Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 20

Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 20

 I.Mục tiêu:

- Lập được bảng nhân 3.

- Nhớ được bảng nhân 3 .

- Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 3 )- Biết đếm thêm 3 .

- Làm được BT1, BT2, BT3 .

 II. Chuẩn bi:

- Các tấm bìa , mỗi tấm có 3 chấm tròn, và bảng cài.

 

doc 28 trang thuychi 4210
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 Sáng Thứ hai, ngày 21 tháng 1 năm 2019
T1. GDTT CHÀO CỜ
T2. Toán : BẢNG NHÂN 3 
 I.Mục tiêu: 	
- Lập được bảng nhân 3. 
- Nhớ được bảng nhân 3 .
- Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 3 )- Biết đếm thêm 3 .
- Làm được BT1, BT2, BT3 .
 II. Chuẩn bi: 
- Các tấm bìa , mỗi tấm có 3 chấm tròn, và bảng cài.
 III. Hoạt động dạy - học chủ yếu
 Hoạt động của Gv
 Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 3 HS đọc lại bảng nhân 2 . (HSTB)
2.Bài mới:Giới thiệu , ghi mục bài
HĐ1: Lập bảng nhân 3: 
- Gắn 1 tấm bìa có 3 chấm tròn và hỏi: 
? Có mấy chấm tròn?
- 3 chấm tròn được lấy mấy lần?
- Vậy 3 được lấy mấy lần?
- 3 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân nào? 
GV ghi bảng 3x 1 = 3
- Gắn 2 tấm bìa và hỏi: Có 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. Vậy 3 chấm tròn được lấy mấy lần?
- Vậy 3 được lấy mấy lần?
- Hãy lập phép tính tương ứng với 3 được lấy 2 lần.
- 3 nhân 2 bằng mấy?- Vì sao?
Tương tự như thế, hướng dẫn HS lập bảng nhân 3
- Giới thiệu đây là bảng nhân 3.
- Em có nhận xét gì về thừa số nhứ nhất, thừa số thứ hai, tích của các phép nhân trong bảng nhân 
* Tổ chức học sinh học thuộc lòng bảng nhân.
 HĐ2 :Thực hành :
 Bài 1: 
-Cho HS đọc yêu cầu. (HS Y làm cột 1, (HS còn lại làm hết bài 1)
 -Dựa vào bảng nhân đã thuộc nhẩm ngay kết quả. 
-Nối tiếp nêu
Bài 2:Cho HS đọc yêu cầu.
Hỏi: + Bài toán cho biết gì? (HS Y)
 + Bài toán hỏi gì? 
 + Làm thế nào để biết có bao nhiêu HS ? 
 - Cho HS giải vào tập. GV nhận xét.
Bài 3:
 - Cho HS đọc yêu cầu và dãy số. 
+ Bắt đầu từ số thứ 2,mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng với mấy ?
 (HS K)
- 1 HS đếm thêm 3; từ 3 đến 30. (HSY)
- 1 HS đếm bớt 3; từ 30 đến 3. (HSk)
3. Củng cố dặn dò:
 - Nhận xét tiết học
-3 HS đọc , cả lớp đọc lại .
-HS cùng thao tác
- Có 3 chấm tròn
- 3 chấm tròn được lấy 1 lần
- 3 được lấy 1lần.
- HS đọc phép nhân
- 3 chấm tròn được lấy 2 lần.
- 3 được lấy 2 lần?
- 3 x 2
- 3 x 2 = 6
 Vì 3 x 2 = 3 + 3 = 6
- Trong bảng nhân 3 các phép nhân trong bảng đều có 1 thừa số là 3. thừa số còn lại từ 1-10. Tích là dãy số đếm thêm 3.
* HS học thuộc lòng bảng nhân 3
Bài 1: - Làm nhẩm điền kết quả vào SGK. Mỗi em nêu kết quả 1 bài.
 3x3 = 9 3x8 = 24 3x1 = 3
 3x5 = 15 3x4 = 12 3x10 = 30
 3x9 = 27 3x2 = 6 3x6 = 18 
Bài 2: Đọc đề toán; vài em trả lời câu hỏi để có tóm tắt. Lớp giải vào vở . Lớp nhận xét, chữa bài.
 Bài giải
 Số học sinh có tất cả là:
 3 x 10 = 30 (học sinh)
 Đáp số: 30 học sinh.
Bài 3 
-2 em đếm theo yêu cầu.
+ Số sau lớn hơn số trước 3 đơn vị.
+ Đếm thêm 3; từ 3 đến 30: 3,6,9,12,15,18, ,30
+ Đếm bớt 3; từ 30 đến 3: 30,27,24,21,18,15, ,3
-3 em đọc thuộc bảng nhân 3.
T3+4. Tập đọc ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ 
 I. Mục tiêu: 	
 - Đọc đúng, rõ ràng . Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rõ lời nhân vật trong bài .
 - Hiểu ND : Con người chiến thắng Thần Gío, tức là chiến thắng thiên nhiên – nhờ vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên ( trả lời được các CH 1, 2, 3, 4 ) 
* GDKNS: KN kiên định.
 II.Chuẩn bi: 
 - Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
 III. Hoạt động dạy - học chủ yếu 
 Hoạt động của Gv
 Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 
 - Cho HS đọc thuộc lòng 12 dòng thơ “Thư Trung thu” và trả lời câu hỏi .
- Những câu thơ nào cho biết BH rất yêu thiếu nhi? 
- Bác khuyên các em làm những gì? (HSK)
 -GV nhận xét chung. 
