Giáo án các môn Khối 2 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022

docx 37 trang Mạnh Bích 26/08/2025 300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Khối 2 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 30
 Thứ 3 ngày 12 tháng 4 năm 2022
BUỔI SÁNG:
 Toán phụ đạo
 ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRÒN TRĂM, TRÒN CHỤC (TIẾT 1 + 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Ôn tập cách đọc, viết và so sánh các số tròn trăm, tròn chục.
- Qua hoạt động diễn đạt, trả lởi câu hỏi (bằng cách nói hoặc viết) mà GV đặt ra sẽ 
giúp HS phát triển năng lực giao tiếp toán học.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Bài 1: Nêu cách đọc hoặc viết các số sau:
 a. 320: 
 b. 400: 
 c. 990: 
 d. Tám trăm năm mươi: .
 e. Bảy trăm chín mươi: ..
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV cho HS làm bài vào vở. 
- GV cho HS trình bày bài, nhận xét, chốt đáp án
Bài 2: So sánh:
a, 200 300 b, 400 100
c, 600 900 d, 700 800
e, 500 500 f, 900 100
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV cho HS làm bài vào vở. 
- GV cho HS trình bày bài, nhận xét, chốt đáp án
Bài 3: Xếp các số:
a, 100, 500, 300, 200, 400, 900, 600 theo thứ tự từ bé đến lớn
b, 400, 900, 800, 200, 500, 700, 300 theo thứ tự từ lớn đến bé
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV cho HS làm bài vào vở. 
- GV cho HS trình bày bài, nhận xét, chốt đáp án
Bài 4: Số?
 a. 210; 220; ..; .;250; ; .; ..; ..;300
 b. .; 720; 730; ; ; ..; ..; 780; 
 c. 900; 800; ; .; .; ..; ..; 200; 
 d. 600; ..; ..; 900; 
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV cho HS làm bài vào vở. 
- GV cho HS trình bày bài, nhận xét, chốt đáp án
Bài 5: >; <; =
210 220 190 .190
320 300 880 ..890
270 .720 1000 100
460 .640 990 ..900 - GV cho HS đọc yêu cầu từng đề bài.
- GV cho HS làm bài vào vở. 
- GV cho HS trình bày bài, nhận xét, chốt đáp án.
- GV nhận xét tiết học, dặn dò.
 ___________________________________
 Tiếng Việt phụ đạo
 ÔN TẬP TỪ CHỈ SỰ VẬT, CÂU GIỚI THIỆU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Ôn tập lại về từ ngữ chỉ sự vật.
– Đặt được câu giới thiệu.
– Phát triển vốn từ chỉ sự vật.
– Rèn kĩ năng đặt câu giới thiệu.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Bài 1:Xác định từ ngữ chỉ sự vật trong bài thơ sau:
 “Mẹ ốm bé chẳng đi đâu
 Viên bi cũng nghỉ, quả cầu ngồi chơi
 Súng nhựa bé cất đi rồi
 Bé sợ tiếng động nó rơi vào nhà
 Mẹ ốm bé chẳng vòi quà
 Bé thương mẹ cứ đi vào đi ra”
- GV cho HS đọc yêu cầu từng đề bài.
- GV cho HS làm bài vào vở. 
- GV cho HS trình bày bài, nhận xét, chốt đáp án: Từ ngữ chỉ sự vật: Mẹ, bé, viên 
bi, súng nhựa, nhà, tiếng động, quả cầu, quà. 
Bài 2: Tìm các từ ngữ chỉ:
 a. Con người:
 b. Con vật:
 c. Cây cối:
 d. Đồ vật:
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV cho HS làm bài vào vở. 
- GV cho HS trình bày bài, nhận xét, chốt đáp án
Bài 3: Hãy viết 3 câu dùng để giới thiệu.
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV cho HS làm bài vào vở. 
- GV cho HS trình bày câu văn của mình, nhận xét, khen ngợi.
- GV nhận xét tiết học, dặn dò.
 ___________________________________
BUỔI CHIỀU :
 Tiếng Việt
 BÀI 24: CHIẾC RỄ ĐA TRÒN (TIẾT 4) LUYỆN TẬP: MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ BÁC HỒ VÀ NHÂN DÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực 
1.1. Năng lực đặc thù
- Phát triển vốn từ về Bác Hồ và nhân dân.
- Tìm được các từ ngữ nói về tình cảm của các bạn thiếu nhi với Bác Hồ và tình cảm 
của Bác đối các cháu thiếu nhi. (BT1)
- Vận dụng nói câu về Bác Hồ. (BT2) 
1.2. Năng lực chung
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; 
Giải quyết vấn đề và sáng tạo.
2. Về phẩm chất: Phát triển phẩm chất: 
- Yêu nước: Tự hào vể đất nước, con người Việt Nam
- Chăm chỉ: chăm học, chăm làm.
- Nhân ái: Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân.
- Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: 
- Máy tính, máy chiếu. Phiếu học tập 
2. HS:
- SHS; VBTTV, nháp, vở ô ly.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. HĐ khởi động
- GV cho HS nghe, hát và vận động theo bài hát “Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn 
thiếu niên nhi đồng” của nhạc sĩ Phong Nhã 
- GV giới thiệu bài học mới.
- GV ghi tên bài.
2. HĐ luyện tập, thực hành (18 -20p)
BT1. Xếp các từ dưới đây vào nhóm thích hợp:
(yêu thương, kính yêu, chăm lo, nhớ ơn, kính trọng, quan tâm)
Nhóm 1: Từ chỉ tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi
Nhóm 2: Từ chỉ tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ.
- GV cho HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV tổ chức thảo luận theo nhóm bốn
- HS thảo luận trong nhóm:
 + Từng em nêu ý kiến.
 + Nhóm góp ý, thống nhất câu trả lời.
- GV mời đại diện một số nhóm báo cáo trước lớp.
