Giáo án Đạo đức Lớp 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chương trình cả năm
I. MỤC TIÊU:
Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh ý thức tự chăm sóc, giữ vệ sinh răng miệng, năng lực điều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau:
Nêu được các việc làm để giữ sạch răng miệng
Biết vì sao phải giữ sạch răng miệng
Tự thực hiện giữ sạch răng miệng đúng cách.
2. CHUẨN BỊ
GV: - SGK, SGV, vở bài tập đạo đức 1
Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười– mặt mếu, âm nhạc (bài hát “Anh Tí sún” sáng tác Hùng Lân
Máy tính, bài giảng PP
HS: SGK, vở bài tập đạo đức 1
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đạo đức Lớp 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Đạo đức lớp 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống CHỦ ĐỀ 1: TỰ CHĂM SÓC BẢN THÂN Bài 1: Em giữ sạch đôi tay I. MỤC TIÊU: Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh ý thức tự chăm sóc, giữ gìn đôi tay, năng lực điều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau: Nêu được các việc làm để giữ sạch đôi tay Biết vì sao phải giữ sạch đôi tay Tự thực hiện vệ sinh đôi bàn tay đúng cách. 2. CHUẨN BỊ GV: - SGK, SGV, vở bài tập đạo đức 1 Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười– mặt mếu, âm nhạc (bài hát “Tay thơm tay ngoan” sáng tác Bùi Đình Thảo Máy tính, bài giảng PP HS: SGK, vở bài tập đạo đức 1 TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động: Gv tổ chức cho cả lớp hát -HS hát bài “Tay thơm tay ngoan” GV đưa ra câu hỏi cho cả lớp: Bạn nhỏ trong bài hát có bàn tay như thế nào? -HS trả lời Cả nhà trong bài hát thương nhau như thế nào? HS trả lời. GV góp ý đưa ra kết luận: Để có bàn tay thơ,, tay xinh em cần giữ đôi bàn tay sạch sẽ hàng ngày. 2. Khám phá Hoạt động 1: Khám phá lợi ích của việc giữ sạch đôi tay GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng GV đặt câu hỏi theo tranh Vì sao em cần giữ sạch đôi tay? Nếu không giữ sạch đôi tay thì điều gì sẽ xảy ra? Giáo viên lắng nghe, khen ngợi nhóm trình bày tốt. Kết luận: Giữ sạch đôi bàn tay giúp em bảo vệ sức khoẻ, luôn khoẻ mạnh và vui vẻ hơn. Nếu không giữ sạch đôi bàn tay sẽ khiến chúng tay bị bẩn, khó chịu, đau bụng, ốm yếu Hoạt động 2: Em giữ sạch đôi tay GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng GV đặt câu hỏi theo tranh: Quan sát tranh và cho biết: Em rửa tay theo các bước như thế nào? -GV gợi ý: 1/ Làm ướt hai lòng bàn tay bằng nước HS quan sát tranh HS trả lời Các nhóm lắng nghe, bổ sung ý kiến cho bạn vừa trình bày. -HS lắng nghe - Học sinh trả lời 2/ Xoa xà phòng vào hai lòng bàn tay 3/ Chà hai lòng bàn tay vào nhau, miết các ngón tay vào kẽ ngón tay 4/ Chà từng ngón tay vào lòng bàn tay 5/ Rửa tay sạch dưới vòi nước 6/ Làm khô tay bằng khăn sạch. Kết luận: Em cần thực hiện đúng các bước rửa tay để có bàn tay sạch sẽ. 3. Luyện tập Hoạt động 1: Em chọn bạn biết giữ vệ sinh đôi tay GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng hoặc trong SGK GV chia HS thành các nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm. GV yêu cầu: Hãy quan sát các bức tranh và thảo luận nhóm để lựa chọn bạn đã biết vệ sinh đôi tay. Gv gợi mở để HS chọn những bạn biết giữ đôi tay +Tranh 1: Rửa tay sạch sẽ +Tranh 3: Cắt móng tay sạch sẽ Tranh thể hiện bạn không biết giữ gìn đôi bàn tay: +Tranh 2: Bạn lau tay bẩn lên quần áo +Tranh 4: Bạn dùng tay ngoáy mũi HS tự liên hệ bản thân kể ra. HS lắng nghe. HS quan sát -HS chọn Kết luận: Em cần học tập hành động giữ vệ sinh đôi tay của các bạn tranh 1,3; không nên làm theo hành động của các bạn tranh 2,4. Hoạt động 2: Em chọn hành động nên làm để giữ vệ sinh đôi tay GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng hoặc trong SGK hỏi: Hành động nào nên làm, hành động nào không nên làm để giữ sạch đôi tay? Vì sao? Gv gợi mở để HS chọn những hành động nên làm: tranh 1,2,4, hành động không nên làm: tranh 3 Kết luận: Em cần làm theo các hành động ở