Giáo án Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2016-2017

Giáo án Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2016-2017

I/ MỤC TIÊU :

1.Kiến thức : Học sinh hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.

2.Kỹ năng : Biết lập thời gian biểu hợp lí cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu.

3.Thái độ : Học sinh có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ.

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Dụng cụ sắm vai, phiếu giao việc.

2.Học sinh : Vở Bài tập.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 28 trang huongadn91 2190
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
& Kế hoạch dạy học Tuần 1 Lớp Hai/5
Thứ hai, ngày 6 tháng 9 năm 2016
Tiết 1 : Hoạt động tập thể.
 Chào cờ đầu tuần
 _____________________________________
 Đạo đức
 Tiết 1 : HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Học sinh hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
2.Kỹ năng : Biết lập thời gian biểu hợp lí cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu.
3.Thái độ : Học sinh có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Dụng cụ sắm vai, phiếu giao việc.
2.Học sinh : Vở Bài tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
PPHÁP
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ :Giáo viên kiểm tra sách vở đầu năm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Thảo luận.
Mục tiêu :Biết bày tỏ ý kiến về việc làm trong từng tình huống.
-Giáo viên yêu cầu chia nhóm.
-Mỗi nhóm bày tỏ ý kiến về việc làm trong 1 tình huống: việc làm nào đúng, việc làm nào sai? Tại sao đúng? Tại sao sai?
-Giáo viên phát phiếu giao việc
-Kết luận :
-Giờ học Toán mà bạn Lan, Tùng ngồi làm việc khác không chú ý nghe sẽ không hiểu bài. Như vậy các em không làm tốt bổn phận, trách nhiệm của mình làm ảnh hưởng đến quyền được học tập của các em. Lan, Tùng nên làm bài với các bạn.
-Vừa ăn, vừa xem truyện có hại cho sức 
khoẻ. Nên ngừng xem và cùng ăn với cả nhà.
Hỏi đáp : Qua 2 tình huống trên em thấy 
mình có những quyền lợi gì ? Nhận xét.
Hoạt động 2 : Xử lí tình huống.
Mục tiêu : Biết chọn cách ứng xử cho thích hợp với tình huống.
-Chia nhóm, phân vai.
-GV chốt ý :
-Ngọc nên tắt Ti vi đi ngủ đúng giờ để đảm bảo sức khoẻ, không làm mẹ lo lắng.
-Bạn Lai nên từ chối đi mua bi và khuyên Tịnh không nên bỏ học đi làm việc khác.
-Kết luận : Mỗi tình huống có thể có nhiều cách ứng xử. Chúng ta nên chọn cách ứng xử cho thích hợp.
-“ Giờ nào việc nấy”
Hoạt động 3 :Thảo luận.
Mục tiêu : Hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
-Phát phiếu cho 4 nhóm
-Kết luận : Cần sắp xếp thời gian hợp lí để đủ thời gian học tập vui chơi làm việc nhà và nghỉ ngơi.
-Thực hành: Cho học sinh làm bài tập.
Nhận xét
3.Củng cố :Em sắp xếp công việc cho đúng giờ nào việc nấy có lợi gì ?
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Học bài, làm bài tập.
-Sách đạo đức, vở bài tập.
-Học tập, sinh hoạt đúng giờ.
-Đại diện nhóm nhận phiếu giao việc gồm 2 tình huống./tr.1+9
-Trình bày ý kiến về việc làm trong từng tình huống.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
-Quyền được học tập.
-Quyền được đảm bảo sức khoẻ.
-Vài em nhắc lại.
-Nhóm 1: tình huống 1 /tr19
-Nhóm 2: tình huống 2/tr 19
-Trao đổi nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày
-1 em nhắc lại.
-Chia 4 nhóm
-4 nhóm thảo luận.
-Đại diện nhóm trình bày
-Vài em nhắc lại.
-Học sinh đọc: giờ nào việc nấy.
-Làm vở bài tập. Bài 3 trang 2.
-Học tập tốt, bảo đảm quyền lợi, sức khoẻ.
-HTL bài học, làm bài 4 trang 3.
PPkiểm tra
PPthảo luận
PPtruyền đạt
PPhỏi đáp
PPsắm vai
PPtruyền đạt
PP thảo luận
PP luyện tập
 ------------------------------------------------------------ Tiếng việt
Tiết 1 : Tập đọc : CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM.
I/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức :
- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ mới: nắn nót, mải miết ôn tồn, thành tài. Các từ có vần khó: quyển, nguệch ngoạc. Các từ có âm vần dễ sai do ảnh hưởng của địa phương.
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.
2.Kỹ năng : Rèn đọc hiểu : nghĩa của từ, nghĩa đen và nghĩa bóng.
3.Thái độ : Rút được lời khuyên từ câu chuyện : làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công.
II/ CHUẨN BỊ :
 1.Giáo viên :Tranh minh họa.
 2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
PPHÁP
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : Giáo viên kiểm tra SGK đầu năm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 :Luyện đọc.