Đáp án:
+ Nhóm 1: Từ chỉ tình cảm của Bác Hồ vói thiếu nhi gồm chăm lo, yêu thương, 
quan tâm.
+ Nhóm 2: Từ chỉ tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ gồm kính yêu, nhớ ơn, kính 
trọng.
- GV nhận xét, thống nhất câu trả lời, tuyên dương HS. - GV mở rộng: GV cho HS thi đặt câu với các từ đã cho trong SHS để nói về tình 
cảm của Bác Hồ vỏi thiếu nhi hoặc câu nói vể tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ
 - HS thực hành đặt câu.
- GV nhận xét, tuyên dương.
BT2. Chọn từ ngữ phù hợp để hoàn thành câu.
- GV cho HS đọc yêu cầu bài tập
- GV hỏi về nghĩa của các từ đã cho. Nếu HS chưa hiểu hết nghĩa của các từ này 
thì giải thích để HS hiểu
- HS giải nghĩa
+ anh dũng: không sợ khó khăn, nguy hiểm khi làm những việc cao đẹp; 
+ cần cù: chăm chỉ, chịu khó một cách thường xuyên.
+ thân thiện: thể hiện sự tử tế và có thiện cảm với nhau
- GV tổ chức thảo luận theo nhóm bốn
- GV mời đại diện một số nhóm báo cáo trước lớp.
- GV nhận xét, thống nhất câu trả lời, tuyên dương HS.
Đáp án:
a. cần cù; 
b. anh dũng;
c. thân thiện.
- GV cho HS đọc lại các câu vừa điền
- GV nhấn mạnh: các từ cần cù, anh dũng, thân thiện là những từ ngữ chỉ phẩm 
chất tốt đẹp của người dân Việt Nam.
 BT3. Quan sát tranh:
a) Đặt tên cho bức tranh.
b) Nói một câu về Bác Hồ.
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm:
+ GV đưa ra các câu hỏi gợi ý: 
+ Tranh vẽ ai? 
+ Bác Hổ đang làm gì? 
+ Em đoán Bác đang ở đâu? 
- HS làm việc nhóm: quan sát tranh và trao đổi vể những gì quan sát được trong 
tranh:
+ Tranh vẽ Bác Hồ
+ Bác đang tưới nước cho cây.
+ Bác đang ở trong vuờn của Bác
- Trên cơ sở những gì quan sát được trong tranh, GV hướng dẫn HS 
+ Đặt tên cho bức tranh.
- HS đặt tên cho bức tranh. 
VD: Bác Hồ tưới cây; Bác Hồ và cây xanh,...
+ Nói một câu về Bác Hồ. Lưu ý là các câu có liên quan đến nội dung của tranh, 
khắc sâu tình cảm của Bác Hổ với cây xanh (ý thức về môi trường).
- GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV tổ chức thi nói câu về Bác Hồ giữa các nhóm. 
- GV tổng kết, đánh giá, khen ngợi HS. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm 
- GV nêu câu hỏi: Để thể hiện tình cảm, lòng biết ơn đối với Bác, em có thể làm 
gì?
HS: Em đi thăm lăng Bác./ Em học hành chăm chỉ./ Em giúp đỡ mọi người.//
- Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
 RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: 
 ...........................................................................................................................
 ...........................................................................................................................
 ___________________________________
 Tiếng Việt
 BÀI 24: CHIẾC RỄ ĐA TRÒN (TIẾT 5)
 LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ MỘT SỰ VIỆC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực 
1.1. Năng lực đặc thù: 
- Viết được đoạn văn kể lại một việc Bác Hồ đã lảm trong câu chuyện Chiếc rễ đa 
tròn.
1.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học: Chuẩn bị bài ở nhà, tự giác đọc bài, viết, làm bài.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác làm bài
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng 
vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong học tập.
2. Về phẩm chất: Phát triển phẩm chất: 
- Yêu nước: Tự hào vể đất nước, con người Việt Nam
- Chăm chỉ: chăm học, chăm làm.
- Nhân ái: Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân.
- Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: 
- Máy tính, máy chiếu. 
2. Học sinh: 
- SHS; VBT; nháp, vở ô ly.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. HĐ khởi động
- Tổ chức cho HS thi hát những bài hát về Bác Hồ.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- GV ghi tên bài.
2. HĐ luyện tập, thực hành
Bài 1. Kể lại một việc Bác Hồ đã làm trong câu chuyện Chiếc rễ đa tròn.
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài.
- 2, 3 HS đọc phần gợi ý. Cả lớp đọc thầm.
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm bốn: cùng nhau kể về việc Bác Hồ đẵ làm 
trong câu chuyện theo gợi ý trong SHS:
+ Em muốn kể về việc làm nào của Bác Hồ?
+ Bác đã làm việc đó như thế nào? + Em có suy nghĩ gì về việc làm của Bác?
- HS thảo luận nhóm: trả lời câu hỏi, trao đổi, hoán thành nhiệm vụ.
- GV quan sát, giúp đỡ nhóm gặp khó khăn.
- GV gọi đại diện một số nhóm trình bày.
- GV nhận xét, khen ngợi ý thức làm việc nhóm 
Bài 2. Viết 4 – 5 câu kể lại một việc Bác Hồ đã làm trong câu chuyện Chiếc rễ 
đa tròn.
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS: Dựa vào kết quả nói và sơ đổ gợi ý, HS làm việc cá nhân, 
viết thành đoạn văn 4-5 câu vào nháp. 
- GV giúp đỡ những HS gặp khó khăn trong khi viết.
• GV yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày đoạn văn và tư thế ngồi viết.
GV lưu ý các em về cách viết hoa (chữ đẩu câu, tên riêng Bác Hổ), dấu chấm cuối 
câu.
• GV cho HS viết bài vào vở. GV quan sát, giúp đỡ những HS gặp khó khăn.
- GV mời 3-4 HS đọc bài viết.
+ GV phân tích bài hay bằng hỏi: Sau khi đọc bài của bạn, em thấy bài của bạn có 
gì hay?
