Giáo án các môn Khối 2 - Tuần 33 - Năm học 2021-2022

docx 31 trang Mạnh Bích 26/08/2025 190
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Khối 2 - Tuần 33 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 33
 Thứ tư ngày 4 tháng 5 năm 2022
BUỔI SÁNG:
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP (Tiết 5 + 6)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực
a) Năng lực đặc thù: 
- Củng cố các từ ngữ chỉ sự vật (loài vật), từ ngữ chỉ đặc điểm, câu nêu đặc điểm.
- Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm, và dấu phẩy (tách các bộ phận cùng loại) trong 
các câu có nội đung đơn giản.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ: HS nói được từ ngữ chỉ một số loài chim, chỉ đặc 
điểm. Vận dụng để đặt câu nêu đặc điểm về một số loài vật.
b) Năng lực chung: 
+ Tự chủ và tự học (tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân.)
+ Giao tiếp và hợp tác (Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên 
trong tổ.)
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng kiến 
thức đã học vào cuộc sống.)
3. Về phẩm chất: 
- Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước, yêu thiên nhiên.
- Nhân ái: Biết yêu quý, bảo vệ một số loài vật.
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm.
- Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, máy chiếu; slide tranh minh họa về một số loài vật. Phiếu học tập
- Phiếu học tập.
- SGK, VBT, tranh minh họa về một số loài vật
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động:
- GV tổ chức cho HS nghe, hát và vận động theo bài hát “Chim chích bông”
- GV hỏi:
+ Trong bài hát có nhắc đến loài chim nào?
+ Tác giả đã miêu tả chim chích bông bằng từ ngữ nào?
- GV nhận xét, dẫn dắt vào bài học mới.
- GV ghi tên bài trên bảng lớp.
2. Hoạt động thực hành, luyện tập 
Bài 6: Đoán xem mỗi câu đố nói về loài vật nào? - GV tổ chức cho HS tham gia giải câu đố 
Câu đố 1: 
 Mỏ cứng như dùi
 Luôn gỗ “cộc cộc”
 Cây nào sâu đục
 Có tôi! có tôi!
 (Là chim gì?)
Câu đố 2: 
 Kêu lên tên thật
 Lẩn quất bụi tre
 Vào những ngày hè
 Ngẩn ngơ đứng gọi
 (Là chim gì?)
Câu đố 2: 
 Mỏ dài lông biếc
 Trên cành lặng yên
 Bỗng vụt như tên
 Lao mình bắt cá
 (Là chim gì?)
- GV khuyến khích HS tham gia nêu một số câu đố mà em biết về các loài chim.
- Sau mỗi câu đố, sau khi học sinh trả lời GV cùng HS nhận xét, chốt câu trả lời 
đúng và GV giới thiệu tranh/ hình ảnh minh hoạ chim cuốc, chim gõ kiến, chim bói 
cá. GV nói thêm đặc điểm của 3 loài chim này cho HS có thêm hiểu biết.
- Từ đó, GV dẫn dắt vào bài tập 7.
Bài 7: Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm của một loài vật em yêu thích.
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- GV gọi HS nêu tên các loài vật được nhắc đến trong bài.
- GV hướng đẫn chung cả lớp:
+ Quan sát kĩ bức ảnh chim chích bông, tìm từ ngữ chỉ đặc điểm bên ngoài của 
chích bông: màu lông, hình dạng, tiếng hót, dáng bay,....
 GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân:
+ Đọc tên các loài vật dưới mỗi bức ảnh, chọn một loài vật mình yêu thích.
+ Dựa vào ảnh và hiểu biết của bản thân về loài vật em chọn, tìm thêm từ ngữ chỉ 
đặc điểm của loài vật đó.
+ Viết từ ngữ tìm được vào phiếu học tập.
+ GV quan sát, hướng dẫn những HS còn lúng túng.
- GV tổ chức chữa bài dưới hình thức trò chơi : “Bắn tên” + GV nêu tên trò chơi, phổ biến luật chơi.
+ GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi. Thời gian: 3 phút.
Lưu ý HS: Cần đặt các câu hỏi về đặc điểm của các loài vật trong bài.
- GV nhận xét, tuyên dương.
 TIẾT 6
Bài 8: Hỏi – đáp về đặc điểm của một số loài vật
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Mời HS đọc mẫu trong SHS
- GV tổ chức dưới dạng trò chơi: Bé làm phóng viên.
- GV phổ biến cách chơi: 2 bạn tạo thành 1 nhóm, một bạn đóng vai phóng viên, 
một bạn đóng vai người được phỏng vấn, thực hành hỏi đáp về một loài vật, sau đó 
đổi vai hỏi – đáp về loài vật khác.
- GV và 1 HS thực hành làm mẫu:
GV: Bạn có thể cho mình hỏi một chút về loài gấu không?
