Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2020-2021

Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Hiểu nghĩa từ mới: cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ, ngày lễ,

 - Hiểu nội dung ý nghĩa truyện: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.

 2. Kĩ năng

 Rèn kĩ năng đọc đúng toàn bài, đọc đúng các từ khó: Ngày lễ, lập đông, rét, sức khoẻ, suy nghĩ,. Đọc trơn, giọng đọc to, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý, bước đầu biết đọc lời kể và lời nhân vật.

3. Thái độ

 Giáo dục học sinh có ý thức kính yêu, quan tâm , chăm sóc ông bà cha mẹ.

* Tích hợp KNS: Trải nghiệm Em thấy sáng kiến của bé Hà có hay không ?

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

 Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 

doc 24 trang haihaq2 4210
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10 
 Ngày soạn: 8/ 11/ 2020
 Ngày giảng: Thứ 2/ 9/ 11/ 2020
 Ngày ĐC: ................................. 
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Toán 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1 Kiến thức
Giúp học sinh củng cố về tìm một số hạng trong một tổng. Ôn lại phép trừ đã học và giải toán đơn có một phép trừ, bài toán trắc nhiệm có 3 lựa chọn.
2. Kĩ năng
 Rèn kĩ năng vận dụng vào tìm một số hạng trong một tổng, thực hiện các phép 
trừ và giải toán có lời văn.
3. Thái độ
Giáo dục học sinh có tính cẩn thận, kiên trì, tỉ mỉ, khoa học và chính xác trong học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
	 Phiếu bài tập 5
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
ND & TG
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
A. Kiểm tra bài cũ (5’)
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài 
 (1’) 
2. Thực hành
Bài 1
(7’)
Bài 2
(5’)
Bài 4
(9’)
Bài 5
(8’)
C. Củng cố, dặn dò 
(4')
- Y/C hs trả lời câu hỏi: Muốn tìm một số hạng trong một tổng ta làm thế nào ? 
- GV nhận xét, khen ngợi
- GV giới thiệu bài ghi đầu bài lên bảng
- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập. Hướng dẫn hs làm bài. 
- Gọi hs nhắc lại cách tìm số hạng trong một tổng.
- Cho hs làm vào vở, gọi hs lên bảng làm.
- GV nhận xét.
a) x + 8 = 10 b) x + 7 = 10 
 x = 10 - 8 x = 10 - 7
 x = 2 x = 3
 c) 30 + x = 58
 x = 58 - 30
 x = 28
- Gọi hs đọc yêu cầu. HD hs cách thực hiện. 
- Cho hs làm vào vở.
- Gọi hs nối tiếp nhau nêu kết quả
 9 + 1 = 10 8 + 2 = 10 
 10 - 9 = 1 10 - 8 = 2 
 10 - 1 = 9 10 - 2 = 8 
- Gọi hs đọc bài toán
- Hướng dẫn HS tóm tắt bài toán.
Cam, quýt: 45 quả
Cam : 25 quả.
Quýt : quả ?
- Gọi hs lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. 
 - GV nhận xét.
 Bài giải
 Số quả quýt là:
 45 - 25 = 20 (quả) 
 Đáp số: 20 quả quýt 
- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập. 
- Cho HS làm vào phiếu bài tập theo cặp.
- Theo dõi.
+ Nhận xét: Đó là ý c
- GV củng cố nội dung bài.
- Dặn hs về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Trả lời
- Lắng nghe
- 1 hs đọc, theo dõi.
- 2 hs nhắc lại.
- Lớp làm vở, 3 hs lên bảng làm, nhận xét.
- 1hs đọc.
- Làm vào vở.
- HS nêu kq 
- 1 hs đọc
- HS theo dõi
- 1 hs làm bảng, lớp làm vở. Nhận xét.
- 1 hs đọc
- Hs làm theo cặp
- Nghe, nhớ.
Tiết 3 + 4: Tập đọc
SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu nghĩa từ mới: cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ, ngày lễ, 
 - Hiểu nội dung ý nghĩa truyện: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.
 2. Kĩ năng
 	 Rèn kĩ năng đọc đúng toàn bài, đọc đúng các từ khó: Ngày lễ, lập đông, rét, sức khoẻ, suy nghĩ,... Đọc trơn, giọng đọc to, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý, bước đầu biết đọc lời kể và lời nhân vật.
3. Thái độ
 Giáo dục học sinh có ý thức kính yêu, quan tâm , chăm sóc ông bà cha mẹ.
* Tích hợp KNS: Trải nghiệm Em thấy sáng kiến của bé Hà có hay không ?
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
	Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
ND& TG
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
A. Kiểm tra bc
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (2')
2. Luyện đọc
(38’)
3. Tìm hiểu bài (15')
4. Luyện đọc lại (20')
C. Củng cố, dặn dò (5')
- Không KT
- Giới thiệu chủ điểm Ông bà và cho hs quan sát tranh chủ điểm. Giới thiệu bài ghi đầu bài lên bảng.
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Yêu cầu hs đọc nối tiếp câu. 
- GV ghi từ khó lên bảng, hướng dẫn đọc, đọc mẫu, yêu cầu hs đọc ĐT- CN.
- GV nhận xét, sửa lỗi phát âm.
- GV chia đoạn (3 đoạn ).
- GV hướng dẫn giọng đọc của bài.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
- GV nhận xét. 
