Giáo án Khối 2 - Tuần 11 đến Tuần 14 - Năm học 2016-2017
A.Mục tiêu:
- Tiếp tục luyện đọc bài “Sáng kiến của bé Hà ”. “Bưu thiếp ”.
- HS đọc lưu loát, rõ ràng, ngắt nghỉ đúng.
- HS đọc tốt thể hiện lời của các nhân vật. ( Trong bài : Sáng kiến của bé Hà )
- Củng cố nội dung bài: + Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.
+ Hiểu tác dụng của bưu thiếp, cách viết bưu thiếp, phong bì thư.
B. Hoạt đông dạy học
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 2 - Tuần 11 đến Tuần 14 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11 Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2016 Tập đọc: Luyện đọc bài : Sáng kiến của bé Hà - Bưu thiếp A.Mục tiêu: - Tiếp tục luyện đọc bài “Sáng kiến của bé Hà ”. “Bưu thiếp ”. - HS đọc lưu loát, rõ ràng, ngắt nghỉ đúng. - HS đọc tốt thể hiện lời của các nhân vật. ( Trong bài : Sáng kiến của bé Hà ) - Củng cố nội dung bài: + Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà. + Hiểu tác dụng của bưu thiếp, cách viết bưu thiếp, phong bì thư. B. Hoạt đông dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Bài “Sáng kiến của bé Hà ”. * Luyện đọc - GVđọc mẫu toàn bài - GV tổ chức cho HS luyện đọc từng câu - H: Trong bài có những tiếng từ khó đọc. - GV ghi bảng : Sáng kiến , hỏi , nhỉ ... - GV hướng dẫn phát âm - Cho HS luyện đọc từng đoạn trước lớp - GV hướng dẫn đọc câu dài. - GV cho cả lớp đọc đồng thanh * Củng cố nội dung bài 1. Ở lớp và ở nhà, bé Hà được đánh giá như thế nào ? 2.Ở nhà, bé Hà có sáng kiến gì ? 3.Hai bố con chọn ngày nào làm “ ngày ông bà ” ? 4. Hà tặng ông bà món quà gì ? 5. Ai nghĩ ra món quà tặng ông bà ? GV hệ thống rút ra ý nghĩa. - Liên hệ. -GV nhận xét, tuyên dương. * Luyện đọc lại - GV gọi đọc phân vai. - GV chia nhóm 4 và yêu cầu hs luyện đọc phân vai trong nhóm. - Tổ chức cho hs đọc phân vai giữa các nhóm. - GVnhận xét, chỉnh sửa Hoạt động 2: Bài “Bưu thiếp ”. Tiến hành tương tự như bài trên 9. Bưu thiếp dùng để làm gì ? 10. Bài tập đọc có mấy bưu thiếp ? ? Theo em bưu thiếp dùng để làm gì ? *Củng cố , dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn hs về nhà luyện đọc bài thêm. Hoạt động của học sinh -1 hs đọc lại bài -HS nối tiếp nhau đọc từng câu đến hết bài - HS nêu từ khó đọc - HS luyện đọc từ khó -Nối tiếp nhau đọc đoạn -Luyện đọc câu dài + HS đọc thầm bài và chọn các đáp án đúng. C. Là cây sáng kiến. A. Chọn ngày lễ cho ông bà. D. Ngày lập đông. A. Chùm điểm mười. - Bố nghĩ ra món quà tặng ông bà. - Học sinh trả lời theo suy nghĩ. - Các nhóm luyện đọc phân vai - Các nhóm thi đọc trước lớp. - HS chú ý theo dõi nhận xét và bình chọn bạn đọc tốt nhất. D. Tất cả các ý trên. B. Hai bưu thiếp. - Về nhà luyện đọc bài Tiếng Việt : Ôn tập A.Mục tiêu :Giúp HS : -Rèn kĩ năng phân biệt âm đầu : c/k, l/n , dấu hỏi / dấu ngã. -Ôn tập một số từ ngữ về họ hàng . -Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi . B.Chuẩn bị : - vở ôn luyện và kiểm tra. C.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ho¹t ®éng 1: Rèn kĩ năng phân biệt âm đầu : c/k, l/n ; dấu hỏi / dấu ngã * Bài 6 : -GV gọi HS nêu yêu cầu ? GV chốt kết quả đúng cái kẹo - cần câu con kênh - cây cầu - GV củng cố quy tắc kết hợp * Bài 7. Điền vào chỗ trống : a. non hoặc lon b. nâu hoặc lâu a. na hoặc la Bài 8 : Ghi trên chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã . Ho¹t ®éng 2: Ôn tập một số từ ngữ về họ hàng * Bài 11: - Đọc yêu cầu đề bài ? -GV yêu cầu hoc sinh đọc lại bài Sáng kiến của bé Hà và ghi ra nháp sau đó đối chiếu và chọn đáp án đúng. GV chốt câu trả lời : Đáp án đúng là c : Bé, con, bố, mẹ, ông, bà, cô, chú, cụ . Bài 11: ? Nêu yêu cầu Họ nội : Họ ngoại - GV cùng lớp nhận xét, đánh giá, chốt kết quả đúng. Ho¹t ®éng 3 : Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi * Bài 13 : ? Nêu yêu cầu ? GV cùng lớp nhận xét ? Nêu