Giáo án Lớp 2 - Tuần 1 đến 4 - Năm học 2016-2017
Tiết 4:
Toán
Ôn tập các số đến 100
I. Mục tiêu.
- Giúp HS củng cố về:
- Viết các số từ 0 đến 100, thứ tự của các số.
- Số có một, hai chữ số, số liền tr¬ước, số liền sau của một số.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: bảng phụ kẻ nội dung bài tập 2a
III. Các hoạt động dạy - học.
A. KTBC:
- Kiểm tra ĐDHT của HS
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài: GV nêu mục đích tiết học.
2) Phần ôn luyện:
- HS đọc Y/c bài tập
? Bài có những Y/c nào?
- Lớp làm bài, 3 HS lên bảng thực hiện.
- Chữa bài:
+ Nx đúng- sai?
+ Có bao nhiêu số có 1 chữ số từ 0 đến 9? Đặc điểm của dãy số này?
+ 2 HS đọc kết quả bài tập, lớp đối chiếu bài làm.
* GV: Có 10 số có 1 chữ số là: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9. Số 0 là số bé nhất có 1 chữ số. Số 9 là số lớn nhất có 1 chữ số
Ôn tập các số đến 100
Bài 1 (3- SGK)
a) Nêu tiếp các số có một chữ số:
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
b) Viết số bé nhất có một chữ số: 0
c) Viết số lớn nhất có một chữ số:9
- HS nêu Y/c bài tập
? Bảng a gồm bao nhiêu cột, dòng?Hàng
đơn vị của các số ở cùng một dòng có
đặc điểm gì?
- HS làm bài cá nhân
- HS nêu nối tiếp phần a GV ghi kết quả, 2 hs làm bảng phần b, c
- Chữa bài:
+ Nhận xét Đúng – Sai?
+ Đổi chéo vở kiểm tra
? Có bao nhiêu số có 2 chữ số từ 10 đến
99 ?
? Dựa vào đâu ta có kết quả phần b,c ?
? Nêu cấu tạo của số có 2 chữ số?
* GV: Có 90 số có 2 chữ số. Chữ số đứng đầu là hàng chục, chữ số đứng sau là hàng đv. Bài 2(3-SGK)
a) Nêu tiếp các số có 2 chữ số:
10 11 12 13 14 15 16 17 18 19
20 21 22 23 24 25 26 27 28 29
30 31 32 33 34 35 36 37 38 39
40 41 42 43 44 45 46 47 48 49
50 51 52 53 54 55 56 57 58 59
60 61 62 63 64 65 66 67 68 69
70 71 72 73 74 75 76 77 78 79
80 81 82 83 84 85 86 87 88 89
90 91 92 93 94 95 96 97 98 99
b) Viết số bé nhất có hai chữ số: 10
c) Viết số lớn nhất có hai chữ số:99
Tuần 1 Thứ hai ngày 05 tháng 9 năm 2016 Tiết 1: HĐTT Tiết 2 + 3 : Tập đọc Có công mài sắt có ngày nên kim (2 tiết) I. Mục đích, yêu cầu. 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ mới: nắn nót, mải miết, ôn tồn,thành tài; các từ có vần khó: quyển, nguệch ngoạc, quay; các từ có âm, vần dễ lẫn: làm, lúc, nắn nót. - Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật (lời cậu bé, lời bà cụ) 2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Hiểu nghĩa đen và nghĩa bóng của câu tục ngữ: Có công mài sắt, có ngày nên kim. - Rút được lời khuyên từ câu chuyện: làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn lại mới thành công. * KNS: Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài. - Tự nhận thức về bản thân (hiểu về mình, biết tự đánh giá ưu, khuyết điểm của mình để tự điều chỉnh) - Lắng nghe tích cực - Kiên định - Đặt mục tiêu (biết đề ra mục tiêu và lập kế hoạch thực hiện). II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh minh họa SGK. III. Các hoạt động dạy - học. A. Mở đầu. - GV giới thiệu 8 chủ điểm của sách TV 2, tập một. - HS mở mục lục sách đọc tên 8 chủ điểm - Nhận xét B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài. - Truyện đọc mở đầu chủ điểm Em là học sinh có tên gọi Có công mài sắt, có ngày nên kim. ? Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì? - GV kết luận 2. Hướng dẫn luyện đọc a, GV đọc mẫu: GV hướng dẫn sơ qua cách đọc toàn bài - Chú ý phát âm rõ, chính xác; đọc phân biệt lời kể với lời các nhân vật: +Lời người dẫn chuyện: thong thả, chậm rãi. + Lời cậu bé: tò mò, ngạc nhiên. + Lời bà cụ: ôn tồn, hiền hậu b, Luyện đọc câu: - Đọc nối tiếp lần 1: - GV lắng nghe, nhận xét cách phát âm của HS. - Đọc nối tiếp lần 2: GV nhận xét HS đọc sau đó viết các từ cần luyện đọc lên bảng: - GV nhận xét, sửa sai cho HS. c, Luyện đọc đoạn: - HS chia đoạn - Đọc nối tiếp đoạn lần 1:luyện đọc câu khó - Đọc nối tiếp đoạn lần 2: kết hợp giải nghĩa từ khó: d, Luyện đọc đoạn theo nhóm - luyện đọc theo nhóm 4 e, Thi đọc giữa các nhóm: - GV tổ chức cho 3 nhóm thi đọc đoạn đầu. - Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá. f, đọc toàn bài - 1 HS đọc - HS + GV nhận xét 3. Tìm hiểu bài * Câu 1: - GV nêu câu hỏi : ? Lúc đầu cậu bé học hành thế nào? - 1hs đọc to đoạn 1: cả lớp đọc thầm - Giải nghĩa từ ngáp ngắn ngáp dài, nắn nót, nguệch ngoạc GV: Cậu bé chưa chăm học * Câu2: - cả lớp đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: ? Cậu bé thấy bà cụ làm gì? ? Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì? ? Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài được thành chiếc kim nhỏ không? ? Những câu nào cho thấy cậu bé không tin? - GV nhận xét, đánh giá. GV: Cậu bé ngạc nhiên về việc làm của bà * Câu 3: - Đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4: ? Bà cụ giảng giải như thế nào? ? Đến lúc này cậu bé có tin lời bà cụ không? Chi tiết nào chứng tỏ điều đó? (kĩ năng lắng nghe tích cực, kĩ năng tự nhận thức bản thân, biết đặt ra mục tiêu ) GV: Lời giảng giải của bà cụ * Câu 4: ? Câu chuyện này khuyên em điều gì? ( kĩ năng tự nhận thức bản thân, biết đặt ra mục tiêu) 4. Luyện đọc lại. - GV tổ chức đọc theo vai 3 nhóm - Mỗi nhóm cử 3 em đọc. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay. 5. Củng cố, dặn dò. ?Em thích nhân vật nào trong câu chuyện? Vì sao? -3, 4 HS phát biểu ý kiến. - GV nhận xét tiết học. - GV nhắc HS về nhà đọc lại bài. - Em là học sinh, Bạn bè, Trường học, Thầy cô, Ông bà, cha mẹ, Anh em, Bạn trong nhà. - Tranh vẽ một bà cụ và một cậu bé. Bà cụ đang mài một vật gì đó. Bà vừa mài vừa nói chuyện với cậu bé. Cậu bé nhìn bà làm việc, lắng nhge lời bà. - nắn nót, làm, lúc - Gồm 4 đoạn: + Đoạn 1: từ đầu .....đến trông rất xấu. + Đoạn 2: từ Một hôm ... đến thành kim được?. + Đoạn 3: từ bà cụ ôn tồn ... đến cháu thành tài + đoạn 4: còn lại - Mỗi khi cầm quyển sách,/ cậu chỉ đọc vài dòng/ đã ngáp ngắn ngáp dài,/ rồi bỏ dở.// - ôn tồn: nói nhẹ nhàng - thành tài: trở thành người tài giỏi - Mỗi khi cầm quyển sách, cậu chỉ đọc được vài dòng là chán, bỏ đi chơi. Viết chỉ nắn nót được mấy chữ đầu rồi nguệch ngoạc cho xong chuyện. - Ngáp ngắn ngáp dài: ngáp nhiều vì buồn ngủ, mệt hoặc chán - nắn nót: (viết hoặc làm)cẩn thận, tỉ mỉ - nguệch ngoạc: (viết hoặc vẽ) không cẩn thận - Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá. - Mài mải miết: chăm chú mài, không nghỉ - Để làm thành một cái kim khâu. - cậu không tin - Thỏi sắt to như thế, làm sao bà mài thành kim được? - Mỗi ngày mài ... thành tài. - Cậu bé đã tin lời bà cụ. Cậu đã hiểu ra và quay về nhà học bài. - Câu chuyện này khuyên em nhẫn lại, kiên trì. - Khuyên em làm việc chăm chỉ, cần cù, không ngại khó, ngại khổ, ................................................................... Tiết 4: Toán Ôn tập các số đến 100 I. Mục tiêu. - Giúp HS củng cố về: - Viết các số từ 0 đến 100, thứ tự của các số. - Số có một, hai chữ số, số liền trước, số liền sau của một số. II. Đồ dùng dạy học - GV: bảng phụ kẻ nội dung bài tập 2a III. Các hoạt động dạy - học. A. KTBC: - Kiểm tra ĐDHT của HS B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: GV nêu mục đích tiết học. 2) Phần ôn luyện: - HS đọc Y/c bài tập ? Bài có những Y/c nào? - Lớp làm bài, 3 HS lên bảng thực hiện. - Chữa bài: + Nx đúng- sai? + Có bao nhiêu số có 1 chữ số từ 0 đến 9? Đặc điểm của dãy số này? + 2 HS đọc kết quả bài tập, lớp đối chiếu bài làm. * GV: Có 10 số có 1 chữ số là: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9. Số 0 là số bé nhất có 1 chữ số. Số 9 là số lớn nhất có 1 chữ số Ôn tập các số đến 100 Bài 1 (3- SGK) a) Nêu tiếp các số có một chữ số: 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 b) Viết số bé nhất có một chữ số: 0 c) Viết số lớn nhất có một chữ số:9 - HS nêu Y/c bài tập ? Bảng a gồm bao nhiêu cột, dòng?Hàng đơn vị của các số ở cùng một dòng có đặc điểm gì? - HS làm bài cá nhân - HS nêu nối tiếp phần a GV ghi kết quả, 2 hs làm bảng phần b, c - Chữa bài: + Nhận xét Đúng – Sai? + Đổi chéo vở kiểm tra ? Có bao nhiêu số có 2 chữ số từ 10 đến 99 ? ? Dựa vào đâu ta có kết quả phần b,c ? ? Nêu