Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022

docx 44 trang Mạnh Bích 26/08/2025 161
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 11
 Thứ 2 ngày 22 tháng 11 năm 2021
 Tiếng việt
 Bài 21: THẢ DIỀU 
 ĐỌC: THẢ DIỀU ( Tiết 1 + 2 )
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức, kĩ năng: 
 - Đọc đúng các từ khó, biết đọc bài thơ Thả diều của Trần Đăng Khoa, biết ngắt 
nghỉ, nhấn giọng phù hợp.
 - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được vẻ đẹp của cánh diều, vẻ đẹp của làng quê 
( qua bài đọc và tranh minh họa)
 - HS hiểu cánh diều giống các sự vật gần gũi ở thôn quê như con thuyền, trăng 
vàng, hạt cau, lưỡi liếm, cánh diều làm cảnh thôn quê thêm tươi đẹp.
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - Bồi dưỡng tình yêu quê hương, yêu các trò chơi tuổi thơ; phát triển năng lực 
văn học, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.
 - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, yêu cảnh đẹp quê hương.
 II. CHUẨN BỊ:
 - GV: Máy tính, con diều, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
 - HS: Vở BTTV.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 1. Kiểm tra: Cho HS hát.
 - HS hát.
 - GV mời HS đọc một đoạn trong bài: Nhím nâu kết bạn
 - 2,3 HS đọc
 - Em hãy nêu nội dung vài chi tiết thú vị trong bài đọc.
 - HS chia sẻ.
 - GV nhận xét tuyên dương.
 - HS lắng nghe.
 2. Dạy bài mới:
 2.1. Khởi động:
 - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?
 - Các bạn đang thả diểu ở cánh đổng làng. Bạn nào cũng vui và chăm chú 
nhìn theo cánh diều,...
 - Các bạn trong tranh đang chơi trò chơi gì? 
 - Các bạn trong tranh đang chơi trò chơi thả diều. Em biết gì về trò chơi này?
 -Trò chơi này cần có cánh diều; Diều được làm từ một khung tre dán kín giấy 
có buộc dây dài. Cầm dây kéo diều ngược chiều gió thì diều sẽ bay lên cao. 
 - GV giới thiệu: Bài thơ như một bức tranh vẽ hình ảnh cánh diều qua nhiều 
thời điểm. Cánh diều đã mang lại vẻ đẹp thanh bình, trong sáng cho thôn quê. Bài 
thơ thể hiện tình yêu của nhà thơ đối với thiên nhiên, đối với quê hương của mình. 
 2.2. Khám phá:
 * Hoạt động 1: Đọc văn bản.
 - GV đọc mẫu: đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi khổ 
thơ...
 - Cả lớp đọc thầm.
 - GV hướng dẫn HS ngắt nhịp thơ: 
 Trời/ như cánh đống;
 Xong mùa gặt hái;
 Diều em/- lưỡi liềm; Ai quên/ bỏ lại.
 - 2-3 HS đọc.
 - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: no gió, lưỡi liềm, nong trời, 
 - 2-3 HS luyện đọc.
 - Bài thơ gồm mấy đoạn?
 - Bài thơ được chia làm 5 đoạn.
 -5 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ.
 - Mời HS đọc nối tiếp theo đoạn.
 - Mỗi HS đọc 1 đoạn ứng với một khổ thơ.
 - HS luyện đọc theo nhóm/ cặp:
 - HS đọc theo cặp.
 - Tổ chức HS thi đọc đoạn các nhóm,
 Các HS khác đọc thầm.
 - Đại diện các nhóm thi đọc, HS theo dõi đọc thầm.
 - GV cùng HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay.
 - Cả lắng nghe.
 -GV tuyên dương khuyến kích HS.
 - GV đọc diễn cảm cả bài thơ.
 - HS lắng nghe
 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
 - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr. 95.
 - 2-3 HS đọc - GV mời 1 HS đọc toàn bài. 
-Cả lớp đọc thầm suy nghĩ trả lời câu hỏi.
Câu 1. Kể tên những sự vật giống cánh diều được nhắc tới trong bài thơ.
- Những sự vật giống cánh diều được nhắc tới trong bài thơ: thuyền, trăng, hạt 
cau, liềm, sáo.
Câu 2. Hai câu thơ “Sao trời trôi qua/ Diêu thành trăng vàng” tả cánh diều vào 
lúc nào?
- Hai câu thơ đó tả cánh diều vào ban đêm.
- HS đọc thầm và thảo luân TLCH sau.
- HS lắng nghe và thảo luận.
- Ở khổ thơ cuối, làng quê hiện lên qua những cảnh vật quen thuộc nào? 
- Cùng với tiếng sáo diều, cảnh vật đó biến đổi ra sao?
