Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 32

Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 32

T2. Toán: LUYỆN TẬP CHUNG

 I. Mục tiêu:

- Giúp HS ôn tập lại một số phép tính cộng, trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 1000;

- Rèn kĩ năng tính toán

 II. Chuẩn bị:

- Chuẩn bị nội dung các bài toán

 

doc 25 trang thuychi 6760
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32: Sáng Thứ hai, ngày 22 tháng 4 năm 2019
T1.Giáo dục tập thể: CHÀO CỜ 
T2. Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập lại một số phép tính cộng, trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 1000;
- Rèn kĩ năng tính toán
 II. Chuẩn bị:
- Chuẩn bị nội dung các bài toán
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ : 
- GV ghi bảng và yêu cầu HS tính
245 – 233 360 – 210 468 + 110
2.Bài mới : .Giới thiệu , ghi mục bài: 
Hd luyện tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
b) 457 + 321
 736 + 23
 541 + 305
 235+ 123
a) 245 + 543
 220 + 627
 533 + 356
 226 + 251
a) 965 - 254
 758 – 356
 97 - 35
b) 531 - 200
 687 - 135
 91 - 46
-Tổ chức nhận xét , củng cố kiến thức
Bài 2: Đặt tính rồi tính:(tương tự bài 2)
Bài 3: Tính nhẩm:
a) 500 + 300 = 500 + 200 = 
 600 + 400=
b) 800 – 200 = 700 – 300 = 
 900 – 500 =
Bài 4: 
Con lợn to cân nặng 175 ki-lô-gam , con lợn bé cận nhẹ hơn con lợn to 42 ki-lô-gam. Hỏi con lợn bé cận nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
3.Củng cố - dặn dò :
-Về nhà học lại các bảng nhân và bảng
Bài 1:
- HS trả lời
- 3 HS tính – Lớp làm nháp
Bài 2
-1 HS nêu yêu cầu
2 lượt HS lên bảng làm, mỗi lượt 4 hS ( dưới lớp làm bảng con)
Bài 3:
2 lượt HS lên bảng làm, mỗi lượt 3 hS ( dưới lớp làm bảng con)
HS làm vở 
Nối tiếp nhau nêu kết quả trước lớp
Bài 4
2 HS nêu yêu cầu của bài tập
1 HS lên bảng tóm tắt, 1 HS giải
 Bài giải:
 Con ợn bé cân nặng số ki-lô- gam là:
 175- 42 = 133(kg)
 Đáp số: 133kg
T3+4. Tập đọc: CHUYỆN QUẢ BẦU
 I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch toàn bài ; biết ngắt nghỉ hơi đúng .
- Hiểu ND : Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc đều có một tổ tiên. (trả lời đươc CH 1, 2, 3, 5).
- HS khá giỏi trả lời câu hỏi 4
 II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ : .
Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Cây và hoa bên lăng Bác.
- Nhận xét.
2. Bài mới :Giới thiệu, ghi mục bài: 
HĐ1: Luyện đọc
+ Đọc mẫu
GV đọc mẫu đoạn toàn bài. Chú ý giọng đọc: 
Đoạn 1: giọng chậm rãi.
Đoạn 2: giọng nhanh, hồi hộp, căng thẳng.
Đoạn 3: ngạc nhiên.
+ Luyện đọc đoạn
-Tổ chức cho HS đọc nối tiếp , kết hợp sửa lỗi phát âm
-HD đọc đúng câu dài.
-Luyện đọc từng đoạn trước lớp lần 2
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo đoạn trước lớp lần 3, kết hợp nêu nghĩa từ chú giải,
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
+Đọc cả bài
HĐ2 :Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc.
- Con dúi là con vật gì?
- Sáp ong là gì?
- Con dúi làm gì khi bị hai vợ chồng người đi rừng bắt được?
- Con dúi mách cho hai vợ chồng người đi rừng điều gì?
- Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt?
- Tìm những từ ngữ miêu tả nạn lụt rất nhanh và mạnh.
- Sau nạn lụt mặt đất và muôn vật ra sao?
- Hai vợ chồng người đi rừng thoát chết, chuyện gì sẽ xảy ra? Chúng ta tìm hiểu tiếp đoạn 3.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 3.
- Nương là vùng đất ở đâu?
- Con hiểu tổ tiên nghĩa là gì?
- Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt?
- Những con người đó là tổ tiên của những dân tộc nào?
- Hãy kể tên một số dân tộc trên đất nước ta mà con biết?
- GV kể tên 54 dân tộc trên đất nước.
- Câu chuyện nói lên điều gì?
- Ai có thể đặt tên khác cho câu chuyện?
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
-Gv gọi học sinh đọc thi đoạn mình thích
3. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- 3 HS đọc tiếp nối, mỗi HS đọc 1 đoạn, 1 HS đọc toàn bài. Trả lời các câu hỏi 2, 3, 4 của bài.