+ Hoặc GV mời 2-3 HS chỉ ra lỗi sai trong bài của bạn. 
- GV sửa lỗi sai cho HS, nếu có.
- GV thu vở, đánh giá bài làm của HS.
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm
- GV hỏi: Hôm nay, em đã được học những nội dung gì?
- GV cho HS vẽ tranh về Bác Hồ và viết 1 -2 thể hiện tình cảm vào phía dưới bức 
tranh.
- Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
 RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: 
 ...........................................................................................................................
 ...........................................................................................................................
 ...........................................................................................................................
 ___________________________________
 Toán
 BÀI 63. LUYỆN TẬP CHUNG (tiết 1 + 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực:
1.1. Năng lực đặc thù
- Thực hiện được phép cộng, trừ (không nhớ và có nhớ) trong phạm vi 1 000.
- Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc 
tình huống thực tiễn.
- Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải bài toán có lời văn có một bước 
tính (trong phạm vi các số và phép tính đã học) liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của 
phép tính (bài tập về bớt một số đơn vị, bài tập về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị).
- Thông qua các hoạt động học tập góp phần phát triển năng lực Toán học: năng lực 
giao tiếp, giải quyết vấn đề, mô hình Toán học, phương tiện và công cụ Toán học 1.2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự 
chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo.
2. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có 
tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, máy chiếu, 
- HS: SGK; nháp, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. HĐ khởi động
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Hái hoa dân chủ”. 
 521 – 140 145 – 38;
 1000 – 600 231 + 427
- GV nhận xét kết nối bài mới
- GV ghi tên bài
2. HĐ luyện tập, thực hành (25-27p)
Bài 1 (97): 
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài
- HS đọc yêu cầu đề bài
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính. Lưu ý HS cần đặt đúng phép tính trước khi 
thực hiện tính
- HS nhắc lại: 
+ Đặt tính sao cho thẳng hàng.
+ Thực hiện tính từ phải sáng trái
- GV tổ chức cho HS làm bài trên phiếu rồi chữa bài.
- HS cả lớp làm trên PHT
- GV gọi HS lên bảng chữa bài, nêu cách thực hiện từng phép tính.
- 4 HS lên bảng chữa bài, nêu cách thực hiện từng phép tính.
- HS đổi chéo PHT, tự sửa sai (nếu có)
Đáp án đúng:
 267 328 698 721
 _ _
 731 56 47 350
 998 384 651 371
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng
Bài 2 (97): 
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài
- HS đọc yêu cầu đề bài
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm, xác định các hình khối theo các màu sắc, từ 
đó xác định số trên mỗi hình khối, sau đó thực hiện yêu cầu của đề bài trên bảng 
con.
- HS thảo luận nhóm 4 và thực hiện các yêu cầu.
+ Bước 1: HS nêu tên các hình khối: khối lập phương, khối hộp chữ nhật, khối cầu, 
khối trụ.
+ Bước 2: HS thực hiện yêu cầu của đề bài.
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả: Đáp án :
 a) 523 + 365 = 888
 b) 572 – 416 = 156
- GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án đúng
Bài 3 (97): 
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài
- HS đọc yêu cầu đề bài
- GV hướng dẫn HS cần phân tích đề bài:
+ Bài toán cho biết gì?
- HS phân tích đề bài:
+ Bài toán cho biết: Một cửa hàng buổi sáng bán được 250 kg gạo, buổi chiều bán 
được 175 kg gạo. 
+ Bài toán hỏi gì?
+ Bài toán hỏi: Cả hai buổi cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
+ Để biết được cả hai buổi cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo thì ta phải 
thực hiện phép tính gì?
+ Ta thực hiện phép tính cộng.
- GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân vào vở, 1 HS trình bày bảng phụ.
- HS làm bài cá nhân vào vở, 1 HS trình bày bảng phụ.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- HS trình bày bài giải. HS khác nhận xét.
 Bài giải
Số ki-lô-gam gạo cửa hàng bán được trong cả hai buổi là:
 250 + 175 = 425 (kg)
 Đáp số: 425 kg gạo
- HS đổi chéo vở kiểm tra.
- GV nhận xét, đánh giá bài HS.
- GV mở rộng bằng câu hỏi: “Buổi sáng hay buổi chiều cửa hàng bán được nhiều 
gạo hơn?
Bài 4 (97): Hướng dẫn HS thực hành ở nhà
TIẾT 2
1. HĐ luyện tập, thực hành
Bài 1 (98): Hướng dẫn HS thực hành ở nhà
Bài 2 (98):
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV nêu tình huống của bài toán: Một con khỉ thấy con người đeo kính đọc được 
sách và nó nghĩ rằng cứ đeo kính là sẽ đọc được sách. Các em hãy giúp bạn khỉ thực 
hiện các phép tính trên.”
- GV yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính.
- HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính (tính từ trái sang phải)
- GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân trên bảng con/nháp. GV lưu ý HS có thể thực 
hiện đặt tính rồi tính hoặc tính nhẩm.
- HS thực hiện yêu cầu.
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
- HS trình bày kết quả - GV nhận xét, chốt đáp án đúng, tuyên dương HS.
- HS tự sửa sai (nếu có)
Đáp án đúng:
 800 – 200 + 135 = 735
 1000 – 500 + 126 = 626
Bài 3 (98):
- Yêu cầu HS nêu bài toán
- GV giúp HS tìm hiểu, phân tích:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Để biết được đội Hai sửa được bao nhiêu mét đường thì ta phải thực hiện phép 
tính gì?
- GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân vào vở, 1 HS trình bày vào bảng phụ.
- HS làm bài cá nhân vào vở, 1 HS trình bày vào bảng phụ.
 Bài giải
 Số mét đường đội Hai sửa được là:
 850- 70 = 780 (m)
 Đáp số: 780 m đường.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
- HS đổi chéo vở kiểm tra, tự sửa sai (nếu có)
4. HĐ vận dụng
Trò chơi: Cờ ca-rô 
- GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi.
