Giáo án các môn Khối 2 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022

docx 38 trang Mạnh Bích 26/08/2025 130
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Khối 2 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2022
 Tiếng Việt
 VIẾT: CHỮ HOA V
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực
1.1. Năng lực ngôn ngữ:
- Biết viết chữ viết hoa V cỡ vừa và cỡ nhỏ; viết câu ứng dụng Vườn cây quanh 
năm xanh tốt.
1.2. Năng lực chung: 
Góp phần phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
2. Phẩm chất: Bồi dưỡng, phát triển phẩm chất trách nhiệm và chăm chỉ.
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: 
- Giáo án ĐT, máy chiếu, phấn màu, bảng phụ.
2. HS:
- Vở Tập viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1.Khởi động(3p)
- GV cho HS hát và múa theo bài Quả 
- HS hát
- GV giới thiệu bài: Tập viết chữ hoa V và câu ứng dụng.
- GV ghi bảng tên bài. 
2. HĐ Hình thành kiến thức (12p)
HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa
- GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa V và hướng dẫn HS:
+ Quan sát mẫu chữ V: độ cao, độ rộng, các nét và quy trình viết chữ hoa V. 
- HS lấy vở TV2/T2.
HS quan sát 
+ GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu. 
- HS quan sát chữ viết mẫu:
HS chú ý theo dõi
+ GV viết mẫu. Sau đó cho HS quan sát video tập viết chữ V hoa .
 + Quan sát chữ viết hoa V: độ cao, độ rộng, các nét và quy trình viết chữ viết hoa 
V. 
• Chữ V cỡ vừa cao 5 li; chữ V cỡ nhỏ cao 2,5 li - HS quan sát và lắng nghe cách viết chữ hoa V: + Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, 
viết nét cong trái rồi lượn ngang, dừng bút trên đường kẻ 6.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng đầu bút đi xuống để viết nét 
thẳng đứng, lượn ở hai đầu nét lượn dọc, đến đường kẻ 1 thì dừng lại.
 + Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, chuyển hướng đầu bút, viết nét móc xuôi 
phải, dừng bút ở đường kẻ 5.
- HS tập viết trên bảng con .
- GV cho HS tập viết chữ hoa V trên bảng con .
- GV hướng dẫn HS tự nhận xét và nhận xét lẫn nhau.
 - HS góp ý cho nhau theo cặp. 
HĐ2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng
- GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng trong SHS: Vườn cây quanh năm xanh tốt.- 
GV hướng dẫn viết câu ứng dụng: 
- HS đọc câu ứng dụng.
 - HS quan sát GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng lớp (hoặc cho HS quan sát 
cách viết mẫu trên màn hình, nếu có)
+ Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? Vì sao phải viết hoa chữ đó?
 + Viết chữ viết hoa đầu câu. 
+ Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường. (nếu HS không trả lời được, GV 
sẽ nêu).
 Cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường. 
+ Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng bao nhiêu? 
+ Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng khoảng cách viết chữ cái o. 
+ Những chữ cái nào cao 2,5 li? 
+ Độ cao của các chữ cái: chữ cái hoa V, h, y cao 2,5 li. 
+ Con chữ t cao bao nhiêu? 
+ Chữ t cao 1,5 li; các chữ còn lại cao 1 li. 
+ Dấu chấm cuối câu đặt ở đâu? 
+ Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau chữ cái t của tiếng tốt. 
3. HĐ Luyện tập - Thực hành (15p).
HĐ3: Hướng dẫn viết vở tập viết
- GV nêu yêu cầu bài viết trong vở:
+ 1 dòng chữ hoa V cỡ vừa.
+ 
- Lưu ý HS tư thế ngồi viết.
- Nhắc lại tư thế ngồi viết. - GV chiếu bài viết mẫu lên bảng/ viết mẫu.
 - HS quan sát.
- Tổ chức cho HS viết vở. GV quan sát, hướng dẫn những HS gặp khó khăn.
 - HS viết vào vở tập viết
HĐ4: Soát lỗi, chữa bài
- GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi. 
- HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi
- GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em. 
- HS chú ý, tự sửa sai (nếu có).
 + Nhận xét tại chỗ một số bài.
+ Thu 2, 3 bài viết đẹp cho HS quan sát.
+ Thống kê bài viết của HS theo từng mức độ khác nhau.
 4. HĐ vận dụng.
- Em đã nhìn thấy chữ hoa V ở đâu? Vì sao cần phải viết hoa? Em hãy tìm thêm 
- một số câu chứa tiếng có chữ hoa V. 
 - HS chia sẻ.
- Tổ chức cho HS viết tên một số bạn trong lớp bắt đầu bằng V 
-HS vận dụng viết
- Nhắc lại nội dung bài học
- - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS
-HS chú ý lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY 
 Tiếng Việt
 NÓI VÀ NGHE: SỰ TÍCH CÂY THÌ LÀ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực 
 1.1. Năng lực đặc thù
 - Nhận biết các sự việc trong câu chuyện Sự tích cây thì là qua tranh minh họa.
 - Kể lại được toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh (không bắt buộc kể đúng nguyên 
 văn câu chuyện trong bài đọc). 
 1.2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao 
tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 2. Phẩm chất: BD, phát triển phẩm chất nhân ái trách nhiệm và chăm chỉ.