Mục tiêu : Đọc trơn đoạn 1-2, đọc đúng các từ mới, các từ có vần khó: quyển, nguệch ngoạc. Các từ có âm vần dễ sai . Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài, phát âm rõ, chính xác.
-Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giảng từ.
Đọc từng câu:
-Theo dõi uốn nắn, hướng dẫn HS phát âm đúng các từ ngữ khó: 
	quyển, nguệch ngoạc.
	làm, lúc, nắn nót
	đã, bỏ dở, chữ
	chán, tảng, ngắn, nắn.
Đọc từng đoạn trước lớp:
-Theo dõi uốn nắn, hướng dẫn ngắt nghỉ câu dài, câu hỏi, câu cảm.
-Khi cầm quyển sách/ cậu chỉ đọc vài 
dòng/ đã ngáp ngắn ngáp dài/ rồi bỏ dở
-Bà ơi,/ bà làm gì thế?//
-Thỏi sắt to như thế./ làm sao bà mài thành kim được?//
Giảng từ : SGK/ tr 5 
Ngáp ngắn ngáp dài, nắn nót, mải miết, nguệch ngoạc.
-Giáo viên yêu cầu chia nhóm đọc.
-Nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
Mục tiêu : Hiểu nghĩa của từ, nghĩa đen và nghĩa bóng.
Hỏi đáp:
-Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào?
-Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?
Hỏi thêm: Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì?
-Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài được thành chiếc kim không?
-Những câu nào cho thấy cậu bé không tin?
-Nhận xét.
3.Củng cố :Em vừa tập đọc bài gì?
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò - Tập đọc lại đoạn 1-2
-SGK Tiếng việt đã bao bìa dán nhãn.
-1 em nhắc tựa.
-Theo dõi.
-Học sinh đọc, em khác nối tiếp.
-HS phát âm/ nhiều em.
-HS nối tiếp đọc từng đoạn / 4-5 em.
-4 em nhắc lại.
-Đọc từng đoạn trong nhóm( CN, ĐT)
-Thi đọc giữa các nhóm. Nhận xét.
-Đồng thanh đoạn 1-2.
-Đọc thầm đoạn 1-2.
-Khi cầm sách, cậu chỉ đọc vài ba dòng
-Cầm thỏi sắt mải miết mài......
-Làm thành cái kim khâu.
-Không tin vì thấy thỏi sắt to quá.
-HS nêu.
-2 em đọc đoạn 1-2.
-Đọc lại đoạn 1-2 nhiều lần.
Chuẩn bị : Đoạn 3-4.
PP kiểm tra.
PP luyện đọc.
PP giảng giải.
Luyện đọc nhóm
PP hỏi đáp
Củng cố
 -------------------------------------------------------------
Tiếng việt.
Tiết 2 : Tập đọc : CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM/ TIẾP.
I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức :
- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ mới: nắn nót, mải miết ôn tồn, thành tài. Các từ có vần khó: quyển, nguệch ngoạc. Các từ có âm vần dễ sai do ảnh hưởng của địa phương.
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.
2.Kỹ năng : Rèn đọc hiểu : nghĩa của từ, nghĩa đen và nghĩa bóng.
3.Thái độ : Rút được lời khuyên từ câu chuyện : làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công.
 II/ CHUẨN BỊ: 
1.Giáo viên :Tranh minh họa.
 2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
PPHÁP
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1-2.
-Nhận xét, ghi điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đọc .
Mục tiêu : Đọc trơn đoạn 3-4, đọc đúng các từ mới, các từ có vần khó, các từ có âm vần dễ sai . Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy . Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.
-Giáo viên hướng dẫn đọc.
-Đọc từng câu.
-Theo dõi uốn nắn hướng dẫn đọc đúng các từ khó: 
	hiểu, quay.
	giảng giải, mài sắt, sẽ.
-Đọc từng đoạn :
-Hướng dẫn cách ngắt câu.
Mỗi ngày mài/ thỏi sắt nhỏ đi một tí/ sẽ có ngày/ nó thành kim.//
Giống như cháu đi học/ mỗi ngày cháu học một ít,/ sẽ có ngày/ cháu thành tài.//
Giảng từ : ôn tồn , thành tài ( SGK/ 5)
-Chia nhóm đọc.
-Nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
Mục tiêu : Hiểu được lời khuyên từ câu chuyện : làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công.
Hỏi đáp: Bà cụ giảng giải như thế nào?
-Đến lúc này cậu bé có tin lời bà cụ không?
-Chi tiết nào chứng tỏ điều đó?
-Câu chuyện này khuyên em điều gì?
-Em nói lại câu trên bằng lời của các em?
-Thi đọc lại bài.
-Nhận xét.
3.Củng cố : Em thích ai trong truyện? Vì sao? Giáo dục tư tưởng . Nhận xét .
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò tập đọc lại bài. Bài sau.
-4 em đọc và TLCH.
-1 em nhắc tựa.
-HS đọc từng câu, em khác nối tiếp đọc.
