Giáo án các môn Khối 2 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022

docx 49 trang Mạnh Bích 26/08/2025 90
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Khối 2 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 26
 Thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2022
 Tiếng Việt
 BÀI 16: TẠM BIỆT CÁNH CAM (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Về kiến thức, kĩ năng:
- Trả lời được các câu hỏi của bài. Hiểu nội dung bài: Cần có ý thức bảo vệ và tôn 
trọng sự sống của các loài vật trong thế giới tự nhiên.
2. Về năng lực:
- Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực ngôn ngữ và văn học: Biết nói lời động viên, an ủi.
2. Phẩm chất : Góp phần BD cho HS các phẩm chất: 
- Yêu nước: Yêu thiên nhiên, đất nước. Biết yêu quý con vật nhỏ bé xung quanh
- Nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn bè.
- Chăm chỉ: Chăm chỉ và trung thực trong học tập và rèn luyện.
- Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính; máy chiếu; clip, ảnh chụp, tranh vẽ các loài động vật và những cuốn sách 
hay về thế giới động vật.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HOC CHỦ YẾU
 Tiết 2
1. Khám phá
- GV cho HS khởi động bằng một bài hát.
- HS hát và vận động theo nhạc.
2. Đọc hiểu – Trả lời câu hỏi 
* Câu 1: Bống làm gỉ khi thấy cánh cam bị thương?
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn 1 để tìm câu trả lời.
Dự kiến CTL: Bống thương quá, đặt cánh cam vào một chiếc lọ nhỏ đựng đầy cỏ.
- GV hỏi thêm: Dựa vào đâu em trả lời như vậy? Qua việc làm của Bống, em thấy 
Bống là người như thế nào?
+ GV và HS thống nhất câu trả lời. 
- GV liên hệ, mở rộng vấn đề: 
+ Em đã bao giờ nhìn thấy mật con vật đang cần được giúp đỡ chưa? 
+ Em có suy nghĩ gì?/ Em đã làm gì?/ Em nên làm gì trong hoàn cảnh đó?/ Nếu gặp 
một con vật nhỏ bé cần được giúp đỡ, em sẽ làm gì?;...
 - HS vận dụng trải nghiệm rồi chia sẻ:
VD: Em gặp một con cún con bị đi lạc, một con chuồn chuổn bị gãy cánh,... 
- GV nhận xét, tuyên dương.
* Câu 2: Bống chăm sóc cánh cam như thế nào? Câu văn nào cho em biết điều 
đó? - GV nêu câu hỏi, hướng dẫn Hs đọc thầm đoạn 2 để tìm câu trả lời
Dự kiến CTL: Bống chăm sóc cánh cam rất cẩn thận. Hằng ngày, Bống đều bỏ vào 
chiếc lọ một chút nước và những ngọn cỏ xanh non.
- GV mở rộng: 
+ Vì sao Bống lại phải đặt nước và cỏ vào chiếc lọ? 
+ Em đã bao giờ chăm sóc một con vật hay chưa?
+ Em chăm sóc nỏ bằng cách nào?
+ Em cảm thấy thế nào khi chăm sóc con vật đó?
- GV nhận xét, tuyên dương.
* Câu 3: Vì sao Bống thả cánh cam đi?
- Gọi HS đọc câu hỏi 3.
- GV hướng dẫn HS trao đổi cặp đôi, đọc thầm đoạn 3 để tìm câu trả lời
- GV quan sát, hỗ trợ các cặp đôi gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
- Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả.
- GV chốt câu trả lời đúng.
Dự kiến CTL: Bống thả cánh cam đi vì Bống cảm thấy cánh cam có vẻ ngơ ngác 
không vui, chắc nhớ nhà và nhớ bạn bè/ Vì Bống thương cánh cam không có bạn bè 
và gia đình./ Vì Bống nghĩ bãi cỏ mới là nơi sống phù hợp với cánh cam./...
- GV nhận xét, biểu dương các nhóm.
* Câu 4: Nếu là Bống, em có thả cánh cam đi không? Vì sao?
- GV chiếu câu hỏi 4.
- GV hướng dẫn HS chia sẻ cặp đôi.
GV theo dõi các cặp, hỗ trợ HS gặp khó khăn trong cặp.
HS chia sẻ với bạn cùng bàn.
+ HS1: đọc câu hỏi.
+ HS2: chia sẻ ý kiến. Sau đó đổi ngược lại.
- GV nhận xét, ghi nhận câu trả lời của HS đồng thời hướng dẫn HS ý thức bảo vệ 
và tôn trọng sự sống của các loài động vật xung quanh bằng cách đặt các câu hỏi: 
Cánh cam thường sống ở đâu?; Liệu chiếc lọ có phải là môi trường sống phù hợp 
với cánh cam không?; Liệu cánh cam có thể sống khoẻ mạnh trong chiếc lọ nhỏ đổ 
không?; Theo em, đâu là môi trường sống phù hợp nhất với cánh cam?;... 
- Cuối cùng, GV định hướng HS: Các loài động vật nên được sống trong môi 
trường phù hợp với chúng. Chỉ có ở trong môi trưòng phù hợp, chúng mỏi thoải 
mái và khoẻ mạnh.