HS: Ồ, tất nhiên là được rồi.
GV: Gấu có thân hình thế nào?
HS: Thân hình gấu to lớn.
GV: Gấu đi như thế nào?
HS: Gấu đi lặc lè.
GV: Bạn có biết gấu thích ăn gì không?
HS: Món ăn ưa thích của gấu là mật ong.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 2 đóng vai làm phóng viên nhỏ tuổi. Thời gian 3 
- 5 phút. 
- GV mời một số nhóm lên bảng thực hành.
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm hoạt động tốt, động viên những HS có nhiều 
cố gắng.
4. HĐ vận dụng
Bài 9. Chọn dấu chấm hoặc dấu chấm than thay cho ô vuông.
- GV chiếu bài tập lên bảng, cho HS đọc yêu 
cầu bài tập.
- GV phát phiếu, tổ chức cho HS làm việc theo cặp. GV quan sát, hướng dẫn HS 
còn lúng túng.
- GV gợi ý HS:
+ Tìm vị trí đặt dấu chấm: HS có thể tìm xem chữ nào trong đoạn văn được viết 
hoa thì đặt dấu chấm trước chữ đó.
+ Tìm vị trí đặt dấu phẩy: HS tìm các từ ngữ cùng loại đứng cạnh nhau (buôn xa 
bản gần; tiếng chiêng tiếng trống tiếng khèn).
- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả. - GV nhận xét và chốt đáp án.
Vào ngày hội, đồng bào các buôn xa, bản gần nườm nượp kéo về buồn Đôn. Tất cả 
đều đổ về trường đua voi.
 Khi lệnh xuất phát vang lên, voi cuốn vòi chạy trong tiếng reo hò của người xem 
cùng tiếng chiêng, tiếng trống, tiếng khèn vang dậy.
* Khắc sâu kiến thức: 
+ GV yêu cầu HS giải thích lí do vì sao em chọn điền dấu câu đó?
- GV nhận xét, chốt lại.
+ Dấu chấm được đặt ở cuối câu, chưc cái đầu tiên của tiếng sau dấu chấm phải 
viết hoa.
+ Dấu phẩy dùng để ngăn cách các từ ngữ cùng loại đứng cạnh nhau.
- Mở rộng: 
Em hãy đặt 1, 2 câu có sử dụng dấu chấm, dấu phẩy.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Nhắc nhở HS chú ý sử dụng từ và câu cho phù hợp, vận dụng vào cuộc sống hàng 
ngày.
 __________________________________
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP (Tiết 7+8)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực: 
 a) Năng lực đặc thù: 
+ HS nêu được cần viết hoa chữ cái đầu tên bài, đầu mỗi dòng thơ; chữ cái đầu mỗi 
dòng thơ viết lùi vào 2 ô li tính từ lề vở, đặt đúng vị trí các dấu chấm, dấu chấm 
than. Từ đó nghe và viết chính xác bài chính tả vào vở ô ly.
+ HS phân biệt l/n, dấu hỏi/dấu ngã.
+ Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những từ ngữ, hình ảnh trong bài chính tả. 
 b) Năng lực chung:
 + Tự chủ tự học (tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân.)
+ Giao tiếp và hợp tác (Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên 
trong tổ.)
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng kiến 
thức đã học vào cuộc sống).
2. Về phẩm chất: phát triển phẩm chất trách nhiệm (Có ý thức viết bài cẩn thận, 
sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Máy tính; máy chiếu, phiếu học tập cho bài tập chính tả.
- HS: Vở ô ly, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động:
GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: “Đếm ngược”
+ GV đưa ra các âm, vần được sắp xếp không theo thứ tự nhất định: gà, mở, Tiếng, 
cửa.
+ GV hô bắt đầu và đếm ngược thời gian trong thời gian 30 giây (hoặc 60 giây), 
yêu cầu HS sắp xếp lại trật từ của từ khóa mới.
- GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ khóa mà các em vừa sắp xếp được cũng 
chính là tên của bài chính tả hôm nay 
- C2: GV tổ chức cho HS hát và vận động theo bài hát Gà gáy. Từ đó dẫn dắt vào 
bài.
- GV ghi bảng tên bài.
2. Khám phá:
Bài 10. Nghe – viết
a. HD nghe – viết
- GV nêu yêu cầu nghe – viết bài Tiếng gà mở cửa
- GV đọc đoạn chính tả (Lưu ý đọc đúng các tiếng HS dễ viết sai như tỉnh dậy, thổi 
bừng bếp lửa, lảnh lói,..).
- Gọi HS đọc lại.
- GV HDHS tìm hiểu nhanh nội dung đoạn viết: 
+ Tác giả đã miêu tả tiếng gà như thế nào?
- GV hỏi thêm với HS: Em đã nghe thấy tiếng gà gáy chưa? Nói 1, 2 câu nêu cảm 
nhận của em.