-HS phát âm( 4-5 em)
-HS đọc từng đoạn, em khác đọc nối tiếp.
-HS đọc câu/ 2 em.
-2 em nhắc lại.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm(CN, ĐT).
-Đồng thanh đoạn 3-4.
-Đọc thầm đoạn 3-4.
-Mỗi ngày ................ thành tài.
-Cậu bé tin.
-Hiểu và quay về học.
-Trao đổi nhóm thảo luận.
-Ai chăm chỉ chịu khó thì làm việc gì cũng thành công. .................
-Thi đọc lại bài (5-10 em) hoặc chia nhóm thi đọc.
-Bà cụ vì bà cụ dạy cậu bé tính kiên trì./Cậu bé vì cậu hiểu điều hay. 
-Đọc bài, chuẩn bị bài sau.
PP kiểm tra
Luyện đọc câu.
Luyện đọc đoạn
PP giảng giải
PP hỏi đáp.
PP thảo luận
 ---------------------------------------------------------
Nhạc
 (Giáo viên chuyên trách dạy)
 Hoạt động tập thể.
 SINH HOẠT LỚP- ÔN BÀI HÁT : ĐÀN GÀ CON.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Củng cố các kiến thức đã học trong ngà. Ôn bài hát “Đàn gà con”.
2.Kĩ năng : Rèn tính nhạy bén, linh hoạt trong học tập.
3.Thái độ : Ý thức tự học tự rèn tốt.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Câu hỏi ôn tập.
2.Học sinh : Sách, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
PPHÁP
35’
-Củng cố ôn tập các bài đã học.
Tập đọc : Câu chuyện trên khuyên em điều gì?
Toán : Ghi : 76 – 23 + 12
 97 – 45 – 14 
 59 – 22 + 11
-Giáo viên hướng dẫn ôn bài hát lớp một : Đàn gà con.
-Nhận xét. Tuyên dương Dặn dò : học bài, làm bài đầy đủ.
-Có công mài sắt có ngày nên kim(5-7 em đọc bài và TLCH)
-Làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công.
-Bảng con
-Hát từng câu cho đến hết.
-Đơn ca, đồng ca.
-Hát vỗ tay theo nhịp, phách, tiết tấu.
Luyện tập
PP hỏi đáp.
PPluyện đọc.
 -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2016
Thể dục.
 Tiết1 : GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH. TRÒ CHƠI “DIỆT CÁC CON VẬT CÓ HẠI”
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :Biết một số quy định trong giờ học Thể dục , chia tổ, chọn cán sự. Học giậm chân tại chỗ- đứng lại. Ôn trò chơi “ diệt các con vật có hại”.
2.Kỹ năng: Rèn tập luyện đúng động tác.
3.Thái độ: Biết vận dụng rèn luyện thân thể và thể lực.
II/ CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Sân tập, còi.
2.Học sinh: Ổn định hàng nhanh.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
PPHÁP
35’
-Tập hợp lớp, phổ biến nội dung giờ học.
-Giới thiệu chương trình thể dục Lớp Hai
-Một số quy định.
-Luyện tập: Giâm chân tại chỗ – đứng lại.
-Trò chơi: Diệt các con vật có hại.
- Giáo viên hệ thống lại bài.
-Nhận xét bài học và giao việc về nhà.
-Đứng tại chỗ vỗ tay,hát.
-Nhanh, đúng giờ.
-Thực hiện đúng nội quy. Chia Tổ, bầu cán sự.
-Tập đồng loạt, chia tổ.
-Tròchơi.Đứng lại, vỗ tay hát.-Tập luyện thêm.
PP hoạt động.
PP luyện tập.
Trò chơi
 -------------------------------------------------------
Tiếng việt
Tiết 3 : Kể chuyện : CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM.
I/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện “ Có công mài sắt có ngày nên kim”
 - Biết kể tự nhiên phối hợp với điệu bộ, lời kể nét mặt, giọng kể phù hợp với nội dung.
2.Kỹ năng : Rèn kỹ năng nghe, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
3.Thái độ : Ý thức tập luyện tính kiên trì nhẫn nại.
II/ CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên : 4 tranh minh họa, 1 chiếc kim khâu, khăn đội đầu, bút lông, giấy.
2.Học sinh : Sách giáo khoa.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
PPHÁP
30’
4’
1’
1.Bài cũ : Giáo viên kiểm tra SGK.
2.Dạybài mới : Giới thiệu bài.
Hỏi đáp : Truyện ngụ ngôn trong tiết Tập đọc các em vừa học có tên là gì ?
-Em đọc được lời khuyên gì qua câu chuyện đó ?
-GV nêu yêu cầu (SGK/tr33).
Hoạt động 1 : Kể từng đoạn.
Mục tiêu : Kể lại được từng đoạn câu chuyện “Có công mài sắt có ngày nên kim”
-Trực quan : Kể từng đoạn theo tranh.
-Hoạt động nhóm : Chia nhóm kể từng đoạn chuyện.