- Mọi người đang chui ra từ quả bầu.
-Mở SGK trang 116.
- Đọc bài tiếp nối, đọc từ khó.
Tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn.
-Chú ý các câu sau: 
Hai người vừa chuẩn bị xong thì sấm chớp đùng đùng,/ mây đen ùn ùn kéo đến.// Mưa to,/ gió lớn,/ nước ngập mênh mông.// Muôn loài đều chết chìm trong biển nước.// (giọng đọc dồn dập diễn tả sự mạnh mẽ của cơn mưa)
Lạ thay,/ từ trong quả bầu,/ những con người bé nhỏ nhảy ra.// Người Khơ-mú nhanh nhảu ra trước,/ dính than/ nên hơi đen. Tiếp đến,/ người Thái,/ người Mường,/ người Dao,/ người Hmông,/ người Ê-đê,/ người Ba-na,/ người Kinh, / lần lượt ra theo.// (Giọng đọc nhanh, tỏ sự ngạc nhiên)
- Tiếp nối nhau đọc các đoạn 2
-2 nhóm HS đọc 
-1 HS đọc toàn bài
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Là loài thú nhỏ, ăn củ và rễ cây sống trong hang đất.
- Sáp ong là chất mềm, dẻo do ong mật luyện để làm tổ.
- Nó van lạy xin tha và hứa sẽ nói ra điều bí mật.
- Sắp có mưa to, gió lớn làm ngập lụt khắp miền và khuyên họ hãy chuẩn bị cách phòng lụt.
- Hai vợ chồng lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày bảy đêm rồi chui vào đó, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, hết hạn bảy ngày mới chui ra.
- Sấm chớp đùng đùng, mây đen ùn ùn kéo đến, mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông.
- Mặt đất vắng tanh không còn một bóng người, cỏ cây vàng úa.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Là vùng đất ở trên đồi, núi.
- Là những người đầu tiên sinh ra một dòng họ hay một dân tộc.
- Người vợ sinh ra một quả bầu. Khi đi làm về hai vợ chồng nghe thấy tiếng nói lao xao. Người vợ lấy dùi dùi vào quả bầu thì có những người từ bên trong nhảy ra.
- Dân tộc Khơ-me, Thái, Mường, Dao, H’mông, Ê-đê, Ba-na, Kinh.
-Tày, Hoa, Khơ-me, Nùng, 
- HS theo dõi đọc thầm, ghi nhớ.
*ND: Các dân tộc cùng sinh ra từ quả bầu. Các dân tộc cùng một mẹ sinh ra.
- Nguồn gốc các dân tộc Việt Nam./ Chuyện quả bầu lạ./ Anh em cùng một tổ tiên./ 
- Phải biết yêu thương, đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau.
 Chiều thứ hai ngày 22 tháng 4 năm 2019
T2. Đạo đức: BIẾT GIỮ GÌN VỆ SINH BÃI BIỂN.
 I.Mục tiêu
-HS hiểu: 
+Vì sao cần giữ vệ sinh nơi bãi biển.
+Cần làm gì và cần tránh những việc gì để giữ vệ sinh bãi biển.
-HS biết giữ vệ sinh bãi biển.
-HS có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự, vệ sinh nơi bãi biển.
 II. Chuẩn bị : Tranh ảnh. Một số sản vật ở biển.
 III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
 Hoạt động của Gv
 Hoạt động của Hs
HĐ1: Cho HS quan sát một số sản vật từ biển. 
-GV giơ tranh ảnh hoặc mẫu vật các loài hải sản từ biển để HS nêu tên gọi và nêu ích lợi của chúng đối với con người.
-Những sản vật đó được lấy từ đâu?
MT: HS biết ích lợi của biển.
HĐ2: Cho HS thảo luận nhóm.
-Chia lớp thành 4 nhóm.
-Phát cho mỗi nhóm 1 hoặc 2 bức tranh về môi trường biển bị ô nhiễm.
-Cho các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
-Cho HS nhận xét.
-GV kết luận: Cần phải bảo vệ môi trường biển để bảo vệ tài nguyên của biển, giữ sạch bãi tắm để thu hút khách du lịch.
HĐ3: Cho HS chơi sắm vai. 
GV đưa ra tình huống:
-Em cùng bố mẹ đi tắm biển, gia đình em mang theo đồ ăn và ăn tại trên bãi biển.
-Tuyên dương nhóm diễn xuất hay.
CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 
-Dặn HS nhớ làm theo.
-Nhận xét tiết học.
-HS quan sát tranh theo gợi ý của GV và trả lời.
VD: Cá, tôm, cua nguồn thực phẩm cung cấp chất đạm cần thiết cho con người.
