Giáo án Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019 (Chuẩn kiến thức)

I. MỤC TIÊU:

- HS hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của học tập, sinh hoạt đúng giờ

- HS biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu.

+Kỹ năng lập kế hoạch để học tập, sinh hoạt đúng giờ.

+Kỹ năng tư duy phê phán, đánh giá hành vi sinh hoạt, học tập không đúng giờ và chưa đúng giờ.

- Có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh phóng to trong SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

docx 37 trang haihaq2 2850
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1
Ngày dạy:thứ 2, 27/8 /2018
TẬP ĐỌC (TIẾT 1+2)
CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu nghiã của các từ mới. Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.(HS trả lời được các câu hỏi trong SGK )
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Có ý thức rèn luyện tính kiên trì nhẫn nại
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa bài tập đọc, bảng phụ có ghi các câu văn, các từ ngữ cần luyện đọc .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
- KTBC: Giới thiệu 8 chủ điểm của sách Tiếng Việt 2 tập một
- Gọi HS đọc tên 8 chủ điểm
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
a. Giới thiệu bài: qua tranh
b. Luyện đọc
- Đọc mẫu toàn bài
- Cho HS đọc nối tiếp từng câu trước lớp 
- Luyện đọc từ khó
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp 
- Hướng dẫn HS luyện đọc câu (bảng phụ):
Khi cầm quyển sách/ cậu chỉ đọc vài dòng/ đã ngáp ngắn ngáp dài/ rồi bỏ dở.//
-Bà ơi,/ bà làm gì thế?//
-Thỏi sắt to như thế.// làm sao bà mài thành kim được?//
- HS đọc chú giải trong SGK
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- Tổ chức cho HS thi đọc 
- Nhận xét và khen nhóm đọc tốt nhất
------------------------------------------------------
TIẾT 2
Tìm hiểu bài
- Gọi 1HS đọc, lớp đọc thầm đoạn 1 
+ Lúc đầu cậu bé học hành thế nào?
- Cho HS đọc thầm đoạn 2
+ Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì? 
+ Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì? 
+ Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài được thành chiếc kim nhỏ không? 
+ Những câu nào cho thấy cậu bé không tin?
- Cho HS đọc thầm đoạn 3:
+ Bà cụ giảng giải như thế nào?
+ Đến lúc này cậu bé có tin lời bà cụ không?
- Cho HS đọc thầm đoạn 4:
+ Câu chuyện này khuyên ta điều gì?
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công
3. Hoạt động luyện tập:
Luyện đọc lại
- GV tổ chức cho HS thi đọc, chia lớp thành nhiều nhóm để thi đọc phân vai
- GV nhận xét và cùng lớp bình chọn HS đọc tốt nhất.
4. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Hỏi lại tựa bài.
+Em thích nhân vật nào trong bài? Vì sao? 
+Qua câu chuyện này em học được điều gì?
- Chốt lại những phần chính trong tiết học 
- Nhận xét tiết học.
-Giao việc: Về nhà đọc lại bài nhiều lần tập trả lời câu hỏi trong bài cho trôi chảy. Chuẩn bị: Tự thuật
-HS hát
- Cả lớp mở mục lục sách, HS đọc tên 8 chủ điểm: Em là HS ; Bạn bè; Trường học; Thầy cô; Ông bà; Cha mẹ; Anh em; Bạn trong nhà.
-HS nêu tên bài
- Theo dõi bài
- Đọc nối tiếp từng câu
- Luyện đọc: quyển, nguệch ngoạc , mãi miết, .
S đọcHS
- Đọc nối tiếp đọc từng đoạnS đọc từng đoạn
- HS đọc câu
- HS đọc
- Chia nhóm đôi, đọc từng đoạn nối tiếp 
- Thi đọc 
- Nhận xét
------------------------------------------------------
- 1HS đọc + TL
+ Mỗi khi cầm quyển sách cậu chỉ đọc vài dòng đã ngáp ngắn ngáp dài rồi bỏ đi chơi.
- Cả lớp đọc thầm + TL
+ Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài vào
tảng đá.
+ Để làm thành một cái kim khâu
+ Cậu bé không tin
+ Thái độ của cậu bé ngạc nhiên “thỏi sắt to như thế, làm sao bà mài thành kim được?” 
- Đọc thầm + TL
+ Bà giảng giải : Mỗi ngày bà mài thỏi sắt nhỏ đi một ít, sẽ có ngày nó thành kim. Giống như cháu đi học, mỗi ngày học một ít,sẽ có ngày cháu thành tài. 
+ Cậu bé tin (cậu bé hiểu ra, quay về nhà học bài)
- Đọc thầm + TL
+Làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công.
- Vài HS nhắc lại
- Một số HS thi đọc lại câu chuyện
- Nhận xét
- Có công mài sắt, có ngày nên kim
- HS nêu ý kiến riêng
+ Làm việc chăm chỉ, cần cù, nhẫn nại, kiên trì thì sẽ thành công.