tranh 1,2,4 để giữ vệ sinh đôi tay, không nên thực hiện theo hành động ở tranh 3. Hoạt động 3: Chia sẻ cùng bạn -GV nêu yêu cầu: Hãy chia sẻ với các bạn cách em giữ sạch đôi tay -GV nhận xét và điều chỉnh cho HS 4. Vận dụng Hoạt động 1: Đưa ra lời khuyên cho bạn GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng hoặc trong SGK hỏi: Em sẽ khuyên bạn điều gì? GV phân tích chọn ra lời khuyên phù hợp nhất Kết luận: Chúng ta cần rửa tay trước khi ăn để bảo vệ sức khoẻ của bản thân -HS lắng nghe -HS quan sát -HS trả lời -HS chọn -HS lắng nghe -HS chia sẻ -HS nêu -HS lắng nghe Hoạt động 2: Em luôn giữ đôi tay sạch sẽ hàng ngày -GV tổ chức cho HS thảo luận về việc làm giữ đôi tay sạch sẽ Kết luận: Em luôn giữ đôi tay sạch sẽ hằng ngày để có cơ thể khoẻ mạnh. Nhận xét, đánh giá sự tiến bộ của HS sau tiết học. -HS thảo luận và nêu -HS lắng nghe CHỦ ĐỀ 1: TỰ CHĂM SÓC BẢN THÂN Bài 2: Em giữ sạch răng miệng I. MỤC TIÊU: Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh ý thức tự chăm sóc, giữ vệ sinh răng miệng, năng lực điều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau: Nêu được các việc làm để giữ sạch răng miệng Biết vì sao phải giữ sạch răng miệng Tự thực hiện giữ sạch răng miệng đúng cách. 2. CHUẨN BỊ GV: - SGK, SGV, vở bài tập đạo đức 1 Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười– mặt mếu, âm nhạc (bài hát “Anh Tí sún” sáng tác Hùng Lân Máy tính, bài giảng PP HS: SGK, vở bài tập đạo đức 1 TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động: Gv tổ chức cho cả lớp hát -HS hát bài “Anh Tí sún” GV đưa ra câu hỏi cho cả lớp: Em khuyên bạn Tí điều gì để không bị sâu -HS trả lời răng? HS trả lời. GV góp ý đưa ra kết luận: Chúng ta cần giữ vệ sinh răng miệng để có nụ cười xinh. 5. Khám phá Hoạt động 1: Khám phá lợi ích của việc giữ sạch răng miệng - GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng - GV đặt câu hỏi theo tranh - HS quan sát tranh + Bạn nào đã biết giữ sạch răng miệng? + Vì sao em cần giữ vệ sinh răng miệng? - HS trả lời Nếu không giữ sạch răng miệng thì điều gì sẽ xảy ra? - Giáo viên lắng nghe, khen ngợi nhóm trình - Các nhóm lắng nghe, bổ sung ý kiến bày tốt. cho bạn vừa trình bày. Kết luận: - Bạn gái trong tranh đã biết giữ vệ sinh răng -HS lắng nghe miệng bằng cách đánh răng hàng ngày - Giữ vệ sinh răng miệng giúp em có hơi thở thơm tho và nụ cười xinh Nếu không giữ vệ sinh răng miệng có thể khiến răng bị sâu, bị đau. Hoạt động 2: Em đánh răng đúng cách GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng GV đặt câu hỏi theo tranh: Quan sát tranh và cho biết: Em đánh răng theo các bước như thế nào? -GV gợi ý: 1/ Chuẩn bị bàn chải và kem đánh răng 2/ Lấy kem đánh răng ra bàn chải 3/ Lấy nước 4/ Sử dụng bàn chải để vệ sinh mặt trong, ngoài, nhai 5/ Súc miệng bằng nước sạch 6/ Vệ sinh bàn chải đánh răng và cất đúng nơi quy định Kết luận: Chải răng đúng cách giúp em giữ vệ sinh răng miệng để có hàm răng chắc khoẻ. 6. Luyện tập Hoạt động 1: Em chọn bạn biết giữ vệ sinh răng miệng GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng hoặc trong SGK GV chia HS thành các nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm. - Học sinh trả lời HS tự liên hệ bản thân kể ra. HS lắng nghe. HS quan sát -HS chọn GV yêu cầu: Hãy quan sát các bức tranh và thảo luận nhóm để lựa chọn bạn đã biết vệ sinh răng miệng. Gv gợi mở để HS chọn những bạn biết giữ răng miệng (tranh1,2,3), bạn chưa biết giữ vệ sinh răng miệng(tranh 4) Kết luận: Em cần học tập hành động giữ vệ sinh răng miệng của các bạn tranh 1,2,3; không nên làm theo hành động của các bạn tranh 4. Hoạt động 2: Chia sẻ cùng bạn -GV nêu yêu cầu: Hãy chia sẻ với các bạn cách em giữ sạch răng miệng -GV nhận xét và điều chỉnh cho HS 4. Vận dụng Hoạt động 1: Đưa ra lời khuyên cho bạn GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng hoặc trong SGK hỏi: Em sẽ khuyên bạn điều gì? GV phân tích chọn ra lời khuyên phù hợp nhất Kết luận: Chúng ta không