-Muối ăn không thể thiếu trong bữa ăn hằng ngày .
-Được lấy từ biển.
-Mỗi nhóm là một tổ.
-Các nhóm nhận tranh thảo luận theo nội dung câu hỏi:
-Do đâu mà môi trường biển bị ô nhiễm?
-Môi trường biển bị ô nhiễm sẽ có tác hại gì?
-Làm thế nào để giữ sạch môi trường biển?
-HS thảo luận, phân vai và thể hiện vai sắm.
-HS phân tích hành vi đúng hoặc sai của các vai trong từng nhóm.
T3. Tự nhiên và xã hội MẶT TRỜI VÀ PHƯƠNG HƯỚNG
Mục tiêu
-Nói được tên 4 phương chính và kể được phương Mặt Trời mọc và lặn.
-Dựa vào Mặt Trời biết xác định phương hướng ở bất cứ địa điểm nào.
 II. Chuẩn bị
-Tranh, ảnh cảnh Mặt Trời mọc và Mặt Trời lặn.
-Tranh vẽ trang 67 SGK.
-Năm tờ bìa ghi: Đông, Tây, Nam, Bắc và Mặt Trời.
-HS: SGK.
 III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Mặt Trời.
+Em hãy tả về Mặt Trời theo hiểu biết của em?
+Khi đi nắng, em cảm thấy thế nào?
+Tại sao lúc trời nắng to, không nên nhìn trực tiếp vào Mặt Trời?
-GV nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: Mặt Trời và phương hướng.
Phát triển các hoạt động
Hoạt động 1: Quan sát tranh, TLCH:
-Treo tranh lúc bình minh và hoàng hôn, yêu cầu HS quan sát và cho biết:
 + Hình 1 là gì?
 + Hình 2 là gì?
 + Mặt Trời mọc khi nào?
 + Mặt Trời lặn khi nào?
-Hỏi: Phương Mặt Trời mọc và Mặt Trời lặn có thay đổi không?
+Phương Mặt Trời mọc cố định người ta gọi là phương gì?
+Ngoài 2 phương Đông – Tây, các em còn nghe nói tới phương nào?
Giới thiệu: 2 phương Đông, Tây và 2 phương Nam, Bắc. Đông – Tây – Nam – Bắc là 4 phương chính được xác định theo Mặt Trời.
Hoạt động 2: Hợp tác nhóm về: Cách tìm phương hướng theo Mặt Trời.
-Phát cho mỗi nhóm 1 tranh vẽ trang 76 SGK.
-Yêu cầu nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Bạn gái làm thế nào để xác định phương hướng?
+ Phương Đông ở đâu?
+ Phương Tây ở đâu?
+ Phương Bắc ở đâu?
+ Phương Nam ở đâu?
-Thực hành tập xác định phương hướng:
- GV gọi từng nhóm HS lên trình bày kết quả làm việc của từng nhóm.
 Hoạt động 3: Trò chơi: Hoa tiêu giỏi nhất.
-Giải thích: Hoa tiêu – là người chỉ phương hướng trên biển. Giả sử chúng ta đang ở trên biển, cần xác định phương hướng để tàu đi. Để xem ai là người lái tàu giỏi nhất, chúng ta sẽ chơi trò “ Hoa tiêu giỏi nhất”.
-Phổ biến luật chơi:
-Giải thích bức vẽ: Con tàu ở chính giữa, người hoa tiêu đã biết phương Tây bây giờ cần tìm phương Bắc để đi.
-GV phát các bức vẽ, yêu cầu các nhóm HS xác định phương hướng.Nhóm nào tìm phương hướng nhanh nhất thì lên trình bày trước lớp
-Sau trò chơi GV có tổng kết, yêu cầu HS trả lời:
 + Nêu 4 phương chính.
 + Nêu cách xác định phương hướng bằng Mặt Trời.
4. Củng cố – Dặn dò 
-Yêu cầu mỗi HS về nhà vẽ tranh ngôi nhà của mình đang ở và cho biết nhà mình quay mặt về phương nào? Vì sao em biết?
-Chuẩn bị: Mặt Trăng và các vì sao.
-Hát
-HS trả lời. Bạn nhận xét.
+ Cảnh (bình minh) Mặt Trời mọc.
+ Cảnh Mặt Trời lặn (hoàng hôn)
+ Lúc sáng sớm.
+ Lúc trời tối.
+Không thay đổi.
-Trả lời theo hiểu biết.
(Phương Đông và phương Tây)
-HS trả lời theo hiểu biết: Nam, Bắc.
-HS quay mặt vào nhau làm việc với tranh được GV phát, trả lời các câu hỏi và lần lượt từng bạn trong nhóm thực hành và xác định giải thích.
+ Đứng giang tay.
+ Ở phía bên tay phải.
+ Ở phía bên tay trái.