- Gọi hs đọc chú giải SGK.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu 1 nhóm đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
- Yêu cầu mỗi nhóm cử 1 HS đọc. 
- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương.
- Cho HS đọc ĐT 1- 2 lần.
Tiết 2
- Gọi HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi 1, 2 SGK, trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét: 
Câu 1: Tổ chức ngày lễ cho ông bà. (Ngày 1/10 là ngày quốc tế người cao tuổi.
Câu 2: Bố con Hà chọn ngày lập đông vì trời rét cần chăm lo sức khoẻ cho người già. 
- Yêu cầu hs đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi 3, SGK
- GV nhận xét:
Câu 3: ( Bé Hà chưa biết tặng ông bà quà gì )
- Yêu cầu hs đọc thầm đoạn 3, trả lời câu 4, SGK.
- GV nhận xét:
Câu 4: (Hà tặng ông bà chùm điểm mười )
- Yêu cầu hs trả lời câu hỏi 5 SGK
- GV chốt lại: 
Câu 5: ( Bé Hà là một cô bé ngoan ,nhiều sáng kiến và rất kính yêu ông bà )
- Gọi HS nêu ý nghĩa của toàn bài. 
- GV chốt lại: 
(Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà. )
- GV hướng dẫn đọc đoạn 3 
- GV đọc mẫu
- Yêu cầu HS luyện đọc trong cặp.
- Gọi HS đọc trước lớp
- GV nhận xét.
- Cho HS đọc theo nhóm( mỗi nhóm 4 hs)
- Gọi đại diện nhóm đọc 
- GV cùng hs nhận xét khuyến khích 
- Gọi HS đọc lại toàn bài 1 lần.
* Lớp phó học tập lên cho các bạn chia sẻ
- GV củng cố lại nội dung bài, liên hệ.
- Nhắc HS học bài, chuẩn bị bài sau.
- Nghe, theo dõi.
- Theo dõi.
- Đọc nối tiếp. 
- HS theo dõi, đọc ĐT- CN.
- Theo dõi 
- HS nghe.
- 3 hs đọc 
- Nghe.
- 2 HS đọc.
- Đọc nhóm 4
- 1 nhóm đọc.
- 3hs đọc
- HS đọc ĐT.
- Đọc thầm đoạn1, trả lời.
- HS nghe.
- HS nêu.
- Đọc thầm, trả lời câu hỏi.
- Đọc thầm và trả lời.
- Trả lời. 
- Hs đọc ĐT.
- HS nghe.
- HS theo dõi.
- Đọc theo cặp
- Đọc cá nhân.
- Đọc nhóm 4.
- Đại diện nhóm đọc.
- 1 hs đọc.
- hs chia sẻ
- Nghe, nhớ.
- HS thực hiện.
 Giảng chiều thứ 2/ 9/ 11/ 2020
 Ngày ĐC: ................................. 
Tiết 3: Đạo đức
CHĂM CHỈ HỌC TẬP (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
 Giúp học sinh hiểu được 1số biểu hiện của chăm chỉ học tập. Biết lợi ích của việc chăm chỉ học tập.	
2. Kĩ năng
 Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày. Biết chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của học sinh.
3. Thái độ
 Giáo dục học sinh có thái độ tự giác học tập chăm chỉ, đúng thời gian quy định 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
ND& TG
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
A. Kiểm tra bài cũ (3')
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
 (2’)
2. Hoạt động 1: Đóng vai
(10’)
3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
(8’)
4. Hoạt động 3: Phân tích tiểu phẩm
(9’)
C. Củng cố, dặn dò. (3' )
- Nêu 1 số biểu hiện của việc chăm chỉ học tập và lợi ích của nó.
- Nhận xét, đánh giá
- GV giới thiệu bài ghi đầu bài lên bảng.
- Nêu tình huống bài, chia nhóm 4 và yêu cầu thảo luận để đóng vai tình huống đã nêu.
- Gọi HS lên đóng vai.
- GV nhận xét chốt lại cách ứng xử hay nhất: Hà nên đi học. Sau buổi học sẽ về chơi và nói chuyện với bà.
- Kết luận: Cần phải đi học đều và đúng giờ.
- Gọi hs đọc yêu cầu và các ý kiến của bài tập 6.
- Yêu cầu hs thảo luận để bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành với các ý kiến đó.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
- GV nhận xét, kết luận: a, d) không tán thành. b, c) tán thành.
- GV đọc cho hs nghe tiểu phẩm. 
- Yêu cầu hs thảo luận, phân tích tiểu phẩm.
+ Làm bài tập trong giờ ra chơi có phải là học tập chăm chỉ không ? Vì sao?
+ Em khuyên bạn An như thế nào?
- GV nhận xét, kết luận: Học và chơi phải đúng giờ... 
- Kết luận chung: Chăm chỉ học tập là bổn phận của người hs đồng thời cũng là để giúp các em thực hiện tốt hơn quyền được học tập của mình.
- GV củng cố lại nội dung bài, liên hệ. 
- Dặn hs về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2hs trả lời.
- Theo dõi.
- Nghe, nhận nhóm, thảo luận 
- 2 nhóm đóng vai
- HS nghe.
- Nghe, nhớ.
- 1hs đọc.
- Thảo luận.
- Trình bày, nhận xét.
- HS nghe.
- Thảo luận, phân tích, trả lời.
