Giáo án Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Vinh Kim A

Giáo án Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Vinh Kim A

 I/ MỤC TIÊU :

- Đọc đúng ,rõ ràng toàn bài ;biết nghỉ hơi sau các dấu chấm,dấu phẩy ,giữa các cụm từ.

- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

* Lưu ý HS khá, giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ Có công mài sắt, có ngày nên kim.

* Các kỹ năng sống cần giáo dục: Tự nhận thức về bản thân, lắng nghe tích cực, kiên định, đặt mục tiêu.

 II/ CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Tranh minh hoạ

- Học sinh: SGK

 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

docx 39 trang haihaq2 5080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Vinh Kim A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1	 Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2020
 Tiết 1
Tập đọc
CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM 
 I/ MỤC TIÊU:
 - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài ; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
 - Rèn kĩ năng đọc ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm.dấu phẩy, giữa các cụm từ.
 II/ CHUẨN BỊ :
 - Tranh minh họa SGK. Bảng phụ viết sẳn các câu cần luyện đọc.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ : Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị SGK đầu năm của HS.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu 8 chủ điểm của chương trình lớp 2.
 Giới thiệu bài mới –ghi tựa bài.
Hoạt động 1 :Luyện đọc.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài, phát âm rõ, chính xác, chú ý phân biệt lời kể với lời nhân vật.
*Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giảng từ.
Đọc từng câu:
-Yêu cầu hs đọc nối tiếp từng câu.
-Theo dõi uốn nắn, hướng dẫn HS phát âm lại các từ mà hs đọc sai nhiều.
Đọc từng đoạn trước lớp:
-Theo dõi uốn nắn, hướng dẫn ngắt nghỉ câu dài, câu hỏi, câu cảm.
-GV giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc trong mỗi đoạn:
-Khi cầm quyển sách/ cậu chỉ đọc vài dòng/ đã ngáp ngắn ngáp dài/ rồi bỏ dở.// 
-Bà ơi,/ bà làm gì thế?//
-Thỏi sắt to như thế./ làm sao bà mài thành kim được?//
-Mỗi ngày mài /thỏi sắt nhỏ đi một tí / sẽ có ngày / nó thành kim.//
- Giống như cháu đi học/ mỗi ngày cháu học một ít / sẽ có ngày / cháu thành tài.//
- Kết giải nghĩa từ có trong từng đoạn.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
-GV cho hs đọc theo nhóm (4 hs).
-Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
-Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay.
*Chuyển ý sang tiết 2.
- Vài em nhắc tựa.
Theo dõi GV đọc.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết bài.
- HS luyện lại các từ VD :quyển, nguệch ngoạc,ngáp ngắn ngáp dài ,...
- 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- HS theo dõi GV hướng dẫn .
- HS đọc CN –ĐT 
- HS đọc chú giải.
- Đọc từng đoạn trong nhóm (5’).
-Thi đọc giữa các nhóm. 
- Nhận xét.
vCác lưu ý, điều chỉnh, bổ sung: ..
Tiết 2
Tập đọc
 CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
 I/ MỤC TIÊU : 
Đọc đúng ,rõ ràng toàn bài ;biết nghỉ hơi sau các dấu chấm,dấu phẩy ,giữa các cụm từ.
Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Lưu ý HS khá, giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ Có công mài sắt, có ngày nên kim.
* Các kỹ năng sống cần giáo dục: Tự nhận thức về bản thân, lắng nghe tích cực, kiên định, đặt mục tiêu.
 II/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh minh hoạ
Học sinh: SGK 
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
-GV hoặc hs khá, giỏi đọc lại toàn bài. 
-Gọi hs lần lượt đọc từng câu hỏi và trả lời.
Câu 1:
-Lúc đầu cậu bé học hành thế nào ?
Câu 2: 
- Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?
Hỏi thêm:
-Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì?
-Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài được thành chiếc kim không ?
-Những câu nào cho thấy cậu bé không tin ?
-Cho hs tìm hiểu tiếp đoạn 3,4.
Câu 3: Bà cụ giảng giải như thế nào?
-Đến lúc này cậu bé có tin lời bà cụ không?
-Chi tiết nào chứng tỏ điều đó?
GDKN “Lắng nghe tích cực”
Câu 4: -Câu chuyện này khuyên em điều gì?
GD KNS: Tự nhận thức về bản thân, kiên định, đặt mục tiêu
Hoạt động 2: Luyện đọc lại.
-GV chọn 3 em K,G đọc theo vai (dẫn chuyện, bà cụ, cậu bé)
-Chia lớp nhiều nhóm và tổ chức thi đọc theo vai.
-Nhận xét ,tuyên dương nhóm đọc theo vai hay.
3.Củng cố : Em thích ai trong truyện? Vì sao? 
- Dặn dò :tập đọc lại bài kĩ hơn chuẩn bị tốt cho tiết KC.
*Nhận xét tiết học.
-Đọc thầm theo.
-1 HS đọc câu hỏi.
- Khi cầm sách .Viết chỉ ..
- 1 HS đọc câu hỏi
- Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá.
- Làm thành cái kim khâu.
- Không tin .
- Thỏi sắt to như thế làm sao 
- HS đọc thầm đoạn 3,4.