nên ăn kẹo vào buổi tối trước khi đi ngủ vì sẽ khiến răng của chúng ta bị sâu. Hoạt động 2: Em luôn giữ răng miệng sạch sẽ hàng ngày -GV tổ chức cho HS thảo luận về việc làm giữ răng miệng sạch sẽ Kết luận: Em luôn giữ răng miệng sạch sẽ -HS lắng nghe -HS chia sẻ -HS nêu -HS lắng nghe -HS thảo luận và nêu hằng ngày để có nụ cười xinh, hơi thở thơm -HS lắng nghe tho Nhận xét, đánh giá sự tiến bộ của HS sau tiết học. CHỦ ĐỀ 1: TỰ CHĂM SÓC BẢN THÂN Bài 3: Em tắm, gội sạch sẽ I. MỤC TIÊU: Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh ý thức tự chăm sóc, giữ vệ sinh cơ thể, năng lực điều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau: Nêu được các việc làm để giữ đầu tóc, cơ thể sạch sẽ Biết vì sao phải giữ đầu tóc, cơ thể sạch sẽ Tự thực hiện tắm, gội sạch sẽ đúng cách. 2. CHUẨN BỊ GV: - SGK, SGV, vở bài tập đạo đức 1 Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười– mặt mếu, âm nhạc (bài hát “Chòm tóc xinh” sáng tác Hoàng Công Dụng Máy tính, bài giảng PP HS: SGK, vở bài tập đạo đức 1 TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động: Gv tổ chức cho cả lớp hát -HS hát bài “Chòm tóc xinh” GV đưa ra câu hỏi cho cả lớp: Để có mái tóc sạch sẽ em cần làm gì? -HS trả lời HS trả lời. GV góp ý đưa ra kết luận: Để giữ cơ thể thơm tho, mái tóc sạch sẽ, em cần tắm gội hàng ngày. 8. Khám phá Hoạt động 1: Tìm hiểu vì sao phải giữ đầu - HS quan sát tranh tóc, cơ thể sạch sẽ - GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng - GV đặt câu hỏi theo tranh - HS trả lời + Vì sao em cần tắm, gội hàng ngảy - Giáo viên lắng nghe, khen ngợi HS trình bày tốt. - HS lắng nghe, bổ sung ý kiến cho Kết luận: Tắm, gội hàng ngày là cách giữ cơ bạn vừa trình bày. thể luôn khoẻ mạnh, sạch sẽ, thơm tho. Khi cơ thể khoẻ mạnh sẽ giúp em tự tin, vui vẻ, thoải -HS lắng nghe mái hơn. Hoạt động 2: Em gội đầu đúng cách - GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng - GV đặt câu hỏi theo tranh: Quan sát tranh và cho biết: + Em gội đầu theo các bước như thế nào? Kết luận: Để gội đầu đúng cách, em cần làm - Học sinh trả lời theo các bước sau: làm ướt tóc, cho dầu gội lên tóc, gãi đầu với dầu gội cho thật sạch, làm sạch dầu gội bằng nước sạch và làm khô tóc. Hoạt động 3: Em tắm đúng cách GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng GV đặt câu hỏi theo tranh: Quan sát tranh và cho biết: Em tắm theo các bước như thế nào? -GV gợi ý: 1/ Làm ướt người bằng nước sạch và xoa xà phòng khắp cơ thể 2/ Kì cọ, làm sạch cơ thể bằng tay hoặc bông tắm. 3/ Xả lại bằng nước sạch 4/ Lau khô bằng khăn mềm Kết luận: Để tắm đúng cách, em cần làm theo các bước trên 9. Luyện tập Hoạt động 1: Em chọn bạn biết giữ cơ thể sạch sẽ GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng hoặc trong SGK GV chia HS thành các nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm. Gv gợi mở để HS chọn những bạn biết giữ cơ thể (tranh 2,3), bạn chưa biết giữ vệ sinh cơ thể(tranh 1) Kết luận: Em cần học tập hành động giữ vệ sinh cơ thể của các bạn tranh 2,3; không nên làm theo hành động của các bạn tranh HS tự liên hệ bản thân kể ra. HS lắng nghe. HS quan sát -HS chọn -HS lắng nghe 1. Hoạt động 2: Chia sẻ cùng bạn -GV nêu yêu cầu: Hãy chia sẻ với các bạn cách em tắm, gội sạch sẽ -GV nhận xét và điều chỉnh cho HS 4. Vận dụng Hoạt động 1: Đưa ra lời khuyên cho bạn GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng hoặc trong SGK hỏi: Em sẽ khuyên bạn điều gì? GV phân tích chọn ra lời khuyên phù hợp nhất Kết luận: Hoạt động 2: Em tắm, gội sạch sẽ hàng ngày -GV tổ chức cho HS thảo luận về việc làm giữ cơ thể sạch sẽ Kết luận: Hãy tắm gội thường xuyên để cơ thể luôn sạch sẽ, Nhận xét, đánh giá sự tiến bộ của HS sau tiết học. -HS chia sẻ -HS nêu -HS lắng nghe -HS thảo luận và nêu -HS lắng nghe CHỦ ĐỀ 1: TỰ CHĂM SÓC BẢN THÂN Bài 4: Em giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ I. MỤC TIÊU: Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh ý thức tự