- HS nghe
- Nghe, nhớ
 Ngày soạn: 9/ 11/ 2020
 Ngày giảng: Thứ 3/ 10/ 11/ 2020
 Ngày ĐC: ................................. 
Tiết 1: Toán
 SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Nắm được cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, trường hợp số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số. Củng cố về giải bài toán có một phép trừ dạng (số tròn chục trừ đi một số.)
2. Kĩ năng
Rèn cho học sinh kĩ năng thực hiện các phép trừ, biết giải bài toán có lời văn có một phép trừ.
3. Thái độ
 Giáo dục học sinh có tính cẩn thận, khoa học và chính xác và biết áp dụng vào cuộc sống hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 4 thẻ 1chục que tính
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
ND& TG
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
A. Kiểm tra bài cũ (3' )
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
 ( 1’)
2. Giới thiệu cách thực hiện phép trừ
 40 - 8 ( 7' )
3. Giới thiệu cách thực hiện phép trừ
 - -
 40 - 18 ( 8' )
4. Thực hành
Bài 1
(7’)
Bài 3
(8’)
C. Củng cố, dặn dò (5’)
- Gọi hs làm bài tập.
- GV nhân xét.
x + 8 = 10 x + 7 = 10
 x = 10 – 8 x = 10 – 7 
 x = 2 x = 3
- GV giới thiệu bài ghi bảng. 
- GV nêu bài toán: Có 40 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? 
- GV hướng dẫn và yêu cầu hs trả lời: 40 que tính, bớt đi 8 que tính, phải làm phép tính gì ? (phải làm tính trừ: 40 - 8)
- GV ghi bảng: 40 - 8 = ? 
- Hướng dẫn thao tác trên que tính: Có 4 bó que tính hay là 4 chục, tức là 40 que tính lấy 1 bó que tính rồi bớt đi 8 que tính. Số que tính còn lại là 3 bó (3 chục) và 2 que tính rời là 32 que tính. 
- Vậy 40 que tính trừ 8 bằng bao nhiêu? (40 trừ 8 bằng 32).
- GV hướng dẫn đạt tính và thực hiện phép tính như SGK. 
 -
 40 0 không trừ được 8,
 8 lấy10 trừ 8 bằng 2, viết
 32 2, nhớ 1.
 4 trừ 1 bằng 3, viết 3. 
 Vậy: 40 – 8 = 32
- Yêu cầu hs nhắc lại
- GV giới thiệu và hướng dẫn đặt tính rồi tínhh.
 40 0 không trừ được 8, lấy 10 trừ 8 
 18 bằng 2, viết 2, nhớ 1.
 22 1 thêm 1 bằng 2, 4 trừ 2 bằng 2 viết 2 
 Vậy: 40 – 18 = 22 
- Cho hs nhắc lại. 
- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập. 
- Cho hs làm vào bảng con, nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài
 - - - - - 
 60 50 90 30 80 
 9 5 2 11 54
 51 45 88 19 26 
- Gọi hs đọc bài toán. 
- Hướng dẫn hs tóm tắt và giải toán
- Yêu cầu hs làm vào vở, gọi hs giải trên bảng, lớp nhận xét.
 Tóm tắt 
Có : 2 chục que tính. 
Bớt: 5 que tính 
Còn: que tính? 
Bài giải
Số que tính còn lại là:
20 - 5 = 15 (que)
 Đáp số: 15 que tính 
- GV củng cố lại nội dung bài
- Dặn hs về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài.
- 2 hs làm lên bảng làm, nhận xét.
- HS nghe.
- Theo dõi, trả lời.
- Theo dõi.
- Thao tác trên que tính.
- HS trả lời.
- HS theo dõi.
- HS nhắc lại
- Theo dõi.
- HS nhắc lại.
- 1 hs đọc.
- Làm bảng con, nhận xét. 
- 1 hs đọc đề
- Theo dõi
- Làm vào vở
- 1 hs giải, nhận xét.
- Nghe, nhớ
Tiết 2: Kể chuyện
SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
 - Học sinh kể chuyện một cách tự nhiên, 
 - Giúp học sinh dựa các ý cho trước kể lại từng đoạn câu chuyện Sáng kiến của bé Hà. Hiểu ý nghĩa câu chuyện.
2. Kĩ năng
 Kể lưu loát, phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp, có khả năng nghe và nhận xét lời bạn kể, kể đúng tình tiết của chuyện.
3. Thái độ
 Giáo dục học sinh có ý thức trách nhiệm và luôn quan tâm và thể hiện lòng kính yêu ông bà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
ND& TG
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
A. Kiểm tra bài cũ
B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài
 (1' )
2. HD kể chuyện 
a) Kể từng đoạn câu chuyện dựa vào các ý chính
(15')
b. Kể toàn bộ câu 
chuyện. (20’)
C. Củng cố, dặn dò
(3')
- Không kiểm tra.
- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
- GV kể chuyện 1, 2 lần dựa vào nội dung bài tập đọc.
- GV gọi hs đọc yêu cầu.
- HD hs kể mẫu đoạn 1 theo ý 1
- Gọi hs kể đoạn 1 mẫu.
- GV gợi ý: Bé Hà vốn là một cô bé như thế nào?
+ Bé Hà có sáng kiến như thế nào? 
+ Bé Hà có sáng kiến gì ?
+ Bé giải thích vì sao phải có ngày lễ của ông bà ?
