Giáo án Lớp 2 (Sách Cánh diều) - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thu Trinh

Giáo án Lớp 2 (Sách Cánh diều) - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thu Trinh

I. Yêu cầu cần đạt:

1.Kiến thức:

- Nhận biết nội dung chủ điểm.

- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1.

Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về công việc của mỗi người, vật, con vật. Hiểu ý nghĩa của bài: Mọi người, mọi vật đều làm việc. Làm việc mang lại niềm hạnh phúc, niềm vui.

-Nhận diện từ ngữ chỉ sự vật (người, vật, con vật, thời gian). Tìm thêm được các từ ngữ ở ngoài bài chỉ người, vật, con vật, thời gian.

2.Năng lực:

- Bước đầu biết cùng bạn thảo luận nhóm, biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập – tìm từ ngữ chỉ người, vật, con vật, thời gian

- Nhận diện được bài văn xuôi.Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.

- Biết liên hệ nội dung bài với hoạt động học tập, lao động, rèn luyện của bản thân: yêu lao động, ham học, không lãng phí thời gian.

3. Phẩm chất:

- Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ ,biết giá trị của lao động; tìm thấy niềm vui trong lao động, học tập.

II.Đồ dùng dạy học:

- Giáo viên:

+ Phương pháp:làm việc cá nhân,thảo luận nhóm, trò chơi phỏng vấn, tự phát hiện và giải quyết vấn đề,

+ Đồ dùng dạy học: 30 thẻ từ và các ô từ ngữ để tổ chức 2 nhóm trò chơi xếp khách vào đúng toa (BT 1 – Luyện tập).

- Học sinh:SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2 (tập một).

 

