Giáo án các môn Khối 2 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Khối 2 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32 Thứ 2 ngày 25 tháng 4 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 29: HỒ GƯƠM (Tiết 1 + 2) ĐỌC: HỒ GƯƠM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Về kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, phát âm đúng các tiếng dễ đọc sai, lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương (VD: bầu đục, xum xuê, bưu điện, ). Biết ngắt nghỉ hơi phù hợp. - Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội. 2. Về năng lực: - Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù: năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học: + Khả nắng thẩm thấu một bài văn miêu tả đặc sắc về cảnh đẹp đất nước. + Biết nói từ chỉ sựu vật, từ chỉ đặc điểm. + Nhận diện được một số yếu tố của VB miêu tả. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 3. Về phẩm chất: - Yêu nước: Có tình cảm trân trọng đối với quê hương, đất nước; có thêm sự hiểu biết và tình yêu đối với Thủ đô Hà Nội. - Nhân ái: Yêu quý, tôn trọng những con người trên đất nước Việt Nam. - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: - Máy tính; máy chiếu; SGK, tranh minh hoạ bài đọc, phiếu thảo luận nhóm. - Sưu tầm tranh ảnh vể Thủ đô Hà Nội: tranh lăng Bác Hồ, chùa Một Cột, Văn Miếu - Quốc Tử Giám, cầu Nhật Tân,... - SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. HĐ khởi động - GV hướng dẫn HS trao đổi cặp đôi về câu hỏi: Em biết những gì về Thủ đô Hà Nội? - HS vận dung hiểu biết và những trải nghiệm của bản thân, chia sẻ cặp đôi VD: Hà Nội có Lăng Bác Hồ; Hà Nội là một thành phố lớn và rất đẹp, có nhiều nhà cao tầng; Hà Nội có Hồ Gươm, có cầu Thê Húc; Hà Nội có nhiều món ăn ngon;.. - G V cho HS xem tranh (đã chuẩn bị) để HS biết thêm vể Hà Nội, sau đó giới thiệu bài đọc: Hồ Gươm là một trong những cảnh đẹp nổi tiếng ở Hà Nội, có cầu Thê Húc, có đền Ngọc Sơn. Hồ Gươm còn được gọi là hồ Hoàn Kiếm, vì nó gắn với sự tích vua Lê Lợi trả gươm thần cho rùa vàng. Chúng ta cùng tìm hiểu bài đọc ngày hôm nay Hồ Gươm. - HS chú ý quan sát và lắng nghe - GV ghi bảng tên bài - HS mở vở, ghi tên bài học. 2 . HĐ khám phá kiến thức a. Đọc văn bản *GV đọc mẫu. - GV chiếu tranh minh họa lên bảng, yêu cầu HS quan sát tranh và hỏi: Tranh vẽ gì? - HS làm việc cá nhân: dựa vào tranh minh hoạ để đoán về nội dung tranh. VD: Ảnh chụp toàn cảnh Hồ Gươm, xa xa có Tháp Rùa,.. - GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý đọc với giọng tâm tình, giống như kể chuyện. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ- HS nghe, đọc thầm theo, dùng bút chì gạch / chỗ nghỉ hơi, gạch chân những chỗ cần nhấn giọng để đọc hay hơn. * HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ. - GV giúp HS nhận diện các đoạn trong bài đọc. Mỗi lần xuống dòng là một đoạn. - HS nhận diện được đoạn. + Đoạn 1: từ đầu đến sáng long lanh; + Đoạn 2: tiếp theo đến cỏ mọc xanh um; + Đoạn 3: phần còn lại. Lưu ý: GV đánh dấu STT đoạn và phân biệt màu chữ trên slide. - HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 1) - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn (1 lượt) và sửa lỗi phát âm. - GV hỏi: Trong bài đọc, có từ ngữ nào em cảm thấy khó đọc ? - GV viết bảng từ khó mà HS nêu và hướng dẫn kĩ cách đọc. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn (1 lượt) và sửa lỗi phát âm. - HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 2) - 3 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS khác góp ý cách đọc. - GV hướng dẫn HS đọc câu dài- HS đọc câu dài: Cầu Thê Húc màu son,/ cong cong như con tôm,/ dẫn vào đền Ngọc Sơn.// Rùa như lắng nghe tiếng chuông đồng hồ/ trên tầng cao nhà bưu điện,/ buông từng tiếng ngân nga trong gió.// - GV và HS cùng giải nghĩa từ trong phần chú thích và những từ HS muốn hỏi. - HS cùng GV giải nghĩa các từ mình chưa hiểu. + Hồ Gươm: còn gọi là hồ Hoàn Kiếm, ở thủ đô Hà Nội. + nương: cổ và trang nghiêm T: Hồ Gươm, cổ kính, - GV nêu yêu cầu: Hãy đặt câu có chứa từ cổ kính. - HS thực hành đặt câu; 2 – 3 HS chia sẻ trước lớp. VD: Tháp Rùa cổ kính. *. HS luyện đọc trong nhóm - GV cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba - HS làm việc nhóm ba: mỗi HS đọc 1 đoạn. - 2, 3 nhóm thi đọc trước lớp. - HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt nhất. - GV đánh giá, biểu dương. * Đọc toàn bài - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài. - Cả lớp đọc thầm cả bài. - GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Tiết 2. b. Đọc hiểu – Trả lời câu hỏi (15p) * Câu 1, 2 - Gọi HS đọc câu hỏi 1 và 2.