3. HĐ luyện tập, thực hành
3. 1. Luyện đọc lại 
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- Yêu cầu từng HS tự luyện đọc toàn bài.
- GV mời 1 - 2 HS đọc lại cả bài. Cả lớp đọc thầm theo.
- GV nhận xét, biểu dương.
3.2. Luyện tập theo văn bản đọc Câu 1. Những từ nào dưới đây được dùng trong bài để miêu tả cánh cam? 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn HS đọc thầm lại toàn bài và tìm từ ngữ miêu tả cánh cam trong 
bài 
 Đáp án: Từ ngữ miêu tả cánh cam trong bài: xanh biếc, tròn lẳn, óng ánh, khệ 
nệ 
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
 ❖ Mở rộng: 
- GV mời HS giải thích rõ hơn về nghĩa các từ vừa tìm được.
- Hãy đặt câu với từ ngữ vừa tìm được.
Lưu ý: Giáo viên khuyến khích HS có thể đặt nhiều câu.
- GV nhận xét, góp ý, sửa sai.
Câu 2 : Thay bạn Bống, em hãy nói lời động viên, an ủi cánh cam khi bị 
thương
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV mời HS làm mẫu, nói một câu thể hiện sự động viên, an ủi cánh cam bị thương. 
+ HS làm mẫu, nói một câu thể hiện sự động viên, an ủi cánh cam bị thương. VD: 
Cánh cam ơi, cậu đừng lo lắng quá, cậu sẽ nhanh khoẻ lại thôi mà./ Cánh cam đừng 
buồn nhé, tô sẽ chăm sóc cho bạn./ Cánh cam có đau không?/,...
- GV tổ chức cho HS thực hành trong nhóm bốn. GV hướng dẫn HS những cách 
thức khác nhau để nói lời an ủi, động viên nhũ: Sử dụng câu hỏi (Bạn có đau 
không?), sử dụng mẫu câu tôi biết để thể hiện sự đổng cảm, thấu hiểu ( Tớ biết là 
cậu đang đau.), dự đoán về những điều tốt đẹp sẽ xảy ra (Cậu sẽ khoẻ lại thôi mà!),...
- GV nhận xét, góp ý.
Câu 3. Nếu thấy bạn đang buồn, em sẽ nói gì?
- GV làm mẫu, HS đóng vai một bạn HS đang buồn.
- GV lại gần, hỏi: - Hoa ơi, sao cậu lại buồn thế?
- GV: - Đừng buồn, cậu thử tìm lại xem, biết đâu lại tìm được.
- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi, cùng đóng vai để nói lời động viên, an ủi.
- GV hướng dẫn cách nói lời động viên, an ủi: Khi thấy người khác đang buồn hoặc 
đang gặp khó khăn, em có thể nói lòi động viên, an ủi. Lời động viên, an ủi giúp 
người nghe cảm thấy vui hơn, nhờ đó có thể vượt qua khó khăn. Có nhiều cách để 
nói lời động viên, an ủi, VD: 
+ Bày tỏ sự thám hỏi, quan tâm: Cậu đang buồn phải không?
+ Nói về những điểu tốt đẹp có thể đến: Cậu đừng lo, mọi việc sẽ ổn thôi mà.
+ Bày tỏ sự sẵn lòng giúp đỡ: Cậu đừng lo, tớ sẽ giúp cậu.
4. Vận dụng:
Nói lời động viên khi ai đó buồn hoặc gặp điều không may trong cuộc sống.
Chuẩn bị bài học sau: Viết Tạm biệt cánh cam.
 RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ...........................................................................................................................
 ...........................................................................................................................
 ___________________________________
 Tiếng Việt
 NGHE – VIẾT: TẠM BIỆT CÁNH CAM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Nghe - viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng đoạn văn, biết viết hoa chữ cái đầu 
câu, sau dấu chấm.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt oanh/oach, s/x, dấu hỏi, dấu ngã.
2. Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng 
tạo.
3. Về phẩm chất: Phát triển phẩm chất: 
- Yêu nước: Yêu thiên nhiên, đất nước. Biết yêu quý con vật nhỏ bé xung quanh
- Nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn bè.
- Chăm chỉ: Chăm chỉ và trung thực trong học tập và rèn luyện.
- Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm; Có ý thức viết bài cẩn 
thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Laptop; ti-vi, Phiếu học tập cho bài tập chính tả.
- HS: Vở ô ly, vở BTTV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. HĐ khởi động
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: “Đếm ngược”
+ GV đưa ra các âm, vần được sắp xếp không theo thứ tự nhất định: cánh, Tạm, cam, 
biệt. 
+ GV hô bắt đầu và đếm ngược thời gian trong thời gian 30 giây (hoặc 60 giây), yêu 
cầu HS sắp xếp lại trật từ của từ khóa mới.
+ HS nêu từ khóa: Tạm biệt cánh cam
- GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ khóa mà các em vừa sắp xếp được cũng chính 
là tên của bài chính tả hôm nay - GV ghi bảng tên bài.
2. HĐ khám phá
HĐ1: HD nghe – viết
- GV đọc đoạn chính tả (Lưu ý đọc đúng các tiếng HS dễ viết sai).
- Gọi HS đọc lại.