doc 57 trang Hà Duy Kiên 30/05/2022 3411
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 (Sách Cánh diều) - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thu Trinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
(Từ ngày 04/10/2021 đến ngày 8/10/2021)
Môn học/HĐGD: Hoạt động trải nghiệm - Lớp: 2A
Chủ đề: EM VÀ MÁI TRƯỜNG THÂN YÊU 
Tên bài học: Tham gia Lễ khai giảng
 Tham gia học tập nội quy nhà trường
 Số tiết: 1
Thời gian thực hiện: Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2021
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Định hướng cho HS chuẩn bị các nội dung cho hoạt động khai giảng đầu năm học
-Tích cực tham gia các hoạt động của nhà trường.
2. Năng lực: 
- Thể hiện hiểu biết về kế hoạch hoạt động nhân ngày lễ khai giảng đầu năm học mới ; có hào hứng, thích thú khi tham gia các hoạt động.
-Năng lực tự quản, tổ chức, thiết kế các hoạt động của trường, của lớp.
3. Phẩm chất: 
- Chăm chỉ, trách nhiệm: Hình thành trách nhiệm trong công việc và sự tuân thủ của các quy định.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: 
+ Phương pháp: Thuyết trình, luyện tập, thực hành 
+ Đồ dùng dạy học: Máy chiếu
- HS: Ghế HS ngồi
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
15’
10’
1. Hoạt động Mở đầu: 
*Mục tiêu: Ổn định lớp ; Hát
*Cách tiến hành:
-Ổn định tổ chức:
 -Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ
-Đứng nghiêm trang
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: 
*Mục tiêu: Giúp HS làm quen với hoạt động chào cờ và ý nghĩa của buổi lễ khai giảng . Biết được nôi dung, hình thức và kế hoạch hoạt động ngày lễ khai giảng. Biết được nội quy nhà trường
*Cách tiến hành:
a/Tổ chức lễ khai giảng
- GV tổ chức cho HS tham gia Lễ khai giảng theo kế hoạch của nhà trường.
- GV nhắc nhở HS giữ trật tự, tập trung chú ý và nêu được ít nhất một điều ấn tượng về các hoạt động trong buổi lễ khai giảng năm học mới, chia sẻ điều đó với bạn bè và gia đình.
- GV cho đội văn nghệ của lớp chuẩn bị biểu diễn tiết mục văn nghệ như đã luyện tập trước đó.
- GV hỗ trợ -
- GV nhắc nhở những HS nói chuyện, làm việc riêng, gây ảnh hưởng tới những bạn xung quanh
b/ Giới thiệu nội quy nhà trường
– GV phối hợp với cô Tổng phụ trách tổ chức cho HS nghe và thực hiện việc rèn luyện nội quy của nhà trường.
– GV nhắc nhở HS ghi nhớ và tuân thủ nội quy mà nhà trường đã đề ra.
- TPT cho HS kí cam kết thực hiện nội quy trường lớp.
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành:
*Mục tiêu: HS nắm tốt các nội quy của trường,lớp
*Cách tiến hành:
-GV tổ chức cho HS thi đua đọc 5 điều Bác Hồ dạy trên bảng lớp
- Tổ chức cho HS nêu lại các nội quy trường, lớp vừa được học
4.Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm
*Mục tiêu: Giúp HS nắm vững các kiến thức đã học. Biết vận những điều đã học vào thực tiễn.
*Cách tiến hành:
a/ Vận dụng trong bài học
- GV yêu cầu HS chia sẻ những cảm xúc của bản thân khi tham gia buổi HĐTN 
b/ Vận dụng sau bài học
-Yêu cầu HS chia sẻ kỉ niệm đáng nhớ khi tham gia lễ khai giảng và việc chấp hành nội quy trường ,lớp
-HS thực hiện
- HS tham gia lễ khai giảng
- HS ngồi vào vị trí của lớp, giữ trật tự, lắng nghe.
- HS về chia sẻ với người thân về ấn tượng buổi khai giảng.
- Đội văn nghệ chuẩn bị biểu diễn
HS tiếp thu lời nhắc nhở, ngồi nghiêm túc.
-HS nghe các nội quy của nhà trường
- HS tiếp thu lời nhắc nhở, tuân thủ các nội quy mà nhà trường đề ra, và kí cam kết.
HS thực hiện
-HS thực hiện
IV. Điều chỉnh sau bài dạy 
 ...... 
Môn học/HĐGD :CHIA SẺ VÀ ĐỌC Lớp:2A
Chủ đề : CUỘC SỐNG QUANH EM
Tên bài học: ĐỌC: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI ( Tiết 1,2)
Thời gian thực hiện: Thứ hai ngày 04 tháng 10 năm 2021
I. Yêu cầu cần đạt:
1.Kiến thức:
- Nhận biết nội dung chủ điểm.
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1.
Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về công việc của mỗi người, vật, con vật. Hiểu ý nghĩa của bài: Mọi người, mọi vật đều làm việc. Làm việc mang lại niềm hạnh phúc, niềm vui.
-Nhận diện từ ngữ chỉ sự vật (người, vật, con vật, thời gian). Tìm thêm được các từ ngữ ở ngoài bài chỉ người, vật, con vật, thời gian.
2.Năng lực: 
- Bước đầu biết cùng bạn thảo luận nhóm, biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập – tìm từ ngữ chỉ người, vật, con vật, thời gian
- Nhận diện được bài văn xuôi.Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
