Giáo án Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2019-2020 (Bản đầy đủ)
I. MỤC TIÊU
- Tự bày tỏ mong muốn của mình cho người khác hiểu.
- Biết bày tỏ những mong muốn có ý nghĩa tốt đẹp.
- GD KN bày tỏ những mong muốn có ý nghĩa tốt đẹp.
II. CHUẨN BỊ: - Tranh TH kỹ năng sống Lớp 1
SGK, bút chì, bút màu sáp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2019-2020 (Bản đầy đủ)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 11 tháng 11 năm 2019 Tiết 2, 3: Học vần: ưu - ươu I. MỤC TIÊU: Đọc được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao; từ và các câu ứng dụng. Viết được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi. - HSCHT: Đọc, viết được vần tiếng từ - HSHTT: dọc trơn toàn bài II. CHUẨN BỊ:- HS: - Bộ đồ dùng TV vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : - Đọc và viết: buổi chiều, hiểu bài, yêu cầu, già yếu ( 2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con) - Đọc bài ứng dụng: Tu hú kêu, báo hiệu mùa vải thiều đã về.(2em) - Nhận xét bài cũ 3.Bài mới : Giới thiệu bài: Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới: ưu, ươu – Ghi bảng Hoạt động 1: Dạy vần ưu -ươu + Mục tiêu: nhận biết được: ưu, ươu và trái lựu, hươu sao + Cách tiến hành: Dạy vần ưu: - Nhận diện vần : Vần ưu được tạo bởi: ư và u GV đọc mẫu Hỏi: So sánh ưu và iu? - Phát âm vần: - Đọc tiếng khoá và từ khoá: lựu, trái lựu - Đọc lại sơ đồ: ưu lựu trái lựu Dạy vần ươu: (Qui trình tương tự) ươu hươu hươu sao - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng Tiết 2 Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: - MT: HS đọc trơn được từ ứng dụng. - Cách tiến hành: HS đọc GV kết hợp giảng từ chú cừu bầu rượu mưu trí bướu cổ - Đọc lại bài ở trên bảng Hoạt động 2: Luyện viết: - MT: HS viết đúng quy trình trên bảng con - Cách tiến hành: Hướng dẫn viết bảng con: + Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) Hoạt động 3: Luyện viết: - MT: HS viết đúng các vần từ vào vở. - Cách tiến hành: GV đọc HS viết theo dòng vào vở Hoạt động 4: Luyện đọc + Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng + Cách tiến hành: Đọc lại bài tiết 1 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS Đọc câu ứng dụng: “Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy hươu, nai đã ở đấy rồi”. Đọc SGK: Hoạt động 5: Luyện nói: + Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung “Hổ, báo, gấu, hươu, nai, sao”. + Cách tiến hành : Hỏi: -Trong những con vật này, con nào ăn cỏ ? - Em cóbiết bài thơ hay bài hát nào về những con vật này? 4: Củng cố dặn dò: Về nhà đọc lại bài. - Đọc, viết - Theo dõi Phát âm (2 em - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: ưu Giống: kết thúc bằng u Khác: ưu bắt đầøu bằng ư Đánh vần (c nhân - đồng thanh) Đọc trơn (cá nhân - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: lựu Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ (cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược (cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược (cá nhân - đồng thanh) (cá nhân - đồng thanh) Tìm và đọc tiếng có vần vừa học. Đọc trơn từ ứng dụng: (cá nhân - đồng thanh) Theo dõi qui trình Viết b. con: ưu, ươu ,trái lựu,hươu sao Viết vở tập viết Đọc (c nhân 10 em – đ thanh) Nhận xét tranh. Đọc (c nhân–đ thanh) HS mở sách. Đọc (10 em) Quan sát tranh và trả lời (Trong rừng, đôi khi ở Sở thú) Tiết 4 ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ I I. MỤC TIÊU: - Củng cố cho HS nắm chắc các kiến thức đã học - Rèn cho HS có kĩ năng thực hành nếp sống gọn gàng, sạch sẽ, giữ gìn sách vở đồ dùng. - Giáo dục HS biết lễ phép với anh chị , nhường nhịn em nhỏ. II. CHUẨN BỊ: - VBT đạo đức III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định:. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS trả lời câu hỏi : + Đối với anh chị em trong gia đình, em cần có thái độ cư xử như thế nào ? + Các em đã làm việc gì thể hiện tình thương yêu anh chị, nhường nhị em nhỏ? + GV nhận xét, đánh giá. 3. Tiến trình lên lớp: Hoạt động 1: MT: HS ôn lại những bài đạo đức đã học - Em hãy kể lại những bài đạo đức đã học từ đầu năm đến nay ? - Đối với người học sinh lớp 1 em có nhiệm vụ gì ? - Em đã làm tốt những diều đó chưa ? - Gọn gàng sạch sẽ có lợi gì ? - Trong lớp mình, em nào sạch sẽ ? - Sách vở và đồ dùng học tập là những vật nào ? - Giữ gìn sách vở có lợi như thế nào ? - Gia đình là gì ? - Các em có bổn phận gì đối với gia đình? Đối với anh chị em trong gia đình,em cần có thái độ cư xử như thế nào ? - Các em đã là việc gì thể hiện tình thương yêu anh chị, nhường nhị em nhỏ. 4. ủng cố - dăn dò:- GV nhận xét, khen ngợi những em có hành vi tốt ::mnmnmn - Trả lời - Trả lời - Thực hiện đúng nội quy nhà trường như đi học đúng giờ trật tự trong giờ học , yêu quý thầy cô giáo , giữ gìn vệ sinh lớp học , vệ sinh các nhân . - Học sinh trả lời - Có lợi cho sức khoẻ , được mọi người yêu mến . - Học sinh tự nêu . SGK , vở BT , bút , thướt kẻ , cặp sách... - Giữ gìn sách vở giúp em học tập tốt hơn - HS trả lời - Trả lời - Về nhà thực hiện tốt những điều đã học, xem bài : Nghiêm trang khi chào cờ Tiết 5 Toán: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Biết làm tính trừ trong phạm vi các số đã học; biết biểu thị thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp. Làm đúng các bài tập 1, 2 ( cột 1, 3 ), 3 ( cột 1, 3 ), 4 HSHTT: làm hết tất cả các bài tập theo yêu cầu - HSCHT: làm bài 1,2 II. CHUẨN BỊ: HS: SGK, vở Toán, Bảng con, bút.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Họat động của trò 1 .Kiểm tra : - Đọc bảng trừ trong phạm vi 5 - Đặt tính rồi tính : 5 - 3 = 5 - 1 = 2. Bài mới : * Giới thiệu bài : Trực tiếp * HD học sinh làm bài tập Bài 1 : Tính - Nêu yêu cầu * Khắc sâu : - Cách đặt tính - Viết các chữ số thẳng hàng Bài 2 ( cột 1+3 ): Tính - Nêu yêu cầu - Thu chấm bài nhận xét *Khắc sâu : Lấy số thứ nhất cộng với số thứ hai , được bao nhiêu cộng tiếp với số thứ ba. Ghi Kq cuối cùng vào sau dấu bằng . Bài 3 (Cột 1+3 ) : Điền dấu , = ? - Nêu yêu cầu * hắc sâu : Các bước so sánh + Tính kq phép tính + So sánh + Điền dấu Bài 4 : Viết phép tính thích hợp - Giới thiệu tranh - Nêu đề toán tương ứng - Viết phép tính thích hợp ? Bay đi mất, chạy đi mất ta làm phép tính gì . 