+ Chuẩn bị: Mỗi nhóm 1 con xúc xắc.
+ Cách chơi: Khi đến lượt, người chơi gieo xúc xắc. Người chơi chọn ô bất kì ghi số 
ứng vỏi số chấm xuất hiện ở mặt trên xúc xắc, rồi tính kết quả phép tính tại ô đó. 
Hai người chơi luân phiên nhau và trò chơi kết thúc khi có ngưởi chơi tính được 3 
phép tính liền nhau trên cùng hàng, cùng cột hoặc cùng đường chéo.
- Chú ý:
+ Chẳng hạn, khi các ô ghi số 3 đã được chọn hết mà sau đó người chơi lại tung xúc 
xắc được 3 chấm thì coi như mất lượt.
+ Để người chơi ghi nhớ được các ô mình đã chọn, có thể cho người chơi sử dụng 
bút chì đánh dấu vào các ô mình đã chọn. Chẳng hạn, người chơi thứ nhất đánh dấu 
X vào các ố đã chọn, trong khi ngiiời chơi thứ hai đánh dấu o. Như vậy trò chơi kết 
thúc khi có 3 chữ X hoặc о cùng hàng, cùng cột hoặc cùng đường chéo.
- GV thao tác mẫu. Sau đó tổ chức cho HS chơi.
- GV nhận xét, tuyên dương đội chơi thắng cuộc
- GV mời HS nhắc lại tên bài học hôm nay và chia sẻ cảm nhận sau bài học.
- Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
 RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: 
 ...........................................................................................................................
 ...........................................................................................................................
 ___________________________________ Tự nhiên và xã hội
 BÀI 25: TÌM HIỂU CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU ( tiết 1 + 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực:
a. Năng lực đặc thù:
- Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan bài tiết nước tiểu trên sơ đồ, 
hình vẽ.
- Nhận biết được chức năng của cơ quan bài tiết nước tiểu ở mức độ đơn giản ban 
đầu qua hoạt động thải nước tiểu.
- Kể tên được một số bệnh liên quan đến cơ quan bài tiết nước tiểu.
b. Năng lực chung
- Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải 
quyết vấn đề sáng tạo.
2. Phẩm chất:
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: máy tính,ti vi chiếu nội dung bài
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động
- GV cho HS hát và vận động theo bài hát: “ Ồ sao bé không lắc”
- GV gioi thiệu bài mới.
2. Khám phá
* Hoạt động 1: Khám phá về cơ quan bài tiết nước tiểu.
+ Yêu cầu HS quan sát hình, TLN chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết 
nước tiểu.
+ Mời các nhóm lên trình bày.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét và mô tả thêm về các bộ phận chính của cơ quan bài tiết nước 
tiểu: thận – có 2 quả thận ( thận trái và thận phải ), hình dạng giống hạt đậu. 
ống dẫn nước tiểu – đường ống dài nối từ 2 quả thận xuống bóng đái.
* Hoạt động 2: tìm hiểu chức năng của thận và đường đi của nước tiểu
+ Yc HS đọc đề bài.
+ Mời HS đọc đoạn hội thoại.
+ Cho HS đóng vai thể hiện đoạn hội thoại.
? Thận có vai trò gì?
? Nước tiểu được thải ra ngoài như thế nào?
GVKL: thận có chức năng lọc máu, loại bỏ các chất thải độc hại, tạo thành 
nước tiểu. Nước tiểu từ thận theo ống dẫn nước tiểu xuống bóng đái và thải ra 
ngoài qua bóng đái.
3. Thực hành
+ GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Bộ phận nào, chức năng gì? 
+ GV treo tranh cấu tạo cơ quan bài tiết nước tiểu chưa chú thích và chuẩn bị các 
thẻ chữ.
+ GV chọn 2 đội chơi, phổ biến luật chơi và cho HS chơi. GVKL: thận – lọc máu, ống dẫn nước tiểu – dẫn nước tiểu xuống bóng đái, 
bóng đái – chứa nước tiểu, ống đái – thải nước tiểu ra ngoài.
+ Yc học sinh đọc đề bài.
+ YC HSTLN và dự đoán điều gì sẽ xảy ra nếu bóng đái quá đầy, nước tiểu mà 
không được thải ra ngoài. Dự đoán điều gì sẽ xảy ra nếu có vật cản ( hòn sỏi ) nằm 
trong ống dẫn nước tiểu.
+ Mời các nhóm trình bày.
+ Các nhóm nx, bổ sung.
+ GV nhận xét.
+ Mời học sinh đọc và chia sẻ lời chốt của ông Mặt Trời.
+ YC HS quan sát hình chốt và nói những hiểu biết của mình về hình vẽ.
+ Hình vẽ ai? Minh nói gì?
GVKL: Minh nói đã hiểu điều gì sẽ xảy ra nếu có vật cản trong ống dẫn nước 
tiểu. Từ đó có các biện pháp như uống nước đầy đủ để bù cho quá trình mất 
nước trong các hoạt động mất nước của cơ thể và để phòng tránh sỏi thận.
4. Vận dụng
- GV dặn dò HS: thực hiện tốt các việc làm để bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu.
 RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: 
 ...........................................................................................................................
 ...........................................................................................................................
 Thứ 4 ngày 13 tháng 4 năm 2022
 Tiếng Việt
 BÀI 25: ĐẤT NƯỚC CHÚNG MÌNH (Tiết 1 + 2)
 ĐỌC: ĐẤT NƯỚC CHÚNG MÌNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực 
1.1. Năng lực đặc thù
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, phát âm đúng các tiếng dễ đọc sai, lẫn do ảnh hưởng 
của cách phát âm địa phương. Biết ngắt nghỉ hơi phù hợp.