- Hs đọc câu hỏi - GV phát phiếu, tổ chức cho HS thảo luận nhóm bốn và hoàn thành các câu trả lời vào phiếu thảo luận nhóm. - GV quan sát, hỗ trợ các nhóm gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. - HS làm việc nhóm, nhận phiếu, chia sẻ trong nhóm, viết kết quả vào phiếu nhóm: PHIẾU THẢO LUẬN NHÓM Nhóm số: Câu hỏi Trả lời Câu 1: Bài văn tả những cảnh đẹp nào ở Hồ Gươm? -Bài văn tả Hổ Gươm, đền Ngọc Sơn, cầu Thê Iỉúc, Tháp Rùa. Câu 2: Cầu Thê Húc được miêu tả như thế nào? - Cầu Thê Húc có màu son, cong cong như con tôm, dẫn vào đển Ngọc Sơn. - Đại diện một số nhóm báo cáo từng câu. Nhóm khác nhận xét, góp ý, bổ sung. - HS chú ý - GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng. - GV mở rộng: GV giới thiệu kĩ hơn cho HS về cầu Thê Húc qua tranh MH. * Câu 3: Nói 1 – 2 câu giới thiệu về Tháp Rùa. - Gọi HS đọc câu hỏi 3 - GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân: + Đọc lại câu nói vẽ Tháp Rùa trong bài đọc. - 2, 3 HS đọc nối tiếp câu hỏi. + Đọc lại câu nói vẽ Tháp Rùa trong bài đọc. + Nói 1 – 2 câu giới thiệu về Tháp Rùa. - GV mời HS thực hành nói trước lớp. - 3, 4 HS thực hành nói trước lớp + HS dựa vào câu trên, giới thiệu về Tháp Rùa theo lời của mình. VD: Tháp Rùa ở Hồ Gươm. Tháp được xây trên gò đất giữa hồ, có tường rêu cổ kính,... - GV nhận xét, tuyên dương, động viên- Dưới lớp nhận xét, góp ý. - Liên hệ: Em đã được đến Hồ Gươm chưa? Em đã nhìn thấy Tháp Rùa chưa? Chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc của em. * Câu 4: Khi thấy rùa hiện lên trên mặt hồ, tác giả nghĩ đến điều gì? - GV nêu câu hỏi 4. - GV hướng dẫn HS làm việc chung cả lớp: - HS làm việc chung cả lớp: + HS đọc lướt bài đọc, tìm đoạn văn có chứa câu trả lời. + HS đọc lướt bài đọc, tìm đoạn văn có chứa câu trả lời: Đoạn 3 + Gọi đại diện HS trả lời trước lớp + Đại diện HS trả lời trước lớp. Các HS khác nhận xét, đánh giá. Đáp án: Khi thấy rùa hiện lên trên mặt hồ, tác giả nghĩ rằng không biết đây có phải là con rùa đã từng ngậm thanh kiếm của vua Lê thắng giặc đó không? + HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ. - GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng - GV mở rộng: GV giới thiệu thêm với HS về câu chuyện Sự tích Hồ Gươm để từ đó cắt nghĩa chi tiết cuối bài: Rùa ngậm thanh kiếm của vua Lê. - GV chốt lại ND bài đọc: Bài đọc miêu tả cảnh đẹp Hồ Gươm ở thủ đô Hà Nội. - GV giáo dục HS có tình cảm trân trọng đối với quê hương, đất nước; có thêm sự hiểu biết và tình yêu đối với Thủ đô Hà Nội. 3. HĐ thực hành, luyện tập c. Luyện đọc lại - GV mời 3 HS đại diện 3 tổ đọc bài. - 3 HS đại diện đọc cả bài. Mỗi HS 1 lần. - HS còn lại nhận xét, khen ngợi bạn, ví dụ: + Bạn đọc đúng và rất to, rõ ràng. + Bạn đọc rất diễn cảm. + Giọng đọc của bạn rất hay. + Bạn cần đọc lưu loát hoặc đọc to hơn, - Nhận xét, khen ngợi. d. Luyện tập theo văn bản đọc Câu 1. Xếp các từ ngữ vào hai nhóm: từ ngữ chỉ sự vật và từ ngữ chỉ đặc điểm. (cong cong, rùa, lớn, trái bưởi, thanh kiếm, xum xuê) - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 1 -2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - 2 HS nối tiếp đọc các từ ngữ đã cho trong bài. - GV tổ chức thảo luận theo nhóm bốn - HS thảo luận trong nhóm: + Từng em nêu ý kiến. + Nhóm góp ý, thống nhất câu trả lời. - GV mời đại diện một số nhóm báo cáo trước lớp. - Đại diện nhóm báo cáo trước lớp. - GV nhận xét, thống nhất câu trả lời, tuyên dương HS. - Dưới lớp nhận xét, bổ sung Đáp án: + Nhóm 1: Từ chỉ chỉ sự vật:rùa, trái bưởi, thanh kiếm + Nhóm 2: Từ chỉ đặc điểm: cong cong, lớn, xum xuê - GV mở rộng: GV cho HS thi đặt câu với các từ đã cho trong SHS - HS thực hành đặt câu. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm Câu 2. Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu. - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 2,3 HS đọc to yêu cầu bài. - HD học sinh đọc kĩ từ ngữ trong cột. Sau đó thử nối lần lượt từng từ ngữ trong khung ở cột A với các từ ngữ trong khung ở cột B. Cứ thế cho đến khi thấy phù hợp- HS trao đổi nhóm: suy nghĩ, ghép để tạo câu phù hợp. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Tổ chức trò chơi “Tiếp sức”: + GV dán 2 cặp phiếu lên bảng, phát bút dạ và mời2 nhóm tham gia. Mỗi nhóm cử 3 bạn chơi, mỗi bạn sẽ nối một từ ở cột A với một từ cột B sao cho phù hợp sau đó về đập tay với bạn của mình trong đội để bạn tiếp tục. Nhóm nào thực hiện nhanh, đúng và đẹp thì giành chiến thắng. - Hai nhóm tham gia chơi. Đáp án: Câu ghép đúng: (1) Mặt hổ như chiếc gương bầu dục lớn. (2) Cầu Thê Húc cong cong như con tôm. (3) Đầu rùa to như trái bưởi. - Dưới lớp theo dõi, nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV giới thiệu thêm: Những câu so sánh trên thể hiện nét đặc sắc trong bút pháp miêu tả của tác giả. * Củng cố - GV mời HS chia sẻ cảm nhận - HS chia sẻ cảm nhận. - GV nhận xét, động viên HS. - Dặn dò HS: + Ghi nhớ nội dung bài đã học. + Thực hành giới thiệu với người thân về cảnh đẹp của Hồ Gươm Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA Q, V (Kiểu 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Về kiến thức, kĩ năng: - Biết viết chữ viết hoa Q, V (kiểu 2) cỡ vừa và cỡ nhỏ; - Biết viết câu ứng dụng: Quê em có dòng sông uốn quanh. 