 - Giáo dục ý thức chăm sóc, bảo vệ cậy cối.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. GV: Giáo án ĐT, máy chiếu, SGK
 2. HS:
 SGK, vở Tiếng Việt
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Khởi động
- GV tổ chức cho HS hát và vận động theo bài hát.Vườn cây của ba 
Lớp hát tập thể
- GV giới thiệu bài – ghi bảng: Nói và nghe: Sự tích cây thì là. 
- HS lắng nghe, nhắc lại tên bài. 
- HS ghi bài vào vở. 
2. Khám phá
 Bài 1: Nghe kể chuyện: 
- GV hướng dẫn HS làm việc chung cả lớp: 
+ GV chiếu tranh minh họa. 
+ GV hướng dẫn HS quan sát tranh và đoán các nhân vật trong câu chuyện.
- HS quan sát tranh đoán các nhân vật trong câu chuyện
- GV chỉ vào tranh và giới thiệu : Câu chuyện kể về một số loài cây qua bài đọc và 
tranh minh họa. Hiểu được cách giải thích vui về tên gọi của một số loài cây trong 
câu chuyện và lí do có loài cây tên là “thì là”.
 Câu chuyện diễn ra thế nào, cả lớp cùng nghe cô kể chuyện.
- GV kể câu chuyện (lần 1) kết hợp chỉ các hình ảnh trong 4 bức tranh.
 - HS lắng nghe kể chuyện.
- GV kể câu chuyện (lần 2), dừng lại ở các sự việc chính trong mỗi đoạn; kết hợp 
vừa kể vừa hỏi sự việc tiếp theo là gì để cho HS nhớ chi tiết của câu chuyện, nhắc 
lại lời nói của các nhân vật trong câu chuyện.
 - HS lắng nghe và tương tác với GV. 
- HS lắng nghe.
3. Thực hành
GV hướng dẫn HS cách kể theo hai bước gợi ý. 
- HS thực hành tập kể chuyện theo nhóm bốn:
+ Bước 1: HS làm việc cá nhân, nhìn tranh, đọc câu hỏi dưới tranh, nhớ lại nội 
dung câu chuyện; tập kể từng đoạn của câu chuyện, cố gắng kể đúng lời nói của 
các nhân vật trong câu chuyện (không phải kể đúng từng câu từng chữ trong bài 
đọc).
+ Bước 2: HS tập kể chuyện theo nhóm (các HS tập kể cho nhau nghe từng đoạn 
hoặc toàn bộ câu chuyện rồi góp ý lẫn nhau).
- GV mời 2 HS xung phong kể lại toàn bộ câu chuyện hoặc mời một số HS kể nối 
tiếp từng đoạn của câu chuyện trước lớp.
- 2 HS xung phong kể lại toàn bộ câu chuyện. - GV nhận xét, động viên, khen ngợi các em có nhiều cố gắng.
- Tổ chức cho HS đóng vai kể lại toàn bộ câu chuyện. (tuỳ vào khả năng của HS 
trong lớp). 
- GV động viên, khen ngợi.
4. Vận dụng
HĐ3: Kể cho người thân nghe những sự việc cảm động trong câu chuyện Sự tích 
cây thì là
- GV hướng dẫn HS cách thực hiện hoạt động vận dụng. 
Em có nhận xét gì về cây “thì là”?
- GV nhắc HS ghi nhớ những sự việc đặc biệt trong câu chuyện Sự tích cây thì là 
để có thể kể cho mọi người cùng nghe. 
GV yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
 RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: 
 ...........................................................................................................................
 ...........................................................................................................................
 ___________________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực 
1.1. Năng lực đặc thù
- Củng cố kĩ năng nhận dạng khối trụ và khối cầu.
- HS được liên hệ với ứng dụng của các hình khối trong thực tế.
- Phát triển năng lực tính toán, năng lực mô hình hóa, trí tưởng tượng không gian, 
kĩ năng so sánh và tính toán với số có đơn vị là ki-lô-gam.
1.2. Năng lực chung
 Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và 
giải quyết vấn đề sáng tạo.
2. Phẩm chất
 Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần 
hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 1. HĐ Mở đầu. (3-5’)
- Cả lớp hát: bài hát Quả bóng - HS hát và vận động theo nhạc.
- GV giới thiệu, nêu yêu cầu tiết học: Củng cố kĩ năng nhận dạng khối trụ và khối 
cầu; HS được liên hệ với ứng dụng của các hình khối trong thực tế
2. HĐ Luyện tập - Thực hành. 22’
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài. 
- 2-3 HS đọc yêu cầu bài: Quan sát tranh và nhận ra đồ vật có dạng khối nào?
- Bài yêu cầu làm gì?
- HS nêu yêu cầu.
- Quan sát tranh và nhận ra đồ vật có dạng khối nào?
- GV chiếu hình các đồ vật như tranh sgk/tr.38 cho HS quan sát.
 - HS quan sát.
- GV hướng dẫn HS quan sát mẫu rồi yêu cầu HS đọc tên gọi của khối ứng với 
hình dạng của mỗi đồ vật.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
 Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV chiếu tranh tranh sgk/tr.38, giới thiệu: Tranh minh họa một phi thuyền đang 
gắp một thiên thạch, bên cạnh có một số các thiên thể của Hệ Mặt Trời: Mặt Trời, 
Sao Hải Vương, Sao Mộc và Trái Đất.
- Hướng dẫn HS tìm:
+ Các hình có dạng khối trụ. 
Các hình có dạng khối trụ: Thân tàu, khúc đầu cánh tay máy.