- Mỗi ngày ................ thành tài.
- Cậu bé tin.
- Hiểu và quay về học bài.
VD: Câu chuyện khuyên em nhẫn nại, kiên trì ./Khuyên em chăm chỉ chịu khó thì làm việc gì cũng thành công. 
-HS đọc theo vai.
-Các nhóm thi đọc.
- Bà cụ vì bà cụ dạy cậu bé tính kiên trì./Cậu bé, vì cậu hiểu lời bà cụ và biết quay về nhà học bài
vCác lưu ý, điều chỉnh, bổ sung: 
 .
Tiết 1
Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.
I/ MỤC TIÊU :
Biết đếm, đọc, viết các số đến 100
Nhận biết được các số có một chữ số, các số có hai chữ số; số lớn nhất ,số bé nhất có một chữ số; số lớn nhất,số bé nhất có hai chữ số; số liền trước ,số liền sau.
Bài tập cần làm: bài 1, 2 ,3 .
Rèn kĩ năng đếm ,đọc, viết các số đến 100.
 II/ CHUẨN BỊ :
- Kẻ bảng các ô vuông (như bài 2 SGK )
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ : Giáo viên kiểm tra dụng cụ cần để học Toán.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu
Bài 1: Bảng ô vuông.
a) Nêu các số có 1 chữ số.
b) Phần b yêu cầu gì ?
- Gọi 2,3 HS nêu câu trả lời
- GV chốt lại, ghi bảng
c) Tiến hành tương tự câu a.
Bài 2 : Bảng ô vuông từ 10 – 100.
a)- Gọi HS đọc yêu cầu câu a:
-Nêu tiếp các số có 2 chữ số.
-Yêu cầu HS làm bài.
b) c) Tiến hành theo trình tự như bài 1b và 1c. 
-Viết số bé nhất có 2 chữ số.
-Viết số lớn nhất có 2 chữ số.
Bài 3 :
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-GV hướng dẫn để HS hiểu số liền trước và số liền sau:
+Giáo viên kẻ sẵn 3 ô liền nhau lên bảng rồi viết.
34
-Số liền trước của 34 là số nào ?
-Số liền sau của 34 là số nào ?
* Câu a, b, c, d.
- Giáo viên theo dõi học sinh làm bài.
- Hướng dẫn chữa bài 3
- Nhận xét.
- Trò chơi: Giáo viên nêu luật chơi.Đưa ra 1 số bất kì rồi nói ngay số liền trước, liền sau.Nhận xét.
3.Củng cố :Nêu các số có 1 chữ số, 2 chữ số, số liền -trước, liền sau của số 66. 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò :Xem lại bài chuẩn bị ôn tiếp.
- Bảng con, SGK, vở,nháp.
- Vài em nhắc tựa.
- 3, 4 HS nêu. Đọc xuôi, đọc ngược
- Viết số bé nhất có 1 chữ số.
- Học sinh nêu: Số 0
- Viết sốlớn nhất có 1 chữ số.
- 1HS đọc yêu cầu, 1HS làm bảng phụ, cả lớp làm nháp.
- HS nhận xét, đọc bảng.
- 1HS đọc yêu cầu.
-2 em lên bảng viết : Số 33, 35
Cả lớp làm vở
40
89
98
100
Chữa bài.
Chia nhóm tham gia trò chơi.
3 em nêu. Nhận xét.
Lắng nghe
 vCác lưu ý, điều chỉnh, bổ sung: ..
Tiết 1
Đạo đức
HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ
I/ MỤC TIÊU :
Nêu được một số biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ.
Nêu được lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân.
Thực hiện theo thời gian biểu.
Học sinh có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV: Dụng cụ sắm vai, phiếu giao việc.
- HS: Vở bài tập Đạo đức
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ :Giáo viên kiểm tra sách vở đầu năm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Thảo luận.
Mục tiêu :Biết bày tỏ ý kiến về việc làm trong từng tình huống.
- Giáo viên yêu cầu chia nhóm.
- Mỗi nhóm bày tỏ ý kiến về việc làm trong mỗi tình huống: việc làm nào đúng, việc làm nào sai? Vì sao?
- Giáo viên phát phiếu giao việc gồm 2 tình huống./tr.19(SGV)
- Kết luận :
+ Giờ học Toán mà bạn Lan, Tùng ngồi làm việc khác không chú ý nghe sẽ không hiểu bài. Như vậy các em không làm tốt bổn phận, trách nhiệm của mình làm ảnh hưởng đến quyền được học tập của các em. Lan, Tùng nên làm bài với các bạn.
+ Vừa ăn, vừa xem truyện có hại cho sức khoẻ. Nên ngừng xem và cùng ăn với cả nhà.
GV : Qua 2 tình huống trên em thấy mình có những quyền lợi gì ? Nhận xét.
Hoạt động 2 : Xử lí tình huống.
Mục tiêu : Biết chọn cách ứng xử cho thích hợp với tình huống.
-Chia nhóm, phân vai.
-GV Kết luận:
+ Ngọc nên tắt Ti vi đi ngủ đúng giờ để đảm bảo sức khoẻ, không làm mẹ lo lắng.
