Giáo án Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2013-2014

Giáo án Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2013-2014

I. Mục tiêu:

- Thuộc bảng 6,7,8,9 cộng với một số.

- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.

- Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ.

- Biết nhận dạng hình tam giác.

II. Đồ dùng học tập:

- Giáo viên: Bảng phụ.

- Học sinh: Vở bài tập.

III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:

1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi một số học sinh lên bảng làm bài 3/ 36

- Giáo viên nhận xét và ghi điểm.

2. Bài mới:

 

doc 12 trang haihaq2 3160
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2013-2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8 :
 Thứ 2 ngày 07 tháng 10 năm 2013
Tập đọc
NGƯỜI MẸ HIỀN. 
I. Mục đích - Yêu cầu: 
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa. 
- Học sinh: Bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh lên đọc bài: “Thời khoá biểu” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. 
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới: 
*: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Luyện đọc: 
- Giáo viên đọc mẫu
- Hướng dẫn đọc kết hợp , tìm ừ khó 
- Đọc từng đoạn, giải nghĩa từ. 
- Đọc theo nhóm. 
- đọc cả bài. 
 Tiết 2: 
*Tìm hiểu bài
a) Giờ ra chơi minh rủ nam đi đâu?
b) Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào?
c) Khi Nam bị bác bảo vệ giữ cô giáo đã làm gì?
* Luyện đọc lại. 
- Giáo viên nhận xét bổ sung. 
3. Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên hệ thống nội dung bài. 
- GV cho học sinh liên hệ thực tế 
- GV nhận xét tiết học 
- Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau. 
Hai học sinh lên bảng kiểm tra bài cũ
Và trả lời câu hỏi
Học sinh khác nhận xét
- Học sinh lắng nghe. 
- Học sinh nối nhau đọc từng câu, tìm từ khó, đọc cn+ đt từ khó 
 - Đọc từng đoạn, giải nghĩa từ. phần chú giải. 
- Học sinh đọc theo nhóm đôi. 
- Đại diện các nhóm thi đọc. 
- Cả lớp nhận xét nhóm đọc tốt nhất. 
- Đọc đồng thanh cả bài . 
- Minh rủ nam ra phố xem xiếc. 
- Các bạn ấy chui qua chỗ tường bị thủng. 
- Cô nói với bác bảo vệ “bác nhẹ tay kẻo cháu đau ” và đưa em vào lớp. 
- Các nhóm học sinh thi đọc cả bài theo vai. 
- Cả lớp cùng nhận xét chọn nhóm đọc hay nhất. 
- Học sinh liên hệ thực tế 
Toán
Bài : 36 + 15.
I. Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15.
- Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100.
II. Đồ dùng học tập: 4 bó 1 chục que tính và 11 que tính rời. 
- Giáo viên: Bảng phụ. 
- Học sinh: Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh lên bảng đọc thuộc bảng công thức 6 cộng với một số. 
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 
2. Bài mới: 
*Giới thiệu bài, ghi đầu bài
* Giới thiệu phép cộng 36 + 15
- Giáo viên nêu bài toán để dẫn đến phép tính 36 + 15. 
- Hướng dẫn học sinh thực hiện trên que tính. 
- Hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính. 
 3	 
 + 15
 51. 
 * 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1. 
 * 3 cộng 1 bằng 4, thêm 1 bằng 5, viết 5.
 * Vậy 36 + 15 = 51. 
* Thực hành. 
Bài 1 : Tính 
Hướng dẫn h/s làm miệng 
Bài 2 : Đặt tính rồi tính 
Bài 3 : Gv hướng dẫn h/s tóm tắt, học sinh nhìn vào tóm tắt giải vào bảng con
Bài 4 : ( Giảm tải ) 
3.Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà học bài và làm bài. 
 Học sinh đọc 36 + 15
Học sinh chú ý
- Học sinh nêu cách thực hiện phép tính. 
+ Bước 1: Đặt tính. 
+ Bước 2: Tính từ phải sang trái. 
- Học sinh tính: 
 * 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1. 
 * 3 cộng 1 bằng 4, thêm 1 bằng 5, viết 5.
 * 36 + 15 = 51. 
Bài 1: Học sinh làm miệng. 
Bài 2: Học sinh làm bảng con. 
Bài 3: Học sinh tự đặt đề toán rồi giải vào bảng con. 
 Thứ 3 ngày tháng năm 201
Chính tả( Tập chép)
Bài : NGƯỜI MẸ HIỀN.
I. Mục đích - Yêu cầu: 
- Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nói nhân vật trong bài.
- Làm được BT2 ; BT(3) a/b, hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bảng phụ. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng viết các từ: Nguy hiểm, ngắn ngủi, cúi đầu, quý báu. 