cách dùng dấu chấm, dấu chấm hỏi? Củng cố, dặn dò : -GV hệ thống kiến thức trong tiết học. - Nhận xét chung .Dặn HS chuẩn bị tiết sau - Điền vào chỗ trống - HS tự làm bài. -Một số em lên bảng sửa bài . - HS khác nhận xét - HS nêu lại. lon bia; non sông. Củ nâu, dài lâu Quả na, con la Cây gì hoa đỏ như son Tên gọi như thể thổi cơm ăn liền . - HS đọc lại bài -Dòng nào dưới đây ghi đủ những người có trong câu chuyện Sáng kiến của bé Hà )? -2 HS nêu. Lớp nhận xét, bổ sung. - HS đọc 3 phương án cho sẵn trong vở , suy nghĩ và chọn đáp án đúng . - 2 HS nêu câu trả lời của mình. Lớp nhận xét -1 HS đọc lại câu trả lời . + Điền tiếp vào chỗ trống từ chỉ người thuộc họ hàng trong gđình. - HS làm bài cá nhân và nêu - HS nêu lại. - HS nêu. - Làm bài cá nhân và trình bày. a. Hằng ngày, em thường hỏi ông rất nhiều chuyện. b. Ông cho cháu đi cùng được không ạ ? c. Ông em thường hỏi em bài có khó không? d. Ông hỏi em : Bài hôm nay có khó không? - HS nêu. Tuần 12 Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2016 Tập đọc: Luyện đọc bài : Sự tích cây vú sữa A.Mục tiêu: - Tiếp tục luyện đọc bài “Sự tích cây vú sữa ”. - HS đọc lưu loát, rõ ràng, ngắt nghỉ đúng. - HS đọc tốt thể hiện lời của các nhân vật. - Củng cố nội dung bài: + Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. B.Chuẩn bị : - Vở ôn luyện . - SGK C. Hoạt đông dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Luyện đọc: - GVđọc mẫu toàn bài - GV tổ chức cho HS luyện đọc từng câu - H: Trong bài có những tiếng từ khó đọc. - GV ghi bảng - GV hướng dẫn phát âm - Cho HS luyện đọc từng đoạn trước lớp - GV hướng dẫn đọc câu dài. + Môi cậu vừa chạm vào,/ một dòng sữa trắng trào ra,/ ngọt thơm như sữa mẹ.// - Đọc từng đoạn trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - GV nhận xét chỉnh sửa. - GV cho cả lớp đọc đồng thanh Hoạt động 2: Củng cố nội dung bài - GV tổ chức cho HS đọc từng đoạn tương ứng với các câu hỏi trong SGK 1. Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi? 2.Trở về nhà, không thấy mẹ, cậu bé đã làm gì ? 3.Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào ? 4. Những nét ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ ? 5.Theo em nếu gặp lại mẹ, cậu bé sẽ nói gì ? ( Đối với một số em ) - Nhắc lại nội dung của bài ? -GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 3: Luyện đọc lại - Tổ chức luyện đọc theo vai và thi đua đọc *Củng cố,dặn dò: - Qua câu chuyện này em hiểu được điều gì? - Tổng kết giờ học, tuyên dương các em học tốt. -1 HS đọc lại bài -HS nối tiếp nhau đọc từng câu đến hết bài - HS nêu từ khó đọc - HS luyện đọc từ khó run rẩy, gieo , xuất hiện, căng mịn, óng ánh, đỏ hoe, xoè cành. -Nối tiếp nhau đọc đoạn -Luyện đọc câu dài -Chia nhóm 3 luyện đọc -Đại diện thi đọc trước lớp - Học sinh đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi. + Cậu bé bỏ nhà ra đi vì cậu bị mẹ mắng. + Cậu khản tiếng gọi mẹ rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. + Cây xanh run rẩy, từ những cành lá,những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa rụng, quả xuất hiện lớn nhanh, da căng mịn. - Lá cây đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. Cây xoè cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về. - Mẹ ơi, con đã biết lỗi rồi. Mẹ hãy tha lỗi cho con. Từ nay con sẽ chăm ngoan để mẹ vui lòng + Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. - Các nhóm luyện đọc phân vai - Học sinh trả lời theo suy nghĩ. - Về nhà luyện đọc bài Tiếng Việt: Ôn luyện A.Mục tiêu : Giúp HS : - Rèn kĩ năng phân biệt âm đầu : ng/ ngh; ch/tr . Các vần : at/ac B.Chuẩn bị : - Vở ôn luyện C.