- Hiểu nội dung bài: giới thiệu về đất nước Việt Nam với 4 chủ đề bộ phận: giới 
thiệu chung, lịch sử đất nước, địa lí, khí hậu và trang phục truyền thống.
- Biết nói câu giới thiệu.
- Nhận diện được một số yếu tố của VB thông tin như trình tự và nội dung của các 
đoạn văn trong VB. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
1.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học: Chuẩn bị bài ở nhà, tự giác đọc bài, viết, làm bài.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác làm bài
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng 
vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong học tập.
2. Phẩm chất: 
- Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước và lòng tự hào dân tộc.
- Nhân ái: Có tình cảm trân trọng đối với người vị anh hùng dân tộc.
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm.
- Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV:
- Máy tính; máy chiếu; SGK, tranh minh hoạ bài đọc, phiếu thảo luận nhóm.
- Sưu tầm tranh ảnh về Thủ đô Hà Nội, cờ Tổ quốc, trang phục truyền thống của 
người Việt Nam.
2. HS: 
- SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Tiết 1
1. HĐ khởi động
- GV cho HS nghe, hát và vận động theo bài hát Trái đất này là của chúng mình.
- GV kết hợp cho HS quan sát tranh minh hoạ phần khởi động trong SGK và chia 
sẻ: Đoán xem các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
- GV giới thiệu tên chủ điểm Việt Nam quê hương em và tên bài đọc Đất nước chúng 
mình.
- GV ghi bảng tên bài
2. HĐ khám phá 
HĐ1. Đọc văn bản 
 *GV đọc mẫu.
- GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý đọc với ngữ điệu trung tính, pha chút tự hào. Ngắt 
giọng, nhấn giọng đúng chỗ. 
* HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ.
- GV giúp HS nhận diện các đoạn trong bài đọc. Mỗi đoạn đều được viết 
thành một khối riêng.
Lưu ý: GV đánh dấu STT đoạn và phân biệt màu chữ trên slide.
- HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 1)
- GV hỏi: Trong bài đọc, có từ ngữ nào em cảm thấy khó đọc ?
- GV viết bảng từ khó mà HS nêu và hướng dẫn kĩ cách đọc.
- HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 2)
- GV và HS cùng giải nghĩa từ trong phần chú thích và những từ HS muốn hỏi.
T: khí hậu, truyền thống
- GV nêu yêu cầu: Hãy đặt câu có chứa từu truyền thống/ khí hậu.
- Mở rộng: GV giới thiệu thêm cho HS về những vị anh hùng dân tộc như Hai Bà 
Trưng, Hai Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Quang Trung, Hồ Chí Minh, kết hợp tranh 
ảnh mi 
c. HS luyện đọc trong nhóm
- GV cho HS luyện đọc đoạn thơ theo nhóm 4.
- Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng đoạn giữa các nhóm.
- GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ.
- GV đánh giá, biểu dương.
d. Đọc toàn bài
- GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài thơ.
- GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài.
- GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. 
 Tiết 2.
HĐ2. Đọc hiểu – Trả lời câu hỏi * Câu 1: Sắp xếp các thẻ theo trình tự các đoạn trong bài đọc.
- Gọi HS đọc câu hỏi 
- GV cho HS đọc các thẻ theo thứ tự từ thẻ 1 đến 4.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại các đoạn trong bài.
- GV tổ chức thảo luận nhóm bốn để tìm các “từ khoá” được nhắc tới trong các đoạn. 
(Lưu ý các từ trùng nhau trong bài đọc và trong các thẻ).
- GV quan sát, hướng dẫn các nhóm thực hiện: VD: thẻ số 1 có nhắc tới từ miền, khí 
hậu. Các từ này xuất hiện trong đoạn văn nào? 
- GV mời các nhóm trình bày kết quả.
- HS chia sẻ trước lớp
Dự kiến CTL: Thẻ 1 - đoạn 3, thẻ 2 - đoạn 1; thẻ 3 - đoạn 2; thẻ 4 - đoạn 4. 
- Trình tự đúng: Đáp án: thẻ 2 - thẻ 3 - thẻ 1 - thẻ 4
- GV cùng HS thống nhất trình tự đúng.
- GV nhận xét, biểu dương các nhóm.
* Câu 2, 3, 4. 
- GV cho HS làm việc nhóm 4: Nhóm trưởng đọc câu hỏi và giao cho các bạn trả 
lời. Mỗi HS trả lời 1 câu.
- GV mời các nhóm trình bày kết quả.
- C2: Lá cờ Tổ quốc ta được tả như thế nào? 
- HS chia sẻ trước lớp: (2 HS cầm lá cờ Tổ quốc, 1 HS khác trong nhóm giới thiệu) 
 Lá cờ Tổ quốc ta hình chữ nhật, nền đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh.
+ GV mở rộng: Em hiểu như thế nào về ý nghĩa của lá cờ đỏ sao vàng? 
+ GV giới thiệu: Nền đỏ: tượng trưng cho cách mạng (màu máu của những con người 
đã anh dũng hi sinh cho sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc); màu vàng là màu truyền thống 
tượng trưng cho dân tộc Việt Nam (màu da của giống nòi); sao năm cánh tượng 
trưng cho 5 tầng lớp sĩ, nông, công, thương, binh cùng đoàn kết lại trong đại gia đình 
các dân tộc Việt Nam.
C3: Bài đọc nói đến những vị anh hùng nào của dân tộc ta?
HS trả lời: Bài đọc nói đến những vị anh hùng dân tộc là Hai Bà Trưng, Bà Triệu, 
Trần Hưng Đạo, Quang Trung, Hồ Chí Minh. 
+ GV mở rộng: Nêu một số hiểu biết của em về một trong đến những anh hùng dân 
tộc trên.
+ GV cho HS quan sát hình ảnh và giới thiệu thêm về những anh hùng dân tộc 
trên. VD:
• Hai Bà Trưng (Trưng Trắc và Trưng Nhị): là hai nữ anh hùng đầu tiên của dân 
 tộc Việt Nam, thủ lĩnh của cuộc khởi nghĩa lớn vào loại đứng đầu trong lịch sử 
 chống xâm lược.