+ Hai bố con chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà? Vì sao?
 - Kể chuyện trong nhóm 
- Chia nhóm 4, yêu cầu nhóm nối tiếp nhau kể từng đoạn.
- Yêu cầu đại diện các nhóm kể trước lớp.
- GV nhận xét lời kể của học sinh.
- GV gọi đại diện hs kể toàn bộ câu chuyện.
- GV nhận xét, nêu ý nghĩa câu chuyện.
- GV củng cố lại nd bài, liên hệ.
- Dặn hs về nhà kể lại chuyện.
- Theo dõi.
- HS nghe.
- 1 hs đọc. 
- HS theo dõi.
- 1 hs kể mẫu.
- HS trả lời
- Nhận nhóm.
- Kể nt trong nhóm. 
- Đại diện kể, nhận xét.
- 2 HS kể.
- HS nghe.
- Nghe, liên hệ.
Tiết 3: Chính tả ( Nghe - viết)
NGÀY, LỄ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức 
Giúp học sinh nghe viết bài chính tả" Ngày lễ”. Hiểu nội dung bài chính tả và yêu cầu của bài tập.
2. Kĩ năng
 Trình bày đúng bài chính tả và làm được bài tập về phân biệt chính tả âm vần k / c; l / n.
3. Thái độ 
 Giáo dục học sinh tính kiên trì, tỉ mỉ trong khi viết bài và ý thức rèn chữ viết đẹp, giữ gìn vở sạch.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
ND & TG
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
A. Kiểm tra bài cũ
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài 
 (1’)
2. HD nghe - viết
a) Chuẩn bị 
(6’)
b) Nghe - viết
(15’)
c) Chữa bài, nhận xét (4’)
3. HD làm bài tập
Bài 2
(5’)
Bài 3a
(5’)
C. Củng cố, dặn dò (2')
- Không KT.
- Giới thiệu bài ghi đầu bài lên bảng.
- GV đọc bài chính tả. 
- Yêu cầu hs đọc lại, lớp đọc thầm.
- GV hỏi yêu cầu hs trả lời: 
+ Bài chính tả nói về ngày lễ nào? (Quốc tế phụ nữ, Quốc tế lao động, Quốc tế thiếu nhi...)
+ Những chữ nào trong tên các ngày lễ được viết hoa ? Chữ cái đầu của mỗi bộ phận tên )
- Yêu cầu hs viết bảng con: Quốc tế, ngày lễ, người..
- GV nhận xét, chữa lỗi.
- GV đọc cho HS viết bài vào vở.
- GV theo dõi uốn nắn, giúp đỡ hs viết chậm đúng chính tả.
- GV thu 1/2 số bài chữa, nhận xét. 
- Nhận xét, giúp hs sửa 1 số lỗi sai phổ biến.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- GV hướng dẫn hs cách điền.
- Gọi hs lên điền, lớp làm vở.
- GV nhận xét.
+ Con cá, con kiến; cây cầu; dòng kênh.
- GV nêu yêu cầu bài tập. 
- Hướng dẫn hs, gọi hs lên bảng làm, lớp làm vào vở.
+ Lo sợ, ăn no, hoa lan, thuyền nan.
- GV nhận xét.
- GV củng cố lại nội dung bài. 
- Dặn hs về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau .
- Theo dõi.
- HS nghe.
- 1 hs đọc, lớp đọc thầm.
- HS trả lời.
- Viết bảng con. 
- Viết bài vào vở
- Nghe, xem lại bài. 
- 1hs đọc.
- Theo dõi
- 2hs lên làm, lớp làm vở, nhận xét.
- HS nghe
- Theo dõi, 2 hs lên làm, lớp làm vở, nhận xét.
- Nghe, nhớ
 Giảng chiều thứ 3/ 10/ 11/2020
 Ngày ĐC: ................................. 
 Tiết 2: SHS + Đọc Thư viện
Tiết 3: Củng cố kiến thức Tiếng Việt
TIẾT 1
 Ngày soạn: 9/ 11/ 2020
 Ngày giảng: Thứ 4/ 11/ 11/ 2020
 Ngày ĐC: ................................. 
Tiết 2: Toán
11 TRỪ ĐI MỘT SỐ 11- 5
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
 Giúp học sinh nắm được cách thực hiện phép trừ dạng 11- 5. Cách lập bảng 11 trừ đi một số. Củng cố về giải bài toán có một phép trừ dạng 11- 5. 
2. Kĩ năng
 Rèn kĩ năng thực hiện các phép trừ dạng 11- 5 đúng. Giải bài toán có một 
phép trừ, thuộc bảng 11 trừ đi một số.
3. Thái độ
 Giáo dục học sinh tính toán cẩn thận, khoa học chính xác và áp dụng vào thực tiễn cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
11 que tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
ND & TG
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
A. Kiểm tra bài cũ
(3' )
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
 (1’)
2. HD thực hiện phép trừ: 11 - 5 
(5')
3. Lập bảng công thức: 11 trừ đi một số (8')
4. Thực hành 
Bài 1
(8’)
Bài 2
(5’)
Bài 4
(6’)
C. Củng cố, dặn dò ( 3' )
- Cho hs làm bảng con.
- GV nhận xét, chữa bài
 - - - - 
 70 50
 8 14
 62 36
- GV giới thiệu bài ghi đầu bài lên bảng.
