Giáo án Khối 2 - Tuần 34 - Năm học 2016-2017

Giáo án Khối 2 - Tuần 34 - Năm học 2016-2017

I. MỤC TIÊU

- Khắc sâu kiến thức đã học về thực vật, động vật, nhận biết bầu trời ban ngày và ban đêm.

- Có ý thức yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu BT- HĐ1.

 HS : Q/S thực tế về tự nhiên.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

A. Bài cũ: ? Kể tên các bài đã học phần tự nhiên?

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (Liên hệ kiến thức bài cũ).

Hoạt động 1:Tham quan thiên nhiên.

Mục tiêu:- Hệ thống kiến thức đã học về thiên nhiên.

 - Yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên.

Cách tiến hành.

- GV đưa HS ra ngoài thiên nhiên (sân trường, vườn trường) để q/s cây cối.

- Trở về lớp, từng cá nhân HS làm các BT dựa vào những q/s thực tế theo phiếu BT sau:

 

doc 21 trang huongadn91 2180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 2 - Tuần 34 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KÕ ho¹ch bµi d¹y - tuÇn 34
N¨m häc: 2016 -2017
(Tõ ngµy 8/ 5/ 2017. ®Õn ngµy 12 / 5/ 2017 )
Thø
ngµy
TiÕt thø
M«n häc
TiÕt
PPCT
Tªn bµi d¹y
Ghi chó
Hai
1
Chµo cê
34
Sinh hoạt tập thể
2
TËp ®äc
100
Người làm đồ chơi
3
TËp ®äc
101
Người làm đồ chơi
4
To¸n
166
Ôn tập về phép nhân và phép chia(tiếp)
5
Ba
1
To¸n
167
Ôn tập về đại lượng
2
KÓ chuyÖn 
34
Người làm đồ chơi
3
ChÝnh t¶
67
NV: Người làm đồ chơi
4
TNXH
34
Ôn tập tự nhiên
5
Tư
1
To¸n 
168
Ôn tập về đại lượng
2
TËp ®äc
102
Đàn bê của anh Hồ Giáo
3
§¹o ®øc
34
Dành cho địa phương
4
Tập viết
34
Ôn các chự hoaA,M,N,Q,V (kiểu 2)
5
N¨m
1
To¸n
169
Ôn tập về hình học
2
LT &C
34
Từ trái nghịa. Từ chỉ nghề nghiệp
3
ChÝnh t¶
68
NV: Đàn bê của anh Hồ Giáo
4
Thủ công
34
Ôn tập thực hành thi khéo tay...
5
S¸u
1
ThÓ dôc
68
Bài 68
2
To¸n
170
Ôn tập về hình học
3
TËp lµm v¨n
34
Kể ngắn về người thân
4
SHL
34
Sinh hoạt lớp 
5
Thứ hai ngày 8 tháng 5 năm 2017
Chào cờ
Sinh hoạt tập thể
Tập đọc
	NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI	
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Đọc rõ ràng, rành mạch, lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Tốc độ đọc khoảng 50 tiếng/ phút.
- Hiểu nội dung: Tấm lòng nhân hậu, tình cảm quí trọng của bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi. (trả lời được các CH 1,2,3,4).
- Đánh vần và đọc được một câu ngắn trong bài.
- Mở rộng: Trả lời được câu hỏi 5.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Bảng phụ viết đoạn văn dài.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Tiết 1
A. Kiểm tra bài cũ 
- 2 HS đọc cả bài thơ Lượm, trả lời câu hỏi ? Nêu nội dung bài? Vì sao?
- GV nhận xét, tuyên dương
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học. 
2. Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài : giọng kể nhẹ nhàng tình cảm. Chú ý đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật. Lời người kể: chậm rãi, nhẹ nhàng. Lời bạn nhỏ : xúc động, cầu khẩn khi giữ bác ở lại thành phố.Lời bác bán hàng: trầm buồn khi phàn nàn độ này chẳng mấy ai mua đồ chơi của bác...
- GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu.
- HS đọc nối tiếp câu lần 1.
- GV hướng dẫn đọc tiếng, từ khó: sào nứa, suýt khóc, Thạch Sanh, sặc sỡ, nặn,...
- HS đọc nối tiếpcâu lần 2. GV nhận xét.
b. Đọc từng đoạn trước lớp. 
- HS chia đoạn : 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến... sặc sỡ.
+ Đoạn 2: Tiếp đến... ôm lấy tôi.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- HD HS đọc đúng các câu sau: (Bảng phụ).
+ Tôi suýt khóc, / nhưng cố tỏ ra bình tĩnh: /
+ Bác đừng về.// Bác ở đây làm đồ chơi/ bán cho chúng cháu.// (giọng cầu khẩn).
+ Nhưng độ này/ chả mấy ai mua...// (giọng trầm, buồn).
- HS đọc nối tiếp câu lần 2. GV nhận xét.
- HS đọc chú giải trong SGK.
- HS đọc đồng thanh toàn bài 1 lần.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS luyện đọc trong nhóm 3.
- Thi đọc giữa các nhóm. (cá nhân đọc thi,thi đọc đồng thanh).
- Lớp, GV nhận xét. Bình chọn cá nhân, nhóm đọc tốt nhất.
Tiết 2
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- GV HD HS tìm hiểu từng đoạn của bài và nêu được:
Câu 1: Bác Nhân là người nặn đồ chơi bằng bột màu, bán rong trên các vỉa hè thành phố.
Câu 2: Các bạn xúm lại rất đông ở những chỗ dựng cái sào nứa cắm đồ chơi của bác...).
Câu 3: + Vì đồ chơi mới bằng nhựa xuất hiện, chả mấy ai mua đồ chơi của bác.
 + Bạn suýt khóc vì buồn, cố tỏ ra bình tĩnh nói với bác...
Câu 4: + Bạn đập con lợn đất, đếm được hơn mười nghìn đồng....
 + Bạn nhân hậu và biết chọn cách làm tế nhị, khéo léo, không để bác hàng xóm tủi thân.
Câu 5*: + Cảm ơn cháu đã an ủi bác; Bác phải làm gì để cảm ơn lòng tốt của cháu đây ?
- GVHDHS nêu nội dung bài.
- GV chốt nội dung: Tấm lòng nhân hậu, tình cảm quí trọng của bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi.
- HS nhắc lại.
4. Luyện đọc lại
- HS thi đọc lại truyện theo vai (mỗi nhóm 3 em).
- Lớp, GV nhận xét, bình chọn cá nhân, nhóm đọc tốt nhất.
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị tiết kể chuyện.
Toán
ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA (tiếp)
I. MỤC TIÊU
- Thuộc bảng nhân và bảng chia 2,3,4,5 để tính nhẩm.
- Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân hoặc chia; nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học).
- Biết giải bài toán có một phép chia.
- Nhận biết một phần mấy của một số.
- Biết viết bài toán có một phép chia.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Bài cũ
- 2 HS đọc bảng nhân 4, chia 4.
- GV nhận xét, tuyên dương
B. Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm : 
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS nhẩm miệng.
- HS nối tiếp nhau nêu kết quả, GV ghi bảng.
- Lớp, GV nhận xét, chốt đáp án đúng. 
KL: Củng cố cách tính nhẩm
Bài 2: Tính 
- HS nêu YC BT.
- HS làm bài cá nhân vào vở.
- 2 HS lên làm trên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt đáp kết quả đúng. 
KL: Rèn kỹ năng tính 
Bài 3: Giải toán
- HS nêu đề bài toán, lớp đọc thầm theo.
- HS tìm hiểu đề, nêu tóm tắt, tìm cách giải.
- HS làm bài cá nhân vào VBT.1 HS làm trên bảng.
Bài giải
Mỗi nhóm có số bút chì là:
27 : 3 = 9 (bút chì)
 Đáp số: 9 bút chì
- Cả lớp và GV nhận xét ,chốt đáp án đúng.
- HS đổi chéo vở nhận xét bài lẫn nhau,trước lớp.
KL: Rèn kỹ năng giải toán
Bài 4: Hình nào được khoanh vào 1/4 số ô vuông?
- HS nêu YC BT, cả lớp quan sát hình vẽ SGK. 
- HS nêu miệng kết quả. Cả lớp và GVnhận xét, chốt đáp án đúng: Hình b.
Bài 5: Số?
- HS nêu YCBT.
- HS làm bài cá nhân vào vở.
- 2HS làm bài trên bảng lớp. 
- Lớp, GV nhận xét, chốt kết quả: 
 4 + 0 = 4 0 4 = 0
 4 – 0 = 4 0 : 4 = 0
- HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả.
C. Củng cố dặn dò
- HS nhắc lại kiến thức vừa ôn tập.
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về đại lượng.
Thứ ba ngày 9 tháng 5 năm 2017
Toán
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG
I. MỤC TIÊU
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, số 3, số 6.
- Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có gắn với các số đo.
- Nhắc lại lời của bạn bên cạnh nội dung BT1a.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Mô hình đồng hồ.
- HS: Bộ đồ dùng học toán.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Bài cũ
- 1 HS nhắc lại các đơn vị đo độ dài đã học.
- GV nhận xét, đánh giá. 
B. Thực hành
Bài 1: a. Đồng hồ chỉ mấy giờ?
 b. Vào buổi chiều, hai đồng hồ nào chỉ cùng giờ?
- HS nêu yêu cầu bài tập.Cả lớp theo dõi đồng thời quan sát hình vẽ SGK (T.174) 
- HS nối tiếp nêu miệng kết quả.
- Lớp, GV nhận xét, chốt đáp án đúng.
KL: Củng cố cách xem giờ
Bài 2: Giải toán
- HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.
- HS làm bài cá nhân vào vở.
- 1HS lên bảng làm. 
- Lớp, GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
Bài giải
Can to đựng được số lít nước mắm là:
10 + 5 = 15 (lít)
Đáp số: 15 lít
KL: Rèn kỹ năng giải toán
Bài 3: GV hướng dẫn tương tự bài 2.
Bài 4a,b: Viết mm, cm, m, hoặc km vào chỗ chấm thích hợp.
- HS nêu YCBT.
- HS làm cá nhân vào vở.
- 1HS làm trên bảng. 
- Lớp, GV nhận xét chốt kết quả đúng:
 a. 15 cm; b.15 m c.174 km d. 15 mm e. 15 cm 
C. Củng cố dặn dò.