chăm sóc, giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ, năng lực điều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau: Nêu được các việc làm để giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ Biết vì sao phải giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ + Tự thực hiện giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ đúng cách. 2. CHUẨN BỊ GV: - SGK, SGV, vở bài tập đạo đức 1 Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười– mặt mếu, âm nhạc (bài hát “Chiếc áo mùa đông” sáng tác Vũ Hoàng Máy tính, bài giảng PP HS: SGK, vở bài tập đạo đức 1 TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động: Gv tổ chức cho cả lớp hát -HS hát bài “Chiếc áo mùa đông” GV đưa ra câu hỏi cho cả lớp: -Bạn nhỏ cần làm gì để giữ gìn chiếc áo mùa -HS trả lời đông mà mẹ đan tặng? HS trả lời. GV góp ý đưa ra kết luận: Để có trang phục gọn gàng, sạch sẽ em cần biết giữ gìn trang phục hằng ngày. 11. Khám phá Hoạt động 1: Tìm hiểu vì sao phải giữ trang - HS quan sát tranh phục gọn gàng, sạch sẽ - GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng - HS trả lời - GV đặt câu hỏi theo tranh Vì sao em cần giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ? - HS lắng nghe, bổ sung ý kiến cho Giáo viên lắng nghe, khen ngợi HS trình bày bạn vừa trình bày. tốt. Kết luận: Trang phục gọn gàng, sạch sẽ giúp -HS lắng nghe em tự tin, vui vẻ và thoải mái hơn. Trang phụ gọn gàng, sạch sẽ giúp em đẹp hơn trong mắt mọi người Hoạt động 2: Em mặc và giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ. GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng GV đặt câu hỏi theo tranh: Quan sát tranh và cho biết: - Học sinh trả lời Để kiểm tra xem đã mặc trang phục gọn gàng chưa, chúng ta cần làm gì? -GV gợi ý các hành động: +Tranh 1: Bẻ cổ áo +Tranh 2: Kiểm tra cài cúc áo +Tranh 3: Kiểm tra việc cho áo vào quần +Tranh 4: Kiểm tra việc cài quai dép - HS tự liên hệ bản thân kể ra. -Gv mời cả lớp cùng đứng tại chỗ thực hiện kiểm tra và chỉnh lại trang phục của mình. Kết luận: Để mặc trang phục gọn gàng, em cần vuốt thẳng ảo, bẻ cổ áo cho gọn gàng, HS lắng nghe. kiểm tra cúc áo cài lệch, bỏ áo vào quần, kiểm tra cài quai dép -GV tiếp tục chiếu tranh _ Gv hỏi: Chúng ta sẽ làm gì để giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ? Kết luận: Những việc cần làm: giặt sạch, phơi khô quần áo, cất quần áo đúng nơi quy định; 12. Luyện tập Hoạt động 1: Em chọn bạn biết giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng hoặc trong SGK -GV hỏi: Bạn nào trong tranh đã biết giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ? Gv gợi mở để HS chọn những bạn biết giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ (tranh 1,2), bạn chưa biết giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ (tranh 3) Kết luận: Em cần học tập hành động giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ của các bạn tranh 1,2; không nên làm theo hành động của các bạn tranh 3. Hoạt động 2: Chia sẻ cùng bạn -GV nêu yêu cầu: Hãy chia sẻ với các bạn cách em giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ của em -GV nhận xét và điều chỉnh cho HS 4. Vận dụng Hoạt động 1: Đưa ra lời khuyên cho bạn GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng hoặc trong SGK HS quan sát -HS chọn -HS lắng nghe -HS chia sẻ -HS nêu -HS lắng nghe -GV giới thiệu tình huống hỏi: Em sẽ khuyên bạn điều gì? - GV phân tích chọn ra lời khuyên phù hợp nhất Kết luận: Chúng ta không nên cởi áo ra để chơi đùa, nếu đã cởi ra cần gấp gọn và để ở nơi sạch sẽ. Không vứt áo dưới sân trường. Hoạt động 2: Em rèn thói quen giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ -GV gợi ý để HS chia sẻ cách giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ. Kết luận: Em luôn rèn thói quen giữ gìn trang phục gọn gàng, sạch sẽ. Nhận xét, đánh giá sự tiến bộ của HS sau tiết học. -HS thảo luận và nêu -HS lắng nghe -HS lắng nghe HS nêu CHỦ ĐỀ 2: YÊU THƯƠNG GIA