cấu tạo của số có 2 chữ số? * GV: Có 90 số có 2 chữ số. Chữ số đứng đầu là hàng chục, chữ số đứng sau là hàng đv. Bài 2(3-SGK) a) Nêu tiếp các số có 2 chữ số: 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 b) Viết số bé nhất có hai chữ số: 10 c) Viết số lớn nhất có hai chữ số:99 - HS đọc đề bài - Thảo luận nhóm đôi ( 2 phút) - đại diện nhóm làm: - Chữa bài: + Nx đúng - sai? ? Nêu đặc điểm của số liền trước, số liền sau? ? Cách tìm số liền trước,số liền sau? - Giơ tay kiểm tra * GV: Muốn tìm số liền trước, ta lấy số đó trừ đi 1.Số liền sau được tìm bằng cách lấy số đó cộng thêm 1. 3) Củng cố - Dặn dò - Trò chơi:HS nêu ngay số liền sau rồi cho 1 HS kế tiếp nêu số liền truớc hoặc ngược lại. - Chuẩn bị: Ôn tập (tiếp theo). Bài 3(3- SGK) a) Viết số liền sau của 39 : 40 b)Viết số liền trước của 99 : 98 c)Viết số liền trước của 90 : 89 d)Viết số liền sau của 99 :100 ............................................................................ Tiết 5: Đạo đức Học tập, sinh hoạt đúng giờ ( Tiết 1) I. Mục tiêu. - HS hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. - HS biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lí cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu. *.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài. - Kĩ năng quản lí thời gian để học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Kĩ năng lập kế hoạch để học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Kĩ năng tư duy phê phán, đánh giá hành vi sinh hoạt, học tập đúng giờ và chưa đúng giờ. - HS có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ. *Nội dung tích hợp giáo dục và học tập theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh. - Lúc sinh thời Bác Hồ là người làm việc, sinh hoạt rất điều độ, có kế hoạch. Biết học tập sinh hoạt đúng giờ chính là noi theo gương Bác. II. Đồ dùng dạy học - HS: Vở BT Đạo đức III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài: GV ghi tên bài lên bảng 2. Hoạt động: a) Hoạt động 1:Bày tỏ ý kiến - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài 1 trong VBT. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh. - GV chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu và y/c các nhóm thảo luận xem việc làm nào đúng, việc làm nào sai? Tại sao? + Nhóm 1 và 2: Trong giờ học Toán, cô giáo đang hướng dẫn làm bài tập, bạn Lan tranh thủ làm bài tập TV, còn bạn Tùng vẽ máy bay trên vở nháp. + Nhóm 3 và 4: Cả nhà đang ăn cơm vui vẻ, riêng bạn Dương vừa ăn cơm vừa xem truyện. - HS thảo luận theo nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày - các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV kết luận: Làm hai việc cùng một lúc không phải là học tập, sinh hoạt đúng giờ. b) Hoạt động 2: Xử lí tình huống - HS đọc yêu cầu BT2 - HS quan sát tranh, nêu nội dung tranh. - GV chia lớp thành 2 nhóm, phát phiếu và y/c các nhóm thảo luận theo tình huống trong phiếu. - HS thảo luận theo nhóm và chuẩn bị đóng vai. ? Theo em bạn Ngọc có thể ứng xử thế nào? - Từng nhóm lên đóng vai. - Trao đổi, tranh luận giữa các nhóm. * GV kết luận: Mỗi tình huống có thể có nhiều cách ứng xử. Chúng ta nên biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp nhất. c) Hoạt động 3: Giờ nào việc nấy - HS nêu y/c BT3 - HS làm bài vào VBT - 3,4 HS trình bày phần bài làm của mình. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: Cần sắp xếp thời gian hợp lí để đủ thời gian học tập, vui chơi, làm việc nhà và nghỉ ngơi. - HS đọc câu: Giờ nào việc nấy. 3. Hướng dẫn thực hành ở nhà. - GV nhận xét giờ học. - Về nhà cùng cha mẹ xây dựng thời gian biểu và thực hiện theo thời gian biểu. - Tranh1: Cô giáo đang giảng bài, 1bạn vẽ máy bay, 1bạn tranh thủ làm bài tập TV. - Tranh2: Cả nhà đang ăn cơm vui vẻ, riêng 1 bạn vừa ăn cơm vừa xem truyện. + Hai bạn Lan và Tùng không chú ý nghe cô hướng dẫn sẽ không hiểu bài, ảnh hưởng đến kết quả học tập. Các bạn đó chưa làm tròn trách nhiệm và bổn phận của người HS. + Vừa ăn vừa xem truyện có hại cho sức khoẻ. Bạn Dương