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tập chép. 
- Giáo viên đọc mẫu đoạn chép. 
- Hướng dẫn tìm hiểu bài. 
Giáo viên nêu câu hỏi để học sinh trả lời theo nội dung bài chép. 
+ Vì sao Nam khóc?
+ Cô giáo nghiêm giọng hỏi 2 bạn như thế nào?
- Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con: Xoa đầu, thập thò, nghiêm giọng, trốn học, 
- Hướng dẫn học sinh viết vào vở. 
- Yêu cầu học sinh chép bài vào vở. 
- Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em chậm theo kịp các bạn. 
- Đọc cho học sinh soát lỗi. 
* Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 vào vở BT
- Giáo viên cho học sinh làm bài tập 2a. 
3.Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về làm bài tập 2b.
Hai học sinh lên bảng viết 
- Học sinh ở dưới lớp viết vào bảng con.
- Học sinh lắng nghe. 
- 2 Học sinh đọc lại. 
- Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. 
- Vì đau và xấu hổ. 
- Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không ?
- Học sinh luyện bảng con. 
- Học sinh theo dõi. 
- Học sinh chép bài vào vở. 
- Soát lỗi. 
- Học sinh đọc đề bài. 
- Học sinh làm bài vào vở.BT 
- 1 Học sinh lên bảng làm. 
- Cả lớp nhận xét. 
- Học sinh các nhóm lên thi làm nhanh. 
- Cả lớp nhận xét nhóm làm nhanh, đúng nhất. 
Toán
	Bài : 	LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu: 
- Thuộc bảng 6,7,8,9 cộng với một số.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ.
- Biết nhận dạng hình tam giác.
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bảng phụ. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi một số học sinh lên bảng làm bài 3/ 36
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. 
Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh tính nhẩm rồi điền ngay kết quả. 
Bài 2: Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. 
Bài 3 : ( Giảm tải )
Bài 4: Học sinh tự nêu đề toán theo tóm tắt rồi giải. 
Bài 5: Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hình ( c©u a )
.
 3. Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà học bài và làm bài. 
- Học sinh làm miệng rồi lên điền kết quả. 
- Học sinh làm vào vở. 
Số hạng
26
17
38
26
Số hạng
 5
36
16
 9
Tổng
31
51
54
35
- Học sinh nêu đề toán rồi giải. 
Số cây đội hai trồng được là: 
 46 + 5 = 51 (Cây): 
 Đáp số: 51 cây
- Học sinh quan sát hình trong sách giáo khoa rồi trả lời. . 
+ Có 3 hình tam giác. 
Luyện từ và câu 
TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI - DẤU PHẨY.
I. Mục đích - Yêu cầu: 
- Nhận biết và bước đầu biết dùng một số từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu (BT1, BT2).
- Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3).
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bảng phụ; 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- 1 Học sinh lên trả lời câu hỏi: kể tên các môn học ở lớp 2?
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. 
Bài 1: Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu. 
+ Từ chỉ con vật trong câu a là từ nào?
+ Con trâu đang làm gì ?
+ Từ chỉ hoạt động của con trâu trong câu này là từ nào?
Giáo viên hướng dẫn tương tự với các câu còn lại
- Giáo viên ghi các từ chỉ hoạt động, trạng thái của bài tập 1 lên bảng. 
Bài 2: Gọi học sinh đọc đề
- Hướng dẫn học sinh thi điền từ nhanh. 
- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét. 
Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài. 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm vào vở. 
- Gọi 1 vài học sinh lên bảng chữa bài
3: Củng cố - Dặn dò. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà ôn lại bài. 
- Học sinh đọc yêu cầu. 
- Con trâu. 
- Con trâu đang ăn cỏ. 
- Từ: ăn. 
- Từ uống, toả. 
 Học sinh đọc lại các từ giáo viên ghi trên bảng. 
- Học sinh thảo luận nhóm. 
- Đại diện các nhóm lên thi làm nhanh. 
- Cả lớp nhận xét kết luận bài làm đúng. 
- Học sinh làm bài vào vở. 
a) Lớp em học tập tốt, lao động tốt. 
b) Cô giáo chúng em rất yêu thương, quý mến học sinh. 
c) Chúng em luôn kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo. 
Toán
BẢNG CỘNG.
I. Mục tiêu: 
