Giáo án các môn Khối 2 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Khối 2 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17 Thứ 3 ngày 04 tháng 01 năm 2022 Tiếng Việt NGHE – VIẾT: TẾT ĐẾN RỒI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Cho HS hát bài: Chữ đẹp nết càng ngoan HS hát tập thể kết hợp vỗ tay 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc. - 2-3 HS chia sẻ. - GV hỏi: + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi chép theo cặp - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. - 1-2 HS đọc. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ trang 10, 11. - HS chia sẻ. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. Tiếng việt LUYỆN TẬP: MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ NGÀY TẾT. CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. - Hỏi - đáp về những việc trong ngày Tết. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển vốn từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động. - Rèn kĩ năng hỏi, đáp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Gv tổ chức cho HS hát và phụ họa bài hát: Ngày tết quê em 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. Bài 1: - GV chiếu cho HS quan sát các hình ảnh. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS quan sát tranh, nêu: + Tên các sự vật. + Các hoạt động. - 3-4 HS nêu. + Tên sự vật: lá dong, bánh chưng, nồi, củi, ghế, lửa, mẹt, gạo, chậu, + Các hoạt động: gói bánh, rửa lá dong, lau lá dong, luộc bánh, đun bếp, vớt bánh, + tranh 3,4,1,5,2. + Sắp xếp các hoạt động làm bánh chưng. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - YC HS làm bài vào VBT/ tr.11. - HS thực hành. - HS chia sẻ . - HS làm bài. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Hỏi đáp về một việc. Bài 2: - Gọi HS đọc YC. - 1-2 HS đọc. - Bài YC làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV tổ chức cho HS hỏi đáp theo cặp. - HS thực hành. - HS chia sẻ - GV mời 1 số cặp thực hành. - YC làm vào VBT tr.12. - HS làm bài. - HS chia sẻ. - GV lưu ý HS các câu hỏi cuối câu phải có dấu chấm hỏi, câu trả lời phải có dấu chấm. - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. Toán BÀI 39. BẢNG NHÂN 2(TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - HS củng cố bảng nhân 2, vận dụng tính nhẩm. - Thực hiện tính trong trường hợp có 2 dấu phép tính. Biết đếm cách đều 2, vận dụng giải toán thực tế. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng tính nhẩm. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: -Tổ chức cho HS chơi trò chơi trò chơi .Truyền điện đọc bảng nhân 2. 2.Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - HS thực hiện lần lượt các YC. - Hs trả lời và làm theo y/c a) Bảng có mấy hàng? Muốn điền được hàng kết quả làm như thế nào? - 1-2 HS trả lời. - Y/c hs làm sgk. 1 hs làm bảng phụ b) HDHS điền lần lượt kết quả theo dấu. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - Học sinh làm bài cá nhân - Đếm thêm 2 rồi viết số thích hợp vào ô trống. - Học sinh nối tiếp báo cáo kết quả. -Học sinh tương tác, thống nhất KQ - GV nêu: + Muốn điền được kết quả ta phải học thuộc bảng nhân mấy? + Y/c hs đọc thuộc bảng nhân 2 - 2 -3 HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu hs đếm thêm 2 rồi điền vào chỗ trống. - Nhận xét dãy số vừa điền. - 2 -3 HS đọc. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. - Nếu có t/g gv cho hs đếm cách đều chiều ngược lại hoặc dãy 1,3,5,7,9,11,13,15- HS làm bài cá nhân. - HS đổi chéo vở kiểm tra. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu. - HS chia sẻ. - Y/c hs dựa vào bảng nhân 2, tính nhẩm chọn phép tính thích hợp + Tích của 14 là phép tính nào? + Tích của 16 là phép tính nào? - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: a)- Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết 5 con cua có bao nhiêu càng ta thực hiện phép tính như thế nào? b)- Gọi HS đọc YC bài. - HS nêu. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết 7 con cua có bao nhiêu càng ta thực hiện phép tính như thế nào? - Y/c hs làm vở - HS chia sẻ 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Đọc thuộc lòng bảng nhân 2. - Nhận xét giờ học. Tự nhiên và Xã hội BÀI 14: CÙNG THAM GIA GIAO THÔNG (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - Nêu được các quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông ( xe máy, xe buýt, đò ) và chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. - Dự đoán/ nhận biết được các tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi tham gia giao thông - Biết cách xử lý các tình huống đơn giản xảy ra khi bản thân hoặc người thân tham gia giao thông. - Tuyên truyền và hướng dẫn người khác biết chấp hành các quy định về trât tự an toàn giao thông. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Chấp hành tốt các quy định khi tham gia giao thông - xử lý được các tình huống đơn giản khi tham gia giao thông - Tham gia giao thông an toàn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Phiếu học tập. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - Em hãy nói về một tình huống giao thông nguy hiểm? Theo em tại sao lại xảy ra tình huống đó? - HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: *Hoạt động 1: Tìm hiểu các quy định khi đi trên phương tiện giao thông - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.52 - Cho HS thảo luận nhóm và cho biết các quy định khi đi trên phương tiện giao thông? - HS thảo luận theo nhóm 4. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương. - Gv tổng kết: Để đảm bảo ATGT cần tuân thủ các quy định khi đi trên phương tiện giao thông như đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy, thắt dây an toàn khi đi ô tô - Cho HS kể thêm 1 số quy định khi đi trên phương tiện giao thông mà em biết? - HS thảo sau đó chia sẻ trước lớp. Hoạt động 2: Dự đoán/ nhận biết tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi tham gia giao thông - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.53, chia lớp làm 6 nhóm mỗi nhõm quan sát 1 hình và dự đoán điều gì sẽ xảy ra? Vì sao? + Nhóm 1: Hình 6 + Nhóm 2: Hình 7 + Nhóm 3: Hình 8 + Nhóm 4: Hình 9 + Nhóm 5: Hình 10 + Nhóm 6: Hình 11 - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận. nhóm khác bổ sung - HS thảo sau đó chia sẻ trước lớp. - Nhận xét. - Gv đưa thêm 1 số tình huống các em gặp hằng ngày và đưa ra ý kiến của bản thân HS - Nhận xét, chốt ý. Phần:Thực hành,vận dụng Gv phối hợp gia đình, hướng dẫn học sinh học bài. 3. Vận dụng: - Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài học? - Nhắc HS về nhà kể với người thân về đèn tín hiệu và các biển báo giao thông đã học - Tuyên truyền và hướng dẫn người khác biết chấp hành các quy định về trật tự an toàn giao thông. Thứ 4 ngày 05 tháng 01 năm 2022 Toán BÀI 40: BẢNG NHÂN 5( Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - HS hình thành được bảng nhân 5, biết đếm thêm 5. - Vận dụng vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế - HS củng cố bảng nhân 5, vận dụng tính nhẩm. - Thực hiện tính trong trường hợp có 5 dấu phép tính. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - Điền số vào dấu chấm hỏi. - 2x5 ? -8? x7? - HS làm bài - Gv nhận xét 2. Dạy bài mới: 2.1. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.12: *GV cho HS trải nghiệm trên vật thật - Cho học sinh lấy 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bàn. - Quan sát hoạt động của giáo viên và trả lời có 5 chấm tròn. - Gắn 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn? - Học sinh trả lời. - Quan sát hoạt động của giáo viên và trả lời có 5 chấm tròn. - Năm chấm tròn được lấy mấy lần? - Năm chấm tròn được lấy 1 lần. - 5 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 5x1=5 (ghi lên bảng phép nhân này). - Học sinh đọc phép nhân: 5 nhân 1 bằng 5 - Lập các phép tính 5 nhân với 3, 4, 5, 6,..., 10 theo hướng dẫn của giáo viên. Cả lớp nói tiếp nhau