- Cảnh vật như thế có đẹp không?
- Trong khổ thơ có từ ngữ nào
thể hiện sự đông vui, giàu có không?...
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
- 2, 3 nhóm trình bày.
Câu 3. Khổ thơ cuối bài muốn nói điểu gì?
- Khổ thơ cuối bài muốn nói: Cánh diều làm cảnh thôn quê tươi đẹp hơn.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
- HS lần lượt đọc.
Câu 4. Em thích nhất khổ thơ nào trong bài? Vì sao?
- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
- Nhận xét, tuyên dương HS.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng một khổ thơ mà HS thích
- HS lắng nghe, đọc thầm.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Nhận xét, khen ngợi.
* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc.
Bài 1: Từ ngữ nào được dùng để nói về âm thanh của sáo diều?
- HS xem lại khổ thơ thứ hai và những từ ngữ đã cho.
- 2-3 HS đọc.
- HS suy nghĩ và nêu.
- No gió và uốn cong - GV nhận xét chốt: Từ trong ngấn được dùng để diễn tả âm thanh của sáo 
 diếu. 
 Bài 2. Dựa theo khổ thơ thứ tư, nói một câu tả cánh diều.
 - HS xem lại khổ thơ 4. HS thảo luận nhóm đôi để đặt câu tả cánh diều theo 
gợi ý:
 - Cánh diếu giống sự vật nào? Ở đâu?
 - Vào thời điểm nào? 
 - Cánh diều có điểm gì giống sự vật đó?..
 Đại diện nhóm HS trình bày.
 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
 - 2,3 HS chia sẻ.
 - Cánh diều giống cái lưỡi liềm.
 - Cánh diều cong cong thật đẹp.
 - Cánh diều cong cong như cái lưỡi liềm.
 - Các nhóm khác bổ sung.
 - Nhận xét chung, tuyên dương HS.
 3. Củng cố, dặn dò:
 - Hôm nay em học bài gì?
 - HS chia sẻ.
 - GV nhận xét giờ học.
 Toán
 TIẾT 3: PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ HAI 
 CHỮ SỐ ( TRANG 78 ).
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - HS thực hiện được cách đặt tính, tính phép cộng có nhớ số có 2 chữ số với số 
có 2 chữ số
 - Áp dụng cộng có nhớ với đơn vị đo
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - Phát triển năng lực tính toán
 - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài
 - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1.Khởi động: Trò chơi “ Ngộ không thật, ngộ khộng giả”
 - GV nêu tên trò chơi- HS lắng nghe
 - Hướng dẫn HS cách chơi. 
 - 1-2 HS trả lời.
 - HS làm bài
 30 kg – 20 kg =?
 40 kg + 30 Kg =?.....
 2. Bài mới
 A. Giới thiệu bài :
 - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học
 - HS đọc đề, ghi vở
 B. Luyện tập:
 Bài 1: 
 - Gọi HS đọc YC bài.
 - 2 -3 HS đọc.
 - Bài yêu cầu làm gì?
 - 1-2 HS trả lời.
 - Yêu cầu HS làm bài
 - GV hỏi: 
 + Muốn tính đúng khi đặt tính lưu ý điều gì?
 - 1-2 HS trả lời.
 + Trong phép cộng có nhớ lưu ý điều gì?
 - 1-2 HS trả lời.
 - HS làm bài vở , 1em lên bảng làm lớp
 - HS trình bày bài:
 47 43 65 28
 + + + +
 43 47 28 65
 90 90 93 93
 - Nhận xét, tuyên dương HS.
 - Hỏi: 
 + Em có nhận xét gì về kết quả của 2 phép tính 47 + 43 và 43 + 47?
 - Giảng: Khi thay đổi vị trí của 2 số hạng thì kết quả của chúng không thay 
đổi.
 - GV nhận xét, chốt
 - Nhận xét, tuyên dương HS.
 *GVNX, lưu ý học sinh cách đặt tính và tính. Bài 2: Nêu tên các tàu ngầm theo thứ tự kết quả của phép tính từ bé đến 
 lớn
 - Gọi HS đọc YC bài. 
 - 2 -3 HS đọc.
 - Bài yêu cầu làm gì?
 + Nêu tên các tàu ngầm theo thứ tự kết quả của phép tính từ bé đến lớn?
 + Để làm được bài này các em cần làm gì? 
 + Để làm được bài này cần tính các phép tính của chiếc tàu ngầm sau đó sắp 
xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 thời gian 2 phút làm vào vở ôli. 1 nhóm làm 
bảng phụ.