- Thuộc bảng cộng đã học.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bảng phụ. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh lên bảng làm bài 4/37. 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh lập bảng cộng. 
Bài 1: Tính nhẩm. 
Giáo viên hướng dẫn học sinh lập bảng cộng qua bài tập 1. 
- Yêu cầu học sinh học thuộc bảng cộng. 
- Gọi một vài em lên đọc thuộc bảng cộng. 
Bài 2: Tính. 
Cho học sinh làm vào bảng con. 
Bài 3: Yêu cầu học sinh tự tóm tắt rồi giải vào vở. 
Tóm tắt. 
Hoa: 28 kg
Mai cân nặng hơn hoa: 3 kg
Mai: kg ?
Bài 4 : ( Giảm tải )
3. Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà học bài và làm bài. 
- Học sinh tự lập bảng cộng. 
- Tự học thuộc bảng cộng. 
- Học sinh xung phong lên đọc thuộc bảng công thức cộng 9, 8, 7, 6. 
- Học sinh làm bảng con. 
 15
+ 9
 34
 26
+ 17
 43
 36
+ 8
 44
- Học sinh làm theo yêu cầu của giáo viên. 
Bài giải:
Mai cân nặng là:
 28 + 3 = 31 (Kg):
 Đáp số: 31 kilôgam.
 Thứ ngày tháng năm 201
Tập đọc
BÀN TAY DỊU DÀNG.
I. Mục đích - Yêu cầu: 
- Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ ; bước đầu biết đọc lời nhân vật phù hợp với nội dụng.
- Hiểu ND : Thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp An vượt qua nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi người. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa. 
- Học sinh: Bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi học sinh lên đọc bài: “Người mẹ hiền” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. 
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Luyện đọc: 
- Giáo viên đọc mẫu
- Hướng dẫn đọc kết hợp tìm từ khó 
- Đọc từng câu, giải nghĩa từ. 
+ Âu yếm , Thì thào , Trìu mến
- Hướng dẫn đọc cả bài
- Đọc theo nhóm. 
- đọc cả bài
* Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
-H/S trả lời lần lượt các câu hỏi trong sách giáo khoa. 
* Hoạt động 4: Luyện đọc lại. 
- Giáo viên nhận xét bổ sung. 
3.Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên hệ thống nội dung bài. 
- Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị bài
- Học sinh lắng nghe. 
- Học sinh nối nhau đọc từng câu, tìm từ khó 
Đọc từng câu, giải nghĩa từphần chú giải. 
- Học sinh đọc theo nhóm đôi. 
- Đại diện các nhóm thi đọc. 
- Nhận xét nhóm đọc tốt nhất. 
- Đọc đt
- Học sinh trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. 
- Các nhóm học sinh thi đọc cả bài. 
- Cả lớp cùng nhận xét khen nhóm đọc tốt. 
Toán
LUYỆN TẬP.
 I. Mục tiêu: 
- Ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng trong phạm vi 20 để tính nhẩm ; cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán có một phép cộng.
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh lên bảng đọc bảng công thức 7, 8, 9, 6 cộng với một số. 
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. 
Bài 1: Cho học sinh tính nhẩm. 
Baøi 2 : (Giaûm taûi )
Bài 3: Học sinh làm bảng con. 
Bài 4: Học sinh tóm tắt rồi làm vào vở
Tóm tắt
Mẹ: 38 quả
Chị: 16 quả
 Cả mẹ và chị: quả?
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà học bài và làm bài.
- Học sinh tính nhẩm rồi nêu kết quả. 
- Học sinh làm bảng con. 
 36
+ 36
 72
 35
+ 47
 82
 69
+ 8
 74
 9
+ 57
 66
 27
+ 18
 45
- Học sinh làm theo yêu cầu của giáo viên. 
Bài giải
Cả mẹ và chị hái được là
38 + 16 = 54 (Quả):
Đáp số: 54 quả.
Chính tả (Nghe viết)
. BÀN TAY DỊU DÀNG	
I. Mục đích - Yêu cầu:
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôI ; biết ghi đúng các dấu câu trong bài.
- Làm được BT2 ; BT(3) a/b, hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2, 3 học sinh lên bảng viết: uống nước, ruộng cạn, muốn.
- Chính tả (Nghe viết)
BÀN TAY DỊU DÀNG.
I. Mục đích - Yêu cầu:
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôI ; biết ghi đúng các dấu câu trong bài.
- Làm được BT2 ; BT(3) a/b, hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2, 3 học sinh lên bảng viết: uống nước, ruộng cạn, muốn.
Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn viết.
- Hướng dẫn tìm hiểu bài. 
Giáo viên nêu câu hỏi học sinh trả lời theo nội dung bài.
+ An buồn bã nói với thầy giáo điều gì?
+ Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy giáo thế nào?
- Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con: Bước, kiểm tra, thì thào, buồn bã, trìu mến,