ĐÌNH Bài 5: Gia đình của em Thời lượng 2 tiết I. MỤC TIÊU: Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh phẩm chất: Nhân ái,trách nhiệm, chăm chỉ và năng lực điều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau: Nhận biết được sự cần thiết của tình yêu thương trong gia đình em. Nêu được những biểu hiện của sự yêu thương gia đình Thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương của người thân trong GĐ. Đồng tình với thái độ, hành vi thể hiện tình yêu thương trong gia đình ; không đồng tình với thái độ, hành vi không thể hiện tình yêu thương trong gia đình. 2. CHUẨN BỊ GV: - SGK, SGV, vở bài tập đạo đức 1 Tranh ảnh, truyện, hình dán chữ v – chữ x, âm nhạc (bài hát “Cả nhà thương nhau” sáng tác Phan Văn Minh Máy tính, bài giảng PP (nếu có điều kiện) HS: SGK, vở bài tập đạo đức 1 PHIẾU THỂ HIỆN TÌNH YÊU THƯƠNG GIA ĐÌNH Dành cho HS Việc làm Dành cho bố mẹ HS T2 T3 T4 T5 T6 T7 CN Ngoan, hiền Vâng lời người lớn Chăm học, chăm làm Quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình .. Em đánh dấu (+) nếu có thực hiện, đánh dấu(-) nếu chưa thực hiện. IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động dạy Hoạt động học *Khởi động: Gv tổ chức cho cả lớp hát bài “Cả nhà thương nhau” GV đưa ra câu hỏi cho cả lớp: Bài hát cho em biết điều gì? Cả nhà trong bài hát thương nhau như thế nào? HS trả lời. GV góp ý đưa ra kết luận: Gia đình là nơi luôn tràn đầy yêu thương, hạnh phúc khi mọi thành viên trong gia đình đều biết yêu thương, quan tâm chăm sóc lẫn nhau. Đó cũng là nội dung chúng ta tìm hiểu qua bài học hôm nay. Hoạt động 1: Khám phá vấn đề Mục tiêu: + Bước đầu biết quan sát, tìm hiểu về gia đình. + Nhận biết được sự cần thiết của tình yêu thương gia đình + Kể được những hành động thể hiện tình yêu thương trong gia đình. Phương pháp, KT: Quan sát, thảo luận nhóm đôi ở tranh 1 và thảo luận nhóm 4 ở tranh 2 ; kể chuyện. Sản phẩm mong muốn: HS tích cực tham gia các hoạt động thảo luận nhóm. HS nhận biết được các thành viên trong GĐ ; sự cần thiết của tình yêu thương trong gia đình em. Nêu được những biểu hiện của sự yêu thương gia đình - Cách thực hiện: 1.1 Khám phá sự cần thiết của tình yêu thương Giao nhiệm vụ cho các nhóm quan sát tranh thứ nhất trả lời câu hỏi: Gia đình bạn nhỏ gồm những ai? Thái độ của mọi người trong bức tranh như thế nào? - Giáo viên lắng nghe, khen ngợi nhóm trình HS quan sát tranh và thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận thông qua bức tranh. Các nhóm lắng nghe,bỗ sung ý kiến bày tốt. Kết luận: Các thành viên trong gia đình bạn nhỏ gồm: ông, bà, bố, mẹ, bé gái và bạn trai. Bạn trai khoanh tay, lễ phép chào ông bà trước khi đi học.Ông bà nhìn bạn với ánh mắt trìu mến. Còn bé gái mang bánh mời bố me, bố mẹ cảm động, hạnh phúc đón nhận tình cảm của của em. Giáo viên treo các bức tranh thứ hai (hoặc dùng các phương tiện dạy học khác để chiếu hình” để kể về câu chuyện “Thỏ con bị lạc” Giáo viên yêu cầu học sinh kể lại câu chuyện một cách ngắn gọn và trả lời câu hỏi Khi lạc nhà, thỏ con gặp điều gì? Nếu thiếu sự quan tâm, chăm sóc trong gia đình thì điều gì sẽ xảy ra? Nếu thiếu sự quan tâm, chăm sóc trong gia đình thì sẽ không được dạy các kĩ năng sống, không được chăm sóc đầy đủ, dễ bị lôi kéo vào các hoạt động tiêu cực, dễ trở thành một đứa trẻ tự kỷ, tăng động. cho bạn vừa trình bày. Lắng nghe giáo viên kể Học sinh thực hiện Tranh 1: Mải mê chạy đến vườn cà rốt ở phía xa nên Thỏ con không nghe thấy mẹ gọi. Tranh 2: Vừa nhổ củ cà rốt, Thỏ con bị chó đuổi chạy, rơi củ cà rốt. Tranh 3: Thỏ con sợ hãi nấp dưới bụi cây, ôm bụng khóc vì đói. Tranh 4: Thỏ con tìm thấy mẹ, mẹ ôm Thỏ con vào lòng. - Học sinh trả lời Thỏ con núp dưới bụi cây đói bụng, cô đơn, sợ hãi. - HS tự liên hệ bản thân kể ra. Giáo viên liên hệ thêm: Ở nhà các em thường được bố, mẹ và người thân quan tâm, chăm sóc như thế nào? Kết luận: Gia đình đóng vai trò vô cùng quan HS lắng nghe. trọng trong đời sống của mỗi con người. Sự quan tâm chăm sóc của người thân là cầu nối, tạo sự liên kết giữa các thành viên trong gia đình. 1.2 Khám phá những biểu hiện của tình yêu thương trong gia đình Treo 8 bức tranh trong mục Khám phá, chia lớp thành các nhóm. Mỗi nhóm 4 học sinh. Giao nhiệm vụ mỗi thành viên trong nhóm kể về một hành động hoặc việc làm thể hiện tình yêu thương trong gia đình -Giáo viên lắng nghe, nhận xét Từng nhóm thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi. Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình về các việc làm thể hiện tình yêu thương trong gia đình Tranh 1:Vui vẻ quây quần bên mâm cơm gia đình Tranh 2: Chúc tết ông bà cha mẹ Tranh 3: Cả nhà vui vẻ dắt nhau đi chơi Tranh 4: Cùng nhau quét dọn, trang trí nhà cửa. Tranh 5: Cả nhà quây quần bên nhau trong ngày sinh nhật. Tranh 6: Các cháu kể chuyện cho ông bà nghe. Tranh 7: Bạn nhỏ thể hiện tình yêu thương với mẹ. + Tranh 8: Vui đón bố mẹ đi làm về. - HS lắng nghe. Kết luận: Mỗi chúng ta đều mong muốn nhận được sự yêu thương, quan tâm, chăm sóc của người thân trong gia đình. Vì vậy chúng ta nên có những hành động việc làm đúng để bày tỏ sự biết ơn, quan tâm của mình với mọi người. TIẾT 2 Hoạt động 2: Luyện tập Mục tiêu: HS được củng cố, kiểm nghiệm các kiến thức, kĩ năng đã học về tình yêu thương trong gia đình. Đồng tình với thái độ hành vi thể hiện tình yêu thương trong gia đình, không đồng tình với thái độ, hành vi không thể hiện tình yêu thương trong gia đình Phương pháp, KT: Thảo luận nhóm, quan sát. Sản phẩm mong muốn: HS tích cực tham gia các hoạt động học tập; Thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương của người thân trong GĐ. Cách thức tiến hành: 3.1. Chia sẻ với bạn về gia đình em Cho 2 HS ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe về gia đình của mình, có thể kể (tên, tuổi, nghề nghiệp, sở thích...) thông qua ảnh về gia đình của mình và trả lời câu hỏi. Em đã làm gì để thể hiện tình yêu thương đối với người thân trong gia đình? HS thảo luận HS trình bày ý kiến +Vâng lời người lớn Chăm học. chăm làm Quan tâm, chăm sóc mọi người trong gia đình, . Kết luận: Các em hãy luôn thể hiện tình yêu thương gia đình mình bằng những lời nói, việc làm phù hợp với lứa tuổi. 3.2 Em hãy chọn những việc nên làm. GV treo 8 tranh (hoặc dùng các phương tiện dạy học chiếu hình) ở mục Luyện tập, nội dung “Em đồng tình hoặc không đồng tình với việc làm của bạn nào trong tranh? Vì sao? Chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm quan sát kĩ các tranh để đưa ra lựa chọn và giải thích vì sao chọn hoặc không chọn. Học sinh có thể tích (v) vào ô đồng tình và (x) vào ô không đồng tình và trả lời vì sao có sự lựa chọn như vậy. GV nhận xét các ý kiến của học sinh và kết luận. HS khác lắng nghe, bổ sung những việc làm khác mà bạn chưa kể HS thực hiện Tranh 1 2 3 4 5 6 7 8 Đồng v v v v v v tình Không x x đồng tình Đồng tình: Việc làm ở tranh 2: Bạn nhỏ làm thiệp chúc mừng bà, mẹ nhân ngày phụ nữ Việt Nam 20/10 Việc làm ở tranh 3: Bạn nhỏ trò chuyện vui vẻ với bố mẹ. / Bạn nhỏ hỏi chuyện về một ngày làm việc của bố mẹ/ Bạn khoe thành tích học tập của bạn với bố mẹ. Việc làm ở tranh 4: bạn đi bên cạnh đỡ tay và dìu ông đi. Kết luận: Chúng ta cần đồng tình với những việc làm biết thể hiện tình yêu thương đối với người thân trong gia đình. Không đồng tình với những thái độ, hành vi lười biếng thiếu quan tâm, không giúp đỡ người thân. Việc làm ở tranh 6: Bạn gái bóp vai cho bà đỡ mỏi, bé trai ngồi vào lòng ông và nghe ông kể chuyện. Việc làm ở tranh 7: Mẹ đi làm về, bạn chạy ra đón, xách bớt đồ giúp mẹ. Việc làm ở tranh 8: Bạn quét dọn nhà cửa sạch sẽ. Không đồng tình: Việc làm ở tranh 1:Mẹ đang lau dọn nhà cửa, bạn không phụ giúp mẹ mà bỏ đi chơi. Việc làm ở tranh 5: Bạn không chăm sóc em mà còn trêu chọc để em khóc. Hoạt động 3: Vận dụng -Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng những việc làm cụ thể, thể hiện tình yêu thương của người thân trong GĐ trong đời sống hàng ngày. Phương pháp: Quan sát, thảo luận nhóm, xử lí tình huống. Sản phẩm: Qua bài học các em rút ra được những kĩ năng ứng xử trong gia đình. Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh tìm hiểu nội dung ở tranh 1 và tranh 2 mục Vận dụng và thảo luận nhóm đôi để đưa ra lời khuyên cho bạn trong mỗi tình huống. Tình huống tranh 1: Bạn ơi, bạn giúp bố quét nhà đi/ Bạn ơi bố đã đi làm về mệt. bạn giúp bố đi Tình huống tranh 2: Chia sẻ cảm xúc của em khi được bố mẹ tổ chức sinh nhật (rất vui/ rất hạnh phúc/ rất hào hứng ) Giáo viên cho mời các nhóm đưa ra lời khuyên Giáo viên nhận xét, bổ sung Kết luận: Khi được người thân yêu thương, quan tâm, chăm sóc em cần thể hiện cảm xúc của mình và bày tỏ lòng biết ơn đối với những người thân yêu đó. HS thảo luận nhóm đôi xử lí tình huống. Các nhóm trình bày. HS lắng nghe, ghi nhớ. Hoạt động 4: Tổng kết -Mục tiêu: Giáo viên, học sinh nhận biết được mức độ học sinh đáp ứng yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực sau bài học Phương pháp: Thực hành trên phiếu học tập. Sản phẩm mong muốn: Học sinh biết thực hiện những thái độ, hành động thể hiện tình yêu thương gia đình Cách thức tiến hành: Giao nhiệm vụ tiếp nối sau giờ học: phát cho mỗi HS một Phiếu “Tuần thể hiện tình yêu thương gia đình”, yêu cầu HS về nhà thực hiện và chia sẻ lại kết quả với giáo viên vào giờ học sau. Chiếu thông điệp bài học: Em yêu gia đình nhỏ Có ông bà, mẹ cha Anh chị em ruột thịt Tình thương mến chan hòa. Nhận xét, đánh giá sự tiến bộ của HS sau tiết học. Nhận nhiệm vụ tiếp nối và thực hiện theo yêu cầu. HS đọc và ghi nhớ câu thông điệp. Chủ đề 3. QUAN TÂM, CHĂM SÓC NGƯỜI THÂN TRONG GIA ĐÌNH Bài 6. LỄ PHÉP, VÂNG LỜI ÔNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ I. MỤC TIÊU: Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh phẩm chất: Quan tâm, chăm sóc và năng lực điều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau: Nhận biết được biểu hiện và ý nghĩa của sự lễ phép, vâng lời. Chủ động thực hiện những lời nói, việc làm thể hiện sự lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị. CHUẨN BỊ GV: - SGK, SGV, vở bài tập đạo đức 1 - SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 1; - Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười – mặt mếu, âm nhạc (bài hát “Con chim vành khuyên” – sáng tác: Hoàng Vân), Máy tính, bài giảng PP (nếu có điều kiện) HS: SGK, vở bài tập đạo đức 1 TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động Tổ chức hoạt động tập thể - hát bài “Con chim vành khuyên” GV tổ chức cho HS hát bài “Con chim vành khuyên”. GV đặt câu hỏi: Vì sao chim vành khuyên lại được khen ngoan ngoãn? HS suy nghĩ, trả lời. Kết luận: Chim vành khuyên biết nói lời lễ phép, chào hỏi mọi người nên luôn được mọi người yêu thương, quý mếm. HS trả lời. GV góp ý đưa ra kết luận: Để có trang phục gọn gàng, sạch sẽ em cần biết giữ gìn trang phục hằng ngày. 2. Khám phá Tìm hiểu vì sao cần lễ phép, vâng lời với ông bà, cha mẹ, anh chị GV treo lần lượt từng tranh ở mục -HS hát -HS trả lời Khám phá trong SGK (hoặc dùng các phương tiện dạy học khác để trình chiếu). GV yêu cầu HS quan sát kĩ hành động và lời nói của các bạn trong tranh và trả lời câu hỏi “Bạn trong tranh đã thể hiện sự lễ phép, vâng lời với ông bà, cha mẹ, anh chị như thế nào?” GV lắng nghe, khen ngợi HS và tổng kết: Tranh 1: Bà gọi dậy, bạn vâng lời và trả lời rất lễ phép (ạ ở cuối câu). Tranh 2: Chị gái hỏi, bạn vâng lời và trả lời rất lễ phép. Tranh 3: Mẹ nói, bạn vâng lời và trả lời rất lễ phép. Tranh 4: Trước khi đi học, bạn đã lễ phép chào ông bà. GV nêu câu hỏi: Vì sao em cần lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị? HS suy nghĩ, trả lời. Kết luận: Lễ phép, vâng lời là thể hiện lòng kính yêu mọi người trong gia đình. Em thể hiện sự lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị bằng thái độ, lời nói, cử chỉ phù hợp. HS quan sát tranh HS trả lời HS lắng nghe, bổ sung ý