- HS nhắc lại kiến thức vừa ôn tập.
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về đại lượng (tiếp theo). 
Kể chuyện
NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Dựa vào nội dung tóm tắt, kể lại từng đoạn của câu chuyện.
- Ngồi im lắng nghe.
- Mở rộng: Biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Bảng phụ viết ND vắn tắt 3đoạn của câu chuyện trong SGK. 
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Bài cũ
- 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn câu chuyện: Bóp nát quả cam.
- GV nhận xét, tuyên dương
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2. Hướng dẫn kể chuyện
Bài 1: Dựa vào ND tóm tắt, kể lại từng đoạn câu chuyện.
- GV mở bảng phụ. Cả lớp đọc thầm lại.
- HS đọc YC của bài và ND tóm tắt từng đoạn.
- HS kể chuyện theo nhóm 3.
- Đại diện các nhóm thi kể chuyện trước lớp. (HS có trình độ tương đương). 
- 3 đại diện kể nối tiếp 3 đoạn.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể tốt nhất.
Bài 2*. Kể toàn bộ câu chuyện. 
- 3, 4 HS thực hành kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.
- Cả lớp ,GV nhận xét, bình chọn cá nhân kể tốt nhất.
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Chính tả
Nghe viết: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Nghe-viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt chuyện Người làm đồ chơi.
- Làm được BT2a, BT3a.
- Nhìn SGK viết được một câu ngắn trong bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Bảng phụ viết ND bài tập 3a. 
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Bài cũ 
- 3 HS tự viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các tiếng chỉ khác nhau ở âm đầu s hay x?
- GV nhận xét, tuyên dương
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ,YC của tiết học.
2. Hướng dẫn nghe – viết
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc bài chính tả (1lần). 2 HS đọc lại.
- GV giúp HS nhận xét:
- HS nêu nội dung bài chính tả: 
? Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa ? (Bác Nhân, chữ cái đầu câu) vì đó là tên riêng, những chữ cái đầu câu.
- HS tập viết những tên riêng và các tiếng dễ viết sai vào bảng con: Nhân, xuất hiện, chuyển nghề, nặn, ... 
b. HS viết bài vào vở.
- GV nêu yêu cầu cần viết.
- GV nhắc HS tư thế ngồi viết.
- GV đọc cho HS viết.
- HS viết bài vào vở. GV giúp đỡ HS viết bài tốt. 
- GV đọc cho HS soát lại.
c. Chấm, chữa bài.
- GV chấm 7- 10 bài, nhận xét chung.
2. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2a: Điền vào chỗ trống: chăng hay trăng?
- HS nêu yêu cầu BT, cả lớp theo dõi.
- HS làm cá nhân vở.
- 1 HS lên bảng làm.
- Cả lớp và GVnhận xét, chốt đáp án đúng.
- 1 HS đọc lại lời giải đúng trên bảng:
 a. trăng khoe, trăng toả, trăng phải, hơn trăng, còn chăng.
Bài 3: a. Điền vào chỗ trống ch hay tr?
- GV gắn bảng phụ.
- 1HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm bài cá nhân vào vở.
- 1 HS lên bảng làm.
- Cả lớp và GVnhận xét, chốt đáp án đúng.
- 2, 3 HS đọc lại đoạn văn đã điền đúng. 
C. Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
Tự nhiên và xã hội
ÔN TẬP: TỰ NHIÊN (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU
- Khắc sâu kiến thức đã học về thực vật, động vật, nhận biết bầu trời ban ngày và ban đêm.
- Có ý thức yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu BT- HĐ1. 
 HS : Q/S thực tế về tự nhiên.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
A. Bài cũ: ? Kể tên các bài đã học phần tự nhiên? 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: (Liên hệ kiến thức bài cũ).
Hoạt động 1:Tham quan thiên nhiên.
Mục tiêu:- Hệ thống kiến thức đã học về thiên nhiên.
 - Yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên. 
Cách tiến hành. 
- GV đưa HS ra ngoài thiên nhiên (sân trường, vườn trường) để q/s cây cối.
- Trở về lớp, từng cá nhân HS làm các BT dựa vào những q/s thực tế theo phiếu BT sau:
 Phiếu bài tập
1. Hoàn thành các bảng sau: Bảng 1:
Tên cây cối và các con vật sống trên cạn
Tên cây cối và các con vật sống dưới nước
Tên cây cối và các con vật vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước
Tên cây cối và các con vật sống trên không
Ghi chú
 (nếu có)
 Bảng 2:
Thường nhìn thấy vào lúc nào trong ngày
 Hình dạng
Mặt Trời
Mặt Trăng
Sao
2. So sánh sự giống và khác nhau giữa:
a) Mặt Trời và Mặt Trăng.
b) Mặt Trời và các vì sao.
C. Củng cố dặn dò
- GV tổng kết ND bài học.
- Dặn HS ôn lại bài và chuẩn bị bài sau:Ôn tập Tự nhiên (tiếp).
Thứ tư ngày 10 tháng 5 năm 2017
 Toán
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (TIẾP)
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết thời gian được giành cho một số hoạt động.
- Biết giải bài toán có liên quan đến đơn vị, kg, km.
- Nhắc lại lời của bạn : Thời gian Hà dành nhiều nhất cho hoạt động học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ BT1
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Bài cũ
- 2 HS lên bảng làm: 25 kg + 36 kg = 43 kg - 22 kg = 
- GV nhận xét, tuyên dương
B. Bài mới:* Giới thiệu bài.
* HDHS thực hành.
Bài 1: Bảng sau đây cho biết thời gian Hà dành cho một số hoạt động trong ngày:
- GV gắn bảng phụ lên bảng.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS cả lớp quan sát bảng phụ.
- HS nối tiếp trả lời.
- Lớp,GV nhận xét, chốt đáp án đúng.
KL: Củng cố cách tính thời gian
Bài 2: Giải toán
- HS đọc bài toán, cả lớp theo dõi.
- HS làm bài cá nhân vào vở. 
- 1 HS lên bảng làm.
- Lớp, GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
Bài giải
Hải cân nặng là:
27 + 5 = 32 (kg)
Đáp số: 32 kg
- Cả lớp đổi chéo vở kiểm tra kết quả.
KL: Rèn kỹ năng giải toán
Bài 3: Hướng dẫn HS tương tự bài 2.
Bài giải
Nhà Phương cách xã Đinh Xá là
20 – 11 = 9 (km)
Đáp số: 9 km
KL: Rèn kỹ năng giải toán đại lượng
Bài 4: Giải toán
- HS đọc bài toán, cả lớp theo dõi.
- HS nhận biết dạng bài toán.
- HS tự làm vào vở.
- 1 HS làm trên bảng. 
- Lớp, GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
Bài giải
Bơm xong lúc:
9 + 6 = 15 (giờ)
Đáp số:15 giờ
C. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về hình học.
Tập đọc
ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Đọc rõ ràng, lưu loát, rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý.
- Hiểu nội dung: Hình ảnh rất đẹp, rất đáng kính trọng của Anh hùng Lao động Hồ Giáo.
- Mở rộng: Trả lời được câu hỏi 3 SGK.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ viết đoạn văn dài.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của truyện Người làm đồ chơi.
- GV nhận xét, tuyên dương
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp. 
2. Luyện đọc
- GV đọc diễn cảm bài văn: giọng chậm rãi, trãi dài ở đoạn tả cánh đồng cỏ Ba Vì....
- GV hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu.
- HS nối tiếp đọc từng câu lần 1.
- GV hướng dẫn đọc từ,tiếng khó: trập trùng, quanh quẩn, quấn quýt, nhảy quẩng... 
- HS đọc nối tiếp câu lần 2. GV nhận xét.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS chia đoạn: 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến... mây trắng.
+ Đoạn 2: Tiếp đến... xung quanh anh.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- HD HS đọc đúng các câu sau: (Bảng phụ).
 Giống như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ, / đàn bê cứ quẩn vào chân Hồ Giáo. // Chúng vừa ăn, vừa đùa nghịch.// Những con bê đực, y hệt những bé trai khoẻ mạnh, / chốc chốc lại ngừng ăn, / nhảy quẩng lên/ rồi chạy đuổi nhau/ thành một vòng tròn xung quanh anh.../
- HS đọc nối tiếp câu lần 2. GV nhận xét.
- 1 HS đọc chú giải SGK. Đặt câu có từ “ trập trùng”.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm 3.
- Các nhóm thi đọc trước lớp. 
- Lớp, GV nhận xét, bình chọn bạn, nhóm đọc tốt nhất.
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài 1 lần. 
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- GV HD HS tìm hiểu bài và nêu được:
Câu 1: Không khí: ngọt ngào và rất trong lành. 
Bầu trời: cao vút, trập trùng những đám mây trắng.
Câu 2: 
+ Đàn bê quanh quẩn ở bên anh...
+ Những con bê đực chạy đuổi nhau thành một vòng tròn xung quanh anh
+ Thỉnh thoảng một con bê cái chừng như nhớ mẹ, chạy lại chỗ Hồ Giáo...