- GV nêu: Có 11 que tính bớt 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm phép tính gì? (Thực hiện phép trừ 11 - 5)
- Viết bảng: 11 - 5 = ?
- Yêu cầu hs thao tác trên que tính và nêu kết quả.
- GV hướng dẫn: Có 11 que tính gồm 1 bó 1chục que tính và 1que tính rời. Đầu tiên bớt 1que tính, sau đó thao tác bó một chục bớt 4 que tính nữa. Tức là lấy (1 + 4 = 5)
- Vậy 11 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính? (Còn 6 que tính).
+ Vậy 11 trừ 5 bằng mấy? 
- GV ghi bảng: 11 - 5 = 6, yêu cầu hs đọc.
- GV hướng dẫn đặt tính và tính:
 - - - - - 
 1 1 - 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 
 5 bằng 6, viết 6, nhớ 1.
 6 - 1 trừ 1 bằng 0, viết 0. 
- Cho hs nhắc lại. 
- Yêu cầu hs thao tác que tính để lập bảng trừ 11 trừ đi một số.
 11 – 2 = 9 11 – 5 = 6 11 – 8 = 3
 11 – 3 = 8 11 - 6 = 5 11 – 9 = 2
 11 – 4 = 7 11 - 7 = 4 
- Cho hs đọc thuộc bảng trừ.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập, hướng dẫn HS thực hiện.
- Yêu cầu hs làm vào vở và nêu miệng kết quả. 
- GV nhận xét.
9 + 2 = 11 8 + 3 =11 6 + 5 =11
2 + 9 = 11 3 + 8 = 11 5 + 6 =11
11 – 9 = 2 11 – 8 = 3 11 – 6 = 5
11 – 2 = 9 11 – 3 = 8 11 – 5 = 6
- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập.
- Cho hs làm bảng con, nhận xét.
- - - - - 
 - - 
 11 11 11 11 11 
 8 7 3 5 2 
 3 4 8 6 9
- Gọi hs đọc bài toán. 
- HD phân tích bài toán và nêu cách giải.
- Cho hs làm bài rồi chữa bài.
 Tóm tắt 
 Có : 11 quả 
 Cho : 4 quả 
 Còn lại: ....quả ? 
Bài giải
Số bóng bay Bình còn là:
11 - 4 = 7 ( quả )
 Đáp số: 7 quả bóng
- GV củng cố lại nội dung bài 
- Dặn hs về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- HS làm bảng con.
- Theo dõi.
- Lắng nghe, trả lời.
- Theo dõi.
- HS thực hiện
- Theo dõi.
- HS trả lời.
- Đọc ĐT.
- Theo dõi
- Nhắc lại
- Thao tác que tính, lập bảng trừ.
- Đọc ĐT- CN.
- 1 hs đọc.
- HS làm vở, nêu kết quả, nhận xét.
- 1 hs dọc.
- Làm bảng con, nhận xét.
- 2 hs đọc
- HS thực hiện
- 1 hs lên bảng làm. Lớp làm vở, nhận xét.
- Nghe, nhớ
Tiết 3: Tập đọc
BƯU THIẾP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu nghĩa từ mới: Bưu thiếp, nhân dịp, chúc mừng.
 - Hiểu ý nghĩa, tác dụng của bưu thiếp, cách viết bưu thiếp, phong bì thư.	
 	2. Kĩ năng
 Rèn cho học sinh kĩ năng đọc trơn, đọc đúng toàn bài, đọc đúng từ khó: Bưu thiếp, năm mới, nhiều, niềm vui, Vĩnh Long...Giọng đọc to, rõ ràng, biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
3. Thái độ
Giáo dục học sinh có ý thức quan tâm và thể hiện lòng kính yêu ông bà, cha mẹ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
ND & TG
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
A. Kiểm tra bài cũ
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
 ( 2’) 
2. Luyện đọc
(12')
3. Tìm hiểu bài
(10')
4. Luyện đọc lại
(8')
C. Củng cố, dặn dò (3')
- Không KT
- Giới thiệu bài ghi đầu bài lên bảng.
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Yêu cầu hs đọc nối tiếp câu.
- GV ghi từ khó lên bảng, hướng dẫn đọc, đọc mẫu. 
- Yêu cầu hs đọc ĐT – CN. 
- GV nhận xét, sửa lỗi phát âm.
- GV chia đoạn
- GV hướng dẫn giọng đọc của bài
- Yêu cầu hs đọc nối tiếp từng bưu thiếp và phần đề ngoài phong bì trước lớp 1 lần.
- GV nhận xét. 
- GV yêu cầu hs đọc chú giải sgk.
- Yêu cầu đọc nối tiếp đọc bưu thiếp trong nhóm 4
- GV quan sát, giúp đỡ nhóm đọc chậm.
- Yêu cầu hs đọc đồng thanh 2, 3 lần.
- Gọi HS đọc thầm 2 bưu thiếp thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK 
- Gọi đại diện cặp trả lời. 
- GV nhận xét.
Câu 1: Thư của cháu gửi cho ông bà, chúc mừng ông bà nhân dịp năm mới. 
 Câu 2: Thư của ông bà gửi cho cháu, gửi để báo tin ông bà đã nhận được bưu thiếp...
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3SGK
- GV nhận xét.
Câu 3: Để chúc mừng, hỏi thăm thông báo... 
Câu 4: Nói lời chúc mừng ông bà.
- Gọi một số HS đọc, GV nhận xét. 