+ Ở phía trước mặt.
+ Ở phía sau lưng.
-Từng nhóm cử đại diện lên trình bày.
- HS chơi với sự hướng dẫn của GV
- HS nhận xét
 Sáng thứ ba ngày 23 tháng 4 năm 2019
T1. Kể chuyện: CHUYỆN QUẢ BẦU
 I. Mục tiêu
- Dựa theo tranh, theo gợi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT1, BT2).
 - HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo mở đầu cho trước (BT3).
 II. Chuẩn bị: Tranh SGK (phóng to, nếu có thể). Bảng viết sẵn lời
 III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của Thầy
 Hoạt động của Trò
1. Bài cũ: 
-Gọi HS kể lại chuyện Chiếc rễ đa tròn.
-Nhận xét.
2. Bài mới :Giới thiệu,ghi mục bài: 
HĐ1:HD kể từng đoạn
-Kể từng đoạn chuyện theo gợi ý 
Đoạn 1
-Hai vợ chồng người đi rừng bắt được con gì?
-Con dúi đã nói cho hai vợ chồng người đi rừng biết điều gì?
Đoạn 2
-Bức tranh vẽ cảnh gì?
-Cảnh vật xung quanh ntn?
-Tại sao cảnh vật lại như vậy?
-Em hãy tưởng tượng và kể lại cảnh ngập lụt.
Đoạn 3
-Chuyện kì lạ gì xảy ra với hai vợ chồng?
-Quả bầu có gì đặc biệt, huyền bí?
-Nghe tiếng nói kì lạ, người vợ đã làm gì?
Những người nào được sinh ra từ quả bầu?
* Kể trong nhóm
- GV treo tranh và các câu hỏi gợi ý.
*Kể trước lớp
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi lần HS kể.
Chú ý: Khi HS kể, GV có thể đặt câu hỏi gợi ý.
HĐ2:Kể lại toàn bộ câu chuyện (HSKG)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 3.
- Yêu cầu 2 HS đọc phần mở đầu.
- Phần mở đầu nêu lên điều gì?
- Đây là cách mở đầu giúp các con hiểu câu chuyện hơn.
- Yêu cầu 2 HS KG kể lại theo phần mở đầu.
- Yêu cầu 2 HS nhận xét.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
3 HS kể mỗi HS kể 1 đoạn.
1 HS kể toàn truyện
- Hai vợ chồng người đi rừng bắt được một con dúi.
- Con dúi báo cho hai vợ chồng biết sắp có lụt và mách hai vợ chồng cách chống lụt là lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày bảy đêm, rồi chui vào đó, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, hết bảy ngày mới được chui ra.
- Hai vợ chồng dắt tay nhau đi trên bờ sông.
- Cảnh vật xung quanh vắng tanh, cây cỏ vàng úa.
- Vì lụt lội, mọ người không nghe lời hai vợ chồng nên bị chết chìm trong biển nước.
- Mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông, sấm chớp đùng đùng.Tất cả mọi vật đều chìm trong biển nước.
- Người vợ sinh ra một quả bầu.
- Hai vợ chồng đi làm về thấy tiếng lao xao trong quả bầu.
- Người vợ lấy que đốt thành cái dùi, rồi nhẹ nhàng dùi vào quả bầu.
- Người Khơ-nú, người Thái, người Mường, người Dao, người Hmông, người Ê-đê, người Ba-na, người Kinh, 
*Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS kể từng đoạn của chuyện theo gợi ý. Khi 1 HS kể thì các em khác lắng nghe.
- Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi HS kể một đoạn truyện.
- Kể lại toàn bộ câu chuyện theo cách mở đầu dưới đây.
- Đọc SGK.
- 2 HS kể lại.
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện.
T2.Chính tả (Nghe viết): CHUYỆN QUẢ BẦU
 I. Mục tiêu
- Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng bài tóm tắt Chuyện quạ bầu ; viết hoa đúng tên riêng Việt Nam trong bài CT.
- Làm được BT(2) a; BT(3) a .
 II. Chuẩn bị:
- Bảng chép sẵn nội dung cần chép. Bảng chép sẵn nội dung hai bài tập.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ : Cây và hoa bên lăng Bác.
- Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ khó cho HS viết.
- Tìm 3 từ có thanh hỏi/ thanh ngã
- Nhận xét 
 2. Bài mới :Giới thiệu , ghi mục bài: 
 HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả
+ Ghi nhớ nội dung 
- Yêu cầu HS đọc đoạn chính tả.
- Đoạn chép kể về chuyện gì?
- Các dân tộc Việt Nam có chung nguồn gốc ở đâu?
+ Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao?
- Những chữ đầu đoạn cần viết ntn?
+Hướng dẫn viết từ khó
- GV đọc các từ khó cho HS viết.