+ Bạn Lai nên từ chối đi mua bi và khuyên Tịnh không nên bỏ học đi làm việc khác.
-Kết luận : Mỗi tình huống có thể có nhiều cách ứng xử. Chúng ta nên chọn cách ứng xử cho phù hợp.
-“ Giờ nào việc nấy”
Hoạt động 3 :Thảo luận.
Mục tiêu : Hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
-Cho học sinh thảo luận nhóm đôi nêu những việc cụ thể và lợi ích của việc học tập sinh hoạt đúng giờ.
-Nhận xét.
-Kết luận : Cần sắp xếp thời gian hợp lí để đủ thời gian học tập vui chơi làm việc nhà và nghỉ ngơi.
3.Củng cố :Em sắp xếp công việc cho đúng giờ nào việc nấy có lợi gì ?
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: làm bài tập.
-Học tập, sinh hoạt đúng giờ.
-Đại diện nhóm nhận phiếu giao việc .
-Trình bày ý kiến về việc làm trong từng tình huống.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
-Quyền được học tập.
-Quyền được đảm bảo sức khoẻ.
-Vài em nhắc lại.
-Nhóm 1: tình huống 1 /tr19
-Nhóm 2: tình huống 2/tr 19(sgv)
-Trao đổi nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày
2HS nhắc lại: Giờ nào việc nấy.
- HS thảo luận ,sau đó phát biểu .
- HS khác nhận xét –bổ sung.
Học tập tốt, bảo đảm quyền lợi, sức khoẻ.
Lắng nghe
vCác lưu ý, điều chỉnh, bổ sung: .
 Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2020
 Tiết 1
Kể chuyện
 CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
I/ MỤC TIÊU:
Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện 
HS khá ,giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện.
Rèn kĩ năng nghe: Tập trung theo dõi bạn kể để nhận xét đánh giá lời kể của bạn ,kể tiếp được lời của bạn.
Giáo dục kỹ năng sống : Phải biết kiên trì nhẫn nại làm việc gì cũng sẽ được thành công.
II/ CHUẨN BỊ:
4 tranh minh họa, dụng cụ để sắm vai.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.Bài cũ : Hát đầu giờ.
 Giáo viên kiểm tra SGK
B .Dạy bài mới : 
1. Giới thiệu bài:
 Tiết kể chuyện ở lớp 2 có một số điểm khác lớp 1 là: Các em sẽ kể lại những câu chuyện đã học trong 2 tiết tập đọc đầu tuần. Các câu chuyện đều được kể lại toàn bộ hoặc phân vai, dựng lại toàn bộ câu chuyện như một vở kịch.
- Giới thiệu bài.Ghi tựa.
2. Hướng dẫn kể chuyện:
Hoạt động 1: Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
Hoạt động nhóm: 
- Chia 5 nhóm kể từng đoạn của chuyện.
-Giáo viên chú ý: Các em kể bằng giọng kể tự nhiên, không đọc thuộc lòng.
Kể trước lớp: 
- Gọi lần lượt từng HS kể từng đoạn. 
-Giáo viên nhận xét cách diễn đạt, cách thể hiện.
Hoạt động 2 : Kể toàn bộ câu chuyện .
-Em dựa vào tranh hãy kể lại toàn bộ câu chuyện.
+Nhận xét: Giúp HS nhận xét đầy đủ các mặt về nội dung, cách diễn đạt và cách thể hiện.
* Hướng dẫn kể theo phân vai (nếu có đk)
-Câu chuyện này ta chọn mấy vai?
-Cho HS khá/giỏi sung phong kể theo vai.
-Nhận xét.
3.Củng cố :
- Em vừa kể câu chuyện gì?
-Câu chuyện kể khuyên em điều gì ?
* Nhận xét tiết học.
* Dăn dò : Tập kể lại chuyện
-HS chuẩn bị Sách.
-Vài em nhắc tựa.
-1 HS đọc , lớp đọc thầm.
-HS đọc thầm lời gợi ý và lần lượt kể trong nhóm. Hết 1 lượt quay lại từ đoạn 1 nhưng thay đổi người kể sao cho mỗi HS đều được kể lại nội dung của tất cả các đoạn.
-1 em đại diện nhóm kể chuyện trước lớp.
-Nhận xét bạn kể.
-Quan sát tranh và kể lại chuyện. 1 hs K,G kể.
-Nhận xét.
-3 vai: người dẫn chuyện, cậu bé, bà cụ. 
- Có công mài sắt, có ngày nên kim.
-Làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công.
-Tập kể lại và làm theo lời khuyên.
vCác lưu ý, điều chỉnh, bổ sung: ..
Tiết 1
Chính tả (Tập chép)
 CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
I/ MỤC TIÊU:
Chép chính xác bài chính tả (SGK ); trình bày đúng 2 câu văn xuôi . Không mắc quá 5 lỗi trong bài .
Làm được các bài tập : bài 2, 3, 4 
Rèn viết đúng ,trình bày đúng 2 câu văn xuôi.
 II/ CHUẨN BỊ:
- Viết sẵn đoạn văn.
- Bảng phụ kẻ bài tập 3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ : Giáo viên nhắc nhở HS 1số điều cần lưu ý của giờ chính tả, viết đúng, sạch, đẹp, làm đúng bài tập.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 1 : Tập chép.