nên ngừng xem truyện và cùng ăn với cả nhà. - Một bạn đang xem chương trình TV rất hay. Mẹ nhắc bạn đă đến giờ đi ngủ. - Ngọc nên tắt TV và đi ngủ đúng giờ để đảm bảo sức khoẻ, không làm mẹ lo lắng. - Buổi sáng: Ngủ dậy, đánh răng, rửa mặt, ăn sáng, đi học. - Buổi trưa: ăn trưa, đi ngủ. - Buổi chiều: Học bài, về nhà, tắm rửa. - Buổi tối: ăn tối, nghỉ ngơi, học bài, đi ngủ. Thứ ba ngày 06 tháng 9 năm 2016 Tiết 1: Âm Nhạc (Đ/C Dương dạy) Tiết 2: Luyện từ và câu Từ và câu I. Mục đích, yêu cầu. 1. Bước đầu làm quen với khái niệm từ và câu. 2. Biết tìm các từ có liên quan đến hoạt động học tập. Bước đầu biết dùng từ đặt được những câu đơn giản. II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh minh họa (trình chiếu) - HS: Vở BT III. Các hoạt động dạy học. - HS đọc bài tập 1. ? Có bao nhiêu hình vẽ ? GV:Tên hình vẽ này ứng với 8 tên gọi trong phần ngoặc đơn , hãy đọc 8 tên gọi này ? Chọn 1 từ thích hợp trong 8 từ để gọi tên bức tranh1? -Yêu cầu lớp thực hiện tiếp bài tập 1 .Mời 2 nhóm lên bảng thi gắn chữ vào bảng cho phù hợp - Nhận xét - Tuyên dương - GV chỉ vào hình vẽ cho HS đọc từ. GV chốt: Tên gọi cho mỗi người, vật, việc, đó là từ. Từ có nghĩa * Bài 1 (8- SGK) Chọn tên gọi cho mỗi người, mỗi vật, mỗi việc được vẽ dưới đây: + H1-trường; H2- học sinh; H3- chạy; H4- cô giáo; H5- hoa hồng; H6 - nhà; H7- xe đạp; H8- múa Thi đua: tiếp sức. Nhóm1 Nhóm2 Trường Trường Học sinh ..... Học sinh ....... - 1 HS đọc nội dung bài tập,Lớp đọc thầm theo . -Yêu cầu lấy ví dụ về từng loại . - Tổ chức thi tìm nhanh . - 3 nhóm thi đua. - Kiểm tra kết quả tìm từ của các nhóm - GV lần lượt đọc to từ của từng nhóm - Nhận xét , tuyên dương nhóm thắng cuộc GV: Từ thường được dùng để gọi tên cho một đồ vật, hoạt động, tính nết của con người. * Bài 2 (9- SGK) Tìm các từ: Từ chỉ ĐDHT Từ chỉ HĐ của HS Từ chỉ tính nết của HS Bút Vở Bảng con ............ Đọc Vẽ Hát .......... Chăm chỉ Thật thà Khiêm tốn .......... - một em đọc nội dung bài tập, lớp đọc thầm theo . -Yêu cầu một em đọc câu mẫu ? Câu mẫu vừa đọc hỏi về ai ? Cái gì ? ? Tranh 1 còn cho ta thấy điều gì ? Vườn hoa được vẽ như thế nào ? ? Tranh 2 cho ta thấy Huệ định làm gì ? ? Theo em cậu bé trong tranh 2 sẽ làm gì - Yêu cầu mỗi nhóm sẽ viết 1 câu nói về người hoặc cảnh vật trong mỗi tranh. - HS tự chọn tranh, viết xong, dán lên bảng lớp . - Lớp Nx, chữa bài. GV: Ghép các từ theo trình tự hợp lý sẽ được câu. Lưu ý cách viết câu. 3. Củng cố - Dặn dò. ? Em hiểu ntn về câu và từ? - Nx tiết học - Dặn HS về ôn bài, chuẩn bị cho bài sau. Bài 3 Viết một câu nói về người hoặc cảnh vật trong mỗi bức tranh: M: Huệ cùng các bạn vào vườn hoa. - vườn hoa rất rộng, đẹp. - Huệ định hái hoa. - cậu bé ngăn không cho Huệ hái hoa Tranh 1: Huệ cùng các bạn vào vườn hoa. Tranh 2: Huệ đang ngắm nhìn những bông hoa. Tranh 1: Các bạn vui vẻ vào vườn hoa. Tranh 2: Lan khen hoa đẹp. ............................................................................... Tiết 3: Mĩ Thuật ( Đ/c Minh dạy) ............................................................................... Tiết 4: Toán Ôn tập các số đến 100 (tiếp theo) (Tiết 2) I. Mục tiêu. - Giúp HS củng cố về: - Đọc, viết, so sánh các số có 2 chữ số - Phân tích số có hai chữ số theo cấu tạo thập phân ( chục và đơn vị) II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng trình chiếu ghi sẵn nội dung bài tập 1 III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ. - 2 HS lên bảng làm bài: + HS1: Viết các số tròn chục có hai chữ số. + HS2: Tìm số bé nhất có 2 chữ số và số lớn nhất có 2 chữ số. - HS dưới lớp tìm số liền trước, số liền sau của các số do GV đưa ra. B. Bài mới: 1. GTB: GV nêu mục tiêu của giờ học. 2. Hướng dẫn làm bài tập - HS đọc y/c bài tập, quan sát bảng ? Bảng gồm những cột nào? ? Số có hàng chục là 8,hàng đv là 5, viết ntn? Số đó đọc ra sao? ? Viết theo cấu tạo thập phân của số 85? GV:8 chục 5 đơn vị viết số là: 85 Không đọc là tám mơi năm - Lớp làm bài, 3 HS lần lượt lên bảng diền kq. - Chữa bài: + Nx Đ- S ? + Nêu