2.Bài mới: Giới thiệu, ghi mục bài .
HĐ1:Luyện đọc :
* GV đọc diễn cảm bài văn: Đoạn 1 giọng kể chậm rãi; Đoạn 2 nhịp nhanh, nhấn giọng (xô, ngã, lăn quay, lồm cồm, ); Đoạn 3, 4 nhấn giọng (quyết chống trả,quật đỗ, thật vững chắc, lớn nhất, thật to, thét không, giận giữ,lồng lộn, ); Đoạn 5 kể về sự hoà thuận giữa Ông Mạnh và Thần Gió nhịp chậm rãi.
* Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ:
+Đọc từng đoạn (kết hợp sữa lỗi phát âm)
-GV HD HS đọc câu dài:
. Ông vào rừng/ lấy gỗ/ dựng nhà.// 
.Cuối cùng/ ông quyết định dựng một ngôi nhà vững chãi.// 
.Rõ ràng Thần Gió đêm qua đã giân giữ / lồng lộn / mà không thể xô nổi ngôi nhà.// 
- HS đọc từ chú giải cuối bài. GV giải nghĩa thêm từ “lồm chồm”: chông cả hai tay để nhổm người dậy.“lồng lộn”:biển hiện rất hung hăng điên cuồng; “an ủi”: làm dịu sự buồn phiền.
+Luyện đọc trong nhóm: 
+Đọc toàn bài
HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài :
 Đọc từng đoạn trả lời câu hỏi.
 - Câu 1:Thần Gió làm gì khiến ông Mạnh nổi giận?
 GV: Cho HS Qs tranh ảnh về giơng bão,để thấy sức mạnh của thần gió.Nên thời xưa chưa biết cách chống lại vì vậy con người phải ở trong hanh núi, hốc đá.
Câu 2: Kể lại việc ông Mạnh chống lại thần gió ?
 Câu 3: Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay ?
GV liên hệ những ngôi nhà bằng tre nứa với những ngôi nhà tường bê tông,cốt sắt.
Câu 4: Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình ?
 *GDKNS: KN kiên định.
Câu 5: Ông Mạnh tượng trưng cho ai ? Thần Gió tượng trưng cho cái gì ?
-Cho HS rút ra nd của bài.
HĐ3 : Luyện đọc lại
-Tổ chức đọc theo vai
-Nhận xét
3. Củng cố dặn dò
-Nhận xét tiết học
- 2 em đọc thuộc lòng đoạn thơ, và trả lời câu hỏi 
- Ai yêu các nhi đồng ..xinh xinh
- Cố gắng thi đua học và hành .xứng đáng là cháu của Bác.
-HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn, kết hợp đọc từ khó.( hoành hành, lăn quay, ngạo nghễ, quật đỗ, ngào ngạt, chống trãi, vững chãi) 
- Mỗi em đọc 1 đoạn tiếp nối nhau.
- Luyện đọc câu theo yêu cầu.
-Nêu nghĩa từ chú giải cuối bài. Nghe GV giải nghĩa thêm từ. “lồm chồm”“lồng lộn”“an ủi”
+Nhóm bàn đọc luân phiên nhau mỗi em đọc 1 đoạn, các em khác góp ý sửa chữa, giúp các bạn đọc tốt. Thi đọc giữa các nhóm: Mỗi em trong nhóm đọc một đoạn, mỗi nhóm đọc bài 1 lần.
- Mỗi nhóm đọc bài 1 lần, mỗi em đọc 1 .lớp nhận xét bình chọn nhóm bạn đọc hay. 
– 1HS đọc cả bài
Đọc thầm cầu trả lời câu hỏi.
=> (HS Y): Thần gió ngạo nghễ xô ngã ông Mạnh 
+ (HS K)Ông vào rừng lấy gỗ dựng nhà, cả 3 lần điều bị quật đỗ, nên ông quyết định xây 1 ngôi nhà vững chãi, ông đẵng gỗ lớn nhất làm cột, chọn viên đá to làm tường.
=> (HSK) Ông Mạnh quyết tâm lđ để chống lại thần gió.
- Đọc đoạn 4 trả lời câu hỏi.
+(HSK) Cây cối xung quanh nhà đỗ rạp khi ngôi nhà vẫn đứng vững. Điều đó chứng tỏ thần Gió đã giận giữ, lồng lộn muốn tìm phá ngôi nhà nhưng Thần bất lực, không thể xô đỗ ngôi nhà, vì nó được dựng rất vững chãi.
+ (HS TB) Khi ông Mạnh thấy Thần Gió đến nhà với vẻ ăn năn, biết lỗi, ông an ủi, mời tới chơi. Từ đó Thần Gió thường tới thăm ông, đem lại không khí mát lành, hương thơm 
+ (HS G): Ông Mạnh tượng trưng cho con người, Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên.Nhờ quyết tâm lđ con người chiến thắng thiên nhiên và làm cho thiên nhiên là bạn của mình.
=> (HSG): Thần gió và ông Mạnh kết bạn.
- 3 nhóm phân vai đọc thi lại truyện. Lớp nhận xét bình chọn nhóm bạn đọc hay nhất.
 Chiều Thứ hai, ngày 21 tháng 1 năm 2019
T2. Đạo đức TRẢ LẠI CỦA RƠI ( tiết 2)
 I. MỤC TIÊU: Giúp HS :
-Biết nhặt được của rơi tìm cách trả lại cho người bị mất.Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng.
- Có thái độ : Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi. Đồng tình, ủng hộ và noi gương những hành vi không tham của rơi.
- Hành vi :Trả lại của rơi khi nhặt được.