đọc bảng nhân 5 lần - Hướng dẫn học sinh lập các phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần học sinh lập được phép tính mới giáo viên ghi phép tính này lên bảng để có bảng nhân 5. Cả lớp nói tiếp nhau đọc bảng nhân 5 lần *Nhận xét: Thêm 5 vào kết quả 5 x 2 = 10 ta được kết quả của phép nhân 5 x 3 = 15 - 2 -3 HS đọc. - Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 5. các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 5, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3,..., 10. - Học sinh đọc bảng nhân 5 vừa lập được +Sau đó cho học sinh thời gian để tự học thuộc lòng bảng nhân này. - 2 -3 HS đọc. - Xoá dần bảng cho học sinh học thuộc lòng. - 1-2 HS trả lời. - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng bảng nhân 5. - HS thực hiện làm bài cá nhân 2.2. Hoạt động: Bài 1: Số? - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện làm bài cá nhân - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: -Bảng có mấy hàng? Muốn điền được hàng kết quả làm như thế nào? - Y/c hs làm sgk. 1 hs làm bảng phụ - GV nêu: + Muốn điền được kết quả ta phải học thuộc bảng nhân mấy? + Y/c hs đọc thuộc bảng nhân 5 - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2:Tìm cánh hoa cho ong đậu? - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - hs trả lời - Nhìn vào các hình ảnh trong sách con biết được điều gì? - Y/c hs làm SGK - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - Muốn tìm chính xác cánh hoa của mỗi chú ong cần dựa vào bảng nhân mấy? *Bài 1: Trang 13 - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: a) Bảng có mấy hàng? Muốn điền được hàng kết quả làm như thế nào? Hs trả lời và làm theo y/c - Y/c hs làm sgk. 1 hs làm bảng phụ b) HDHS điền lần lượt kết quả theo dấu. - GV nêu: + Muốn điền được kết quả ta phải thực hiện lần lượt các phép tính từ trái qua phải và học thuộc bảng nhân mấy? - Hs trả lời và làm theo y/c + Y/c hs đọc thuộc bảng nhân 5 - 1-2 HS trả lời - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2(Trang14): - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - Yêu cầu hs đếm thêm 5 rồi điền vào chỗ trống. - Nhận xét dãy số vừa điền. - 1-2 HS trả lời. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS thực hiện chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương. - Nếu có t/g gv cho hs đếm cách đều chiều ngược lại – GV có thể liên hệ với cách đếm ước lượng các đồ vật theo nhóm 5. Chẳng hạn: Để đếm một rổ quả (ổi, táo,...), người ta thường nhóm 5 quả cho một lần đếm (5 quả150 lấy thêm nhóm 5 quả nữa là 10 quả, thêm nhóm 5 quả nữa là 15 quả,... đến khi vừa hết quả hoặc còn thừa ít hơn 5 quả). Bài 3(Trang 14) - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Y/c hs dựa vào bảng nhân 2 và 5, tính nhẩm các phép tính ở toa tàu. + toa tàu nào có phép tính lớn nhất? + toa tàu nào có phép tính nhỏ nhất? - 1-2 HS trả lời - HS làm bài cá nhân. - HS đổi chéo vở kiểm tra. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4(Trang 14) a) Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán cho biết gì? - HS nêu. - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết 5 đoạn tre bác Hòa làm được bao nhiêu ống hút ta thực hiện phép tính như thế nào? (Hướng dẫn Hs giải bài toán hoàn chỉnh) - Y/c hs làm vở - HS chia sẻ. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Đọc thuộc lòng bảng nhân 5. - Muốn điền được kết quả tích tiếp theo cộng thêm mấy? - Nhận xét giờ học Tiếng việt LUYỆN TẬP: VIẾT THIỆP CHÚC TẾT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - Viết một tấm thiệp chúc Tết gửi cho người bạn hoặc người thân ở xa. - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một bài thơ, câu chuyện yêu thích về ngày Tết. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng viết tấm thiệp chúc Tết. - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời - GV mời 1 HS đọc phần chữ trong tấm thiệp. - HS đọc. - 2-3 HS trả lời: - YC HS thảo luận nhóm và trả lời các hỏi sau: + Mỗi tấm thiệp trên là của ai viết gửi đến ai? + Tấm thiệp 1 của bạn Lê Hiếu gửi tới ông bà, tấm thiệp 2 của bạn Phương Mai gửi đến bố mẹ. + Mỗi tấm thiệp đó được viết trong dịp nào? + Hai tấm thiệp đó đều viết trong dịp Tết. + Người viết chúc điều gì? + Tấm thiệp 1: Người viết chúc ông bà mạnh khỏe và vui vẻ, tấm thiệp 2: người viết chúc bố mẹ mọi điều tốt đẹp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? -1-2 HS trả lời. - GV mời 1 số HS phát biểu ý kiến: - HS lắng nghe, hình dung cách viết. + Em sẽ viết tấm thiệp chúc ai? + Em sẽ chúc như thế nào? - GV đưa ra tấm thiệp mẫu. - YC HS thực hành viết vào VBT tr.12. - HS làm bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - HS chia sẻ bài. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. * Hoạt động 2: Đọc mở rộng. - Gọi HS đọc YC bài 1, 2. - 1-2 HS đọc. - Tổ chức cho HS tìm đọc một bài thơ, câu chuyện về ngày Tết. - HS tìm đọc bài thơ, câu chuyện ở Thư viện lớp. - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, câu chuyện, tên tác giả. - HS chia sẻ. - Tổ chức thi đọc một số câu thơ hay. - HS thực hiện. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học Tiếng việt ĐỌC: GIỌT NƯỚC VÀ BIỂN LỚN(Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các từ ngữ khó trong bài thơ Giọt nước và biển lớn, biết ngắt hơi phù hợp với nhịp thơ. - Hiểu nội dung bài: Hiểu dược mối quan hệ giữa giọt nước, suối, sông, biển. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các diễn biến các sự vật trong chuyện. - Có tình cảm quý mến và tiết kiệm nước; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS trả lời. - 2-3 HS chia sẻ. - GV hỏi: + Theo em, nước mưa rơi xuống sẽ đi đâu? Theo em, nước mưa rơi xuống sẽ xuống suối, sông, ao hồ, ra biển. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc nhanh, vui tươi - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - 3-4 HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: Lượn - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - HS luyện đọc theo nhóm bốn. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.23. - 1HS đọc câu hỏi - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: 1. Những gi tạo nên dòng suối nhỏ? 1. Mưa rơi tạo nên dòng suối nhỏ 2. Bài thơ cho biết nước biển từ đâu mà có? 2. Bài thơ cho biết nước biển do suối nhỏ chảy xuống chân đồi, góp thành sông lớn, sông đi ra biển mà có. 3. Kể tên các sự vật được nhắc đến trong bài thơ. 3. Các sự vật được nhắc đến trong bài thơ: mưa, suối, sông, biển 4. Nói về hành trình giọt nước đi ra biển. 4. Mưa rơi xuống các con suối nhỏ. Các con suối men theo chân đồi chảy ra sông. Sông đi ra biển, thành biển mênh mông.. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 trong VBTTV/tr.5. - HS thực hiện. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ bất kỳ. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc vui vẻ. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.24. + Mỗi từ dưới đây tả sự vật trong bài thơ: - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr .. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.24 –HSđọc yêu cầu. + Đóng vai biển, em hãy nói lời cảm ơn giọt nước: - HDHS đóng vai để luyện nói lời cảm ơn giọt nước - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. Thứ 5 ngày 06 tháng 01 năm 2022 Toán BÀI 41: PHÉP CHIA( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - HS nhận biết khái niệm ban đầu về phép chia, đọc, viết phép chia. - Hs biết từ một phép nhân viết được 2 phép tính chia tương ứng,từ đó tính được một số phép chia đơn giản dựa vào phép nhân tương ứng. – Vận dụng giải một số bài tập về phép nhân, chia với số đo đại lượng, giải bài toán thực tế liên quan đến phép nhân, phép chia. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán,giải các bài toán thực tế có lời văn. - HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - Số? - 5x2? -5? x7 ? - HSlàm bài - Gv nhận xét. 2. Dạy bài mới: 2.1. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.15: a) Giới thiệu phép chia 3. - Y/c Hs đọc bài toán. - 2 -3 HS đọc. - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - 1-2 HS trả lời. - Giúp Hs hình thành thao tác thực tế chia 6 quả cam vào 3 đĩa để tìm mỗi đĩa có bao nhiêu quả cam. - HS lắng nghe. Tham gia hoạt động - Hs trình bày cách chia. -Chia đều 6 quả cam thành 3 phần ta có phép chia tìm được mỗi phần có 2 quả cam Viết phép chia: 6:3 = 2 - Y/c Hs đọc phép chia. - 2 -3 HS đọc - Giới thiệu dấu chia, cách viết Chia đều 6 quả cam thành các phần, mỗi phần 2 quả cam ta có phép chia tìm được 3 phần như vậy b) Giới thiệu phép chia 2. - Y/c Hs đọc bài toán. - 2 -3 HS đọc. - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Giúp Hs hình thành thao tác thực tế chia 6 quả cam vào các đĩa, mỗi đĩa 2 quả cam để tìm số đĩa - Hs trình bày cách chia. 2 x 3 = 6 ( quả) - 6 : 3 = 2 ( quả) - 6 : 2 = 3 ( đĩa) - Viết phép chia: 6:2 = 3 - Y/c Hs đọc phép chia. - Giới thiệu dấu chia, cách viết c) Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia - Mỗi đĩa có 2 quả cam, có 3 đĩa như vậy có bao nhiêu quả? - Có 6 quả cam chia thành 3 đĩa bằng nhau, mỗi đĩa có bao nhiêu quả? - Có 6 quả cam, mỗi đĩa 2 quả cam thì được mấy đĩa? - Từ một phép nhân ta có thể lập được 2 phép chia tương ứng 2 x 3 = 6 6 : 2 = 3 6 : 3 = 2 2.2. Hoạt động: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Hướng dẫn học sinh nối phép tính thích hợp. - Cùng học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh. Củng cố: - Từ bài toán thứ nhất đẫn ra phép nhân 5 X 3 = 15 (nối mẫu); -Từ bài toán thứ hai (chia theo nhóm) dẫn ra phép chia 15:5 = 3; -Từ bài toán thứ ba (chia theo thành phần) dẫn ra phép chia 15 : 3 = 5. Bài 2:Viết mỗi phép nhân viết 2 phép chia. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - gọi hs đọc mẫu - Y/c hs làm SGK. 2 Hs làm bảng phụ. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn - Nhận xét mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - Đánh giá, nhận xét bài HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Nêu lại mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - Nhận xét giờ học. Tiếng việt VIẾT:CHỮ HOA S I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - Biết viết chữ viết hoa S cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Suối chảy róc rách qua khe đá. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa S. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa S. + Chữ hoa S gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa S. - HS quan sát. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát, lắng nghe. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - HS quan sát, lắng nghe. - HS chia sẻ. + Viết chữ hoa S đầu câu. + Cách nối từ S sang u. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa S và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học __________________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: CHIẾC ĐÈN LỒNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về bài Chiếc đèn lồng . - Kể được về Bác Đom đóm già trong câu chuyện Chiếc đèn lồng. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Câu chuyện kể về Bác Đom đóm già, chú ong non và bầy đom đóm nhỏ. - HS lắng nghe 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Nghe kể chuyện - GV kể câu chuyện “Chiếc lồng đèn” lần 1 kết hợp chỉ các hình ảnh trong 4 bức tranh. - HS lắng nghe - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. - 1-2 HS trả lời. - GV HDHS tập nói lời Bác Đom đóm và bầy đom dóm - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp. - GV kể câu chuyện ( lần 2) - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với bạn theo cặp. + Bác đom đóm già nghĩ gì khi nhìn bầy đom đóm rước đèn lồng? + Bác đom đóm làm gì khi nghe tiếng khóc của ong non? Một buổi tối, bác đom đóm nhìn bầy đom đóm rước đèn lồng. Bác buồn thiu nghĩ thì ra mình đã già thật rồi. Chợt bác nghe thấy trong khóm