- Chữa lỗi cho HS.
+Viết chính tả
-GV đọc cho HS viết bài 
-Đọc cho HS soát lỗi
+Chấm bài, nhận xét
 HĐ2:Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 1:Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Gọi HS nhận xét, chữa bài đúng
Bài 2: Trò chơi
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu.
- Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS lên bảng viết các từ theo hình thức tiếp sức. Trong 5 phút, đội nào viết xong trước, đúng sẽ thắng.
Tổng kết trò chơi. 
3. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp.
- 1 HS đọc lại
- Nguồn gốc của các dân tộc Việt Nam.
- Đều được sinh ra từ một quả bầu.
- Có 3 câu.
- Chữ đầu câu: Từ, Người, Đó.
Tên riêng: Khơ-mú, Thái, Tày, Mường, Dao, Hmông, Ê-đê, Ba-na, Kinh.
- Lùi vào một ô và phải viết hoa.
- Khơ-mú, nhanh nhảu, Thái, Tày, Nùng, Mường, Hmông, Ê-đê, Ba-na.
-HS nghe , viết bài
Bài 1:- Điền vào chỗ trống l hay n.
- Làm bài theo yêu cầu..
a) Bác lái đò
Bác làm nghề chở đò đã năm năm nay. Với chiếc thuyền nan lênh đênh trên mặt nước, ngày này qua ngày khác, bác chăm lo đưa khách qua lại bên sông.
b) v hay d
	Đi đâu mà vội mà vàng
Mà vấp phải đá, mà quàng phải dây.
	Thong thả như chúng em đây
Chẳng đá nào vấp, chẳng dây nào quàng
Bài 2:
2 HS đọc đề bài trong SGK.
- HS trong các nhóm lên làm lần lượt theo hình thức tiếp sức.
a) nồi, lội, lỗi. b) vui, dài, vai.
T3.Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Mục tiêu
- Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
 - Phân tích số có ba chữ số theo các trăm, chục, đơn vị.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn có kèm đơn vị đồng.
- BT cần làm: BT1,3.
 II. Chuẩn bị:- Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài mới :Giới thiệu,ghi mục bài 
 Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra bài nhau.
Bài 2: HSKG
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Viết lên bảng:
389
- Hỏi: Số liền sau 389 là số nào?
- Vậy ta điền 390 vào ô tròn.
- Số liền sau 390 là số nào?
- Vậy ta điền 391 vào ô vuông.
- Yêu cầu HS đọc dãy số trên.
- 3 số này có đặc điểm gì?
-Hãy tìm số để điền vào các ô trống còn lại sao cho chúng tạo thành các số tự nhiên liên tiếp.
- Chữa bài HS.
Bài 3:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Hãy nêu cách so sánh các số có 3 chữ số với nhau.
- Yêu cầu HS cả lớp làm bài.
- Chữa bài.
- Hỏi: Tại sao điền dấu < vào:
 900 + 90 + 8 < 1000?
- Hỏi tương tự với: 732 = 700 + 30 + 2
- Nhận xt 
3. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học 
Bài 1:
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bốn trăm mười sáu: 416
Năm trăm linh hai: 502
Hai trăm chín mươi chín: 299
Chín trăm bốn mươi: 940
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu chúng ta điền số thích hợp vào ô trống.
- Là số 390
- Là số 391
- Đọc số: 389, 390, 391.
- Đây là 3 số tự nhiên liên tiếp (3 số đứng liền nhau).
-3 HS lần lượt lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
298, 299, 300; 899, 900, 901.
Bài 3:
- 1 HS trả lời.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
875 > 785 321 > 298
697 < 699 900 + 90 + 8 < 1000
599 < 701 732 = 700 + 30 + 2
- Vì 900 + 90 + 8 = 998 
mà 998 < 1000.
T4. Thủ công LÀM CON BƯỚM ( tiết 2)
 I.Mục tiêu
-Biết cách làm con bướm bằng giấy.
-Làm được con bướm bằng giấy. Con bướm cân đối. Các nếp gấp đều ,phẳng.
-Thích làm đồ chơi, rèn luyện đôi tay khéo léo cho học sinh.
-Với HS khéo tay :
Làm được con bướm bằng giấy .Các nếp đều ,phẳng.
Có thể làm được con bướm có kích thước khác.
II.Chuẩn bị
*GV• - Mẫu con bướm bằng giấy. 
-Quy trình làm con bướm bằng giấy có hình minh họa.
- Giấy thủ công, giấy màu, giấy trắng. Kéo, hồ dán.
-HS - Giấy thủ công, vở.
 III.Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ : 
Gọi HS lên bảng thực hiện 4 bước làm con bướm.
Nhận xét, đánh giá.
Làm con bướm (tiết 1).
2 em lên bảng thực hiện các thao tác làm con bướm. 