-Giáo viên nhận xét cách diễn đạt, cách thể hiện.
-GV nhắc nhở : Các em kể bằng giọng tự 
nhiên, không đọc thuộc lòng.
Hoạt động 2 : Kể toàn bộ chuyện.
Mục tiêu : Kể lại được toàn bộ câu chuyện “Có công mài sắt có ngày nên kim”.
-Dựa vào tranh kể toàn bộ chuyện.
-GV treo tranh. Hướng dẫn kể theo vai.
-Nhận xét.
3.Củng cố : Em vừa kể câu chuyện gì ?
-Câu chuyện kể khuyên em điều gì ?
-Giáo dục tư tưởng. Nhận xét.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò-tập kể lại chuyện.
-HS chuẩn bị Sách.
-1 em nhắc tựa.
-1 em nêu.
-Làm việc gì cũng phải kiên trì.
-Quan sát tranh.
-Đọc thầm lời gợi ý.
-HS trong nhóm lần lượt kể.
-1 em đại diện nhóm kể chuyện.
-Nhận xét.
-Quan sát tranh và kể lại chuyện.
-1 em kể, em khác nối tiếp.
-3 em Giỏi kể theo vai : Người dẫn chuyện, cậu bé, bà cụ.
-Chọn nhóm HS kể hấp dẫn.
-1 em nhìn tranh kể lại chuyện.
-Làm việc gì cũng phải kiên trì 
nhẫn nại mới thành công.
-Tập kể lại và làm theo lời khuyên.
PPkiểm tra
PPhỏi đáp.
PPtrực quan
Hoạt động nhóm.
PPtrực quan,kể chuyện.
PPhỏi đáp.
 -------------------------------------------------------------
Toán
Tiết 2 : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 / TIẾP.
I/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về
- Đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số.
- Phân tích số có hai chữ số theo chục và đơn vị.
2.Kỹ năng: Rèn đọc, viết, phân tích số đúng, nhanh.
3.Thái độ: Thích sự chính xác của toán học.
II/ CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Kẻ viết sẵn bảng
2.Học sinh: Bảng con, SGK, vở bài tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
PPHÁP
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ: Tiết toán trước học bài gì?
-Kiểm tra vở bài tập. Chấm ( 5-7 vở )
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện tập
Mục tiêu : Đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số. Phân tích số có hai chữ số theo chục và đơn vị.
Bài 1
Trực quan: Bảng kẻ ô chục, đơn vị, đọc số, viết số.
-Số có 8 chục 5 đơn vị viết là? Đọc như 
thế nào? Hướng dẫn làm vở.Hướng dẫn chữa bài.
Bài 2. Theo dõi học sinh làm bài.
Bài 3.
-Hướng dẫn học sinh cách làm 34 ... 38 có cùng chữ số hàng chục là 3 hàng đơn vị 4 < 8 nên 34 < 38
Bài 4.
-Giáo viên ghi bảng 33, 54, 45, 28.
-Viết các số theo thứ tự:
	từ bé đến lớn.
	từ lớn đến bé.
-Hướng dẫn chữa bài 4. Chấm vở. Nhận xét.
3.Củng cố : Phân tích số: 74, 84.
-Giáo dục tư tưởng-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò .
-Ôn tập.
-Sửa bài tập 3/tr 3
-Ôn tập các số đến 100/ tiếp.
-1 em nêu yêu cầu.
-4 em lên bảng làm. Cả lớp làm nháp. Nhận xét.
-4 em đọc. Nhận xét.
-Làm vở bài tập.
-Chữa bài1.
-1 em nêu yêu cầu, làm miệng.
-Bảng con. 57 = 50 + 7
-1 em nêu yêu cầu.
-Làm nháp.
-Làm vở.
-Chữa bài.
-2 em phân tích.
-Làm bài 5/ tr 4.C bị: Số hạng, tổng
PP kiểm tra
PP trực quan.
PP luyện tập.
PP luyện tập.
PP thực hành.
 ------------------------------------------------------------- 
 Nghệ thuật.
 Tiết 1 : Kỹ thuật : Kỹ thuật gấp hình : GẤP TÊN LỬA.
I/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Biết cách gấp cái tên lửa. Gấp được cái tên lửa.
2.Kỹ năng: Rèn luyện đôi tay khéo léo , gấp đẹp.
3.Thái độ: Học sinh hứng thú và yêu thích gấp hình.
II/ CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên :Mẫu cái tên lửa được gấp bằng giấy thủ công.Quy trình gấp tên lửa.
2.Học sinh: Giấy thủ công, giấy nháp.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
PPHÁP
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : Kiểm tra chuẩn bị dụng cụ.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 :Quan sát, nhận xét.
Mục tiêu : Biết quan sát và cách gấp cái tên lửa
-Giáo viên cho học sinh quan sát mẫu gấp tên lửa.
-Tên lửa có hình dáng như thế nào?
-Tên lửa gồm có mấy phần?
-Giáo viên mở dần mẫu gấp tên lửa rồi gấp lại từng bước cho học sinh xem.
