Giáo án Đạo đức Lớp 2 - Tiết 17 đến 22
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng.
2. Kĩ năng:
- HS trả lại của rơi khi nhặt được.
3. Thái độ:
- HS có thái độ quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.
II/ ĐỒ DÙNG :
- Tranh tình huống hoạt động 1.
- Bài hát Bà còng.
- Vở bài tập Đạo đức 2.
- Các tấm bìa đỏ, xanh, trắng
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đạo đức Lớp 2 - Tiết 17 đến 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠO ĐỨC Tiết 17: Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng (tiết 2) I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Vì sao cần giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Cần làm gì và cần tránh những việc gì để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. 2. Kĩ năng: - HS biết giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng. 3. Thái độ: - HS có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự, vệ sinh nơi công cộng. II/ ĐỒ DÙNG : - Tranh ảnh, tư liệu về chủ đề bài học. - Vở bài tập Đạo đức 2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 5’ 30’ 5’ A. Bài cũ: Kiểm tra nội dung bài Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Các hoạt động chính : a) Hoạt động 1: Báo cáo kết quả điều tra b.Hoạt động2: Trò chơi: “Ai đúng, ai sai” c) Hoạt động 3: Tập làm hướng dẫn viên. C. Củng cố, dặn dò: - Vì sao cần giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng - Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng có lợi gì? - GV nhận xét và đánh giá. Tiết học trước các em đã hiểu vì sao phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. tiết học hôm nay sẽ giúp các em biết cách giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng. Ghi đầu bài . - GV yêu cầu một vài đại diện HS lên báo cáo kết quả điều tra sau 1 tuần. - GV tổng kết lại ý kiến các HS lên báo cáo. - GV nhận xét về báo cáo của HS và những đóng góp ý kiến của cả lớp. Khen những HS báo cáo tốt, đúng hiện thực. - GV phổ biến luật chơi + Mỗi dãy lập thành 1 đội chơi, cử đội trưởng để điều khiển đội của mình. + Nhiệm vụ của các đội chơi: Sau khi nghe GV đọc các ý kiến, các đội chơi phải xem xét các ý kiến đó đúng hay sai và giơ tay xin trả lời. - Nội dung: + Người lớn mới phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. + Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng là góp phần bảo vệ môi trường. + Đi nhẹ nói khẽ là giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. + Không được xả rác ra nơi công cộng. + Xếp hàng trật tự mua vé vào xem phim. + Bàn tán với nhau khi đang xem trong rạp chiếu phim. +Bàn tán với nhau trong giờ kiểm tra. - GV tổ chức cho HS chơi mẫu. - GV tổ chức cho HS chơi. - GV nhận xét HS chơi. - GV phát thưởng cho đội thắng - GV nêu yêu cầu : - Tình huống: Là 1 hướng dẫn viên dẫn khách vào thăm Bảo tàng, để giữ gìn trật tự, vệ sinh, em dặn khách phải tuân theo những điều gì? 1. Không vứt rác lung tung ở viện bảo tàng. 2. Không được sờ vào hiện vật trưng bày. 3. Không được nói chuyện trong khi đang đi tham quan. - GV nhận xét, đánh giá. - GV khen HS đưa ra những lời nhắc nhở đúng - Làm BT 3,5 vở BT Đạo đức. - GV nhận xét chung giờ học, nhắc HS thực hiện tốt nội dung bài học. - 2 học sinh trả lời. - Nghe + ghi vở - Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung. - HS nghe phổ biến luật chơi. - HS chơi mẫu - HS chơi trò chơi - HS suy nghĩ, sau 2’ một số HS lên trình bày. - Trao đổi, nhận xét, bổ sung của các HS trong lớp. - 2 HS chữa bài. - Nghe. ĐẠO ĐỨC Tiết 18: Thực hành kĩ năng cuối học kì I I/ MỤC TIÊU : - Củng cố các kiến thức đã học trong học kì I. II/ ĐỒ DÙNG : - Vở bài tập đạo đức. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 30’ 5’ A. Bài cũ: Kiểm tra nội dung bài Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Các hoạt động chính : a) Ôn tập: b) Tình huống: C. Củng cố, dặn dò: - Tai sao cần giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng? - Em đã làm những gì để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng? - Nhận xét, đánh giá. - Nêu MĐ, YC. - Ghi bảng tên bài. - Nêu câu hỏi: + Học tập, sinh hoạt đúng giờ có lợi gì? + Tai sao phải sửa lỗi và nhận lỗi khi mắc lỗi? + Hàng ngày em thể hiện sự gọn gàng, ngăn nắp như thế nào? + Ở nhà, em đã làm những việc gì giúp gia đình? + Vì sao cần giữ gìn trường lớp sạch, đẹp? + Nêu những việc em đã làm để giữ gìn trường, lớp sạch, đẹp? + Tại sao cần quan tâm, giúp đỡ bạn? - Nhận xét - Nêu tình huống và giao nhiệm vụ cho các nhóm: + TH1: Đi học về, em thấy bạn bị hỏng xe, em sẽ làm gì? + TH2: Đang đi dạo ở công viên, Bảo thấy một em nhỏ đang vứt vỏ kẹo vào gốc cây. Nếu là Bảo, con sẽ làm gì? + TH3: Hôm qua, lớp của Hồng tiến hành tổng vệ sinh lớp học. Hồng thì cho rằng lớp đã có các bác lao công quét dọn hằng ngày rồi cần gì phải làm nữa. Nếu là bạn cùng lớp con sẽ nói gì? + TH4: Chủ nhật vừa qua, lớp con đến thăm viện bảo tàng. Một số bạn nam chạy nhảy, cười nói ầm ĩ, hết sờ vật nọ, vật kia. Thấy vậy, con sẽ làm gì? - Nhận xét - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS. - 2 HS trả lời. - Nghe. - Ghi vở. - HS phát biểu ý kiến. - Nhận xét, bổ sung - Mỗi tổ nhận một tình huống sắm vai hoặc nêu cách ứng xử. - Nhận xét, bổ sung. - Nghe ĐẠO ĐỨC Tiết 19: Trả lại của rơi (tiết 1) I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Nhặt được của rơi, cần tìm cách trả lại cho người mất. 2. Kĩ năng: - HS trả lại của rơi khi nhặt được. 3. Thái độ: - HS có thái độ quý trọng những người thật thà, không tham của rơi. II/ ĐỒ DÙNG : - Tranh tình huống hoạt động 1. - Bài hát Bà còng. - Vở bài tập Đạo đức 2. - Các tấm bìa đỏ, xanh, trắng III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Thời gian Nội dung dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 30’ 5’ A. Bài cũ: Thực hành kĩ năng cuối học kì I B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Các hoạt động chính: a) Hoạt động 1: Thảo luận phân tích * Mục tiêu : giúp HS biết ra quyết định đúng khi nhặt được của rơi. b. Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (BT 2 - tr 27) * Mục tiêu : HS biết bày tỏ thái độ của mình trước những ý kiến có liên quan đến việc nhặt được của rơi c) Hoạt động 3: Củng cố * Mục tiêu : Củng cố lại nội dung bài học cho HS. C) Củng cố, dặn dò: - Cần làm gì và tránh làm gì để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng ? - Hãy nêu những việc em đã làm để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng ? - Nhận xét đánh giá. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu vì sao khi nhặt được của rơi phải trả lại người mất. Ghi đầu bài. - GV yêu cầu một nhóm HS chuẩn bị trước tiểu phẩm lên trình bày trước lớp - Nội dung: 2 bạn HS vào cửa hàng mua sách báo. Một người phụ nữ sau khi mua, đánh rơi ví tiền. Trong lúc đó cửa hàng lại rất đông khách, chẳng ai để ý đến hai bạn cả. - Hai bạn phải làm gì bây giờ? - Qua sự việc này các em rút ra điều gì? - GV nhận xét đưa ra đáp án đúng và nêu kết luận : Khi nhặt được của rơi, cần tìm cách trả lại cho người mất. Điều đó sẽ đem lại niềm vui cho họ và cho chính mình. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân trên phiếu học tập. - GV lần lượt đọc từng ý kiến. - Yêu cầu HS giải thích lí do về thái độ đánh giá của mình đối với mỗi ý kiến * Kết luận : ý kiến a, c đúng, ý kiến b, d, e sai - Cho HS nghe bài hát Bà còng - Bạn Tôm, bạn Tép trong bài có ngoan không ? Vì sao ? - GV kết luận : Bạn Tôm, bạn Tép trong bài nhặt được của rơi trả lại người mất là thật thà, được mọi người yêu quý. - Nhắc HS thực hiện trả lại của rơi khi nhặt được. - Sưu tầm các truyện kể, các tấm gương, bài thơ, bài hát, cao dao, tục ngữ nói về không tham của rơi. - 2 học sinh trả lời. - HS nghe + ghi vở. - Các nhóm HS thảo luận đưa ra cách giải quyết và phân vai cho nhau để chuẩn bị diễn. - Một số nhóm HS lên đóng vai. - Sau các lần diễn, lớp phân tích cách ứng xử. - HS trả lời làm bài. - HS bày tỏ thái độ bằng cách : + Giơ tấm bìa đỏ nếu tán thành. + Giơ tấm bìa xanh nếu không tán thành. + Giơ tấm bìa trắng nếu lưỡng lự hoặc không biết - HS trả lời, lớp thảo luận, trao đổi nêu nhận xét. - HS nghe bài hát. - HS thảo luận và trả lời Nghe ĐẠO ĐỨC Tiết 20: Trả lại của rơi (tiết 2) I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng. 2. Kĩ năng: - HS trả lại của rơi khi nhặt được. 3. Thái độ: - HS có thái độ quý trọng những người thật thà, không tham của rơi. II/ ĐỒ DÙNG : - Tranh tình huống hoạt động 1. - Bài hát Bà còng. - Vở bài tập Đạo đức 2. - Các tấm bìa đỏ, xanh, trắng III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Thời gian Nội dung dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 30’ 5’ A. Bài cũ: Trả lại của rơi (tiết 1) B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Các hoạt động chính : a) Hoạt động 1: Đóng vai * Mục tiêu : HS thực hành cách ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi b.Hoạt động2: Trình bày tư liệu C) Củng cố, dặn dò: - Cần làm gì khi nhặt được của rơi ? - GV nh. xét và đánh giá. Tiết học trước các em đã hiểu vì sao khi nhặt được của rơi phải tìm cách trả lại cho người mất. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn vì sao ta phải trả lại của rơi khi nhặt được. Ghi đầu bài. - GV giới thiệu tình huống : + Tình huống 1 : Em làm trực nhật lớp và nhặt được một quyển truyện của bạn nào để quên trong ngăn bàn, em sẽ ... + Tình huống 2 : Giờ ra chơi, em nhặt được 1 chiếc bút rất đẹp ở sân trường, em sẽ ... + Tình huống 3 : Bạn em nhặt được của rơi nhưng không chịu trả lại người bị mất, em sẽ - GV chia nhóm và giao cho mỗi nhóm đóng vai 1 tình huống. - GV yêu cầu thảo luận cả lớp. - Các em có đồng ý với cách ứng xử của các bạn đó không ? Vì sao ? - Vì sao em lại làm như vậy khi nhặt được của rơi , khi thấy bạn không chịu trả lại của rơi cho người đánh mất? - Em có suy nghĩ gì khi được bạn trả lại đồ vật đã đánh mất ? - Em nghĩ gì khi nhận được lời khuyên của bạn ? * Kết luận : + Tình huống 1 : Em cần hỏi xem bạn nào mất để trả lại. + Tình huống 2 : Em nộp lên văn phòng để nhà trường trả lại cho người mất. + Tình huống 3 : Em cần khuyên bạn hãy trả lại cho người mất, không nên tham của rơi. - GV yêu cầu các nhóm hoặc cá nhân trình bày, giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm được dưới nhiềi hình thức - GV nhận xét đánh giá. * Kết luận chung : Cần trả lại của rơi mỗi khi nhặt được và nhắc nhở bạn bè, anh chị em cùng thực hiện. - Gọi HS đọc ghi nhớ - Nhắc HS thực hiện trả lại của rơi khi nhặt được. - Nhận xét tiết học. - 2 học sinh trả lời. - Nghe + ghi vở. - Nghe. - HS thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai. - Các