2. Dạy bài mới : 
a)Giới thiệu bài. Làm con bướm
Nghe – nhắc lại
b)Hướng dẫn các hoạt động:
Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét.
Con bướm làm bằng gì?
Có những bộ phận nào ?
Làm bằng giấy.
Cánh bướm, thân, râu.
Hoạt động 2 : Thực hành.
-Cho HS nêu lại các bước làm con bướm.
Bước 1 : Cắt giấy.
Bước 2 : Gấp cánh bướm.
Bước 3 : Buộc thân bướm.
Bước 4 : Làm râu bướm.
HS nêu cả lớp nhận xét
Bước 1 : Cắt giấy.
Bước 2 : Gấp cánh bướm.
Bước 3 : Buộc thân bướm.
Bước 4 : Làm râu bướm.
Tổ chức thực hành theo nhóm
Thực hành làm con bướm.
Nhận xét đánh giá sản phẩm của học sinh.
Trưng bày sản phẩm.
3. Nhận xét – Dặn dò:
Nhận xét 
 Chiều Thứ ba, ngày 23 tháng 4 năm 2019
T1.Tập đọc: TIẾNG CHỔI TRE
 I. Mục tiêu: 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng khi đọc các câu thơ theo thể tự do.
- Hiểu ND : Chị lao công lao động vất vả để giữ cho đường phố luôn
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng khi đọc các câu thơ theo thể tự do.
- Hiểu ND : Chị lao công lao động vất vả để giữ cho đường phố luôn sạch đẹp.(trả lời các câu hỏi trong SGK ; thuộc 2 khổ cuối bài thơ)
 II. Chuẩn bị:Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng ghi sẵn bài thơ.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ : Chuyện quả bầu 
- Gọi 3 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo nội dung bài tập đọc 
- Nhận xét, 
2. Bài mới :Giới thiệu, ghi mục bài: 
 HĐ1: Luyện đọc
+Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài.
Giọng chậm, nhẹ nhàng, tình cảm.
Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
+ Luyện đọc đoạn trước lớp.
- Gọi HS đọc từng(lần1) đoạn kết hợp sữa lỗi phát âm
- HD cách đọc ngắt nghỉ từng đoạn , luyện đọc đoạn (lần 2)
-Luyện đọc đoạn trước lớp(lần3), kết hợp giải nghĩa từ SGK
* Đọc trong nhóm
- Yêu cầu HS đọc nhóm đôi
- Thi đọc giữa các nhóm
- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
*Đọc cả bài
 HĐ 2: Tìm hiểu bài
- Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài thơ, 
- Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào những lúc nào?
- Những hình ảnh nào cho em thấy công việc của chị lao công rất vất vả?
- Tìm những câu thơ ca ngợi chị lao công.
Như sắt, như đồng, ý tả vẻ đẹp khoẻ khoắn, mạnh mẽ của chị lao công.
- Nhà thơ muốn nói với con điều gì qua bài thơ?
- Biết ơn chị lao công chúng ta phải làm gì?
HĐ3: Học thuộc lòng
- GV cho HS học thuộc lòng từng đoạn.
- GV xoá dần chỉ để lại những chữ cái đầu dòng thơ và yêu cầu HS đọc thuộc lòng.
- Gọi HS đọc thuộc lòng.
- Nhận xét
3. Củng cố – Dặn dò : - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng cả bài thơ.
- Em hiểu qua bài thơ tác giả muốn nói lên điều gì?
- Nhận xét tiết học
3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Bức tranh vẽ chị lao công đang quét rác trên đường phố
- Theo dõi GV đọc bài và đọc thầm 
- HS nối tiếp nhau đọc, kết hợp đọc từ khó
- HS luyện đọc cách ngắt nghỉ, - HS đọc từng đoạn (lần 2)
- HS nêu nghĩa của từ SGK.
- HS luyện đọc trong nhóm.
- HS nhận xét bạn đọc trong nhóm và một số nhóm đọc lại
- Thi đọc
+1 HS đọc cả bài
- Đọc, theo dõi.
- Vào những đêm hè rất muộn và những đêm đông lạnh giá.
- Khi ve ve đã ngủ; khi cơn giông vừa tắt, đường lạnh ngắt.
- Chị lao công/ như sắt/ như đồng.
 Chị lao công làm việc rất vất vả, công việc của chị rất có ích, chúng ta phải biết ơn chị.
- Chúng ta phải luôn giữ gìn vệ sinh chung.
- HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh, thuộc lòng từng đoạn.
- HS học thuộc lòng.
-5 HS đọc.