+ Các hình có dạng khối cầu. + Các hình có dạng khối cầu: Mặt Trời (phần màu 
đỏ), Sao Hải Vương, Sao Mộc, Trái Đất, thiên thạch.
 Yêu cầu HS tìm các hình có dạng khối hộp chữ nhật. 
- HS tìm và chia sẻ.
- Nhận xét, tuyên dương 
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 - 2-3 HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? 
- HS nêu.
- GV chiếu tranh tranh sgk/tr.39
- HS quan sát tranh.
.a) - Gọi HS nêu tên khối và đọc cân nặng của mỗi khối gỗ trong hình. 
- 1-2 HS trả lời.
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp, so sánh các số đo, trả lời câu hỏi trong bài rồi 
chia sẻ trước lớp.
 - HS làm việc cặp đôi và chia sẻ: Khối gỗ nặng nhất có dạng khối hộp chữ nhật.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, đánh giá. 
b) 
- GV gọi HS đọc bài toán. 
- 1-2 HS đọc.
- HS đổi chéo vở kiểm tra.
- HS quan sát, lắng nghe
- Yêu cầu HS nêu cân nặng của các khối gỗ theo yêu cầu. 
- HS nêu.
=> Để biết bạn voi đã kéo bao nhiêu ki-lô-gam gỗ, ta làm như thế nào? 
- 1-2 HS trả lời.
- GV cho HS làm bài vào vở ô li. 
- HS làm bài cá nhân.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
*GV chiếu hình ảnh voi vận chuyển đồ đạc, hàng hóa giúp con người và giới 
thiệu: Voi là một loài vật có thân hình chắc chắn, thân thiệ với con người. Ở một 
số vùng miền hoặc ở một số nước, voi thường giúp con người vận chuyển đồ đạc, 
hàng hóa Hình ảnh voi vận chuyển gỗ rất gần gũi với cuộc sống thường ngày, 
chẳng hạn như hình ảnh chú voi con ở Bản Đôn.
- HS đổi chéo vở kiểm tra. 
- HS quan sát, lắng nghe. 
3. HĐ Vận dụng, trải nghiệm
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 - 2-3 HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? 
- 1-2 HS trả lời.
- GV chiếu tranh sgk/tr.39, giới thiệu: Bức tranh trong bài mô tả khung cảnh ba 
bạn Nam, Việt và Mai đang ở một triển lãm tranh. Ba bức tranh treo trên tường vẽ ba công trình kiến trúc khá nổi tiếng trên thế giới. Hình ảnh từng tòa nhà là tháp 
nghiêng Pi-sa ở I-ta-li-a, Kim tự tháp ở Ai Cập, tòa nhà Nur Alem ở Kazakhstan. 
- HS quan sát. 
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp, nhận xét lời nói của từng bạn rồi chia sẻ trước 
lớp. 
- HS thảo luận theo cặp, nhận xét lời nói của từng bạn rồi chia sẻ trước lớp.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, đánh giá.
- Nhận xét giờ học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY 
 Đạo đức
 BÀI 11: TÌM KIẾM SỰ HỖ TRỢ KHI Ở NHÀ (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực 
1.1. Năng lực đặc thù
- HS nêu được một số tình huống cần tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà
- Nêu được vì sao phải tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà
- Thực hiện được việc tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà
1.2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp 
tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
2. Phẩm chất:
- Hình thành kĩ năng tự bảo vệ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, máy chiếu chiếu nội dung bài; 
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Khởi động: Cho HS chia sẻ về một lần em gặp khó khăn khi ở nhà. Khi đó em 
đã làm gì?
- HS chia sẻ.
- GV NX, dẫn dắt vào bài: Tiết trước chúng ta đã biết về và tìm hiểu về một số tình 
huống chúng ta cần sự hỗ trợ của bố mẹ và những người xung quanh. Tiết này cô 
trò chúng ta thực hành xử lí các tình huống đó. Hãy sẵn sàng nhờ sự hỗ trợ của ông 
bà, bố mẹ khi cần thiết. 
2.Thực hành:
 Bài 1: Xác định bạn đã biết cách tìm kiếm sự hỗ trợ hoặc chưa biết cách tìm 
sự hỗ trợ khi ở nhà - GV cho HS quan sát tranh sgk/T53, và trả lời câu hỏi: Trong các tranh, bạn nào 
biết tìm kiếm sự hỗ trợ, bạn nào chưa biết cách tìm kiếm sự hỗ trợ? Vì sao?
 - HS làm việc cá nhân
- Tổ chức cho HS chia sẻ từng tranh. 
- 2-3 HS chia sẻ.
- GV chốt câu trả lời: Bạn trong tranh 1 và tranh 3 đã biết cách tìm kiếm sự hỗ trợ 
khi ở nhà, bạn trong tranh 2 chưa biết cách tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: Xử lí tình huống.
- YC HS quan sát tranh sgk/tr.53.54, đồng thời gọi HS đọc lần lượt 3 tình huống 
của bài. 
- 3 HS đọc.
- YCHS thảo luận nhóm 4 đưa ra cách xử lí và tìm kiếm sự hỗ trợ theo từng tình 
huống. 
- HS thảo luận nhóm 4:
- Gv mời đại diện các nhóm lên xử lí tình huống. Nhận xét, tuyên dương HS.