- Gọi HS nêu ý nghĩa của toàn bài. 
- GV kêt luận:
( HS hiểu tác dụng của bưu thiếp, cách viết bưu thiếp, phong bì thư )
- Yêu cầu HS đọc ĐT- CN
- GV hướng dẫn đọc phong bì thư.
- GV đọc mẫu.
- Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc trước lớp.
- GV nhận xét.
- Gọi HS đọc toàn bài. 
- GV củng cố lại nội dung bài, liên hệ.
- Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS nghe
- Theo dõi
- Đọc nối tiếp câu
- Theo dõi
- Đọc ĐT, CN
- Theo dõi
- Nghe
- 3 hs nối tiếp đọc.
- HS đọc.
- Đọc trong nhóm 4
- HS đọc ĐT.
- Đọc thầm và thảo luận cặp
- Thực hiện
- Nghe.
- HS trả lời. 
- HS nói lời chúc mừng
- HS nêu.
- HS nghe..
- Đọc ĐT- CN
- HS theo dõi.
- HS nghe.
- Đọc theo cặp.
- 1, 2 HS đọc.
- 1 HS đọc.
- HS nghe, liên hệ.
 Ngày giảng: Chiều thứ 4/ 11/ 11/ 2020
 Ngày ĐC: ................................. 
Tiết 1: Củng cố kiến thức toán
TIẾT 1
 Ngày soạn: 9/ 11/ 2020
 Ngày giảng: Thứ 5/ 12/ 11/ 2020
 Ngày ĐC: ................................. 
Tiết 1: Toán 
31 - 5
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
 Nắm được cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 31- 5, 
củng cố về giải bài toán có một phép trừ dạng 31 – 5. Nhận biết giao điểm của 2 đoạn thẳng.
2. Kĩ năng
 Rèn kĩ năng làm tính và giải toán, tìm điểm giao nhau của 2 đoạn thẳng đúng.
3. Thái độ 
 GD học sinh biết vận dụng toán học cẩn thận, kiên trì, chính xác trong học to
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
3 thẻ 1 chục que tính và 1 que tính rời
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
ND & TG
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
A. Kiểm tra bài cũ
(3' )
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
 (1’)
2. Phép trừ 31 – 5 
(8’)
 - - - - - 
3. Thực hành
Bài 1
(8’)
 - - - - - 
 - - 
Bài 2
(5’)
Bài 3
(7’)
Bài 4
(4’)
C. Củng cố, dặn dò
(3' )
 Cho HS chơi trò chơi Truyền điện đọc bảng “11 trừ đi một số”.
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài ghi đầu bài lên bảng
- GV nêu phép trừ và viết bảng: 31 – 5 = ?
- GV hướng dẫn hs thao tác trên que tính để tìm kết quả.
- GV hướng dẫn đặt tính và tính:
 3 1 - 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 
 5 bằng 6, viết 6 nhớ 1.
 26 - 3 trừ 1 bằng 2, viết 2
 Vậy 31 – 5 = 26
- Cho hs đọc ĐT – CN.
- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn cách tính, yêu cầu hs làm vào bảng con, nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
 51 41 61 31 81
 8 3 7 9 2
 43 38 54 22 79
- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn và củng cố về cách tìm hiệu. 
- GV yêu cầu hs làm vào vở.
- Gọi hs lên làm. - GV nhận xét.
 - - - - 
a) 51 b) 21 
 4 6 
 47 15 
- Gọi 1hs đọc bài toán. 
- GV hướng dẫn hs tóm tắt và giải toán vào vở, gọi hs làm trên bảng.
 Tóm tắt 
Có : 51 quả 
Lấy : 6 quả 
Còn lại: ...quả? 
 - GV nhận xét.
Bài giải
Số quả trứng còn lại là:
51 - 6 = 45(quả)
 Đáp số: 45 quả trứng
- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu hs quan sát hình vẽ sgk rồi nêu kết quả. 
- GV nhận xét, kết luận: Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm O 
 A D
 O
 C
 B
- GV củng cố lại nội dung bài 
- Dặn hs về nhà xem lại bài và cbị bài sau.
- Thực hiện.
- HS nghe.
- HS thao tác trên que tính.
- HS theo dõi.
- Đọc ĐT- CN
- 1 hs đọc.
- Làm bảng con.
- HS xem lại.
- 1 hs đọc.
- Theo dõi.
- Làm vào vở.
- 2 hs lên làm, nhận xét.
- 1 hs đọc
- HS nghe, làm vở, 1 hs làm trên bảng, nhận xét.
- 1 hs đọc.
- Quan sát, nêu kết quả, nhận xét.
- Nghe, nhớ
Tiết 2: Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG, DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Giúp học sinh nhận biết được một số từ ngữ chỉ người trong gia đình, họ hàng xếp đúng từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết vào 2 nhóm họ nội, họ ngoại. Hiểu tác dụng của dấu chấm, dấu chấm hỏi trong câu Tiếng Việt.
 	2. Kĩ năng
Rèn kỹ năng tìm đúng từ chỉ người trong gia đình, họ hàng, điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có chỗ trống.
3. Thái độ
Giáo dục học sinh biết vận dụng bài học vào diễn đạt nói, viết trong cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
	Phiếu bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
ND & TG
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
A. Kiểm tra bài cũ
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
 (1')
2. HD làm bài tập 
Bài 1
 (9’)
Bài 2
 (9’)
Bài 3
 (9’)
Bài 4
 (9’)
C. Củng cố, dặn dò 
(3')
Không KT
- GV giới thiệu bài ghi đầu bài lên bảng.
