Giáo án Khối 2 - Tuần 26 - Năm học 2019-2020
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức mẩu chuyện vui.
- Làm được BT2a SGK.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ chép sẵn truyện vui. Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu.
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS lên bảng viết: con trăn, cá trê, nước trà, tia chớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học.
2. Hướng dẫn tập chép
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV gắn bảng phụ đã viết mẩu chuyện, đọc 1 lần. 1 HS đọc lại.
- Giúp HS nắm nội dung bài chép.
? Việt hỏi anh điều gì?
? Câu trả lời của Lân có gì buồn cười?
- HDHS cách nhận xét cách trình bày bài tập chép.
b. HS chép bài vào vở.
- GV nhắc HS tư thế ngồi viết.
- HS viết bài.
- GV giúp đỡ HS viết bài tốt.
- GV thu từ 7 - 10 bài nhận xét chung.
3. Hướng dẫn làm bài tập
KÕ ho¹ch bµi HOC - tuÇn 26 N¨m häc: 2018 - 2019 (Tõ ngµy 18/ 3/ 2019. ®Õn ngµy 22 / 3/ 2019 ) Thø ngµy TiÕt thø M«n häc TiÕt PPCT Tªn bµi d¹y Ghi chó Hai 1 Chµo cê 26 Sinh hoạt tập thể 2 TËp ®äc 76 Tôm Càng và Cá Con (t1) 3 TËp ®äc 77 Tôm Càng và Cá Con (t2) 4 To¸n 126 Luyện tập 5 §¹o ®øc 26 Lịch sự khi đến nhà người khác (t1) Ba 1 ThÓ dôc 51 Bài 51 2 ThÓ dôc 52 Bài 52 3 To¸n 127 Tìm số bị chia 4 KÓ chuyÖn 26 Tôm Càng và Cá Con 5 Tư 1 To¸n 128 Luyện tập 2 Âm nhạc 26 Tiết 26 3 ChÝnh t¶ 51 TC: Vì sao cá không biết nói? 4 TËp ®äc 78 Sông Hương 5 TNXH 26 Một số loài cây sống dưới nước N¨m 1 Toán 129 Chu vi hình tam giác- CV hình tứ giác 2 Mĩ thuật 26 Tiết 26 3 LT &C 26 Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy 4 Tập viết 26 Chữ hoa X 5 S¸u 1 To¸n 130 Luyện tập 2 ChÝnh t¶ 52 NV: Sông Hương 3 TËp lµm v¨n 26 Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển 4 Thủ công 26 Làm dây xúc xích trang trí (t2) 5 SHL 26 Sinh hoạt tập thể Thứ hai ngày 18 tháng 3 năm 2019 Chào cờ Sinh hoạt tập thể Tập đọc TÔM CÀNG VÀ CA CON I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Đọc rõ ràng lưu loát toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài. - Hiểu nội dung: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi hiểm nguy. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít. - Mở rộng: Trả lời được câu hỏi 4 SGK. * Tự nhận thức: xác định giá trị của bản thân. Thể hiện sự tự tin. - GDQPAN: Mọi học sinh phải biết bơi, để giúp các em tránh được tai nạn có thể sảy ra. II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ viết đoạn văn dài. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu...... 2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.... IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tiết 1 A. Kiểm tra bài cũ - 2HS đọc thuộc lòng bài thơ Bé nhìn biển. - GV nhận xét, tuyên dương HS. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học. 2. Luyện đọc - 2HS đọc thuộc lòng bài thơ: Bé nhìn biển. - GV nhận xét, tuyên dương HS. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học. 2. Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài: giọng kể thong thả, nhẹ nhàng ở đoạn đầu; nhấn giọng những từ ngữ tả đặc điểm, tài năng riêng của mỗi con vật. - Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu. - HS đọc nối tiếp câu lần 1. - HD HS đọc từ khó: nắc nỏm, ngoắt, quẹo, xuýt xoa,... - HS đọc nối tiếp câu lần 2. GV nhận xét. b. Đọc từng đoạn trước lớp. - HS chia đoạn: 4 đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến... ở biển cả. + Đoạn 2: Tiếp đến... phục lăn. + Đoạn 3: Tiếp đến... bỏ đi. + Đoạn 4: Còn lại. - 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài lần 1. - HD HS đọc câu: Cá Con lao về phía trước, đuôi ngoắt sang trái. Vút cái, nó đã quẹo phải. Bơi một lát, Cá Con lại uốn đuôi sang phải. Thoắt cái, nó lại quẹo trái. Tôm càng thấy vậy phục lăn. (Bảng phụ). - HS đọc nối tiếp câu lần 2. GV nhận xét. - HS đọc chú giải SGK. Đặt câu có từ “trân trân”. c. Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS luyện đọc trong nhóm 4. - Các nhóm thi đọc trước lớp. - Lớp, GV nhận xét, bình chọn bạn, nhóm đọc đúng, đọc hay nhất. Tiết 2 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài - GV HD HS đọc từng đoạn, suy nghĩ, thảo luận nhóm đôi, nêu được: Câu 1: Tôm Càng gặp một con vật lạ, thân dẹp, hai mắt tròn xoe, khắp người phủ một lớp giấy bạc óng ánh. Câu 2:Cá Con làm quen với Tôm càng bằng lời choà và tự giới thiệu tên, nơi ở.... Câu 3: + Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo, vừa là bánh lái. + Vẩy của Cá Con là bộ áo giáp bảo vệ cơ thể nên Cá Con va vào đá cũng không biết đau. Câu 4: HS nối tiếp nhau kể lại hành động của Tôm Càng cứu bạn. Câu 5: Tôm càng thông minh, nhanh nhẹn. Dũng cảm cứu bạn thoát nạn. Tôm càng là một người bạn đáng tin cậy. Vậy qua phần này các em cần phải biết bơi, các em cần tập bơi để tránh tai nạn. - GV giúp HS nêu nội dung bài. - GV chốt nội dung: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi hiểm nguy. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít. - HS nhắc lại nội dung bài. 4. Luyện đọc lại - HS đọc theo vai: người dẫn chuyện, Tôm Càng, Cá Con. - HS thi đọc phân vai - Lớp, GV nhận xét bạn đọc đúng, hay nhất. C. Củng cố dặn dò: ? Em học tập ở Tôm Càng đức tính gì? (Dũng cảm, dám liều mình cứu bạn). - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Sông Hương.. Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Biết xem đồng hồ kim phút chỉ vào số 3, số 6. - Biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút. - Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày. - Bài tập cần làm: Bài 1, 2 II. CHUẨN BỊ - GV: Mô hình đồng hồ. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu...... 2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.... IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ - GV yêu cầu HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. - GV nhận xét. B. Luyện tập Bài 1: Hướng dẫn HS xem tranh vẽ, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra các hoạt động đó (được mô tả trong tranh vẽ). - Trả lời từng câu hỏi của bài toán. - Cuối cùng yêu cầu HS tổng hợp toàn bài và phát biểu dưới dạng một đoạn tường thuật lại hoạt động ngoại khóa của tập thể lớp. *Kết luận: Củng cố cách xem giờ Bài 2: HS phải nhận biết được các thời điểm trong hoạt động “Đến trường học”. Các thời điểm diễn ra hoạt động đó: “7 giờ” và “7 giờ 15 phút”. - So sánh các thời điểm nêu trên để trả lời câu hỏi của bài toán. - Với HS có thể hỏi thêm các câu, chẳng hạn: - Hà đến trường sớm hơn Toàn bao nhiêu phút? - Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc bao nhiêu phút? - Bây giờ là 10 giờ. Sau đây 15 phút (hay 30 phút) là mấy giờ? KL: Củng cố cách xem giờ C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Tìm số bị chia. Đạo đức LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC(TIẾT 1) I. MỤC TIÊU - Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác. - Biết cư xử phù hợp khi đén chơi nhà bạn bè, người quen. - Mở rộng: Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác. * KN giao tiếp lịch sự khi đến nhà người khác. II. CHUẨN BỊ: - HS: VBT Đạo đức III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu...... 2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.... IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ: - HS trả lời câu hỏi sau: Em cần làm gì khi nhận và gọi điện thoại? - GV nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV liên hệ từ bài trước. 2. Hoạt động 1: Thảo luận, phân tích truyện. a. GV kể truyện (Đến chơi nhà bạn SGV trang 72) kết hợp sử dụng tranh minh họa. b. Thảo luận lớp. - Mẹ bạn Toàn đã nhắc nhở Dũng điều gì? - Sau khi được nhắc nhở, Dũng đã có thái độ, cử chỉ ntn? - Qua câu chuyện trên em có thể rút ra điều gì? GVKL: Cần phải cư xử lịch sự khi đến nhà người khác: gõ cửa hoặc bấm chuông, lễ phép chào hỏi chủ nhà... 2. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. a. GV chia nhóm, phát cho mỗi nhóm một bộ phiếu làm bằng bìa nhỏ. Trong đó., mỗi phiếu có ghi một hành động, việc làm khi đến nhà người khác. b. Các nhóm thảo luận. c. Đại diện từng nhóm trình bày. d. Các nhóm nhận xét, GV kết luận. 3. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ. - GV lần lượt nêu từng ý kiến và y/c HS bày tỏ thái độ bằng nhiều cách khác nhau. - Sau mỗi ý kiến, GV yêu cầu HS giải thích lí do, GV kết luận. Khi đến nhà người khác, em cần làm gì? C. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Dặn về chuẩn bị tiết 2 Thứ ba ngày 19 tháng 3 năm 2019 Thể dục: 2 tiết Cô Nhung soạn và thực hiện Toán TÌM SỐ BỊ CHIA I. MỤC TIÊU - Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia. - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x : a = b (với a, b là các số bé và phép tính để tìm x là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học). - Biết giải bài toán có một phép nhân. - Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3 II. CHUẨN BỊ - Các tấm bìa hình vuông (hoặc hình tròn) bằng nhau. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu...... 2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.... IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của HS ,GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp. 2. Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia. a. Gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng. - GV nêu: Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng đều nhau. Mỗi hàng có mấy ô vuông? - HS nêu, GV viết: 6 : 2 = 3 Số bị chia Số chia Thương - Yêu cầu HS nhắc lại: số bị chia là 6; số chia là 2; thương là 3. b. GV nêu vấn đề: Mỗi hàng có 3 ô vuông. Hỏi 2 hàng có tất cả mấy ô vuông? - HS trả lời, GV viết: 3 2= 6. Tất cả có 6 ô vuông. Ta có thể viết: 6 = 3 2 - Hướng dẫn HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép chia và phép nhân tương ứng: 6 : 2 = 3 Số bị chia Số chia Thương Ta có: 6 = 3 2 3. Giới thiệu cách tìm số bị chia x chưa biết a. GV nêu: Có phép chia x : 2 = 5 - HS giải thích: Số X là số bị chia chưa biết, chia cho 2 được thương là 5. - Dựa vào nhận xét trên ta làm như sau: - Lấy 5 (là thương) nhân với 2 (là số chia) được 10 (là số bị chia). - Vậy X = 10 là số phải tìm vì 10 : 2 = 5. x : 2 = 5 x = 5 2 x = 10 * Kết luận: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. - HS nhắc lại cách tìm số bị chia. 4. Thực hành Bài 1: Tính nhẩm: - HS đọc YCBT. - HS tính nhẩm trong 1 phút. - HS nối tiếp nhau nêu kết quả, GV ghi bảng. Bài 2: Tìm x - HS đọc YCBT. - HS làm vào vở. - 3 HS lên bảng giải. - Lớp, GV nhận xét kết luận đúng, sai. - HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả. KL: Tìm một thành phần chưa biết của phép chia Bài 3: Giải toán. - HS đọc đề bài, lớp đọc thầm theo. - HS làm vào vở. - 1 HS lên bảng chữa bài. - Lớp, GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Bài giải Tất cả có số kẹo là: 5 3 = 15 (cái) Đáp số: 15 cái kẹo KL: Rèn kỹ năng giải toán C. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn về chuẩn bị tiết Luyện tập. Kể chuyện TÔM CÀNG VÀ CÁ CON I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - Mở rộng: Biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT2). * KN Tự nhận thức; KN Ra quyết định. II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi gợi ý. Mũ Tôm, Cá để dựng lại câu chuyện. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu...... 2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.... IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS lên bảng kể lại chuyện Sơn Tinh, Thủy Tinh. - Nhận xét, tuyên dương HS. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học. 2. Hướng dẫn kể chuyện: Bài 1: Dựa vào các tranh minh hoạ dưới đây, kể lại từng đoạn câu chuyện Tôm Càng và Cá Con. - HS đọc YCBT, quan sát tranh, nói vắn tắt nội dung mỗi tranh. + Tranh 1: Tôm Càng và Cá Con làm quen với nhau. + Tranh 2: Cá Con trổ tài bơi lội cho Tôm càng xem. + Tranh 3: Tôm Càng phát hiện ra kẻ ác, kịp thời cứu bạn. + Tranh 4: Cá Con biết tài của Tôm Càng, rất nể trọng bạn. - HS kể trong nhóm 4. - Các nhóm thi kể. - Lớp, GV nhận xét, bình chọn bạn, nhóm kể hay, hấp dẫn nhất. Bài 2: Phân vai, dựng lại câu chuyện. - HS đọc YCBT. - HS thành lập các nhóm, tự phân vai, dựng lại câu chuyện. - Lớp, GV nhận xét nhóm dựng lại câu chuyện một cách tự nhiên, sinh động nhất Em học tập ở Tôm Càng đức tính gì? C. Củng cố dặn dò: - Dặn HS về nhà kể lại truyện cho cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập giữa HK2. Thứ tư ngày 20 tháng 3 năm 2019 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Biết cách tìm số bị chia. - Nhận biết số bị chia, số chia, thương. - Biết giải bài toán có một phép nhân. - Bài tập cần làm: Bài 1, 2 (a,b), bài 3( Cột 1,2,3,4), bài 4 II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ BT3. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu...... 2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.... IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng làm các bài tập sau: x : 4 = 4 x : 3 = 9 - GV nhận xét, tuyên dương. B. Luyện tập Bài 1: Tìm y: - HS đọc YCBT. - HS làm vào vở. - 3 HS lên bảng làm bài. - Lớp, GV nhận xét kết luận. KL: Củng cố cách tìm một thành phần chưa biết của phép chia Bài 2a,b: Tìm x . Hướng dẫn tương tự BT1. KL: Củng cố cách tìm một thành phần chưa biết của phép tính Bài 3 (cột 1,2,3,4): Viết số thích hợp vào ô trống: - GV gắn bảng phụ. - HS đọc YCBT. - HS làm vào vở. - HS nối tiếp nhau lên điền kết quả. - Lớp, GV nhận xét chốt kết quả. KL: Củng cố cách tìm một thành phần chưa biết của phép chia Bài 4: Giải toán - HS đọc đề bài, lớp đọc thầm theo. - HS làm vào vở - 1 HS lên bảng làm. - Lớp, GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Bài giải Có tất cả số lít dầu là: 6 3 = 18 (l) Đáp số: 18 lít dầu - Lớp đổi chéo vở kiểm tra kết quả. KL: Rèn kỹ năng giải toán C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn về ôn lại các bảng chia đã học. Âm nhạc Cô Duyên soạn và thực hiện Chính tả Tập chép: VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI? I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức mẩu chuyện vui. - Làm được BT2a SGK. II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ chép sẵn truyện vui. Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu...... 2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.... IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS lên bảng viết: con trăn, cá trê, nước trà, tia chớp. - GV nhận xét, tuyên dương. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học. 2. Hướng dẫn tập chép a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV gắn bảng phụ đã viết mẩu chuyện, đọc 1 lần. 1 HS đọc lại. - Giúp HS nắm nội dung bài chép. ? Việt hỏi anh điều gì? ? Câu trả lời của Lân có gì buồn cười? - HDHS cách nhận xét cách trình bày bài tập chép. b. HS chép bài vào vở. - GV nhắc HS tư thế ngồi viết. - HS viết bài. - GV giúp đỡ HS viết bài tốt.. - GV thu từ 7 - 10 bài nhận xét chung. 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a: Điền vào chỗ trống r hay d ? - HS đọc YCBT. - HS làm vào vở. - 1 HS lên bảng chữa bài. - Lớp, GV nhận xét, kết luận: da diết, rạo rực. C. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Tập đọc SÔNG HƯƠNG I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ; biết đầu biết đọc được trôi chảy toàn bài. - Hiểu nội dung: Vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi màu sắc của dòng sông Hương. II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ viết đoạn văn dài. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu...... 2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.... IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ: - 2HS đọc bài Tôm Càng và Cá Con. - Nhận xét, tuyên dương. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học. 2. Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài: giọng tả khoan thai, thể hiện sự thán phục vẻ đẹp của sông Hương. Nhấn giọng ở nhừng từ ngữ tả màu sắc, hình ảnh... - Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu: - HS đọc nối tiếp câu lần 1. - HD đọc từ khó: xanh non, mặt nước, lụa đào, trong lành,... - HS đọc nối tiếp câu lần 2. GV nhận xét. b. Đọc từng đoạn trước lớp. - HS chia đoạn: 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến...in trên mặt nước. + Đoạn 2: Tiếp đến... lung linh dát vàng. + Đoạn 3: Còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - HD HS đọc câu: Bao trùm lên cả bức tranh / là một màu xanh / có nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau: / màu xanh thẳm của da trời,/ màu xanh biếc của cây lá,/ màu xanh non của những bãi ngô, / thảm cỏ in trên mặt nước.// (Bảng phụ). - HS đọc nối tiếp câu lần 2. GV nhận xét. - HS đọc chú giải SGK. Đặt câu có từ “thiên nhiên”. c. Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS luyện đọc trong nhóm 3. - Các nhóm thi đọc trước lớp. - Lớp, GV nhận xét, bình chọn bạn, nhóm đọc đúng, hay nhất. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - HS đọc từng đoạn, thảo luận và nêu được: Câu 1: xanh thẳm, xanh biếc, xanh non. Câu 2: + Sông Hương thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường. + Do hoa phượng vĩ nở đỏ rực ha bên bờ in bóng xuống nước. + Vào những đêm trăng sáng, dòng sông thành một đường trăng lung linh dát vàng. + Do dòng sông được ánh trăng vàng chiếu rọi, sáng lung linh. Câu 3: Vì sông Hương làm cho thành phố Huế thêm đẹp. - GV HDHS nêu nội dung bài. - GV chốt ND: Vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi màu sắc của dòng sông Hương. - HS nhắc lại. 4. Luyện đọc lại. - HS thi đọc lại bài văn. - Lớp, GV nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Cá Sấu sợ Cá Mập. Tự nhiên xã hội MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG DƯỚI NƯỚC I. MỤC TIÊU - Nêu được tên, lợi ích của một số cây sống dưới nước. - Mở rộng: Kể được tên một số cây sống trôi nổi hoặc cây có rễ cắm sâu trong bùn. - KN hợp tác. Phát triển KN giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập. II. CHUẨN BỊ - GV: Tranh, ảnh trong SGK trang 54, 55. Các tranh, ảnh sưu tầm các loại cây sống dưới nước. Phấn màu, giấy, bút viết bảng. Sưu tầm các vật thật: Cây bèo tây, cây rau rút, hoa sen, - HS: Sưu tầm các vật thật: Cây bèo tây, cây rau rút, hoa sen, III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu...... 2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.... IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ: - 2HS Kể tên một số loài cây sống trên cạn mà các em biết. - Nêu tên và lợi ích của các loại cây đó? - GV nhận xét, tuyên dương. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học. Hoạt động 1: Làm việc với SGK. Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau: a. Nêu tên các cây ở hình 1, 2, 3. b. Nêu nơi sống của cây. c. Nêu đặc điểm giúp cây sống được trên mặt nước. Bước 2: Làm việc theo lớp. - Hết giờ thảo luận. Yêu cầu các nhóm báo cáo. - GV nhận xét và ghi vào phiếu thảo luận (phóng to) trên bảng. - GV tiếp tục nhận xét và tổng kết vào tờ phiếu lớn trên bảng. * Cây sen đã đi vào thơ ca. Vậy ai cho cô biết 1 đoạn thơ nào đã miêu tả cả đặc điểm, nơi sống của cây sen? Hoạt động 2: Trưng bày tranh ảnh, vật thật. - Yêu cầu: HS chuẩn bị các tranh ảnh và các cây thật sống ở dưới nước. - Yêu cầu HS dán các tranh ảnh vào 1 tờ giấy to ghi tên các cây đó. Bày các cây sưu tầm được lên bàn, ghi tên cây. - GV nhận xét và đánh giá kết quả của từng tổ. Hoạt động 3: Trò chơi tiếp sức (Chia làm 3 nhóm chơi). - Phổ biến cách chơi: Khi GV có lệnh, từng nhóm một đứng lên nói tên một loại cây sống dưới nước. Cứ lần lượt các thành viên trong nhóm tiếp sức nói tên. Nhóm nào nói được nhiều cây dưới nước đúng và nhanh thì là nhóm thắng cuộc. C. Củng cố dặn dò: Nên và không nên làm gì để bảo vệ cây cối ? - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Loài vật sống ở đâu? Thứ năm ngày 21 tháng 3 năm 2019 Toán CHU VI HÌNH TAM GIÁC – CHU VI HÌNH TỨ GIÁC I. MỤC TIÊU - Nhận biết được chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. - Biết tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác khi biết độ dài mỗi cạnh của nó. - Bài tập cần làm: Bài 1, 2 II. CHUẨN BỊ - GV + HS: Thước đo độ dài. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu. 2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.... IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng làm các bài tập sau Tìm x: x : 3 = 6 ; x : 5 = 6 - GV nhận xét, tuyên dương. B. Bài mới 1. Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. a. GV vẽ hình tam giác ABC lên bảng (như SGK). 3cm 4 cm 5cm - GV vừa chỉ vào từng cạnh vừa giới thiệu: Tam giác ABC có 3 cạnh là: AB, BC, CA. Cho HS nhắc lại để nhớ hình tam giác có 3 cạnh. - HS quan sát hình tam giác trong SGK để nêu độ dài của 3 cạnh. - HS tính tổng độ dài của 3 cạnh của hình tam giác: 3 cm + 4 cm + 5 cm = 12 cm - GV giới thiệu: Chu vi của hình tam giác là tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó. Như vậy chu vi của hình tam giác ABC là 12 cm. - HS nhắc lại:Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác là chu vi của hình tam giác đó b. GV vẽ hình tứ giác lên bảng: 2cm 3cm 4cm - GV HDHS nhận biết cạnh của hình tứ giác DEGH, tính tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác đó rồi GV giới thiệu chu vi của hình tứ giác (Tương tự như hình tam giác). - GV HD HS tự nêu: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác (tứ giác)là chu vi của hình đó. Từ đó, muốn tính chu vi hình tam giác (hình tứ giác) ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác (tứ giác đó). 2. Thực hành Bài 1: Tính chu vi hình tam giác có tổng độ dài các cạnh là (theo mẫu): - HS đọc YCBT, đọc mẫu. - HS làm vào vở , GV quan tâm đến những HS còn lúng túng. - 2 HS lên bảng làm. - Lớp, GV nhận xét, kết luận. b) Chu vi hình tam giác là: c) Chu vi hình tam giác là: 20 + 30 + 40 = 90(dm) 8 + 12 + 7 = 27 (cm) Đáp số: 90dm Đáp số: 27cm KL: Củng cố cách tính chu vi hình tam giác Bài 2: Tính chu vi hình tứ giác có độ dài các cạnh như yêu cầu - HS đọc YCBT.- HS làm vào vở. - 2 HS lên bảng làm. - Lớp, GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - Lớp đổi chéo vở kiểm tra kết quả. KL: Củng cố cách tính chu vi hình tứ giác C. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị tiết sau: Luyện tập. Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN. DẤU PHẨY I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Nhận biết được một số loài cá nước mặn, nước ngọt (BT1); kể tên được một số con vật sống dưới nước (BT2). - Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu còn thiếu dấu phẩy (BT3). * GDQPAN: Kể một câu chuyện về Ngô Quyền chiến thắng quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng năm 938 II. CHUẨN BỊ GV: Thẻ từ ghi tên các loài cá ở bài 1. Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu...... 2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.... IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ: - HS trả lời miệng bài tập 4 - Nhận xét, tuyên dương HS. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài từ ngữ về sông , biển , biết một số loài cá sống ở nước ngọt, nước mặn và cũng nhờ có biển mà Ngô Quyền ông là người tài giỏi, thông minh đã lãnh đạo Hải quân nhân dânViệt Nam chiến thắng quân Nam Hán trện sông Bạch Đằng nhờ có nước thủy triều mà quân ta chiến thắng giòn giã quân giặc chết như rạ năm 938. 