 - GV cho HS trình bày bài
 - HS trình bày bài:
 Các tàu ngầm theo thứ tự kết quả của phép tính từ bé đến lớn: 40 + 50; 34 + 57; 
6 + 90; 15 + 82
 - HS làm bài, chữa bài
 - Nhận xét, tuyên dương.
 Bài 3:
 - Gọi HS đọc YC bài.
 - 2 -3 HS đọc.
 - Bài yêu cầu làm gì?
 - 1-2 HS trả lời.
 - Yêu cầu HS làm bài
 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
 - Muốn tìm được con đường ngắn nhất em làm như thế nào?
 - 1-2 HS trả lời.
 - HS làm bài
 - Nhận xét, đánh giá bài HS.
 - HS trả lời
 *Kết quả: Chọn B.
 Bài 4:
 - Gọi HS đọc YC bài.
 - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì?
 - 1-2 HS rả lời.
 - Yêu cầu HS làm bài
 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
 - Nêu thứ tự thực hiện tính
 - Nhận xét, đánh giá bài HS.
 C. Củng cố – dặn dò:
 - Trong phép cộng có nhớ lưu ý gì?
 - Hs trả lời
 - Qua bài học con cần ghi nhớ điều gì?
 - Hs nêu nội dung cần ghi nhớ qua bài học
 - GV tổng kết nội dung bài học
 - Hs lắng nghe, ghi nhớ
 - NX tiết học.
 - Hs lắng nghe, ghi nhớ
 - Dặn: Chuẩn bị bài sau: Tiết 4
 Luyện tập (trang 79)
 - Hs lắng nghe, ghi nhớ
 Đạo đức
 Bài 7: BẢO QUẢN ĐỒ DÙNG CÁ NHÂN
 I. MỤC TIÊU:
 *Kiến thức, kĩ năng
 - Nêu được một số biểu hiện của việc biết bảo quản đồ dùng cá nhân. 
 - Nêu được vì sao phải bảo quản đồ dùng cá nhân. 
 - Thực hiện được việc bảo quản đồ dùng cá nhân. 
 - Nhắc nhở bạn bè , người thân bảo quản đồ dùng cá nhân
 - Học sinh khắc sâu kiến thức đã học để thực hành xử lý tình huống cụ thể.
 * Phẩm chất, năng lực
 - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. 
 - Hình thành phẩm chất trung thực, trách nhiệm, chăm chỉ
 II. CHUẨN BỊ
 - GV : - Những câu chuyện , tình huống về việc giữ gìn bảo quản đồ dùng cá 
nhân
 Bộ tranh về đức tính trung thực theo Thông tư 43/2020/TT-BGDĐT;
 - Máy tính, ti vi, bài giảng powerpoint,....
 -HS: SGK, Vở bài tập Đạo đức 2;
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn?”
 - GV HD cách chơi : Chia lớp thành 3 đội thảo luận trong 3p viết ra BN 
những đồ dùng cá nhân. Trong 3p đội nào ghi được nhiều tên đồ dùng nhất đội đó 
thắng 
 - HS cùng thảo luận nhóm theo phân chia 
 - Nhóm trưởng trình bày trước lớp 
 - GV khen ngợi HS và kết luận.
 2. Khám phá
 Hoạt động 1. Tìm hiểu biểu hiện của việc biết bảo quản đồ dùng cá nhân.
 - GV treo tranh/chiếu hình / cho HS quan sát tranh /34 để HS quan sát, mời 
HS kể nội dung các bức tranh và cho biết: - HS hoạt động theo nhóm.4
 + Các bạn trong tranh đang làm gì? 
 + Các bạn bảo quản sách vở như thế nào?
 + Các bạn bảo quản đồ chơi như thế nào?
 + Các bạn bảo quản giấy dép như thế nào?
 - GV mời các nhóm lên trình bày theo thứ tự từng tranh. 
 Các nhóm lên trình bày theo thứ tự từng tranh.
 - GV khen ngợi HS và nhắc lại nội dung các bức tranh. 
 - GV mời HS chia sẻ: Theo em, ngoài những cách bạn trong tranh đã làm đề 
bảo quản đồ dùng cá nhân theo em , em còn cách nào khác không , hãy chia sẽ 
trước lớp ?
 - HS và nhắc lại nội dung các bức tranh.
 - HS chia sẻ: Theo em, cần làm đề bảo quản đồ dùng cá nhân ?
 - GV khen ngợi các ý kiến của HS và kết luận:
 +Cách sử dụng và bảo quản đồ dùng học tập:
 * Nên : Sắp xếp theo từng loại, từng ngăn theo từng vị trí và để đúng nơi, 
đúng chổ sau mỗi lần sử dụng và cần lau chùi , giặt sạch sẽ đồ dùng cá nhân để 
tránh nhầm lẫn và dễ tìm khi cần .