Mục tiêu : Chép lại chính xác đoạn trích trong bài Có công mài sắt có ngày nên kim. Biết cách trình bày một đoạn văn.
-Giáo viên đọc đoạn chép trên bảng.
-Đoạn này chép từ bài nào?
-Đoạn chép này là lời của ai nói với ai?
-Bà cụ nói gì?
-Nhận xét.
-Đoạn chép có mấy câu?
-Cuối mỗi câu có dấu gì?
-Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa?
-Chữ đầu đoạn được viết như thế nào?
-Giáo viên gạch dưới những chữ khó, cho HS phân tích .Cho HS viết bảng con .
-GV đọc lại đoạn chép .
-Cho HS chép vào vở (GV nhắc cách trình bày và tư thế ngồi viết đúng .
-GV đọc lại cho HS dò lại bài .
-Hướng dẫn HS soát lỗi .
-Thống kê lỗi : 0, 1, 2 
-Nhận xét 5 – 7 bài
Hoạt động 2 : Làm bài tập.
Mục tiêu :Làm đúng các bài tập phân biệt bảng chữ cái.
Bài 2. Gọi hs nêu yêu cầu.
Giáo viên nhận xét.Kết luận đúng.
Bài 3.
-Gọi hs đọc yêu cầu.
-Nhận xét. Kết luận đúng.
-Giáo viên xóa những chữ cái ở cột 2.
3.Củng cố :Viết tập chép bài gì?
-. Nhận xét tiết học.
- Dặn dò sửa hết lỗi trong bài.
-Vở, bút, bảng con.
-1 em nhắc tựa.
- 1 -2 em đọc lại.
-Có công mài sắt có ngày nên kim.
-Bà cụ nói với cậu bé.
-Giảng giải cho cậu bé biết: Kiên trì nhẫn nại việc gì cũng làm được.
-2 câu
-Dấu chấm.
-Mỗi, Giống
-Viết hoa và lùi vào 1 ô.
-Bảng con: ngày, mài, sắt, cháu.
-HS chép bài vào vở
-HS nêu 
- 1 em lên bảng làm.
- Lớp làm nháp. Nhận xét.
-1 em đọc yêu cầu.
-1 em lên bảng làm .
- 4-5 em đọc lại. bảng chữ cái.
-2-3 em đọc lại. Nhiều em HTL bảng chữ cái.
-1 em trả lời.
- Lắng nghe
-Sửa lỗi.
vCác lưu ý, điều chỉnh, bổ sung: ..
Tiết 2
Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (Tiếp theo)
I/ MỤC TIÊU:
Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự của các số
Biết so sánh các số trong phạm vi 100 .
Bài tập cần làm : bài 1 , 3 , 4 , 5 .
Rèn kĩ năng viết, so sánh các số trong phạm vi 100.
II/ CHUẨN BỊ:
 - Kẻ viết sẵn bảng như SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: Tiết toán trước học bài gì?
-Yêu cầu cả lớp làm bảng con:
a)Số lớn nhất có 1 chữ số là:
b)Số bé nhất có 2 chữ số là:
c)Số liền sau của 99 là:
2.Dạy bàimới : Giới thiệu bài.
Bài 1 
Trực quan: Bảng kẻ ô chục, đơn vị, đọc số, viết số.
-Số có 8 chục 5 đơn vị viết là? Đọc như thế nào?
Chục
Đơn vị
Đọc số
Viết số
8
5
3
6
7
1
9
4
-Hướng dẫn chữa bài.
Bài 3.
-Hướng dẫn học sinh cách làm 34 ... 38 có cùng chữ số hàng chục là 3 hàng đơn vị 4 < 8 nên 34 < 38
- Tổ chức chữa bài.
Bài 4.
-Giáo viên ghi bảng 33, 54, 45, 28.
-Viết các số theo thứ tự:
- Từ bé đến lớn.
- Từ lớn đến bé.
-Nhận xét ,sửa bài HS.
Bài 5 :
- GV ghi sẳn bài tập 5 vào 2 bảng phụ .
- Chọn 2 đội (mỗi đội 5 hs ),chơi tiếp sức. - Nêu luật chơi ,tiến hành trò chơi 
- Nhận xét , tuyên dương đội thắng.
3 Củng cố :
 - Cho hs phân tích số ,62 , 75 . 
4 Dặn dò : Xem lại bài và làm thêm VBT.
 - Nhận xét tiết học . 
-Ôn tập.
-HS làm bài:
 a) 9
 b)10
 c) 100.
-Ôn tập các số đến 100 (tiếp theo)
-1 em đọc yêu cầu.
-HS nêu. Nhận xét.
-3 em lên bảng làm. Cả lớp làm nháp. Nhận xét.
-Chữa bài1.
-1 em nêu yêu cầu.
-Làm vở.
-Chữa bài và giải thích cách làm.
-1 HS nêu y/c
-Làm bảng con.
- Hai đội hs thực hiện chơi
- 2 HS phân tích 
Lắng nghe
vCác lưu ý, điều chỉnh, bổ sung: ..