Hoạt động 2 : Tạo tên lửa và sử dụng.
Mục tiêu : Biết gấp tên lửa và biết cách phóng tên lửa.
Hỏi đáp: Để gấp được tên lửa em làm qua mấy bước?
Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa.
-Giáo viên làm mẫu bước 1. ( STK/ tr 192)
Hoạt động nhóm:
-Nhận xét.
Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng.
Truyền đạt: Muốn phóng tên lửa em cầm 
vào nếp gấp tên lửa. 2 cánh tên lửa ngang ra, phóng chếch lên không trung.
-Thực hành phóng tên lửa.
3.Củng cố : Em vừa tập gấp hình gì?
-Giáo dục tư tưởng. -Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò, tập gấp lại cho thạo. Bài sau.
-Giấy thủ công, giấy nháp.
-Gấp tên lửa.
-Quan sát.
-Dài, mũi tên lửa nhọn.
-2 phần: mũi, thân.
-Theo dõi, thực hiện.
-2 bước.
-Học sinh theo dõi.
-Chia nhóm thực hành.
-Đại diện nhóm trình bày.
-1 em nhắc lại.
-2 em thao tác lại bước gấp.
-4-5 em tập phóng tên lửa.
-Cả lớp thực hành gấp.
-1 em thực hiện gấp trước lớp.
-Nhận xét.
Chuẩn bị: Gấp tên lửa/ tiếp.
PPkiểm tra
PPtrực quan.
PP hỏi đáp.
PPhỏi đáp
PPtruyền đạt.
PPthực hành.
 TRÌNH BÀY SẢN PHẨM :
Tiếng việt
 Tiết 4 : Chính tả ( tập chép) : CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM.
I/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Chép lại chính xác đoạn trích trong bài Có công mài sắt có ngày nên kim. Qua bài tập chép, hiểu cách trình bày một đoạn văn.
2.Kỹ năng: Rèn cách trình bày một đoạn văn: chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào 1 ô.
3.Thái độ: Yêu thích sự phong phú của ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Viết sẵn đoạn văn.
2.Học sinh:Vở bài tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
PPHÁP
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : Giáo viên nêu 1 số điều cần lưu ý của giờ chính tả, viết đúng, sạch, đẹp, 
làm đúng bài tập. Kiểm tra đồ dùng.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 1 : Tập chép.
Mục tiêu : Chép lại chính xác đoạn trích trong bài “Có công mài sắt có ngày nên kim”.Biết cách trình bày một đoạn văn.
-Giáo viên đọc đoạn chép trên bảng.
Trực quan: Tranh.
-Đoạn này chép từ bài nào?
-Đoạn chép này là lời của ai nói với ai?
-Bà cụ nói gì?
-Nhận xét.
-Đoạn chép có mấy câu?
-Cuối mỗi câu có dấu gì?
-Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa?
-Chữ đầu đoạn được viết như thế nào?
-Giáo viên gạch dưới những chữ khó.
-Giáo viên theo dõi, uốn nắn.
-Hướng dẫn chữa bài. Chấm( 5-7 vở).
Hoạt động 2 : Làm bài tập.
Mục tiêu :Làm đúng các bài tập phân biệt bảng chữ cái.
Bài 2.
-Giáo viên nhận xét.Chốt lại lời giải đúng.
Bài 3.
-Nhận xét. Chốt ý đúng.
-Giáo viên xóa những chữ cái ở cột 2.
3.Củng cố :Viết tập chép bài gì?
-Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò sửa lỗi.
-Vở, bút, bảng, vở bài tập.
-1 em nhắc tựa.
-3-4 em đọc lại.
-Có công mài sắt có ngày nên kim.
-Bà cụ nói với cậu bé.
-Giảng giải cho cậu bé biết: Kiên trì nhẫn nại việc gì cũng làm được. Nhận xét.
-2 câu
-Dấu chấm.
-Mỗi, Giống
-Viết hoa và lùi vào 1 ô.
-Bảng con: ngày, mài, sắt, cháu.
-HS chép bài vào vở.
-Chữa bài.
-1 em lên bảng làm.
-Lớp làm nháp. Nhận xét.
-1 em đọc yêu cầu.
-1 em lên bảng . Lớp làm nháp.
-4-5 em đọc lại. bảng chữ cái.
-Cả lớp viết vào VBT.
-2-3 em nói lại. Nhiều em HTL bảng chữ cái.
-1 em trả lời.
-Sửa lỗi, đọc bài “Tự thuật”.
PPkiểm tra.
PPluyện đọc.
PPtrựcquan.
PP hỏi đáp.
Luyệntập bảng, vở.
Luyện tập bảng, nháp.
Luyện tập vở
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư, ngày 8 tháng 9 năm 2016
Nghệ thuật.
Tiết 1 : Hát : ÔN TẬP CÁC BÀI HÁT LỚP MỘT- NGHE QUỐC CA.
I/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Nhớ lại các bài hát đã học ở Lớp Một. Nghe được bài quốc ca.