3. Củng cố - dặn dò - Nội dung bài - Đọc bảng cộng trừ trong phạm vi 5 - Nhận xét giờ học và dặn dò về nhà. - Vài HS đọc - 1 HS lên bảng + Lớp làm bảng con - 2 HS nêu - HS làm bảng con + Bảng lớp - Nhận xét và đọc các phép cộng - Vài HS nêu:Tính - HS làm vở 5 - 1 - 1 = 3 3 - 1 - 1 = 1 5 - 1 - 2 = 2 5 - 2 - 2 = 1 - Vài em lên bảng chữa bài - Nhận xét Điền dấu , = ? - HS làm bài 5 - 3 = 2 5 – 1 > 3 5 - 3 > 2 5 - 4 > 0 - Quan sát tranh SHS - Vài em nêu - Bảng con + 2 em lên bảng a. 5 – 2 = 3 b . 5 – 1 = 4 - Nhận xét Cả lớp Làm đúng các bài tập 2 (cột 2), 3 (cột 2) ở nhà. Học thuộc bảng trừ trong PV 5 Chiều Tiết 1, 2: Luyện iếng Việt: Luyện đọc ôn, ơn A/ MỤC TIÊU: - HS đọc và viết được: ôn, ơn, con chồn, sơn ca - Đọc được các câu ứng dụng : Sau cơn mưa, cả nhà cá bơi đi bơi lại bận rộn. B/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên, học sinh Nội dung bài b/Hoạt động 1: - Đánh vần: + Vần ôn : HS đánh vần, ghép vần 3/ Luyện tập a/ Hoạt động 1: Luyện đọc * Luyện đọc lại học ở tiết 1 - GV chỉ bảng cho HS luyện đọc (Chỉ theo thứ tự và không theo thứ tự) - HS luyện đọc (Theo nhóm, cá nhân, lớp) * Đọc câu ứng dụng: - GV cho HS quan sát tranh và hỏi: + Trong tranh vẽ gì? + GV giới thiệu và ghi bảng câu ứng dụng. +GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho từng em. + GV đọc mẫu câu ứng dụng + 2- 3 HS đọc lại * Luyện đọc bài trong SGK: CN, TT b/Hoạt động 2: Luyện viết HS viết vào vở thực hành luyện viết ôn, ơn, con chồn, sơn ca - Yêu cầu HS mở vở ôn chồn con chồn ơn sơn sơn ca Viết: ôn, ơn, con chồn, sơn ca Từ: ôn bài cơn mưa khôn lớn mơn mởn viết bài Tiết 3, 4: Luyện toán Ôn bảng cộng, trừ I – MỤC TIÊU: - HS nắm được cách cộng, trừ. Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi đã học. Thứ ba ngày 12 tháng 11 năm 2019 Tiết 1; 2: Học vần ÔN TẬP I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Đọc được các âm, vần, các từ, câu ứng dụng.Viết được các âm, vần, các từ ứng dụng. Nói được 2 – 3 câu theo các chủ đề đã học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC HS : SGK, Bảng cài, bộ chữ học vần, bảng con, Tập 1, bút chì III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Bài cũ: Nêu các vần âm em được học? Ghi các vần lên bảng Nhận xét, bổ sung 2.Bài mới: a)Lập bảng ôn , luyện đọc vần: Lập bảng ôn b)Luyện đọc từ: Viết các từ lên bảng: lá mía, cà chua, lưỡi cưa, ngựa gỗ, mĩm cười, ngói mớ, gà mái, trái bưởi, mây bay, suối chảy, tưới cây. Nhận xét chỉnh sửa c)Luyện viết: Đọc các từ: muối dưa, buổi trưa, túi lưới, gửi thư, thổi xôi. Nhận xét, chỉnh sửa a) Lập bảng ôn: Cng HS lập bảng ôn Nhận xét chỉnh sửa b)Luyện đọc câu: Ghi câu lên bảng: Cây bưởi, cây táo nhà bà đều sai trĩu quả. Suối chảy rì rào Gió reo lao xao Bé ngồi thổi sáo. Nhận xét, sửa sai Tiết 2 c) Luyện viết: muối dưa, buổi trưa , túi lưới , gửi thư, thổi xôi. Viết mẫu , hướng dẫn cách viết Theo dõi, giúp đỡ HS còn chậm Thu chấm 1/3 lớp, nhận xét, sửa sai IV.Củng cố dặn dò: - Nêu các từ: ngói mới, quả bưởi - Tìm và ghép từ có tiếng chứa vần : ươi, ơi, ua - HS nhận xét khen em , tổ, ghép nhanh đúng - Ôn lại các âm và vần đã học để CB KT GKI Xem Ôn lại các âm và vần đã học HS nêu Nối tiếp ghép vần Cá nhân, nhóm, lớp Nối tiếp đọc cá nhân Đọc đồng thanh Đọc thầm Cá nhân, nhóm, lớp Luyện viết bảng con: muối dưa, buổi trưa, túi lưới, gửi thư, thổi xôi. - Nối tiếp ghép âm ở cột dọc với âm ở hàng ngang tạo thành vần Đọc : Cá nhân, nhóm, lớp Theo dõi, đọc thầm Đọc: Cá nhân, nhóm, lớp HS nhận xét , sửa sai Luyện viết bảng con Luyện viết vở ô li Đọc một số từ vừ ghép được. Ôn lại các âm và vần đã học .CB KT GKI Tiết 4: Toán: SỐ 0 TRONG PHÉP TRỪ. I. MỤC TIÊU: Nhận biết vai trò số 0 trong phép trừ: 0 là kết quả phép trừ hai số bừng nhau, một số trừ đo 0 bằng chính nó; biết thực hiện phép trừ có số 0; biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ. Làm được bài tập 1, 2 ( cột 1, 2 ), 3 - HSCHT: làm bài 1,2 - HSHTT: Làm hết tất cả các bài tập theo yêu cầu II. CHUẨN BỊ: HS : SGK , Bộ thực hành toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Tính: 5 – 1 – 2 = , 5 – 1– 1 = 5 – 1 – 3 = , 5 – 2 - 2 = Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : GT bài ghi tựa bài học. GT phép trừ 1 – 1 = 0 (có mô hình). GV cầm trên tay 1 bông hoa và nói: Cô có 1 bông hoa, cô cho bạn Hạnh 1 bông hoa. Hỏi cô còn lại mấy bông hoa? GV gợi ý học sinh nêu: Cô không còn bông hoa nào. Ai có thể nêu phép tính cho cô? Gọi học sinh nêu: GV ghi bảng và cho học sinh đọc:1–1= 0 Giới thiệu phép trừ : 3 – 3 = 0 GV cho học sinh cầm trên tay mỗi em 3 que tính và nói: Trên tay các em có mấy que tính? Cho học sinh làm động tác bớt đi 3 que tính. Hỏi còn lại mấy que tính? Gợi ý học sinh nêu phép tính: 3 – 3 = 0 GV ghi bảng: 3 – 3 = 0 và gọi học sinh đọc. GV chỉ vào các phép tính: 1 – 1 = 0 và 3 – 3 = 0, hỏi: các số trừ đi nhau có giống nhau không? Hai số giống nhau trừ đi nhau thì kết qủa bằng mấy? Giới thiệu phép trừ “Một số trừ đi 0” Giới thiệu phép tính 4 – 0 = 4 GV đính 4 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có 4 chấm tròn, không bớt đi chấm tròn nào. Hỏi còn lại mấy chấm tròn? (GV giải thích thêm: không bớt đi chấm tròn nào nghĩa là bớt đi 0 chấm tròn) Gọi học sinh nêu phép tính: GV ghi bảng và cho đọc. Giới thiệu phép tính 5 – 0 = 5 (TTự 4 – 0 = 4) GV cho học sinh nhận thấy: 4 –0 = 4 , 5 – 0 = 5 hỏi: Em có nhận xét gì về 2 phép tính trên? Hướng dẫn luyện tập : Bài 1: Học sinh nêu YC bài tập. Học sinh thực hành bảng con. Bài 2: (cột 1, 2 ) HS nêu YC bài tập. Gọi học sinh nêu kết quả. Bài 3: Học sinh nêu YC bài tập. GV cho Học sinh QS tranh rồi nêu nội dung bài toán. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: điền phép tính thích hợp vào ô vuông. Gọi học sinh lên bảng chữa bài. 4.Củng cố – dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét, tuyên dương 5.Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới “Luyện tập” Toàn lớp làm bảng con 2 em lên làm bảng lớp HS nhắc tựa. Học sinh QS trả lời câu hỏi. Học sinh nêu: Có 1 bông hoa, cho bạn Hạnh 1 bông hoa. Cô không còn bông hoa nào (còn lại không bông hoa). 1 – 1 = 0 Học sinh đọc lại nhiều lần. 3 que tính. 0 que tính. 3 – 3 = 0 Học sinh đọc lại nhiều lần. Giống nhau. Bằng không. Còn lại 4 chấm tròn. 4 – 0 = 4 Bốn trừ không bằng bốn Lấy một số trừ đi 0, kết qủa bằng chính số đó. Học sinh làm bảng con. Học sinh làm: 3 – 3 = 0 (con ngựa) 2 – 2 = 0 (con cá) Học sinh nêu tên bài Đại diện 2 nhóm chơi trò chơi. Học sinh lắng nghe. Chiều: Tiết 1, 2: Ôn Tiếng Việt: Luyện đọc, viết en, ên A/ MỤC TIÊU: - HS đọc và viết được: en, ên, lá sen , con nhện; từ và các câu ứng dụng . - Viết được : en , ên , lá sen , con nhện B/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên, học sinh Nội dung bài Tiết 1 b/Hoạt động 1: - Đánh vần: + Vần ôn: HS đánh vần, ghép vần 3/ Luyện tập a/ Hoạt động 1: Luyện đọc * Luyện đọc lại học ở tiết 1 - GV chỉ bảng cho HS luyện đọc (Chỉ theo thứ tự và không theo thứ tự) - HS luyện đọc (Theo nhóm, cá nhân, lớp) * Đọc câu ứng dụng: - GV cho HS quan sát tranh và hỏi: + Trong tranh vẽ gì? + GV giới thiệu và ghi bảng câu ứng dụng. +GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho từng em. + GV đọc mẫu câu ứng dụng + 2- 3 HS đọc lại * Luyện đọc bài trong SGK: CN, TT Tiết 2 b/Hoạt động 2: Luyện viết HS viết vào vở thực hành luyện viết en, ên, lá sen, con nhện - Yêu cầu HS mở vở en sen lá sen ên nhện con nhện Viết: en, ên, lá sen, con nhện Từ: viết bài Tiết 3, 4: Luyện toán Ôn bảng cộng, trừ I – MỤC TIÊU: - HS nắm được cách cộng, trừ. Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi đã học. Thứ tư ngày 13 tháng 11 năm 2019 Tiết 1; 2: Học vần on - an I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - HSHTT tìm được tiếng ngoài bài. Đọc được : on, an, mẹ con, nhà sàn; từ và các câu ứng dụng. Viết được : on, an, mẹ con, nhà sàn Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Bé và bạn bè. Thái độ: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Bé và bạn bè. - HSHTT tìm được tiếng ngoài bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: - Tranh câu ứng dụng: Gấu mẹ dạy con chơi đàn. Còn Thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa. - Tranh minh hoạ phần luyện nói: Bé và bạn bè. - HS: - SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2. Kiểm tra bài cũ : - Đọc và viết: ao bèo, cá sấu, kì diệu (2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con) - Đọc bài ứng dụng: Nhà sáo sậu ở sau dãy núi. Sáo ưa nơi khô ráo, có nhiều châu chấu, cào cào (2em) -Nhận xét bài cũ 3.Bài mới : Giới thiệu