- GV hướng dẫn HS nhận biết các hiện tượng chính tả:
+ Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? 
+ Trong đoạn văn em cần chú ý đến những dấu câu nào?
+ GV lưu ý HS các dấu chấm than trong câu: Mở cửa! Mở cửa!
+ Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? 
GV chủ động đưa các chữ dễ viết sai nếu HS chưa phát hiện ra. VD: thổi bừng bếp 
lửa, lảnh lõi, xanh trong, 
+ Yêu cầu HS viết nháp một số chữ dễ viết sai.
- GV mời 1-2 HS đọc lại bài trước lớp; nhắc HS quan sát bài một lần nữa trước khi 
nghe - viết.
- GV đọc to, rõ ràng, tốc độ vừa phải (quan sát HS viết để xác định tốc độ), mỗi 
dòng thơ đọc 2 – 3 lần để HS nghe – viết.
b. HD soát lỗi, sửa lỗi
- GV đọc soát lỗi chính tả.
- GV nhận xét bài viết của HS. BT11. (Chọn làm phần b)
b. Chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã cho chữ in đậm.
- GV hướng dẫn HS tương tự phần a
- GV mời HS lên bảng chữa bài.
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài.
- GV thống nhất đáp án đúng.
Bài 12. a) Nói cảm xúc, suy nghĩ của em về trường lớp, về thầy cô khi năm học 
sắp kết thúc.
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài.
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm bốn để hoàn thành yêu cầu bài. GV quan sát, 
giúp đỡ nhóm gặp khó khăn.
- GV yêu cầu HS chia sẻ trước lớp. GV khuyên khích HS nói theo suy nghĩ, cảm 
xúc thật của mình.
- GV nhận xét, tuyên dương HS. 
- GV giáo dục HS biết yêu quý trường lớp, thầy cô, 
Bài 12b) Viết 4 - 5 câu thể hiện tình cảm, cảm xúc của em khi năm học sắp kết 
thúc.
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- GV cùng HS thực hành hỏi – đáp từng câu hỏi gợi ý trong bài
- GV hướng dẫn HS: Dựa vào kết quả nói và gợi ý, HS làm việc cá nhân, viết thành 
đoạn văn 4-5 câu vào nháp. 
- GV giúp đỡ những HS gặp khó khăn trong khi viết.
• GV yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày đoạn văn và tư thế ngồi viết.
• GV cho HS viết bài vào vở. GV quan sát, giúp đỡ những HS gặp khó khăn.
- GV mời một số HS đọc bài viết.
+ GV phân tích bài hay bằng hỏi: Sau khi đọc bài của bạn, em thấy bài của bạn có 
gì hay?
+ Hoặc GV mời 2-3 HS chỉ ra lỗi sai trong bài của bạn. 
- GV sửa lỗi sai cho HS, nếu có.
- GV thu vở, đánh giá bài làm của HS
- GV nêu yêu cầu kể cho người thân nghe tình cảm, cảm xúc của em khi năm học 
sắp kết thúc.
+ Lắng nghe ý kiến của người thân.
3. Hoạt động vận dụng:
- Vận dụng tìm thêm các từ/đặt câu chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã; thi đố 
cùng người thân đọc rồi viết lại các từ/ câu đó.
- Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
- Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau. __________________________________
 Toán
 BÀI 73: ÔN TẬP ĐO LƯỜNG (Tiết 1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực:
a) Năng lực đặc thù
- Ôn tập, củng cố vể khối lượng, đơn vị đo khối lượng (kg); dung tích, đơn vị đo 
dung tích (l) ; độ dài, đơn vị đo độ dài (cm, dm, m, km). thời gian (ngày - giờ, ngày 
- tháng).
- Thực hiện được các phép tính với số đo đại lượng đã học 
2. Năng lực chung
- Thông qua các bài toán vui, liên quan đến đo lường (được ước lượng, tính toán, 
trả lời câu hỏi, giải quyết vấn để,...), HS được phát triển năng lực giải quyết vấn để, 
giao tiếp toán học, năng lực lập luận toán học (bài toán cân voi).
2. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm (có 
tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, máy chiếu; PBT
- HS: SGK; nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. HĐ khởi động 
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Hái hoa dân chủ”. 
- HS tích cực tham gia chơi trò chơi
1 m = cm; 40 dm = m
8 dm = cm; 80 cm = dm
65 m = dm; 120 cm = dm
- GV nhận xét kết nối bài mới
- HS lắng nghe
- GV ghi tên bài
- HS nhắc lại tên bài học và ghi vở.
 2. HĐ luyện tập, thực hành 
Bài 1 (131): Tính.
- Gọi HS đọc YC bài. 
- HS đọc yêu cầu đề bài
- GV yêu cầu HS làm bài vào PBT.
 - HS làm bài vào PBT
- GV gọi HS lên bảng chữa bài từng phần. 