- Gợi ý:
+ TH1: Anh trai em bị đứt tay trong khi bố mẹ đều vắng nhà, em có thể gọi điện 
cho bố mẹ hoặc nhờ bác hàng xóm bên cạnh nhà, 
+ TH2: Áo đồng phục của em bị rách, em có thể nhờ bà, mẹ hoặc chị khâu lại
+ TH3: Có người lạ gõ cửa khi ở nhà 1 mình, em không nên mở cửa, hãy gọi điện 
cho bố mẹ
- Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét về cách xử lí, và bổ sung 
(nếu có)
- Gv KL: Em cần tìm kiếm sự hỗ trợ của người lớn khi bị đứt tay, khi áo đồng phục 
bị rách hoặc có người lạ gõ cửa, Em có thể nhờ giúp đỡ trực tiếp hoặc gọi điện 
thoại cho người thân để nhờ sự giúp đỡ
3. Vận dụng:
* Yêu cầu 1: Chia sẻ về cách tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà
- GV YC thảo luận nhóm đôi, viết một số lời đề nghị giúp đỡ mà em cần hỗ trợ khi 
ở nhà
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Tổ chức cho HS chia sẻ.
- Nhận xét, tuyên dương.
* Yêu cầu 2:
+ Nhắc nhở bạn bè người thân tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà
*Thông điệp:
- Gọi HS đọc thông điệp sgk/tr.54.
- Nhắc HS ghi nhớ và vận dụng thông điệp vào cuộc sống. - Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống.
- Nhận xét giờ học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY 
 Thứ ba ngày 25 tháng 1 năm 2022
 Tiếng Việt
 ĐỌC - BỜ TRE ĐÓN KHÁCH ( TIẾT 1 +2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực 
1.1. Năng lực đặc thù 
- Đọc đúng các từ ngữ khó (quanh hồ, mênh mông, gật gù, ì ộp..), đọc rõ ràng bài 
thơ Bờ tre đón khách với tốc độ đọc phù hợp; biết ngắt hơi phù hợp với nhịp thơ 
đọc rõ ràng.
- Hiểu được từ ngữ ở phần chú giải.
- Hiểu nội dung bài: Nhớ tên và nhận biết đặc điểm riêng của mỗi con vật khi ghé 
thăm bờ tre. Hiểu được niềm vui của bờ tre khi đón khách.
- Nắm được đặc điểm VB thơ; nắm được nội dung VB Bờ tre đón khách.
1.2.Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao 
tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
2. Phẩm chất: BD và phát triển phẩm chất nhân ái (Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, 
bảo vệ với cây cối, con vật); chăm chỉ và trách nhiệm (chăm học, có khả năng làm 
việc nhóm) đồng rèn tính kiên trì, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: Giáo án ĐT, máy chiếu, phấn màu, SGV, bảng phụ.
2. HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 1. Khởi động
GV yêu cầu HS quan sát tranh, sau đó làm việc nhóm, từng em nói nhận xét của 
mình về cảnh vật được vẽ trong tranh theo câu hỏi gợi ý:
 + Em nhìn thấy những sự vật nào (con vật, cây cối...) được vẽ trong tranh? 
+ Cảnh vật trong bức tranh có đẹp không?
+ Cảm xúc của em khi quan sát bức tranh, ...
HS qs, thảo luận nhóm đôi, đại diện nhóm trình bày
+ Cảnh hồ nước, có những khóm tre, bụi cây và những chú chim..
+ Cảnh rất đẹp.
+ Em yêu mến cảnh quê hương GV khuyến khích HS nói được những điều liên quan đến cảnh vật (con vật, cây 
cối, ao hồ) trong bức tranh gắn với những trải nghiệm của bản thân (VD: Em đã 
nhìn thấy bờ tre ở quê ngoại...). 
- HS chia sẻ.
 GV: GV nhận xét chung và dẫn sang phần Đọc.
 GV ghi bảng tên bài.HS nhắc lại tên bài
 HS ghi tên bài vào vở
 2. HĐ hình thành kiến thức 
HĐ1: Đọc văn bản (25 – 27p)
GV đọc mẫu.
- GV đọc mẫu toàn bài, giọng đọc vui tươi để thể hiện được không khí vui nhộn 
của các con vật khi đến thăm bờ tre; ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. 
- HS lắng nghe. HS đọc thầm theo.
 HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ. 
* Hướng dẫn chia đoạn:
- GV: Bài thơ có mấy khổ thơ? 
- HS: Bài thơ có 4 khổ thơ.
- HS nêu nhận biết 4 khổ thơ của bài. Mỗi khổ thơ được viết cách nhau 1 dòng.
- GV: Bài có 4 khổ thơ. Mỗi khổ thơ được viết cách nhau 1 dòng. 
- GV gọi 2 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ (mỗi HS đọc 2 khổ thơ). 
- 2 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ (mỗi HS đọc 2 khổ thơ).
- * Hướng dẫn đọc khổ thơ 1:
- Gọi 1 HS đọc khổ thơ 1.
 - HS đọc
- GV: Trong khổ thơ 1, có từ nào cần lưu ý khi đọc?
 - HS nêu ý kiến cá nhân.
+ GV hướng dẫn HS phát âm đúng: quanh hồ.
 GV hướng dẫn HS phát âm đúng và giải nghĩa từ: cò bạch
+ HS luyện đọc và giải nghĩa từ
+ cò bạch (cò trắng): loài chim chân cao, cổ dài, mỏ nhọn, lông màu trắng.