- Hướng dẫn học sinh viết vào vở.
- Đọc cho học sinh chép bài vào vở.
- Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em chậm theo kịp các bạn.
- Đọc cho học sinh soát lỗi.
- Chấm và chữa bài.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập vào vở.
Bài 2a: Giáo viên cho học sinh làm vở.
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về làm bài 2b.
- Học sinh lắng nghe.
- 2 Học sinh đọc lại.
- Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. 
- Thưa thầy hôm nay em chưa làm bài tập.
- Thầy không trách, chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An, 
- Học sinh luyện bảng con.
- Học sinh theo dõi. 
- Học sinh chép bài vào vở.
- Soát lỗi.
- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh các nhóm lên thi làm bài nhanh. 
Báo, dao, chào.
Cau, rau, mau. 
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh làm vào vở.
+ Trời rét cắt da, cắt thịt.
+ Ông tôi cứ đi ra đi vào.
+ Gia đình tôi sống rất hạnh phúc.
............................................................................................................................................
 Thứ sáu ngày 18 tháng 10 năm 2013
 Tập làm văn 
MỜI, NHỜ, YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ.
KỂ NGẮN THEO TRANH.
I. Mục đích - Yêu cầu: 
- Biết nói lời mời, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1).
- Trả lời được câu hỏi về thầy giáo (cô giáo) lớp 1 của em (BT2) ; viết được khoảng 4,5 câu nói về cô giáo (thầy giáo) lớp 1 (BT3).
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bảng phụ. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 2 tuần 7. 
- Giáo viên và cả lớp nhận xét. 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành theo tình huống1a. 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nói nhiều câu khác nhau. 
- Nhắc học sinh nói lời nhờ bạn với thái độ biết ơn, lời đề nghị ôn tồn để bạn dễ tiếp thu. 
Bài 2: Giáo viên nêu yêu cầu. 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm miệng. 
- Giáo viên nêu từng câu hỏi cho học sinh trả lời. 
Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh dựa vào câu trả lời ở bài tập 2 để viết một đoạn văn ngắn từ 4, 5 câu nói về thầy giáo, cô giáo của mình lớp 1 của mình. 
- Cho học sinh làm bài vào vở. 
* Hoạt động 3 Củng cố - Dặn dò. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh về học bài và chuẩn bị bài sau. 
- 1 Học sinh đọc yêu cầu. 
- Từng cặp học sinh thực hành trao đổi tình huống
- Đóng vai các tình huống cụ thể. 
- Cả lớp cùng nhận xét kết luận cặp đóng đạt nhất. 
- Học sinh trả lời câu hỏi. 
- Một học sinh trả lời tất cả các câu hỏi 1 lần. 
- Học sinh dựa vào câu trả lời ở bài tập 2 viết một đoạn văn ngắn khoảng 4, 5 câu nói về thầy cô giáo. 
- Một số học sinh đọc bài viết của mình. 
- Cả lớp cùng nhận xét chọn bài hay nhất tuyên dương trước lớp. 
 .
Toán
PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100.
I. Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100.
- Biết cộng nhẩm các số tròn chục.
- Biết giải bài toán với một phép cộng có tổng bằng 100.
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bảng phụ. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài 4 trang 39. 
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện phép cộng. 
- Giáo viên nêu bài toán để dẫn đến phép cộng: 
83 + 17. 
- Học sinh nêu cách thực hiện phép tính. 
 83	. 
 + 17
 100
 * 3 cộng 7 bằng 10, viết 0, nhớ 1.
 * 8 Cộng 1 bằng 9, nhớ 1 bằng 10, viết 10.
* Hoạt động 3: Thực hành. 
Bài 1 : Tính :
Hs làm bảng con 
Bài 2 : Tính nhẩm :
Gv hướng dẫn hs làm miệng 
Bài 3 : Giảm tải
Gv hướng dẫn hs làm bài toán, sau đó giải bài toán vào vở
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà học bài và làm bài. 
- Học sinh nêu lại đề toán. 
- Học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết quả 100. 
- Học sinh thực hiện phép tính. 
 * 3 cộng 7 bằng 10, viết 0, nhớ 1.
 * 8 Cộng 1 bằng 9, nhớ 1 bằng 10, viết 10.
- Học sinh tự kiểm tra cách đặt tính. 
Hs làm bảng con 
-hs làm miệng 
Hs giải bài toán vào vở
- Cả lớp nhận xét nhóm làm đúng và nhanh nhất. 
...........................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_8_nam_hoc_2013_2014.doc