2. Về năng lực: - Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực ngôn ngữ và văn học: + HS nêu được cấu tạo, quy trình viết chữ hoa Q, V(kiểu 2). Nêu được cách nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng, nêu được khoảng cách giữa các con chữ, cánh đánh dấu thanh . Vận dụng viết đúng kĩ thuật. 3. Về phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước. - Nhân ái: Yêu quý, tôn trọng những con người trên đất nước Việt Nam. - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm và có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Máy tính, máy chiếu. Mẫu chữ hoa Q, V(kiểu 2) và câu ứng dụng. 2. HS: Vở Tập viết 2, tập hai; bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. HĐ khởi động - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: “Đếm ngược” - HS lắng nghe GV phổ biến luật chơi + GV đưa ra các tiếng được sắp xếp không theo thứ tự nhất định: có, em, Quê, dòng, uốn, sông, quanh. - HS tích cực tham gia trò chơi. + GV hô bắt đầu và đếm ngược thời gian trong thời gian 30 giây (hoặc 60 giây), yêu cầu HS sắp xếp lại trật từ của từ khóa mới. HS nêu từ khóa: Quê em có dòng sông uốn quanh - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ khóa mà các em vừa sắp xếp được cũng chính là nội dung câu ứng dụng của bài học hôm nay - HS lắng nghe 2. HĐ Hình thành kiến thức (15p) HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa Q,V (kiểu 2). - GV hướng dẫn HS quan sát mẫu chữ viết hoa và nhắc lại quy trình viết chữ viết hoa (kiểu 2). - HS quan sát mẫu. - Lưu ý: Nếu HS không nhắc lại được thì GV giới thiệu lại cách viết trên chữ mẫu. - GV viết mẫu trên bảng lớp kết hợp nêu quy trình viết. - HS nhắc lại: + Chữ Q (kiểu 2) viết cỡ vừa cao 5 li, cỡ nhỏ cao 2,5 li, là kết hợp của 3 nét cơ bản: cong trên, cong phải và lượn ngang (tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ). + Nét 1: ĐB giữa ĐK 4 và ĐK 5 viết nét viết nét cong trên, ĐB ở ĐK 6. + Nét 2: Từ điểm ĐB của nét 1, viết tiếp nét cong phải, ĐB ở giữa ĐK1 và ĐK 2. + Nét 3: Từ điểm ĐB của nét 2, đổi chiều bút, viết một nét lượn ngang từ trái sang phải, cắt thân nét cong phải, tạo thành một vòng xoắn ở chân chữ, ĐB ở ĐK 2. + Chữ V (kiểu 2) viết cỡ vừa cao 5 li, cỡ nhỏ cao 2,5 li, gồm 1 nét viết liền kết hợp của 3 nét cơ bản (nét móc hai đầu, nét cong phải, nét cong dưới nhỏ) + Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét móc hai đầu (đầu móc bên trái cuộn vào trong, đầu móc bên phải hướng ra ngoài), lượn bút lên viết tiếp nét cong phải (hơi duỗi), tới đường kẻ 6 thì lượn vòng trở lại viết nét cong dưới (nhỏ), cắt ngang nét cong phải, tạo một vòng xoắn nhỏ (cuối nét), dừng bút gần đường kẻ 6 - HS quan sát, ghi nhớ quy trình viết - GV hướng dẫn HS tập viết chữ hoa (kiểu 2) trên không, trên bảng con (hoặc nháp). - HS tập viết chữ hoa (kiểu 2) trên không, trên bảng con (hoặc nháp). - GV cùng HS nhận xét. HĐ2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: “Quê em có dòng sông uốn quanh.” - HS đọc câu ứng dụng: - GV hỏi: Em hiểu như thế nào về câu ứng dụng trên? - HS chia sẻ theo ý hiểu cá nhân - HS cùng nhau thảo luận nhóm đôi và chia sẻ tìm ra những điểm cần lưu ý khi viết câu ứng dụng: - GV hướng dẫn HS nhận xét và lưu ý khi viết câu ứng dụng sau đó chia sẻ với bạn: + Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? Vì sao phải viết hoa chữ đó? + Chữ Q viết hoa vì là chữ cái đầu câu + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường. (nếu HS không trả lời được, GV sẽ nêu) + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường: nét cuối của chữ viết hoa Q (kiểu 2) nối với điểm bắt đầu nét 1 chữ u. + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng bao nhiêu? + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng 1 chữ cái o + Nêu độ cao các chữ cái + Độ cao của các chữ cái: chữ cái viết hoa Q (kiểu 2), g, h cao 2,5 li (chữ g viết 1,5 li dưới dòng kẻ); chữ d, q cao 2 li; các chữ còn lại cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái? + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu huyền đặt trên chữ cái o (dòng); dấu sắc đặt trên chữ o (có), ô (uốn + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu? + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau chữ cái h của từ quanh. - GV viết mẫu tiếng có chứa chữ hoa (kiểu 2). - HS quan sát GV viết mẫu trên bảng lớp. - HDHS viết bảng con tiếng có chứa chữ hoa (kiểu 2). - HS luyện viết tiếng Quê (Q kiểu 2) trên bảng con - GV cùng HS nhận xét. - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). 