- GV HDHS tìm hiểu nhanh nội dung đoạn viết: Khi thấy cánh cam bị thương Bống 
đã làm gì? HS trả lời: Bống thương quá, đặt cánh cam vào một chiếc lọ nhỏ đựng 
đầy cỏ.
- GV hướng dẫn HS nhận biết các hiện tượng chính tả:
- GV hướng dẫn HS phát hiện các hiện tượng chính tả: 
+ Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? (+ Chữ Bống và những chữ đầu câu viết 
hoa.)
+ Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? (HS phát hiện các chữ dễ viết sai như đi lạc, 
chiếc lọ, nhỏ xíu.)
GV chủ động đưa các chữ dễ viết sai nếu HS chưa phát hiện ra.
+ GV đọc yêu cầu HS viết nháp một số chữ dễ viết sai.
+ Khi viết, cần trình bày như thế nào? 
- GV đọc từng câu cho HS viết, mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần. GV cẩn đọc rõ ràng, chậm 
rãi phù hợp tốc độ viết của HS.
.- GV đọc cho HS soát lỗi chính tả.
HS nghe và soát lỗi:
+ Lần 1: HS nghe và soát lỗi, dùng bút mực bổ sung các dấu thanh, dấu câu (nếu 
có).
+ Lần 2: HS đổi vở soát lỗi cho nhau, dùng bút chì gạch chân chữ viết sai (nếu có).
- GV nhận xét bài viết của HS. 
3. Thực hành, luyện tập 
HĐ 2. Làm bài tập chính tả 
BT2. Chọn oanh hay oach thay cho ô vuông.
- GV mời HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi: Chọn oanh hay oach thay cho ô vuông và hoàn thành 
vào VBT. GV quan sát, hướng dẫn HS còn lúng túng.
- GV mời HS báo cáo kết quả. - GV nhận xét, trình chiếu kết quả đúng.
Đáp án:
 thu hoạch chim oanh
 mới toanh loanh quanh
- GV mở rộng: Em hãy tìm thêm một
số từ ngữ khác chứa vần oanh/oach.
BT3. Chọn a hoặc b. 
a.Tìm từ ngữ gọi tên sự vật có tiếng bắt đầu bằng s hoặc x.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài 
- GV chiếu tranh
- GV yêu cầu HS trao đổi cặp đôi để tìm từ ngữ phù hợp.
 Đáp án: 
 ốc sên, xấu hổ
 con sâu, xương rồng
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng.
b. Chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã cho chữ in đậm.
- GV chia lớp thành 2 nhóm và tổ chức trò chơi: Ai nhanh, ai đúng.
- GV tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thực hiện nhanh và đúng.
Đáp án: Nhát như thỏ. ; Khoẻ như trâu ; Dữ như hổ
4. Vận dụng: 
- Vận dụng bài học viết đúng chính tả s/x; dấu hỏi/dấu ngã
- Nhận xét tiết, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
- Hướng dẫn HS ghi nhớ kiến thức đã học và chuẩn bị bài sau.
 RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: 
 ...........................................................................................................................
 ...........................................................................................................................
 ...........................................................................................................................
 ___________________________________
 Toán
 BÀI 53: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực 1.1. Năng lực đặc thù
- HS biết cách so sánh các số có ba chữ số
- HS nắm được thứ tự các số (trong phạm vi 1000)
- Năng lực Toán học: Thông qua quan sát, nhận biết hình ảnh đơn vị chục, trăm, 
nghìn HS phát triển năng lực mô hình hóa Toán học. Qua hoạt động diễn đạt, trả lời 
câu hỏi HS phát triển năng lực giao tiếp Toán học.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Góp phần phát triển 3 năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự 
học; giao tiếp và hợp tác; tự giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 2. Phẩm chất: 
 - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm đồng thời giáo dục HS tình yêu với 
 Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Laptop, máy chiếu, bộ đồ dùng học Toán 2. 
- HS: Sgk, vở, bộ đồ dùng học Toán 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. HĐ khởi động
- Cho HS thi viết theo dãy vào bảng con các số 3 chữ số. Yêu cầu phân tích cấu tạo.
- HS thi viết.
- GV và HS nhận xét, tuyên dương HS viết nhanh và đúng
- GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em thực hiện so sánh các số có 3 
chữ số.
- GV ghi tên bài: So sánh các số có ba chữ số (tiết 1)
2. HĐ khám phá
- GV yc HS nhắc lại cách so sánh các số có hai chữ số?
- HS nêu: So sánh từ chữ số hàng chục đến so sánh hàng đơn vị
- HS lấy ví dụ và so sánh
- GV cài các tấm thẻ lên bảng, y/c HS viết các số có ba chữ số tương ứng với mỗi 
nhóm hình và so sánh các số.
- HS thực hiện các yêu cầu. 
* So sánh hai số dạng 237 và 233
- Yêu cầu HS quan sát từng số, viết số vào bảng trăm, chục, đơn vị
- 237 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
- 233 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
- HS quan sát từng số, viết số vào bảng trăm, chục, đơn vị
 Số Trăm Chục Đơn vị
 237 2 3 7
 233 2 3 3
- GV hướng dẫn HS cách so sánh 2 số:
- Trước hết, ta so sánh các số trăm: 2=2 (hay 200 =200)
3=3 (hay 30=30)
7>4 (hay 7 >4)
Vậy 237>233
- 2, 3 HS nhắc lại. 