cây, có tiếng khóc của ai đó. Thì ra, là một chú ong non. Ong non nhìn bác đom đóm khóc mếu máo: + Chuyện gì xảy ra với bác đom đóm su khi đưa ong non về nhà? - Bác đom đóm ơi, cháu bị lạc đường rồi. Bác đom đóm vội vã dỗ dành ong non + Điều gì khiến bác đom đóm cảm động? - Cháu nín đi, để ta đưa cháu về Bác đom đóm đưa ong non về nhà. Nhưng sức tàn lực kiệt, bác đom đóm không thể bay về được trong đêm tối. Đang loay hoay không biết làm sao. Bỗng từ đâu xuất hiện bầy đom đóm vừa rước đèn lồng đi qua. Thế là bác đom đóm cùng bây đom đóm về nhà trong an toàn - Theo em, các tranh muốn nói về các sự việc diễn ra trong thời gian nào? - HS chia sẻ. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh - GV HD: Bước 1: Nhìn tranh và TLCH dưới tranh, cố gắng kể đúng lời nói của nhân vật Bước 2: HS tập thể theo cặp - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS * Hoạt động 3: Vận dụng: - HDHS viết 2-3 câu về bác đom đóm già trong chuyện: có thể viết một hoạt động em thích nhất, cảm xúc, suy nghĩ của em sau khi được nghe xong câu chuyện Chiếc đèn lồng, - YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr .. - HS thực hiện. - HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học Thứ 6 ngày 07 tháng 01 năm 2022 Tiếng Việt ĐỌC: MÙA VÀNG( Tiết1+2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng lời kể chuyện và lời nói trực tiếp của nhân vật. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Hiểu thêm về mỗi mùa sẽ có một loại cây, loại quả khac nhau. Để tạo ra được những loại quả đó, các bác nông dân đã phải chăm sóc cây quả như thế nào. Công việc của các bác rất vất vả. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ cây cối, chỉ vật; kĩ năng đặt câu. - Biết yêu quý lao động; có thái độ biết ơn người lao động; Có ý thức bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra: - Gọi HS đọc bài: Giọt nước và biển lớn - 1hs đọc bài, 1 hs nhận xét - Nêu những hành trình của giọt nước đi ra biển? - 1hs trả lời, 1hs nhận xét - Nhận xét, tuyên dương. 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS giải các câu đố: - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. a. Tròn như quả bóng màu xanh/Đung đưa trên cành chờ Tết trung thu (là quả gì) - Là quả bưởi b. Quả gì vỏ có gai mềm/Đến khi chín đỏ thoạt nhìn tưởng hoa (là quả gì?) - Là quả chôm chôm - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: diễn cảm, chú ý giọng các nhân vật - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: (4 đoạn) - HS đọc nối tiếp đoạn. - HS thực hiện theo nhóm bốn. + Đoạn 1: Từ đầu đến tới chân trời. + Đoạn 2: Tiếp cho đến đúng thế con ạ. + Đoạn 3: Tiếp cho đến chín rộ đấy + Đoạn 4: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: dập dờn, ươm mầm, ríu rít, - Luyện đọc câu dài: Gió nổi lên/ và sóng lúa vàng/ dập dờn/ trải tới chân trời.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.27. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: 1. Những loài cây, loại quả được nói đến khi mùa thu về: hồng, na 2.Khi nhìn thấy quả chín, bạn nhỏ nghĩ các loại quản đang mong có người đến hái. Quả chín ngon, các bạn nông dân sẽ rất vui. Bạn nhỏ ước nếu mùa nào cũng được thu hoạch thì thích lắm. 3. Tên những công việc người nông dân phải làm để có mùa thu hoạch: Người nông dân phải làm rất nhiều việc: - Cầy bừa, gieo hạt, ươm mầm - Mưa nắng, hạn hán họ phải chăm sóc vườn cây, ruộng đồng 4. Bài đọc giúp em hiểu thêm về mỗi mùa sẽ có một loại cây, loại quả khac nhau. Để tạo ra được những loại quả đó, các bác nông dân đã phải chăm sóc cây quả như thế nào. Công việc của các bác rất vất vả. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - 1-2 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.27 - 1-2 HS đọc. - HS làm việc theo cặp 1. Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo nên câu đặc điểm - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV
Tài liệu đính kèm:
giao_an_cac_mon_khoi_2_tuan_17_nam_hoc_2021_2022.doc