bài: Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới: on, an – Ghi bảng Hoạt động 1: Dạy vần on-an + Mục tiêu: nhận biết được: on, an, mẹ con, nhà sàn + Cách tiến hành: Dạy vần on: - Nhận diện vần: Vần on được tạo bởi: o và n GV đọc mẫu Hỏi: So sánh on và oi ? - Phát âm vần: - Đọc tiếng khoá và từ khoá : con, mẹ con - Đọc lại sơ đồ: on con mẹ con Dạy vần an: (Qui trình tương tự) an sàn nhà sàn - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: - MT:HS đọc được các từ ứng dụng - Cách tiến hành: HS đọc GV kết hợp giảng từ rau non thợ hàn hòn đá bàn ghe - Đọc lại bài ở trên bảng TIẾT 2 Hoạt động 2: Luyện viết - MT: HS viết đúng quy trình vần từ vào bảng con - Cách tiến hành: Hướng dẫn viết bảng con: + Viết mẫu trên bảng lớp (Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) Củng cố dặn dò Hoạt động 3: Luyện viết: - MT :HS viết được các vần và từ vào vở - Cách tiến hành :GV đọc HS viết vào vở theo dòng Hoạt động 4: Luyện đọc + Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng + Cách tiến hành : Đọc lại bài tiết 1 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS Đọc câu ứng dụng: “Gấu mẹ dạy con chơi đàn. Còn Thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa”. Đọc SGK: Hoạt động 5: Luyện nói: + Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: “Bé và bạn bè”. + Cách tiến hành : Hỏi: - Trong tranh vẽ mấy bạn? - Các bạn ấy đang làm gì? - Bạn của em là những ai? Họ đang ở đâu? - Em và các bạn thường chơi những trò gì? - Bố mẹ em có quý các bạn của em không? - Em và các bạn thường giúp đỡ nhau những việc gì? 4: Củng cố dặn dò - Về nhà học lại bài và CB bài: ân – ă, ăn Phát âm (2 em - đồng thanh) Phân tích vần on. Ghép bìa cài: on Giống: bát đầu bằng o Khác : on kết thúc bằng n. Đánh vần (cá nhân - đồng thanh) Đọc trơn (cá nhân - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: con Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ (cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược (cá nhân - đồng thanh) Phát âm (cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược (cá nhân - đồng thanh) (cá nhân - đồng thanh) Tìm và đọc tiếng có vần vừa học Đọc trơn từ ứng dụng: (cá nhân - đồng thanh) Theo dõi qui trình Viết b. con: on, an, mẹ con, nhà sàn Viết vở tập viết Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh) Nhận xét tranh. Đọc (c nhân–đ thanh) HS mở sách . Đọc (10 em) Quan sát tranh và trả lời - HS HTT TIẾT 4: TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Thực hiện phép trừ hai số bằng nhau, phép trừ một số cho số 0 ; biết làm tính trừ trong phạm vi các số đã học. Làm đúng bài tập 1 (cột 1, 2, 3), 2, 3 (Cột 1, 2 ), 4, 5 (a) - HSCHT: làm bài 1, 2 - HSHTT: Làm hết tất cả các bài tập theo yêu cầu II. CHUẨN BỊ: - HS: -Bộ đồ dùng toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài tập 1 (cột 1, 2, 3) * HS làm bảng con, bảng lớp GV nhận xét bài làm của HS. * Bài 2/62: Cả lớp làm vở. HD HS viết thẳng cột dọc : GV nhận xét bài làm của HS. Bài 3 (cột 1, 2) Cả lớp làm phiếu học tập. Hướng dẫn HS nêu cách làm (chẳng hạn: 2 - 1 - 1 = , ta lấy 2 - 1 = 1, lấy 1 – 1 = 0, viết 0 sau dấu =, ta có:2 - 1 - 1 = 0) GV nhận xét bài làm của HS.Bài 4 (cột 1, 2) HS làm nhóm Bài 5 a. HS làm vở HD HS nêu cách làm bài: GV nhận xét 4. Củng cố, dặn dò: - Vừa học bài gì? - Xem lại các bài tập đã làm. - Nhận xét tuyên dương. Đọc yêu cầu bài1:” Tính”. 