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ho¹t ®éng 1: Phân biệt âm đầu ng/ ngh , ch/tr * Bài 5 : -GV gọi HS nêu yêu cầu ? GV chốt kết quả đúng : Chị buồn nhớ những ngày xưa Em vui nghĩ những ngày xa đang gần ? Khi nào ta dùng ngh? ? Khi nào ta dùng ng? Bài 6 : Điền vào chỗ trống ch hay tr Tiến hành tương tự Ho¹t ®éng 2 : Phân biệt vần at/ac Bài 7 : Điền vào chỗ trống at hay ac HS tự làm sau đó nêu trước lớp HS khác nhận xét , bổ sung Chốt kết quả đúng, lớp đọc đồng thanh Củng cố, dặn dò : -GV hệ thống kiến thức trong tiết học. - Điền vào chỗ trống - HS tự làm bài. -Một số em lên bảng sửa bài . - HS khác nhận xét - Cả lớp đọc đồng thanh. + đứng trước i, e ,ê + trong các trường hợp còn lại. - HS nêu yêu cầu. Rừng mơ ôm lấy núi Mây trắng đọng thành hoa Gió chiều đông gờn gợn Hương bay gần bay xa - Bài hát dòng thác - Bản nhạc con vạc Toán Ôn luyện (2 tiết ) A.Mục tiêu : Giúp HS : - Rèn kĩ năng tìm số bị trừ. - Củng cố về phép trừ : 13 trừ đi một số , các phép trừ dạng 13- 5 , 33- 5, 53- 15. B.Chuẩn bị : - vở ôn luyện . C.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 : Rèn kĩ năng tìm số bị trừ. * Bài 1 : -GV gọi HS nêu yêu cầu ? a. x – 7 = 13 b. x – 24 = 32 + Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ? * Bài 2: HS nêu yêu cầu ? ( Hoạt động nhóm tổ) -Tổ chức chơi tiếp sức. -GV HD cách làm, qui định thời gian -Yêu cầu HS làm bài. -GV nhận xét chung bài làm của các tổ. * Bài 3: -GV gọi HS đọc đề bài -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? - Để tìm lúc đầu An có tất cả bao nhiêu viên bi ,ta phải làm phép tính gì? Hoạt động 2 : Củng cố về phép trừ : 13 trừ đi một số * Bài 4 : Nối mỗi phép tính với kết quả của phép tính đó - GV phổ biến luật chơi - Chốt kết quả đúng 4 9 6 13 - 9 13 - 7 13 - 4 Bài 5, 6 : Đúng ghi Đ, sai ghi S GV hướng dẫn HS tự làm sau đó so sánh với kết quả đã cho và điền chữ các theo yêu cầu. - Yêu cầu HS làm lại bài sai * Bài 7 : -Gọi HS đọc đề bài . - GV hướng dẫn HS phân tích và nhận dạng toán . - GV cùng lớp nhận xét : Củng cố, dặn dò : -GV hệ thống kiến thức trong tiết học. - Nhận xét chung . Dặn HS chuẩn bị tiết sau - Tìm x - HS tự làm sau đó 2 HS lên sửa bài -Lớp nhận xét a. x – 7 = 13 b. x – 24 = 32 x = 13 + 7 x = 32 + 24 x= 20 x = 56 - lấy hiệu cộng với số trừ + Viết số thích hợp vào chỗ trống - HS thực hiện Số bị trừ 32 84 61 82 80 Số trừ 8 36 19 28 65 Hiệu 24 47 42 54 15 - HS đọc đề bài - An có một số viên bi, An cho Hải 14 viên bi , còn lại 28 viên bi - Hỏi lúc đầu An có tất cả bao nhiêu viên bi -1 HS lên bảng làm bài.Lớp làm nháp. Giải : Lúc đầu An có tất cả số viên bi là: 28 + 14 = 42 ( viên bi ) Đáp số: 42 viên bi - HS sửa bài vào vở . + HS đọc đề bài Cho 3 dãy lên chơi trò chơi : Tiếp sức - Tiến hành chơi 5 8 7 13 - 5 13 - 6 13 - 8 - HS làm và nêu kết quả, lớp nhận xét, bổ sung + Bài 5 S Đ 13 - 5 = 7 13 – 3 = 10 Đ Đ 13 - 9 = 4 13 – 2 = 11 + Bài 6 43 53 73 - - - S Đ Đ 8 6 5 35 48 23 - 1HS lên bảng làm.Lớp làm vào vở ôn. Bài giải Tuấn có số quả bóng đỏ là : 13 – 6 =7 ( quả ) Đáp số : 7 quả bóng đỏ Thứ tư ngày 23 tháng 11 năm 2016 Tiếng việt : Tập làm văn : Kể về bà của em A.Mục tiêu : Giúp HS : Giúp HS : - Biết kể về bà dựa theo câu hỏi gợi ý. - Viết được đoạn văn ngắn từ 3 đên 5 câu về bà . B.Chuẩn bị : - vở ôn luyện . C.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Kể về bà dựa theo câu hỏi gợi ý - Gọi 1HS đọc đề bài . - Gọi 1 HS làm mẫu - GV hỏi từng câu cho HS trả lời - HS thảo luận theo cặp . - Gọi HS trình bày trước lớp . - GV nghe và chỉnh sửa lỗi cho các em Hoạt động 2 : Luyện viết đoạn văn ngắn từ 3 đên 5 câu về bà - HS viết bài vào vở. - GV lưu ý HS viết câu văn liền mạch và có thể đảo vị trí của một số câu . Cuối câu có dấu chấm, chữ cái đầu câu viết hoa . - Gọi một vài HS đọc bài viết của mình . - GV nhận xét HS III. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà học bài, làm hoàn chỉnh BT trong vở ôn tập . - HS đọc đề bài và các câu hỏi . VD :- Bà em năm nay đã ngoài bảy mươi tuổi . - Bà từng là một giáo viên. - Bà rất thương yêu em : - Hằng ngày bà dạy em học bài rồi lại chơi trò chơi với em . - Bà luôn khuyên em phải chăm chỉ học hành . - HS thảo luận theo cặp hỏi - đáp với nhau theo các câu hỏi của bài . - Đại diện HS trình bày trước lớp - HS nêu yêu cầu - HS viết bài vào vở bài tập - Một vài HS đọc bài viết của mình .Cả lớp nghe và nhận xét Tiếng Việt Thực hành luyện viết : Luyện viết tiếp chữ hoa K A. Mục tiêu: - Luyện viết tiếp chữ hoa K cỡ nhỏ, kiểu chữ đứng và nghiêng. - Hiểu được câu ứng dụng : Kề vai sát cánh và viết đúng câu ứng dụng. - Hoàn thành bài viết trong vở thực hành luyện viết. B. Đồ dùng dạy học: - GV: - Mẫu chữ K. Bảng phụ viết câu ứng dụng. - HS: - Vở thực hành luyện viết C. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV - Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét - Gv hướng dẫn lại chữ hoa K (cỡ nhỏ) kiểu đứng và nghiêng. - GV viết mẫu chữ hoK , cho hs phân tích: H : Chữ K cao mấy li ? gồm có mấy nét? H : Nêu điểm đặt bút và điểm dừng bút khi viết chữ hoa K? - GV vừa viết vừa hướng dẫn cách viết. - GV treo bảng phụ viết câu ứng dụng: - Cho hs đọc câu ứng dụng H: Trong câu ứng dụng, chữ nào viết hoa? độ cao của các con chữ như thế nào? Khoảng cách giữa các chữ bằng bao nhiêu? Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết * GV Hướng dẫn học sinh viết vào bảng con chữ hoa K chữ Kề cỡ nhỏ kiểu chữ đứng và nghiêng - GV vừa viết mẫu vừa nêu lại cách viết. - GV yêu cầu học sinh viết bảng con - GV nhận xét chỉnh sữa. * GV cho học viết bài vào vở - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách cầm bút viết. - GV theo dõi giúp đỡ hs yếu. - GV kiểm tra bài và nhận xét chỉnh sửa. * Củng cố- dặn dò: - GV khái quát bài, nhận xét tiết học. - Dặn hs chuẩn bị tiết sau. Hoạt động của HS - Học sinh quan sát. - HS trả lời. - Học sinh quan sát - nghe - Học sinh đọc câu ứng dụng và nêu ý nghĩa của câu ứng dụng. - Trong câu ứng dụng chữ Kê viết hoa - Bằng chữ O - Học sinh quan sát - nghe - Học sinh luyện viết bảng con. - HS viết bài vào vở Toán Ôn luyện A.Mục tiêu : Giúp HS : - Rèn kĩ năng so sánh kết quả phép tính . - Củng cố về phép trừ dạng 13 trừ đi một số. B.Chuẩn bị : - Vở ôn luyện . C.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động 1: Rèn kĩ năng so sánh kết quả phép tính . * Bài 8 GV ghi bảng , HS tự làm sau đó gọi 4 em lên bảng sửa bài. - Gv chốt kết quả. ? Muốn điền dấu đúng thì ta phải làm gì ? Hoạt động 2: Củng cố về phép trừ dạng 13 trừ đi một số. - Bài nào HS thắc mắc thì GV gợi ý, hướng dẫn các em làm - Chốt kết quả đúng. * Bài 9 : An cân nặng 23kg, An cân nặng hơn Bình 4kg, Vậy Bình cân nặng là * Bài 10 : Đúng ghi Đ, sai ghi S a. Nếu số bị trừ là 43 và số trừ là 25 thì hiệu là 18. b. Nếu tổng hai số là 73 và một số hạng là 17 thì hiệu hai số là 90. - Tìm kết quả đúng là nêu cách làm ( Chỉ đối với một số em có khả năng ) * Bài 11 : Cái bàn cao hơn cái ghế là.. * Củng cố- dặn dò: - GV khái quát bài, nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị tiết sau. Hoạt động của HS + HS đọc đề bài HS tự làm, 4 em sửa bài Lớp nhận xét , bổ sung - phải tính kết quả của các phép tính. HS làm các bài tập 9,10,11 - HS tự làm sau đó nêu miệng kết quả - Lớp nhận xét, bổ sung . + HS đọc đề bài B . 19 kg Đ S C . 17 cm - 1 HS đọc bảng 13 trừ đi một số. Thứ năm ngày 24 tháng 11 năm 2016 Toán Ôn luyện A.Mục tiêu : Giúp HS : - Ôn tập về tìm số hạng chưa biết . - Rèn kĩ năng so sánh kết quả phép tính . - Củng cố về giải toán . B.Chuẩn bị : - Vở ôn luyện . C.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động 1: Ôn tập về tìm số hạng chưa biết * Bài 12 GV ghi bảng , HS tự làm sau đó gọi 2em lên bảng sửa bài. - Gv chốt kết quả. ? Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào ? Hoạt động 2: Rèn kĩ năng so sánh kết quả phép tính Bài 13 : Nối ( theo mẫu) - GV phổ biến luật chơi - Chốt kết quả đúng Hoạt động 3 : Củng cố về giải toán * Bài 14 : GV gọi HS đọc đề bài -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? - Để tìm lúc đầu lớp 2A có bao nhiêu học sinh ta phải làm thế nào ? - Sau khi tìm được số HS của lớp 2A lúc đầu ta có tìm được số HS của cả hai lớp không ? - GV cùng lớp nhận xét, chốt kết quả đúng * Củng cố- dặn dò: - GV khái quát bài, nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị tiết sau. Hoạt động của HS + HS đọc đề bài HS tự làm, 2 em sửa bài Lớp nhận xét , bổ sung - lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. + HS đọc đề bài Cho 3 dãy lên chơi trò chơi : Tiếp sức - Tiến hành chơi 43 - 10 - 9 53 - 36 73 – 8 83 - 3 - 4 43 - 19 53 - 30 - 6 73 - 3 - 5 83 - 7 + HS đọc đề bài HS trả lời -1 HS lên bảng làm bài. Lớp làm nháp. Giải : Lúc đầu lớp 2A có tất cả số học sinh là: 28 + 3 = 33( học sinh ) Lúc đầu cả hai lớp có tất cả số học sinh là: 33 + 29 = 62 ( học sinh ) Đáp số : a. 33 học sinh b. 62 học sinh - Nêu lại cách tìm số hạng chưa biết Toán Luyện tập A. Mục tiêu: - Rèn KN thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 , dạng 53 – 15 - Củng cố tìm số bị trừ, số hạng chưa biết. - Củng cố về giải toán có lời văn. - Rèn KN vẽ hình vuông theo mẫu. B. Chuẩn bị: - Gv: Que tính , bảng gài . - Hs: Que tính, VBT C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Rèn KN thực hiện phép trừ dạng 53 – 15 Bài 1: Tính. -GV hướng dẫn, làm mẫu. -Yêu cầu làm bài. -Gọi HS lên bảng. -GV nhận xét, sửa chữa. Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu -Yêu cầu HS làm bài vào VBT -GV nhận xét chốt kết quả. Hoạt động 2: Củng cố tìm số bị trừ, số hạng chưa biết Bài 3: Tìm x. -GV hướng dẫn. -Yêu cầu HS làm bài. -Gọi HS chữa bài. -GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. Hoạt động 3: Củng cố về giải toán có lời văn. Bài 4: -Gọi HS đọc bài. -HD phân tích đề toán, nêu câu hỏi. -Yêu cầu HS làm bài. -Gọi 1HS lên bảng. -GV chấm, chữa bài. Hoạt động 4: Rèn KN vẽ hình vuông Bài 5: Biết vẽ hình vuông theo mẫu - GV cho hs tự vẽ hình vuông vào VBT * Củng cố dặn dò: - GV hệ thống nội dung bài học - GV nhận xét tiết học. - 1 hs nêu y/c. - HS theo dõi. Cả lớp làm bảng con. 63 83 33 53 93 - 28 - 47 - 15 - 46 - 34 35 36 18 7 59 - 1 hs nêu y/c. - HS làm bài vào VBT. 3 hs lên bảng làm. a) 63 và 24 b) 83 và 39 c) 53 và 17 63 83 53 - 24 - 39 - 17 39 44 36 - 1 hs nêu y/c. - HS làm bài cá nhân vào VBT. 3 hs lên bảng làm và nêu cách làm. a) x – 27 = 15 x = 15+ 27 x = 42 - HS đọc y/c. - HS theo dõi, lắng nghe. Bài giải Năm nay bố có số tuổi là : 63 – 34 = 29(tuổi ) Đáp số : 29 tuổi - HS tự vẽ hình vuông vào VBT Thứ 6 ngày 25 tháng 11 năm 2016 ( Nghỉ họp chi bộ ) Tuần 13 Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2016 Tiếng Việt: Ôn luyện : Tập làm văn bổ sung A.Mục tiêu : Giúp HS : - Củng cố một số thao tác gọi điện, thứ tự các việc cần làm khi gọi điện, nhận biết một số tín hiệu của điện thoại . -Viết được 3-4 câu trao đổi qua điện thoại theo một nội dung cho trước. B.Chuẩn bị : - Vở ôn luyện C.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ho¹t ®éng 1: Ôn về “ Gọi điện ” Bài 21, 22 : ? Khi gọi điện cần thực hiện những bước nào? - GV chốt lại : Tìm số máy, nhấc ống nghe lên , bấm số . ? Khi gọi điện chúng ta cần có thái độ thế nào? ? Khi gọi điện thoại, tín hiệu “tút”ngắn liên tục báo hiệu gì? Ho¹t ®éng 2 : Viết được 3-4 câu trao đổi qua điện thoại theo một nội dung cho trước Bài 23 :- Gọi HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn cho HS làm bài. - Yêu cầu viết vào Vở bài tập sau đó gọi 1 số HS đọc bài làm. - Kiểm tra 1 số bài của HS. - Nhận xét, tuyên dương Củng cố, dặn dò : -GV hệ thống kiến thức trong tiết học. + HS nêu yêu cầu - HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Một số em nhắc lại. - Lịch sự, hòa