 II. CHUẨN BỊ
-Phiếu học tập (Hoạt động 2 – Tiết 2).
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 
CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
Hoạt động 1:ĐỌC VÀ TÌM HIỂU TRUYỆN “CHIẾC VÍ RƠI”
- Phát phiếu thảo luận cho các nhóm.
PHIẾU THẢO LUẬN
1.Nội dung câu chuyện là gì?
2.Qua câu chuyện, em thấy ai đáng khen? Vì sao?
3.Nếu em là bạn học sinh trong truyện, em có làm như bạn không? Vì sao?
- GV tổng kết lại các ý kiến trả lời của các nhóm HS.
Hoạt động 2:TỰ LIÊN HỆ BẢN THÂN
- Yêu cầu: Mỗi HS hãy kể lại một câu chuyện mà em sưu tầm được hoặc của chính bản thân em về trả lại của rơi.
- GV nhận xét đưa ra ý kiến đúng cần giải đáp.
 - Khen những HS có hành vi trả lại của rơi. Khuyến khích HS noi gương học tập theo các gương trả lại của rơi.
Hoạt động 3.THI “ỨNG XỬ NHANH”
GV phổ biến luật thi:
* Mỗi đội có 2 phút để chuẩn bị một tình huống, sau đó lên diễn lại cho cả lớp xem. Sau khi xem xong, các đội ngồi dưới có quyền giơ tín hiệu để bổ sung bằng cách đọc lại tiểu phẩm, trong đó đưa ra cách giải quyết của nhóm mình. Ban giám khảo(là GV và đại diện các tổ) sẽ chấm điểm, xem đội nào trả lời nhanh, đúng.
* Đội nào có nhiều lần trả lời nhanh, đúng thì đội đó thắng cuộc.
- Ban giám khảo chấm điểm.
- GV nhận xét HS chơi.
- Phát phần thưởng cho đội thắng cuộc.
- Cả lớp HS nghe.
- Nhận phiếu, đọc phiếu.
- Các nhóm HS thảo luận, trả lời câu hỏi trong phiếu và trình bày kết quả trước lớp.
- Cả lớp HS trao đổi, nhận xét, bổ sung.
- Đại diện một số HS lên trình bày.
- HS cả lớp nhận xét về độ đúng mực của các hành vi của các bạn trong các câu chuyện được kể.
 - HS nghe, ghi nhớ.
- Mỗi đội chuẩn bị tình huống
- Đại diện từng tổ lên diễn, HS các nhóm trả lời.
T3. Tự nhiên và xã hội Bài 20 : AN TOÀN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG 
 TIỆN GIAO THÔNG
 I.Mục tiêu
-Nhận biết một số tình huống nguy hiểm cĩ thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông.
Thực hiện đúng các quy định khi đi các phương tiện giao thông
- Biết đưa ra lời khuyên trong một số tình huống có thể xảy ra tai nạn giao thông khi đi xe máy, ô tô, thuyền bè, tàu hỏa, 
-Kỹ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì khi đi các phương tiện giao thông.
-Kỹ năng tư duy hê phán: phê phán những hành vi sai qui định khi đi các phương tiện giao thông.
 II.CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
-Tranh ảnh trong SGK trang 42, 43. Chuẩn bị một số tình huống cụ thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông ở địa phương mình.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Đường giao thông.
+Có mấy loại đường giao thông?
+Kể tên các phương tiện giao thông đi trên từng loại đường giao thông?
GV nhận xét.
3. Bài mới 
a/ Khám phá 
+Bài trước chúng ta được học về gì?
+Nêu một số phương tiện giao thông và các loại đường giao thông tương ứng.
+Khi đi các phương tiện giao thông chúng ta cần lưu ý điểm gì?
+Đó cũng chính là nội dung của bài học ngày hôm nay: “An toàn khi đi các phương tiện giao thông”. Dùng phấn màu ghi tên bài.
b/ Kết nối
 Hoạt động 1: Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông.
-Treo tranh trang 42.
-Chia nhóm (ứng với số tranh).
-Gợi ý thảo luận:
+Tranh vẽ gì?
+Điều gì có thể xảy ra?
+Đã có khi nào em có những hành động như trong tình huống đó không?
+Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó ntn?
-Kết luận: Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe đạp, xe máy phải bám chắc người ngồi phía trước. Không đi lại, nô đùa khi đi trên ô tô, tàu hỏa, thuyền bè. Không bám ở cửa ra vào, không thò đầu, thò tay ra ngoài, khi tàu xe đang chạy.
Hoạt động 2: Biết một số quy định khi đi các phương tiện giao thông 
-Treo ảnh trang 43.
-Hướng dẫn HS quan sát ảnh và đặt câu hỏi.
+Bức ảnh 1: Hành khách đang làm gì? Ở đâu? Họ đứng gần hay xa mép đường?
+Bức ảnh thứ 2: Hành khách đang làm gì? Họ lên xe ô tô khi nào?
+Bức ảnh thứ 3: Hành khách đang làm gì? Theo bạn hành khách phải ntn khi ở trên xe ô tô?
+Bức ảnh 4: Hành khách đang làm gì? Họ xuống xe ở cửa bên phải hay cửa bên trái của xe?
-Kết luận: Khi đi xe buýt, chờ xe ở bến và không đứng sát mép đường. Đợi xe dừng hẳn mới lên xe. Không đi lại, thò đầu, thò tay ra ngoài trong khi xe đang chạy. Khi xe dừng hẳn mới xuống và xuống ở phía cửa phải của xe.
Hoạt động 3: Củng cố kiến thức
-HS vẽ một phương tiện giao thông.