- Biết liên hệ nội dung bài với hoạt động học tập, lao động, rèn luyện của bản thân: yêu lao động, ham học, không lãng phí thời gian.
3. Phẩm chất: 
- Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ ,biết giá trị của lao động; tìm thấy niềm vui trong lao động, học tập.
II.Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: 
+ Phương pháp:làm việc cá nhân,thảo luận nhóm, trò chơi phỏng vấn, tự phát hiện và giải quyết vấn đề, 
+ Đồ dùng dạy học: 30 thẻ từ và các ô từ ngữ để tổ chức 2 nhóm trò chơi xếp khách vào đúng toa (BT 1 – Luyện tập).
- Học sinh:SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2 (tập một).
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
30’
30’
5’
1. Hoạt động Mở đầu: Khởi động, kết nối (
*Mục tiêu: HS biết ổn định lớp học và bước đầu làm quen với môn học.
*Cách tiến hành:
- GV cho HS hát
- GV hướng dẫn môn học
- GV giới thiệu chủ điểm 1 và Bài 1: Cuộc sống quanh em
 Tiết 1
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới
*Mục tiêu:Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1.
*Cách tiến hành:
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
- GV yêu cầu HS mở SGK Tiếng Việt 2 trang 4, 5, quan sát các bức tranh
- GV giới thiệu chủ đề mở đầu sách: Em là búp măng non nói về các bạn thiếu nhi – những măng non, tương lai của đất nước đang hớn hở tới trường. Bài học mở đầu Cuộc sống quanh em nói về thế giới xung quanh các con thật đẹp, thật vui, mọi người, mọi vật đều làm công việc của mình.
- GV mời 1 HS đọc to, rõ YC của BT Chia sẻ; giao nhiệm vụ cho cả lớp: Quan sát bức tranh miêu tả cuộc sống xung quanh các em, thảo luận nhóm đôi, trả lời các CH. GV theo dõi, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
- GV tổ chức cho vài nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung.
- GV chốt đáp án:
+ Câu 1:Đây là những ai, những vật gì, con gì?
Trả lời: Đây là trường học – các bác nông dân – 2 HS vui vẻ đi học – 1 con trâu to béo – cây dừa xanh tốt – đèn đường – chủ thợ xây đang xây một bức tường – cây chuối tốt tươi – xe tắc xi đi trên đường – 1 con mèo lông vàng xinh xắn – cây hoa cúc vàng.
+ Câu 2:Mỗi người trong tranh làm việc gì?
Trả lời: Bác nông dân ôm một bó lúa, mấy bác đang gặt lúa trên đồng. / Hai HS đang tới trưởng. / Chú thợ xây đang xây một bức tường.
+ Câu 3:Mỗi vật, mỗi con vật trong tranh có ích gì?
Trả lời: Con trâu giúp người cày ruộng. / Con mèo giúp bắt chuột. / Đèn đường chiếu sáng đường phố. / Cây dừa cho trái ngọt. Cây chuối cho quả thơm ngon. / Xe tắc xi chở khách. Cây cúc nở hoa, tô điểm cho cuộc sống thêm tươi đẹp.
BÀI ĐỌC 1: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI 
- GV nói lời dẫn để tới thiệu bài đọc mở đầu chủ điểm: Các em thấy đấy, mỗi người một công một việc để xây dựng nên cuộc sống này. Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài đọc Làm việc thật là vui.
a.Đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu bài Làm việc thật là vui: Giọng đọc vui, hào hứng, nhịp hơi nhanh; kết hợp giải nghĩa từ ngữ khó: sắc xuân, rục rỡ, tưng bừng, đỡ.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc:
+ Đọc tiếp nối câu đến hết bài. GV sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thể đọc cho HS nhắc nhở các em cần nghỉ hơi đúng và đọc đoạn văn với giọng thích hợp. VD, ngắt nghỉ đúng ở câu: Con tu hú kêu / tu hú, tu hú. Cành đào nở hoa / cho sắc xuân thêm rực rỡ, / ngày xuân thêm tưng bừng. ...
+ GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi: Từng cặp HS đọc tiếp nối 2 đoạn trong nhóm.
+ GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp 2 đoạn trước lớp theo cặp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, bình chọn.
+ GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài với giọng vừa phải, không đọc quá to.
+ GV mời 1 HS khá, giỏi đọc lại toàn bài.
Tiết 2
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành:
*Mục tiêu: Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về công việc của mỗi người, vật, con vật. Hiểu ý nghĩa của bài: Mọi người, mọi vật đều làm việc. Làm việc mang lại niềm hạnh phúc, niềm vui.
Nhận diện từ ngữ chỉ sự vật (người, vật, con vật, thời gian). Tìm thêm được các từ ngữ ở ngoài bài chỉ người, vật, con vật, thời gian.
*Cách tiến hành:
b.Đọc hiểu
- GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc to, rõ 3 CH.
- GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm đôi, sau đó trả lời CH tìm hiểu bài bằng trò chơi phỏng vấn.