nhã.. - Máy bận. - HS nêu yêu cầu. - HS viết bài - Một số em đọc - Lơp nhận xét Tiếng Việt Ôn luyện A.Mục tiêu Giúp HS : - Luyện đọc bài “Bông hoa Niềm Vui ”: HS đọc lưu loát, rõ ràng, ngắt nghỉ đúng; thể hiện lời của các nhân vật; củng cố nội dung bài ( Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn nhỏ ) - Rèn kĩ năng phân biệt âm đầu r/d/gi; yê/ iê, dấu hỏi/ dấu ngã. B.Chuẩn bị : - Vở ôn luyện . - SGK B. Hoạt đông dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Ôn tập đọc * Luyện đọc: * Đọc từng câu. - GV theo dõi phát hiện từ HS đọc sai ghi bảng - Hướng dẫn HS đọc. * Đọc từng đoạn trước lớp. - Giới thiệu câu luyện đọc. - “Những bông hoa......buổi sáng” * Đọc từng đoạn trong nhóm. - Cả lớp và giao viên nhận xét. *Thi đọc giữa các nhóm: -Tổ chức cho HS thi đua đọc. -GV nhận xét, tuyên dương. * GV cho cả lớp đọc đồng thanh * Củng cố nội dung bài Câu 1: Sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì? Câu 2: Vì sao Chi không dám tự tay hái bông hoa Niềm Vui? Câu 3: Khi biết vì sao Chi cần bông hoa cô giáo nói nói thế nào? ? Câu nói cho thấy thái độ của cô giáo như thế nào? Câu 4: Theo em bạn Chi có những đức tính gì đáng quý? -GV nhận xét, bổ sung. *Liên hệ giáo dục: Giáo dục tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình. -GV hệ thống rút ra ý nghĩa, dán bảng * Luyện đọc lại. - Yêu cầu HS phân vai, thi đọc chuyện. Hoạt động 2: Rèn kĩ năng phân biệt âm đầu r/d/gi; yê/ iê, dấu hỏi/ dấu ngã. * Bài 5 : Tìm từ chứa tiếng có iê hoặc yê ... - GV cùng lớp nhận xét, bổ sung. * Bài 6 : GV cho HS thảo luận theo nhóm GV thống nhất, chốt kết quả : a) du b) ru c) lả d ) lã *Củng cố,dặn dò: - Tóm tắt nội dung tiết học. - Tổng kết giờ học, tuyên dương các em học tốt. - Tiếp nối nhau đọc từng câu đến hết bài. - HS luyện đọc từ khó: lộng lẫy, hiếu thảo,.... - Tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài. - HS tìm cách đọc, luyện đọc. - 2 HS đọc chú giải. - Chia nhóm 4, luyện đọc theo đoạn. - Đại diện các nhóm thi đọc. - 2 nhóm thi đua đọc đồng thanh theo đoạn. - Tìm bông hoa niềm vui để mang vào bệnh viện cho bố, làm dịu cơn đau của bố. - Theo nội qui của trường, không ai được ngắt hoa trong vườn. - Em hãy hái thêm 2 bông nữa..... - Cô cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của Chi, rất khen ngợi em. - Thương bố, tôn trong nội qui, thật thà. *Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn nhỏ trong câu chuyện - HS chia nhóm 3, phân vai thi đọc truyện. + HS làm bài và nêu đáp án -chim yến - miến. + Lần lượt các nhóm trình bày - du lịch, du học, du thuyền, ngao du.. - lời ru , hát ru, ru con - lả người , lả lơi - lã chã, nước lã - Học sinh trả lời theo suy nghĩ. - Về nhà luyện đọc bài Toán Ôn luyện ( 2 tiết ) A.Mục tiêu : Giúp HS : - Ôn tập về cách thực hiện phép trừ dạng 14 – 8. - Củng cố về giải bài toán có một phép trừ . B.Chuẩn bị : - Vở ôn luyện . C.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động 1: Ôn tập về cách thực hiện phép trừ dạng 14 – 8 * Bài 1 GV ghi bảng , HS tự làm sau đó gọi nêu miệng kết quả - Gv chốt kết quả : Đây chính là bảng 14 trừ đi một số * Bài 2: Tính 34 74 64 - 9 - 17 - 58 25 57 6 * Bài 3 và Bài 4 : Tiến hành như bài 2 Bài 5 : Nối phép tính với kết quả đúng - GV phổ biến luật chơi - Chốt kết quả đúng GV nhận xét, tuyên dương . Bài 6 : Số ? 