-2 HS ngồi cạnh nhau cho nhau xem tranh và nói với nhau về: 
+ Tên phương tiện giao thông mà mình vẽ.
+ Phương tiện đó đi trên loại đường giao thông nào?
+ Những điều lưu ý khi cần đi phương tiện giao thông đó.
GV đánh giá.
4.Củng cố – Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Cuộc sống xung quanh.
Hát
-Có 4 loại đường giao thông: Đường bộ, đường sắt, đường thuỷ và đường hàng không.
-HS trả lời. Bạn nhận xét.
Về đường giao thông.
HS nêu.
Đi cẩn thận để tránh xảy ra tai nạn.
Quan sát tranh.
Thảo luận nhóm về tình huống được vẽ trong tranh.
Đại diện các nhóm trình bày.
Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Làm việc theo cặp.
Quan sát ảnh. TLCH với bạn: 
Đứng ở điểm đợi xe buýt. Xa mép đường.
Hành khách đang lên xe ô tô khi ô tô dừng hẳn.
Hành khách đang ngồi ngay ngắn trên xe. Khi ở trên xe ô tô không nên đi lại, nô đùa, không thò đầu, thò tay qua cửa sổ.
Đang xuống xe. Xuống ở cửa bên phải.
Làm việc cả lớp.
Một số HS nêu một số điểm cần lưu ý khi đi xe buýt.
Một số HS trình bày trước lớp.
HS khác nhận xét, bổ sung.
 Sáng thứ ba ngày 22 tháng 1 năm 2019
T1.Kể chuyện: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ 
 I. Mục tiêu: 	
 - Biết xếp lại các tranh theo đúng trình tự nội dung câu chuyện ( BT 1 )
 - Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh đã sắp xếp đúng trình tự .
 - (HSHT)biết kể lại được toàn bộ câu chuyện ( BT2 ) ; đặt tên khác cho câu chuyện ( BT 3 ) 
 II. Chuẩn bị: 4 tranh minh hoạ câu chuyện SGK.
 III. Hoạt động dạy - học chủ yếu
 Hoạt động của Gv
 Hoạt động của HS
1.Bài cũ: 1 nhóm 6 em kể phân vai lại câu truyện “Chuyện bốn mùa”.
 GV nhận xét.
2. Bài mới: Giới thiệu, ghi mục bài: 
 HĐ1:Hướng dẫn kể chuyện:
Bài1: Xếp lại thứ tự các tranh theo đúng nội dung câu chuyện : 
- HS quan sát kĩ từng tranh, nhớ lại nội dung câu chuyện để sắp lại thứ tự 4 tranh.
- Cho HS nêu lại thứ tự các tranh. GV nhận xét.
Thứ tự đúng : 4-2-3-1
HĐ2:Kể lại toàn bộ câu chuyện:
- GV nhận xét – tuyên dương cá nhân,nhóm kể hay.
-Đặt tên khác cho câu chuyện: 
- Cho HS suy nghĩ, tiếp nối nhau đặt tên cho câu chuyện -> GV ghi bảng, lớp nhận xét tìm tên cho phù hợp nội dung câu truyện.
3.Củng cố – Dặn dò:
- Hỏi: Truyện “Ông Mạnh thắng Thần Gió” Cho em biết điều gì ? (HSKG)
- 6 em kể phân vai kể lại câu truyện “Chuyện bốn mùa”.
Bài1
- Quan sát tranh, thaorluaanj nhốm bàn xếp lại các tranh theo nội dung tranh.
- Nêu thứ tự của các tranh.
+ Tranh 1: Thần gió xô ngã ông Mạnh. 
+ Tranh 2: Mạnh vác cây khiên đá dựng nhà. 
+ Tranh 3 : Thần Gió tàn phá làm cây cối xung quanh đỗ rạp, nhưng không xô đổ ngôi nhà
+ Tranh 4 : Thần Gió trò chuyện cùng ông Mạnh.
-Lớp nhận xét sửa chữa.
-(HS G)kể được toàn bộ câu chuyện.
- HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét nội dung, diễn đạt, cách thể hiện trình tự nội dung. Bình chọn cá nhân nhóm kể hay.
- Đặt tên cho truyện.
+ Ông Mạnh và Thần Gió.
+ Ai thắng ai ?
+ Thần Gió và ngôi nhà nhỏ.
- Con người có khả năng chiến thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm lao động. Nhưng con người cũng sống nhân ái hoà thuận với thiên nhiên.
T2. Chính tả (nghe viết) GIÓ
 I .Mục tiêu: 	
 - Nghe – viết chính xác bài chính tả ; biết trình bày đúng bài thơ 7 chữ. Bài viết không mắc quá 5 lỗi.
 - Làm được BT2b, BT 3a .
* GDBVMT: Gió đem lại niềm vui và lợi ích cho con người.Từ đó ta càng thêm yêu quý môi trường thiên nhiên.
 II. Chuẩn bi: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2b. Bảng con, phấn, viết, vở. 
 III. Hoạt động dạy - học chủ yếu
 Hoạt động của Gv
 Hoạt động của HS
1.Bài cũ:
-Cho HS viết từ khó
-Gv nhận xét.
3.Bài mới: Giới thiệu , ghi mục bài:
 HĐ1:Hướng dẫn viết chính tả: 
+Hướng dẫn tìm hiểu nội dung:
- GV đọc mẫu bài thơ.
+ Trong bài thơ ngọn gió có một số ý thích và hoạt động như con người.