- Cho HS so sánh thêm 1 số ví dụ tương tự
- HS so sánh thêm 1 số ví dụ tương tự
2. So sánh hai số dạng 328 và 338
-Yêu cầu HS quan sát từng số, viết số vào bảng trăm, chục, đơn vị
- 2, 3 HS đọc.
 Số Trăm Chục Đơn vị
 328 3 2 8
 338 3 3 8
- GV hướng dẫn HS các bước so sánh hai số:
 Trước hết, ta so sánh các số trăm: 3=3 (hay 300=300)
 Số trăm bằng nhau, ta so sánh tiếp số chục:
2<3 (hay 20<30)
Vậy 328<338
- 1, 2 theo dõi và nhắc lại.
- GV cho HS so sánh thêm số 327 và 398 ;742 và 726
3. So sánh hai số dạng 213 và 134
-Yêu cầu HS quan sát từng số, viết số vào bảng trăm, chục, đơn vị
 Số Trăm Chục Đơn vị
 213 2 1 3
 134 1 3 4
- GV hướng dẫn HS các bước so sánh hai số:
 Trước hết, ta so sánh các số trăm: 2>1(hay 200<100)
Vậy 213>134
- 1, 2 theo dõi và nhắc lại.
- GV yc HS nêu và thực hiện một số ví dụ tương tự 
4. So sánh hai số dạng 673 và 673
-Yêu cầu HS quan sát từng số, viết số vào bảng trăm, chục, đơn vị.
- HS quan sát từng số, viết số vào bảng trăm, chục, đơn vị.
 Số Trăm Chục Đơn vị
 673 6 7 3
 673 6 7 3
- Yêu cầu HS hãy so sánh các chữ số cùng hàng của các số - Các số trăm bằng nhau, các số chục bằng nhau, các số đơn vị bằng nhau. Vậy 
637=637
- Các con hãy nêu thêm một số ví dụ về 2 số có 3 chữ số bằng nhau.
- HS nêu thêm một số ví dụ về 2 số có 3 chữ số bằng nhau.
=> Kết luận:
- GV nêu: Muốn so sánh các số có ba chữ số ta làm thế nào?
- Gv kết luận: Muốn so sánh các số có 3 chữ số, ta làm như sau:
+ Đầu tiên, ta so sánh số trăm: Số nào có số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu cùng số trăm thì mới xét số chục: Số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn 
hơn.
+ Nếu cùng số trăm và số chục: Nếu số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì số đó lớn 
hơn.
- HS lắng nghe và ghi nhớ
3. Hoạt động thực hành
Bài 1: Đ/S
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- YC HS làm bài
- Tổ chức chữa bài qua trò chơi: Ai nhanh, ai đúng
+ GV phổ biến luật chơi, cách chơi: Gv chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 4 người 
chơi, xếp thành hàng, khi nghe hiệu lệnh “Bắt đầu”, HS lần lượt cầm những chiếc ô 
tô xếp vào các ngôi nhà tương ứng. Các đội thi trong 2 phút. Đội nào làm nhanh và 
chính xác thì đội đó dành chiến thắng.
+ Tổ chức cho HS chơi
- HS lên chơi
+ Nhận xét, tuyên dương đội chơi thắng
- GV yêu cầu một vài HS giải thích, với những phép tính sai có thể yêu cầu HS sửa 
lại cho đúng
- HS giải thích, với những phép tính sai có thể yêu cầu HS sửa lại cho đúng
- Nhận xét 
Bài 2: >,<,=
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì? - 2 HS lên bảng chữa bài, HS dưới lớp làm bài vào vở ô li.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- HS thực hiện làm bài cá nhân,2 HS lên bảng làm bài.
 215 507
 392 > 239 258 = 258
 767 585
- GV gọi HS nhận xét, chữa bài. YC HS giải thích tại sao lại lựa chọn dấu so sánh 
như vậy?
- Đánh giá, nhận xét bài HS.
Bài 3:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- YC HS làm việc theo cặp, một bạn hỏi, một bạn trả lời các câu hỏi trong sgk
- Các nhóm làm việc, trình bày kết quả.
+ Con vật cao nhất là hươu cao cổ, cao 579cm. Con vật thấp nhất là đà điểu, cao 
213cm.
+ Đà điểu, gấu nâu, voi, hươu cao cổ.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Gv có thể giới thiệu thêm kiến thức: Hươu cao cổ được xác định là loài động vật 
cao nhất thế giới hiện nay.
Bài 4:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- YC HS làm việc cá nhân để trả lời các câu hỏi.
- HS hoàn thành bài. 1 số HS lên chia sẻ.
+ Số lớn nhất là 352, số bé nhất là 235.
+ 523, 532.
- GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng.
? Để tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong 4 số đó, em làm như thế nào?
- HS nêu cách làm.
- GV yc HS lập tất cả các số có ba chữ số khác nhau từ ba tấm thẻ trên
- HS lập các số: 235, 253, 325, 352, 523, 532.
4. Vận dụng
- Thực hành so sánh các số có ba chữ số mà em gặp trong cuộc sống.
- Hôm nay em học bài gì? 