- 2 HS đọc thuộc lòng
-Hs trả lời
T2. Luyện Tiếng Việt: LUYỆN ĐỌC BÀI CHUYỆN QUẢ BẦU, 
 TIẾNG CHỔI TRE
 I. Mục tiêu: 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng khi đọc các câu thơ theo thể tự do.
- Hiểu ND : Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc đều có một tổ tiên . Chị lao công lao động vất vả để giữ cho đường phố luônđẹp.(trả lời các câu hỏi trong SGK )
 II. Chuẩn bị:Tranh minh hoạ bài tập đọc.
 III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của Thầy
 Hoạt động của Trò
1. Bài mới :Giới thiệu, ghi mục bài: 
 HĐ1: Luyện đọc: Chuyện quả bầu
+Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài.
Giọng chậm, nhẹ nhàng, tình cảm.
Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
+ Luyện đọc đoạn trước lớp kết hợp sữa lỗi phát âm, ngắt nghỉ từng trong câu dài , kết hợp hỏi về nội dung đoạn vừa đọc-nội dung bài...
*Đọc cả bài
 HĐ 2: Luyện đọc: Tiếng chổi tre
+Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài.
Giọng chậm, nhẹ nhàng, tình cảm.
Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
+ Luyện đọc đoạn trước lớp kết hợp sữa lỗi phát âm, ngắt nghỉ từng trong câu dài , kết hợp hỏi về nội dung đoạn vừa đọc-nội dung bài...
*Đọc cả bài
- Biết ơn chị lao công chúng ta phải làm gì?
 2. Củng cố – Dặn dò : 
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng cả bài thơ.
- Em hiểu qua bài thơ tác giả muốn nói lên điều gì?
- Nhận xét tiết học
- Theo dõi GV đọc bài và đọc thầm 
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn và thực hiện các yêu cầu
+1 HS đọc cả bài
- Theo dõi GV đọc bài và đọc thầm 
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn và thực hiện các yêu cầu
+1 HS đọc cả bài
 Sáng Thứ tư, ngày 24 tháng 4 năm 2019
T1.Luyện từ và câu: TỪ TRÁI NGHĨA. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
 I. Mục tiêu:
- Biết xếp các từ có nghĩa trái ngược nhau (từ trái nghĩa) theo từng cặp (BT1)
 - Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT2)
 II. Chuẩn bị:
- Thẻ từ ghi các từ ở bài tập 1. Bảng ghi sẵn bài tập 1, 2. 
 III. Các hoạt động daỵ học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ :
- Gọi 3 đến 5 HS lên bảng. Mỗi HS viết 1 câu ca ngợi Bác Hồ.
- Nhận xét, 
2. Bài mới :Giới thiệu,ghi mục bài: 
 Hướng dẫn làm bài
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 HS đọc phần a.
- Gọi 2 HS lên bảng nhận thẻ từ và làm bằng cách gắn các từ trái nghĩa xuống phía dưới của mỗi từ.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Các câu b, c yêu cầu làm tương tư..
*Mở rộng thêm nhiều cặp từ trái nghĩa khác
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Chia lớp thành 2 nhóm, cho HS lên bảng điền dấu tiếp sức. Nhóm nào nhanh, đúng sẽ thắng cuộc.
- Nhận xét, chữa bài,	
3. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- HS viết trn bảng lớp
Bài 1:
- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
 đẹp – xấu; ngắn – dài
 nóng – lạnh; thấp – cao.
 lên – xuống; yêu – ghét;
 chê – khen trời – đất; 
 trên – dưới; ngày - đêm
Bài 2
- Đọc đề bài trong SGK.
- 2 nhóm HS lên thi làm bài: Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: “Đồng bào Kinh hay Tày, Mường hay Dao, Gia-rai hay Ê-đê, Xơ-đăng hay Ba-na và các dân tộc ít người khác đều là con cháu Việt Nam, đều là anh em ruột thịt. Chúng ta sống chết có nhau, sướng khổ cùng nhau, no đói giúp nhau”.
T2.Toán LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Mục tiêu
- Biết cộng, trừ (không nhớ) các số có ba chữ số.
 - Biết tìm số hạng, số bị trừ.
 - Biết quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng.
 - BT cần làm BT2, 3, 4, 5.
 II. Chuẩn bị: - Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài mới :Giới thiệu, ghi mục bài: 
Hướng dẫn luyện tập.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Để xếp các số theo đúng thứ tự bài yêu cầu, chúng ta phải làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu cả lớp đọc các dãy số sau khi đã xếp đúng thứ tự.
- Nhận xét ,củng cố kt..
Bài 3:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS nêu các đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ với số có 3 chữ số.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng về kết quả và cách đặt tính.
Bài 4:
- Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó yêu cầu HS tự làm bài và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- Nhận xét , củng cố kt...
Bài 5:
- Bài tập yêu cầu xếp 4 hình tam giác nhỏ thành 1 hình tam giác to như hình vẽ.