- GV hướng dẫn HS ngắt đúng nhịp thơ: 
Bờ tre quanh hồ/
Suốt ngày đón khách/
 Một đàn cò bạch/
Hạ cánh reo mừng/
Tre chợt tưng bừng/
Nở đầy hoa trắng.// 
 Lưu ý HS ngắt hơi sau mỗi dòng thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. - HS luyện đọc khổ thơ 1
- HS đọc
- HS nêu ý kiến cá nhân.
+ HS luyện đọc. 
Hướng dẫn đọc khổ thơ 2:
- Gọi 1 HS đọc khổ thơ 2.
- GV: Trong khổ thơ 2, có từ nào cần lưu ý khi đọc? 
HS trả lời: mênh mông
+ GV hướng dẫn HS phát âm đúng: mênh mông.
+ GV hướng dẫn HS phát âm đúng và giải nghĩa từ: bồ nông, bói cá
 HS luyện đọc và giải nghĩa từ.
+ bồ nông: loài chim to và dài, cổ có túi to đựng mồi.
+ bói cá: loài chim mỏ dài, hay nhào xuống nước để bắt cá.
- GV gọi HS đọc lại khổ thơ 2. 
- HS luyện đọc khổ thơ 2. 
* Hướng dẫn đọc khổ thơ 3:
- Gọi 1 HS đọc khổ thơ 3.
- GV: Trong khổ thơ 3, có từ nào cần lưu ý khi đọc?
+ GV hướng dẫn HS phát âm đúng: gật gù.
+ GV hướng dẫn HS phát âm đúng và giải nghĩa từ: chim cu
+ chim cu: chim thuộc họ bồ câu, đầu nhỏ, ngực nở, đuôi vát.
+ HS luyện đọc. 
- GV gọi HS đọc lại khổ thơ 3.
 GV lưu ý sửa HS đọc đúng nhịp thơ (nếu HS sai)
 * Hướng dẫn đọc khổ thơ 4:
- Gọi 1 HS đọc khổ thơ 4.
- GV: Trong khổ thơ 4, có từ nào cần lưu ý khi đọc?
+ GV hướng dẫn HS phát âm đúng: ì ộp.
- GV gọi HS đọc lại khổ thơ 4. 
HS luyện đọc khổ thơ 4.
- GV gọi 2 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ (mỗi HS đọc 2 khổ thơ).
 GV lưu ý sửa HS đọc đúng nhịp thơ (nếu HS sai)
*HS luyện đọc trong nhóm
- GV tổ chức cho HS luyện đọc bài thơ trong nhóm 4.
- Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng đoạn giữa các nhóm.
*Đọc toàn bài
- YC 1 – 2 HS đọc thành tiếng toàn VB Bờ tre đón khách. 
2 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ lần 2.
- Đọc nhóm 4, nx và giúp đỡ bạn khi đọc - HS đọc, các bạn khác lắng nghe và nx bạn đọc1
– 2 HS đọc thành tiếng toàn VB
- HS đọc đồng thanh.
- HS đọc đồng thanh toàn bài Bờ Tre đón khách.
 TIẾT 2
HĐ2: Đọc hiểu (15p)
Câu 1: Có những con vật nào đến thăm bờ tre?
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài thơ, trao đổi theo nhóm đôi trả lời câu hỏi 1: Có 
những con vật nào đến thăm bờ tre?
- Từng HS kể tên các con vật đến thăm bờ tre. 
HS trao đổi nhóm đôi, trả lời câu hỏi 1 và nêu ý kiến.
- HS nêu ý kiến, các nhóm khác nhận xét, bổ sung: Những con vật đến thăm bờ tre 
là: cò bạch, bồ nông, bói cá, chim cu, ếch.
- GV chốt ý kiến đúng: Những con vật đến thăm bờ tre là: cò bạch, bồ nông, bói 
cá, chim cu, ếch.
 Câu 2: Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B
- GV yc hs đọc câu hỏi.
 Hs đọc
- GV mời HS làm mẫu (một bạn nói từ ngữ ở cột A, một bạn nói từ ngữ tương ứng 
ở cột B). VD: A: đàn cò bạch - B: hạ cánh reo mừng. 
- HS lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu.
- GV và HS nhận xét.
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài thơ, trao đổi theo nhóm đôi trả lời câu hỏi 2: Kết 
hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B. 
- HS trao đổi nhóm đôi, trả lời câu hỏi.
Một bạn nói từ ngữ ở cột A, một bạn nói từ ngữ tương ứng ở cột B). 
 (đàn cò bạch – hạ cánh reo mừng; 
bác bồ nông - đứng im như tượng đá; 
chú bói cá – đỗ xuống rồi bay lên.; 
bầy chim cu - gật gù ca hát; chú ếch –ì ộp vang lừng) 
- Một số nhóm báo cáo kết quả trước lớp.
- GV và HS nhận xét.
- GV chốt ý kiến đúng: đàn cò bạch - hạ cánh reo mừng; bác bồ nông đứng im như 
tượng đá; chú bói cá - đỗ xuống rồi bay lên; bầy chim cu - gật gù ca hát; 
chú ếch - ì ộp vang lừng.
 Câu 3: - GV yêu cầu HS đọc thầm bài thơ, trao đổi theo nhóm đôi trả lời câu hỏi 
3:
 Câu thơ nào thể hiện niềm vui của bờ tre khi được đón khách? - Từng nhóm nêu ý kiến.
- GV nhận xét, động viên HS
Học thuộc lòng 1 - 2 đoạn thơ em thích.