 Hãy nêu ý thích và hoạt động ấy? (HSG)
 * GDBVMT: Trong thiên nhiên gió đem lại niềm vui và lợi ích cho con cuộc sống con người.Từ đó ta càng thêm yêu quý môi trường thiên nhiên.
+HD viết đúng:
? Bài viết có mấy khổ thơ? Mỗi khổ có mấy câu ? Mỗi câu có mấy chữ ? 
? Những chữ nào bắt đầu bằng r, d, gi ? (HSY)
? Những chữ nào có dấu hỏi, dấu ngã. ? (HSY)
- Cho HS tìm chữ khó và viết bảng con : rất xa, mướp, diều, bưởi, 
+Viết chính tả:
-GV đọc cho HS viết bài vào vở: Đọc từng câu, cụm từ.
+Chấm, chữa bài: 
GV chấm một số bài, kiểm tra số lỗi sai của cả lớp, chữ lỗi sai chung; nhận xét từng bài cụ thể, để HS rút kinh nghiệm.
HĐ2:Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 2: (b) 
-Đọc yêu cầu
-Lớp làm vào vở, 2 em lên bảng thực hiện. GV và lớp nhận xét chốt lại bài đúng 
Bài 3: Chọn cho HS làm câu (a). Làm bảngcon: 
- Mùa đầu tiên trong bốn mùa. 
- Giọt nước động trên lá buổi sớm. 
3 Củng cố-Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.	
- Viết lại các lỗi sai của bài viết tiết trước vào bảng con theo yêu cầu: thi đỗ, xe đổ, vui vẻ.
- Nghe giới thiệu nghe viết bài “Gió”
- 2 em đọc lại bài thơ; trả lời câu hỏi:
+ Gió thích chơi thân với mọi người, gió rủ ong mật đến thăm hoa, gió đưa những cánh diều bay lên, gió đưa cái ngủ, gió thèm ăn trái cây nên trèo bưởi trèo hoa.
+ Có 2 khổ thơ; Mỗi khổ 4 câu;
+ Một câu 7 chữ.
+ Chữ: gió, rất, rủ, ru,diều.
+ ở, khẽ, rủ, bẩy,ngủ,quả,bưởi.
- Viết bảng con các từ khó theo yêu cầu của GV.
 rất xa, mướp, diều, bưởi, 
- Nghe đọc tự nhẩm và viết bài vào vở chính tả.
- Đổi vở, nhìn bài trong SGK chữa lỗi chéo nhau bằng bút chì.
 Bài 2: (b) 
- Đọc yêu cầu, làm bài vào vở, nhận xét bài bạn làm, tự điều chỉnh bài làm của mình:
 + làm việc/bữa tiệc; thời tiết / thương tiết.
 Bài 3: 
 Đọc yêu cầu; làm bài vào bảng con:
+Mùa xuân.
+ Giọt sương. (sương mù)
T3.Toán: LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu: 	
- Thuộc bảng nhân 3 .
- Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 3 ) .
- Làm được bài1, bài 3, bài 4 .
 II. Chuẩn bị
 III.Hoạt động dạy - học chủ yếu
 Hoạt động của Gv
 Hoạt động của HS
1. Bài cũ:: Gọi 3 em đọc bảng nhân 3.
 GV nhận xét.
2 Bài mới:. Giới thiệu , ghi mục bài 
 Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu. 
- Hướng dẫn HS tự làm bài vào sách như sau.
3 x 3 9 . nêu miệng kết quả. 
Lớp nhận xét. Củng cố kt...
Bài 3: 
- Hỏi HS nêu để ghi tóm tắt. 
- Bài toán cho biết gì ? bài toán hỏi gì ?
- Làm thế nào để biết số lít dầu 5 trong can ?
- GV nhận xét 
Bài 4: 
- Cho HS đọc đề bài toán, 1 em giải bảng lớp. Lớp giải vào vở bài tập, nhận xét bài bạn làm, và tự điều chỉnh bài làm của mình cho đúng. (Cách làm tương tự bài 3).
3.Củng cố -Dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học .
- Hát
-3 em đọc thuộc bảng nhân 3.
- Nghe giới thiệu “Luyện tập”.
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu.
 3 x 3 9 3 x 9 27 
 3 x 6 18 .....
 Bài 3: Bài giải:
 Số lít dầu đượng trong 5 can là
3 x 5 = 15 (l)
 Đáp số: 15 l dầu.
Bài 4: 
	 Bài giải:
Số kg gạo đựng tất cả trong 8 túi:
3 x 8 = 24 (kg)
Đáp số: 24 kg gạo
 Chiều Thứ ba ngày 22 tháng 1 năm 2019 
T1. Tập đọc MÙA XUÂN ĐẾN
 I.Mục tiêu: 	 
 - Đọc đúng , rõ ràng . Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rành mạch được bài văn - Hiếu ND : Bài văn ca ngợi vẻ đẹp mùa xuân . ( trả lời được CH 1, 2 CH 3 a) Trả lời được 3CH và nội dung bài.
* GDBVMT:HS có ý thức BVMT thiên nhiên tươi đẹp.
 II. Chuẩn bi: Tranh ảnh về một vài loài cây, loài hoa trong bài. – một số tờ giấy khổ to.
 III. Hoạt động dạy - học chủ yếu
 Hoạt động của Gv	
 Hoạt động của HS
1.Bài cũ: 
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài “Ông Mạnh thắng Thần Gió”và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
 -GV nhận xét.
2. Bài mới: Giới thiệu , ghi mục bài: 
 Ghi bảng tựa bài .