2.Kỹ năng: Hát đúng, hát đều, hòa giọng.
3.Thái độ: Nghiêm trang khi chào cờ, nghe Quốc ca.
II/ CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Băng nhạc các bài hát và bài Quốc ca.
2.Học sinh: Vở nhạc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
PPHÁP
35’
-Ôn tập các bài hát lớp Một. Nhận xét.
-Nghe Quốc ca.
Trực quan: Cho học sinh nghe băng hoặc giáo viên hát.
Hỏi đáp:
-Quốc ca được hát vào lúc nào? 
-Khi chào cờ các em phải đứng như thế nào?
-Nhận xét. Dặn dò.
-Cả lớp hát lại một số bài, vỗ tay theo đệm, phách.
-Đơn ca, tốp ca.
-Hát kết hợp múa.
-Nghe băng.
-Khi chào cờ.
-Nghiêm trang, không cười đùa.
-Tập hát lại các bài hát đã học.
PP kiểm tra.
PPtrực quan.
PPhỏi đáp.
 --------------------------------------------------------
Tiếng việt.
 Tiết 5 : Tập đọc : TỰ THUẬT.
I/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Biết đọc một văn bản tự thuật với giọng rõ ràng, rành mạch.
- Đọc đúng các từ có vần khó,Ngắt nghỉ đúng vị trí có dấu câu.
2.Kỹ năng: Rèn đọc rõ , trôi chảy, hiểu những thông tin chính về bạn .
3.Thái độ: Có khái niệm về một văn bản tự thuật lý lịch.
II/ CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Viết sẵn nội dung tự thuật.
2.Học sinh: Sách Tiếng Việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
PPHÁP
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ :Tiết trước em đọc tập đọc bài gì?
-Kiểm tra 2 HS.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Mục tiêu : Biết đọc một văn bản tự thuật với giọng rõ ràng, rành mạch. Đọc đúng các từ có vần khó,ngắt nghỉ đúng vị trí có dấu câu.
Trực quan: Ảnh.
-Đây là ảnh của ai?
-Đây là ảnh của 1 bạn học sinh. Hôm nay chúng ta sẽ đọc lại lời bạn ấy tự kể về mình. Những lời kể về mình như thế được gọi là tự thuật hay lí lịch. Qua lời tự thuật của bạn, các em sẽ biết bạn ấy tên gì, nam hay nữ, sinh ngày nào, nhà ở đâu, giờ học giúp các em hiểu cách đọc 1 bài tự thuật khác cách đọc 1 bài văn, bài thơ.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng rành mạch nghỉ hơi rõ giữa phần yêu cầu và trả lời.
Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giảng từ.
Đọc từng câu.
-Giáo viên uốn nắn hướng dẫn đọc đúng các từ ngữ khó, câu khó. 
-Huyện, nam, nữ, nơi sinh, hiện nay, xã, tỉnh, tiểu học, tự thuật, quê quán, nơi ở hiện nay....
Đọc từng đoạn trước lớp.
-Giáo viên theo dõi hướng dẫn ngắt nghỉ hơi đúng.
Họ và tên:// Bùi Thanh Hà.
Nam, nữ:// Nữ
Ngày sinh:// 23-4-1996
-Giảng từ: Tự thuật, quê quán ( SGK/ tr 7)
-Giáo viên yêu cầu chia nhóm đọc.
-Hướng dẫn các nhóm đọc đúng. Nhận xét.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
Mục tiêu : Hiểumột văn bản tự thuật lý lịch.
-Tổ chức cho HS đọc thầm.
-Em biết những gì về bạn Thanh Hà?
-Nhờ đâu em biết rõ về bạn Thanh Hà như vậy?
-Dựa vào bản tự thuật của Thanh Hà em hãy cho biết họ và tên em?
-Hãy cho biết tên địa phương em ở.
-Nếu HS trả lời không được, giáo viên nên cho HS biết và yêu cầu nhớ.
-Thi đọc lại bài. Nhận xét.
3.Củng cố : Bài tập đọc giúp các em nhớ được những gì?
-Viết tự thuật phải chính xác.
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Tập đọc bài, làm bài.
-Có công mài sắt có ngày nên kim.
-2 em đọc TLCH.
-1 em nêu tựa bài.
-Quan sát.
-1 bạn nữ, ảnh bạn Hà.
-Theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
-HS phát âm/ nhiều em.
-HS nối tiếp đọc từng đoạn ( HS đọc từ đầu đến quê quán, HS 
khác đọc từ quê quán đến hết)
-HS phát âm ( 5-6 em)
-2 em nhắc lại.
-Đọc từng đoạn trong nhóm .
-Thi đọc giữa các nhóm .
-Đọc thầm.
-1 em trả lời ( 3-4 em nói lại).
-Nhờ bản tự thuật của Thanh Hà.
-1 em nêu.
-3 em giỏi trả lời.
-5-10 em đọc rõ ràng rành mạch.
-Nhớ bản tự thuật của mình sẽ viết cho nhà trường .......