Câu 3*: Đàn bê yêu quí anh Hồ Giáo vì anh yêu quí chúng, chăm bẵm chúng như con.
- GV HD HS nêu nội dung bài.
- GV chốt nội dung: Hình ảnh rất đẹp, rất đáng kính trọng của Anh hùng Lao động Hồ Giáo.
- HS nhắc lại nội dung bài.
4. Học thuộc lòng bài văn.
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài văn.
- HS thi đọc lại bài văn.
- Lớp, GV nhận xét đánh giá, bình chọn HS đọc tốt nhất.
C. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về nhà luyện đọc tiếp bài văn.
Đạo đức
ÔN TẬP
Cô Thủy soạn và dạy
Tập viết
ÔN CÁC CHỮ HOA :A, M, N, Q, V (KIỂU 2)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU	 
- Viết đúng các chữ hoa: A, M, N, Q, V (mỗi chữ một dòng); viết đúng tên riêng có chữ hoa kiểu 2: Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh (mỗi tên riêng một dòng).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mẫu chữ hoa A, M, N, Q, V (kiểu 2) (như SGK).
- Bảng phụ viết sẵn các từ ứng dụng: Việt Nam, Nguyễn ái Quốc, Hồ Chí Minh.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
A. Bài cũ
- Cả lớp viết bảng con chữ V (kiểu 2), Việt.
- GV nhận xét, tuyên dương
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ,YC của tiết học.
2. Hướng dẫn viết chữ hoa.
- GV nhắc lại cách viết các chữ hoa A, M, N, Q, V (kiểu 2).
- Hướng dẫn HS viết từng chữ hoa vừa nêu trên bảng.
- HS tập viết 2,3 lượt (GV giúp đỡ HS).
3. Hướng dẫn viết từ ngữ ứng dụng.
a. Giới thiệu các từ ngữ ứng dụng. 
- 1 HS đọc cụm từ ứng dụng trên bảng.
- GV giải thích: Nguyễn ái Quốc là tên của Bác Hồ trong thời kì Bác hoạt động bí mật ở nước ngoài. 
b. HS quan sát, nêu nhận xét.
- Nhận xét về độ cao của các con chữ, khoảng cách giữa các con chữ , cách nối nét giữa các chữ... 
- GVviết mẫu trên dòng kẻ. 
c. Hướng dẫn HS viết từng chữ vào bảng con.
- HS cả lớp viết 2 lượt (GV giúp đỡ HS ).
4. Hướng dẫn HS viết vào vở TV.
- GV nêu YC viết đối với các đối tượng HS 
- GV nhắc HS tư thế ngồi viết.
- GV quan tâm, theo dõi, giúp đỡ HS.
5. Chấm, chữa bài. 
- GV chấm 5 -1 0 bài, nêu nhận xét chung.
C. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà luyện viết tiếp vào vở. 
Thứ năm ngày 11 tháng 5 năm 2017
Toán
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I.MỤC TIÊU
- Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật, đường thẳng, đường gấp khúc, hình tam giác, hình vuông, đoạn thẳng.
- Biết vẽ hình theo mẫu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Bảng phụ viết ND BT 1.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Bài cũ
- 2 HS lên bảng tính: 2 7 + 58 2 8 + 72
- GV nhận xét, đánh giá. 
B. Thực hành
Bài 1: Mỗi hình sau ứng với tên gọi nào?
- GV gắn bảng phụ.
- HS đọc YCBT.
- GV giúp HS nắm vững YCBT.
- HS cả lớp tự làm vào vở.
- 1 HS làm trên bảng phu. 
- Lớp, GV nhận xét, chốt đáp án đúng.
Bài 2: Vẽ hình theo mẫu:
- HS nêu YC của bài. 
- HS làm bài cá nhân vào vở.
- HS đổi chéo vở nhận xét bài lẫn nhau, trước lớp. GV nhận xét, kết luận.
Bài 4: Trong hình vẽ bên có:
a. Mấy hình tam giác? b. Mấy hình chữ nhật?
- HS YCBT, cả lớp theo dõi.
- HS nối tiếp trả lời.
- Lớp,GV nhận xét, chữa bài (5 hình tam giác, 3 hình chữ nhật). 
Bài 3*: Kẻ thêm một đoạn thẳng vào hình sau để được:
a. Hai hình tam giác. b. Một hình tam giác và một hình tứ giác.
- GV vẽ hình lên bảng.
- HS nêu YCBT, cả lớp theo dõi. 
- HS làm bài cá nhân vào vở.
- 2 HS làm trên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt đáp án đúng. 
C. Củng cố dặn dò
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về hình học (tiếp theo). 
Luyện từ và câu
TỪ TRÁI NGHĨA. TỪ CHỈ NGHỀ NGHIỆP
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Dựa vào bài Đàn bê của anh Hồ Giáo, tìm được từ trái nghĩa điền vào chỗ trống trong bảng (BT1); nêu được từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2).
- Nêu được ý thích hợp về công việc (cột B) phù hợp với cột chỉ nghề nghiệp (cột A)- BT3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Bảng phụ viết ND BT 1, 2, 3. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
A. Bài cũ 
- HS làm BT 3 của tiết trước
- GV nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ,YC của tiết học. 
2. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1: Dựa vào nội dung bài “ Đàn bê của anh Hồ Giáo”, tìm những từ trái nghĩa điền vào chỗ trống.
- HS đọc YC của bài. Cả lớp đọc thầm theo.
- GV giúp HS nắm vững YCBT.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS lên làm trên bảng. 
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng : 
 *Những con bê cái * Những con bê đực
- như những bé gái - như những bé trai
- rụt rè - nghịch ngợm/ bạo dạn/ táo tợn/...
- ăn nhỏ nhẹ, từ tốn - ăn vội vàng, ngấu nghiến/ hùng hục/...
- 2, 3 HS đọc lại lời giải đúng. 
Bài 2: Hãy giải thích từng từ dưới đây bằng từ trái nghĩa với nó:
- GV gắn bảng phụ.
- HS đọc yêu cầu BT 2.
- HS làm bài vào vở. 1 HS làm trên bảng. 
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. 
a. trẻ con/ người lớn.
b. cuối cùng/ đầu tiên, khới đầu,... 
c. Xuất hiện/ mất tăm, biến mất,...
d. Bình tĩnh/ cuống quýt, hốt hoảng,... 
Bài 3: Chọn ý thích hợp ở cột B cho các từ ngữ ở cột A.
- GV gắn bảng phụ.
- HS đọc to yêu cầu BT. Cả lớp đọc thầm theo.
- HS làm cá nhân vào vở.
- HS nối tiếp nhau nêu miệng kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. 
C. Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập cuối HK 2.
Chính tả
Nghe viết: ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Đàn bê của anh Hồ giáo.
- Làm được BT2a. 
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Bài cũ
- 1HS đọc bài đàn bê của anh Hồ Giáo, trả lời câu hỏi nội dung bài.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài : GV nêu MĐ,YC của tiết học.
2. Hướng dẫn nghe viết
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc bài chính tả 1 lần. 
- 2 HS đọc lại. 
- GV giúp HS nắm ND bài : giúp HS nhận xét: 
? Tìm tên riêng trong bài chính tả? (Hồ Giáo). 
? Những từ nào trong bài chính tả phải viết hoa? Vì sao? (chữ đầu các câu, tên riêng).
- HS viết từ khó vào bảng con: quấn quýt, quẩn chân , nhảy quẩng, quơ quơ, rụt rè,... 
b. GV đọc bài: HS viết bài vào vở (GV quan tâm đến HS ).
c. Chấm ,chữa bài: HS đổi vở chữa bàì. 
- GV chấm khoảng5 - 10 bài, nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2a: Tìm các từ:
a. Bắt đầu bằng ch hoặc tr.
- HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm YC của bài. 
- HS làm bài cá nhân vàoVBT.1số HS nối tiếp nêu kết quả.
- Cả lớp ,GV nhận xét , chốt đáp án đúng.
a/ chợ-chờ-tròn.
Bài 3b : Thi tìm nhanh.
b. Những từ có thanh hỏi hoặc thanh ngã chỉ các đồ dùng.
- 1 HS nêu yêu cầu. Nêu cả từ mẫu. Cả lớp đọc thầm YC của bài. 
- GV chia 3 nhóm cho HS lên bảng thi tiếp sức - viết nhanh các từ. 
- Cả lớp, GV nhận xét, chốt đáp án đúng, kết luận nhóm thắng cuộc. 
C. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà luyện viết thêm.
Thủ công
ÔN TẬP: THỰC HÀNH THI KHÉO TAY LÀM ĐỒ CHƠI THEO Ý THÍCH
I. MỤC TIÊU
- Ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng làm thủ công lớp 2.
- Làm được ít nhất một sản phẩm thủ công đã học.
II. CHUẨN BỊ 
- Một số mẫu sản phẩm thủ công đã học.
- HS : Giấy, kéo, hồ dán, bút, thước, ...
III: HOẠT ĐỘNG DAY HỌC.
1. Bài cũ: 1,2 HS nêu lại bài đã học ở HK 2. 
2. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
* Ôn tập, thực hành thi khéo tay làm đồ chơi theo ý thích. 
? Em hãy làm một trong những sản phẩm thủ công đã học?
- GV tổ chức cho HS thực hành theo các nhóm. 
- GV q/s giúp đỡ các nhóm.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm.
- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá,bình chọn nhóm có sản phẩm đẹp nhất.
C. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tinh thần học tập,sự chuẩn bị đồ dùng của HS, KN thực hành và sản phẩm của HS.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Trưng bày sản phẩm thực hành của HS.
Thứ sáu ngày 12 tháng 5 năm 2017
Thể dục
Cô Nhung soạn và dạy
Toán
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (TIẾP)
I.MỤC TIÊU
- Biết tính độ dìa đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Vẽ sẵn hình bài 1, 4 vào bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Bài cũ 
- 2 HS lên bảng làm: 2 7 + 45 3 8 + 36