 *Không nên : Vứt bừa bãi, bỏ lộn xộn , để bẩn.
 Sách vở không được vẽ bẩn , tẩy xóa xé vở tùy tiện Chúng ta nên học tập 
những việc làm của các bạn. 
 +Cách bảo quản mũ nón , giày dép 
 *Nên : Treo mũ , nón , giày , dép ngay ngắn , đúng nới quy định , vệ sinh 
thường xuyên *Không nên : Để mũ, nón, giày, dép không đúng nơi quy định, bụi không vệ 
sinh thường xuyên 
 + Cách bảo quản đồ chơi :
 - HS hoạt động cá nhân.
 *Nên : Xếp đồ chơi ngay ngắn, phân chia theo từng loại, giữ gìn sạch sẽ 
 *Không nên : Để đồ chơi bừa bãi, không vệ sinh 
 +Cách bảo quản quần áo :
 *Nên : Giữ gìn quần áo sạch sẽ, sắp xếp ngay thẳng treo đúng nơi quy định 
 *Không nên: Để quần áo nhàu nát, không gấp sếp 
 Hoạt động 2. Tìm hiểu ý nghĩa của việc bảo quản đồ dùng cá nhân.
 - GV cho HS quan sát tranh và tự đọc tình huống /sgk 34.
 - Gv nêu câu hỏi.
 - GV cho HS quan sát tranh, mời hai HS đã được chuẩn bị trước (đóng vai 
minh hoạ nội dung tranh ). GV hoặc một HS là người dẫn chuyện.
 GV mời HS cả lớp chia sẻ: 
 + Vì sao bút Linh luôn bền , đẹp?
 +Vì sao đồ dùng của Mai hay bị hỏng? 
 +Nếu là em thì em sẽ làm như thế nào ?
 - GV khen ngợi, tổng kết ý kiến của HS và kết luận. 
 Kết luận: Biết bảo quản đồ dùng cá nhân, giúp đồ dùng luôn sạch đẹp, bền sử 
dụng lâu dài; tiết kiệm tiền , công sức của bố mẹ, người thân. Rèn luyện tính ngăn 
nắp, gọn gàng và ý thức trách nhiệm trong việc bảo quản và sử dụng đồ dùng cá 
nhân.
 Hoạt đông 3. Luyện tập:
 *Bài 1/35: Em đồng tình hoặc không đồng tình với việc làm nào ? Vì sao ?
 - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.35, YC thảo luận nhóm đôi, nêu việc đồng 
tình hoặc không đồng tình làm để thể hiện việc bảo quản đồ dùng cá nhân, giải 
thích Vì sao.
 - Tổ chức cho HS chia sẻ từng tranh.
 - GV chốt câu trả lời.
 - Nhận xét, tuyên dương.
 *Bài 2/36: Đưa ra lời khuyên cho bạn
 - YC HS quan sát tranh sgk/tr.36, đồng thời gọi HS đọc lần lượt 3 tình huống 
 của bài.
 - YCHS thảo luận nhóm 4 đưa ra cách xử lí tình huống và phân công đóng vai 
trong nhóm. - Tổ chức cho HS chia sẻ và đóng vai.
 - Nhận xét, tuyên dương HS.
 Hoạt động 4: Vận dụng:
 Yêu cầu 1: Kể về những đồ dùng cá nhân của em và cách bảo quản chúng .
 - GV YC HS thảo luận nhóm đôi, chia sẻ với bạn về việc em đã làm và sẽ làm 
để bảo quản đồ dùng cá nhân của mình 
 - Tổ chức cho HS chia sẻ.
 - Nhận xét, tuyên dương.
 *Yêu cầu 2: Cùng các bạn thực hiện những việc cần làm để bảo quản đồ dùng 
cá nhân của mình
 - GV cho HS thực hiện Kế hoạch trong phạm vi lớp, trường.
 *Yêu cầu 3: Nhắc nhở bạn bè, người thân bảo quản đồ dùng cá nhân của mình
 *Thông điệp:
 - Gọi HS đọc thông điệp sgk/tr36.
 - Nhắc HS ghi nhớ và vận dụng thông điệp vào cuộc sống. 
 3. Củng cố, dặn dò:
 - Hôm nay em học bài gì?
 - Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống.Nhắc nhở người thân biết cách 
bảo quản đồ dùng cá nhân hợp lí.
 - Nhận xét giờ học.
 Thứ 3 ngày 23 tháng 11 năm 2021
 Tiếng việt 
 Tiết 3. VIẾT: CHỮ HOA L
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức,kĩ năng:
 - Biết viết chữ viết hoa L cỡ vừa và cỡ nhỏ.
 - Viết đúng câu ứng dựng: Làng quê xanh mát bóng tre..