- GV hướng dẫn HS thực hiện hoạt động học thuộc lòng 1 - 2 đoạn thơ yêu thích:
+ GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu cả bài thơ.
+ Một HS đọc thành tiếng cả bài thơ.
+ GV xóa dần hướng dẫn HS học thuộc lòng mỗi khổ thơ.
+ Dành 1 phút cho HS nhẩm thuộc 2 khổ thơ mình thích và đọc cho nhau nghe 
trong nhóm đôi.
- Gọi HS thi đọc thuộc lòng 2 khổ thơ em thích trước lớp.
3.HĐ luyện tập, thực hành
HĐ3: Luyện đọc lại (5p)
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- Để đọc diễn cảm bài thơ này con cần lưu ý gì?
- GV chốt: Khi đọc bài thơ cần lưu ý giọng đọc vui tươi để thể hiện được không 
khí vui nhộn của các con vật khi đến thăm bờ tre; ngắt giọng, nhấn giọng đúng 
chỗ.
- Khuyến khích HS xung phong đọc diễn cảm toàn bài. 
- GV mời 1 - 2 HS đọc lại cả bài. Cả lớp đọc thầm theo.
- GV nhận xét, biểu dương.
HĐ4 : Luyện tập theo văn bản đọc (10p)
Câu 1. Tìm các từ ngữ trong bài thể hiện niềm vui của các con vật khi đến bờ 
tre.
- GV chiếu bài tập 1, yêu cầu HS đọc câu hỏi.
- GV yêu cầu: HS viết kết quả trên phiếu BT. 
 Câu hỏi Trả lời
Câu 3. Câu thơ nào thể hiện niềm vui của bờ 
tre khi được đón khách?
đến? Tre chợt tưng bừng.
Câu 4. Tìm tiếng cùng vần ở cuối các dòng khách - bạch, mừng - bừng.
thơ trong đoạn thơ thứ nhất
- GV chiếu bài, gọi HS trình bày. 
GV thống nhất đáp án: Những từ ngữ trong bài thể hiện niềm vui của các con vật 
khi đến bờ tre: reo mừng, ca hát gật gù, ì ộp, vang lừng.
- Mở rộng: GV tổ chức cho HS thi tìm thêm các từ thể hiện niềm vui. 
- Tìm đọc thêm bài đọc về phong cảnh làng quê, đất nước. .
4. HĐ Vận dụng * Câu 2: Đặt câu với từ ngữ tìm được ở bài tập 1. 
- GV chiếu bài tập 2, yêu cầu HS nêu yêu cầu.
- GV làm mẫu: Bé Hà vui mừng khi mẹ về. 
- GV yêu cầu: HS trao đổi cặp đôi.
- GV chiếu bài, gọi HS trình bày 
Mở rộng: GV tổ chức cho HS thi đặt câu với các từ thể hiện niềm vui. 
Qua bài đọc con có cảm xúc gì?
- Đọc lại bài, học thuộc lòng 2 khổ em thích. 
Tìm đọc thêm bài đọc về phong cảnh làng quê, đất nước.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY 
 Toán
 BÀI 48
 ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN(TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Năng lực 
1.1Năng lực đặc thù
- Nhận biết và nắm được quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm.
- Nắm được đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn.
- Qua hoạt động quan sát, nhận biết hình ảnh đơn vị, chục, trăm, nghìn, HS phát 
triển năng lực mô hình hoá toán học.
- Cùng với hoạt động trên, qua hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi (bằng cách nói 
hoặc viết) mà GV đặt ra sẽ giúp HS phát triển năng lực giao tiếp toán học.
1.2. Năng lực chung
 Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và 
giải quyết vấn đề sáng tạo.
2. Phẩm chất
 Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần 
hợp tác trong khi làm việc nhóm..
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. 
2. HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Khởi động. 5’
*Trò chơi “Cặp tấm thẻ anh em” Cách chơi:
 + Úp các tấm thẻ có các PHÉP TRỪ, PHÉP CỘNG thành một nhóm và úp 
các tấm thẻ có ghi số KẾT QUẢ thành một nhóm (nên để mỗi nhóm thành một hàng ngang). Khi đến lượt người chơi lấy ra ở mỗi nhóm 1 tấm thẻ (1 tấm thẻ ghi 
phép trừ/ phép cộng và 1 tấm thẻ ghi số). Nếu tấm thẻ ghi số đúng là kết quả của 
tấm thẻ ghi phép tính thì hai tấm thẻ đó được gọi là “cặp tấm thẻ anh em”. Khi lấy 
được cặp tấm thẻ anh em thì người chơi được giữ lấy, nếu không phải cặp tấm thẻ 
anh em thì người chơi xếp trả lại. 
+ Trò chơi kết thúc khi có người lấy được 2 cặp tấm thẻ anh em. 
- GV nêu tên trò chơi.
- HD cách chơi.
- Chuẩn bị: Mỗi nhóm: 10 tấm thẻ, trong đó có 5 tấm thẻ ghi phép tính và 5 tấm 
thẻ ghi số
GV tổ chức cho HS chơi.HS tham gia 
 GV bao quát các cặp đôi chơi
 Tuỳ điều kiện thời gian, GV có thể cho HS lấy hết cả 5 cặp tấm thẻ anh em 
mới kết thúc trò chơi. 
Qua trò chơi HS ôn tập về thực hiện phép trừ, phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số 
cho số có một chữ số, cũng như ôn tập lại kiến thức về so sánh hai số trong phạm 
vi 100. 