- Lắng nghe
- Lắng nghe
 	TOÁN (TIẾT 1)
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I. MỤC TIÊU:
- Biết đếm, đọc, viết các số đến 100.
- Nhận biết được các số có một chữ số, các số có hai chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có một chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số; số liền trước, số liền sau; 
- Yêu thích học toán, tích cực suy nghĩ
- Bài tập cần làm: 1,2,3. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng ô vuông của bài tập 2a
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
- KTBC: Kiểm tra dụng cụ học toán của HS
-Nhận xét
2. Hoạt động luyện tập
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Hướng dẫn HS làm BT
Bài tập 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài 
- GV hướng dẫn HS nêu các số có một chữ số
- Cho HS làm miệng
- Gọi HS đọc xuôi từ 0 đến 9 và đọc ngược từ 9 đến 0
- Gọi 2 HS lên bảng: 1 em viết số bé nhất có 1 chữ số, 1em viết số lớn nhất có 1 chữ số
- GV nhận xét
Bài tập 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài 
a) Hướng dẫn HS nêu các số có hai chữ số
- Gọi HS đọc các số từ 10 đến 99
- Các số có hai chữ số từ 10 đến 99 có tất cả bao nhiêu chữ số ? 
- GV cho HS tìm số bé nhất, số lớn nhất trong bảng và ghi vào bảng con. 
- GV nhận xét 
Bài tập 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
- Gọi HS nêu số liền trước và 1 HS nêu số liền sau của số 39
39
- Gọi 1 HS nêu số liền trước và số liền sau của số 90
90
- Tương tự với phần c,d cho HS làm rồi chữa bài
- Cho HS nhận xét
4. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Cho HS thi đua tìm số có hai chữ số ( thi đua nhóm).
- Nhận xét tuyên dương nhóm làm đúng và nhanh.
- Chốt lại những phần chính trong tiết dạy.
-Nhận xét tiết học
-Giao việc: Về nhà xem lại bài. Chuân bị: Ôn tập các số đến 100 tiếp theo.
-HS hát
-Thực hiện
-HS nêu tên bài
- HS nêu yêu cầu bài tập 1 
- HS nêu: 0,1, 2, 3, 9
- HS đọc
- Số bé nhất có một chữ số là số: 0
- Số lớn nhất có một chữ số là số: 9
- 1HS đọc; cả lớp đọc thầm
- Nêu: 12, 13,...98,99
- HS nối tiếp nhau đọc 
+ Có 90 chữ số
- Ghi bảng con: SBN: 10; SLN: 99
- Nêu 
- Số liền trước số 39 là số: 38; Số liền sau số 39 là số: 40
- Số liền trước số 90 là số:89; Số liền sau số 90 là số: 91 
- Số liền trước số 99 là số 98; Số liền sau số 99 là số 100
- Thi đua
- HS nhận xét
- HS nghe
- HS nghe
ĐẠO ĐỨC(TIẾT 1)
HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- HS hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của học tập, sinh hoạt đúng giờ
- HS biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu.
+Kỹ năng lập kế hoạch để học tập, sinh hoạt đúng giờ.
+Kỹ năng tư duy phê phán, đánh giá hành vi sinh hoạt, học tập không đúng giờ và chưa đúng giờ.
- Có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ	
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh phóng to trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
- KTBC: Kiểm tra sách vở HS
-Nhận xét
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Bày tỏ ý kiến
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ:
+TH1: Trong giờ học Toán, cô giáo đang hướng dẫn cả lớp làm bài tập. Bạn Lan tranh thủ làm BT Tiếng Việt, còn bạn Tùng vẽ máy bay trên vở nháp.
+TH2: Cả nhà đang ăn cơm vui vẻ, riêng bạn Dương vừa ăn cơm vừa xem truyện.
-Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả TL
-Nhận xét
- Kết luận:Làm 2 việc cùng 1 lúc không phải là học tập sinh hoạt đúng giờ.
c. Xử lý tình huống:
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ:
+Ngọc đang ngồi xem một chương
trình ti vi rất hay. Mẹ nhắc Ngọc đế giờ đi ngủ. Theo em, bạn Ngọc nên ứng xử như thế nào? Em hãy lựa chọn giúp Ngọc cách ứng xử phù hợp trong tình huống đó. Vì sao cách ứng xử đó là phù hợp?
Kết luận: Mỗi tình huống có nhiều cách ứng xử. Chúng ta nên biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp nhất.
d. Thảo luận
-GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
+N1: Buổi sáng, em làm những việc gì?
+N2: Buổi trưa, em làm những việc gì?
+N3: Buổi chiều, em làm những việc gì?
+N4: Buổi tối, em làm những việc gì?