cách đọc, viết số có 2 chữ số? + Khi dọc số có 2 chữ số, hàng chục được phân tách với hàng đv bằng dấu hiệu nào? GV:Lưu ý cho HS cách đọc ,viết số có 2 chữ số. - HS nêu y/c của bài. - 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở - HS nhận xét, chữa bài. GV: Củng cố cách Viết một số thành tổng Bài 1(4- SGK ) Viết( Theo mẫu) Chục Đ.vị Viêt số Đọc số 8 5 85 Tám mươi lăm 3 6 36 Ba mươi sáu 7 1 71 Bảy mươi mốt 9 4 94 Chín mươi tư 85 = 80 + 5 36 = 30 + 6 794= 700 + 90 + 4 * Bài 2: (SGK - 4): Viết các số 57, 98, 61, 74, 47 theo mẫu Mẫu: 57 = 50 + 7 98 = 90 + 8 61 = 60 + 1 74 = 70 + 4 47 = 40 + 7 - HS nêu Y/c bài tập - Cả lớp làm bài, 3 HS lên bảng - Chữa bài: ? Nx Đ- S? ? Dựa vào đâu ta điền đúng dấu so sánh? ? Cách so sánh 27 và 72; 80 + 6 và 85? GV: Cần nắm chắc cấu tạo số,tính tổng của vế khi so sánh giá trị số. Bài 3 ( = ) 34 85 72 > 70 68 = 68 40 + 4 = 44 - HS dọc Y/c bài tập. - Tổ chức cho HS thi chơi trò: “Tiếp sức (Mỗi đội 4 bạn lần lượt điền kq). Lớp cổ vũ ,nhận xét 2 đội - Chữa bài: + NX Đúng – Sai? +Giải thích cách làm? GV: Cách so sánh nhiều số một lúc và sắp xếp chúng theo thứ tự. Bài 4 (4- SGK) Viết các số 33, 54, 45, 28 a) Theo thư tự từ bé đến lớn: 28; 33; 45; 54. b) Theo thư tự từ lớn đến bé: 54; 45; 33; 28 - HS đọc đề bài và quan sát bảng ? Có mấy ô cần điền số? Nx giá trị số ở các ô từ trái sang phải? - Cả lớp làm bài, 1HS lên bảng. - Chữa bài: + Nx Đ - S ? + Ô nào số có giá trị bé nhất, lớn nhất? - HS đổi chéo vở kiểm tra kq, báo cáo. GV: Cách so sánh các số có 2 chữ số, số nào lớn hơn, bé hơn 3. Củng cố - Dặn dò. ? Bài hôm nay ôn tập những kiến thức nào? - Dặn HS về ôn bài, Bài 5 (4- SGK) Viết số thích hợp vào ô trống, biết các số đó là : 98, 76, 67, 93, 84. Thứ tư ngày 07 tháng 9 năm 2016 Tiết 1: Tập đọc Tự thuật I. Mục đích, yêu cầu. 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng các từ có vần khó (quê quán, quận, trường,...), các từ dễ phát âm sai do ảnh hưởng của phương ngữ: nam, nữ, nơi sinh, lớp,... - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu phẩi, giữa các dòng, giữa phần yêu cầu và trả lời ở mỗi dòng. - Biết đọc một văn bản tự thuật với giọng rõ ràng, rành mạch. 2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu: - Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ mới được giải nghĩa ở sau bài đọc, các từ chỉ đơn vị hành chính (xã, phường, quận, huyện,...). - Nắm được những thông tin chính về bạn HS trong bài. - Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật (lí lịch). II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh minh họa (trình chiếu) III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ. - HS 1: Đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi: ? Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì? - HS 2: Đọc đoạn 3, 4 và trả lời câu hỏi: ? Bà cụ giảng giải như thế nào? B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài. - GV yêu cầu HS xem bức ảnh bạn HS trong SGK. ? Đây là ảnh ai? - GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng. 2. Luyện đọc: a. GV đọc mẫu. - HS lắng nghe, theo dõi. b. Luyện đọc câu: - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bảng tự thuật. - GV lắng nghe, chỉnh cách phát âm cho HS, sau đó viết các từ cần luyện đọc lên bảng: + huyện, nam, nữ, nơi sinh, lớp, hiện nay,... - GV nhận xét, sửa sai. c. Đọc từng đoạn trước lớp: - GV chia đoạn cho HS và gọi HS nối tiếp nhau đọc. - Từng nhóm 2 em đọc, mỗi em đọc một đoạn. - GV nhận xét, sửa sai. - GV treo bảng phụ hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ. - GV giúp HS hiểu nghĩa các từ được giải nghĩa ở cuối bài. d. Luyện đọc đoạn theo nhóm: - HS luyện đọc theo nhóm bàn. - GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng. e. Thi đọc giữa các nhóm: - Mỗi nhóm cử một bạn thi đọc. - 4 nhóm thi đọc cả bài. - Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá. f. Đọc toàn bài - 1 HS đọc - HS + Gv nhận xét 3. Tìm hiểu bài. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm. ? Em biết những gì về bạn Thanh Hà? - Nhờ đâu em biết rõ về bạn Thanh Hà như vậy? - GV yêu cầu HS đọc câu hỏi 3. - HS khá, giỏi làm mẫu trước lớp. - GV nhận xét. - HS nối tiếp nhau trả lời các câu hỏi về bản thân. ? Hãy cho biết tên địa phương em ở? 4. Luyện đọc lại. - GV gọi HS đọc lại toàn bài. - GV nhắc các em chú ý đọc bài với giọng rõ ràng, rành mạch. 5. Củng cố, dặn dò. - GV yêu cầu HS ghi nhớ: + Ai cũng cần viết bản tự thuật: HS viết cho nhà trường, người đi làm viết cho cơ quan , xí nghiệp, công ti,... + Viết tự thuật phải chính xác. - GV nhận xét giờ học. - Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá ven đường. - Mỗi ngày mài thỏi sắt nhỏ đi một tí, sẽ có ngày nó thành kim. Giống như cháu đi học, mỗi ngày cháu học một ít, sẽ có ngày cháu thành tài. + Đoạn 1: Từ đầu đến hết chỗ nơi sinh. + Đoạn 2: Từ chỗ quê quán đến hết. Họ và tên: // Bùi Thanh Hà Nam, nữ: // nữ Ngày sinh:// 23 – 4 – 1996 (hai mươi ba, tháng tư, năm một nghìn chín trăm chín mươi sáu) - Bạn Thanh Hà là nữ, bạn sinh ngày 23-4-1996, bạn sinh ở HN,... - Nhờ bản tự thuật của Thanh Hà mà chúng ta biết được các thông tin về bạn ấy. ............................................................................... Tiết 2: Chính tả ( Tập chép) Có công mài sắt có ngày nên kim I. Mục đích, yêu cầu. 1. Rèn kĩ năng viết chính tả: - Chép lại chính xác đoạn trích trong bài Có công mài sắt, có ngày nên kim. Qua bài tập chép, hiểu cách trình bày một đoạn văn: Chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào một ô... - Củng cố quy tắc viết chính tả c/k. 2. Học bảng chữ cái: - Viết đúng các chữ cái theo tên chữ. - Thuộc lòng tên 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái. II. Đồ dùng dạy học - HS: Vở bài tập TV III. Các hoạt động dạy học. A. Mở đầu. - GV nêu y/c của giờ chính tả: + Viết đúng, sạch, đẹp các bài chính tả; làm đúng các bài tập phân biệt âm, vần dễ viết sai; thuộc bảng chữ cái... + Chuẩn bị đồ dùng cho giờ học (Vở, bút, bảng, phấn, VBT,...) B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài: - GV nêu MĐYC của giờ học 2. Hướng dẫn tập chép: a) Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc đoạn chép trên bảng - HS nhìn bảng đọc lại đoạn chép. - Giúp HS nắm nội dung đoạn chép. ? Đoạn này chép từ bài nào? ? Đoạn chép này là lời của ai nói với ai? ? Bà cụ nói gì? - Hướng dẫn HS nhận xét: ? Đoạn chép có mấy câu? ? Cuối mỗi câu có dấu gì? ? Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa? ? Chữ đầu đoạn được viết như thế nào? - HS tập viết vào bảng con những chữ khó b) HS chép bài vào vở, GV theo dõi, uốn nắn. c) Nhận xét, chữa bài; - HS tự chữa lỗi. Gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở. - GV thu 5 7 bài nhận xét - Nhận xét bài viết của HS. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: - HS nêu y/c của bài. - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào VBT - HS nhận xét, chữa bài. - GV đánh giá, cho điểm. * GV : Phân biệt cách dùng k / c - HS nêu y/c của bài tâp. - GV nhắc lại y/c của bài tập: Đọc tên chữ cái ở cột 3 và điền vào chỗ trống ở cột 2 những chữ cái tương ứng. - 1 HS làm mẫu: á ă. - 2 HS lên bảng viết lần lượt viết từng chữ cái, dưới lớp làm bài vào VBT. - GV nhận xét, sửa sai. - 4, 5 HS đọc lại thứ tự đúng của 9 chữ cái . * GV : Củng cố lại cách viết đúng chữ cái theo tên chữ - HS nêu y/c của bài tâp. - GV xoá những chữ cái đẵ viết ở cột 2, y/c HS nói lại những chữ cái đã xoá. - HS nhìn cột 3 đọc lại tên 9 chữ cái. - GV xoá bảng, từng HS đọc thuộc lòng tên 9 chữ cái. * GV : Đọc thuộc tên 9 chữ cái đầu 4. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Có công mài sắt, có ngày nên kim. - Của bà cụ nói với cậu bé. - Bà cụ giảng giải cho cậu bé biết: kiên trì, nhẫn lại thì việc gì cũng làm được. - Đoạn chép có 2 câu. - Cuối mỗi câu có dấu chấm. - Những chữ đầu câu, đầu đoạn được viết hoa (Mỗi, Giống). - Viết hoa chữ cái đầu tiên, lùi vào một ô (chữ Mỗi). - ngày, mài, sắt, cháu. * Bài 2: Điền c hoặc k vào chỗ chấm: - kim khâu, cậu bé, kiên nhẫn, bà cụ. * Bài 3 Viết những chữ cái còn thiếu trong bảng sau: Số thứ tự Chữ cái Tên chữ cái 1 a a 2 ă á 3 â ớ 4 b bê 5 c xê 6 d dê 7 đ đê 8 e e 9 ê ê * Bài 4: Học thuộc lòng bảng chữ cái. ............................................................................... Tiết 3: Toán Số hạng - Tổng I. Mục tiêu. Giúp HS: - Bước đầu biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng. - Củng cố về phép cộng (không nhớ) các số có hai chữ số và giải bài toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy học - Bảng trình chiếu nội dung bài mới III. Các hoạt động dạy học. A. KTBC: - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần. B. Dạy học bài mới: 1, Giới thiệu Bài 2, Giới thiệu số hạng và tổng: - GV viết lên bảng phép cộng: - GV gọi HS đọc phép cộng. - GV chỉ vào từng số trong phép cộng và nêu: 35 và 24 gọi là số hạng. - GV viết chữ “số hạng” dưới số 35 và 24, sau đó kẻ mũi tên. - GV chỉ lần lượt vào 35 và 24 và hỏi: Trong phép cộng này 35, 24 được gọi là gì? - GV giới thiệu tiếp: 59 là kết quả của phép cộng, 59 gọi là tổng. - GV viết chữ “tổng” dưới số 59 và kẻ mũi tên. ? Trong phép cộng này 59 được gọi là gì? - GV chỉ lần lượt vào từng số trong phép cộng để HS đọc tên gọi của từng số. - GV viết phép cộng trên theo cột dọc, rồi làm tương tự như trên. - GV viết một phép cộng khác: 63 + 15 = 78 - GV chỉ vào từng số và gọi HS nêu tên gọi thích hợp. * GV lưu ý: Trong phép cộng 35 + 24 = 59, thì 59 là tổng, 35 + 24 cũng là tổng (35 + 24 có giá trị là 59). 3, Thực hành: - HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn mẫu. - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. - HS nhận xét, chữa bài. ? Muốn tìm tổng ta làm thế nào? Viết phép cộng rồi tính tổng (theo mẫu): * GV: Nêu cách tìm tổng: - Muốn tìm tổng ta lấy số hạng cộng với số hạng. - HS nêu yêu cầu của bài. - 1 HS làm mẫu một phép tính. - GV lưu ý cho HS khi viết phép tính theo cột dọc ta cần viết thẳng cột (hàng đơn vị thẳng với hàng đơn vị, hàng chục thẳng với hàng chục). - 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. - HS nhận xét, chữa bài. - GV đánh giá, cho điểm. - GV: Bài củng cố phép cộng các số có hai chữ số. - HS đọc bài toán. - HS phân tích bài toán. - GV tóm tắt bài toán lên bảng. - HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán. - 1 HS lên bảng giải bài toán, lớp làm vào VBT. - HS nhận xét, chữa bài. - GV đánh giá, cho điểm. - GV: Bài củng cố cách giải bài toán có lời văn. 3. Củng cố, dặn dò. ? Qua bài học hôm nay, chúng ta biết được điều gì về phép cộng?(- Biết được tên gọi các thành phần và kết quả của phép cộng.) - GV chốt kiến thức. - Nhận xét giờ học. Bài: Điền dấu >, =, < vào chỗ chấm. a) 27 . . . 72 b) 80 + 6 . . . 85 68 . . . 86 40 + 4 . . . 44 35 + 24 = 59 Tổng Số hạng Số hạng - ba mươi lăm cộng hai mươi tư bằng năm mươi chín. - 35 gọi là số hạng, 24 gọi là số hạng. - 59 được gọi là tổng. - 63, 15 gọi là số hạng. - 78 gọi là tổng. *Bài 1(SGK - 5): Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu): Số hạng 12 43 5 65 68 Số hạng 5 26 22 0 0 Tổng 17 69 27 65 68 *Bài 2 Đặt tính rồi tính tổng ( Theo mẫu), biết: b) Các số hạng là 53 và 22: 53 + 22 75 c) Các số hạng là 30 và 28: 30 + 28 58 d) Các số hạng là 9 và 20: 9 + 20 29 * Bài 3: (SGK - 5) Tóm tắt Sáng bán : 12 xe đạp Chiều bán : 20 xe đạp Cả hai buổi bán : ... xe đạp ? Bài giải Cả hai buổi bán được số xe đạp là : 12 + 20 = 32 (xe đạp) Đáp số: 32 xe đạp . Tiết 4: Tự nhiên và xã hội Cơ quan vận động I. Mục tiêu: Sau bài học HS có thể : - Biết được xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể - Nhờ có hoạt động của xương và cơ mà cơ thể cử động được - Năng vận động sẽ giúp cơ và xương phát triển tốt II. Đồ dùng dạy học: -GV: Tranh vẽ cơ quan vận động. III. Các hoạt động dạy học: A. Khởi động: - GV cho cả lớp hát, múa bài Con công hay múa. - GV giới thiệu vào bài. B. Hoạt động: 1. Giới thiệu bài (trực tiếp) 2. Bài mới - GV y/c HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trong SGK - 4 và làm một số động tác như các bạn nhỏ trong