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Hãy xếp tên các loài cá vẽ dưới đây vào nhóm thích hợp ? (theo mẫu): - HS đọc YCBT, đọc mẫu. - HS quan sát các loài cá trong SGK, đọc tên từng loài cá, trao đổi nhóm đôi. - GV mời 2 nhóm, mỗi nhóm 8 HS lên bảng làm bài, mỗi nhóm được phát một bộ thẻ từ đã viết sẵn tên từng loài cá vào bảng phân loại. - HS tự viết tên các loài cá vào bảng phân loại trên bảng lớp.. - Lớp, GV nhận xét, chốt lời giải đúng a. Cá nước mặn (cá biển): cá thu, cá chim, cá chuồn, cá nục. b. Cá nước ngọt (cá ở sông, hồ, ao): cá mè, cá chép, cá trê, cá quả (cá chuối, cá lóc). Bài 2: Kể tên các con vật sống ở dưới nước (theo mẫu): - HS đọc YCBT. - HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK, viết ra vở nháp tên của chúng: tôm, sứa, ba ba. - GV chia lớp thành 3 nhóm, tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tiếp sức”. - Lớp, GV nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc. Bài 3: Những chỗ nào trong câu 1 và câu 4 còn thiếu dấu phẩy. - GV gắn bảng phụ. - HS đọc YCBT. - HS làm bài voà vở nháp. - 1 HS giỏi lên làm trên bảng phụ. - Lớp, GV nhận xét, kết luận: Trăng trên sông, trên đồng, trên làng que, tôi đã thấy nhiều...Càng lên cao, trăng càng nhỏ dần, càng vàng dần, càng nhẹ dần. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS ghi nhớ cách dùng dấu phẩy, kể lại cho người thân nghe về những con vật ở dưới nước mà em biết. - Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII. Tập viết CHỮ HOA X I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Viết đứng chữ hoa X (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Xuôi (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Xuôi chèo mát mái (3 lần). II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ chép sẵn truyện vui. Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu...... 2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.... IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ - 1 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con: Vượt. - GV nhận xét, tuyên dương. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích và yêu cầu tiết học. a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ X. b. Hướng dẫn viết trên bảng con. 2. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng. - 1 HS đọc cụm từ ứng dụng: Xuôi chèo mát mái. - HS nêu cách hiểu cụm từ trên: gặp nhiều thuận lợi. b. Nhận xét cụm từ ứng dụng. c. Hướng dẫn HS viết chữ Xuôi vào bảng con. - GV nhận xét, uốn nắn, sửa chữa. 3. Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết. - GV nêu yêu cầu. - GV nhắc HS tư thế ngồi viết. - HS luyện viết theo yêu cầu trên. - HS viết bài vào vở. - GV theo dõi, giúp đỡ HS. - GV thu từ 7 - 10 bài nhận xét chung để cả lớp rút kinh nghiệm. C. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Ôn tập giữa HK2. Thứ sáu ngày 22 tháng 3 năm 2019 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Biết tính độ dài đường gấp khúc; tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác. - Bài tập cần làm: Bài 2, 3, 4 II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ ghi BT4. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu...... 2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.... IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng làm bài tập sau: Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là: 3 cm, 4 cm, 6 cm 6 cm, 8 cm, 9 cm - GV nhận xét, tuyên dương. B. Luyện tập Bài 2: Tính chu vi hình tam giác ABC, biết độ dài các cạnh là... - HS đọc YCBT. - HS làm vào vở. - 1 HS lên bảng làm. - Lớp, GV nhận xét, kết luận: Bài giải Chu vi hình tam giác ABC là: 2 + 4 + 5 = 11 (cm) Đáp số: 11 cm - Lớp đổi chéo vở kiểm tra kết quả. KL: Củng cố cách tính chu vi của hình Bài 3: Tính chu vi hình tứ giác (HD tương tự bài 2). Bài 4: a.Tính độ dài đường gấp khúc ABCDE. b. Tính chu vi hình tứ giác ABCD. - GV gắn bảng phụ lên bảng. - HS đọc YCBT. - HS làm vào vở. - 2HS lên bảng làm. - Lớp, GV nhận xét, chốt lời giải đúng: a. Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABCDE là: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm) ( Hoặc 3 x 4 = 12cm) Đáp số: 12 cm b. Bài giải Chu vi hình tứ giác ABCD là: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm) ( Hoặc 3 x 4 = 12cm) Đáp số: 12 cm KL: Rèn kỹ năng giải toán C. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn bị bài sau: Số 1 trong phép nhân và phép chia. Chính tả Nghe viết: SÔNG HƯƠNG I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Làm được BT2a, BT3b. II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ BT 2a. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu...... 2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.... IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng viết mỗi em 3 từ bắt đầu bằng r, d, gi. - GV nhận xét, tuyên dương HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học. 2. Hướng dẫn nghe- viết a. Hướng dẫn chuẩn bị. - GV đọc bài chính tả một lần. 2 HS đọc lại. ? Đoạn trích trên tả gì? (Tả sự đổi màu của Sông Hương vào mùa hè vào những đêm trăng). - HS viết vào bảng con: Phượng vĩ, đỏ rực, Hương Giang, dải lụa, lung linh... b. HS viết bài. - GV nhắc HS tư thế ngồi viết. - GV đọc cho HS viết. - HS viết bài vào vở. GV theo dõi, giúp đỡ HS. - GV thu một số bài, nhận xét chung. 3. Hướng dẫn làm BT. Bài 2a: Em chọn từ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống? (giải, dải, rải). - GV gắn bảng phụ. - HS đọc YCBT. - HS làm vào vở. - 1 HS lên bảng làm. - Lớp, GV nhận xét, chốt kết quả đúng: + giải thưởng, rải rác, dải núi. + rành mạch, để dành, tranh giành. Bài 3b: Tìm các tiếng có vần ưt hoặc ưc có nghĩa như sau: - HS đọc YCBT, lớp đọc thầm theo. - HS làm vào bảng con. - HS giơ bảng, GV nhận xét, chốt kết quả: mực, mứt. C. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học Dặn HS ghi nhớ quy tắc chính tả và về nhà làm lại.Chuẩn bị: Ôn tập giữa kì II. Tập làm văn ĐÁP LẠI LỜI ĐỒNG Ý. TẢ NGẮN VỀ BIỂN I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Biết đáp lại lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước(BT1). - Viết được những câu trả lời về cảnh biển (đã nói ở tiết TLV tuần trước- BT2). - KNS: Giao tiếp: ứng xử có văn hóa. Lắng nghe tích cực. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu...... 2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ: - 1 cặp HS lên bảng đóng vai (nói lời đồng ý, đáp lời đồng ý). - GV nhận xét, tuyên dương B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp. 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau: - 1 HS đọc YCBT, lớp đọc thầm lại 3 tình huống a, b, c , suy nghĩ về nội dung lời đáp, thái độ phù hợp với mỗi tình huống. - HS phát biểu ý kiến về thái độ khi nói lời đáp. - Nhiều cặp HS thực hành đóng vai. - Lớp, GV nhận xét cặp đóng vai thực hành tốt nhất. Bài 2: Viết lại những câu trả lời của em ở bài tập 3 trong tiết TLV tuần trước. - HS đọc YCBT. - Mở SGK, xem lại BT3. - HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi. - HS làm vào vở theo 2 cách: Cách 1: Trả lời lần lượt từng câu hỏi nhưng không chép lại câu hỏi. Cách 2: Dựa vào 4 câu hỏi gợi ý, viết liền mạch các câu trả lời để tạo thành một đoạn văn tự nhiên. - Nhiều HS tiếp nối nhau đọc bài viết. - Lớp, GV nhận xét, bình chọn bạn viết hay nhất. - GV chấm một số bài, nêu nhận xét. C. Củng cố dặn dò: *GDKNS: Em xin phép mẹ đi chơi, mẹ đồng ý, em nói gì với mẹ? - Nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị: Ôn giữa kì 2. Thủ công LÀM DÂY XÚC XÍCH TRANG TRÍ (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU - Biết cách làm dây xúc xích trang trí. - Cắt, dán được dây xúc xích trang trí. Đường cắt tương đối thẳng. Có thể chỉ cắt, dán được ít nhất 3 vòng tròn. Kích thước các vòng tròn của dây xúc xích tương đối đều nhau. - Mở rộng: Cắt được dây xúc xích trang trí. Kích thước các vòng dây xúc xích đều nhau. Màu sắc đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Dây xúc xích mẫu. Quy trình làm dây xúc xích. - HS: Giấy thủ công, kéo, hồ. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu...... 2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.... IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. B. Bài mới - HS nhắc lại quy trình làm dây xúc x
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_khoi_2_tuan_26_nam_hoc_2019_2020.doc