 HĐ: Luyện đọc: 
+GV đọc diễn cảm bài văn, giọng tả vui hào hứng, nhấn giọng từ gợi tả: Ngày càng thêm xanh, ngày càng rực rỡ,đâm chồi, nảy lộc, nồng nàn.....
+ Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a/Đọc từng đoạn: 
-HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn , sửa lỗi phát âm chú ý luyện đọc từ: rực rỡ, nảy lộc, nồng nàn, khứu, 
- Hướng dẫn đọc câu dài:
+ Nhưng trong của chú / còn mãi sáng ngời hình cánh hoa mận trắng/ biết xuân tới,..//
- HS nêu nghĩa từ chú giải; GV giải nghĩa thêm từ : “tàn” (khô rụn sắp hết mùa)
b/ Luyện đọc từng đoạn trong nhóm: 
- Thi đọc giữa các nhóm: 3 nhóm thi đọc với nhau, mối nhóm 3 em, mỗi em đọc 1 đoạn.
c/Đọc cả bài.
*HĐ2:Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
* Câu 1: Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến ?
- Ngoài hoa mận các em còn biết dấu hiệu của loài hoa nào nữa ?
* Câu 2: Kể lại những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến ?
* Câu 3: Tìm trong bài những từ ngữ giúp các em cảm nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân, vẽ riêng của mọi loài chim ?
- Cho HS nêu nd của bài.
- GDBVMT:MX đến làm cho cả bầu trời và mọi vật càng thêm đẹpđẻ giàu sức sống. Từ đó các em cần có ý thức BVMT thiên nhiên thêm tươi đẹp.
HĐ3:Luyện đọc lại:
-Giới thiệu đoạn luyện đọc
-HD cách đọc hay
-Tổ chức luyện đọc
-GV tuyên dương HS đọc tốt.
3.Củng cố: Dặn dò:
- Qua bài em biết những gì về mùa xuân ? (HSG)
- Nghe giới thiệu “Mùa xuân đến”
- Mở sách nghe GV đọc bài, nhẩm theo. Chú ý giọng đọc của GV .
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn: 3 đoạn.
Luyện đọc từ : rực rỡ, nảy lộc, nồng nàn, khứơu, chích chòe
- HS đọc theo hướng dẫn :
- HS nêu nghĩa từ chú giải .
- Mỗi em đọc 1 đoạn, các em khác nghe góp ý chữa cho nhau .
- 3 nhóm đọc thi; mỗi em trong nhóm đọc 1 đoạn.
- 1 HS đọc cả bài.
+ (HS TB): Hoa mận vừa tàn báo hiệu mùa xuân đến.
+(HSKG) Hoa đào ở Miền Bắc, hoa mài vàng ở Miền Nam.
+ (HS K) Bầu trời ngày càng thêm xanh, nắng vàng rực rỡ. Vườn cây đâm chồi nảy lộc ra hoa. Trầm ngâm của các loài chim bay nhảy.
- (HSG): “Hoa bưởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt, hoa cao thoảng qua; chim chích chèo nhanh nhảu, khứu lắm điều, chào mào đỏm dáng, cu gáy trầm ngâm.
- HS nêu(HSG)
-HSG nêu cách đọc hay
- 3 em đọc lại cả bài.
- Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc tốt nhất.
T3.Tự học: HOÀN THÀNH TRONG NGÀY 
 I.Mục tiêu:
 -Giúp HS hoàn thành các bài tập Toán , TV trong ngày
 II. Chuẩn bị: VBT
 III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Tiếng Việt
-GV giúp đỡ HS yếu luyện đọc,tập kể lại chuyện: Ông Mạnh thắng Thần Gió; Mùa xuân đến
Toán:
-Giúp một số HS chưa hoàn thành làm lại các bàitập toán trong ngày
 -GV nhận xét , chữa bài
-HS hoàn thành bài ..................................................................
..................................................................
-HS hoàn thành bài ...................................................................
...................................................................
 Sáng thứ tư ngày 23 tháng 1 năm 2019
T1.Luyện từ và câu : TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT
 -ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI : KHI NÀO?
 I.Mục tiêu: 	
- Nhận biết được một số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa ( BT 1 ) .
 - Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ, thay cho cụm từ khi nào để hỏi về thời điểm ( BT 2) ; điền đúng dấu câu vào đoạn văn ( BT 3 ) .
 II.Chuẩn bi: 
 - 6 bảng con ghi sẵn 6 từ ngữ ở BT1.
 - Bảng phụ viết nd BT3.
 III. Hoạt động dạy - học chủ yếu
 Hoạt động của Gv
 Hoạt động của HS
1.Bài cũ:
-GV nêu tên tháng, HS viết tên mùa vào bảng:+ Tháng 10, 11.
+ HS tựu trường vào mùa nào ? 
 GV nhận xét .
2. Bài mới: Giới thiệu , ghi mục bài: 
 Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:(Miệng)
– GV đưa bảng con ghi sẳn; HS nói tên mùa hợp với từng bảng.
VD: nóng bức -> Mùa Hạ 
 Mùa hạ -> nóng bức.
 Ấm áp -> Mùa xuân 
 Mùa xuân -> ấm áp.
Bài 2: (miệng)
- Hướng dẫn HS cách làm: Đoc từng câu lần lượt thay cụm từ khi nào trong câu đó bằng cụm từ: “Bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ” . Kiểm tra trường hợp nào thay được.
- GV nhận xét.
 Bài 3 (viết): Viết từ cuối của câu và dấu cần điền. HS làm vào vở, 2 em làm giấy khổ to. Lớp và GV nhận xét chốt lại bài giải đúng 
a) Ông Mạnh nổi giận quát: - Thật độc ác ! 
b) Đêm ấy Thần Gió đến đập cửa thét:
- Mở cửa ra !. – Không ! Sáng mai ta sẽ mở cửa mời ông vào. 