- GV hướng dẫn HS thực hiện trò chơi phỏng vấn: Mỗi nhóm cử 1 đại diện tham gia. Người tham gia nói to, rõ, tự tin. Cặp chơi đầu tiên (nhóm 1, nhóm 2): Đại diện nhóm 1 đóng vai phóng viên, phỏng vấn đại diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau đó đổi vai.
+ Câu 1: HS 1 hỏi, HS 2 trả lời.
+ Câu 2: HS 2 hỏi, HS 1 trả lời
+ Câu 3: HS 1 hỏi, HS 2 trả lời. Sau đó đổi ngược lại, HS 2 hỏi, HS 1 trả lời.
- GV chốt: Xung quanh các em, mọi vật, mọi người đều làm việc. Làm việc mang lại lợi ích cho gia đình, cho xã hội. Làm việc tuy vất vả, bận rộn nhưng công việc mang lại cho ta niềm hạnh phúc, niềm vui rất lớn.
c. Luyện tập
BT 1: (Trò chơi xếp hành khách vào toa tàu)
- GV mời 1 HS đọc YC của BT 1. Cả lớp nghe bạn đọc, quan sát tranh minh hoạ 3 HS cầm 3 tấm biển, mỗi tấm biển đều ghi từ ngữ trên đó.
- GV chỉ từng tấm biển cho HS cả lớp đọc 15 từ ngữ, sau đó chỉ từng toa tàu cho HS đọc tên mỗi toa: Toa chở Người – Toa chở Vật – Toa chở Con vật – Toa chở Thời gian.
- GV giải thích cách chơi: 3 tấm biển to ghi tên 15 hành khách. Cần xếp mỗi hành khách vào đúng toa. Đưa người vào toa chở Người, đưa vật vào toa chở Vật, đưa con vật vào toa chở Con vật, đưa thời gian vào toa chở Thời gian.
- GV chia lớp thành 4 nhóm, tổ chức chơi trò chơi xếp nhanh 15 hành khác vào 4 toa tàu phù hợp lên bảng.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án:
+ Toa chở Người: em, mẹ.
+ Toa chở Vật: đồng hồ, hoa, nhà, rau, trời, (quả) vải.
+ Toa chở Con vật: Gà, tu hú, chim, sâu.
+ Toa chở Thời gian: ngày, giờ, phút.
- GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh các từ đã xếp vào các toa.
BT 2: (Tìm thêm ngoài bài đọc các từ ngữ chỉ người, vật, con vật, thời gian)
- GV mời 1 HS đọc YC của BT 2, cả lớp đọc thầm theo.
- GV lưu ý HS cần tìm những từ ngữ đó ở bên ngoài bài đọc.
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT, báo cáo kết quả.
- GV chốt lại: Những từ các em vừa tìm ở trên là từ chỉ sự vật. GV viết bảng: Các từ chỉ người, vật, con vật, thời gian,... gọi chung là từ chỉ sự vật.
- GV mời một vài HS nhắc lại.
4.Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm
*Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn
*Cách tiến hành:
a. Vận dụng trong bài học: 
- GV mời 2 tổ HS tiếp nối nhau đọc lại 2 đoạn của bài.
- GV tổ chức trò chơi Ô cửa bí mật: Một vài HS mở lần lượt các ở cửa có YC đọc lại một đoạn văn bất kì hoặc những câu văn mình yêu thích. Có ô cửa may mắn viết lời chúc hoặc tặng tràng vỗ tay. 
b.Vận dụng sau bài học:
- Sau tiết học em biết thêm được điều gì? Em biết làm gì?
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt.
-GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết Tập đọc Mỗi người một việc
- HS hát
- HS lắng nghe
-HS lắng nghe
- HS mở SGK Tiếng Việt 2 trang 4, 5, quan sát các bức tranh.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc to, rõ YC của BT. Cả lớp đọc thầm theo. Cả lớp tiếp nhận nhiệm vụ GV đặt ra.
- Một vài nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung.
- HS nghe GV chốt đáp án.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc theo yêu cầu của GV:
+ 1 HS đầu bàn đọc, sau đó lần lượt các em bên cạnh đứng lên đọc tiếp nối đến hết bài.
+ HS làm việc nhóm đôi.
+ HS thi đọc nối tiếp 2 đoạn trước lớp theo cặp. Cả lớp bình chọn.
+ Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
+ 1 HS khá, giỏi đọc lại toàn bài.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc to, rõ 3 CH:
+ Câu 1: Mỗi vật, con vật được nói trong bài đọc làm việc gì?
+ Câu 2: Bé bận rộn như thế nào?
+ Câu 3: Vì sao bé bận rộn mà lúc nào cũng vui? Chọn ý em thích:
a) Vì bé làm việc có ích.
b) Vì bé yêu những việc mình làm.
c) Vì bé được làm việc như mọi vật, mọi người.
- HS thảo luận nhóm đôi, sau đó trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn.
- HS thực hiện trò chơi, trả lời CH:
+ Câu 1:Đồng hồ tích tắc báo phút, báo giờ. Gà trống gáy vang báo trời sáng. Tu hú kêu báo sắp tới mùa vải chín. Chim bắt sâu bảo vệ mùa màng. Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ, ngày xuân thêm tưng bừng.
+ Câu 2:Bé làm bài, bé đi học, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ.
+ Câu 3: HS trả lời theo ý thích.
-HS lắng ghe
- 1 HS YC của BT 1. Cả lớp nghe bạn đọc, quan sát tranh minh hoạ.
- HS quan sát, đọc theo GV.
- HS lắng nghe GV giải thích.
- Cả lớp chơi trò chơi.