-Mời các nhóm lên trình bày.
-GV nhận xét
 Đánh dấu + vào ô trống ở những ý kiến em tán thành
-GV nêu từng ý
-Kết luận: Cần sắp xếp thời gian hợp lí để đủ thời gian học tập, vui chơi, làm việc nhà và nghỉ ngơi.
3. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
-Hỏi lại tựa bài.
-Hỏi lại một số kiến thức trong nội dung vừa học.
-GV chốt lại những phần chính trong tiết học
-Nhận xét tiết học
-Giao việc: Xem lại bài Về nhà xem lại bài thực hiện tốt những điều vừa học. Chuẩn bị tiết tiếp theo
-HS hát
-Thực hiện
-HS nêu tên bài
-Mỗi nhóm nhận bày tỏ ý kiến về việc làm trong 1 tình huống, việc nào đúng, việc nào sai? Tại sao đúng/sai?
+Giờ học Toán mà Lan, Tùng ngồi làm việc khác, không chú ý nghe cô hướng dẫn sẽ không hiểu bài, ảnh hưởng tới kết quả học tập. Như vậy, trong giờ học các em đã không làm tròn bổn phận, trách nhiệm của các em và chính điều đó làm ảnh hưởng đến quyền được học tập của các em. Lan và Tùng nên cùng làm BT Toán với các bạn.
+Vừa ăn, vừa xem truyện có hại cho sức khỏe. Dương nên ngừng xem truyện và cùng ăn với cả nhà.
-Các nhóm trình bày.
-Mỗi nhóm lựa chọn 1 cách ứng xử phù hợp để chuẩn bị đóng vai.
+Ngọc nên tắt ti vi và đi ngủ đúng giờ để đảm bảo sức khỏe không làm mẹ lo lắng.
-Các nhóm lên đóng vai
- Nhận xét
-Mỗi tổ là một nhóm nhận nhiệm vụ.
-Các nhóm lên trình bày
-Nhận xét
-Làm việc cả lớp
- Học tập, sinh hoạt đúng giờ
- HS trả lời
	TIẾNG VIỆT – Tiết 1
	LUYỆN ĐỌC: CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
I. MỤC TIÊU:
-Củng cố và mở rộng kiến thức cho HS về đọc để hiểu nội dung bài.
-Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và đọc hiểu cho HS.
-Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng phụ, phiếu bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
- Phát phiếu BT
2. Hoạt động luyện tập:
a. Giới thiệu bài: Giới thiệu nội dung rèn luyện.
b. Luyện đọc
- GV đưa bảng phụ có viết sẵn đoạn cần luyện đọc:
 “Mỗi khi cầm quyển sách, / cậu chỉ đọc vài dòng đã ngáp ngắn ngáp dài,/ rồi bỏ dở.
 Những lúc tập viết, / cậu cũng chỉ nắn nót được mấy chữ đầu, / rồi lại viết nguệch ngoạc, / trông rất xấu.
 Một hôm / trong lúc đi chơi, / cậu nhìn thấy một bà cụ / tay cầm thỏi sắt / mải miết mài vào tảng đá ven đường.
 Giống như cháu đi học, / mỗi ngày cháu học một ít, / sẽ có ngày cháu thành tài”
- Yêu cầu HS nêu lại cách đọc diễn cảm đoạn viết trên bảng.
- GV yêu cầu HS lên bảng gạch dưới (gạch chéo) những từ ngữ để nhấn (ngắt) giọng.
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm đôi rồi thi đua đọc trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
c. Luyện đọc hiểu
- GV yêu cầu HS lập nhóm 3, thực hiện trên phiếu bài tập của nhóm.
- Gọi 1 em đọc nội dung bài tập trên phiếu.
Bài 1. Lúc đầu cậu bé học hành thế nào?
A. chăm chỉ 
B. học giỏi chữ đẹp 
C. đọc, viết chưa được tốt
Bài 2. Câu chuyện trong bài này muốn khuyên chúng ta điều gì ? Chọn câu trả lời đúng.
A. Cần chịu khó mài sắt thành kim.
B. Cần biết nghe lời người lớn.
C. Cần thường xuyên chăm học thì sẽ học giỏi.
- Yêu cầu các nhóm thực hiện và trình bày - Nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động mở rộng:
- Yêu cầu HS tóm tắt nội dung rèn đọc.
- Nhận xét tiết học.
-Giao việc: Nhắc nhở HS chuẩn bị bài.
-HS hát
-HS nhận phiếu
-Lắng nghe
- Quan sát, đọc thầm đoạn viết.
- Nêu lại cách đọc diễn cảm.
- 2 em xung phong lên bảng, lớp nhận xét.
- HS luyện đọc nhóm đôi (cùng trình 
độ). Đại diện lên đọc thi đua trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm.
Bài 1. C.
Bài 2. C.