3.Củng cố-Dặn dò: 
 - GV nhận xét tiết học.
- 2 em trả lời câu hỏi:
+ Mùa đông.
+ Mùa thu.
- Nghe giới thiệu “Từ ngữ về thời tiết – Đặt và trả lời câu hỏi khi nào ?- Dấu chấm, dấu chấm than”.
- Đọc yêu cầu: HS đọc từ ghi ở bảng con và nêu tên mùa phù hợp.
- Lớp nêu nhận xét. 2 em đọc lời giải đúng.
+ Mùa xuân ấm áp. 
 + Mùa đông mưa phùn gió giấc, giá lạnh... 
 Bài 2 Đọc yêu cầu bài tập.
- Làm bài vào vở; vài em đọc kết quả.
- Tự điều chỉnh bài giải đúng.
a) Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ) lớp bạn đi thăm viện bảo tàng ? 
b) Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng)mấy) trường bạn nghỉ hè ?
c) Bạn làm bài tập khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy) ? (HS HT)
d) Bạn gặp cô giáo khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy) ? (HS HT)
 Bài 3 : Đọc yêu cầu bài tập 3.
- Làm vào vào vở bài tập; 2 em làm bảng lớp.
- Lớp nhận xét chữa bài giải đúng.
a) Ông Mạnh nổi giận quát: - Thật độc ác !
b) Đêm ấy Thần Gió đến đập cửa thét:
- Mở cửa ra !. – Không ! Sáng mai ta sẽ mở cửa mời ông vào.
T2. Tập viết : CHỮ HOA Q
 I. Mục tiêu: 	
-Viết đúng chữ hoa Q ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) ; chữ và câu ứng dụng : Quê ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), Quê hương tươi đẹp ( 3 lần ).viết hoàn chỉnh bài .
 II.Chuẩn bị: Mẫu chữ Q đặt trong khung chữ (như SGK). Vở tập viết.
 III. Hoạt động dạy - học chủ yếu
1. Bài cũ: 
- Nhận xét bài viết ở nhà của HS
 2. Dạy bài mới:Giới thiệu, ghi mục bài
 HĐ1: Hướng dẫn viêt chữ hoa Q:
- Hướng dẫn quan sát và nhân xét chữ hoa Q.
- Nhận xét chữ Q gồm có mấy nét? 
Cách viết 
- Cho HS tìm điểm đặt bút và dừng bút của chữ Q. 
- GV viết mẫu ở bảng.
- Hướng dẫn viết bảng con.
- GV uốn nắn cho HS viết đúng, đẹp.
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng.
- Quan sát cụm từ dụng nêu nhận xét.
-Nêu các độ cao các chữ cái và cách đặt dấu thanh ở các chữ (tiếng).
- Khoảng cách giữa các chữ (tiếng).
- GV viết mẫu chữ Quê trên dòng kẻ li; nhắc HS lưu ý nét lượn ở chữ Q nối vào nét 1 của chữ u.
-Hướng dẫn HS viết chữ “Quê”vào bảng con.
- Cho HS viết bảng con chữ Quê 2 lần; GV uốn nắn giúp HS viết đúng, đẹp.
HĐ2:Hướng dẫn viết vào vở tập viết.
- Viết 1 dòng chữ Q cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ.
- 1 dòng chữ Quê cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ.
- 3 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ.
- Chấm chữa bài: 
- GV chấm 5 bài, nêu nhận xét cụ thể từng bài, để HS rút kinh nghiệm. GV chữa số lỗi sai chung .
3. Củng cố:
- Nhận xét tiết học
- Viết bảng con chữ P vàchữ phong theo yêu cầu.
- Quan sát chữ Q nêu nhận xét theo yêu cầu của GV
+ (HSG )Cấu tạo chữ hoa Q cỡ vừa cao 5 li, 2 nét, nét 1 giống chữ O, nét 2 là nét lượn ngang (dấu ngã). 
- Quan sát GV viết chữ mẫu Q.
- Viết bảng con 2 lần chữ Q.
- 1 HS đọc cụm từ ứng dụng “Quê hương tươi đẹp”. 
- HS nêu nghĩa cụm từ trên:
Ca ngợi vẽ đẹp của quê hương. (HSK)
- Quan sát cụm từ nêu nhận xét:
+ Q,h,g; + đ, p + t ; các chữ khác cao 1 li. 
+ Dấu nặng đặt dưới e.
+Khoảng cách các chữ bằng chữ o.
Viết bảng con 2 lần chữ “Quê”.
- Viết bài vào vở tập viết theo yêu cầu của GV.
- Chú ý lỗi sai GV chữa ở bảng.
T3. Thủ công CẮT, GẤP, TRANG TRÍ THIẾP CHÚC MỪNG ( tiết 2)
 I. MỤC TIÊU
-Biết cách cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng
Cắt ,gấp và trang trí được thiếp chúc mừng .Gấp, cắt thiếp chúc mừng theo kích thước tùy chọn .Nội dung và hình thức trang trí đẹp.
-Học sinh hứng thú làm thiếp chúc mừng để sử dụng.
*Với HS khéo tay :
Cắt, gấp, trang trí được thiếp chúc mừng . Nội dung và hình thức trang trí phù hợp, đẹp.
 II. CHUẨN BỊ
-GV - Một số mẫu thiếp chúc mừng.
 - Quy trình cắt, gấp trang trí thiếp chúc mừng.