• Trần Hưng Đạo (1231-1300): tên thật là Trần Quốc Tuấn. Tên tuổi ông gắn liền 
 với với chiến thắng quân Nguyên- Mông năm 1285 và năm 1288.
+ GV hỏi thêm: Ngoài những anh hùng dân tộc trên, em còn biết những anh hùng 
dân tộc nào khác?
C4: Kể tên các mùa trong năm của ba miền đất nước.
- GV tách làm 2 câu hỏi nhỏ:
+ Ba miền đất nước là những miền nào?
+ Mỗi miền đất nước có các mùa nào? HS trả lời:
+ Ba miền đất nước là miền Bắc, Trung và Nam.
+ Miển Bắc và miền Trung một năm có bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông; miền Nam có 
hai mùa: mùa mưa và mùa khô. 
 ❖ Liên hệ:
+ Nơi em sống thuộc miền nào của đất nước?
+ Em thích nhất mùa nào trong năm? Vì sao em thích?
- GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng.
- GV cho HS đặt thêm câu hỏi để tìm hiểu nội dung bài hoặc GV hỏi để HS tìm ra 
nội dung bài.
- GV chốt lại ND bài đọc: Bài đọc giới thiệu cho các em về đất nước Việt Nam với 
4 chủ đề bộ phận: giới thiệu chung, lịch sử đất nước, địa lí, khí hậu và trang phục 
truyền thống.
- GV giáo dục HS truyền thống yêu nước và lòng tự hào dân tộc.
3. HĐ thực hành, luyện tập 
HĐ3. Luyện đọc lại
- GV mời 4 HS đại diện 4 tổ đọc bài.
- Nhận xét, khen ngợi.
HĐ4. Luyện tập theo văn bản đọc 
Câu 1. Tìm các tên riêng có trong bài đọc.
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV cho HS thảo luận nhóm, đọc lướt VB, tìm câu trả lời (Có thể tìm nhanh tên 
riêng bằng cách dựa vào các chữ cái được viết hoa).
- GV cho các nhóm thi đua xem nhóm nào làm nhanh và đúng nhất.
- GV và HS thống nhất đáp án đúng.
- GV củng cố kiến thức: Khi viết tên riêng, ta cần chú ý điều gì?
Câu 2. Dùng từ “là” kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu giới 
thiệu.
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS trao đổi cặp đôi
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. HĐ vận dụng
+ Thực hành giới thiệu với người thân về đất nước Việt Nam từ những điều em 
biết sau bài học. Chuẩn bị cho bài học sau.
 RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: 
 ...........................................................................................................................
 ...........................................................................................................................
 ___________________________________
 Tiếng Việt
 VIẾT: CHỮ HOA V (Kiểu 2) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.1. Năng lực đặc thù
- Biết viết chữ viết hoa V (kiểu 2) cỡ vừa và cỡ nhỏ;
- Biết viết câu ứng dụng: Việt Nam có nhiều danh lam thắng cảnh.
1.2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Chuẩn bị bài ở nhà, tự giác đọc bài, viết, làm bài.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác làm bài
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng 
vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong học tập.
2. Phẩm chất: 
2. Về phẩm chất: 
- Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước và lòng tự hào dân tộc.
- Nhân ái: Có tình cảm trân trọng đối với người vị anh hùng dân tộc.
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm.
- Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm và có ý thức viết bài cẩn 
thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Máy tính, máy chiếu. Mẫu chữ hoa V (kiểu 2) và câu ứng dụng.
2. HS: Vở Tập viết 2, tập hai; bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. HĐ khởi động
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: “Đếm ngược”
+ GV đưa ra các tiếng được sắp xếp không theo thứ tự nhất định: Nam, có, cảnh, 
Việt, nhiều, lam, danh, thắng.
+ GV hô bắt đầu và đếm ngược thời gian trong thời gian 30 giây (hoặc 60 giây), yêu 
cầu HS sắp xếp lại trật từ của từ khóa mới.
- GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ khóa mà các em vừa sắp xếp được cũng 
chính là nội dung câu ứng dụng của bài học hôm nay 
2. HĐ khám phá
HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa
- GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa V (kiểu 2).
 - GV hướng dẫn HS quan sát chữ viết hoa V (kiểu 2): nêu độ cao, độ rộng, các nét 
 và quy trình viết chữ viết hoa V (kiểu 2).
- GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu.
- GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 1). Sau đó cho HS quan sát cách viết chữ viết hoa 
V (kiểu 2) trên màn hình (nếu có).
- GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 2) kết hợp nêu quy trình viết.
- GV hướng dẫn HS tập viết chữ hoa V (kiểu 2) trên không, trên bảng con (hoặc 
nháp). 
- GV cùng HS nhận xét.
HĐ2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng
- GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng:
“Việt Nam có nhiều danh lam thắng cảnh.”
- GV hỏi: Hãy nêu một số danh lam thắng cảnh đẹp của Việt Nam mà em biết.
- GV giới thiệu trên hình ảnh một số danh lam thắng cảnh đẹp của Việt Nam. - GV chiếu mẫu câu ứng dụng.
- GV hướng dẫn HS nhận xét và lưu ý 
khi viết câu ứng dụng sau đó chia sẻ với 
bạn:
+ Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? Vì sao phải viết hoa chữ đó? ( Chữ V, N, 
viết hoa vì là chữ cái đầu của tên riêng.)
+ Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường. (nếu HS không trả lời được, GV 
sẽ nêu)
+ Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng bao nhiêu?( Khoảng cách 
giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng 1 chữ cái o.)
+ Nêu độ cao các chữ cái (Độ cao của các chữ cái: chữ cái viết hoa V (kiểu 2), 
chữ N, g, h, l cao 2,5 li (chữ g viết 1,5 li dưới dòng kẻ); chữ d cao 2 li; chữ t cao 
1,25 li; các chữ còn lại cao 1 li.)
+ Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái? (Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu huyền 
đặt trên chữ cái ê (nhiều); dấu sắc đặt trên chữ o (có), ă (thắng); dấu hỏi đặt trên 
chữ a (cảnh), dâu nặng đặt dưới chữ ê (Việt).)
+ Vị trí đặt dấu chấm cuối câu?( Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau chữ cái i 
của từ cảnh.)
- GV viết mẫu tiếng có chứa chữ hoa V (kiểu 2).
- HDHS viết bảng con tiếng có chứa chữ hoa V (kiểu 2).
- GV cùng HS nhận xét.
3. HĐ Luyện tập - Thực hành (15p).
HĐ3: Hướng dẫn viết vở tập viết
- GV nêu yêu cầu bài viết trong vở:
+ 1 dòng chữ hoa V (kiểu 2) cỡ vừa.
+ 
- Lưu ý HS tư thế ngồi viết.
- GV chiếu bài viết mẫu lên bảng/ viết mẫu. 
- Tổ chức cho HS viết vở. GV quan sát, hướng dẫn những HS gặp khó khăn.
HĐ4: Soát lỗi, chữa bài
- GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi.
 - GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em. 
+ Nhận xét tại chỗ một số bài.
+ Thu 2, 3 bài viết đẹp cho HS quan sát.
+ Thống kê bài viết của HS theo từng mức độ khác nhau.
4. HĐ vận dung, trải nghiệm
 ❖ Liên hệ: Em đã nhìn thấy chữ Hoa V (kiểu 2) ở đâu? Vì sao cần phải viết hoa?
 ❖ GV mở rộng: Em hãy tìm thêm một số câu chứa tiếng có chữ hoa V (kiểu 2).
- Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
- GV gợi ý cho HS viết chữ hoa V trên những chất liệu khác như bì thư, bìa sách, 
nhãn vở (nếu có; dùng chữ hoa V để viết tên riêng, viết tên bài học cho đẹp.
 RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ...........................................................................................................................
 ...........................................................................................................................
 ...........................................................................................................................
 ___________________________________
 Toán
 BÀI 64. THU THẬP, PHÂN LOẠI, KIỂM ĐẾM SỐ LIỆU 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực 
1.1. Năng lực đặc thù
- Làm quen với việc thu thập, phân loại, kiểm đếm các đối tượng thống kê (trong 
một số tình huống đơn giản.
- Thông qua các hoạt động học tập góp phần phát triển năng lực Toán học: năng lực 
giao tiếp, giải quyết vấn đề, mô hình Toán học, phương tiện và công cụ Toán học
1.2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự 
chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo.
2. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có 
tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, máy chiếu, slide minh hoạ, PBT
- HS: SGK, vở, nháp 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. HĐ khởi động
- GV cho HS quan sát xung quanh lớp học và đếm số lượng một số loại đồ vật trong 
lớp học.
- HS quan sát xung quanh lớp học và đếm một số loại đồ vật trong lớp học
- Một số HS chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét, dẫn dắt vào bài.
- HS chú ý.
- GV ghi bảng tên bài
- HS mở vở ghi tên bài.
2. HĐ khám phá 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm bốn theo các yêu cầu:
+ Quan sát tranh trong phần khám phá, đếm số lượng mỗi loại đồ vật được yêu cầu 
và đối chiếu với kết quả mà Rô-bốt đã đếm và ghi lại.
- HS thảo luận nhóm bốn rồi chia sẻ trước lớp
 Giá vẽ Đồng Bức Ghế
 hồ tượng
 8 1 4 8
+ Nhận xét về số lượng giá vẽ so với số lượng ghế
+ HS trả lời: Số lượng giá vẽ bằng số lượng ghế (8 cái)
- GV mở rộng: Nếu mỗi bạn HS cần một ghế và một giá vẽ để học vẽ thì có thể 
nhiều nhất bao nhiêu bạn HS cùng học trong phòng học này? + HS trả lời: Nếu mỗi bạn HS cần một ghế và một giá vẽ để học vẽ thì có thể nhiều 
nhất 8 bạn HS cùng học trong phòng học này.
- GV dẫn dắt HS vào nội dung: Hôm nay, cả lớp cùng học cách thu thập, phân loại 
và đếm các loại đồ vật, con vật, trong tranh và ở thế giới xung quanh chúng ta.
3. HĐ luyện tập, thực hành:
Bài 1 (100): 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV chiếu tranh cho HS quan sát, liên với câu chuyện “chú quạ thống minh” kể về 
một chú quạ muốn uống nước, nhưng chiếc mỏ của quạ không cách nào uống được 
nước trong bình. Và quạ đã nghĩ ra được một cách là thả những viên sỏi vào bình, 
đợi nước trong bình dâng lên đến miệng bình thì quạ có thể dễ dàng uống được nước 
trong bình rồi. Và bây giờ, nhiệm vụ của chúng ta là đếm những viên sỏi xung quanh 
quạ theo từng loại hình dạng khác nhau.
 - GV tổ chức cho HS thực hành theo cặp: đếm và phân loại các viên sỏi theo dạng 
hình khối và ghi lại kết quả kiểm đếm.
- HS thực hành theo cặp: đếm và phân loại các viên sỏi theo dạng khối lập phương, 
khối trụ, khối cầu và ghi lại kết quả kiểm đếm
- Đại diện HS chia sẻ kết quả.
Dưới lớp nhận xét, góp ý.
Đáp án:
6 viên sỏi dạng khối lập phương
5 viên sỏi dạng khối trụ
8 viên sỏi dạng khối cầu
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 2 (101): 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS nêu đặc điểm để nhận diện, phân biệt gà trống, gà mái, gà con.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, phân loại các con gà theo loại gà trống, gà mái và 
gà con.