nhóm lên đóng vai - Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung. - 4, 5 HS trả lời câu hỏi. - 4 HS nhắc lại kết luận. - HS trình bày. Cả lớp thảo luận về nội dung, cách thể hiện tư liệu, cảm xúc của mình qua các tư liệu. - 4 HS nhắc lại kết luận. - HS đọc ghi nhớ : Mỗi khi nhặt được của rơi Em đem đi trả cho người, không tham. Nghe ĐẠO ĐỨC Tiết 21: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị (tiết 1) I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Cần nói lời yêu cầu, đề nghị trong các tình huống khác nhau. 2. Kĩ năng: - HS biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hằng ngày. 3. Thái độ: - HS có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp. II/ ĐỒ DÙNG : - Tranh tình huống cho hoạt động 1. - Bộ tranh nhỏ cho hoạt động2. - Vở bài tập Đạo đức 2. - Các tấm bìa đỏ, xanh, trắng III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Thời gian Nội dung dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 30’ 5’ A. Bài cũ: Trả lại của rơi (tiết 2) B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Các hoạt động chính: a) Hoạt động 1: Thảo luận lớp * Mục tiêu : HS biết một số mẫu câu đề nghị và ý nghĩa của chúng. b. Hoạt động 2: Đánh giá hành vi (BT 2 - tr 32) * Mục tiêu : HS biết phân biệt các hành vi nên làm và không nên làm khi muốn yêu cầu người khác giúp đỡ. c) Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ * Mục tiêu : HS biết bày tỏ thái độ phù hợp trước những hành vi, việc làm trong các tình huống cần đến sự giúp đỡ của người khác. C) Củng cố, dặn dò: - Khi nhặt được của rơi em sẽ làm gì ? - Nêu ghi nhớ của bài. - Nhận xét đánh giá. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu vì sao trong giao tiếp ta phải biết nói lời yêu cầu, đề nghị cho phù hợp. Ghi đầu bài. - GV yêu cầu HS quan sát và cho biết nội dung tranh vẽ - GV giới thiệu nội dung tranh và hỏi : Trong giờ học vẽ, Nam muốn mượn bút chì của bạn Tâm, em hãy đoán xem Nam sẽ nói gì với Tâm ? * Kết luận : Muốn mượn bút chì của bạn Tâm, Nam cần sử dụng những câu yêu cầu, đề nghị nhẹ nhàng, lịch sự. Như vậy là Nam đã tôn trọng người khác và có lòng tự trọng. - GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi : + Các bạn trong tranh đang làm gì ? + Em có đồng tình với các bạn trong tranh không ? Vì sao ? * Kết luận : Việc làm trong 2 tranh 2, 3 là đúng vì các bạn đã biết dùng lời đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ. Việc làm trong tranh 1 là sai vì bạn đó dù là anh nhưng muốn mượn đồ chơi của em để xem cũng phải nói cho tử tế. - Cho HS làm việc các nhân trên phiếu học tập. - GV lần lượt nêu từng ý kiến và yêu cầu HS biểu lộ thái độ qua việc giơ các tấm bìa màu. * Kết luận : Các ý kiến a, b, c, d là sai, ý kiến đ là đúng. - Gọi HS đọc ghi nhớ - Thực hiện nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ và nhắc nhở bạn bè, anh em cùng thực hiện. - Nhận xét tiết học. - 2 học sinh trả lời. - Nghe + ghi vở. - HS mở vở bài tập tr 31 - HS phán đoán nội dung tranh. * Cảnh 2 bạn nhỏ đang ngồi cạnh nhau. Một bạn đưa tay muốn mượn bút chì. (vòng tròn từ miệng bạn đánh dấu hỏi ) - Một số HS trả lời. - 3 HS nhắc lại kết luận. - HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm 2. - Một số HS trình bày trước lớp. - 3 HS nhắc lại kết luận. - 1 HS đọc yêu cầu ở phiếu học tập. - HS làm bài. - HS bày tỏ thái độ bằng cách : + Giơ tấm bìa đỏ nếu tán thành. + Giơ tấm bìa xanh nếu không tán thành. + Giơ tấm bìa trắng nếu lưỡng lự hoặc không biết - HS trả lời, lớp thảo