- Cả lớp và GV cùng nhận xét bài làm, thống nhất đáp án.
- Cả lớp đọc đồng thanh các từ đã xếp vào các toa.
- 1 HS đọc YC của BT 2, cả lớp đọc thầm theo.
- HS lưu ý.
- HS làm bài vào VBT, báo cáo kết quả. VD:
+ Từ chỉ người: ông, bà, chị, thầy giáo, cô giáo,...
+ Từ chỉ vật: bút, phấn, thước, cặp tóc, áo quần, lê, ổi...
+ Từ chỉ con vật: mèo, chó, voi, bò, ngan,...
+ Từ ngữ chỉ thời gian: mùa màng, giây, tuần, tháng, tiết học, Giáng sinh, Tết, năm mới, xuân, hạ, thu, đông...
- HS lắng nghe, quan sát.
- Một vài HS nhắc lại.
-HS đọc
-HS tham gia trò chơi
-HS trả lời
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe
IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 ...... 
Môn học/HĐGD: TOÁN - Lớp: 2A
Chủ đề: ÔN TẬP LỚP 1 PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ( CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 100
Tên bài học: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (TIẾT 1) ; Số tiết: 1 
Thời gian thực hiện: Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2021 
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Ôn tập củng cố cách đọc, viết và xếp thứ tự các số từ 1 đến 100
- Biết cách đọc, viết các số có hai chữ số theo phân tích cấu tạo số. 
2. Năng lực: 
- Thông qua hoạt động quan sát hình vẽ,..., HS biết nêu câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mối tình huống qua đó bước đầu hình thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 
-Củng cố cách đọc, viết và xếp thứ tự các số từ 1 đến 100. Biết cách đọc, viết các số có hai chữ số theo phân tích cấu tạo số. 
3. Phẩm chất: 
- Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: 
+ Phương pháp: quan sát, gợi mở, luyện tập- thực hành, phát hiện và giải quyết vấn đề.
+ Đồ dùng dạy học: 
Bảng các số từ 1 đến 100,c ác phiếu in bảng các số từ 1 đến 100 như bài 1a,2 phiếu lớn để tổ chức trò chơi bài tập 2a.
- HS: Bộ đồ dùng Toán, vở ô li, VBT, nháp ...
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’ 
25’
5’
1. Hoạt động Mở đầu: 
*Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi,học sinh phấn khởi tham gia học tập.
*Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS hoạt động tập thể: hát vận động bài Tập đếm
- GV giới thiệu vào bài. (Nêu mục tiêu bài học)
2. Hoạt động Luyện tập, thực hành:
* Mục tiêu: HS nắm chắc thứ tự số để điền đúng Bảng số 100. Hs biết được giá trị của một số trong Bảng số 100.
- HS biết xác định số chục và số đơn vị trong một số có hai chữ số.
*Cách tiến hành
Bài 1a trang 6: Tìm số còn thiếu ở ô trống rồi đọc Bảng các số từ 1 đến 100
- GV ghi bài 1a, HD HS xác định yêu cầu bài.
- GV đặt câu hỏi để giúp HS chữa bài:
+ Bảng 100 gồm một trăm số từ 1 đến 100 được săp xếp theo thứ tự nào
+ Dựa vào Bảng 100 có thể đếm bằng những cách nào?
+ Dựa vào Bảng 100 có thể so sánh các số như thế nào?
 + Nêu các số tròn chục?
+ Nêu các số có hai chữ số giống nhau?
Tùy thời gian có thể nêu thêm câu hỏi
-HS đổi chéo VBT kiểm tra. 
Bài 1b trang 6: Trong Bảng các số từ 1 đến 100 hãy chỉ ra:
- GV ghi bài 1b, HD HS xác định yêu cầu bài.
 - Gv cho hs chữa bài theo cặp đôi
+ Số bé nhất có một chữ số là số nào?
+ Số bé nhất có hai chữ số là số nào?
+ Số lớn nhất có một chữ số là số nào?
+ Số lớn nhất có hai chữ số là số nào?
-GV nhận xét, chốt ý: Cần nắm vững thứ tự số để đọc, viết và xếp thứ tự đúng Bảng số 100.
Bài 2a trang 6: Số?
- GV cho HS đọc yêu cầu bài 2a.
-Tổ chức HS tham gia trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng” Mỗi đội 6 HS tham gia xếp thành 2 đội (Hình thức thi tiếp sức ) dùng bút dạ để điền theo thứ tự lần lượt đến hết bảng. Đội nào kết quả đúng mà nhanh hơn đội đó về nhất. Tùy tình hình thực tế chơi GV kết luận.
Bài 2b trang 6: Trả lời các câu hỏi?
-HS đọc yêu cầu bài 2b
- HDHS xác định yêu cầu bài tập và làm bài 
- Chữa bài theo hình thức trò chơi “ đố bạn “ theo từng cặp đôi
- GV nhận xét, chốt ý: Hs phải xác định được số chục, số đơn vị trong số có hai chữ số, viết số có hai chữ số dưới dạng tổng các số tròn chục và số đơn vị, cách thành lập số có hai chữ số khi biết số chục và số đơn vị để vận dụng làm dạng bài trên.
4.Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm:
Trò chơi “HÁI HOA HỌC TRÒ”:
* Mục tiêu:Biết ước lượng được số đồ vật theo nhóm chục
* Cách tiến hành
a/Vận dụng trong bài học
- GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi.