3. HĐ Luyện tập - Thực hành (15p). HĐ3: Hướng dẫn viết vở tập viết - GV nêu yêu cầu bài viết trong vở: - HS lắng nghe yêu cầu. + 1 dòng chữ hoa Q (kiểu 2) cỡ nhỏ. - Lưu ý HS tư thế ngồi viết. - Nhắc lại tư thế ngồi viết. - GV chiếu bài viết mẫu lên bảng/ viết mẫu. - HS quan sát. - Tổ chức cho HS viết vở. GV quan sát, hướng dẫn những HS gặp khó khăn. - HS viết vào vở tập viết HĐ4: Soát lỗi, chữa bài - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi. - HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi - GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em . - HS chú ý, tự sửa sai (nếu có). + Nhận xét tại chỗ một số bài. + Thu 2, 3 bài viết đẹp cho HS quan sát. + Thống kê bài viết của HS theo từng mức độ khác nhau. 4. HĐ vận dung, trải nghiệm -Liên hệ: Em đã nhìn thấy chữ -Hoa (kiểu 2) ở đâu? Vì sao cần phải viết hoa? - HS trao đổi rồi chia sẻ. - GV mở rộng: Em hãy tìm thêm một số câu chứa tiếng có chữ hoa Q,V(kiểu 2). - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV gợi ý cho HS viết chữ hoa trên những chất liệu khác như bì thư, bìa sách, nhãn vở (nếu có) ; dùng chữ hoa Q,V để viết tên riêng, viết tên bài học cho đẹp. Đạo đức ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI NĂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực 1.1. Năng lực đặc thù - Ôn lại được một số tình huống cần tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà - Hiểu được vì sao phải tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà - Thực hiện được việc tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà - Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học để thực hành xử lí tình huống cụ thể. - Hiểu vì sao cần tuân thủ quy định nơi công cộng. - Thực hiện được các hành vi phù hợp để tuân thủ quy định nơi công cộng. 1.2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân, tìm hiểu và tham gia các hoạt động xã hội phù hợp. 2. Phẩm chất: - Hình thành kĩ năng tự bảo vệ. Hình thành phẩm chất trách nhiệm, rèn luyện các chuẩn hành vi pháp luật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Khởi động - GV cho HS vận động theo nhạc. - HS vận động theo nhạc - GV NX, dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe. 2. Khám phá: *Hoạt động 1: Tìm hiểu những tình huống cần sự hỗ trợ khi ở nhà - GV cho HS quan sát tranh sgk trong SGK trang 51,52. - HS quan sát - GV đặt câu hỏi: Những tình huống nào em cần tìm kiếm sự hỗ trợ? Những tình huống nào em có thể tự giải quyết? Vì sao? - HS suy nghĩ, trả lời. Các bạn khác NX, bổ sung câu tra lời cho bạn - HS nêu - GV gợi ý các tình huống cần tìm kiếm sự hỗ trợ - YC HS nêu thêm những tình huống cần tìm sự hỗ trợ khi ở nhà? - GV NX, KL: em cần tìm kiếm sự hộ trợ như trong các tình huống 1, 2; Tình huống trong tranh 3 em có thể tự giải quyết được - GV chốt: Các bạn trong tình huống đã biết cách tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà kịp thời: giữ thái độ bình tĩnh, tìm đúng người có thể hỗ trợ, nói rõ sự việc, . - Biết tìm kiếm sự hỗ trợ sẽ giúp chúng ta giải quyết được những khó khăn. Bài 1: * Xác định việc làm em đồng tình hoặc không đồng tình. + GV chia thành các nhóm, giao cho mỗi nhóm một tình huống. + GV YC các nhóm thảo luận, nhận xét và thể hiện thái độ đồng tình hay không đồng tình với từng tình huống.(ở trường) - HS TLN 4 + GV mời các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận. - Các nhóm chia sẻ. - HS trả lời. GVKL: Với những tình huống các bạn chưa biết cách tìm kiếm sự hỗ trợ thì các bạn cần tìm kiếm sự hỗ trợ của thầy, cô giáo, chú bảo vệ... hoặc người lớn khác khi gặp tình huống này. + Gv cho HS thảo luận nhóm: Chia sẻ với các bạn cách em tìm kiếm sự hỗ trợ khi gặp khó khăn ở trường. Sau đó cùng nhắc nhở nhau tìm kiếm sự hỗ trợ khi gặp khó khăn ở trường. + GV gợi ý HS làm thẻ thông tin cá nhân để ghi nhớ tên người thân, số điện thoại, địa chỉ để kịp thời tìm kiếm sự hỗ trợ khi gặp khó khăn ở trường. *Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của việc tuân thủ quy định nơi công cộng. - GV yêu cầu HS đọc, quan sát tranh sgk/tr.67 và thảo luận nhóm đôi để mô tả, nhận xét, nêu hậu quả về việc làm của các bạn trong mỗi tình huống - Tổ chức cho HS chia sẻ. - HS chia sẻ. - Tranh 1: Các bạn đùa nghịch trong thư viện gây mất trật tự và ảnh hưởng tới các bạn khác đang đọc sách. Tranh 2: Khi đến vườn bách thú, Mạnh đã ném thức ăn vào chuồng thú bạn đã vi phạm nội quy của vườn bách thú. Hành động đó có thể làm động vật sợ hãi hoặc đau bụng vì ăn thức ăn đó. - Tranh 3: Một số bạn chen lấn, xô đẩy khi lên xe. Gây mất trật tự trên phương tiện có thể làm bạn bị ngã đau, ảnh hưởng đến giao thông. - Tranh 4: Khi tham quan di tích lịch sử, một số bạn viết tên mình lên tường. Việc làm đó đã vi phạm nội quy nơi công cộng và làm mất mĩ quan nơi công cộng. - Theo em, việc tuân thủ quy định nơi công cộng có ích lợi gì? - GV nhận xét, tuyên dương. - GV chốt: Tuân thủ quy định nơi công cộng là trách nhiệm của mỗi người. Việc tuân thủ quy định nơi công cộng giúp chúng ta có môi trường vui chơi, giải trí xanh, sạch, đẹp, thoáng mát,... 