luận, trao đổi : nêu lí do tán thành, lưỡng lự hoặc không tán thành. - HS đọc ghi nhớ - Nghe. ĐẠO ĐỨC Tiết 22: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị (tiết 2) I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Lời yêu cầu, đề nghị phù hợp thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác. 2. Kĩ năng: - HS biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hằng ngày. 3. Thái độ: - HS có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp. II/ ĐỒ DÙNG : - Tranh tình huống cho hoạt động 1. - Bộ tranh nhỏ cho hoạt động2. - Vở bài tập Đạo đức 2. - Các tấm bìa đỏ, xanh, trắng III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Thời gian Nội dung dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 30’ 5’ A. Bài cũ: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị (tiết 1) B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Các hoạt động chính : a) Hoạt động 1: HS tự liên hệ * Mục tiêu : HS biết tự đánh giá việc sử dụng lời yêu cầu, đề nghị của bản thân b.Hoạt động 2: Đóng vai * Mục tiêu : HS thực hành nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự khi muốn nhờ người khác giúp đỡ. c, Hoạt động 3: Trò chơi “Văn minh, lịch sự” * Mục tiêu : HS thực hành nói lời đề nghị lịch sự với các bạn trong lớp và biết phân biệt giữa lời nói lịch sự và chưa lịch sự. C) Củng cố, dặn dò: - Khi nào ta cần nói lời yêu cầu, đề nghị ? - Nêu ghi nhớ của bài - GV nhận xét và đánh giá. Tiết học trước các em đã hiểu vì sao phải nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự khi cần được người khác giúp đỡ. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn vì sao ta phải biết nói lời yêu cầu, đề nghị khi giao tiếp với những người xung quanh. Ghi đầu bài. - GV nêu yêu cầu : - Những em nào biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ ? Hãy kể lại một vài trường hợp cụ thể ? - GV khen những HS đã biết thực hiện nội dung bài học. - GV nêu tình huống, yêu cầu HS thảo luận đóng vai theo từng cặp. + Tình huống 1 : Em muốn được bố hoặc mẹ cho đi chơi vào ngày chủ nhật. + Tình huống 2 : Em muốn hỏi thăm chú công an đường đi đến một nhà người quen. + Tình huống 3 : Em muốn nhờ em bé lấy hộ chiếc bút. - GV mời một vài cặp HS lên đóng vai trước lớp. - GV yêu cầu cả lớp thảo luận nhận xét về lời nói, cử chỉ, hành động khi đề nghị được giúp đỡ của các nhóm. * Kết luận : Khi cần đến sự giúp đỡ, dù nhỏ của người khác, em cần có lời nói và hành động, cử chỉ phù hợp. - GV phổ biến luật chơi : Người chủ trò đứng trên bảng nói to một câu đề nghị nào đó đối với các bạn trong lớp. Nếu là lời đề nghị lịch sự thì HS trong lớp sẽ làm theo. Còn nếu lời đề nghị chưa lịch sự thì các bạn sẽ không thực hiện động tác được yêu cầu. HS nào vi phạm luật chơi sẽ phải hát một bài. - Cho HS chơi trò chơi. - GV nhận xét, đánh giá. * Kết luận chung : Biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hằng ngày là tự trọng và tôn trọng người khác. - Gọi HS đọc ghi nhớ - Nhắc HS thực hiện nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ và nhắc nhở bạn bè, anh em cùng thực hiện. - Nhận xét tiết học. - 2 học sinh trả lời. - Nghe + ghi vở. - HS mở vở BT tr 33. - HS tự liên hệ. - HS thảo luận. - 3, 4 cặp lên đóng vai - Cả lớp thảo luận, nhận xét về lời nói, cử chỉ, hành động khi đề nghị được giúp đỡ của các nhóm. - 3 HS nhắc lại kết luận. - HS lắng nghe luật chơi. - HS chơi trò chơi. - 4 HS nhắc lại kết luận. - HS đọc ghi nhớ : - Nghe
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dao_duc_lop_2_tiet_17_den_22.docx