- Nêu lại cách so sánh các số có ba chữ số.
- Nhận xét giờ học. Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau
 RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: 
 ...........................................................................................................................
 ...........................................................................................................................
 ___________________________________ Đạo đức
 BÀI 12: TÌM KIẾM SỰ HỖ TRỢ KHI Ở TRƯỜNG ( tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực
- Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học để thực hành xử lí tình huống cụ thể.
- Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi.
2. Phẩm chất
- Hình thành kĩ năng tự bảo vệ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Khởi động
- GV cho HS vận động theo nhạc.
- HS vận động theo nhạc
2. Khám phá
*Bài 1: Xác định việc làm em đồng tình hoặc không đồng tình.
+ GV chia thành các nhóm, giao cho mỗi nhóm một tình huống.
+ GV YC các nhóm thảo luận, nhận xét và thể hiện thái độ đồng tình hay không 
đồng tình với từng tình huống.
 - HS TLN 4 
+ GV mời các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận.
 - Các nhóm chia sẻ.
? Tình huống 1 và 3 em không đồng tình. Em đưa ra lời khuyên gì cho bạn Huy và 
Minh?
 - HS trả lời.
GVKL: Với những tình huống các bạn chưa biết cách tìm kiếm sự hỗ trợ thì 
các bạn cần tìm kiếm sự hỗ trợ của thầy, cô giáo, chú bảo vệ... hoặc người lớn 
khác khi gặp tình huống này.
*Bài 2: Đưa ra lời khuyên cho bạn.
+ GV yêu cầu HS thảo luận nhóm
 - HS TLN2
+ Mời các nhóm trình bày.
 - Đại diện các nhóm báo cáo.
+ Mời các nhóm nhận xét
GVKL:Hùng nên tâm sự và tìm kiếm sự hỗ trợ từ cô giáo. Hoa nên nói chuyện 
với cha mẹ, thầy cô và nhờ cha mẹ, thầy cô giúp đỡ.
*Vận dụng:
+ Gv cho HS thảo luận nhóm: Chia sẻ với các bạn cách em tìm kiếm sự hỗ trợ khi 
gặp khó khăn ở trường. Sau đó cùng nhắc nhở nhau tìm kiếm sự hỗ trợ khi gặp khó 
khăn ở trường. + GV gợi ý HS làm thẻ thông tin cá nhân để ghi nhớ tên người thân, số điện thoại, 
địa chỉ để kịp thời tìm kiếm sự hỗ trợ khi gặp khó khăn ở trường.
+ Mời hs đọc thông điệp trong SGK.
Việc tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở trường có ý nghĩa như thế nào?
+ GV nx tiết học và hưỡng dẫn HS chuẩn bị bài hôm sau.
 RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: 
 ...........................................................................................................................
 ...........................................................................................................................
 ___________________________________
 Thứ 3 ngày 15 tháng 3 năm 2022
 Tiếng Việt
 MRVT VỀ CÁC LOÀI VẬT NHỎ BÉ.
 DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực 
1.1. Năng lực đặc thù
- Phát triển vốn từ về các loài vật nhỏ bé.
- Luyện tập sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi.
1.2. Năng lực chung
- Góp phần phát triển năng lực: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
2. Phẩm chất
- Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, yêu quý các loài vật nhỏ bé.
- Chăm chỉ: chăm học, chăm làm.
- Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: 
- Máy tính, máy chiếu; slide tranh minh họa (tranh minh hoạ nội dung bài tập). 
- Video có hình ảnh các loài vật.
- Phiếu học tập luyện tập về từ và câu. 
2. HS:
- SHS; VBTTV, nháp, vở ô ly.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
- GV cho HS xem video (video có hình ảnh các loài vật )
- HS xem video
? Trong video có những con vật nào?
- HS trả lời 
GV: Qua phần trả lời của các bạn cô thấy đều đúng. Cô khen cả lớp. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Trong bài học hôm nay các con được mở rộng vốn từ 
các từ về các loài vật nhỏ bé và rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi. 
- HS chú ý.
- GV ghi tên bài.
- HS nhắc lại, mở vở ghi tên bài.
2. HĐ Luyện tập, thực hành 
BT1. Tìm những từ ngữ chỉ loài vật trong đoạn sau
- GV cho HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 -2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- 2 HS đọc đoạn thơ đã cho trong bài.
- GV tổ chức thảo luận theo nhóm bốn
 - HS thảo luận trong nhóm:
 + Từng em nêu ý kiến.
 + Nhóm góp ý, thống nhất câu trả lời.
 - Đại diện HS thực hành trước lớp.
+ Các từ chỉ loài vật là: dế, sên, đom đóm.
 - Dưới lớp nhận xét, bổ sung (nếu có). 
- GV nhận xét, thống nhất câu trả lời, tuyên dương HS.
- GV mở rộng:
+ Em hãy chia sẻ hiểu biết của mình về những loài vật này.
+ HS vận dụng trải nghiệm của bản thân chia sẻ trước lớp.
BT2. Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu. 
- GV cho HS đọc yêu cầu bài tập
- 1 -2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- GV yêu cầu học sinh làm bài tập cá nhân sau đó trao đổi theo nhóm đôi.
- HS: làm việc cá nhân rồi thảo luận nhóm.