- GV nêu yêu cầu bài tập. 
- Gọi hs đọc đề bài, hướng dẫn hs tìm các từ chỉ người trong bài tập đọc. 
 - Yêu cầu hs mở sách, bài "Sáng kiến của bé Hà", đọc thầm và gạch chân các từ chỉ người trong gia đình và họ hàng, sau đó đọc các từ đó lên.
 - GV ghi từ yêu cầu hs đọc. 
 Bố,con, ông, bà, mẹ, cô, chú, cụ già, con cháu, cháu.
- Gọi hs đọc yêu cầu. GV hướng dẫn hs làm bài.
- Cho hs làm bài vào vở. 
- Cho hs nối tiếp nhau nêu. 
- Nhận xét, bổ sung. 
VD: Anh trai, chị gái, cậu, bác, cô, chú 
- Gọi 1 hs đọc yêu cầu bài tập. 
- Giúp hs hiểu: Họ nội là những người có quan hệ ruột thịt với bố. Họ ngoại là những người có quan hệ ruột thịt với mẹ.
- Chia lớp thành 5 nhóm.
- Tổ chức cho các nhóm thi làm bài.
- Gọi đại diện nhóm đọc kết quả.
- GV cùng cả lớp nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. VD:
 Họ nội 
 Họ ngoại
Ông nội
Bà nội
Chú
Cô
 Ông ngoại
 Bà ngoại
 Cậu 
 Dì
- Gọi hs đọc yêu cầu và truyện vui trong bài. 
- Yêu cầu hs làm bài vào vở. 
- Gọi hs lên bảng làm. 
- GV nhận xét. 
+ Nam nhờ chị viết thư thăm ông, bà. Vì em mới vào lớp 1, chưa biết viết. Viết xong thư chị hỏi:
+ Em có muốn nói thêm gì nữa không?
+ Cậu bé đáp: Dạ có. Chị viết hộ em vào cuối thư: " Xin lỗi ông bà vì chữ cháu xấu và có nhiều lỗi chính tả" 
- Gọi 2 hs đọc lại chuyện vui. 
- Hỏi: Truyện này buồn cười ở chỗ nào?
- GV nhận xét.
- Củng cố lại nội dung bài. 
- Dặn hs xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Theo dõi
- Nghe
- 1 hs đọc. 
- Đọc bài và tìm từ chỉ người.
- Đọc ĐT- CN.
- 1 hs đọc
- Làm bài CN
- Nối tiếp nêu, nhận xét.
- 1 hs đọc
 - HS nghe
- Nhận nhóm.
- Làm theo nhóm.
- Đọc kết quả, nhận xét.
- 1 hs đọc.
- Làm vào vở.
- 1 hs lên làm trên bảng, nhận xét.
- 2 hs đọc.
- Trả lời.
- Nghe, nhớ.
Tiết 4: Tập viết
CHỮ HOA: H
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được quy trình viết chữ hoa H (1 dòng cỡ vừa và 2 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Hang (1 dòng cỡ vừa, 2 dòng cỡ nhỏ). Hang Nà Luồng (2 lần). Hiểu nội dung câu ứng dụng.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng viết đúng kiểu chữ hoa, cỡ chữ, khoảng cách giữa các chữ đẹp, đều nét.
3. Thái độ
 Giáo dục học sinh có tính kiên trì cẩn thận, ngồi viết ngay ngắn và giữ gìn vở 
sạch chữ đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 Mẫu chữ hoa H
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
ND & TG
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
A. Kiểm tra bài cũ 
(2’)
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài
 (1')
2. HD quan sát, nhận xét ( 7' )
3. HD viết cụm từ ứng dụng: ( 8' )
4. Viết vào vở tập viết( 15’)
5. Chữa bài, nhận xét (4’)
C. Củng cố, dặn dò 
(2')
- Kiểm tra vở tập viết phần bài ở nhà.
- GV nhận xét.
- GV giới thiệu bài ghi bảng.
- Cho hs quan sát mẫu chữ hoa H và hỏi:
+ Chữ H hoa cao mấy ô li, rộng mấy li? (cao 5 li, rộng 5 li)
+ Chữ hoa được viết bởi mấy nét? (3 nét)
 Nét 1: là kết hợp của nét cong trái và nét lượn ngang.
 Nét 2: gồm khuyết dưới, nét khuyết trên và nét móc phải. 
 Nét 3: Nét thẳng đứng
- GV hướng dẫn HS cách viết, chỉ vào chữ mẫu.
+ Đặt bút trên ĐK 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang, dừng bút trên ĐK6
+ Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết nét khuyết ngược, nối liền sang nét khuyết xuôi, nét khuyết xuôi lượn lên viết nét móc phải, dừng bút ở ĐK2.
+ Lia bút lên ĐK4, viết một nét thẳng đứng, cắt giữa đoạn nối 2 nét khuyết, dừng bút trước ĐK2
- Viết mẫu lên bảng vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
- Yêu cầu hs viết bảng con. Nhận xét, sửa sai.
- Gọi hs đọc. " Hang Nà Luồng "
- GV nêu: Đây là tên gọi của một cái hang ở Hà Giang.