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống. - Nhận xét giờ học Thứ 3 ngày 26 tháng 4 năm 2022 BUỔI SÁNG: PHỤ ĐẠO TOÁN ÔN TẬP PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 (TIẾT 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Ôn tập lại phép trừ không nhớ, có nhớ các số trong phạm vi 1000. - Vận dụng, giải các bài toán thực tế liên quan đến phép trừ đã học. - Qua thực hành, luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp Toán học, giải quyết vấn đề Toán học II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Bài 1: Đặt tính rồi tính 343 - 103 471 – 26 931 – 197 763 – 16 - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - GV cho HS làm bài vào vở. - GV cho HS trình bày bài, nhận xét, chốt đáp án. Bài 2: Tính 705 – 21 – 114 652 – 137 – 9 971 – 37 – 21 - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - GV cho HS làm bài vào vở. - GV cho HS trình bày bài, nhận xét, chốt đáp án Bài 3: Mai cao 153cm. Nam cao 171 cm. Hỏi Nam cao hơn Mai bao nhiêu cm? - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. ? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - GV cho HS làm bài vào vở. - GV cho HS trình bày bài, nhận xét, chốt đáp án Bài 4: Buổi sáng bán được 375kg gạo, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 19kg gạo. Hỏi buổi chiều cửa hàn bán được bao nhiêu kg gạo? - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. ? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - GV cho HS làm bài vào vở. - GV cho HS trình bày bài, nhận xét, chốt đáp án Bài 5: Số bị trừ là số lớn nhất có ba chữ số, số trừ là số lẻ bé nhất có ba chữ số. Tìm hiệu hai số đó. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. ? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - GV cho HS làm bài vào vở. - GV cho HS trình bày bài, nhận xét, chốt đáp án Bài 6: Rô bốt nghĩ ra một số, biết nếu lấy số đó cộng với số bé nhất có ba chữ số khác nhau thì được 700. Tìm số Rô bốt nghĩ ra. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. ? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - GV cho HS làm bài vào vở. - GV cho HS trình bày bài, nhận xét, chốt đáp án - GV nhận xét tiết học. PHỤ ĐẠO TIẾNG VIỆT ÔN TẬP: TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ôn tập lại về từ ngữ chỉ hoạt động. – Đặt được câu nêu hoạt động. – Phát triển vốn từ chỉ hoạt động. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Bài 1: Tìm các từ chỉ hoạt động trong đoạn văn sau: “Một buổi sáng mùa xuân, trăm hoa khoe sắc, gà con vui vẻ gọi vịt con ra vườn chơi. Gà con rủ vịt con bắt sâu bọ, côn trùng có hại cho cây cối. Nhờ có mỏ nhọn nên gà con mổ bắt sâu dễ dàng. Nhưng vịt con không có mỏ nhọn nên không thể nào bắt sâu được. Thấy thế gà con vội vàng chạy tới giúp vịt.” - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - GV cho HS làm bài vào vở. - GV cho HS trình bày bài, nhận xét, chốt đáp án: gọi, chơi, rủ, bắt, mổ, bắt sâu, chạy Bài 2: Tìm các từ chỉ hoạt động của: a. Con người: b. Con vật: - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - GV cho HS làm bài vào vở. - GV cho HS trình bày bài, nhận xét. Bài 3: Em hãy đặt các câu nêu hoạt động với các từ ngữ sau: tập thể dục, hát, đọc sách, trèo cây, nằm. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - GV cho HS làm bài vào vở. - GV cho HS trình bày bài, nhận xét. - GV đánh giá, biểu dương. BUỔI CHIỀU: Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: NÓI VỀ QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Về kiến thức, kĩ năng: - Biết giới thiệu về những điều thú vị ở quê hương em hoặc nơi em sống; chia sẻ vể những trải nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc về quê hương em qua tranh gợi ý. 2. Về năng lực: a) Phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. b) Phát triển các năng lực đặc thù: Phát triển năng lực ngôn ngữ: + Biết lắng nghe, trao đổi với bạn bè. + Nghe GV, các bạn chia sẻ để chọn được cách giới thiệu phù hợp cho mình. 3. Về phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước. - Nhân ái: Yêu quý, tôn trọng những con người trên đất nước Việt Nam. - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: - Máy tính, máy chiếu. Tranh minh hoạ 2. HS: Sách giáo khoa, tranh, ảnh sưu tầm về quê hương em hoặc nơi e đang sống. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. HĐ mở đầu (3p) - GV cho HS chia sẻ tranh, ảnh sưu tầm về quê hương em hoặc nơi e đang sống theo cặp đôi. - HS chia sẻ cặp đôi - GV dẫn dắt vào bài. - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài. - GV ghi tên bài. - HS ghi bài vào vở 2. HĐ hình thành kiến thức mới HĐ 1: Cùng bạn trao đổi những điều thú vị ở quê hương em hoặc nơi em sống. - GV hướng dẫn HS làm việc chung cả lớp: - HS lắng nghe và quan sát tranh. - 2 HS đọc nối tiếp các câu hỏi gợi ý. + GV chiếu tranh minh họa. + GV hướng dẫn HS quan sát tranh và đọc câu hỏi gợi ý dưới mỗi tranh. - GV yêu cầu HS trao đổi trong nhóm 4: - HS trao đổi trong nhóm + Quê em ở đâu? Em đang sống ở đâu? VD: Em sống ở vùng nông thôn. (thành phố hay nông thôn?) + Em có tình cảm như thế nào với nơi đó? - GV khuyến khích HS nói tự do theo suy nghĩ của mình, miễn là phù hợp với chủ điểm Nói vê quê hương, đất nước em. + Quê em hoặc nơi em sống có điều gì thứ vị? (cảnh vật, hoạt động, món ăn nổi tiếng,... ) Nơi đây có rất nhiều luỹ tre xanh, có dòng sông uốn lượn chạy quanh, ; có món bánh gai nổi tiếng; có nhiều hoa quả hấp dẫn, Em rất yêu và tự hào về quê hương của mình. Hoặc: Em sống ở thành thị. Nơi đây có rất nhiều toà nhà cao tầng, đường phố tấp nập xe cộ, có nhiều cửa hàng với nhiều món ăn nổi tiếng,.. Em rất yêu và tự hào về quê hương của mình - GV quan sát, gợi ý cho những nhóm gặp khó khăn. - Mời một số nhóm HS trình bày trước lớp. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả- Dưới lớp theo dõi, góp ý - GV nhận xét, khen ngợi HS - Nhắc nhở HS ghi nhớ những điều thú vị về quên hương, đất nước mà các bạn vừa chia sẻ 3. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 2: Nói những điều em biết thêm về quê hương, đất nước qua trao đổi với bạn ở bài tập 1. - GV nêu yêu cầu bài tập - HS lắng nghe - HS suy nghĩ cá nhân: HS sẽ nói lại những điều mình biết thêm qua lời bạn theo cách diễn đạt của mình. - GV đặt thêm câu hỏi gợi ý: + Em muốn nói về quê của bạn nào? + Quê bạn ấy ở đấu?/ có gì đặc biệt? + Em thích điểu gì ở quê hương của bạn?. - Làm việc cả lớp: + GV mời một số HS nói lại những điều mình biết thêm qua lời bạn theo cách diễn đạt của mình. - HS được tự do trả lời. (VD: Em biết thêm về quê nội của bạn Sơn. Quê bạn ấy gần sông Hồng, có nghề làm đậu phụ. Đậu phụ quê bạn ẩy ăn rất ngon. Em thích què của bạn và muốn được một lần vê quê bạn chơi. - HS nghe và về vận dụng + GV nhận xét, tuyên dương 4. HĐ vận dụng Bài 3: Kể cho người thân những điều em thấy thú vị về quê hương, đất nước. - GV hướng dẫn cách thực hiện: + Kể lại cho người thân nghe những điều em thấy thú vị về quê hương đất nước qua bài học. + Gợi ý HS có thể kể về Thủ đô Hà Nội, về Hồ Gươm. Có thể cùng bố mẹ tìm đọc truyện Sự tích Hồ Gươm để biết thêm vể việc Lê Lợi trả gươm thần cho rùa vàng và biết nguồn gốc tên gọi Hồ Gươm. - GV cùng HS tóm tắt những nội dung chính trong bài học và tự đánh giá những điều mình đã làm được sau bài học. - HS tóm tắt những nội dung chính trong bài học - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau Tiếng Việt ĐỌC: CÁNH ĐỒNG QUÊ EM (TIẾT 1+ 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Về kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng, rõ ràng bài thơ Cánh đồng quê em; tốc độ đọc khoảng 60 - 65 tiểng/ phút; đọc đúng các tiếng dễ đọc sai, lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương (VD: lấp lánh, lụa tơ, chiền chiện, châu chấu, tích ri tích rích, sương, cuộn,...). Đọc với giọng tình cảm, tha thiết; ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - Hiểu được nội dung bài: Hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp của cánh đổng quê hương thể hiện qua tranh ảnh minh hoạ và bài thơ. 2. Về năng lực: - Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực ngôn ngữ và văn học: + Biết nói từ chỉ đặc điểm (từ chỉ màu sắc). + Nhận diện được đặc điểm thể loại VB thông tin.. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 3. Về phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm. - Nhân ái: Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: - Máy tính; máy chiếu, tranh ảnh minh hoạ liên quan đến bài đọc. 2. HS: - SGK, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HOC CHỦ YẾU. 1.HĐ mở đầu - GV chiếu tranh cho HS quan sát - HS hát và vận động theo bài hát - GV yêu cầu HS chia sẻ cặp đôi: - HS trao đổi cặp đôi: + Tranh vẽ cảnh gì?