Giáo án Khối 2 - Tuần 24 - Năm học 2016-2017
A. Mục tiêu:
- Luyện viết tiếp chữ hoa U, Ư cỡ nhỏ, kiểu chữ đứng và nghiêng.
- Hiểu được câu ứng dụng : Ươm cây gây rừng và viết đúng câu ứng dụng.
- Hoàn thành bài viết trong vở thực hành luyện viết.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: - Mẫu chữ U, Ư. Bảng phụ viết câu ứng dụng.
- HS: - Vở thực hành luyện viết
C. Hoạt động dạy học
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khối 2 - Tuần 24 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24 Thứ ba ngày 21 tháng 2 năm 2017 Tiếng Việt Ôn luyện ( Tuần 23 ) A.Mục tiêu: - Ôn tập về đáp lại lời khẳng định. - Viết lại một số điều khi đến trường. B. Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập C.Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động: Ôn tập về đáp lại lời khẳng định Bài 19 : Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Viết lời đáp của em trong các tình huống sau : a) – Mẹ ơi, con thỏ này của nhà ai ? - Thỏ của nhà mình. Mẹ vừa mua đấy ! b) Cô giáo mời con tham gia đội văn nghệ của lớp, mẹ đồng ý cho con tham gia nhé ! - Tất nhiên là mẹ đồng ý ! c) Chủ nhật này mẹ có bận gì không ạ ? - Chủ nhật này mẹ được nghỉ con ạ ! - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi đóng vai. - Sau mỗi cặp thực hành cả lớp và GV nhận xét. * GDHS: cách giao tiếp ứng xử có văn hoá. Hoạt động 2: Viết lại một số điều khi đến trường. Bài 20 : Viết lại một số điều mẹ thường dặn trước khi em đến trường . - GV hướng dẫn. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Yêu cầu HS đọc bài của mình. - Cả lớp và GV nhận xết. *Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Áp dụng bài học vào thực tế c.sống. - 1 HS đọc yêu cầu. - Từng cặp lần lượt đóng vai các tình huống a,b,c. - 1 số cặp trình bày trước lớp. a) + Ôi thế ạ . Nó đẹp quá mẹ nhỉ !. b) Tốt quá, con cảm ơn mẹ rất nhiều ! c. Thế hả mẹ, con rất muốn mẹ được nghỉ ngơi ! - 2 HS đọc yêu cầu. - HS lắng nghe. - Trả lời theo thực tế . - HS nối tiếp nhau đọc bài viết. VD: - Con nhớ chú ý học bài đấy ! - Con cố gắng viết chữ cho đẹp nhé ! - Con đừng làm việc riêng trong giờ nhớ chưa !... Tiếng Việt Ôn luyện A.Mục tiêu Giúp HS : - Luyện đọc bài “Quả tim Khỉ ” HS đọc lưu loát, rõ ràng, ngắt nghỉ đúng; thể hiện lời của các nhân vật; củng cố nội dung bài (Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn.) - Rèn kĩ năng phân biệt âm đầu s / x và vần ut / uc. B.Chuẩn bị : - Vở ôn luyện . - SGK B. Hoạt đông dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Rèn kĩ năng đọc qua bài: Quả tim Khỉ Luyện đọc: - GVđọc mẫu toàn bài - GV tổ chức cho HS luyện đọc từng câu - H: Trong bài có những tiếng từ khó đọc nào ? - GV ghi bảng - GV hướng dẫn phát âm - Cho HS luyện đọc từng đoạn trước lớp - Đọc từng đoạn trong nhóm GV hướng dẫn : + Bạn là ai? // Vì sao bạn khóc?// - Thi đọc giữa các nhóm - GV nhận xét chỉnh sửa. - GV cho cả lớp đọc đồng thanh Củng cố nội dung bài - GV tổ chức cho HS đọc từng đoạn tương ứng với các câu hỏi trong Vở ôn luyện 1. Khỉ gặp Cá Sấu ở đâu ? 2. Vì sao Khỉ kết bạn cùng Cá Sấu ? 3. Cá Sấu mời Khỉ đến nhà chơi để làm gì ? 