Tiết 1
Âm nhạc
ÔN TẬP CÁC BÀI HÁT LỚP 1
 - NGHE QUỐC CA
 I. Mục tiêu:
- Kể được tên một vài bài hát đã học ở lớp 1 và biết hát đúng giai điệu, lời ca của một số bài hát đã học ở lớp 1.
- Giáo dục HS biết khi chào cờ có hát Quốc ca và phải đứng nghiêm trang.
 * Học sinh có năng khiếu: Biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca.
II. Chuẩn bị:
- Hát tốt các bài hát lớp 1, Nhạc cụ đệm, gõ (Song loan, phách ), Băng nhạc bài Quốc ca.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định tổ chức: Nhắc nhở HS tư thế ngồi học hát.
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Ôn tập các bài hát lớp 1
- Hướng dẫn HS nhớ và ôn lại một số bài hát đã học ở lớp 1.
- Gợi ý để HS lần lượt nhớ tên các bài hát (Đệm giai điệu, cho xem tranh kết hợp nghe giai điệu hoặc tiết tấu).
- Có thể nhắc cho HS tên tác giả nếu các em không nhớ.
- Hướng dẫn HS ôn từng bài hát kết hợp sử dụng nhạc cụ gõ đệm.
- Gv yêu cầu Hs hát kết hợp vận động.
- Mời HS lên biểu diễn trước lớp, GV đệm đàn, bắt nhịp.
- Mời HS nhận xét các bạn hát, múa có hay không? đẹp không?
- Nhận xét chung (Khen những em hát và biểu diễn tốt, nhắc nhở những em chưa đạt cần cố gắng hơn).
* Hoạt động 2: Nghe hát Quốc ca:
- Giới thiệu: Bài hát Quốc ca chính là bài Tiến Quân ca của nhạc sĩ Văn Cao sáng tác năm 1944.
- Cho HS nghe băng nhạc trình bày bài hát Quốc ca. (Hoặc hát mẫu)
- Đặt câu hỏi cho HS trả lời:
+ Quốc ca được hát khi nào?
+ Khi chào cờ các em phải đứng như thế nào?
- Hướng dẫn HS tập đứng chào cờ, nghe hát Quốc ca với thái độ nghiêm túc.
* Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học, cuối cùng, nhắc nhở HS về ôn lại những bài hát đã được ôn trong tiết học này và nhớ thêm các bài hát đã học ở lớp 1
- Xem trước bài mới.
- Hs ngồi đúng tư thế học hát.
- Ngồi ngay ngắn, chú ý nghe theo yêu cầu của GV.
- Đoán tên từng bài hát đã học:
- Lần lượt ôn từng bài hát theo hướng dẫn của GV.
- Hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo nhịp, phách, tiết tấu lời ca.
- Hát kết hợp với vận động phụ hoạ, trò chơi (bài Tập tầm vông)
- Từng nhóm, tổ, cá nhân lên biểu diễn.
- Hs nhận xét.
- Hs lắng nghe Gv giới thiệu.
- HS nghe hát Quốc ca.
- Hs trả lời
+ Quốc ca được hát khi chào cờ.
+ Phải đứng nghiêm trang, không cười đùa.
- Tập đứng chào cờ nghiêm trang, tác phong chỉnh tề.
- Hs lắng nghe và ghi nhớ.
Thật là hay
vCác lưu ý, điều chỉnh, bổ sung: .
TUẦN 1
TIẾT 1: GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH 
 TRÒ CHƠI “DIỆT CON VẬT CÓ HẠI”
I. MỤC TIÊU	
1. Kiến thức: – Giới thiệu chương trình thể dục lớp 2.
	 – Một số quy định về nội quy tập luyện, biên chế tổ tập luyện.
	 – Ôn ĐHĐN. Trò chơi “Diệt các con vật có hại”.
2. Kỹ năng: HS biết được một số nội dung cơ bản của chương trình thể dục 2. Thực hiện đúng các động tác ĐHĐN, hô to, rõ ràng, chính xác. Nắm được cách chơi, luật chơi.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức tổ chức tập luyện, rèn luyện tư thế tác phong, sự nhanh nhẹn khéo léo.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN
1. Địa điểm: Trên sân thể dục của trường, dọn vệ sinh nơi tập.
2. Phương tiện: GV chuẩn bị 1 còi, giáo án, sân bãi, dụng cụ.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
NỘI DUNG
ĐỊNH LƯỢNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
 1. Phần mở đầu
* Nhận lớp: Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
– Phổ biến nội dung bài học
* Khởi động:
– Dậm chân vỗ tay và hát
– Bài thể dục lớp 1
– Xoay các khớp
8 – 10 P
 4 – 6 P
- Đội hình nhận lớp
 €€€€€€ 
 €€€€€€ 
 €€€€€€
€(GV)
– GV bao quát ổn định lớp học
– HS khởi động theo nhịp hô của GV 
2. Phần cơ bản:
* Giới thiệu chương trình thể dục lớp 2:
– Gồm 70 tiết, mỗi tiết 35 p
– Gồm 4 nội dung chính:
+ ĐHĐN	
+ Bài TDPTC 8 động tác
+ Bài tập rèn luyện TTCB
+ Trò chơi vận động.
* Phổ biến nội quy tập luyện
– Quần áo gọn gàng, đi giầy hoặc dép quai.