/ Tranh vẽ những cảnh vật gì? + Em thấy những cảnh vật ấy như thế nào? + Những cảnh vật nào quen thuộc, những cảnh vật nào không quen thuộc với em? + Em có thích bức tranh này không ? Vì sao? - GV dẫn dắt, giới thiệu: Vừa rổi các em đã thấy được vẻ đẹp của cánh đồng quê hương trong bức tranh. Bây giờ chúng ta sẽ đọc bài thơ Cánh đồng quê em. Bài thơ sẽ cho chúng ta thấy cảnh đẹp của cánh đông quê hương qua trí tưởng tượng của một em bé sống ở nông thôn. Qua bài thơ, chúng ta hiểu được tình yêu quê hương tha thiết của bạn nhỏ - HS chú ý - GV ghi tên bài. - HS mở vở ghi tên bài. 2. HĐ hình thành kiến thức 2.1. Luyện đọc -GV đọc mẫu. - GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý đọc với giọng tình cảm, tha thiết; ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - HS nghe, đọc thầm theo, dùng bút chì gạch / chỗ nghỉ hơi, gạch chân những chỗ cần nhấn giọng để đọc hay hơn. b. HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ. - GV giúp HS nhận diện các khổ thơ trong bài theo SGK. - HS nhận diện được 4 khổ thơ. Lưu ý: GV đánh dấu STT và phân biệt màu chữ trên slide. - HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 1) - 4 HS đọc nối tiếp đoạn (1 lượt). + GV mời HS nêu một số từ khó phát âm + HS nêu như lấp lánh, lụa tơ, chiền chiện, châu chấu, tích ri tích rích, sương, cuộn,.. + GV viết bảng từ khó mà HS nêu và tổ chức cho HS luyện đọc. + HS luyện phát âm từ khó (đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh). + GV hướng dẫn HS cách ngắt nhịp thơ - HS luyện đọc, ngắt đúng nhịp thơ. - HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 2) 4 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS khác góp ý cách đọc. - GV và HS cùng giải nghĩa từ trong phần chú thích và những từ HS muốn hỏi. - HS cùng GV giải nghĩa các từ mình chưa hiểu. VD: vầng dương, tích ri tích rích, mệnh mông + vầng dương: mặt trời. + tích ri tích rích: tiếng kêu nhỏ liên tiếp của chim chiền chiện + mênh mông: rộng lớn đến mức -GV mở rộng: Em hãy đặt 1 câu có từ mênh mông. VD: Biển cả mênh mông./ Cánh đòng lúa rộng mênh mông./ - GV nhận xét, tuyên dương. c. HS luyện đọc trong nhóm - GV cho HS luyện đọc từng khổ thơ theo nhóm 4. - Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng khổ thơ giữa các nhóm. nhanh nhất sẽ thắng- HS luyện đọc trong nhóm và góp ý cho nhau. - 2 – 3 nhóm thi đọc. - HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt nhất. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. - GV đánh giá, biểu dương. d. Đọc toàn bài - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài - Cả lớp đọc thầm cả bài. - 2, 3 HS đọc toàn bài/ HS khác theo dõi. - HS lắng nghe. - GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. Chuyển giao nhiệm vụ học tập sang tiết 2 Tiết 2 2.2. Đọc hiểu – Trả lời câu hỏi - GV cho HS làm việc nhóm 4: HS làm việc nhóm 4. Nhóm trưởng đọc câu hỏi và giao cho các bạn trả lời. Mỗi HS trả lời 1 câu. - GV mời các nhóm trình bày kết quả C1: Trong bài thơ, bé nhìn thấy vầng dương đẹp như thế nào? - HS suy nghĩ, trả lời. VD : C1: Bé nhìn thấy vầng dương rực đỏ. C2: Nắng ban mai được tả như thế nào? =C2: Nắng ban mai hiền hòa, như những dải lụa tơ vàng óng, như con song dập dờn trên đồng lúa xanh. C3: Đàn chiền chiện và lũ châu chấu làm gì trên cánh đồng? C3: Đàn chiện bay quanh và hót tích ri tích rich. Lũ châu chấu đu cỏ uống sương rơi. C4. Theo em, vì sao bé ngân nga hát giữa cánh đồng? C4: Bé ngân nga hát khẽ bởi bé thấy cánh đồng quê hương thật là đẹp, bé cảm thấy hạnh phúc trong long - GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng. - GV đặt câu hỏi để HS nêu nội dung/ ý nghĩa bài thơ. Một số HS phát biểu trước lớp. - HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ - GV nhấn mạnh với HS về ý nghĩa của bài thơ: Tình yêu đối với cảnh đẹp của quê hương đất nước của bạn nhỏ. - Liên hệ: + Quê em có cảnh vật gì? /Quê em có cánh đồng lúa không? + Hãy nói 1 – 2 câu nêu suy nghĩ của em vềcảnh đẹp quê hương em. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV giáo dục HS niềm tình yêu quê hương, đất nước. * Học thuộc lòng - GV nêu yêu cầu: Học thuộc lòng 2 khổ thơ em yêu thích - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bằng cách xóa dần, chỉ để lại các chữ đầu dòng thơ. VD: Bé theo mẹ ra đổng. Lần 1: Bé theo mẹ Lần 2: Bé ra đổng. Lẩn 3: Bé.... - GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. - GV khuyến khích HS đọc thuộc cả bài thơ và đọc cho người thân nghe. 3. HĐ luyện tập, thực hành 3. 