- Cách chơi: GV đặt sẵn 2 chiếc lọ cắm các bông hoa giấy có ghi số ở mặt bông hoa. GV nêu yêu cầu và HS của 2 đội chơi được gọi sẽ lên chọn bông hoa phù hợp để đính lên bảng. 
- GV thao tác mẫu.
- GV cho HS thảo luận nhóm ba.
- Tổ chức cho 2 nhóm lên thi tiếp sức. 
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
b/ Vận dụng sau bài học
-GV hỏi:
+Bài học hôm nay em biết thêm được điều gì?
+ Để làm tốt các bài tập em cần nhắn bạn điều gì?
- Dặn dò HS ghi nhớ và vận dụng làm bài tập trong VBT toán.
- Chuẩn bị bài “Ôn tập các số đến 100 Tiết 2”
- Đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS làm VBT
+ Bảng 100 gồm một trăm số từ 1 đến 100 được săp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn
+ Có thể đếm theo đơn vị, đếm theo chục, đếm từ một số nào đó, đếm thêm, đếm bớt .
+ Số nào đếm trước thì bé hơn, số nào đếm sau thì lớn hơn,..
+ 10,20,30,40,50,60,70,80,90
+ 11,22,33,44,55,66,77,88,99
- Đọc và xác định yêu cầu bài.
- Hs làm vở ô li 
+ số 1
+ số 10
+ số 9
+ số 99
+ HS lắng nghe
+ Cả lớp quan sát 2 đội chơi và cùng chữa bài.
+ Đọc đề bài
+ Làm VBT
+ Từng cặp chữa bài
-HS lắng nghe
-HS quan sát và thực hiện theo yêu cầu của GV
-HS trả lời
IV. Điều chỉnh sau bài dạy 
 ...... 
 Môn học/HĐGD :TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Lớp:2A
Chủ đề : GIA ĐÌNH
Tên bài học: CÁC THẾ HỆ TRONG GIA ĐÌNH (tiết 1)( Tiết 1)
Thời gian thực hiện: Thứ hai ngày 04 tháng 10 năm 2021
I. Yêu cầu cần đạt:
1.Kiến thức:
-Nêu được các thành viên trong gia đình nhiều thế hệ (hai thế hệ, ba thế hệ, )
-Nói được sự cần thiết của việc chia sẻ, dành thời gian quan tâm, chăm sóc yêu thương nhau giữa các thế hệ trong gia đình. 
2.Năng lực: 
-Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
-Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
-Vẽ, viết hoặc cắt dán ảnh gia đình có hai thế hệ, ba thế hệ vào sơ đồ cho trước.
-Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các thành viên và tình cảm giữa các thành viên trong gia đình hai thế hệ, ba thế hệ. 
3. Phẩm chất: 
-Thể hiện được sự quan tâm, chăm sóc, yêu thương của bản thân đối với các thế hệ trong gia đình. 
II.Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: 
+ Phương pháp:Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, lắng nghe tích cực, tự phát hiện và giải quyết vấn đề, 
+ Đồ dùng dạy học: Các hình trong SGK.Tranh vẽ, ảnh gia đình HS (hai, ba hoặc bốn thế hệ).Bảng phụ/giấy A2.-Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 2.
- Học sinh:SGK, tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
10’
15’
5’
1. Hoạt động Mở đầu: Khởi động, kết nối
*Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
*Cách tiến hành:
- GV cho HS hát
- GV giới thiệu bài mới –ghi đề:Bài 1: Các thế hệ trong gia đình.(T1)
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: 
Hoạt động 1:Các thế hệ trong gia đình bạn Hà và bạn An
*Mục tiêu:
- Nêu được các thành viên của mỗi thế hệ trong gia đình bạn Hà và bạn An.
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các thành viên trong gia đình nhiều thế hệ. 
*Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS quan sát các Hình 1, 2 SGK trang 6,7 và trả lời lời câu hỏi:
+ Gia đình bạn Hà và bạn An có mấy thế hệ?
+ Kể các thành viên của mỗi thế hệ trong gia đình bạn Hà và gia đình bạn An. 
-Cho HS xem tranh: Gia đình bạn Hà
-Cho HS xem tranh Gia đình bạn An
- GV hướng dẫn HS: Những người ngang hàng trên sơ đồ là cùng một thế hệ. 
Bước 2: Hoạt động cả lớp
- GV mời đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp. 
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời.
- GV chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện câu trả lời. 
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành:
Hoạt động 2: Giới thiệu về các thế hệ trong gia đình em
*Mục tiêu:
- Giới thiệu được về các thế hệ trong gia đình em.
- Vẽ, viết hoặc cắt dán ảnh gia đình có hai thế hệ, ba thế hệ vào sơ đồ cho trước. 
*Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cá nhân, theo cặp
- GV yêu cầu:
+ Từng cặp HS giới thiệu cho nhau nghe về các thế hệ trong gia đình mình: Gia đình có có mấy thế hệ? Từng thành viên của mỗi thế hệ trong gia đình mình. 
+ Từng HS vẽ, viết hoặc cắt dán sơ đồ các thế hệ trong gia đình mình vào giấy A4 hoặc vào vở và chia sẻ với bạn bên cạnh. 
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện một số HS: Giới thiệu về các thế hệ trong gia đình mình, kết hợp với trình bày sơ đồ các thế hệ trong gia đình mình.