4. Điền vào chỗ trống từ ngữ chỉ tính cách của hai con vật ? Luyện đọc lại - Tổ chức luyện đọc theo vai và thi đua đọc -GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Rèn kĩ năng phân biệt âm đầu s / x và vần ut / uc. * Bài 5 : Điền vào chỗ trống x hoặc s : - GV chốt kết quả Bài 6 : Từ nào sau đây viết sai chính tả : A. Hoa cúc C. Ông bụt B. cần trụt D. Bánh khúc ( Tiến hành như bài 5 ) ? Hãy tìm lỗi sai và chữa lại cho đúng . * Bài 7: Tìm tiếng có vần ut hoặc vần uc có nghĩa như sau : a. Đồ vật dùng để viết hoặc vẽ tranh. b. Hiện tượng nước sông ngòi dâng cao c. Màu nước có nhiều cặn bẩn d. Máy dùng bốc dỡ, san lấp đất đá *Củng cố,dặn dò: - Tóm tắt nội dung tiết học. - Tổng kết giờ học, tuyên dương các em học tốt. - 1 HS đọc lại bài -HS nối tiếp nhau đọc từng câu đến hết bài - HS nêu từ khó đọc - HS luyện đọc từ khó : leo trèo, quẫy mạnh, sần sùi, nhọn hoắt, lưỡi cưa, lủi mất -Nối tiếp nhau đọc đoạn - Chia nhóm luyện đọc -Đại diện thi đọc trước lớp - Học sinh đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi. C. Trên hàng dừa B . Vì thương Cá Sấu không có bạn chơi. B. Để ăn thịt Khỉ. a. Khỉ : tốt bụng, thông minh b. Cá Sấu : xấu tính, bội bạc, lừa dối. - Các nhóm luyện đọc - Thi đọc trước lớp. + HS đọc đề bài. - Làm bài cá nhân và nêu kết quả Trong đầm gì đẹp bằng sen Lá xanh, bông trắng lại chen nhị vàng - Cả lớp đọc bài. + HS đọc đề bài. B. cần trụt cần trục + HS thảo luận theo nhóm đôi - Đại diện các nhóm nêu đáp án Nhóm khác nhận xét, bổ sung - bút - lụt - đục - máy múc - Về nhà luyện đọc bài Toán Luyện tập ( 2 tiết ) A.Mục tiêu : ( Ôn tập kiến thức tuần 23 ) - Củng cố về tìm thừa số chưa biết và bảng chia đã học. - Rèn kĩ năng thực hành giải toán. - Bổ sung kiến thức nâng cao B.Chuẩn bị: - GV : Hệ thống BT - HS : VBT C . Các hoạt động lên lớp : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 Củng cố về tìm thừa số chưa biết và bảng chia đã học Bài 1 : Viết tiếp vào chỗ chấm cho đúng: Muốn tìm một thừa số, ta lấy .... ? Muốn tìm một thừa số, ta làm ntn ? - GV nhận xét củng cố bảng chia 2. Bài 2: Nối ( theo mẫu ) : - GV phổ biến luật chơi - Chốt kết quả đúng - Nhận xét . Bài 3: Tìm x ? Nêu cách tìm thừa số chưa biết ? Bài 4: Tìm y ( Tiến hành tương tự ) Hoạt động 2 : Rèn kĩ năng thực hành giải toán Bài 5 : Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Có 15 l dầu chia đều vào 3 can . Mỗi can có số lít dầu là Bài 6 : - GV gọi HS đọc đề bài -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? - GV ghi tóm tắt đề bài 3 bạn : 12 cái kẹo 1 bạn : cái kẹo ? - GV cùng lớp nhận xét, chốt kết quả đúng Hoạt động 3 : Bổ sung kiến thức nâng cao Bài 7 : Tìm x, biết: a, x + 30 = 100 – 30 b, 53 – x = 36 + 17 c, 46 < x – 45 < 48 Bài 8: Nam, Hà, Hải cùng hái được 27 quả cam. Số cam của Nam và Hà cộng lại được 17 quả. Số cam của Hà và Hải cộng lại được 19 quả. Hổi mỗi người hái được bao nhiêu quả cam? * Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học - HS làm bài vào vở BT. ... ta lấy tích chia cho thừa số kia HS nối tiếp nhắc lại. Ghi bài vào vở. + HS nêu yêu cầu. Cho 3 dãy lên chơi trò chơi : Tiếp sức - Tiến hành chơi 8cm 15 kg : 3 16cm : 2 10l : 2 24 dm : 3 8dm 5kg 5l + Nêu yêu cầu - HS làm bài. 2 HS lên sửa bài. X x 3 = 18 3 x X = 24 X = 18 : 3 X = 24 : 3 X = 6 X = 8 - HS nêu Y x 2 = 10 Y x 3 = 3 x 6 Y = 10 : 2 Y x 3 = 18 Y = 5 Y= 18 : 3 Y = 6. - Lớp nhận xét . - HS tự làm và lựa chọn đáp án đúng. B. 5l - Nêu cách làm. + HS