1. Luyện đọc lại - GV tổ chức cho HS thi ghép khổ thơ. + GV chuẩn bị 4 bộ dải giấy trắng, mỗi bộ 4 dải giấy. Trên mõi dải giấy ghi một dòng thơ của 1 khổ thơ. + Mỗi nhóm nhận được 4 dải giấy (thứ tự xếp lẫn lộn). + Nhóm xếp đúng đọc lại cả khổ thơ + Chọn 4 nhóm để thi. + GV nêu yêu cầu thi + Yêu cầu thi: Các nhóm phải sắp xếp các dải giấy theo đúng thứ tự của các dòng thơ trong khổ thơ trong vòng một phút. Nhóm nào xếp đúng vàn nhanh nhất sẽ thắng + GV mời nhóm xếp đúng đọc lại cả khổ thơ. + GV tuyên dương HS. - GV đọc lại toàn bài thơ một lượt. Chú ý giọng đọc diễn cảm, tốc độ vừa phải. - GV khen ngợi H đọc tốt. 3.2. Luyện tập theo văn bản đọc Câu 1. Tìm trong bài từ ngữ: a. chỉ màu sắc của mặt trời b. chỉ màu sắc của ánh nắng c. chí màu sắc của đổng lúa - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm: HS xem lại khổ thơ 1 và 2, thảo luận để tìm câu trả lời. - GV cho HS thi tìm tên tìm các từ tìm được bằng cách viết ra thẻ giấy hoặc bảng con. - GV mời một số HS trình bày - HS suy nghĩ, trả lời. - GV nhận xét, thống nhất câu trả lời, tuyên dương HS. - GV mở rộng: + Em hiểu thế nào là đỏ rực/ vàng óng? + Hãy đặt câu có chứa từ đỏ rực/ vàng óng. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm. Câu 2: Tìm thêm từ ngữ tả mặt trời, ảnh nắng, đồng lúa. - GV nêu yêu cầu tìm thêm từ - GV hỏi một số câu hỏi gợi ý: + Trong bài thơ, mặt trời được tả có màu đỏ rực. Theo các em, mặt trời còn có màu gì vào buổi sáng sớm, lúc hoàng hôn? Mặt trời có hình dạng như thế nào? + Trong bài thơ, ánh nắng có màu vàng óng. Theo các em, ánh nắng còn có màu gì nữa? + Ánh nắng màu vàng chói chang + Cánh đổng có màu gì khi lúa còn non? Khi lúa đã chín? + Cánh đổng lúa khi còn non có màu xanh. Khi lúa đã chín có màu vàng - GV nhận xét, khen ngợi. - GV mở rộng: GV tổ chức cho HS thi đặt câu với các từ vừa tìm được. - Nhận xét, khen ngợi. * Củng cố - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau bài học. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS. - GV khuyến khích HS chia sẻ với người thân về những điều em biết về làng quê Việt Nam sau bài học TOÁN BÀI 71: ÔN TẬP PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Ôn tập ý nghĩa phép nhân, phép chia (khái niệm ban đầu xây dựng phép nhân, phép chia). - Ôn tập, vận dụng bảng nhân, bảng chia 2 và 5 vào tính nhẩm và giải các bài toán liên quan đến phép nhân, phép chia. 2. Về năng lực * Năng lực chung: - Tự chủ tự học: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân. - Giao tiếp và hợp tác: Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên trong tổ. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống * Năng lực đặc thù: Qua hoạt động thực hành, vận dụng giải các bài toán thực tế, các bài toán có tình huống, HS được phát triển năng lực giải quyết vẩn đề, năng lực giao liếp toán học 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm (có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu. Phiếu bài tập - HS: SGK, Bộ đồ dùng học Toán, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. HĐ khởi động (2-3p) - GV tổ chức trò chơi: Truyền điện (nội dung về các phép tính nhân, chia đã học) - HS tích cực tham gia trò chơi. - GV tổng kết trò chơi, nhận xét, kết nối vào bài - HS chú ý - GV ghi bảng tên bài - GV mở vở ghi tên bài 2. HĐ luyện tập, thực hành: Bài 1 (122): Tìm phép nhân thích hợp - Gọi HS đọc YC bài. - 2-3 HS đọc to YC. Cả lớp đọc thầm - GV hỏi: Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời: Tìm phép nhân thích hợp - GV tổ chức các em làm việc theo cặp: quan sát từng tranh, từ tổng các số hạng bằng nhau, tìm được phép nhân tương ứng, hoàn thành PBT. GV quan sát, hướng dẫn HS gặp khó khăn. - HS làm việc theo cặp: và thống nhất cách nối, hoànthành PT - Mời HS chia sẻ kết quả. Một số HS chia sẻ kết quả. + Tranh 1 nối với 10 x 2 = 20; + Tranh 2 nối với 3 x 6= 18; + Tranh 3 nối vỏi 4 x 5 = 20; + Tranh 4 nối với 6 x 4 = 24. - HS thực hành bảng con. Dưới lớp nhận xét, chữa bài, thống nhất câu trả lời. - Đánh giá, nhận xét bài HS - GV chốt: Bt ôn tập, củng cố ý nghĩa phép nhân từ tổng các số hạng bằng nhau - Mở rộng: GV thêm bớt nhóm quả ở mỗi tranh, yêu cầu HS nêu (viết) được phép nhân tương ứng (viết vào bảng con) Bài 2 (122): Viết tích thành tổng rồi tính theo mẫu - Gọi HS đọc YC bài. - 2-3 HS đọc to YC. Cả lớp đọc thầm - GV hỏi: Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời: Viết tích thành tổng rồi tính theo mẫu - GV mời HS thực hành phân tích mẫu. - HS thực hành mẫu: Mẫu: 3 x 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12 3 x 4 = 12 - Tổ chức các em làm bài trên PBT rồi chữa bài - Sau đó, 3 HS chữa bài trên bảng lớp. Dưới lớp theo dõi, nhận xét, chốt bài làm đúng Kết quả: b. 9 x 2 = 9 + 9 = 18 9 x2 = 18 c. 6 x 5 = 6 + 6 + 6 + 6 + 6 = 30 6 x 5 = 30 - GV đánh giá, nhận xét bài HS. - GV chốt: BT giúp các em ôn tập, củng cố cách chuyển phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau Bài 3 (123): Số? - Gọi HS đọc YC bài.
Tài liệu đính kèm:
giao_an_cac_mon_khoi_2_tuan_32_nam_hoc_2021_2022.docx