-Tập đọc bài.
PPkiểm tra.
PPtrực quan.
PPhỏi đáp.
Luyện đọc thầm
PPluyện đọc.
Luyện đọc đoạn
PPgiảng giải.
PPhỏi đáp.
 ------------------------------------------------------------
Toán.
 Tiết 3 : SỐ HẠNG , TỔNG.
I/ MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức: 
- Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng.
 - Củng cố về phép cộng các số có 2 chữ số và giải toán có lời văn.
2.Kỹ năng: Gọi tên , làm tính đúng, nhanh chính xác.
3.Thái độ: Yêu thích học toán.
II/ CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Viết sẵn nội dung Bài 1/ SGK.
2.Học sinh: Bảng con, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
PPHÁP
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ :Tiết toán trước em học bài gì?
-Ghi bảng : 98, 76, 67, 93, 84.
-Kiểm tra vở bài tập.Chấm ( 5-7 vở)
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Giới thiệu Số hạng, tổng.
Mục tiêu : Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng.
-Giáo viên viết bảng 
 35 + 24 = 59
 œ œ œ
 Số hạng Số hạng Tổng
-Giáo viên chỉ vào từng số trong phép cộng và nêu.
 35 gọi là số hạng.
 24 gọi là số hạng.
 59 gọi là Tổng.
-Đây là phép tính ngang, bài toán có thể được ghi bằng phép tính dọc như sau:
 35 ® Số hạng
 +24® Số hạng
 59® Tổng.
-Trong phép cộng 35 + 24 = 59
59 gọi là tổng
35 + 24 cũng gọi là tổng vì 35 + 24 có giá trị là 59.
-Em ghi 1 phép tính cộng khác rồi ghi kết quả thành phần và tên gọi.
-Trò chơi.
Hoạt động 2 : Làm bài tập .
Mục tiêu : Củng cố về phép cộng các số có 2 chữ số và giải toán có lời văn.
Bài 1: Giáo viên vẽ khung.
-Muốn tìm tổng em làm sao? Nhận xét.
Bài 2:
-Em nêu cách đặt tính. Nhận xét.
Bài 3: Hướng dẫn tóm tắt.
Gợi ý: Muốn biết cả hai buổi bán được bao nhiêu xe đạp em làm sao?
-Hướng dẫn sửa bài.
-Chấm ( 5 – 7 vở). Nhận xét.
3.Củng cố : Ghi: 32 + 24 = 56
Trò chơi: Nêu luật chơi.Nhận xét.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò, bài2c,d/ tr5.
-Ôn tập/ tiếp.
-1 em xếp theo thứ tự từ lớn®bé
-1 em sửa bài 5/ tr 4.
-1 em nhắc tựa.
-1 em đọc.
-Thực hiện nháp
-1 em lên bảng ghi.
-Lớp làm nháp.
-2 em nhắc lại.
-Làm nháp.
-Trò chơi “Mưa rơi”
-Số hạng cộng số hạng.
-3 em lên bảng. HS nêu miệng.
-1 em nêu yêu cầu.
-1 em lên bảng. Bảng con
-1 em đọc đề. 1 em tóm tắt.
Lấy số xe buổi sáng cộng số xe buổi chiều.
-Giải vở. Sửa bài.
-Nêu tên gọi.
-2 đội ghi phép cộng. Kết quả.
-Làm bài 2 c,d/ tr 5.
PPkiểm tra.
PPgiảng giải.
PPluyện tập.
Trò chơi.
PPtrực quan.
PPhỏi đáp.
PPgiảng giải.
Trò chơi.
 ------------------------------------------------------------
Tiếng việt.
Tiết 6 : Luyện từ và câu : TỪ VÀ CÂU.
I/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Bước đầu làm quen với các khái niệm từ và câu. biết tìm từ, biết đặt câu đơn giản.
2.Kỹ năng: Tìm từ đặt câu đúng , có nghĩa.
3.Thái độ: Yêu thích sự phong phú của ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Tranh minh họa. bảng phụ ghi BT 2.
2.Học sinh: Vở BT, Sách TV.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
PPHÁP
1’
30’
4’
1’
1.Bài cũ : Kiểm tra SGK.
2.Dạy bài mới : Ở lớp Một các em biết thế nào là 1 tiếng. Bài học hôm nay em học luyện từ và câu.
Hoạt động 1 : Luyện từ và câu.
Mục tiêu : Bước đầu làm quen với các khái niệm từ và câu. biết tìm từ, biết đặt câu đơn giản.
Bài 1 :Tranh: 8 bức tranh này vẽ người, vật hoặc việc. Em hãy chỉ tay vào các số và đọc lên.
-Giáo viên đọc tên gọi của từng người, vật, việc các em chỉ tay vào tranh và đọc số thứ tự
Bài 2:
-Nhận xét. Chốt ý bài 2/ tr 41.
-Trò chơi.
Hoạt động 2 : Làm bài viết.
Mục tiêu : Biết viết câu đơn giản.