đọc đề bài HS trả lời -1 HS lên bảng làm bài. Lớp làm nháp. Giải : Mỗi bạn được số cái kẹo là: 12 : 3 = 4 ( cái kẹo ) Đáp số : 4 cái kẹo a. x + 30 = 100 – 30 x + 30 = 70 x = 70 – 30 x = 40 b. 53 – x = 36 + 17 53 – x = 53 x = 53 – 53 x = 0 c. 46 < x – 45 < 48 Xét thấy: x – 45 < 48 x – 45 > 46 Mà 46 < 47 < 48 Vậy x – 45 = 47 x = 47 + 45 x = 92 Bài giải Số quả cảm Hải hái được là: 27 – 17 = 10 (quả) Số cam Hà hái được là: 19 – 10 = 9 (quả) Số cam Nam hái được là: 17 – 9 = 8 (quả) Đáp số: Hải: 10 quả Hà : 9 quả Nam: 8 quả Thứ tư ngày 22 tháng 2 năm 2017 Tiếng việt: Ôn luyện A.Mục tiêu: Giúp học sinh - Rèn kĩ năng đọc qua các bài tập đọc : Gấu trắng là chúa tò mò; Voi nhà. - Củng cố về phân biệt âm đầu l/ n và vần ươt / ươc. B.Chuẩn bị : - Vở Luyện tập . - SGK C. Hoạt đông dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Rèn kĩ năng đọc Bài : Gấu trắng là chúa tò mò. * Luyện đọc: - HDHS đọc từ khó: + HS phát hiện từ khó, đọc từ khó, ghi bảng: thủy thủ, trắng, khiếp . - Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu. - HDHS chia đoạn. +Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1. +Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2. - Nhận xét, tuyên dương. - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. * Củng cố nội dung bài ( Dựa vào vở Luyện tập ) Câu 1: Ở Bắc Cực, con vật nào to khỏe nhất ? Câu 2 : Gấu Trắng có đặc điểm gì ? Câu 3 : Vì sao người thủy thủ thoát khỏi Gấu Trắng ? Bài : Voi nhà. ( Tiến hành tương tự ) Câu 1 : Chiếc xe gặp sự cố gì khiến mọi người phải ngủ qua đêm trong rừng ? Câu 2 : Vì sao mọi người lo lắng khi chú voi xuất hiện ? Câu 3 : Cuối cùng ai đã giúp họ kéo xe ra khỏi vũng lầy ? Hoạt động 2: Rèn kĩ năng phân biệt âm đầu s / x và vần ut / uc. * Bài 16: Điền vào chỗ trống x vào s : - GV chốt kết quả : * Bài 17 : Điền vào chỗ trống tiếng có vầ ut hoặc uc thích hợp : ( tiến hành như trên ) GV thống nhất, chốt kết quả : * Bài 18 : Điền vào chỗ trống tiếng có nghĩa : *Củng cố,dặn dò: - Củng cố nội dung tiết học - Tổng kết giờ học, tuyên dương các em học tốt. -1 HS đọc lại bài - HS đọc từ khó cá nhân. - Đọc nối tiếp câu. - HS chia 3 đoạn -HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1. -HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2. - HS trong nhóm đọc với nhau, tự sửa lỗi - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - Học sinh đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi. C – Gấu Trắng . E - Tất cả các đặc điểm trên. ... vì người thủy thủ nếm lại mũ, găng tay , khăn, áo choàng... mà Gấu Trắng vốn tò mò nên dừng lại xem B- Sa xuống vũng lầy. B- Vì sợ voi rừng đập tan chiếc xe. - Chính chú voi đẫ giúp họ kéo xe ra khỏi vũng lầy. + HS đọc đề bài - Làm bài cá nhân và nêu kết quả Con chim xinh xinh Trên cành lá xanh Nó tìm sâu bọ Nó nhảy nhanh nhanh - HS đọc lại cả bài. + HS đọc đề bài Trâu chậm uống nước đục. Bánh đúc không xương. Con gà cục tác lá chanh. + HS đọc đề bài - Thảo luận hóm đôi, nêu kết quả: -Đáp án : h t r b ut hút tụt rút bút uc húc tục rúc bục - Về nhà luyện đọc bài Tiếng Việt Thực hành luyện viết : Luyện viết tiếp chữ hoa U, Ư A. Mục tiêu: - Luyện viết tiếp chữ hoa U, Ư cỡ nhỏ, kiểu chữ đứng và nghiêng. - Hiểu được câu ứng dụng : Ươm cây gây rừng và viết đúng câu ứng dụng. - Hoàn thành bài viết trong vở thực hành luyện viết. B. Đồ dùng dạy học: - GV: - Mẫu chữ U, Ư. Bảng phụ viết câu ứng dụng. - HS: - Vở thực hành luyện viết C. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét - Gv hướng dẫn lại chữ hoa U (cỡ nhỏ) kiểu đứng và nghiêng. - GV viết mẫu chữ hoa U , cho HS phân tích: H : Chữ U cao mấy li ? gồm có mấy nét? - GV vừa viết vừa hướng dẫn cách viết. - Cho HS đọc câu ứng dụng Ươm cây gây rừng H: Trong câu ứng dụng, chữ nào viết hoa? độ cao của các con chữ như thế nào? Khoảng cách giữa các chữ bằng bao nhiêu? Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết * GV Hướng dẫn học sinh viết vào bảng con chữ hoa U chữ Ươm cỡ nhỏ kiểu chữ đứng và nghiêng - GV vừa viết mẫu vừa nêu lại cách viết. - GV yêu cầu học sinh viết bảng con - GV nhận xét chỉnh sửa. * GV cho học viết bài vào vở - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách cầm bút viết. - GV theo dõi giúp đỡ HS còn chậm, HS viết xấu.. - GV kiểm tra bài và nhận xét chỉnh sửa. * Củng cố- dặn dò: - GV khái quát bài, nhận xét tiết học. - Dặn hs chuẩn bị tiết sau. Hoạt động của HS - Học sinh quan sát. - HS trả lời. - Học sinh đọc câu ứng dụng và nêu ý nghĩa của câu ứng dụng. - Trong câu ứng dụng chữ Ươm viết hoa - Bằng chữ O - Học sinh quan sát - nghe - Học sinh luyện viết bảng con. - HS viết bài vào vở Toán Ôn luyện A. Mục tiêu: - Củng cố về tìm một thừa số của phép nhân - Ôn tập về giải toán. - Rèn kĩ năng nhân , chia. B. Chuẩn bị: - Hệ thống bài tập C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: GV nêu nội dung tiết học 2. Luyện tập : Hoạt động 1 : Củng cố về tìm một thừa số của phép nhân Bài 1: Tìm x - GV treo bảng phụ. . - Cho hs làm bài cá nhân vào vở ôn luyện. a. y x 3 = 12 b. 2 x y = 12 - Nêu cách tìm thừa số của phép nhân. Hoạt động 2: Ôn tập về giải toán. Bài 2: - GV hướng dẫn tóm tắt bài toán 3 túi : 18 kg gạo 1 túi : kg gạo ? - GV cùng lớp nhận xét, bổ sung. Hoạt động 3: Rèn kĩ năng nhân , chia. Bài 3 . Viết số thích hợp vào ô trống : - Gv - HS nhận xét chốt kết quả và củng cố khắc sâu kiến thức về tìm tích , thừa số trong phép nhân. Cho hs làm bài cá nhân Bài 4 . Nối ( theo mẫu ) : - GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm cử 3 em lên thăm gia trò chơi. - Nêu luật chơi - GV nhận xét . 3. Củng cố, dặn dò : *GV nhận xét tiết học khắc sâu một số kiến thức + HS nêu yêu cầu của BT - HS làm bài cá nhân. - 2HS lên bảng làm và nêu cách làm. a. y x 3 = 12 y = 12 : 3 y = 4 b. 2 x y = 12 y = 12 : 2 y = 6 - HS nêu lại. + HS nêu yêu cầu của BT. - HS làm bài cá nhân- 1 HS lên bảng làm Bài giải Mỗi túi có số ki-lô-gam gạo là : 18 : 3 = 6 ( kg ) Đáp số : 6 kg - Đổi chéo vở kiểm tra bài. + HS nêu yêu cầu - Làm bài vào phiếu - HS lên trình bày TS 2 2 2 3 3 3 TS 7 7 4 6 7 4 Tih 14 14 8 18 21 12 + HS đọc đề bài - HS chơi trò chơi “ Ai nhanh sẽ thắng ” - HS tham gia chơi. - HS đọc lại bảng nhân 4. Thứ năm ngày 23 tháng 2 năm 2017 Toán Ôn luyện ( 2 tiết) A.Mục tiêu : Giúp HS : A. Mục tiêu: - Củng cố về “Một phần tư ”. - Ôn tập về bảng chia 5 và giải toán. B.Chuẩn bị : - Vở ôn luyện . - Hệ thống bài tập nâng cao C.