- Các nhóm thực hiện, trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, sửa bài.
- HS phát biểu.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày dạy: thứ 3, 28/8 /2018
CHÍNH TẢ (tiết 1)
TẬP CHÉP: CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM.
I. MỤC TIÊU:
- Chép lại chính xác một đoạn trong bài ”Có công mài sắt, có ngày nên kim”.
- Làm được các bài tập 2, 3, 4. 
- Tính cẩn thận, chính xác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Viết bài chính tả “Có công mài sắt, có ngày nên kim” lên bảng.
-Bảng phụ viết nội dung bài tập 2,3a
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động:
- Cho HS hát
- Kiểm tra dụng cụ học tập. 
- Hướng dẫn cách học phân môn Chính tả.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp
b.Hướng dẫn tập chép
+ Hướng dẫn HS chuẩn bị 
- Đọc bài chính tả trên bảng. 
- Hướng dẫn HS nắm nội dung bài viết 
+ Đoạn chép này là lời của ai nói với ai?
- GV hướng dẫn HS nhận xét : 
+Trong bài chính tả có những dấu câu nào?
- HD HS viết chữ khó vào bảng con. 
- HD chép bài chính tả :GV nhắc HS :viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 2 ô, nhớ đọc nhẩm từng cụm từ để chép cho đúng, đẹp, nhanh, ngồi viết đúng tư thế , cầm viết đúng qui định 
- Chữa bài 
- Nhận xét về các mặt 
3. Hoạt động luyện tập:
Hướng dẫn làm bài tập 
Bài tập 2: (bảng phụ)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Cho HS làm bài vào vở
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
Bài tập 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Cho HS thi đua 
- Chốt lại lời giải đúng
Bài tập 4:
 - Tổ chức cho HS học thuộc bảng chữ cái ở BT3
4. Hoạt động mở rộng:
- Hỏi lại tựa bài
- Gọi HS đọc thuộc bảng chữ cái. 
- Nhận xét tiết học.
- Giao việc: Chuẩn bị: Ngày hôm qua đâu rồi
- Hát
- HS chuẩn bị dụng cụ
- HS lắng nghe
- HS lặp lại
- Cả lớp nghe
- TL
+ Đoạn chép này là lời của bà cụ nói với cậu bé.
+ Trong bài chính tả có những dấu câu như: Dấu chấm, dấu phẩy, dấu gạch đầu dòng .
- Viết vào bảng con: Ngày, mài, sắt, cháu, kim,...
- HS viết vào vở
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì gạch chân chữ viết sai, viết lại chữ đúng cuối bài chép.
- HS đọc to yêu cầu bài
- HS làm bài vào VBT
- HS lên bảng điền
(kim khâu; cậu bé; kiên nhẫn; bà cụ). 
- Đọc yêu cầu bài
- Các nhóm thi đua
Các chữ cái còn thiếu là: ă, â, b, d, đ, e, ê
- Nhận xét
- HS học thuộc bảng chữ cái ở BT3
- Có công mài sắt có ngày nên kim
- HS thi đọc
TOÁN - TIẾT 2
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (TT)
I. MỤC TIÊU :
- Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự của các số.
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100
- Tự tin hứng thú trong học tập. 
Bài tập cần làm: Bài 1, 3, 4, 5; HS khá, giỏi làm thêm bài 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Kẻ bảng của bài tập 1, bài tập 5
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
-KTBC: Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con: viết số liền trước của số 34 
+Viết số bé nhất có hai chữ số
-Nhận xét
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp
b. Củng cố về đọc, viết, phân tích số. 
Bài tập 1: (bảng phụ)
- Gọi HS nêu yêu cầu bài 
- Hướng dẫn: 85 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- Viết: 85; Đọc: tám mươi lăm
- Gọi 3 HS lên bảng ghi kết quả
- Nhận xét
- Gọi 1 HS đọc lại kết quả
Bài tập 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài 
- Cho HS tự giải 
- Gọi HS lên bảng làm, một số HS đọc bài làm của mình
- Nhận xét 
Bài tập 4:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài 
- Cho HS tự làm bài 
- Gọi HS đọc bài làm của mình
- GV nhận xét 
Bài tập 5: (bảng phụ)
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
- Gọi HS lần lượt lên bảng điền số thích hợp vào ô trống.
- GV nhận xét
4. Hoạt động mở rộng 
- Hướng dẫn HS làm BT2/4
- Hỏi lại tựa bài
- Nhận xét tiết học.
- Giao việc: Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị: Số hạng-tổng.
-Hát
-2 HS làm trên bảng lớp; cả lớp làm vào bảng con.
- HS lặp lại
-1 HS nêu 
+ Nêu: 8 chục, 5 đơn vị
- 3 HS làm trên bảng lớp; Cả lớp làm bảng con. 