 - Hiểu nội dung câu ứng dụng: Làng quê xanh mát bóng tre..
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận ,chính xác. Yêu thích luyện chữ đẹp.
 - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
 II. CHUẨN BỊ:
 - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa L.
 - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 1. Khởi động: cho lớp hát tập thể
 - Hát tập thể bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan.
 - Cho học sinh xem một số vở của những bạn viết đẹp giờ trước. Nhắc nhở 
lớp học tập các bạn
 - Học sinh quan sát và lắng nghe
 2. Khám phá:
 * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa.
 GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa L. 
 - HS quan sát. 
 - GV tổ chức cho HS nêu:
 - 2-3 HS chia sẻ.
 - Chữ L hoa cao mấy li?
 - Cao 5 li.
 - Chữ hoa L gồm mấy đường kẻ ngang?
 - Gồm 6 đường kẻ ngang.
 - Chữ hoa L gồm mấy nét? Đó là những nét nào?
 - Chữ hoa L là kết hợp của 3 nét cơ bản: cong dưới, lượn dọc và lượn ngang.
 - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa L.
 - HS quan sát.
 - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét.
 - HS quan sát, lắng nghe.
 - YC HS viết bảng con.
 - HS luyện viết bảng con.
 - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
 - Nhận xét, động viên HS.
 * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
 - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết.
 - 3-4 HS đọc.
 - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS:
 - HS quan sát, lắng nghe.
 + Viết chữ hoa L đầu câu.
 + Cách nối từ L sang a.
 + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu.
 - Khoảng cách giữa các con chữ bằng 1 con chữ o.
 * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa L và câu ứng dụng trong vở Luyện viết.
 - HS thực hiện.
 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
 - HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi sai.
 - HS thực hiện đổi vở góp ý cho nhau những lỗi sai.
 - Nhận xét, đánh giá bài HS.
 3. Củng cố, dặn dò:
 - Hôm nay em học bài gì?
 - HS chia sẻ.
 - GV nhận xét giờ học.
 Tiếng việt
 Tiết 4. NÓI VÀ NGHE: CHÚNG MÌNH LÀ BẠN
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức,kĩ năng
 - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về tình bạn của ếch ộp, sơn 
ca và nai vàng.
 - Nói được điều mỗi người thuộc về một nơi khác nhau, mỗi người có khả năng 
riêng, nhưng vẫn mãi là bạn của nhau .
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.
 - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.
 - Yêu thích môn học, quý trọng tình bạn.
 II.CHUẨN BỊ:
 - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
 - HS: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 1. Khởi động: Cho HS hát.
 - HS hát.
 - Cho HS kể chuyện Niềm vui của em.
 - HS nối tiếp kể.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 2. Dạy bài mới:
 2. Khám phá:
 * Hoạt động 1: Nghe kể chuyện: Chúng mình là bạn.
 - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - Các con vật trong tranh gồm: ếch ộp, sơn ca và nai vàng.
 - Ếch ộp thường sống ở đâu? 
 +Ếch ộp thường sống nơi ao hồ, đầm lầy.
 - Nó biết bơi. Sơn ca có thể bay trên trời. Nai vàng chạy nhanh trong rừng,.
 - GV giới thiệu nội dung câu chuyện: Câu chuyện nói vẽ 3 con vật: ếch ộp, sơn 
ca và nai vàng. Chúng chơi rất thân với nhau và kể cho nhau nghe nhiều điều mới 
lạ.
 - GV kể câu chuyện (lần 1) kết hợp chỉ các hình ảnh trong 4 bức tranh.
 - HS lắng nghe.
 -GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh trao đổi nhóm để nêu tên các con vật.
 - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ.
 - GV kể 2 lần. Tổ chức HS thảo luận nhóm theo các gợi ý sau:
 - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp.
 - Theo em, ếch ộp, sơn ca và nai vàng chơi với nhau như thế nào?
 - Ba bạn thường kể cho nhau nghe những gì?
 - Ba bạn nghĩ ra cách gì để tận mắt thấy những điều đã nghe?
 - Ếch ộp, sơn ca và nai vàng đã rút ra được bài học gì?
 - Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.
 - 2,3 nhóm lên trình bày, cả lớp theo dõi.
 - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
 - Nhận xét, động viên HS.
 * Hoạt động 2. Chọn kể 1 – 2 đoạn của câu chuyện theo tranh.
 - GV hướng dẫn cách thực hiện:
 - YC HS nhớ lại lời kể của cô giáo, nhìn tranh, chọn 1 – 2 đoạn để kể.
 - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với bạn theo cặp.
 - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS.
 - HS lối tiếp kể theo đoạn.