- GV chữa bài bằng hình thức trò chơi “Cặp đôi hoàn hảo”
+ Cách chơi: 6 bạn lên bảng, mỗi bạn nhận một thẻ từ tương ứng với từ ở cột A và 
B. Các bạn sẽ có 10s để ghép cặp với bạn sao cho thẻ từ của hai bạn tạo thành một 
câu mang ý nghĩa hoàn chỉnh.
+ HS lắng nghe GV phổ biến luật chơi
- GV tổ chức cho HS chơi 
- HS tham gia trò chơi.
- GV y/c HS nhận xét.
- HS nhận xét. Cùng GV thống nhất đáp án đúng:
+ Ong làm ra mật ngọt.
+ Ve sầu báo mùa hè tới.
+ Chim sâu bắt sâu cho lá. - GV: Mời từng cặp đọc câu mình vừa ghép.
- Từng cặp đọc câu mình vừa ghép.
- GV nhận xét, chốt đáp án, khen ngợi nhóm đã ghép thành câu đúng.
- Gv hỏi thêm: Dựa vào đâu em có thể ghép được như vậy?
- GV cho HS gắn câu hoàn chỉnh lên bảng
- GV: Mời HS đọc lại 3 câu trên bảng.
- HS đọc
BT3. Hỏi – đáp theo mẫu. Viết vào vở câu hỏi, câu trả lời của em và bạn? 
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- 2, 3 HS đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm.
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài.
- HS chú ý lắng nghe.
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp. 
- HS làm việc theo cặp: Quan sát tranh, một bạn hỏi, một bạn trả lời. 
- GV mời một số cặp HS lên trước lớp trình bày kết quả. 
- Một số cặp lên trước lớp trình bày kết quả. Dưới lớp nhận xét, góp ý.
Đáp án: 
- Chuột sống ở đâu?
 Chuột sống trong hang.
- Ốc sên bò ở đâu?
 Ốc sên bò trên lá.
 - Nhện chăng tơ ở đâu?
 Nhện chăng tơ ở trên cành cây/ cành lá.
- GV và HS nhận xét đánh giá, thống nhất đáp án.
- HS tự sửa sai (nếu có).
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
- GV mở rộng: Khuyến khích HS thực hành hỏi – đáp về một số loài vật khác mà 
em biết.
- GV hỏi: Hôm nay, em đã được học những nội dung gì?
- Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
3. HĐ Vận dụng. 
- Qua bài học chúng ta cần có ý thức bảo vệ các loài vật nhỏ bé. 
- Sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi hợp lí.
 RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: 
 ...........................................................................................................................
 ...........................................................................................................................
 ...........................................................................................................................
 ___________________________________
 TIẾNG VIỆT
 VIẾT ĐOẠN VĂN
 KỂ VỀ VIỆC LÀM ĐỂ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 
1.1. Năng lực đặc thù: 
- Viết được 3 – 5 câu kể về một việc làm để bảo vệ môi trường.
+ Dựa theo ND đã học và vốn trải nghiệm của bản thân nói được việc làm của những 
người trong tranh. Từ đó hình thành ý tưởng viết.
 + Dựa vào ý tưởng đó, HS viết được 3 – 5 câu kể về việc em đã làm để bảo vệ môi 
trường.
1.2. Năng lực chung
- Góp phần phát triển năng lực: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
2. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất: Chăm chỉ (chăm học tập) và trách nhiệm (Có 
tinh thần hợp tác, làm việc nhóm).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: 
- Máy tính, máy chiếu, slide minh họa. Tranh ảnh về hoạt động bảo vệ môi trường.
2. Học sinh: 
- SHS; VBT; nháp, vở ô ly.
- Tranh ảnh về hoạt động em đã làm để bảo vệ môi trường
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. HĐ khởi động
- Tổ chức cho HS hát và vận động theo bài hát: Quê hương tươi đẹp.
- HS hát và vận động theo bài hát.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Tất cả cây cối, sinh vật trong môi trường xung quanh 
chúng ta đều có ảnh hưởng đến cuộc sống con người. Bảo vệ môi trường chính là 
bảo vệ chính chúng ta. Trong tiết Tiếng Việt hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm 
hiểu và viết đoạn văn về việc làm bảo vệ môi trường.
- HS chú ý.
- GV ghi tên bài.
- HS nhắc lại, mở vở ghi tên bài.
2. HĐ luyện tập, thực hành
Bài 1. Quan sát tranh và nói về việc làm của từng người trong tranh.
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu yêu cầu của bài
- GV chiếu tranh cho HS quan sát
- HS quan sát tranh
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm bốn: nói về việc làm của từng người trong tranh.
- HS làm việc theo nhóm: nói về việc làm của từng người trong tranh (kết hợp chỉ 
trên tranh)
- GV tổ chức cho các nhóm thi nói về việc làm của từng người trong tranh.
- 2, 3 nhóm xung phong trình bày trước lớp (kết hợp chỉ trên tranh).
- Các nhóm khác nhận xét, bình chọn nhóm có phần nói hay và hấp dẫn. - GV cùng HS nhận xét, thống nhất đáp án.
- GV tuyên dương ý thức làm việc nhóm.