- Từng tốp 4 HS chữa bài trên bảng lớp. Dưới lớp theo dõi, nhận xét. Kết quả:
a, 35 kg + 28 kg = 63 kg;
 72 kg - 15 kg = 57 kg
 2 kg x 10 = 20 kg; 15 kg : 5 = 3 kg
b, 76 l + 15 l = 91 l; 85 l – 27 l = 58 l
 2 l x 8 = 16 l; 30 l : 5 = 6 l 
c, 7 km + 3 km = 10 km; 
 35 m – 8 m = 27 m;
 5 cm x 4 = 20 cm; 20 dm : 5 = 4 dm- 
- GV nhận xét, chốt kết quả đún
- GV hỏi: 
+ Khi thực hiện tính trong phép tính có đơn vị đo em cần chú ý điều gì? HS chia sẻ: 
Em cần viết đơn vị đo vào sau kết quả tính.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 2 (131): Quan sát tranh rồi trả lời câu hỏi.
- Gọi HS đọc YC bài.
 - 1-2 HS đọc to YC. Lớp đọc thầm
- GV chiếu tranh cho HS quan sát tranh (cân đĩa thăng bằng). Từ đó tính nhẩm, rồi 
trả lởi các câu hỏi của các câu a, b.
 - HS chú ý
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp và giải thích theo cách làm. 
- HS trao đổi cặp đôi- HS suy nghĩ, tìm câu trả lời. HS quan sát tranh và hỏi đáp 
cặp đôi theo các câu hỏi của bài.
+ Con mèo cân nặng mấy ki-lô-gam?
 Con mèo cân nặng 4 kg 
+ Quả dưa cân nặng mấy ki-lô-gam?
 Quả dưa cân nặng 2 kg.
- GV nêu thêm câu hỏi, chẳng hạn: Cả mèo và quả dưa cân nặng bao nhiêu ki-lô-
gam?
 + Cả mèo và quả dưa cân nặng 6 kg.
- Nhận xét, tuyên dương.
- GV chốt: BT củng cố cách tính nhẩm có liên quan đến đơn vị đo khối lượng kg
Bài 3 (131): Gọi HS đọc YC bài.
 - HS đọc yêu cầu đề bài
- GV HDHS nắm vững yêu cầu của bài
- GV nêu yêu cầu HS trao đổi cặp đôi để tìm ra kết quả. GV quan sát, hỗ trợ HS 
gặp khó khăn.
- Gọi HS chia sẻ kết quả bài làm. - HS thực hiện chia sẻ.
a) Bạn Mai lấy can 10 l và can 2 l được 12 l nước; 
+ Can 10 l đựng nhiều nước nhất
b) Bạn Việt lấy 3 can: 2 l, 3 l và 5 l được 10 l nước.
- GV hỏi thêm, chẳng hạn:
+ Can nào đựng nhiều nước nhất?
+ Can nào đựng ít nước nhất?
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
- GV chốt: BT củng cố về đơn vị đo lít
Bài 4 (132):
- GV mô phỏng bài toán theo câu chuyện về “Lương Thế Vinh cân voi”
- Yêu cầu HS đọc và hiểu cách cân voi trong câu chuyện đó, sau đó áp dụng vào 
tình huống “Một chú voi con được cân theo cách trên’.
 - HS đọc câu chuyện
- GV hướng dẫn HS viết số thích hợp vào ố có dấu “?” trong phép tính và câu trả 
lời (theo mẫu trong SGK)
- Y/c hs suy nghĩ tìm ra kết quả của bài toán. GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn
 - Gọi HS chia sẻ kết quả bài làm. 
- HS thực hiện chia sẻ.
Kết quả: 
a, 800 kg +200 kg = 1000 kg
b, Chú voi cân nặng 1000 kg
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
- GV giải thích thêm: Thực chất cách cân này tương tự cách cân đĩa chúng ta đã 
học. Một bên là đĩa cân, một bên đĩa cân là chú voi. Bên đĩa cân kia là số đá xếp 
lên thuyền. Khi chúng ta mang số đá đi cân chính là số cân nặng của chú voi.
- GV chốt: BT củng cố về đơn vị đo khối lượng kg 
* Bài 1 (132):
- Gọi HS đọc YC bài.
 - HS đọc yêu cầu đề bài
- GV yêu cầu HS quan sát tranh (mô tả những vật thật có trong thực tế) 
- HS nêu: cột cờ, chiếc gọt bút chì, con đường, bàn học
- GV nêu yêu cầu HS liên hệ, ước lượng số đo (theo cảm nhận), rồi lựa chọn số đo 
thích hợp với sự “ước lượng” đó. 
- HS thực hành cặp đôi: tìm (nối) mỗi tranh với số đo thích hợp vào PBT
- Gọi HS chữa bài. 