24 16 44 24 - 8 + 28 -17 Hoạt động 2: Củng cố về giải bài toán có một phép trừ * Bài 7: GV gọi HS đọc đề bài -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? - Để tìm được có bao nhiêu bạn trai tham gia lớp học bơi đó ta phải làm thế nào ? - GV cùng lớp nhận xét, chốt kết quả đúng * Củng cố- dặn dò: - GV khái quát bài, nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị tiết sau. Hoạt động của HS + HS đọc đề bài HS tự làm, nêu kết quả Lớp nhận xét , bổ sung - Lớp đọc đồng thanh + HS nêu yêu cầu - HS làm bài , 3 em lên sửa bài. - Lớp nhận xét kết quả. - Nêu miệng cách thực hiện phép tính. + HS đọc đề bài + HS nêu yêu cầu Cho 3 dãy lên chơi trò chơi : Tiếp sức - Tiến hành chơi 8 74 – 29 54 – 38 45 47 14 – 6 16 94 – 47 + HS đọc đề bài - 3 HS lên sửa bài; HS khác nhận xét. HS trả lời - Đổi chéo vở để kiểm tra . + có 84 bạn tham gia lớp học bơi, trong đó có 8 bạn gái. + Có bao nhiêu bạn trai tham gia lớp học bơi đó. Giải : Số bạn trai tham gia lớp học bơi đó là 84 – 8 = 76 ( bạn ) Đáp số : 76 bạn - Đọc lại bảng 14 trừ đi một số. Thứ tư ngày 30 tháng 11 năm 2016 Tiếng việt: Ôn luyện A.Mục tiêu: - Củng cố về “ Từ ngữ về tình cảm; Dấu phẩy ” ( Tuần 12 ) - Rèn kĩ năng qua bài tập đọc : Quà của bố ; Củng cố nội dung bài : Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho con. B.Chuẩn bị : - Vở ôn luyện . - SGK C. Hoạt đông dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Củng cố về “ Từ ngữ về tình cảm; Dấu phẩy ” * Bài 12 và Bài 13 GV cùng lớp chốt kết quả : + Từ nào sau đây nói về tình cảm của mẹ dành cho con ? A + Từ nào nói lên tình cảm của con cháu đối với ông bà, cha mẹ ? Đặt câu với từ vừa tìm được ? GV nhận xét , tuyên dương . * Bài 14 : Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau : Chốt kết quả đúng: a) Sáng hôm ấy, cô giáo gọi Lan lên bàn lấy mực. b) Mới sớm tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của trường. c) Hoa lan, hoa huệ, hoa hồng tỏa hương thơm ngào ngạt. Hoạt động 2: Ôn tập đọc * Luyện đọc: * Đọc từng câu. - GV theo dõi phát hiện từ HS đọc sai ghi bảng - Hướng dẫn HS đọc. * Đọc từng đoạn trước lớp. - Giới thiệu câu luyện đọc. Mở thúng câu ra/ là cả một thế giới dưới nước:// cà cuống,/ niềng niễng đực,/ niềng niễng cái/ bò nhộn nhạo.// * Đọc từng đoạn trong nhóm. - Cả lớp và giao viên nhận xét. *Thi đọc giữa các nhóm: -Tổ chức cho HS thi đua đọc. -GV nhận xét, tuyên dương. * GV cho cả lớp đọc đồng thanh * Củng cố nội dung bài Câu 1: Quà của bố đi câu về có những gì? ? Vì sao có thể gọi đó là “một thế giới dưới nước”? Câu 2: Quà của bố đi cắt tóc về có những gì ? ? Vì sao có thể gọi đó là “một thế giới mặt đất”? Câu 3: Những từ nào, câu nào cho thấy các con rất thích những món quà của bố? ? Vì sao quà của bố đơn sơ giản dị mà các con lại cảm thấy “giàu quá”? *Liên hệ giáo dục: Giáo dục tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình. - * Luyện đọc lại. - Yêu cầu HS luyện đọc đoạn 1 - Lưu ý đọc giọng nhẹ nhàng, hồn nhiên vui tươi *Củng cố,dặn dò: - Qua câu chuyện này em hiểu được điều gì? - Tổng kết giờ học, tuyên dương các em học tốt. + HS thảo luận nhóm đôi sau đó đại diện nhóm trình bày trước lớp . - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. C . Thương yêu . Kính yêu - HS nối tiếp nhau đặt câu + HS nêu yêu cầu - Tự làm bài cá nhân sau đó lên sửa bài; Lớp nhận xét, bổ sung . Đổi chéo vở kiểm tra. Đọc lại bài. -1 HS đọc lại bài -HS nối tiếp nhau đọc từng câu đến hết bài - HS nêu từ khó đọc - HS luyện đọc từ khó run rẩy, gieo , xuất hiện, căng mịn, óng ánh, đỏ hoe, xoè cành. -Nối tiếp nhau đọc đoạn -Luyện đọc câu dài -Chia nhóm luyện đọc -Đại diện thi đọc trước lớp - Học sinh đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi. + Cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ, nhị sen xanh, cá sộp, cá chuối. + Vì quà gồm rất nhiều con vật và cây cối ở dưới nước. + Con xập xành, con muỗm, những con dế đực cánh xoăn. + Vì quà gồm rất nhiều con vật sống trên mặt đất + Hấp dẫn nhất là... Quà của bố làm anh em tôi giàu quá! Học sinh trả lời theo suy nghĩ. - HS luyện đọc . Tiếng Việt Thực hành luyện viết : Luyện viết tiếp chữ hoa L A. Mục tiêu: - Luyện viết tiếp chữ hoa L cỡ nhỏ, kiểu chữ đứng và nghiêng. - Hiểu được câu ứng dụng : Lá lành đùm lá rách và viết đúng câu ứng dụng. - Hoàn thành bài viết trong vở thực hành luyện viết. B. Đồ dùng dạy học: - GV: - Mẫu chữ L. Bảng phụ viết câu ứng dụng. - HS: - Vở thực hành luyện viết C. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét - Gv hướng dẫn lại chữ hoa L (cỡ nhỏ) kiểu đứng và nghiêng. - GV viết mẫu chữ hoa L , cho HS phân tích: H : Chữ L cao mấy li ? gồm có mấy nét? - GV vừa viết vừa hướng dẫn cách viết. - Cho hs đọc câu ứng dụng Lá lành đùm lá rách H: Trong câu ứng dụng, chữ nào viết hoa? độ cao của các con chữ như thế nào? Khoảng cách giữa các chữ bằng bao nhiêu? Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết * GV Hướng dẫn học sinh viết vào bảng con chữ hoa L chữ Lá cỡ nhỏ kiểu chữ đứng và nghiêng - GV vừa viết mẫu vừa nêu lại cách viết. - GV yêu cầu học sinh viết bảng con - GV nhận xét chỉnh sửa. * GV cho học viết bài vào vở - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách cầm bút viết. - GV theo dõi giúp đỡ HS còn chậm, HS viết xấu.. - GV kiểm tra bài và nhận xét chỉnh sửa. * Củng cố- dặn dò: - GV khái quát bài, nhận xét tiết học. - Dặn hs chuẩn bị tiết sau. Hoạt động của HS - Học sinh quan sát. - HS trả lời. - Học sinh đọc câu ứng dụng và nêu ý nghĩa của câu ứng dụng. - Trong câu ứng dụng chữ Lá viết hoa - Bằng chữ O - Học sinh quan sát - nghe - Học sinh luyện viết bảng con. - HS viết bài vào vở Toán Ôn luyện A.Mục tiêu : Giúp HS : - Ôn tập về cách thực hiện phép trừ dạng 14 , 15, 16, 17 , 18 trừ đi một số. - Củng cố về thực hành đo đọ dài. B.Chuẩn bị : - Vở ôn luyện . C.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động 1: Ôn tập về phép trừ dạng 14 , 15, 16, 17 , 18 trừ đi một số Bài 8 : Đúng ghi Đ, sai ghi S - GV phổ biến luật chơi - Chốt kết quả đúng - Gv chốt kết quả. Bài 9 Nối phép tính với kết quả đúng trên tia số. ? Muốn nối đúng số tương ứng trên tia số, trước hết chúng ta cần làm gì? Bài 10 : Viết số thích hợp vào ô trống - Thực hiện lại phép tính? - Muốn tìm số trừ ta làm như thế nào ? - GV nhận xét Hoạt động 2: Củng cố về thực hành đo đọ dài. Bài 11: Đo độ dài các đoạn thẳng rồi viết số thích thích hợp vào chỗ chấm. - Chốt kết quả đúng * Củng cố- dặn dò: - GV khái quát bài, nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị tiết sau. Hoạt động của HS + HS đọc đề bài Cho 3 dãy lên chơi trò chơi : Tiếp sức - Tiến hành chơi S a. 15 – 6 = 7 Đ b. 17 – 9 = 8 Đ c. 16 – 8 = 8 S a. 18 – 7 = 9 + HS đọc đề bài - Tính kết quả của từng phép tính. - HS làm bài 3HS lên bảng làm bài. Lớp nhận xét. ( Tiến hành như bài 9 ) HS nêu miệng. lấy số bị trừ trừ đi hiệu. + HS đọc đề bài - HS thực hành theo nhóm đôi, ghi kết quả và báo cáo trước lớp. Thứ năm ngày 1 tháng 12 năm 2016 Toán Ôn luyện A.Mục tiêu : Giúp HS : - Ôn tập về hình học - Củng cố về giải toán . B.Chuẩn bị : - Vở ôn luyện . C.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động 1: Ôn tập về hình học Bài 12 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm ? Em hiểu bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Chốt kết quả đúng : Có 5 hình tam giác. Hoạt động 2: Củng cố về giải toán Bài 13: GV gọi HS đọc đề bài -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? - Để tìm được trong phòng còn lại bao nhiêu cái ghế ta phải làm thế nào ? - GV cùng lớp nhận xét, chốt kết quả đúng Bài 14: Tiến hành tương tự bài 13 * Củng cố- dặn dò: - GV khái quát bài, nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị tiết sau. Hoạt động của HS + HS đọc đề bài --- đếm số hình tam giác có ở hình - HS thực hành trên bảng (1 em) - Lớp nhận xét, bổ sung + HS đọc đề bài - Trong phòng họp có 54 cái ghế , người ta mang ra khỏi phòng 19 cái ghế . - trong phòng còn lại bao nhiêu cái ghế - HS tự nêu - 1 HS lên sửa bài, lớp làm nháp. Giải : Trong phòng còn lại số cái ghế là: 54 – 19
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_khoi_2_tuan_11_den_tuan_14_nam_hoc_2016_2017.doc