 - GV mời HS kể theo nhóm 4 mỗi HS kể theo 1 đoạn.
 - 2,3 nhóm HS nối tiếp kể theo đoạn, mỗi HS kể 1 đoạn trong nhóm.
 Gv nhận xét tuyên dương.
 - 2,3 HS lên kể.
 - GV mời HS kể toàn bộ câu chuyện diễn cảm.
 - GV nhận xét tuyên dương.
 - HS lắng nghe.
 * Hoạt động 3: Vận dụng:
 - GV hướng dẫn HS. - Trước khi kể các em xem lại 4 tranh và đọc các câu hỏi để nhớ nội dung câu 
chuyện.
 - HS thực hiện.
 - Có thể kể cả câu chuyện hoặc 1 đoạn
 - Lắng nghe ý kiến người thân sau khi nghe kể.
 - HS chia sẻ.
 - Nhận xét, tuyên dương HS.
 3. Củng cố, dặn dò:
 - Hôm nay em học bài gì?
 - GV nhận xét giờ học.
 Toán
 TIẾT 4 : PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 
 HAI CHỮ SỐ ( TRANG 79).
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - HS thực hiện được cách đặt tính, tính phép cộng có nhớ số có 2 chữ số với số 
có 2 chữ số
 - Áp dụng cộng có nhớ trong giải toán lời văn
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - Phát triển năng lực tính toán
 - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài
 - HS: SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 I. Khởi động:
 1.Khởi động: Trò chơi “ Ngộ không thật, ngộ khộng giả”
 - GV nêu tên trò chơi- HS lắng nghe
 - Hướng dẫn HS cách chơi.
 - 2 -3 HS đọc.
 - 1-2 HS trả lời.
 - HS làm bài 24 + 27 =?
 58 +19 = ?.....
 -Nhận xét – giới thiệu bài.
 II. Bài mới:
 A. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học.
 - HS đọc đề, ghi vở
 B. Luyện tập:
 Bài 1: 
 - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài- HS đọc yêu cầu đề bài
 - GV cho HS nhắc lại cách thực hiện phép cộng phép cộng (có nhớ) số có hai 
chữ số với số có hai chữ số. - HS nhắc lại cách thực hiện phép cộng phép cộng (có 
nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số.
 - GV cho HS làm bảng con, 1 HS lên bảng.
 - GV cho HS trình bày bài
 - HS làm bảng con, 1 HS lên bảng.
 - HS trình bày bài:
 38 15 67 72
 + + + +
 52 15 17 19
 90 30 84 91
 - HS lắng nghe.
 - GV gọi HS nhận xét
 Bài 2: Đ, S? 
 - HS đọc yêu cầu đề bài
 - HS quan sát và hướng dẫn cách thực hiện:
 - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài
 - GV cho HS quan sát và hướng dẫn cách thực hiện: 
 + Đề bài cho gì? + 4 quả bong bóng bay có ghi phép tính và sợi dây được nối 
 vào kết quả
 + Đề bài hỏi gì?
 + Điền Đúng hoặc Sai vào ô đặt dấu ?
 + Để biết quả bóng đó đúng hay sai chúng ta phải làm gì?
 - GV hướng dẫn bài mẫu: Quả bóng màu cam có phép tính 60 + 10. Cô thực 
 hiện tính được kết quả 70. Vậy sợi dây của quả bóng đã nối đúng vị trí. Cô điền 
 Đ vào ô trống. 
 + Thực hiện phép tính
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi làm vào phiếu học tập.
 - GV cho HS trình bày bài
 Quả bóng xanh lá: 67 + 14 S
 Quả bóng xanh dương: 58 + 19 S
 Quả bóng hồng: 49 + 48 Đ
 - GV gọi HS nhận xét
 - GV nhận xét, chốt - GV nhận xét, chốt
 Bài 3: Số?
 - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài HS đọc yêu cầu đề bài
 - GV hướng dẫn HS làm bài
 - HS lắng nghe.
 - GV cho HS thảo luận theo bàn 1 phút sau đó chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 
2 bạn tham gia chơi trò chơi: “Ai nhanh ai đúng?”
 - Gv hướng dẫn luật chơi
 - Gv tổ chức cho HS chơi
 - HS thảo luận theo bàn 1 phút sau đó chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 2 bạn 
 tham gia chơi trò chơi: “Ai nhanh ai đúng?”
 - HS lắng nghe.
 - HS tham gia chơi
 + 27 + 19
 45 72 91
 + 19 + 27
 45 64 91
 - HS lắng nghe.
 - Nhận xét kết quả của 2 đội, tuyên dương.
 Bài 4: Nam có 57 viên bi. Mai cho Nam thêm 15 viên bi. Hỏi lúc này Nam có 
bao nhiêu viên bi?
 - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài
 - GV cho HS quan sát và hướng dẫn cách thực hiện:
 + Nam có bao nhiêu viên bi?
 + Nam được thêm bao nhiêu viên bi?
 + Để biết Nam có bao nhiêu viên bi ta làm như thế nào?
 + 57 viên bi
 + Thêm 15 viên bi
 + Ta thực hiện phép tính cộng: 57 + 15
 - GV cho 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
 - GV cho HS trình bày bài
 - HS trình bày bài
 Bài giải
 Số viên bi Nam có là
 57 + 15 = 72 (viên bi)
 Đáp số: 72 viên
 - GV gọi HS nhận xét
 - GV nhận xét, chốt
 3. Củng cố
 - Hôm nay, chúng ta học bài gì? - GV gọi 2 HS nhắc lại cách thực hiện phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với 
 số có hai chữ số.
 4. Dặn dò:
 - Chuẩn bị bài tiếp theo.
 - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS.Bài 1: 
 - Dặn: Chuẩn bị bài sau: Bài 21
 Luyện tập chung (trang 80)
 - Hs lắng nghe, ghi nhớ
 Tự nhiên và xã hội
 Bài 10: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ TRƯỜNG HỌC 
 I. MỤC TIÊU: 
 1.Kiến thức, kĩ năng: 
 - Hệ thống hoá được kiến thức đã học vế trường học.
 - Chia sẻ thông tin với bạn bè vế các hoạt động ở trường trong ngày khai giảng, 
ngày hội đọc sách, hoạt động tuyên truyển an toàn khi ở trường.
 - Tuyên truyền để các bạn biết phòng tránh các tình huống nguy hiểm, rủi ro 
khi tham gia các hoạt động ở trường và thực hiện việc giữ vệ sinh trường học.
 2. Năng lựcvà phẩm chất: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, 
NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy logic, NL quan sát,...
 - Yêu quý trường lớp, bạn bè, thầy cô và tích cực tham gia các hoạt động ở 
 trường một cách an toàn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 
 - GV: + Hình trong SGK phóng to (nếu có thể).
 + Tranh, ảnh, video về các nội dung thuộc chủ đề (nếu có).
 - HS: Một số tranh, ảnh về các hoạt động ở trường trong ngày khai giảng và 
ngày hội đọc sách.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 1. Khởi động:
 - Kể những nội dung đã học về chủ đề Trường học bằng những câu hỏi gợi ý
 .
 - HS lên chia sẻ trước lớp.
 - HS khác bổ sung.
 - Kể những nội dung đã học vể chủ đề Trường học.
 - Em ấn tượng nhất về nội dung nào trong chủ đề ?
 GV nhận xét tuyên dương và giới thiệu vào bài ôn tập.
 - HS lắng nghe, nối tiếp đọc tên bài. 2. Bài mới
 * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS:
 + Triển lãm tranh, ảnh đã sưu tầm về sự kiện ở trường mà nhóm đã chọn.
 + Trao đổi và lí giải vì sao nhóm lại chọn sự kiện đó.
 - GV tổ chức cho HS tham quan sản phẩm học tập của từng nhóm.
 - Đại diện từng nhóm thuyết minh nội dung các tranh nhóm đã lựa chọn và lí 
giải vì sao nhóm lại lựa chọn những bức tranh đó.
 - GV khuyến khích HS khác đặt câu hỏi cho nhóm,từ đó HS hiểu hơn nội 
dung đã học.
 - HS chú ý lắng nghe.
 - GV theo dõi nhóm nào thuyết minh tốt, nhiều tranh ảnh đẹp, khuyến khích 
trình bày trước lớp.
 - GV bổ sung để hoàn thiện nội dung: một số hình ảnh điển hình về các hoạt 
động của từng sự kiện mà trường đã tổ chức để khắc sâu kiến thức đã học cho HS.
 * Hoạt động 2: HS quan sát và theo dõi một số hình ảnh.
 -HS làm việc nhóm, quan sát hình 2,3,chỉ và nói tình huống trong mỗi hình.
 - HS trong nhóm thảo luận về tình huống trong mỗi hình theo gợi ý:
 - Hoạt động nào nên làm? Vì sao?
 - Tình huống nào là nguy hiểm không nên làm?
 - Nêu một số tình huống nguy hiểm mà em biết.
 - Trèo lên lan can lớp học vì tình huống này gây nguy hiểm cho bản thân.
 - Những hoạt động nào nên tích cực tham gia?
 - Vệ sinh trường lớp sạch, đẹp
 - GV tổ chức cho 1-2 nhóm trình bày cách xử lí tình huống của nhóm 
mình,các nhóm khác trao đổi, bổ sung.