- GV yêu cầu các HS còn lại đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn. 
- GV hoàn thiện phần trình bày của HS
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em hãy cho biết gia đình có bốn thế hệ gồm những ai và xưng hô với nhau như thế nào?
4.Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm
*Mục tiêu:Giúp HS nắm vững các kiến thức đã học. Biết vận những điều đã học vào thực tiễn.
*Cách tiến hành:
a.Vận dụng trong bài học:
+ Gia đình Hà có 2 thế hệ gồm có các thành viên nào ?
+ Gia đình Hà có 2 thế hệ gồm có các thành viên nào ?
b .Vận dụng sau bài học: 
Biết được gia đình mình là gia đình có mấy thế hệ.
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
- GV nhắc HS chuẩn bị bài học sau: Các thế hệ trong gia đình (t2)
-HS hát
-HS lắng nghe
- HS quan sát tranh và làm việc theo nhóm đôi
- HS trả lời: 
+ Gia đình Hà có 2 thế hệ (thế hệ thứ nhất là bố mẹ, thế hệ thứ hai là anh em Hà)
+ Gia đình An có 3 thế hệ (thế hệ thứ nhất là ông bà, thế hệ thứ hai là bố mẹ, thế hệ thứ ba là anh em An).
- HS quan sát tranh
- HS lắng nghe
- Đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp. 
- Nhóm HS khác nhận xét ,bổ sung
- HS lắng nghe
- HS làm việc theo cặp
- HS giới thiệu
+HS: Giới thiệu về các thế hệ trong gia đình mình, kết hợp với trình bày sơ đồ các thế hệ trong gia đình mình.
- Đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp. 
- HS đặt câu hỏi nhận xét 
- HS trả lời: Gia đình có bốn thế hệ gồm có các cụ, ông bà, bố mẹ và con cùng chung sống trong một nhà. + Thế hệ thứ tư (cháu) gọi thế hệ thứ nhất bằng cụ.
+ HS trả lời
+ HS trả lời
- HS lắng nghe
IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 ...... 
Môn học/HĐGD: Đạo đức - Lớp: 2A
Chủ đề: QUÝ TRỌNG THỜI GIAN
Tên bài học: QUÝ TRỌNG THỜI GIAN (Tiết 1) Số tiết: 1
Thời gian thực hiện: Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2021
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức: - Nêu được một số biểu hiện của quý trọng thời gian.
2. Năng lực: 
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
3. Phẩm chất: Chủ động được việc sử dụng thời gian một cách hợp lí và hiệu quả.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: 
+ Phương pháp: Quan sát, gợi mở, hỏi đáp, tự phát hiện và giải quyết vấn đề.
+ Đồ dùng dạy học: - Máy chiếu, máy tính, đạo cụ để đóng vai
 - HS: - SGK, VBT đạo đức 2, giấy vẽ, bút màu,...
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
12’
15’
3’
1. Hoạt động Mở đầu: 
*Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, kết nối với bài học.
*Cách tiến hành:
Lớp hát
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tìm đồ vật chỉ thời gian”
*Cách chơi: Cả lớp cùng quan sát tranh 4 trong SGK trong 1 phút, bạn HS nào tìm được nhiều vật chỉ thời gian trong tranh nhất sẽ là người chiến thắng. HS viết đáp án vào tờ giấy nháp.
- Hỏi: Ngoài những vật đó, còn những vật nào khác chỉ thời gian mà em biết.
-->Giới thiệu bài- ghi đề: Quý trọng thời gian
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: 
*Mục tiêu: HS hiểu biết được ý nghĩa của việc quý trọng thời gian.
*Cách tiến hành:
- GV treo tranh trong sgk lên bảng
-Kể câu chuyện “Chuyện bạn Bi”
- Mời một vài bạn HS vừa chỉ tranh, vừa kể tóm tắt nội dung câu chuyện.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi với bạn bên cạnh, trả lời câu hỏi:
+ Khi làm mọi việc, bạn Bi có thói quen gì?
+ Thói quen đó đã dẫn đến điều gì?
+ Em rút ra điều gì từ câu chuyện trên?
- GV khuyến khích HS chia sẻ kết quả thảo luận với cả lớp.
- GV khen ngợi những cặp đôi có câu trả lời đúng, bổ sung nhưng câu trả lời còn thiếu và kết luận: Khi đã làm việc gì, chúng ta cần đề ra kế hoạch, dành thời gian, tập trung vào công việc không nên chậm trễ như bạn Bi trong câu chuyện. Qúy trọng thời gian giúp chúng ta hoàn thành công việc với kết quả tốt nhất.
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành:
*Mục tiêu: HS hiểu biết được những biểu hiện của việc quý trọng thời gian.
*Cách tiến hành:
- Treo tranh trong sgk lên bảng
- GV chia nhóm (4 -6 học sinh), giao nhiệm vụ cho các nhóm: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
+ Em có nhận xét gì về việc sử dụng thời gian của các bạn trong tranh?
+ Theo em, thế nào là biết quý trọng thời gian?
- GV gọi đại diện các nhóm đứng dậy trả lời.
- GV khen ngợi những bạn có câu trả lời đúng, bổ sung những câu trả lời còn thiếu và kết luận.