 36= 30 + 6
 71= 70 + 1
 94= 90 + 4
- HS nhận xét.
- Đọc
- 1HS nêu 
- HS làm bài vào vở
 34 85
 72 > 70 68 = 68 40 + 4 = 44
- HS đọc bài làm của mình
- Nhận xét
- Nêu
- HS làm bài vào vở.
- HS đọc bài làm của mình.
Các số theo thứ tự từ bé đến lớn là: 28, 33, 45, 54
Các số theo thứ tự từ lớn đến bé là: 54, 45, 33, 28
- Nhận xét
- Nêu 
- HS điền số trên bảng
67, 70, 76, 80, 84, 90, 93, 98, 100
- HS nhận xét
- Thực hiện
- Ôn tập các số đến 100(tt)
LUYỆN TỪ VÀ CÂU - Tiết 1
TỪ VÀ CÂU
I. MỤC TIÊU : 
- Bước đầu làm quen với các khái niệm về từ và câu thông qua các bài tập thực hành. 
- Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập (BT1, BT2); Viết được một câu nói về nội dung mỗi tranh (BT3). 
- Phát triển tư duy ngôn ngữ, có ý thức dùng từ và câu hợp lí
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi nội dung BT 2, tranh BT1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
-KTBC: Hướng dẫn HS cách học phân môn Luyện từ và câu. 
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp
b. Giới thiệu từ và câu.
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- GV treo tranh 
- Gọi HS nêu
- Chia lớp thành các nhóm 
- GV nhận xét. Cả lớp đồng thanh các từ vừa tìm được 
Bài tập 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Chia nhóm đôi làm phiếu học tập
-Gọi HS trình bày
- Nhận xét
c. Nhìn tranh nói về cảnh vật ở mỗi tranh. 
Bài tập 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Gọi HS tiếp nối nhau đặt câu thể hiện nội dung từng tranh. 
- GV nhận xét
-Cho HS làm bài vào vở
- Kết luận: Từ cách đặt câu trên ta có thể nói:
 Ta dùng từ đặt thành câu để trình bày một sự việc. 
4. Hoạt động mở rộng:
- Hỏi lại tựa bài.
- Hỏi lại nội dung bài
- Giao việc: Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị: Từ ngữ về học tập...
- Hát
- HS nghe
- HS lặp lại
- HS đọc 
- Quan sát
- Trường, HS, chạy, cô giáo, hoa hồng, nhà, xe đạp, múa
- Đại diện từng nhóm trình bày
- Nhận xét
- Nêu yêu cầu 
- Một em hỏi, một em trả lời và ngược lại 
- Đại diện nhóm lên bảng lớp ghi vào các cột thích hợp . 
- Nhận xét
- Nêu yêu cầu 
- HS đặt câu:(Tranh 1: Lan và các bạn đang đi trong công viên; Tranh 2: Lan định hái hoa thì Minh ngăn lại).
- Viết vào VBT hai câu thể hiện nội dung hai tranh.
- HS lặp lại 
- Từ và câu
- HS trả lời
- HS nghe
	TOÁN - TIẾT 1
	LUYỆN TẬP VỀ SỐ, PHÉP CỘNG, TRỪ PHẠM VI 100
I. MỤC TIÊU
- Củng cố và thực hành về: Số liền trước, số liền sau.
- Biết cách giải bài toán có lời văn trong phạm vi 100.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ, phấn, vở, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
-KTBC: Kiểm tra VBT
-GV nhận xét
2. Hoạt động luyện tập:
Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
- Gợi ý HS làm bài
- Nhận xét bài làm của HS
Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống: (bảng phụ)
- Nhận xét bài 
Bài 3: Minh có 7 viên bi, Bình cho Minh 2 viên bi. Hỏi bây giờ Minh có bao nhiêu viên bi?
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán yêu cầu gì ?
+ Muốn tìm được số bi ta phải làm gì ? 
- Yêu cầu HS tóm tắt và làm bài vào vở
- GV nhận xét
3. Hoạt động mở rộng:
- Yc HS nêu lại nội dung rèn luyện
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về xem lại bài
-Hát
- 2 HS
- Đọc yêu cầu bài tập
- HS làm cá nhân vào giấy nháp, 2 HS làm bảng lớp
Số liền trước
Số đã cho
Số liền sau
a 
b
c
d
0
9
98
64
1
10
99
65
1
11
100
66
- Nhận xét bài của bạn
- 1 HS đọc 
- Làm vào vở, một số HS làm bảng lớp
3
a) 5 + = 8
13
b) + 16 = 29
9
c) - 3 = 6 
7
d) 27 - = 20
- Nhận xét bài trên bảng và sửa sai nếu có
- Cả lớp đọc to yêu cầu bài tập
+ Minh có 7 viên bi, Bình cho 2 viên bi
+ Tìm số bi bạn Minh có 
+ Ta dùng phép tính cộng
- HS tóm tắt và làm bài vào vở
 1 HS làm bảng lớp, HS khác nhận xét
Bài giải
Số viên bi Minh có là:
7+2 = 9 (viên)
Đáp số: 9 viên bi.