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động 1: Củng cố về “Một phần tư ”. * Bài 5: Tô màu mỗi hình dưới đây. GV lưu ý học sinh bài b * Bài 6 : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : Hình nào dưới đây có số ô vuông được tô màu ? Đáp án đúng : C * Bài 7: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : Hình nào dưới đây có số hình tam giác được tô màu ? Đáp án đúng : B Hoạt động 2: Ôn tập về bảng chia 5 và giải toán. Bài 8 : Nối ( theo mẫu ) : - GV phổ biến luật chơi - Chốt kết quả đúng - Nhận xét . Bài 9 : GV hướng dẫn tóm tắt : 4 bạn : 12 viên bi. 1 bạn :... viên bi ? - GV cùng lớp nhận xét, chốt kết quả . Bài 10 : Nối ( theo mẫu ) : - GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm cử 3 em lên thăm gia trò chơi. - Nêu luật chơi - GV nhận xét . Bài 11 : Khoanh vào trước chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Có 20 cái kẹo chia đều cho 5 bạn. Mỗi bạn được số cái kẹo là : * Củng cố- dặn dò: - GV khái quát bài, nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị tiết sau. Hoạt động của HS + HS đọc đề bài HS tự làm HS đổi vở kiểm tra + HS đọc đề bài - HS thảo luận nhóm đôi để tìm kết quả - Đại diện một số nhóm trình bày, nêu cách làm - Nhận xét - Đổi vở kiểm tra bài của bạn + Tiến hành như bài 6 + HS nêu yêu cầu. Cho 3 dãy lên chơi trò chơi : Tiếp sức - Tiến hành chơi 8cm 16 kg : 4 16cm : 2 12l : 3 24 dm : 4 6dm 4kg 4l + HS nêu yêu cầu của BT. - HS làm bài cá nhân- 1 HS lên bảng làm Bài giải Mỗi túi có số viên bi là : 12 : 4 = 3 ( viên bi ) Đáp số : 3 viên bi - Đổi chéo vở kiểm tra bài. + HS đọc đề bài - HS chơi trò chơi “ Ai nhanh sẽ thắng ” - HS tham gia chơi. - HS đọc lại bảng nhân 5 . + HS đọc đề bài Tự tìm đáp án và nêu kết quả : Đáp án : A. 4 cái kẹo Thứ sáu ngày 24 tháng 2 năm 2017 Tiếng việt: Ôn luyện A.Mục tiêu: Giúp học sinh - Ôn tập vốn từ: Từ ngữ về loài thú. - Rèn kĩ năng Đáp lời phủ định. Nghe - trả lời câu hỏi . B.Chuẩn bị : - Vở Luyện tập . - SGK C. Hoạt đông dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Ôn tập vốn từ: Từ ngữ về loài thú Bài 11 : Điền vào chỗ trống các con vật có đặc điểm dưới đây : a. Tinh ranh :................... b. Nhanh nhẹn : .............. c. Dữ tợn :.............................. d. Hiền lành: ................. GV nhận xét, tuyên dương Bài 10 : Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống trong đoạn văn sau : ? Tại sao em lại điền như vậy ? Hoạt động 2 : Rèn kĩ năng Đáp lời phủ định. Nghe - trả lời câu hỏi . Bài 19: Viết lời đáp của em trong những trường hợp sau : a. – Bạn cho mình mượn tờ báo Nhi đồng số mới nhé ! - Xin lỗi, mình cho bạn Lan mượn mất rồi . b. - Cô làm ơn cho cháu hỏi bạn Hà có nhà không ạ ? - Bạn Hà có nhà, cháu vào đi ! c. – Mẹ thấy trong người thế nào? - Mẹ đau đầu quá con ạ ! *Củng cố,dặn dò: - Củng cố nội dung tiết học - Tổng kết giờ học, tuyên dương các em học tốt. + HS đọc yêu cầu - Thảo luận nhóm đôi , đại diện các nhóm trình bày, ví dụ : a. cáo b. sóc c. Sư tử d. Nai + HS đọc đề bài. - HS làm bài - Nêu kết quả a. dấu chấm . b. dấu phẩy. c. dấu chấm. d. dấu phẩy. e. dấu phẩy. g. dấu phẩy. h. dấu chấm. - HS nêu. - HS đọc lại bài + HS đọc đề bài. Thảo luận nhóm đôi và đóng vai trước lớp . - Không sao đâu bạn, mình mượn sau cũng được mà ! - Cháu cảm ơn bác ạ ! - Mẹ cần con giúp gì không ạ ?.... - Lớp nhận xét - Về nhà áp dụng bài học .
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_khoi_2_tuan_24_nam_hoc_2016_2017.doc