- Theo dõi HS làm bài và tuyên dương những HS xếp hình tốt.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Hát
Bài 2
- Phải so sánh các số với nhau.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) 599, 678, 857, 903, 1000
b) 1000, 903, 857, 678, 599
 Bài 3: Đặt tính rồi tính.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 635 970 896	 295
+241	 + 29 -133 -105
 876	 999 763	 190
Bài 4
- HS làm bi vào vở
600m + 300m = 900m
20dm + 500dm = 520dm
700cm + 20cm = 720cm
1000km – 200km = 800km
Bài 5
- HS suy nghĩ và tự xếp hình.
 Chiều thứ năm ngày 25 tháng 4 năm 2019
T1.Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Mục tiêu:
-Biết xắp sếp theo tự các số có ba chữ số.
- Biết cộng, trừ (không nhớ) các số có ba chữ số.
- Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn chục,tròn trăm có kèm đơn vị đo.
 - Biết xếp hình đơn giản.
- Bài tập cần làm: BT1 (a, b),BT2, BT3.
 II. Chuẩn bị: Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng.
 III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của Thầy
 Hoạt động của Trò
1Bài cũ : Đặt tính ;
 635 + 241, 970 + 29, 
 896 – 133, 295 - 105
- GV nhận xét .
2. Bài mới :Giới thiệu , ghi mục bài: 
Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: 
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài .
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặc tính và thực hiện tính cộng, trừ với các số có 3 chữ số.
- Nhận xét 
Bài 2:Tìm x
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Hỏi lại HS về cách tìm số hạng, tìm số bị trừ, số trừ.
- Nhận xét 
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yu cầu HS làm vào vở
- Nhận xét ,củng cố kt..
3. Củng cố – Dặn dò : 
- Nhận xét giờ học
2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm nháp
Bài 1
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cột, cả lớp làm bảng con
 456 897 357 962
+ 323 - 253 + 621 - 861
 779 644 978 101
 Bài 2 
- 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
300 + x = 800 x +700 = 1000
 x =800 –30 x=1000-700
 x = 500 x =300
x – 600 = 100 700- x = 400
 x = 100+600	 x=700- 400
 x = 700 x = 300 
 Bài 3. 1HS đọc; cả lớp đọc thầm
- HS lm vo vở
60cm + 40cm < 1m
300cm + 53cm < 300cm + 57cm
1km > 800m
T2.Tập viết: CHỮ HOA Q (kiểu 2)
 I. Mục tiêu:: 
 - Viết đúng chữ hoa Q – kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) ; chữ và câu ứng dụng : Quân (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Quân dân một lòng (3 lần).
- Rèn kĩ năng viết đúng và đẹp.
 II. Chuẩn bị: Chữ mẫu Q kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Bài cũ : 
- Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: Chữ M hoa kiểu 2 
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
Viết : Mắt sáng như sao.
- GV nhận xét
2. Bài mới : Giới thiệu, ghi mục bài: 
HĐ1: Hướng dẫn viết bảng con
- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ Q kiểu 2 
- Chữ Q kiểu 2 cao mấy li? 
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ Q kiểu 2 và miêu tả: 
+ Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 2 nét cơ bản – nét cong trên, cong phải và lượn ngang.
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
.Nét 1: ĐB giữa ĐK 4 với ĐK5, viết nét cong trên, DB ở ĐK6.
.Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, viết tiếp nét cong phải, dừng bút ở giữa ĐK1 với ĐK2.
.Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút , viết 1 nét lượn ngang từ trái sang phải, cắt thân nét cong phải, tạo thành 1 vòng xoắn ở thân chữ, dừng bút ở đường kẽ 2. 
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
- HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
*Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
- Giới thiệu câu: Quân dân một lòng. 
- Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Quân lưu ý nối nét Qu và ân.
- HS viết bảng con: Quân 
- GV nhận xét và uốn nắn.
 HĐ3: Viết vở
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
3. Củng cố – Dặn dò :
- HS viết bảng con..
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li.
- 1 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- Q, l, g : 2,5 li
- d : 2 li
- t : 1,5 li
- u, a, n, m, o : 1 li
- Dấu nặng (.) dưới ô
- Dấu huyền (`) trên o.
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- HS viết vở
T3.Tự học HOÀN THÀNH BÀI TẬP TRONG NGÀY
 I.Mục tiêu:
-Giúp HS hoàn thành các bài tập Toán , TV trong ngày
 II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
 Tiếng Việt	
-GV giúp đỡ HS luyện viết chữ hoa Q
Toán:
-Yêu cầu HS hoàn thành các bài tập Toán(những HS chưa hoàn thành) 
-Nhận xét
-HS: ........................................ ...............................................
-Hoàn thành toán:
................................................
.................................................
 Sáng thứ sáu ngày 26 tháng 4 năm 2019
T2.Toán: KIỂM TRA ĐỊNH 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_2_tuan_32.doc