữ c (cao 2 li) viết trước, chữ a (cao 2 li)viết sau, thêm dấu sắc trên a.
Theo dõi, nhắc lại
3. Hoạt động luyện tập (20 phút)
- Cho HS mở vở Luyện viết 1, tập 1
- HS mở vở theo hướng dẫn
Hướng dẫn HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng.
GV cho HS tập tô, tập viết các chữ c, a, ca, cà, cá
GV theo dõi, giúp đỡ, hỗ trợ HS yếu. Khuyến khích HS khá, giỏi viết hoàn thành phần Luyện tập thêm.
GV chấm 1 số bài của HS
GV nhận xét, chữa bài, tuyên dương bạn viết đẹp.
HS theo dõi làm theo hướng dẫn của giáo viên.
HS viết bài cá nhân
HS theo dõi
3. Hoạt động nối tiếp (2 phút):
GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
Về nhà cùng người thân viết lại các
chữ hôm nay vừa viết, xem trước bài 3
- Lắng nghe
BÀI 3: KỂ CHUYỆN
Hai con dê
MỤC TIÊU:
Phát triển các năng lực đặc thù
Phát triển năng lực ngôn ngữ.
Nghe hiểu và nhớ câu chuyện.
Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi dưới tranh.
Nhìn tranh ( không cần GV hỏi), có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện.
Phát triển năng lực văn học.
Nhận biết và đánh giá được tính cách hai nhân vật dê đen và dê trắng.
Hiểu lời khuyện của câu chuyện : Phải biết nhường nhịn nhau, tranh giành, đánh nhau thì sẽ có kết quả đáng buồn.
Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
Chăm chú lắng nghe, trả lời câu hỏi một cách tự tin.
Biết vận dụng lời khuyên của câu chuyện vào đời sống.
CHUẨN BỊ:
Máy chiếu để chiếu tranh minh họa chuyện.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3 phút)
Ổn định
Giới thiệu bài:
+ Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: Hôm nay các em sẽ được
Hát
Lắng nghe
nghe kể câu chuyện : Hai con dê.
2. Các hoạt động chủ yếu. (35 phút) Hoạt động 1. Khám phá (10 phút)
Mục tiêu: Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. Nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi dưới
tranh.
Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (5 phút)
Quan sát và phỏng đoán
GV chiếu lên bảng 6 tranh minh họa.
GV giới thiệu tên truyện: Hai con dê
HS quan sát
HS lắng nghe
Các em xem tranh và nói tên các con vật trong tranh.
GV hãy thử đoán nội dung truyện.
GV HD HS : Để đoán đúng các em xem tranh1, 3, Hai con dê làm gì? Ở tranh 4 thì hai con dê bị sao?
1.2. Giới thiệu truyện.
GV giới thiệu : Hôm nay, các em sẽ được nghe kể câu chuyện về hai con dê (dê đen và dê trắng) khi chúng cùng muốn đi qua 1 chiếc cầu hẹp bắc ngang dòng suối nhỏ. Điều gì đã xảy ra với chúng? Các em hãy lắng nghe câu chuyện.
GV bật đoạn clip kể chuyện Hai con dê trong phần học liệu
GV kể từng đoạn với giọng diễn cảm: đoạn 1 kể với giọng khoan thai. Đoạn 2,
3 giọng kể thể hiện sự căng thẳng. Đoạn 4: thể hiện sự đáng tiếc vì một kết thúc không tốt đẹp. Lời khuyên kể với giọng thấm thía.
+ GV kể lần 1: kể không chỉ tranh
+ GV kể lần 2: Vừa chỉ tranh vừa kể thật chậm.
HS quan sát chia sẻ theo cặp
HS đoán ND : Hai con dê muốn qua cầu/Hai con dê rơi xuống suối.
HS lắng nghe giới thiệu
HS lắng nghe
+ HS lắng nghe GV kể
+ HS lắng nghe và quan sát tranh
+ HS lắng nghe và quan sát tranh
+ GV kể lần 3: Vừa chỉ tranh vừa kể
thật chậm, khắc sâu ND câu chuyện.
Nội dung câu chuyện:
Có hai con dê cùng muốn đi qua một chiếc cầu hẹp, bắc ngang một dòng suối nhỏ. Dê đen đi từ đằng này lại. Dê trắng đi từ đằng kia sang.
Cả hai con đều tranh sang trước. Không con nào chịu nhường con nào.
Đến giữa cầu, chúng cãi nhau, rồi húc nhau.
Cả hai cùng lăn tòm xuống nước.
Thế là, chỉ vì không biết nhường nhau mà cả hai con dê vừa ngã đau, vừa không qua được suối.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_1_chuong_trinh_hoc_ki_i_sach_canh_die.docx