kiến cho bạn vừa trình bày. -HS lắng nghe Học sinh trả lời HS tự liên hệ bản thân kể ra. HS lắng nghe. 3. Luyện tập Hoạt động 1. Em chọn việc nên làm GV treo 3 tranh ở mục Luyện tập trong SGK (hoặc dùng các phương tiện dạy học khác để chiếu hình), chia HS thành các nhóm (từ 4 - 6 HS), giao nhiệm vụ cho các nhóm quan sát kĩ các tranh để lựa chọn: Bạn nào biết lễ phép, vâng lời? Bạn nào chưa biết lễ phép, vâng lời? Vì sao? HS có thể dùng sticker mặt cười (thể hiện sự đồng tình), mặt mếu (thể hiện không đồng tình) hoặc thẻ màu để đại diện các nhóm lên gắn kết quả thảo luận dưới các tranh. Mặt cười: việc làm ở tranh 1 và 2. Mặt mếu: việc làm ở tranh 3. GV mời đại diện các nhóm nêu ý kiến vì sao lựa chọn việc làm ở tranh 1 và 2. Việc làm ở tranh 1: Trời nóng, thấy bố làm việc vất vả, bạn gái mang nước lễ phép mời bố. Việc làm ở tranh 2: Mẹ nhờ bạn phụ giúp nhặt rau, bạn gái lễ phép, vâng lời và làm giúp mẹ. GV mời đại diện các nhóm nêu ý HS quan sát HS chọn -HS lắng nghe -HS chia sẻ HS nêu kiến vì sao không lựa chọn việc làm ở tranh 3. Việc làm ở tranh 3: Ông nhắc nhở bạn cho nhỏ tiếng ti-vi, bạn không nghe lời. GV khen ngợi các ý kiến của HS và kết luận. Kết luận: Chúng ta cần đồng tình với những việc làm biết thể hiện sự lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị trong gia đình. Không đồng tình với những việc làm chưa biết lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị. Hoạt động 2. Chia sẻ cùng bạn GV nêu yêu cầu: Em chia sẻ với bạn những việc em đã làm thể hiện sự lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị. HS chia sẻ qua thực tế của bản thân. GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã biết lễ phép, vâng lời ông bà, bố mẹ, anh chị. Vận dụng Hoạt động 1. Xử lí tình huống GV chia HS theo nhóm đôi để phù hợp với hai nhân vật trong các tình huống ở mục Luyện tập trong SGK. GV nêu rõ yêu cầu của từng tình HS lắng nghe HS thảo luận và nêu HS lắng nghe HS lắng nghe HS nêu huống, cho HS nhắc lại lời mẹ và chị gái (giai đoạn này HS chưa tự đọc được lời thoại). GV mời đại diện một số nhóm trình bày trước lớp, trao cho nhóm đạo cụ để đóng vai. GV hướng dẫn HS nhận xét: Bạn nào đóng vai mà em thích nhất? Vì sao? (tránh chê, cần khen ngợi, động viên HS). GV có thể đưa ra thêm các phương án trả lời để HS thảo luận, ví dụ: Tình huống 1: Con đang xem ti-vi mà mẹ! Mẹ bảo anh (chị) làm đi! Con xem xong đã! Vâng ạ! Con làm ngay ạ! Tình huống 2: Mặc kệ em! Chị cứ đi ngủ đi! Em vẽ xong đã! Vâng! Em cất ngay đây ạ! HS cả lớp nêu ý kiến: Lời nói nào thể hiện sự lễ phép, vâng lời? Lời nói nào chưa thể hiện sự lễ phép vâng lời? Vì sao? (Hành động vào lời nói: “Vâng ạ! Con làm ngay ạ!”; “Vâng! Em cất HS trình bày HS nhận xét HS lắng nghe HS nêu ý kiến ngay đây ạ!” thể hiện lễ phép, vâng lời. Những lời nói còn lại thể hiện chưa vâng lời, chưa lễ phép). HS chia sẻ những việc mình đã biết lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị. GV khen ngợi và chỉnh sửa. Kết luận: Em luôn thể hiện sự lễ phếp, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị bằng lời nói, việc làm phù hợp: biết chào hỏi trước khi đi ra ngoài và khi về đến nhà; khi được đưa thứ gì thì nên nhận bằng hai tay và nói lời cảm ơn Hoạt động 2. Em thể hiện sự lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị GV nhắc nhở HS thể hiện lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị bằng thái độ, lời nói, việc làm phù hợp với bản thân. Đồng thời gợi ý HS đóng vai xử lí các tình huống giả định ở mục Luyện tập hoặc các tình huống có thể xảy ra trong thực tế cuộc sống hằng ngày nhằm giúp HS cùng nhau rèn luyện thói quen tốt. Kết luận: Em thể hiện sự lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị HS chia sẻ HS lắng nghe HS lắng nghe HS thực hiện bằng lời nói và việc làm cụ thể. - HS lắng nghe Thông điệp: N
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dao_duc_lop_1_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_chuong.doc