- Một số HS báo cáo
- Lớp lắng nghe, nhận xét. Kết quả: Cột cờ cao khoảng 5 m, gọt bút chì đài khoảng 5 cm, đường đi về quê dài 
khoảng 5 km, cạnh bàn học dài khoảng 5 dm
- Nhận xét, tuyên dương HS.
- GV hỏi thêm HS tập ước lượng một số vật thật có trong lớp học. HS tập ước 
lượng rồi chia sẻ.
- GV chốt: BT củng cố cách ước lượng số đo các vật
Bài 2 (133):Tính (HD HS về nhà làm)
Bài 3 (133):
- Gọi HS đọc YC bài. 
- HS đọc yêu cầu đề bài
- HDHS cách làm từng phần- HS chú ý
a) Y/C HS 
+ Quan sát thật kĩ các kim giờ, khi kim phút chỉ vào các số 3, 6, 12 để đọc đúng các 
giờ ở mỗi đồng hồ A, B, C, D
+ So với giờ ở đồng hồ E, G, H, K để xem vào cùng buổi chiều hoặc buổi tối, hai 
đổng hổ nào chỉ cùng giờ. 
+ HS nêu mối quan hệ+ 1 giờ 30 phút, 8 giờ, 4 giờ 15 phút, 9 giờ. + Hai đổng hổ 
(A, G), (В, K), (С, E), (D, H
b) Hướng dẫn HS cách tính ngày tuần liền sau.
- GV hỏi HS: 
+ 1 tuần có mấy ngày?
 + 1 tuần có 7 ngày
+ Từ thứ tư tuần này đến thứ tư tuần sau cách nhau bao nhiêu ngày? 
+ Cách nhau 7 ngày
- GV nêu câu hỏi của bài, gọi HS trả lời.
- HS trả lời: Sinh nhật của bạn Núi là vào ngày 22 tháng 3. (15 + 7 = 22)
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
- GV chốt: BT củng cố về thời gian (giờ, phút, ngày, tháng)
Bài 4 (133): 
- GV kể câu chuyện vui liên quan đến 3 bạn sóc, rùa và thỏ đến lớp cho HS nghe.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- HS đọc yêu cầu của bài
- GV cho HS làm bài trên PBT
- HS làm bài rồi chữa bài.
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. HS nêu kết quả
Đáp án: a. A. Thỏ b. C. Sóc c. B. Rùa
- Nhận xét, tuyên dương HS.
- GV chốt: BT củng cố về thời gian và cách so sánh thời gian - HS liên hệ rồi chia sẻ
+ Lớp học của em bắt đầu lúc mấy giờ?
+ Em đến lớp lúc mấy giờ? Em đến sớm hay đến đúng giờ?
3. HĐ vận dụng
- GV mời HS nhắc lại tên bài học hôm nay và chia sẻ cảm nhận sau bài học.
- Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS.
- GV Hướng dẫn HS vận dụng nêu cân nặng của các thanh viên trong gia đình em 
và so sánh xem ai nặng nhất, ai nhẹ nhất.
- HS lắng nghe để vận dụng
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
 _____________________________________
 Tự nhiên và Xã hội
 BÀI 29: MỘT SỐ THIÊN TAI THƯỜNG GẶP 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực:
a) Năng lực đặc thù
- Nhận biết và mô tả được một số hiện tượng thiên tai ở mức độ đơn giản.
- Nêu được một số rủi ro dẫn đến các thiệt hại về tính mạng con người và tài sản do 
thiên tai gây ra.
- Đưa ra một số ví dụ cụ thể về thiệt hại do thiên tai gây ra.
- Có ý thức chia sẻ khó khăn với người dân ở những nơi xảy ra thiên tai.
b) Năng lực chung
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học 
tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng 
vào thực tế.
2. Phẩm chất: Bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, ti-vi, Slide hình minh họa SGK phóng to (nếu có)
- HS: Phiếu điểu tra về thiên tai gần nhất xảy ra ở địa phương (đã dặn chuẩn bị).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1.HĐ khởi động: GV cho HS chơi trò chơi “Mưa rơi, gió thổi”
Cách tiến hành:
- Cách chơi trò chơi “Mưa rơi”
+ Khi quản trò hô: “Mưa nhỏ” thì HS hô “Tí tách” và dùng 2 ngón tay đập vào 
nhau.
+ Khi quản trò hô: “Mưa vừa” thì HS hô “Lộp bộp” và vỗ nhẹ 2 bàn tay vào nhau.
+ Khi quản trò hô: “Mưa lớn” thì HS hô “Ào ào” và vỗ mạnh 2 bàn tay vào nhau. - Cách chơi trò chơi “Gió thổi”.
+ Khi quản trò hô: “Gió nhẹ; HS giơ tay lên đầu và uốn người nhẹ.
+ Khi quản trò hô: “Gió vừa” HS giơ tay lên đầu, uốn người mạnh và nhanh hơn.