- HS phát biểu
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày dạy: thứ 4, 29/8 /2018
TẬP ĐỌC – Tiết 3 
TỰ THUẬT
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được những thông tin chính về bạn HS trong bài. Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật (lí lịch). (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Đọc đúng và rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các dòng, giữa phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng.
- Yêu thích môn Tiếng Việt 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh họa bài Tập đọc, ghi sẵn nội dung luyện đọc 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
- KTBC: Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo nội dung bài “ Có công mài sắt, có ngày nên kim” 
- GV nhận xét 
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
 a. Giới thiệu bài: trực tiếp
 b. Hướng dẫn HS luyện đọc 
- GV đọc mẫu toàn bài
- Nhắc HS chú ý các từ có vần khó. 
- GV hướng dẫn HS luyện đọc và tìm từ khó đọc 
+Cho HS đọc nối tiếp từng câu trước lớp 
- Luyện đọc từ khó
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp: Câu dài cần biết nghỉ hơi đúng.
-Giáo viên theo dõi hướng dẫn ngắt nghỉ hơi đúng.
Họ và tên:// Bùi Thanh Hà.
Nam, nữ:// Nữ	
Ngày sinh:// 23-4-1996
- Giải nghĩa các từ ngữ: tự thuật, quê quán
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- Tổ chức cho HS thi đọc: Cho HS thi đọc giữa các nhóm
- GV nhận xét và khen nhóm đọc tốt nhất 
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc thành tiếng, đọc thầm từng đoạn , cả bài trao đổi thảo luận tìm hiểu nội dung để trả lời các câu hỏi. 
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi 1)Em biết những gì về bạn Thanh Hà?
- Gọi HS nêu câu hỏi 2: Nhờ đâu em biết bạn Thanh Hà như vậy?
- Gọi HS nêu câu hỏi 3: Hãy cho biết:
 + Họ và tên em:
 + Nam hay nữ:
 +Ngày sinh của em:
 +Nơi sinh của em:
- Cho HS làm mẫu trước lớp
- Gọi HS nêu câu hỏi 4
+ Hãy cho biết tên địa phương em ở: Phường ..Thành phố 
- GV chốt ý: Nhờ bản tự thuật mà ta nắm được những thông tin chính về bạn HS trong bài. 
3. Hoạt động luyện tập:
* Luyện đọc lại :
- Cho HS chia nhóm , thi đọc toàn bài 
- GV nhận xét và cùng lớp bình chọn nhóm đọc tốt nhất
4. Hoạt động mở rộng:
- Hỏi lại tựa bài.
- Em biết gì về bạn HS trong bài? 
- GV chốt lại những phần chính trong tiết học .
- Nhận xét tiết học.
-Giao việc: Về nhà đọc lại bài nhiều lần tập trả lời câu hỏi trong bài cho trôi chảy. Chuẩn bị: Phần thưởng
- Hát
-2 HS trả bài
- HS lặp lại
- HS lắng nghe
+ HS đọc nối tiếp từng câu 
+ HS phát hiện từ khó đọc: nữ, xã, tỉnh, tiểu học,...
-HS nối tiếp đọc từng đoạn ( HS đọc từ đầu đến quê quán, HS khác đọc từ quê quán đến hết)
-CN-CL
- HS đọc chú giải trong SGK
- HS chia nhóm đôi, đọc từng đoạn nối tiếp 
- HS thi đọc 
- Nhận xét 
- HS trả lời từng chi tiết về Thanh Hà: Họ tên, nam nữ, ngày sinh, nơi sinh, quê quán, học lớp, trường.
- HS trả lời: Nhờ bản tự thuật
- HS nối tiếp nhau trả lời
- Nhiều HS trả lời nối tiếp
- HS nghe
- HS thi đọc lại bài
-Bình chọn nhóm đọc hay
-Tự thuật
- HS trả lời
-HS nghe
-HS nghe 
KỂ CHUYỆN(TIẾT 1)
CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM 
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào tranh và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại từng đoạn của câu chuyện.
- Kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện “Có công mài sắt, có ngày nên kim” với giọng kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt (HS khá, giỏi). 
- Lắng nghe bạn kể chuyện biết đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn..
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Tranh minh họa của SGK. Bảng phụ viết ý chính của từng đoạn 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
- KTBC:Giới thiệu các tiết kể chuyện trong sách Tiếng Việt 2
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
a. Giới thiệu bài:Có công mài sắt có ngày nên kim.
b. Hướng dẫn kể chuyện 
- Quan sát tranh 
- Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. 