- GV nhận xét, tuyên dương
B. Thực hành
Bài 1: Tính độ dài các đường gấp khúc sau
- HS nêu yêu cầu bài tập. Cả lớp theo dõi.
? Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào?
- HS cả lớp tự làm vở (GV giúp đỡ HS ), 2 lên bảng làm.
- GV, HS nhận xét, chốt đáp án đúng.
- KL : Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc
Bài 2: Tính chu vi hình tam giác ABCD, biết độ dài các cạnh là:
AB = 30cm , BC = 15 cm , AC = 35 cm.
-1 HS nêu YC của bài , nêu cách làm. 
- HS làm bài cá nhân vào vở ; (GVgiúp đỡ HS
- 1HS lên bảng làm 
Bài giải
Chu vi hình tam giác ABCD là:
30 + 15 + 35 = 60 (cm)
 Đáp số: 60 cm.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt đáp án đúng 
- Lớp đổi chéo vở kiểm tra kết quả của nhau. 
KL: Rèn kỹ năng tính chu vi của một hình.
Bài 3: Giải toán
- 1 HS nêu đề bài toán, cả lớp theo dõi.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề, nêu tóm tắt,tìm cách giải.
- HS làm bài cá nhân vào vở. (GVgiúp đỡ HS )1 HS làm trên bảng.
Bài giải
Chu vi hình tứ giác ABCD là:
5 4 = 20 (cm)
 Đáp số: 20 cm
- Cả lớp và GV nhận xét ,chốt đáp án đúng.
KL: Củng cố cách giải toán hình.
Bài 4: Giải toán
- 1 HS nêu YC của bài , cả lớp theo dõi.
- GV treo bảng phụ đã vẽ hình và hướng dẫn cách làm, cho HS tự làm vào vở
- 1 HS làm trên bảng.
- GV, HS nhận xét, chữa bài (Độ dài hai đường gấp khúc đó bằng nhau). Hoặc có thể đếm mỗi đường gấp khúc gồm: (11 ô) có cạnh 1cm, vậy chúng đều dài 11cm. 
Bài 5: Xếp 4 hình tam giác thành hình mũi tên (Xem hình vẽ T.178).
- GV hướng dẫn HS thực hành xếp hình, HS q/s hình vẽ nêu cách xếp hình.
- Lớp, GV nhận xét, kết luận.
C. Củng cố dặn dò
- GV hệ thống kiến thức toàn bài.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.
Tập làm văn
KỂ NGẮN VỀ NGƯỜI THÂN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Dựa vào các câu hỏi gợi ý, kể được một vài nét về nghề nghiệp của người thân (BT1).
- Biết viết lại những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh , ảnh giới thiệu 1 số nghề nghiệp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A.Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
B.Bài mới: Giới thệu bài :GV nêu MĐ,YC của tiết học.
1. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Hãy kể về một người thân của em (bố, me, chú, hoặc dì .) Theo các câu hỏi sau:
a) Bố (me, chú, dì ..) của em làm nghề gì?
b) Hằng ngày, bố (me., chú, dì .)l àm những việc gì?
c) Những việc ấy có ích như thế nào? 
- 1HS nêu yêu cầu của bài và các câu hỏi gợi ý. Cả lớp đọc thầm lại.
- GV giúp HS nắm YC của bài: Kể dựa theo gợi ý, hoặc không dựa hoàn toàn vào các câu hỏi gợi ý.
- 4, 5 HS nói người thân em chọn kể là ai.
- 2,3 HS kể về người thân của mình. 
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người kể hay.
Bài 2: Hãy viết những điều đã kể ở bài tập 1 thành một đoạn văn.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài .Cả lớp đọc thầm theo.
- GV giải thích YC của bài và hướng dẫn cách viết:Khi viết, các con phải chú ý đặt câu đúng, sử dụng các dấu câu đúng chỗ, biết nối kết các câu thành bài văn.
- Cả lớp viết bài vào vở.
- Nhiều HS nối tiếp đọc bài viết.
- Cả lớp và GV nhận xét .GV chấm một số bài viết nhận xét.
C. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS ghi nhớ ND bài học và chuẩn bị bài sau: Ôn tập cuối HK 2.
SINH HOẠT LỚP
* Nhận xét đánh giá chung các hoạt động trong tuần.
- Nhận xét việc thực hiện nề nếp của từng học sinh trong tuần.
- Tuyên dương những học sinh thực hiện tốt. Nhắc nhở những học sinh thực hiện. chưa tốt hay nghỉ học vô lý do. 
- Xếp loại thi đua trong tuần 34.
* Phổ biến hoạt động tuần 35. 
+ Duy trì tốt các nề nếp của lớp. 
+ Nhắc nhở các em đi học đầy đủ chuyên cần.
+ Tham gia tốt các hoạt động của đội: Múa hát, TDTT. 
Thực hành kỹ năng sống:
CHỦ ĐỀ 6:
KỸ NĂNG ĐẢM NHẬN TRÁCH NHIỆM
I.MỤC TIÊU: 
- Học sinh hiểu được trách nhiệm của mÌnh khi ở trường, lớp và khi ở gia đÌnh.
- Học sinh được thực hành đảm nhiệm một nhiệm vụ cụ thể.
- Rèn kĩ năng đảm nhận trách nhiệm.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu ý kiến của BT2 tiết trước.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