 ❖ Liên hệ:
+ Trong những công việc trên, em đã tham gia vào công việc nào ?
+ Em cảm thấy như thế nào ? 
+ Việc làm đó có ảnh hưởng như thế nào đối với môi trường ?
 - HS liên hệ, chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2. Viết 3 - 5 câu kể một việc em đã làm để bảo vệ môi trường.
 - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu yêu cầu của bài.
 - GV cho HS đọc phần gợi ý trong SHS.
 - 2, 3 HS đọc phần gợi ý. Cả lớp đọc thầm.
- GV hướng dẫn HS theo hai bước:
+ B1: HD HS hoạt động nhóm: dựa vào sơ đồ trong SHS, nói 3-5 câu kể một việc 
em đã làm để bảo vệ môi trường.
+ B2: Dựa vào kết quả nói và sơ đồ gợi ý, HS làm việc cá nhân, viết thành đoạn văn 
3-5 câu vào vở.
- HS thực hành trong nhóm: Mỗi HS tự chọn kể một việc
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày đoạn văn và tư thế ngồi viết.
- HS nhắc lại: Đầu câu viết hoa, cuối câu sử dụng dấu câu phù hợp. Câu đầu tiên viết 
lùi vào 1 ô 
- GV cho HS viết bài vào vở. GV quan sát, giúp đỡ những HS gặp khó khăn.
- HS viết bài vào vở. (HS có thể viết nhiều hơn 3-5 câu tuỳ theo khả năng)
- HS đổi vở cho nhau, cùng soát lỗi.
- GV mời 3-4 HS đọc bài viết.
- 3-4 HS đọc bài viết. Cả lớp theo dõi, nhận xét, phân tích cái hay chỉ ra lỗi sai trong 
bài của bạn (nếu có).
- GV sửa lỗi sai cho HS, nếu có.
- HS tự sửa sai (nếu có).
+ GV phân tích bài hay bằng hỏi: Sau khi đọc bài của bạn, em thấy bài của bạn có 
gì hay?
+ Hoặc GV mời 2-3 HS chỉ ra lỗi sai trong bài của bạn. 
- GV thu vở, đánh giá bài làm của HS.
- GV hỏi: Hôm nay, em đã được học những nội dung gì?
- Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. 3. HĐ Vận dụng. 
Sau bài học các con cần thực hiện các việc làm để bảo vệ môi trường. 
 RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: 
 ...........................................................................................................................
 ...........................................................................................................................
 ...........................................................................................................................
 ___________________________________
 Toán
 BÀI 53: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ 
 LUYỆN TẬP (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Năng lực
 1.1. Năng lực đặc thù
- Củng cố cách so sánh các số có ba chữ số
- HS biết sắp xếp các số có ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại
- Năng lực Toán học: Thông qua quan sát, nhận biết hình ảnh đơn vị chục, trăm, 
nghìn HS phát triển năng lực mô hình hóa Toán học. Qua hoạt động diễn đạt, trả lời 
câu hỏi HS phát triển năng lực giao tiếp Toán học.
1.2. Năng lực chung: Góp phần phát triển 3 năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự 
học; giao tiếp và hợp tác; tự giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 2. Phẩm chất: 
 - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm đồng thời giáo dục HS tình yêu với 
 Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Laptop, máy chiếu, bộ đồ dùng học Toán 2. 
- HS: Sgk, vở, bộ đồ dùng học Toán 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. HĐ khởi động
- GV cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng
- GV giới thiệu trò chơi.
- Chọn đội chơi: HS chơi theo dãy bàn. 
- Nêu luật chơi: Gv yêu cầu HS lấy SGK Tiếng Việt 2 tập hai tìm đến trang sách 
theo yêu cầu của GV, nhóm nào lấy đúng, nhanh nhất thì thắng cuộc.
- HS chơi.
- Gọi HS đánh giá và bình chọn nhóm thắng cuộc
- GV tổng kết trò chơi, chọn đội thắng cuộc và khen HS.
*GV dẫn dắt vào bài mới: Bài học hôm nay giúp các em ghi nhớ và vận dụng kiến 
thức để so sánh các số có ba chữ số.
- GV ghi tên bài: Luyện tập (tiết 2)
2. HĐ Luyện tập, thực hành Bài 1: , =
- Gọi HS đọc YC bài.
- 2 -3 HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì?
- 1-2 HS trả lời.
- 2 HS lên bảng chữa bài, HS dưới lớp làm bài vào vở ô li.
 314 < 502 365 < 366
 537 > 399 718 = 718
 635 = 635 212 < 121
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Đánh giá, nhận xét bài HS
- YC HS giải thích tại sao lại lựa chọn dấu so sánh như vậy?
Bài 2: 
- Gọi HS đọc YC bài.
- 2 -3 HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì?
- 1-2 HS trả lời.
- YC HS làm việc theo cặp, một bạn hỏi, một bạn trả lời các câu hỏi trong sgk
- Các nhóm làm việc, trình bày kết quả: chú mèo A đeo số bé nhất, chú mèo D đeo 
số lớn nhất. 
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
? Để biết được chú mèo nào đeo số bé nhất, chú mèo nào đeo số lớn nhất, em đã làm 
như thế nào?
- HS trả lời: Em so sánh các số trên thẻ số của mỗi chú mèo.