tranh. - HS thể hiện lại các động tác: giơ tay, quay cổ, nghiêng người, cúi gập mình - GV quan sát, nhắc nhở HS. - GV cho một số nhóm lên thể hiện. - Đầu, mình, chân, tay phải cử động. - Cả lớp đứng tại chỗ, cùng làm các động tác theo lời hô của lớp trưởng. - Trong các động tác các em vừa làm, bộ phận nào của cơ thể đã cử động? * GVKL:Để thực hiện những động tác trên đầu, mình, chân, tay phải cử động. * HS làm việc theo nhóm bàn. - GV hướng dẫn HS thực hành: tự nắn bàn tay, cổ tay, cánh tay của mình. - Dưới lớp da của cơ thể có gì? - GV cho một số HS thực hành cử động trước lớp. - Nhờ đâu mà các bộ phận đó được cử động? - GV y/c HS quan sát hình 5, 6 trong SGK - 5. - Chỉ và nói tên các cơ quan vận động của cơ thể? - GV treo tranh và gọi HS lên bảng chỉ. - Cả lớp quan sát, nhận xét. *GVKL: Xương và cơ là cơ quan vận động của cơ thể. - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi. - GV cho cả lớp chơi thử. - GV gọi hai HS xung phong lên chơi. - Cả lớp cổ vũ. * GVKL: Muốn cơ quan vận động khoẻ, chúng ta cần chăm chỉ tập TD và ham thích vận động. 3, Củng cố, dặn dò: - Hãy nói tên các cơ quan vận động của cơ thể? - Nhận xét giờ học. - Hoàn thành các bài tập 1,2 trong VBT. * Hoạt động 1: làm một số cử động. * Hoạt động 2: Quan sát để nhận biết cơ quan vận động. - Dưới lớp da của cơ thể có xương, có bắp thịt (cơ). - Nhờ sự phối hợp hoạt động của xương và cơ mà cơ thể cử động được . * Hoạt động3: Trò chơi “Vật tay” - Hai HS cùng bàn chơi với nhau .. Tiết 5: Kể chuyện Có công mài sắt, có ngày nên kim I. Mục đích, yêu cầu 1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn (hai đoạn 3, 4 kết hợp kể chung, không tách đoạn) và toàn bộ nội dung câu chuyện Có công mài sắt , có ngày nên kim. Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nột mặt; biết thay đổi giọng kể cho phự hợp với nội dung. 2. Rèn kĩ năng nghe: - Có khẳ năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện. - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học -Tranh ảnh minh họa sách giáo khoa, một thỏi sắt , một kim khâu , khăn quấn đầu , tờ giấy III. Các hoạt động dạy học A. KTBC ? Hãy nêu tên câu chuyện ngụ ngôn vừa học ở tiết tập đọc ? ? Câu chuyện cho em bài học gì ? B. Bài mới a) Phần giới thiệu : - Trong giờ này các em sẽ nhìn tranh nhớ lại và kể nội dung câu chuyện “ Có công mài sắt có ngày nên kim “ * Hướng dẫn kể chuyện - GV kể chuyện lần 1. Lớp chú ý nghe kể,kết hợp theo dõi tranh. - Kể lần 2, kết hợp chỉ tranh và giải thích. - Y/c HS kể từng đoạn theo tranh. - 4 HS tiếp nối nhau lên kể trước lớp theo nội dung của 4 bức tranh . - lớp lắng nghe và nhận xét sau mỗi lần có học sinh kể . * Kể theo nhóm :- chia nhóm , dựa vào tranh minh họa và các gợi ý để kể cho các bạn trong nhóm nghe . - Có thể đặt câu hỏi gợi ý như sau : Tranh 1 - Quan sát và trả lời câu hỏi ? Cậu bé đang làm gì ? ? Cậu còn đang làm gì nữa ? ? Cậu có chăm học không ? ? Thế còn viết thì sao?Cậu có chăm viết bài không? - Tranh 2 : ? Cậu bé nhìn thấy bà cụ đang làm gì ? ? Cậu hỏi bà cụ điều gì ? Bà trả lời cậu ra sao ? ? Cậu bé đó nói gì với bà cụ ?. ?Câu chuyện này khuyên em điều gì ? - Tranh 3 : ? Bà cụ giải thích với cậu bé ra sao ? -Tranh4: ? Cậu làm gì sau khi nghe bà cụ giảng giải *Kể lại toàn bộ câu chuyện : - Yêu cầu phân vai dựng lại câu chuyện - Hướng dẫn nhận vai -Thực hành nối tiếp kể lại cả câu chuyện - Ba em lên đóng 3 vai ( Người dẫn chuyện , bà cụ và cậu bé) - Ghi nhớ lời của vai mình đóng ( người dẫn chuyện , thong thả chậm rãi . Cậu bé : tò mò , ngạc nhiên . Bà cụ : ôn tồn , hiền hậu ) + Lần 1 : GV làm người dẫn chuyện cho học sinh nhìn vào sách . + Lần 2 : Yêu cầu 3 em đóng vai . - Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn kể . - Hướng dẫn lớp bình chọn người đúng vai hay nhất . 3. Củng cố , dặn dò - GV nhận xét đánh giá - Dặn về nhà kể lại cho nhiều người cùng nghe , -Học bài và xem trước bài mới - tiêu chí : + Về diễn đạt
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lop_2_tuan_12_nam_hoc_2016_2017.doc