+ Khi quản trò hô: “Gió lớn; HS giơ tay lên đầu, uốn người mạnh và nhanh hơn 
nữa.
+ Nếu HS đã thuộc cách chơi như trên, GV có thể cho HS chơi các trò trên theo 
cách:
“Làm theo tôi nói chứ không làm theo tôi làm!” để tăng tính hấp dẫn của trò chơi.
- GV hỏi: “Khi mưa quá to và gió quá lớn thì sẽ gây ra hiện tượng gì?” và dẫn dắt 
vào bài mới (chưa nhận xét đúng sai).
- GV dẫn dắt HS vào bài học mới.
2. HĐ khám phá:
Hoạt động 1. GV cho HS đọc yêu cầu của hoạt động, quan sát các hình theo nhóm 
và trả lời câu hỏi:
+ Em đã từng thấy hiện tượng thiên tai nào như trong các hình đưới đây?
+ Em nhìn thấy gì trong từng hình?
+ Hiện tượng thiên tai nào đang diễn ra ở mỗi hình đó? Đặt tên cho mỗi hình. - GV hoàn thiện câu trả lời của HS.
- GV cho HS tiếp tục hoàn thành bảng theo nhóm dựa vào các cụm từ gợi ý; thảo 
luận và nêu một số thiệt hại về nhà cửa, con người khi xảy ra những thiên tai đó.
 Hoạt động 2. GV cho HS đọc thầm yêu cầu của hoạt động, sau đó gọi một vài em 
đọc to trước lớp. 
HS quan sát hình và trả lời câu hỏi:
+ Rừng có tác dụng gì? (giữ đất, giữ nước, cản gió). Theo em, rừng có thể hạn chế 
những loại thiên tai nào?
+ Việc làm nào trong các hình có tác dụng bảo vệ rừng từ đó giúp làm giảm thiên 
tai? (trống rừng).
+ Việc làm nào trong các hình gây tàn phá rừng, làm tăng thiên tai? (phá rừng, đốt 
rừng).
GVChốt kiến thức: Các hiện tượng thiên tai như :bão, lũ, lụt, giông sét, hạn hán 
có thể gây ra nhiều thiệt hại về người và tài sản. Vì vậy chúng ta cần trồng cây gây 
rừng và bảo vệ rừng để giảm các thiên tai. 
HĐ 3. THỰC HÀNH Cách tiến hành:
 1. Cho HS đọc thầm thông tin về thiên tai và những thiệt hại do chúng gây ra. Sau 
đó gọi một vài HS đọc to trước lớp.
- HS đọc thông tin và trả lời:
+ Kể tên những thiên tai xảy ra ở nước ta vào tháng 8 năm 2019.
+ Những thiên tai đó đã gây ra những thiệt hại gì về người và tài sản?
- GV kết luận.
2. HS làm việc theo cặp để một em nói, một em nghe về thiệt hại do thiên tai gây 
ra theo mẫu sơ đồ.
3. HĐ VẬN DỤNG
- GV gọi một vài HS trả lời câu hỏi: Em sẽ làm gì để chia sẻ với các bạn HS gặp 
khó khăn ở những vùng bị thiên tai?
- GV nhận xét và hoàn thiện câu trả lời của HS.
- GV yêu cầu HS đọc lời Mặt Trời.
- GV cho HS quan sát hình chốt và hỏi: 
• Hình vẽ ai? 
• Đang làm gì? (Các bạn đang quyên góp sách, vở để ủng hộ các bạn vùng lũ). 
• Vì sao các bạn lại cần làm như vậy?
• Các em có mong muốn làm giống các bạn không? GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt.
BUỔI CHIỀU:
 ____ PHỤ ĐẠO TOÁN
 ÔN TẬP BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN, ÍT HƠN MỘT SỐ ĐƠN VỊ
 (TIẾT 1 + 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Ôn tập lại các bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị.
- Vận dụng, giải các bài toán thực tế liên quan.
- Qua thực hành, luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng 
lực giao tiếp Toán học, giải quyết vấn đề Toán học.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Bài 1: Lớp 2A có 34 học sinh. Lớp 2B có nhiều hơn lớp 2A 4 học sinh. Hỏi lớp 2B 
có bao nhiêu học sinh?
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV cho HS làm bài vào vở. 
- GV cho HS trình bày bài, nhận xét, chốt đáp án.
Bài 2: Thùng thứ nhất có 136 lít dầu, thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất 24 lít 
dầu. Hỏi trong thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu?
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV cho HS làm bài vào vở. 
- GV cho HS trình bày bài, nhận xét, chốt đáp án
Bài 3: Nam có hai chục viên bi. Nam có nhiều hơn Mai đi một chục viên bi. Hỏi 
Mai có bao nhiêu viên bi?
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài.
? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- GV cho HS làm bài vào vở. 
- GV cho HS trình bày bài, nhận xét, chốt đáp án
Bài 4: Trong chuồng có 234 con gà, số gà ít hơn vịt là 47 con. Hỏi trong sân có bao 
nhiêu con vịt?
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài.
? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- GV cho HS làm bài vào vở. 
- GV cho HS trình bày bài, nhận xét, chốt đáp án
Bài 5: Trong khu vườn ươm cây giống, số cây bưởi là số tròn trăm liền sau của 
231. Số cây cam ít hơn cây bưởi chín chục cây. Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây 
cam? 
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài.
? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- GV cho HS làm bài vào vở. 
- GV cho HS trình bày bài, nhận xét, chốt đáp án
- GV nhận xét tiết học. PHỤ ĐẠO TIẾNG VIỆT
 LUYỆN ĐỌC: CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Đọc đúng, rõ ràng câu chuyện Chiếc rễ đa tròn; biết phân biệt giọng người kể 
chuyện và giọng của các nhân vật (Bác Hổ, chú cần vụ); tốc độ đọc khoảng 60 - 65 
tiếng/ phút,
- Hiểu được nội dung bài: Qua bài đọc và hình ảnh minh hoạ, hiểu được vì sao Bác 
Hổ cho trồng chiếc rễ đa tròn, hiểu được tình yêu thương Bác dành cho các cháu 
thiếu niên, nhi đồng.
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: khả năng quan sát sự vật xung 
quanh.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
a. GV đọc mẫu: giọng chậm rãi, ngữ điệu nhẹ nhàng.
- HS chia đoạn: ( 3 đoạn)
b. HS luyện đọc từng đoạn 
- GV cho HS đọc nối tiếp đoạn (lần 1)
- GV cho HS luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: ngoằn ngoèo, cuốn, cuộn, 
chiếc rễ , 
- Luyện đọc nối tiếp (lần 2)
- GV hướng dẫn cách ngắt nghỉ hơi.
- Luyện đọc nối tiếp (lần 3)
c. HS luyện đọc trong nhóm
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba.
- Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng đoạn giữa các nhóm.
- GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ.
- GV đánh giá, biểu dương.
d. Đọc diễn cảm
- GV hướng dẫn HS cách đọc diễn cảm bài đọc.
- Cho HS tự luyện đọc toàn bài.
- GV gọi 2, 3 HS đọc diễn cảm toàn bộ bài.
- GV đánh giá, biểu dương.
 ______________________________
 Thứ 5 ngày 5 tháng 5 năm 2022
 Tiếng Việt
 KIỂM TRA CUỐI NĂM (2 Tiết)
 KIỂM TRA ĐỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiểm tra lấy điểm đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu 
(HS trả lời 1- 2 câu hỏi về bài đọc).
- Yêu cầu kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học của học 
kì II (Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 60 tiếng / phút – HS khá, giỏi: tốc độ đọc trên 
70 tiếng / phút; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn 
cảm đúng nội dung đoạn đọc). Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKII.
2. Dựa vào đoạn văn nói về một cây cụ thể hoặc hiểu biết về một loài cây, viết 
được đoạn văn tả cây cối rõ những đặc điểm nổi bật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và trang sách của bài tập đọc đó.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động:
- Hát kết hợp vận động theo bài hát: Em yêu trường em
- GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học.
2. Kiểm tra TĐ và HTL 
- Cách kiểm tra như sau: Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được 
xem lại bài trong vòng 1- 2 phút).
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc, HS trả lời.
- GV cho điểm theo hướng dẫn của Bộ GD - ĐT. HS nào đọc không đạt yêu cầu. 
GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại ở tiết sau.
3. Vận dụng:
- Để học tốt, làm bài tốt cần đọc đúng. 
- Theo em thể nào là đọc đúng? (Phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi đúng, tốc độ đọc 
đúng, ....)
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS kiểm tra đọc chưa tốt về nhà luyện tiếp tục luyện đọc để tiết sau KT 
lại.
 __________________________________
 Toán
 BÀI 74: ÔN TẬP KIỂM ĐẾM SỐ LIỆU VÀ LỰA CHỌN KHẢ NĂNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực
a) Năng lực đặc thù:
HS ôn tập củng cố về kiểm đếm số liệu, biểu đồ tranh và lựa chọn khả năng (chắc 
chắn, có thể, không thể)
b) Năng lực chung:
Qua hoạt động kiểm đếm sổ liệu (yếu tố thống kê) và lựa chọn khả năng (yếu tố xác suất), với việc lập biểu đồ số liệu, giải quyết những bài toán thực tế có tình huống, 
HS được phát triển nảng lực lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học.
2. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm (có 
tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, máy chiếu; PBT
- HS: SGK; nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động:
- GV tổ chức cho HS hát, vận động tập thể
- GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em sẽ ôn tập kiểm đém số liệu và 
lựa chọn khả năng.