– Khi ra sân chấp hành nghiêm túc yêu cầu của GV và cán sự lớp.
– Khi ra vào lớp phải được sự đồng ý của GV ....
* Biên chế tổ tập luyện
* Ôn ĐHĐN: 
 Ôn cách chào và báo sáo khi GV nhận lớp và kết thúc giờ học 
* Trò chơi: Diệt các con vật có hại
– Cách chơi: GV gọi tên con vật có ích như: trâu bò, lợn, gà Tất cả học sinh phải im lặng, ai hô “Diệt” thì bị nhảy lò cò.
GV gọi tên những con vật có hại như: ruồi muỗi dán ..tất cả phải hô “Diệt” nếu ai im lặng thì sẽ bị nhảy lò cò quanh lớp.
* Củng cố: Nhắc lại nội dung bài vừa học
18 – 20 P
2 – 3 P
2 – 3 P
4 – 5 P
6 – 7 P
2p
– GV giới thiệu chương trình thể dục lớp 2
– HS đứng trật tự chú ý lắng nghe
 €€€€€€ 
 €€€€€€ 
 €€€€€€
€(GV)
– GV giới thiệu, phổ biến nội quy tập luyện đến đâu, HS thực hiện, chỉnh sửa trang phục
– GV cùng cả lớp lựa chọn cán sự bộ môn do cả lớp bình chọn
– GV nêu tên động tác, nhắc lại cách thực hiện, sau đó hướng dẫn HS tập luyện cách chào và báo cáo khi GV nhận lớp và kết thúc giờ học
 €€€€€€ 
 €€€€€€ 
 €€€€€€
€(GV)
GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, luật chơi
– Cho HS chơi thử, GV nhận xét thêm, sau đó cho HS chơi chính thức, GV quan sát nhận xét.
 €€€€€€ 
 €€€€€€ 
 €€€€€€
Trong quá trình chơi GV quan sát nhận xét nhắc nhở, tuyên dương.
– GV gọi 1– 2 em lên trả lời
– Gọi em khác nhận xét.
– GV nhận xét chung cho cả lớp
3. Phần kết thúc
– Hồi tĩnh: Cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng. Dậm chân vỗ tay và hát
– GV cùng HS hệ thống bài học
– Nhận xét giờ học 
– Xuống lớp
4 – 6 P
GV cùng HS hệ thống và nhận xét giờ học 
 €€€€€€ 
 €€€€€€ 
 €€€€€€
 € (GV) 
 Nội dung bổ sung
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Thứ tư ngày 9 tháng 9 năm 2020
Tiết 3
Tập đọc
TỰ THUẬT
I/ MỤC TIÊU: 
 - Đọc đúng và rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các dòng,
giữa phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng .
 - Nắm được những thông tin chính về bạn hs trong bài. Bước đầu có khái niệm 
về một bản tự thuật ( lí lịch ). trả lời được các câu hỏi trong SGK .
 - Rèn đọc ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các dòng, giữa phần yêu cầu và phần trả lời.
II/ CHUẨN BỊ:
 - Viết sẵn nội dung tự thuật (bảng phụ)
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ :Tiết trước em đọc tập đọc bài gì?
-Gọi 2 HS:mỗi em đọc 2 đoạn và trả lời câu hỏi trong bài.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-Quan sát tranh SGK.
-Đây là ảnh của ai?
- Hôm nay chúng ta sẽ đọc lại lời bạn ấy tự kể về mình. Những lời kể về mình như thế được gọi là tự thuật hay lí lịch. Qua lời tự thuật của bạn, các em sẽ biết bạn ấy tên gì, nam hay nữ, sinh ngày nào, nhà ở đâu, giờ học giúp các em hiểu cách đọc 1 bài tự thuật khác cách đọc 1 bài văn, bài thơ.
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng rành mạch nghỉ hơi rõ giữa phần yêu cầu và trả lời.
*Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giảng từ.
Đọc từng câu.
-Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bản tự thuật.
-Giáo viên uốn nắn hướng dẫn đọc đúng các từ ngữ khó, câu khó:Huyện, nữ, nơi sinh, xã, tỉnh, tự thuật, quê quán, nơi ở hiện nay, Hàn Thuyên, ....
Đọc từng đoạn trước lớp.
-Chia đoạn: 2 đoạn.
 +Đoạn 1: Từ đầu đến hết phần quê quán.
 +Đoân 2: Phần còn lại.
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp.
-Giáo viên theo dõi hướng dẫn ngắt nghỉ hơi đúng.
Họ và tên:// Bùi Thanh Hà.
Nam, nữ:// Nữ
Ngày sinh:// 23-4-1996
-Giảng từ: Tự thuật, quê quán ( SGK/ tr 7)
-Tiếp tục gọi nhiều HS đọc nối tiếp đoạn hỏi nghĩa của từ: “Nơi ở hiện nay”
-Giáo viên yêu cầu hs đọc theo nhóm đôi.
-Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
-Câu 1:Em biết những gì về bạn Thanh Hà?
-Câu 2:Nhờ đâu em biết rõ về bạn Thanh Hà như vậy?
-Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời.