? Liên hệ thực tế: Nhà em có nuôi mèo không? Em có đánh số cho chú mèo của 
mình không hay em đặt tên cho chúng? Em có yêu mèo không?
- HS trả lời
- GV giáo dục HS lòng yêu thương động vật.
Bài 3:
- Gọi HS đọc YC bài.
- 2 -3 HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì?
- 1-2 HS trả lời.
- YC HS làm vào vở, trao đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
+ Để nối đúng các điểm đó theo thứ tự các số từ bé đến lớn em làm như nào?
- HSTL (so sánh rồi nối các số)
Bài 4:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV hướng dẫn HS làm theo các bước:
+ Đầu tiên hãy sắp xếp các số ghi trên cửa theo thứ tự từ bé đến lớn
+ Dựa vào gơi ý đã cho để xác định các bạn chọn cửa nào? - YC HS làm bài
- HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS chữa bài.
- HS chữa bài, nhận xét bài bạn
- Nhận xét, nêu đáp án đúng: Nam chọn đến sao Mộc, Việt chọn đến Sao Hải Vương, 
Mai chọn đến Sao Thổ.
3. HĐ Vận dụng, trải nghiệm
- Hướng dẫn HS đo và so sánh số đo chiều cao của mình và bạn ngồi bên cạnh
- Gọi HS báo cáo kết quả
- Bài học hôm nay, con đã học thêm được điều gì? 
- GV chốt lại cách so sánh 2 số có 3 chữ số.
- Nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài sau
 RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: 
 ...........................................................................................................................
 ...........................................................................................................................
 ___________________________________
 Tự nhiên và xã hội
 BÀI 21: TÌM HIỂU CƠ QUAN VẬN ĐỘNG (Tiết 1 + 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực
- Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan vận động trên sơ đồ, tranh, ảnh
- Nhận biết được mức độ đơn giản chức năng của cơ, xương và khớp qua các hoạt 
động vận động.
- Biết được sự thay đổi của cơ khi co, duỗi
- Biết được chức năng của bộ xương, có, khớp
- Nêu được điều gì sẽ xảy ra với cơ thể mỗi người nếu cơ quan vận động không hoạt 
động.
2. Phẩm chất:
- Có ý thức bảo vệ các cơ quan vận động
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; 
- HS: SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Khởi động:
- Mở cho HS nghe và vận động theo nhịp bài hát Thể dục buổi sáng.
- HS nghe và vận động theo nhịp bài hát 
- GV hỏi: Bộ phận nào của cơ thể giúp em tập thể dục?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2. Khám phá:
*Hoạt động 1: Tìm hiểu cơ, xương, khớp. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr78, thảo luận nhóm 4: Chỉ và nói tên một số cơ, 
xương và khớp của cơ. 
- HS thảo luận theo nhóm 4.
- Tổ chức cho HS chỉ tranh trước lớp. 
- 3-4 HS đại diện nhóm chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương, chốt lại kiến thức.
*Hoạt động 2: Chức năng của cơ, xương, khớp
- YC HS quan sát hình 1,2 trong sgk/tr.80, thảo luận nhóm bốn:
+ Làm động tác như hình 1,2 ?
+ Thực hiện co, duỗi cánh tay xem cơ thay đổi như thế nào?
+ Cử động của tay ảnh hưởng như thế nào nếu xương cánh tay bị gãy?
+ Bộ xương, hệ cơ, khớp có chức năng gì?
- HS thảo luận theo nhóm 4.
- HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp.
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
- 3-4 HS đại diện nhóm chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
- GV chốt kiến thức : Chức năng của cơ, xương, khớp là giúp cho cơ thể cử động và 
di chuyển được.
Hoạt động 3: Biểu lộ cảm xúc
- YC HS quan sát hình 3,4,5 trong sgk/tr.80, thảo luận nhóm đôi:
+ Thực hành biểu lộ cảm xúc theo tranh
+ Mỗi hình biểu lộ cảm xúc nào? 
? Các cảm xúc được biểu hiện nhờ đâu?
- Nhận xét, tuyên dương.
- GV chốt: Cơ không chỉ tham gia vào hoạt động vận động mà còn tham gia vào việc 
bộc lộ cảm xúc.
3. Thực hành:
- Yêu cầu HS làm việc nhóm 2 : Nói tên, chỉ một số cơ, xương và khớp trên cơ thể 
mình cho bạn nghe
- HS làm việc nhóm
- GV gọi đại diện nhóm lên trình bày: một bạn chỉ và nói tên cơ, xương, khớp, 1 bạn 
viết lên bảng.
- 2 – 3 đại diện nhóm trình bày bài.
- GV nhận xét, tuyên dương.
 GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Vật tay
+ GV hướng dẫn luật chơi
+ GV cho HS chơi theo nhóm 3-5
? Cơ, xương, khớp nào tham gia thực hiện động tác vật tay?
? Khi chơi trò chơi nhịp thở và nhịp tim như thế nào?
? Nếu chơi vật tay quá lâu em cảm thấy thế nào? 
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Gv chốt, lưu ý khi chơi trò vật tay để đảm bảo an toàn

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_khoi_2_tuan_26_nam_hoc_2021_2022.docx