-HS lắng nghe 
GV dẫn dắt vào bài mới: Bài hôm nay các em sẽ được nhận biết về hàng đơn vị, 
chục, trăm, nghìn và mối quan hệ của chúng trong số 1000
- GV ghi tên bài mới
-HS ghi vở
2. Khám phá
HĐ1. Ôn tập về đơn vị, chục và trăm
- GV mở đầu tiết học bằng câu chuyện về những thanh sô-cô-la,
 + Hai bạn Việt và Rô-bốt đang cùng nhau làm những thanh sô-cô-la để làm quà 
tặng sinh nhật Mai. Ban đầu, hai bạn làm từng thanh sô-cô-la dài, mỗi thanh có 10 
miếng (1 miếng chính là 1 ô vuông đơn vị). 
HS quan sát hình vẽ trong phần khám phá. 
- Sau đó, Rô-bốt gắn 10 thanh sô-cô-la đó thành một tấm sô-cô-la hình vuông (như 
hình trong SGK) rồi đặt ra câu hỏi: “Tấm sô-cô-la hình vuông đó đã đủ 100 miếng 
sô-cô-la chưa nhỉ?”
- Dựa vào mối quan hệ giữa chục và trăm đã học ở lớp 1, HS có thể đưa ra câu trả 
lời cho câu hỏi của Rô-bốt.
 +HS: “Tấm sô-cô-la của Rô-bốt gồm 10 chục hay 100 đơn vị, tức là 100 miếng sô-
cô-la”
- GV gắn các ô vuông (các đơn vị - từ 1 đơn vị đến 10 đơn vị theo thứ tự như 
SGK) và gắn hình chữ nhật 1 chục ngay phía dưới 10 đơn vị, yêu cầu HS quan sát 
và nêu (viết) số đơn vị, số chục rồi ôn lại: 10 đơn vị bằng 1 chục. - GV gắn các hình chữ nhật (các chục - từ 1 chục đến 10 chục theo thứ tự như 
SGK) và gắn hình vuông 100 ngay phía dưới 10 chục.
GV yêu cầu HS quan sát và nêu số chục, số trăm, rồi ôn lại: 10 chục bằng 1 trăm. 
- HS quan sát, lắng nghe
- HS quan sát nêu số chục, số trăm, rồi ôn lại: 10 chục = 1 trăm.
 HĐ 2. Giới thiệu về một 1000
- GV gắn các hình vuông (các trăm - gắn thành từng nhóm 1 trăm, 2 trăm, 3 trăm, 
và nhóm 10 trăm theo thứ tự như SGK). 
- HS quan sát và TLCH:
10 trăm = 1000.
- GV yêu cầu HS quan sát và nêu (viết) số trăm, hướng đẫn HS cách viết số tương 
ứng và giới thiệu: 10 trăm gộp lại thành 1 nghìn, viết là 1 000 (một chữ số 1 và ba 
chữ số 0 liền sau), đọc là: “Một nghìn”. HS cần ghi nhớ mối quan hệ giữa trăm và 
nghìn: 10 trăm bằng 1 nghìn.
- Sau đó, GV có thể yêu cầu HS lần lượt xếp các hình thành nhóm thể hiện số 400 
đến 900 (là những số chưa được thể hiện trên bảng). 
- HS lần lượt xếp các hình thành nhóm thể hiện số 400 đến 900
- GVKL: Các số 100; 200; 300 1000 là các số tròn trăm và ghi bảng.
 Em có nhận xét gì về đặc điểm của dãy số trên? 
Dãy số tròn trăm có đặc điểm tận cùng là 2 chữ số 0.
 GVKL: Dãy số tròn trăm có đặc điểm tận cùng là 2 chữ số 0.
 Mở rộng: 2 số tròn trăm liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
 - HS đọc lại đồng thành ND cần ghi nhớ: 10 đơn vị bằng 1 chục, 10 chục bằng 1 
trăm, 10 trăm bằng 1 nghìn. 
- 100 đơn vị
3. Hoạt động thực hành
Bài 1. Sgk/tr.41.
- GV cho HS đọc và xác định yêu cầu bài 1. 
HS đọc và xác định yêu cầu bài 1. 
- Cho HS thảo luận nhóm đôi tìm kết quả
- HS thảo luận nhóm đôi và làm bài tập vào VBT
- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả có GV bật hình từng ô tô có ghi phép so sánh 
HS TL
- Đại diện HS báo cáo kết quả. Hs khác nhận xét, bổ sung
- GV thực hiện chữa từng phép tính và chốt lần lượt kết quả 
- Đánh giá, biểu dương 
Bài 2. Sgk/tr.41.
- GV cho HS đọc và xác định yêu cầu bài 2. - HS đọc và xác định yêu cầu bài 2. 
- Lắng nghe
- HD mẫu phép so sánh thứ nhất
 215 .218
- So sánh lần lượt từ hàng nghìn -> trăm-> chục-> đơn vị
- HS theo dõi
- Lưu ý HS để làm đúng cần so sánh đúng theo các bước các em vừa được học.
- GV cho làm bài tập vào vở ô ly.
 - HS làm vở ô ly
- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả. 
- Đại diện HS báo cáo kết quả. Hs khác nhận xét, bổ sung
? Em cần lưu ý gì khi so sánh các số?
- Nhận xét, biểu dương
Bài 3.
- GV cho HS đọc và xác định yêu cầu bài 3 
HS đọc và xác định yêu cầu bài 3. 