 - Giấy trắng hoặc giấy màu. Kéo, bút màu. 
-HS - Giấy trắng,hoặc màu cỡ giấy A4, bút chì màu, bút lông, tem thư.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Kiểm tra: 
-Tiết trước học thủ công bài gì ?
- Gọi HS lên bảng thực hiện 3 bước gấp cắt trang trí.
- Nhận xét, đánh giá.
Cắt gấp trang trí thiếp chúc mừng.
2 em lên bảng thực hiện các thao tác gấp.
Nhận xét.
2. Bài mới :
a)Giới thiệu bài. Cắt, gấp và trang trí thiếp chúc mừng
HS nêu tên bài.
b)Hướng dẫn các hoạt động:
Hoạt động 1 : Ôn thực hành cắt, gấp, trang trí.
Bước 1 : Cắt, gấp thiếp chúc mừng.
Bước 2 : Trang trí thiếp chúc mừng.
Quan sát.
Gọi 3 HS nêu lại các bước.
1 HS lên thực hiện.
Nhận xét.
Hoạt động 2 : Thực hành.
Chia lớp thành 4 nhóm
Theo dõi giúp HS hoàn thành sản phẩm.
HS thực hành làm theo nhóm.
Gợi ý cho các nhóm biết trình bày sản phẩm của nhóm trên bìa.
Chọn những sản phẩm đẹp tuyên dương.
Trưng bày sản phẩm.
Thiếp chúc mừng năm mới, thiếp mừng tân gia, sinh nhật, Giáng sinh, 
Đánh giá sản phẩm của học sinh.
3. Nhận xét – Dặn dò.
Nhận xét chung giờ học
T4. Toán: BẢNG NHÂN 4 
 I. Mục tiêu: 	
 - Lập được bảng nhân 4 .
 - Nhớ được bảng 
 - Thực hành làm được bài tập ứng dụng: Bài 1;2;3
 II .Chuẩn bi: nhân 4 .
- Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 4 ) .
 - Biết đếm thêm 4 .
 - Làm được bài 1, bài 2, bài 3 .
 - Các tấm bìa, mỗi tấm 4 chấm tròn, bảng cày.
 III Hoạt động dạy - học chủ yếu
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1 Bài cũ:
 - Gọi 2 em đọc bảng nhân 2,3
 2 x 4 = 3 x 5 =
 2 x 8 = 3 x 9 =
 -GV nhận xét .
2. Bài mới:Giới thiệu, ghi mục bài: 
 HĐ1:Hướng dẫn lập bảng nhân 4:
- GV: mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn, lấy 1 tấm tức 4 được lấy mấy lần? ta viết thế nào?
 4 x 1 = 4 
- GV gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn. HS nêu được: 4 được lấy 2 lần và viết 4 x 2 .GV viết vào bảng nhân 4 x 2 = 8
- Hướng dẫn tương tự tiếp: 
4 x 3 = 12 ; 4 x 4 = 16, 4 x 5 = 20, 4 x 10 = 40
- Cho HS đọc thuộc bảng nhân bằng cách che bảng lớp.
HĐ2: Thực hành luỵên tập:
Bài 1: Tính nhẩm
- Dự a vào bảng nhân 4 vừa thuộc nhẩm ngay kết quả điền vào SGK; vài em nêu kết quả; 
-Lớp nhân xét tự chữa bài.
Bài 2
- Đọc đề bài trả lời câu hỏi để nêu tóm tắt.
+ Bài toán cho biết gì? 
+ Bài toán hỏi gì ? 
+ Làm thế nào để biết số bánh xe của 5 ô tô ? (HS K)
Bài 3: Đọc yêu cầu. 
- HS tự làm vào sách để có 4, 8, 10, 12, 16, , 40. khi cho HS nêu đặc điểm của số cần tìm.
- 2 em đếm thêm 4 (từ 4 đến 40) và đếm bớt 4 (từ 40 đến 4)(HSG)
3. Củng cố- Dặn dò 
- 2 em đọc thuộc lòng bảng nhân 4. 
- 2 em đọc thuộc bảng nhân 2, 3.
- 1 em làm: 2 x 4 = 8 3 x 5 = 15
 2 x 8 = 16 3 x 9 = 27
- 4 được lấy 1 lần 4 x 1 = 4 
 đọc 4 x 1 = 4
- Trả lời: 4 được lấy 2 lần. 
Ta viết 4 x 2 = 8.
Vậy 4 x 2 = 8. 
- Tiếp tục làm như vừa nêu. 
4 x 3 = 12 ; 4 x 4 = 16, 4 x 5 = 20, 4 x 10 = 40
- Đọc thuộc bảng nhân 4.
Bài 1
- Làm nhẩm và viết kết quả vào SGK; 
 4 x 2 = 8 4 x 1 = 4 4 x 8 = 32
 4 x 4 = 14 4 x 3 = 12 4 x 9 = 36 
 Bài 2
 Bài giải:
 Số bánh xe của 5 ô tô là: 
 4 x 5 = 20 (bánh xe)
 Đáp số : 20 bánh xe.
 Bài 3
- Làm vào SGK, nêu kết quả và cách làm.
- 2 em đếm thêm 4: 4,8,12,16,20,24,28,32,36,40.
- 2 em đếm bớt 4: 40,36,32,28,24,20,16,12,8,4.
- 2 em đọc thuộc bảng nhân 4.
T5.Tự học: HOÀN THÀNH TRONG NGÀY 
 I.Mục tiêu:
 -Giúp HS hoàn thành các bài tập Toán , TV trong ngày
 II. Chu

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_2_tuan_20.doc