- Yêu cầu hs nhận xét về chiều cao (Chữ h, g, cao 5 li. Chữ t cao 1, 5 li. Còn lại là các chữ cao 1 li)
- Khoảng cách các chữ trong cụm từ như thế nào ? 
(Khoảng cách giữa các chữ bằng con chữ o)
- Viết mẫu chữ Hang lên bảng và nêu cách viết.
- Yêu cầu hs viết bảng con. chữ Hang
- Nhận xét, sửa sai
- Nêu yêu cầu viết (Như mục I)
- Cho hs viết bài vào vở tập viết.
- Theo dõi, uốn nắn giúp đỡ hs viết chưa đúng cỡ chữ.
- Thu 1/2 số bài nhận xét.
- Nhận xét, chữa lỗi.
- GV củng cố lại nội dung bài.
- Dặn hs về nhà viết tiếp phần ở nhà, chuẩn bị bài sau.
- HS mở vở
- HS nghe
- Quan sát, trả lời
- Theo dõi, thực hiện.
- Theo dõi.
- Viết bảng con.
- 2 hs đọc.
- Theo dõi.
- HS nhận xét.
- Nhận xét.
- HS theo dõi.
- Viết bảng con.
- Nghe.
- Viết vào vở.
- Thu bài.
- Xem lại bài.
- Nghe.
- Nghe, nhớ.
 Ngày soạn: 11/ 11/ 2020
 Ngày giảng: Thứ 6/ 13/ 11/ 2020
 Ngày ĐC: ..
Tiết 1: Toán
51 - 15
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
 Nắm được cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 51- 15, cách vẽ hình tam giác theo mẫu.
 2. Kĩ năng
 Rèn kĩ năng làm tính trừ dạng 51- 15 có nhớ trong phạm vi 100, vẽ hình theo mẫu cho trước.
3. Thái độ
GD học sinh có tính cẩn thận, kiên trì, tỉ mỉ, khoa học, chính xác trong học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 6 thẻ 1 chục que tính và 6 que tính rời
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
ND & TG
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
A. Kiểm tra bài cũ
(5’)
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
 (1’)
2. Gt phép trừ 51- 15
(8')
3. Thực hành
Bài 1
(8’)
Bài 2
(6’)
Bài 4
(7’)
C. Củng cố, dặn dò 
(3')
- Gọi HS lên bảng đặt tính rồi tính
a) 31 và 9 b) 61 và 8
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài ghi đầu bài lên bảng
- GV nêu: “Có 51 que tính, bớt đi 15 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? 
- Yêu cầu hs thao tác trên que tính và nêu kết quả: 51 - 15 = 36.
- Hướng dẫn HS đặt tính và tính 
- - - - 
 - - 
 51 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 
 15 bằng 6, viết 6, nhớ 1
 36 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, 
 viết 3.
Vậy: 51- 15 = 36
- Cho hs đọc.
- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập.
- HD hs cách tính, yêu cầu hs làm vào vở.
- Gọi 5 hs lên làm trên bảng, lớp nhận xét, GV nhận xét.
-
81
-
31
-
51
-
41
-
71
-
61
46
17
19
12
26
34
 35 14 32 29 45 27
- Yêu cầu hs đọc yêu cầu bài tập. 
- Hướng dẫn hs cách làm. 
- Yêu cầu hs làm bảng con, nhận xét.
- GV nhận xét, sửa sai cho hs. 
 - - 
 - - 
 81 51 
 44 25 
 37 26 
- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập. 
- Hướng dẫn HS chấm các điểm vào vở.
- Gọi hs nêu cách vẽ hình.
- Yêu cầu hs làm vào vở.
- Gọi hs lên thi vẽ đúng.
- GV nhận xét, chữa bài.
- GV củng cố lại nội dung bài.
- Dặn hs về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau
- 2 HS lên bảng
- HS nghe.
- HS theo dõi, trả lời.
- Thao tác trên que tính, nêu kết quả.
- HS theo dõi.
- Đọc ĐT- CN
- 1 hs đọc.
- Theo dõi, làm vở, 5 hs lên làm bảng, nhận xét.
- 1 hs đọc yêu cầu.
- HS theo dõi.
- Làm bảng con, nhận xét.
- 1 hs đọc.
- Theo dõi.
- 1, 2 hs nêu.
- Làm vở
- 2 hs thi vẽ, nhận xét.
- HS nghe, nhớ.
Tiết 2: Chính tả (Nghe - viết)
ÔNG VÀ CHÁU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
 	Giúp học sinh nghe - viết và trình bày đúng hai khổ thơ bài Ông và cháu. Hiểu nội dung đoạn viết và yêu cầu của bài tập chính tả.	
2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng nghe, viết, trình bày đúng bài thơ theo thể thơ 5 chữ. Làm được bài tập 2, 3 a.
3. Thái độ
 Giáo dục học sinh có ý thức tự giác, kiên trì, tính tỉ mỉ, chịu khó và giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
ND & TG
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
A. Kiểm tra bài cũ ( 3’)
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
 (1’)
2. HD nghe viết
a) Chuẩn bị
(6’)
b) Viết chính tả
(15’)
c) Chữa bài, nhận xét (4’)
3. HD làm bài tập 
Bài 2
(5’)
Bài 3 a
(4’)
C. Củng cố, dặn dò
(2' )
- Gọi 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_2_tuan_10_nam_hoc_2020_2021.doc