- HS làm vở ô ly
- Cho HS thảo luận nhóm 4 và làm phiếu
- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả 
a)+ Con vật cao nhất là con hươu cao cổ
+ Con vật thấp nhất là con đà điểu
 b) đà điểu -> gấu nâu-> voi-> hươu cao cổ.
- HS theo dõi
- GV chốt đáp án đúng
- Nhận xét, biểu dương
4. Vận dụng
- HS tìm và chỉ cho bạn xem trang sách 100, 107, 120 trong SGK toán 2
 - HS tìm và chỉ cho bạn cùng bàn
- HS trả lời câu hỏi.
+ Bài học hôm nay em học thêm được điều gì? 
+ Khi phải đếm theo trăm, em nhắc bạn chú ý điều gì?
- Về nhà, em hãy quan sát các số tròn trăm được sử dụng trong các tình huống nào?
- Nhận xét tiết học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY 
 Tự nhiên và Xã hội BÀI 19: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT QUANH EM (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực: 
1.1Năng lực chung
- Tìm hiểu, điều tra được một số động vật, thực vật xung quanh
- Mô tả được môi trường sống của một số thực vật và động vật
- Tìm hiểu những việc làm của người dân tác động đến môi trường sống của thực 
vật và động vật.
- Nêu được thực trạng môi trường đã quan sát.
- Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ môi trường sống của 
thực vật và động vật nơi quan sát.
1.2. Năng lực chung
 Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và 
giải quyết vấn đề sáng tạo. 
 Rèn năng lực tự tin khi báo cáo
2. Phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu thiên nhiên
- Nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ động vật.
- Tìm hiểu những việc làm của người dân tác động đến môi trường sống của thực 
vật và động vật
- Yêu quý động vật, thực vật nói chúng và động vật, thực vật xung quanh nói riêng. 
- Phẩm chất trung thực khi ghi chép
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Tìm hiểu trước địa điểm để tổ chức cho HS học tập ngoài thiên nhiên
+ Dự kiến nơi sẽ bố trí cho Hs quan sát, các cây và con vật có thể quan sát
+ Phiếu quan sát động vật thực vật cho các nhóm
+ Giấy khổ lớn, bút màu cho mỗi nhóm
+ Sơ đồ “Bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật”cho các nhóm. 
- HS: Trang phục gọn gàng, giày dép để đi bộ; mũ nón và giấy bút để ghi chép
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Khởi động:
- Gv kiểm tra trang phục của HS xem đã phù hợp cho việc học tập ngoài trời chưa
- GV cũng HS trao đổi về trang phục của HS và điều chỉnh nếu chưa phù hợp
- GV cho HS đọc để hiểu nội dung phiếu quan sát
2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Quan sát 
- YC HS quan sát khu vực xung quanh theo nhóm 6 bạn và tìm kiếm các cây và 
con vật sống ở đó.
- GV lưu ý bao quát để đảm bảo an toàn cho HS. - HS quan sát theo nhóm 6
 -YC HS báo cáo về: số lượng cây, con vật quan sát được; trong đó có bao nhiêu 
con, cây sống trên cạn, bao nhiêu cây, con sống dưới nước? 
-HS báo cáo
Hoạt động 2: Tìm hiểu môi trường sống của thực vật động vật
 -YC HS quan sát môi trường sống của các cây, con vật ở khu vực quan sát và cho 
biết: Nhóm em quan sát được cây và con vật gì? Nó sống ở môi trường nào? 
- HS thực hiện
-YC HS báo cáo về: số lượng cây, con vật quan sát được; trong đó có bao nhiêu 
con, cây sống trên cạn, bao nhiêu cây, con sống dưới nước? 
-HS báo cáo
- Nhận xét, tuyên dương. 
Hoạt động 3: Tìm hiểu việc làm của con người đối với môi trường sống của 
thực vật và động vật ở đó
- YC HS quan sát và cho biết con người đã làm gì với môi trường sống của động 
vật thực vật xung quanh nơi quan sát? Theo em, những việc làm đó có ảnh hưởng 
như thế nào tới những loài thực vật và động vật sống ở đây.
- HS quan sát, ghi chép. 
Hoạt động 4: Hoàn thành phiếu quan sát
- YC HS ghi kết quả điều tra vào phiếu theo mẫu
- Lưu ý: Nếu nơi quan sát không tiện ghi chép thì hoạt động này có thể làm khi về 
lớp. Việc ghi chép này giúp Hs đỡ quên và để làm tài liệu cho hoạt động thực hành 
trên lớp. 
3.Vận dụng:
-YC HS làm việc theo nhóm 6 để hoàn thành sơ đồ về các việc nên làm, không nên 
làm để bảo vệ môi trường sống của thực vật, động vật.
- Đại diện từng nhóm lên báo cáo, các nhóm khác lắng nghe, nhận xét và khích lệ
- GV nhận xét, khen ngợi các nhóm
- GV KL: 
+ Các việc nên làm: nhặt rác, không xả rác, không đổ nước bẩn như nước xà 
phòng, thuốc trừ sâu vào môi trường sống của thực vật, động vật 
+ Các việc không nên làm: lấp ao, hồ; dẫm lên cây, cỏ; xả rác bừa bãi, 
- Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài học?
-Sau bài học này các em cần chú ý hơn trong việc bảo vệ các loài động vật có ích.
ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_khoi_2_tuan_20_nam_hoc_2021_2022.docx