HĐ2: Bài tập 1
Em hãy viết tên những nhiệm vụ của lớp, của trường, của gđ mà các bạn trong mỗi tranh đang thực hiện.
Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4.
- Gọi từng nhóm trình bày.
- Nhận xét và kết luận.
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập2. 
Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2.
-Gọi đại diện HS trình bày.
- Nhận xét.
. HĐ3: Bài tập 3
Em hãy đánh dấu nhân vào ô trống trước những biểu hiện của người có trách nhiệm trong công việc.
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2.
- Gọi đại diện trình bày.
- Nhận xét và kết luận.
HĐ4: Hướng dẫn làm bài tập 4
Tự liên hệ
- Giáo viên đưa 3 tình huống yêu cầu học sinh vào vai. 
-Gọi đại diện HS trình bày.
- Nhận xét.
HĐ5: Bài tập 5
Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước những việc ở lớp, ở trường phù hợp với khả năng của em và em muốn được đảm nhận.
Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4.
- Gọi từng nhúm trỡnh bày.
- Nhận xét và kết luận
b)Em dự kiến sẽ làm như thế nào để hoàn thành tôt nhiệm vụ phù hợp đó? Hãy lập kế hoạch thực hiện nhiệm vụ theo mẫu sau : VBTTHKNS trang 32.
HĐ6: Hướng dẫn làm bài tập 6 
Em hãy đề nghị với thầy cô giáo và các bạn trong lớp cho em đảm nhận các công việc phù hợp với em và trình bày ý tưởng, kế hoạch của em để thực hiện tốt công việc này.
-Gọi đại diện HS trình bày.
- Nhận xét.
4.Củng cố: Khi đảm nhận trách nhiệm và hoàn thành được trách nhiệm đó em cảm thấy như thế nào?
5.Dặn dò : Thực hành đảm nhận trách nhiệm.
Học sinh nêu lại ý kiến của BT2.
Học sinh thảo luận nhóm 4.
- Trình bày ý kiến.
T1: Các bạn cùng nhau làm báo tường.
T2: Các bạn đang vệ sinh lớp học.
T3: Bạn lớp trưởng đanh dẫn các bạn vào hàng.
T: Bạn liên đội trưởng đang cho các bạn làm lễ chào cờ.
T5: Hai anh em đang giúp mẹ nấu cơm và tưới hoa.
T: Bạn lớp trưởng đang trình bày kế hoạch của tổ.
T 7: Các bạn đang làm cỏ vườn hoa.
T8: Chị đang rửa tay cho em.
- HS thảo luận nhóm 2.
 -Đại diện học sinh trình bày.
TH1: Tìm hiểu đia điểm đó ở sách báo và những người xung quanh.
TH2: Phân công việc cụ thể cho các bạn.
TH3: Sẽ cố gắng hết sức của mình hoặc nhờ cô tìm bạn khác.
Học sinh thảo luận nhóm 2
 + Xung phong nhận những việc phù hợp với bản thân.
+ Cố gắng làm tốt việc đã nhận.
+ Được phân công việc gì thì làm, không thì thôi.
+ Việc gì cũng xung phong nhưng không làm hoặc làm không tốt.
+ Từ chối không làm bất cứ một việc gì.
- HS suy nghĩ.
- Đại diện học sinh trình bày.
Học sinh thảo luận nhóm 4.
- Trình bày ý kiến.
1: Lớp trưởng 2: Lớp phó
3: Quản ca 4: Tổ trưởng
5: Tổ phó 6: Phụ trách báo tường
7: Phụ trách thư viện lớp học
8: Trực nhật lớp
9: Chăm sóc hoa và cõy xanh 
10: Trang trớ lớp học
11: Liên đội trưởng
13: Chi đội trưởng 14:Chi đội phó
15: Điều khiển chào cờ đầu tuần
16: Dẫn trương trình văn nghệ, giao lưu
17: Đội nghi thức của trường
18: Đội văn nghệ của trường
19:Hướng dẫn các bạn chơi trò chơi
20: Làm giám khảo, trọng tài các cuộc thi.
- Học sinh làm bài
-Trình bày kết quả
- Học sinh tự suy nghĩ và trình bày..
Đạo đức
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU : Giúp HS: 
- Củng có lại các kiến thức đã học từ đầu năm đến nay.
- Qua các bài đạo dức giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường, gìn giữ trường lớp sạch đẹp...
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Củng cố kiến thức:
- Chia lớp thành 3 nhóm- thảo luận theo các câu hỏi.
* Nhóm 1: + Nêu những việc cần làm để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Nhóm trưởng hướng dẫn các bạn thảo luận.
* Nhóm 2: + Em cần nói lời y/c đề nghị khi nào? 
 + Khi đến nhà người khác em cần làm gì ?
* Nhóm 3: + Em hãy kể 1 số con vật có ích ?
 + Nêu cách bảo vệ các loài vật có ích ?
- Các nhóm thảo luận trong 10 phút.
- Đại diện các nhóm trình bày kq thảo luận.
- Nhóm khác và GV nhận xét, bổ sung thêm.
2. Xử lí tình huống:
- GV nêu 1 số tình huống, HS nêu cách xử lý.
+ TH1: Em sang nhà b

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_2_tuan_34_nam_hoc_2016_2017.doc