Bài 3: Tranh: Huệ và các bạn vào vườn hoa
-Giáo viên nhận xét, sửa chữa.
Gợi mở. Hướng dẫn nhìn tranh tập đặt câu
-Kiểm tra. Chấm (5-7 vở).
-Giáo viên chốt ý bài.
-Tên gọi của các vật, việc được gọi là từ. Ta dùng từ đặt thành câu trình bày 1 sự việc.
3.Củng cố : Tên gọi các vật, việc được gọi là gì?
-Ta dùng từ để làm gì?
-Giáo dục tư tưởng.-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò, ôn 9 chữ cái.
-HS chuẩn bị SGK.
-1 em nêu tựa bài.
-Nhiều em đọc. Nhận xét.
-Từng nhóm tham gia làm miệng.
-1 em đọc yêu cầu.
-Trao đổi nhóm. Đại diện nhóm lên đọc. Nhận xét.
-Trò chơi “Banh lăn”
-1 em đọc yêu cầu.
-1 em đọc. HS nối tiếp đặt câu khác.
-Viết vào vở 2 câu thể hiện trong 
tranh.
-Vài em nhắc lại.
-Từ.
-Đặt câu trình bày 1 sự việc.
-Học thuộc 9 chữ cái.
PPkiểm tra.
PPtrực quan.
PPhoạt động
PPluyện tập.
Trò chơi.
PPtrực quan.
Luyện tập vở.
PP hỏi đáp.
 -------------------------------------------------------
Tiếng việt /ôn
ÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU.
I/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Ôn tập củng cố về luyện từ và câu.
2.Kỹ năng: Phân biệt từ và câu đúng.
3.Thái độ: Yêu thích sự phong phú của ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên: Phiếu ôn tập,
2.Học sinh: Vở Tiếng việt, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
PPHÁP
35’
-Giáo viên phát phiếu ôn tập.
1/ Tìm các từ có 1 tiếng :
	Chỉ tính nết:
	Chỉ hoạt động:
	Chỉ đồ dùng học tập.
- Nhận xét.
2/ Đặt câu với từ : lớp học, ngôi nhà, vườn hoa.
-Nhận xét.
3/ Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống.
- Quyển ................... dầy.
- Ngôi ...................... mới.
- Em ......................... toán.
- Bạn Lan ................. học.
-Giáo viên chấm phiếu bài tập. nhận xét.
-Dặn dò : Học bài.
-Làm phiếu bài tập.
-ngoan, chăm.
-nói, hát.
-bút, vở.
-Trường em có 21 lớp học.
-Bạn em vẽ ngôi nhà đẹp.
-Em đi dạo chơi vườn hoa.
	 sách
	 nhà
	 học (làm)
	 đi
PPkiểm tra.
 Toán/ ôn
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Ôn tập củng cố các số đến 100.
2.Kỹ năng: Đọc,viết , đếm nhanh các số đúng.
3.Thái độ : Thích sự chính xác của toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Phiếu bài tập ôn.
2.Học sinh : Vở bài tập, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
PPHÁP
35’
-Giáo viên phát phiếu ôn tập.
1.Đọc các số sau :
15, 22, 30, 45, 10, 33.
2.Xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn., từ lớn đến bé.
3.Viết các số tròn chục có 2 chữ số từ lớn đến bé.
4. Số liền sau của 80
-Số liền trước của 80
-Số liền trước của 100
-Số liền sau của 99.
-Thu bài chấm, nhận xét.
-Về nhà làm thêm bài tập.
-Làm phiếu .
1.Đọc số
	mười lăm.
	hai mươi hai.
	ba mươi.
 bốn mươi lăm.
	mười.
	ba mươi ba.
2.10, 15,22, 30, 33, 45.
 45, 33, 30, 22, 15, 10.
3. 90, 80, 70, 60, 50, 40, 30, 20, 10
4. - 81
- 79
- 99
- 100
PPkiểm tra
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 9 tháng 9 năm 2016
Thể dục.
 Tiết 2 : TẬP HỌP HÀNG DỌC, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ – CHÀO, BÁO CÁO 
 KHI GIÁO VIÊN NHẬN LỚP.
 ( Giáo viên chuyên trách dạy)
 ------------------------------------------------------------
 Tiếng việt.
Tiết 7 : Tập viết : CHỮ HOA A.
I/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
 - Biết viết chữ cái viết hoa A theo cỡ vừa và nhỏ.
 - Biết viết câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, viết đúng mẫu, đều nét và nối nét đúng quy định.
2.Kỹ năng : Rèn kỹ năng viết sạch, đẹp.
3.Thái độ: Ý thức rèn chữ giữ vở.
II/ CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Mẫu chữ, phấn màu.
2.Học sinh: Vở tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
PPHÁP
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : Nêu yêu cầu: Lớp hai tập viết chữ hoa, viết câu.
-Để học tốt tập viết, cần có bảng con, vở, bút chì.
2.Dạy bài mới : Giới thệu b

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_1_nam_hoc_2016_2017.doc