- Gọi 1 HS kể mẫu đoạn 1
- Kể chuyện trong nhóm 
- Kể chuyện trước lớp
- GV nhận xét
c. Kể lại toàn bộ câu chuyện 
- Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp
( GV khuyến khích cho HS kể bằng lời của mình )
- Cho HS thi kể
- GV nhận xét 
+ Về nội dung: Kể đủ ý chưa, kể có đúng trình tự không 
+Về cách diễn đạt: kể có tự nhiên không, có biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt chưa 
- Sau mỗi lần kể cả lớp nhận xét
- GV nhận xét 
3. Hoạt động luyện tập:
-GV treo tranh. Hướng dẫn kể theo vai.
-Nhận xét
4. Hoạt động mở rộng:
- Hỏi lại tựa bài.
- Hỏi lại những điều cần nhớ.
- GV chốt lại những phần chính trong tiết học 
- Nhận xét tiết học. 
-Giao việc: Về nhà kể lại cho gia đình nghe. Chuẩn bị: Phần thưởng
- Hát
 - HS nghe
- HS nhắc lại tựa bài
- HS quan sát tranh
- HS kể
- HS tiếp nối nhau dựa vào tranh kể từng đoạn của câu chuyện trong nhóm, hết lượt lại quay lại từ đầu nhưng thay đổi người kể 
- HS đại diện nhóm thi kể trước lớp.
- Nhận xét
- Một HS đại diện của từng nhóm kể trước lớp 
- HS thi kể.
- Nhận xét 
- HS tập kể theo vai
- Bài Có công mài sắt, có ngày nên kim
- HS trả lời
- HS nghe
- HS nghe
TOÁN - TIẾT 3
SỐ HẠNG - TỔNG
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết số hạng; tổng
- Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng. Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.
- Tích cực suy nghĩ làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Kẻ bảng của bài tập 1.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động 
- Cho HS hát
- KTBC: Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con: viết các số : 57, 98, 61,88 theo mẫu: 
 57 = 50 + 7
- Nhận xét 
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Giới thiệu Số hạng - Tổng
- GV ghi lên bảng phép cộng:
 35 + 24 = 59
 Số hạng Số hạng Tổng
- GV chỉ từng số trong phép cộng và nêu:
35gọi là Số hạng
24 gọi là Số hạng
59 gọi là Tổng
Số hạng 
Số hạng
Tổng
- GV viết phép cộng theo cột dọc
3. Hoạt động luyện tập:
Bài tập 1:( bảng phụ) 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài 
- GV hướng dẫn HS nêu cách làm: Muốn tính tổng thì lấy số hạng cộng với số hạng.
- Cho HS làm cá nhân
- Gọi HS làm trên bảng phụ
- Nhận xét 
Bài tập 2: Làm bảng lớp
- Gọi HS nêu yêu cầu bài 
- Gọi HS nêu cách tính rồi tính
-Gọi3 HS lên bảng. Chấm một số vở
- GV nhận xét 
Bài tập 3: Làm vào VBT
- Gọi HS đọc đề bài
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn tìm cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu xe đạp em làm tính gì?
- Gọi 1HS lên bảng giải
- GV nhận xét
4. Hoạt động mở rộng:
- Hỏi lại tựa bài
- Cho HS thi đua đặt tính rồi tính: 52 + 23 =?; rồi nêu tên gọi thành phần của phép cộng.
- Nhận xét tuyên dương nhóm làm đúng và nhanh 
- GV chốt lại những phần chính trong tiết dạy.
- Nhận xét tiết học.
-Giao việc:Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị:Luyện tập
- Hát
- 2 HS làm bài trên bảng lớp; cả lớp làm vào bảng con.
- HS lặp lại
- HS theo dõi
- HS lặp lại: 35 gọi là Số hạng
 24 gọi là Số hạng
 59 gọi là Tổng.
- HS theo dõi
- HS nêu yêu cầu 
- HS nêu cách làm: Muốn tính tổng thì lấy số hạng cộng với số hạng.
Số hạng
12
43
 5
65
Số hạng
 5
26
 22
 0
Tổng
17
69
 27
65
- HS nhận xét.
- HS nêu yêu cầu 
- Viết một số hạng rồi viết tiếp số hạng kia sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục, viết dấu cộng, kẻ vạch ngang rồi tính và viết từng chữ số của tổng thẳng cột với các chữ số cùng một hàng của các số hạng.
-3 HS lên bảng, lớp tự sửa bài
- HS đọc đề bài tập 3
- Buổi sáng bán được 12 xe đạp; buổi chiều bán được 20 xe đạp.