- Câu 3:Hãy cho biết: Họ và tên em. Em là nam hay nữ. Ngày sinh của em. Nơi sinh của em.
-Tổ chức trò chơi “Phóng viên”: Một em đóng vai phóng viên phỏng vấn bạn về nội dung câu 3.
 (Nếu HS trả lời không được, giáo viên cho HS biết và yêu cầu nhớ.)
-Câu 4: Tên địa phương em ở.
-GV giúp HS nắm yêu cầu: ở địa phương mình không dùng phường, quận, thị xã mà dùng xã, huyện, tỉnh.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
-Thi đọc lại bài.
- Nhận xét.
3.Củng cố : Bài tập đọc giúp các em biết được gì?
- Nhắc HS:Viết tự thuật phải chính xác.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò : Tập đọc bài nhiều lần.
-Có công mài sắt có ngày nên kim.
-2 em đọc và trả lời câu hỏi
-1 em nêu tựa bài.
-Quan sát.
-1 bạn nữ, ảnh bạn Hà.
-Theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
-HS phát âm/ nhiều em.
-HS nối tiếp đọc từng đoạn .
-HS đọc ( 5-6 em)
- Nơi mà gia đình mình đang sinh sống.
-Đọc từng đoạn trong nhóm .
-Thi đọc giữa các nhóm .
-Nhận xét.
-Đọc thầm.
-1-2 em trả lời 
-Thực hiện trò chơi phóng viên.
-Nhờ bản tự thuật của Thanh Hà.
-1 em nêu.
-2 HS thi đọc cả bài.
-Nhận xét.
-Biết cách viết tự thuật cho mình.
Lắng nghe
Tiết 3
Toán
SỐ HẠNG, TỔNG
I/ MỤC TIÊU: 
Biết số hạng ; tổng .
Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100 .
Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng .
Bài tập cần làm :bài 1, 2, 3 .
Rèn kĩ năng tính nhanh ,giải toán có lời văn bằng một phép cộng.
II/ CHUẨN BỊ:
- Viết sẵn nội dung Bài 1/ SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ :Tiết toán trước em học bài gì?
-Điền ( , = ) 42 42 , 26 62
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Giới thiệu Số hạng, tổng.
-Giáo viên viết bảng 
35 + 24 = 59
 œ œ œ
Số hạng Số hạng Tổng
-Giáo viên chỉ vào dấu cộng trong phép cộng và nói:
 +Đố các em biết số đứng trước dấu cộng ta gọi là gì?
 GV giới thiệu: Trong phép tính cộng số đứng trước dấu cộng gọi là số hạng.
 -35 gọi là gì?
 +Đố tương tự ở số hạng thứ 2.
 +Đố tương tự ở kết quả phép tính cộng.
-Đây là phép tính ngang, bài toán có thể được ghi bằng phép tính dọc như thế nào?:
 35 ® Số hạng
 24 ® Số hạng
 59 ® Tổng.
- GV nêu: Khi sắp theo cột dọc thì tên gọi của các số cũng không thay đổi. Vậy em nào có thể lên bảng ghi tên gọi vào được?
-Trong phép cộng 35 + 24 = 59
59 gọi là tổng. Vậy 35 + 24 có giá trị là 59. đố các em biết 35 + 24 cũng có tên gọi là gì?
-Em ghi 1 phép tính cộng khác rồi xác định tên gọi của thành phần và kết quả phép cộng đó.
Hoạt động 2 : Làm bài tập .
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu.
-Giáo viên vẽ khung.
-Muốn tìm tổng em làm sao? 
-Nhận xét.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn mẫu câu a: -Em nêu cách đặt tính. (Nếu HS lúng túng GV gợi ý: viết số hạng rồi viết tiếp số hạng kia sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục, viết dấu cộng, kẻ vạch ngang.)
-Lần lượt cho HS làm bảng con.
-Nhận xét.
Bài 3: 
-Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? ( GV tóm tắt).
-GV: Muốn biết cả hai buổi bán được bao nhiêu xe đạp em làm sao?
- Yêu cầu HS làm bài. Nhận xét 5-6 tập.
-Hướng dẫn sửa bài.Nhận xét.
3.Củng cố : Ghi: 32 + 24 = 56
Trò chơi: “Thi đua viết phép cộng và tính tổng nhanh”
 Nêu luật chơi: Ai làm đúng và xong trước sẽ thắng.
-Nhận xét, dặn dò:
-Dặn hs về làm thêm vào VBT .
-Ôn tập tiếp theo.
- 2 hs làm bài
-1 em nhắc tựa.
-1 em đọc.
-HS nêu.
-35 gọi là số hạng.
-24 gọi là số hạng.
-59 gọi là tổng.
-1 em lên bảng ghi theo cột dọc.
- 1 HS ghi
-2 em nhắc lại.
-35 +24 cũng gọi là tổng.
- HS nêu phép cộng và xác định tên gọi.
-1 HS đọc.
-Số hạng cộng số hạng.
-3 em lên bảng. HS nêu miệng.
-1 em nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm.
-HS làm bài.
-1 em đọc đề. 
- HS xác định và nêu
- Lấy số xe buổi sáng cộng số xe buổi chiều.
-Giải vở. 
-Sửa bài.
-Nêu tên gọi.