- GV ghi tên bài.
2. HĐ luyện tập, thực hành:
Bài 1 (134): 
- GV chiếu tranh MH, gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV cho HS làm việc nhóm quan sát tranh, phân loại, và kiểm đếm một số sự vật 
cho trước.
- GV cho đại diện các nhóm trình bày bài.
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng:
a,
 Hình Hình vuông Hình tròn Hình tam giác
Số hình 8 11 6
b,
 Hình Hình màu đỏ Hình màu vàng Hình màu xanh
 Số hình 9 6 10
c,
 Hình HV màu đỏ Hình tròn màu vàng Hình TG màu xanh
 Số hình 3 3 0
- Mở rộng: GV yêu cầu HS so sánh một số hình quan sát được:
 + Hãy so sánh số hình vuông và số hình tròn.
+ Hãy so sánh số hình tròn màu vàng vàhình tam giác màu xanh.
+ 
- GV chốt: BT củng cố về cách kiểm đếm số liệu
Bài 2 (133):
- Gọi HS đọc YC bài. - GV yêu cầu HS thực hành theo cặp: quan sát, mô tả được biểu đồ tranh (cột nào 
biểu thị quả nào, mỗi túi quả biểu thị bao nhiêu quả, các chấm tròn biểu thị mấy 
quả,...), hoàn thành PBT
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
- GV nhận xét, chốt đáp án.
Câu a: Nhẩm đếm số quả có: 36 quả cam, 50 quả táo, 42 quả xoài.
Câu b: So sánh số quả mỗi loại rổi chọn câu trả lời đúng (số quả táo nhiều nhất 
(chọn B), số quả cam ít nhất (chọn A).
- GV chốt: BT củng cố về cách quan sát, đọc và mô tả biểu đồ tranh
Bài 3 (133):
- Gọi HS đọc YC bài.
- GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS phân tích đề bài (tình huống đặt ra của bài toán) trong mỗi trường 
hợp, từ đó lựa chọn khả năng thích hợp (chắc chắn, cồ thể, không thể) để trả lời 
mỗi câu a, b, c 
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 để hoàn thành bài.
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng
- GV chốt: BT củng cố kiến thức về xác suất (lựa chọn khả năng)
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm
- GV mời HS nhắc lại tên bài học hôm nay và chia sẻ cảm nhận sau bài học.
- Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS.
- Yêu cầu HS thực hành, quan sát xung quanh nhà ở của em, kiểm đếm và ghi chép 
một số loại đồ vật.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
 ____________________________________
 Thứ 6 ngày 6 tháng 5 năm 2022
BUỔI SÁNG:
 Tự nhiên và Xã hội
 BÀI 30. LUYỆN TẬP ỨNG PHÓ VỚI THIÊN TAI 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực 
1.1. Năng lực đặc thù
- Nêu được một số cách ứng phó, nhằm giảm nhẹ những rủi ro do thiên tai gây ra ở 
địa phương.
- Luyện tập được một số cách ứng phó với những thiên tai thường xảy ra ở địa 
phương. - Có ý thức chia sẻ với những người xung quanh và cùng thực hiện phòng tránh 
những rủi do do thiên tai.
1.2. Năng lực chung: 
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác làm bài.
- Góp phần phát triển NL nhận thức, tìm tòi, khám phá, vận dụng các kiến thức, kĩ 
năng đã học ứng dụng vào thực tế.
2. Phẩm chất: Hình thành và phát triển phẩm chất:
- Nhân ái: Hiểu được phần nào những khó khăn với người dân ở những nơi xảy ra 
thiên tai. Từ đó đóng góp vào việc giúp đỡ người dân nói chung và các bạn nhỏ nói 
riêng trong việc khắc phục sau thiên tai.
- Trách nhiệm: Có ý thức và làm được một số việc phù hợp phòng tránh những rủi 
ro do thiên tai và nhắc nhở các bạn cùng thực hiện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên
- Máy tính, máy chiếu, SGK. Một số tranh, ảnh về thiên tai.
2. Học sinh
- SGK, vở ghi
- Một số tranh, ảnh về thiên tai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. HĐ khởi động
- GV yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi.
+ Hình bên mô tả loại thiên tai nào? (bão)
+ Chúng ta cần làm gì để ứng phó với bão cũng như những thiên tai khác?
- GV khuyến khích, động viên HS chia sẻ.
- GV dẫn dắt HS vào bài học mới.
2. HĐ hình thành kiến thức mới
HĐ1. Những rủi ro, thiệt hại do thiên tai gây ra và các biện pháp phòng tránh 
thiên tai
* Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS quan sát hình, làm việc cặp đôi và thực hiện yêu cầu sau:

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_khoi_2_tuan_33_nam_hoc_2021_2022.docx