- Cả hai buổi bán được bao nhiêu xe đạp
- Phép tính cộng
- 1HS giải trên bảng lớp; cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
 Số xe đạp cả hai buổi bán là:
 12 + 20 = 32(xe đạp)
 Đáp số: 32 xe đạp
- Nhận xét
- Số hạng - Tổng
- HS đại diện tổ chơi thi đua
- Nhận xét
- HS nghe
TỰ NHIÊN XÃ HỘI - Tiết 1
CƠ QUAN VẬN ĐỘNG
I. MỤC TIÊU:
- Nhận ra cơ quan vận động gồm có bộ xương và hệ cơ.
- Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể. Nêu được ví dụ sự phối hợp cử động của cơ và xương .
- Biết giữ gìn sức khỏe, rèn luyện thân thể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Tranh vẽ cơ quan vận động, VBT Tự nhiên xã hội
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
- KTBC: Hướng dẫn cách học môn Tự nhiên xã hội.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. HD làm một số cử động.
- Yêu cầu cả lớp quan sát tranh 1, 2, 3, 4 (trang 4) và làm các động tác như bạn nhỏ trong sách đã làm. 
- Yêu cầu một số HS lên thực hiện mẫu các thao tác : giơ tay, quay cổ, cúi gập người, nghiêng người.
- Cho lớp trưởng lên điều khiển cho cả lớp cùng thực hiện.
- Hỏi: Trong những động tác các em vừa làm, bộ phận nào của cơ thể đã cử động.
Kết luận : Để thực hiện được những động tác trên thì các bộ phận trong cơ thể như đầu, mình, tay, chân phải cử động.
c. Quan sát để nhận biết cơ quan vận động.
- Yêu cầu HS sờ nắn bàn tay, cổ tay cánh tay.
+ Các em thấy dưới lớp da của cơ thể có gì ? 
- Yêu cầu Thực hiện cử động: uốn dẻo bàn tay, vẫy tay, co và duỗi cánh tay, quay cổ 
+ Nhờ đâu mà các bộ phận đó của cơ thể cử động được ?
- GV đưa ra tranh vẽ cơ quan vận động (như SGK) và yêu cầu HS chỉ, nói tên các cơ quan vận động của cơ thể.
Kết luận :
+ Xương và cơ được gọi là cơ quan vận động.
+ Hai hình 5 và 6 mô phỏng cơ thể ở cùng một tư thế (đang chạy). Lúc này cả cơ và xương cùng hoạt động.
3. Hoạt động luyện tập:
- Yêu cầu HS làm bài tập ở vở bài tập tự nhiên và xã hội.
- Nhận xét một số bài
HD Trò chơi vật tay.
- Nêu cách chơi : Trò chơi này cần có hai bạn ngồi đối diện, cùng tì khuỷu tay trái (phải) lên bàn và đan chéo vào nhau. Hô : “chuẩn bị”, hai cánh tay cùng để trên bàn – Hô : “bắt đầu”, cả hai cùng dùng sức kéo thẳng cánh tay của đối phương. HS nào kéo được bạn về phía mình sẽ thắng.
- Yêu cầu Thực hiện mẫu.
- Cho Thực hiện theo nhóm 2. 
- Nhận xét chung.
Kết luận : Trò chơi cho ta thấy tay ai khỏe là biểu hiện cơ quan vận động của bạn đó khỏe. Muốn cơ quan vận động khỏe, chúng ta cần chăm chỉ tập thể dục và ham thích vận động.
4. Hoạt động mở rộng:
- Hỏi lại tựa bài.
- Nhờ đâu mà cơ thể cử động được? 
- GD: Cần chăm chỉ tập thể dục, năng vận động để có được sức khỏe tốt.
- Nhận xét tiết học.
- Giao việc:Về xem lại bài và chuẩn bị trước bài “ Bộ xương”.
- Hát.
- Lắng nghe 
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nghe GV giới thiệu.
- Một số HS lên thực hiện trước lớp.
- Cả lớp thực hiện theo yêu cầu.
- Trả lời:
+ Động tác 2 : đầu, tay, cổ cử động.
+ Động tác 3 : cổ, tay, hông. 
+ Động tác 4 : đầu, cổ, chân, tay.
- Thực hiện theo yêu cầu.
+ Dưới lớp da của cơ thể có bắp thịt (cơ) và xương.
- Thực hiện theo yêu cầu.
+ Nhờ có sự phối hợp hoạt động của xương và cơ mà cơ thể cử động được.
- HS chỉ vào tranh vẽ và trả lời:
 + Tranh 5 : Xương.
 + Tranh 6 : Cơ (bắp thịt).
- HS có năng lực nêu tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan vận động trên tranh vẽ hoặc mô hình 
- Làm bài theo yêu cầu.
- Đọc chữa bài.
- HS nghe GV nêu cách chơi.
- Thực hiện mẫu.
- HS cả lớp cùng thực hiện.
- Kết thúc cuộc chơi, các trọng tài nêu tên những HS thắng cuộc.
- HS nghe và nêu lạ

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_2_tuan_1_nam_hoc_2018_2019_chuan_kien_thuc.docx