-2 hs ghi phép cộng. Kết quả.
vCác lưu ý, điều chỉnh, bổ sung: ..
Tiết 1
	Tuần 1	Tập viết
CHỮ HOA A
I/ MỤC TIÊU:
Viết đúng chữ hoa A( 1 dòng cỡ vừa ,1 dòng cỡ nhỏ ),chữ và câu ứng dụng : Anh (1 dòng cỡ vừa ,1 dòng cỡ nhỏ ),Anh em thuận hòa(3 lần).Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét ,thẳng hàng ,bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
Ở tất cả các bài Tập viết ,hs khá , giỏi viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở tập viết 2.
Rèn kĩ năng viết chữ hoa A đúng mẫu và nối nét đúng quy định.
 * Giáo dục kỹ năng sống cho HS biết anh em trong nhà phải hòa thuận thương yêu và giúp đỡ lẫn nhau.
 II/ CHUẨN BỊ:
- Mẫu chữ hoa A đặt trong khung chữ, phấn màu.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li: Anh (dòng 1), Anh em 
 thuận hòa (dòng 2).
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.Bài cũ : KT sự chuẩ bị của hs.
-Để học tốt tập viết, cần có bảng con, vở, bút chì.
B.Dạy bài mới :
1. Giới thệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.Hướng dẫn HS viết chữ hoa A :
*Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét.
Trực quan: Mẫu chữ A.
-Giáo viên chỉ mẫu chữ hỏi.
 +Chữ A cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang?
 +Gồm mấy nét?
-Giáo viên chỉ vào chữ mẫu miêu tả: Chữ A gồm nét móc ngược bên trái, nét móc phải, nét lượn ngang.
-GV chỉ dẫn cách viết trên bìa chữ mẫu:
 Nét 1: Đặt bút ở đường kẻ ngang 3 viết nét móc ngược trái từ dưới lên, nghiêng về bên phải và lượn bút phía trên dừng bút ở đường kẻ 6.
 Nét 2: Chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải. Dừng bút ở đường kẻ 2.
 Nét 3: Lia bút lên khoảng giữa thân chữ viết nét lượn ngang từ trái qua phải.
-Giáo viên viết mẫu: A ( 2 lượt). Vừa viết vừa nêu lại cách viết
* Hướng dẫn viết bảng con:
- Cho HS viết 2, 3 lượt.
- Nhận xét uốn nắn, có thể nhắc lại cách viết để HS theo dõi.
3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Giới thiệu câu ứng dụng: treo bảng phụ đã chuẩn bị gọi 1 HS đọc câu ứng dụng.
-Câu này khuyên em điều gì?
-Liên hệ GD:
* Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
-Nêu độ cao của các chữ cái?
-Cách đặt dấu thanh ở các chữ ra sao?
- GV nhắc HS về khoảng cách giữa các chữ cái trong chữ ghi tiếng và khoảng cách giữa các chữ theo qui định.
-Giáo viên viết mẫu : Anh. Lưu ý điểm cuối của chữ A nối liền với điểm bắt đầu chữ n.
-Nhận xét.
*Hướng dẫn HS viết bảng con:
- Yêu cầu HS viết 2 lần.
- GV nhận xét, uốn nắn. Nhắc lại cách viết nếu cần.
4. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết:
-Nêu yêu cầu viết vở:
 + Một dòng chữ A cỡ vừa, một dòng chữ A cỡ nhỏ
 + Một dòng chữ Anh cỡ vừa, một dòng chữ Anh cỡ nhỏ.
 + Anh em thuận hòa viết (3 lần).
- GV theo dõi, giúp đỡ HS viết. Nhắc nhở tư thế ngồi.
5. Chấm, chữa bài:
- Nhận xét 5, 6 bài.
-Nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
C. Củng cố dặn dò. 
- Hỏi lại tựa bài. Độ cao chữ viết A.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn: luyện viết ở nhà phần còn lại.
-Chuẩn bị bảng con, vở tập viết, bút chì
- Quan sát
-5 li, 6 đường kẻ ngang.
-3 nét.
- HS quan sát cách viết.
-HS viết bảng con.
-1 em đọc: Anh em thuận hòa
-Anh em trong nhà phải thương yêu nhau.
* Quan sát nhận xét:
-A, h cao 2,5 li.
 t cao 1,5 li
 n, m, o, a : cao 1 li.
- Dấu nặng đặt dưới â, dấu huyền đặt trên a.
-1 em nhắc lại: Các chữ viết cách nhau bằng khoảng cách viết chữ cái o
- Viết bảng con:Anh
- Viết bài vào vở.
5-6em nộp.
1 em nêu.
Viết bài nhà/ tr 3.
vCác lưu ý, điều chỉnh, bổ sung: ..
MĨ THUẬT
	CHỦ ĐỀ 1: TÌM HIỂU TRANH THEO CHỦ ĐỀ: MÙA HÈ CỦA EM 
Tiết 2
I/ Mục tiêu:
Nêu được nội dung chủ đề, hình ảnh, màu sắc của bức tranh và cảm nhận về bức tranh đó.
Kể được các h

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_2_tuan_1_nam_hoc_2020_2021_truong_thcs_vinh_kim.docx