- HS thực hiện yêu cầu, phân loại và ghi lại kết quả kiểm đếm (2a)
 Gà Gà Gà 
 trống mái con
 2 7 9
- GV tổ chức cho HS trả lời câu b và câu c 
- HS thực hiện bằng cách ghi phương án lựa chọn ra bảng con.
b) Loại gà nào nhiều nhất?
 C. Gà con
 Loại gà nào ít nhất?
 A. Gà trống
c) Có tất cả bao nhiêu con gà?
 2 + 7 + 9 = 18 (con gà)
- Nhận xét, tuyên dương. Bài 3 (101):
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS quan sát tranh, phân loại hạc giấy theo màu sắc và ghi lại kết quả kiểm 
đếm, sau đó trả lời các câu hỏi của bài toán.
 - HS quan sát tranh, phân loại hạc giấy theo màu sắc và ghi lại kết quả kiểm đếm, 
sau đó trả lời các câu hỏi của bài toán
- Yêu cầu HS thực hành hỏi – đáp theo cặp
- HS thực hành hỏi – đáp theo cặp
a. Mai gấp được 7 hạc giấy màu đỏ, 8 hạc giấy màu vàng, 5 hạc giấy màu xanh.
b. Hạc giấy màu vàng nhiều nhất, hạc giấy màu xanh ít nhất
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
4. HĐ vận dụng
- GV nêu yêu cầu kiểm đếm một số loại đồ vật trong gia đình em.
- Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
 RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: 
 ...........................................................................................................................
 ...........................................................................................................................
 ___________________________________
 Thứ 5 ngày 14 tháng 4 năm 2022
BUỔI SÁNG:
BUỔI CHIỀU :
 Tiếng Việt
 BÀI 25: ĐẤT NƯỚC CHÚNG MÌNH (Tiết 4)
 NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN THÁNH GIÓNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực 
1.1. Năng lực đặc thù
- Nghe - kể câu chuyện Thánh Gióng; nhận biết các sự việc trong câu chuyện.
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh 
(không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện trong câu chuyện).
1.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học: Chuẩn bị bài ở nhà, tự giác đọc bài, viết, làm bài.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác làm bài
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng 
vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong học tập.
2. Phẩm chất: 
- Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước và lòng tự hào dân tộc.
- Nhân ái: Có tình cảm trân trọng đối với người vị anh hùng dân tộc.
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm.
- Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: 
- Máy tính, máy chiếu. Tranh minh hoạ cho câu chuyện. 2. HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. HĐ khởi động
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi: Tranh vẽ người anh hùng nào?
- GV dẫn dắt vào bài.
- GV ghi tên bài.
2. HĐ khám phá
Bài 1: Nghe kể chuyện
- GV hướng dẫn HS làm việc chung cả lớp: 
+ GV chiếu tranh minh họa. 
+ GV gọi đọc các câu hỏi dưới tranh. 
+ GV cho HS nhận xét về các nhân vật và sự việc trong tranh.
- HS nhận biết các nhận vật và sự việc trong từng tranh:
VD: 
+ Tranh 1 có 2 nhân vật: mẹ Gióng và Gióng. Gióng nằm trên giường và mẹ Gióng 
xúc cho ăn.
+ Tranh 2 có 3 nhân vật: sứ giả, mẹ Gióng và Gióng. Gióng nói điểu gì đó với sứ 
giả.
+ Tranh 3 có nhân vật Gióng đứng bên con ngựa sắt. So với tranh 1 và 2, Gióng đã 
trở nên cao lớn hơn rất nhiều.
+ Tranh 4 có một nhân vật là Gióng, Gióng cưỡi ngựa bay lên trời.
- GV giới thiệu câu chuyện: Trong truyền thuyết nước ta, có một nhân vật đặc biệt, 
đó là Thánh Gióng. Thánh Gióng là người đã giúp nhân dân ta đánh đuổi giặc Ân, 
cứu nước. Hãy cùng nhau nghe câu chuyện Thánh Gióng để biết thêm vể nhân vật 
lịch sử này. Câu chuyện còn có tên là Phù Đổng Thiên Vương.
 - GV kể câu chuyện (lần 1) kết hợp chỉ các hình ảnh trong 4 bức tranh. 
- GV kể câu chuyện (lần 2), thỉnh thoảng dừng lại để hỏi sự việc tiếp theo là gì để 
cho HS tập kể theo/ kể cùng GV, khích lệ các em nhớ chi tiết của câu chuyện.
- GV tổ chức cho HS thực hành cặp đôi: hỏi – đáp các câu hỏi dưới mỗi tranh.
+ Tranh 1. Cậu bé Gióng có gì đặc biệt? (Cậu bé Gióng không biết nói, biết cười, 
không biết tự xúc ăn.)
+ Tranh 2. Gióng đã nói gì vối sứ giả? (Gióng nói với sứ giả: “về bảo với vua rèn 
cho ta một con ngựa sắt, một thanh gươm sắt, một áo gỉ áp sắt và một nón sắt, ta sẽ 
đánh đuổi giặc dữ cho!”)
+ Tranh 3. Giông đã thay đổi như thế nào? (Gióng lớn nhanh như thổi, người cao 
to sừng sững.)
+ Tranh 4. Sau khi đánh đuổi giặc Ân, Gióng đã làm gì? (Sau khi đánh đuổi giặc 
Ân, Gióng cưỡi ngựa bay vế trời.)
- GV nhận xét, khuyến khích học sinh nhớ các chi tiết của câu chuyện.
3. Hoạt động thực hành, luyện tập (12-15p)
Mục tiêu: Biết huy động những gì đã
được quan sát và nghe kể để kể lại từng đoạn của chuyện.
Bài 2. Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh.
- GV hướng dẫn cách thực hiện:
+ Bước 1: HS làm việc cá nhân, nhìn tranh, đọc câu hỏi dưới tranh, nhớ lại nội 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_khoi_2_tuan_30_nam_hoc_2021_2022.docx