4.Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm(nếu có):
*Mục tiêu: Khái quát lại nội dung tiết học
*Cách tiến hành:
a- Vận dụng trong bài học: 
+ Nêu 2 việc của em thể hiện em biết quý trọng thời gian.
+ Quý trọng thời gian mang lại lợi ích gì?
b- Vận dụng sau bài học:
Biết qúy trọng thời gian và sử dụng thời gian một cách tiết kiệm và hợp lí.
c-Nhận xét tiết học:GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
-HS thực hiện
- HS quan sát tranh
- HS chăm chú nghe GV kể chuyện
- HS đứng lên bảng chỉ tranh kể tóm tắt câu chuyện.
- HS thảo luận cặp đôi, tìm ra các câu trả lời.
+ Khi làm mọi việc, Bi có thói quen nói bố mẹ đợi mình một lát.
+Thói quen đó đã làm cho hai bố con bị lỡ chuyến tàu về quê thăm bà.
+ Qua câu chuyện trên, em thấy trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta cần biết quý trọng thời gian, lãng phí từng phút có thể làm cho chúng ta không hoàn thành được nhiệm vụ, kế hoạch đã đề ra.
- HS xung phong chia sẻ kết quả thảo luận trước lớp
- HS lắng nghe GV nhận xét, bổ sung.
- HS quan sát tranh
- HS hoạt động nhóm, trả lời câu hỏi.
- Đại diện các nhóm trả lời:
+ Các bạn trong tranh rất quý trọng thời gian, sử dụng thời gian hợp lí.
+ Qúy trọng thời gian là biết sử dụng thời gian một cách tiết kiệm và hợp lí.
-HS thực hiện
IV. Điều chỉnh sau bài dạy (RKNBS-nếu có)
 ...... 
Môn học/HĐGD: TOÁN -Lớp: 2A
Chủ đề: ÔN TẬP LỚP 1 PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ( CÓ NHỚ) 
TRONG PHẠM VI 20
Tên bài học: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (TIẾT 2) ; Số tiết: 2
Thời gian thực hiện: Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2021 
I. Yêu cầu cần đạt:
1.Kiến thức:
- Nắm chắc cách so sánh các số có hai chữ số
- Biết ước lượng được đồ vật theo nhóm chục. 
2.Năng lực: 
- Thông qua hoạt động ước lượng số đồ vật theo nhóm chục, HS bước đầu làm quen với thao tác ước lượng rồi đếm để kiểm tra, qua đó hình thành năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề và năng lực giao tiếp toán học.
- Củng cố cách đọc, viết và xếp thứ tự các số từ 1 đến 100. Biết cách đọc, viết các số có hai chữ số theo phân tích cấu tạo số. 
3. Phẩm chất: Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II.Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: 
+ Phương pháp: quan sát, gợi mở, luyện tập- thực hành, tự phát hiện và giải quyết vấn đề.
+ Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa BT 3, thẻ Đúng/Sai
- Học sinh:SGK, vở ô li, VBT, nháp ...
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
25’
10’
1. Hoạt động Mở đầu: 
*Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi,học sinh phấn khởi tham gia học tập.
*Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS hoạt động tập thể: hát vận động bài Tập đếm
-GV YC HS
+ Đếm các số từ 46 đến 63 
+ Nêu các số tròn chục? 
-GV nhận xét, tuyên dương
- GV giới thiệu vào bài. (Nêu mục tiêu bài học)
2. Hoạt động Luyện tập, thực hành:
*Mục tiêu:Ôn tập, củng cố cách so sánh các số có hai chữ số.
*Cách tiến hành:
Bài 3 trang 7:
- GV ghi bài 3, HD HS xác định yêu cầu bài.
- GV Y/C HS:
+ HS thảo luận và chia sẻ ý kiến về cách so sánh hai số:
+ Muốn so sánh các số có hai chữ số ta làm như thế nào?
+ Ngoài cách so sánh trên ta còn cách nào nữa?
+ Yêu cầu HS so sánh cụ thể trên phép tính b, rồi kết luận đ hay s
* Câu hỏi phát triển năng lực:
+ Trong các số đã cho, số nào lớn nhất, số nào bé nhất? 
- GV nhận xét, chốt ý: Khi so sánh các số có hai chữ số, ta so sánh chữ số hàng chục trước, số nào có hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn. Nếu hàng chục bằng nhau ta so sánh đến hàng đơn vị, số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn.
4.Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm
*Mục tiêu:Biết ước lượng được số đồ vật theo nhóm chục.
*Cách tiến hành:
a. Vận dụng trong bài học
Bài 4 trang 7:Ước lượng theo nhóm chục?
- GV cho HS đọc yêu cầu bài 4.
- GV tổ chức HS làm cặp đôi BT 4.
- Ước lượng theo nhóm chục.
+ Hai bạn nhỏ trong tranh ước lượng số lượng quyển sách bằng cách nào?
+ Từ ngữ nào được hai bạn sử dụng khi ước lượng?
- Yêu cầu HS đếm để kiểm tra lại kết quả sau khi ước lượng ( đếm theo chục sau khi san thành các chồng 1 chục quyển sách )
- Đối chiếu số lượng ước lượng ban đầu: nêu kết quả có 43 quyển sách.
- Hs thực hiện các yêu cầu ở câu a, b: GV

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_sach_canh_dieu_tuan_1_nam_hoc_2021_2022_nguyen.doc