 - Đại diện các nhóm HS đưa ra cách xử lí trong từng tình huống.
 - GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của các nhóm, tuyên dương những 
nhóm đưa ra cách xử lí phù hợp, đồng thời nhắc nhở, khuyến khích HS tích cực 
tham gia những hoạt động giữ gìn vệ sinh trường, lớp.
 - HS lắng nghe.
 Yêu cầu cần đạt: HS lựa chọn được tranh ảnh đúng, tiêu biểu và nêu được nội 
 dung cơ bản của chủ đề đã chọn. Kể được một số sự kiện, hoạt động diễn ra ở 
 trường và biết cách xử lí trong những tình huống cụ thể để giữ vệ sinh trường, 
 lớp; phòng tránh nguy hiểm, rủi ro khi tham gia một số hoạt động ở trường.
 3.Hoạt động vận dụng: Các nhóm đã lập kế hoạch, thực hiện dự án và ở tiết này báo cáo kết quả dự 
án“Làm xanh trường lớp” theo gợi ý sau:
 + Số lượng cây xanh nhóm mang đến để trang trí hoặc trỗng tại vườn trường.
 + Tên các loại cây các bạn mang đến.
 + Các hoạt động chăm sóc cây.
 + Kết quả của dự án.
 + Nói cảm nhận của em khi tham gia dự án “Làm xanh trường lớp”.
 GV khuyến khích các nhóm có cách báo cáo khác nhau về dự án, có thể kèm 
theo tranh, ảnh, video quá trình thực hiện dự án, kết quả của dự án.
 - GV theo dõi, HD và nhắc lại cụ thể cách chăm sóc cây tạo môi trường 
xanh,sạch đep.
 -HS chú ý lắng nghe.
 - Yêu cầu cần đạt: Báo cáo được kết quả dự án và nhận thức được sự cần thiết 
phải trồng cây xanh, góp phần làm xanh trường, lớp.
 * Tổng kết:
 - HS đọc nội dung “Bây giờ, em có thể ”, chia sẻ với bạn nhưng nội dung em 
yêu thích nhất trong chủ đề này.
 -HS quan sát hình chốt, nói những cảm nghĩ của bản thân bằng cách trả lời 
một số câu hỏi gợi ý của GV:
 - Hình vẽ gì? Bạn trong hình nói gì và muốn nhắc nhở các bạn điều gì?
 - HS nối tiếp chia sẻ.
 - Em đã thực hiện kế hoạch đọc sách của mình như thế nào?...
 GV nhắc lại những nội dung chủ yếu đã học trong chủ để và ý nghĩa của chủ 
đề.
 - HS lắng nghe. 
 4. Hướng dẫn về nhà:
 -Tìm hiểu những hàng hoá cần thiết cho cuộc sống và cách mua bán hàng hóa.
 Thứ 4 ngày 24 tháng 11 năm 2021
 Toán
 BÀI 21: LUYỆN TẬP CHUNG (2 tiết)
 TIẾT 1: LUYỆN TẬPCHUNG (TRANG 80)
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - HS thực hiện được cách đặt tính, tính phép cộng có nhớ số có 2 chữ số với số 
có 2 chữ số (một chữ số) - Áp dụng cộng có nhớ với đơn vị đo
 - Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi đã học.
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - Phát triển năng lực tính toán
 - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài
 - HS: SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1.Khởi động: Trò chơi “ Bóng bay thông thái”
 - GV nêu tên trò chơi- HS lắng nghe
 - Hướng dẫn HS cách chơi.
 - 2 -3 HS đọc.
 - 1-2 HS trả lời.
 - HS làm bài 23 + 37 =?
 28 + 16 = ?.....
 -Nhận xét - Giới thiệu bài
 II. Bài mới:
 A. Giới thiệu bài:
 - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học.
 - HS đọc đề, ghi vở
 B. Luyện tập:
 Bài 1: 
 - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài- HS đọc yêu cầu đề bài
 - GV cho HS nhắc lại cách thực hiện phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với 
số có một chữ số.
 - HS nhắc lại 
 - GV cho HS làm bảng con, 1 HS lên bảng.
 - GV cho HS trình bày bài
 - HS trình bày bài
 - GV hỏi: 
 + Muốn tính đúng khi đặt tính đúng lưu ý điều gì?
 + Trong phép cộng có nhớ lưu ý điều gì?
 45 81 26
 + + +
 6 9 66
 51 90 92
 - Nhận xét, tuyên dương HS.
 Bài 2: Con bê cân nặng 47kg. Con nghe nặng hơn con bê 18kg. Hỏi con nghé 
cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_2_tuan_11_nam_hoc_2021_2022.docx