3HS làm bài ở bảng lớp, cả lớp làm bảng con rồi chữa bài, HS đọc KQ vừa làm được. 1HS đọc yêu cầu bài 2 “Tính”. HS tự làm bài HS làm bài 1HS nêu YC bài 4: Điền dấu ,=. HS tự làm bài theo nhóm rồi đọc KQ vừa làm được: HS đọc yêu cầu Viết phép tính thích hợp”. HS nhìn tranh vẽ nêu bài toán rồi viết phép tính tương ứng với tình huống trong tranh. HS làm bài, chữa bài. Đọc các phép tính: a, 4 - 0 = 4. Lắng nghe. Chiều TIẾT 1, 2 Kĩ năng sống MONG MUỐN CỦA EM I. MỤC TIÊU Tự bày tỏ mong muốn của mình cho người khác hiểu. Biết bày tỏ những mong muốn có ý nghĩa tốt đẹp. GD KN bày tỏ những mong muốn có ý nghĩa tốt đẹp. II. CHUẨN BỊ: - Tranh TH kỹ năng sống Lớp 1 SGK, bút chì, bút màu sáp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. KTBC: Em hãy nêu những biểu hiện của sự tự tin? Em đã làm gì để mình tự tin hơn? - GV giới thiệu và ghi đê bài Hoạt động 1: Nghe đọc – nhận biết. Mục tiêu: HS hiểu và trả lời được câu hỏi. - GV nêu yêu cầu: Lắng nghe câu chuyện “Mong muốn của Trâm” - GV kể chuyện. - GD HS qua câu chuyện vừa kể. - GV yêu cầu HS thảo luận qua câu chuyện kể “Mong muốn của Trâm”.Tại sao em cần mạnh dạn hỏi những điều mình chưa biết? - GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 2: Làm bài tập. Mục tiêu: HS hiểu và hoàn thành các bài tập. - GV hướng dẫn HS làm bài tập SGK - GV nhận xét, kết luận. Trò chơi: “Tớ muốn” GV phổ biến luật chơi Gv nhận xét những mong muốn của HS. GV nhận xét tiết học. - HS nêu - HS lắng nghe và nêu lại đê bài. - HS lắng nghe - HS thảo luận nhóm đôi - HS trình bày - NX - HS làm BT cá nhân, trình bày kết quả - NX - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. Tiết 2 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 3: Câu chuyện và trải nghiệm. Mục tiêu: HS hiểu các nội dung và biết áp dụng vào cuộc sống. 1. Những hoạt động giúp em thể hiện sự tự tin trong giao tiếp: - GV nêu yêu cầu HS thảo luận: Em hãy xác định những việc em nên làm trong các bức tranh sau. - GV nhận xét, kết luận. 2. Những việc em không nên làm: - GV nêu yêu cầu HS thảo luận: Em hãy xác định những việc em không nên làm trong các bức tranh sau. - GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 4: Em tự đánh giá. Mục tiêu: Kiểm tra hiệu quả của bài học đối với bản thân HS. - GV cho HS tự đánh giá bản thân. - GV nhận xét cuối cung vào vở HS. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 3, 4 An toàn giao thông AN TOÀN VÀ NGUY HIỂM I. MỤC TIÊU 1/ Kiến thức: HS nhận biết những hành động, tình huống nguy hiểm hay an toàn, ở nhà, ở trường 3/ Thái độ: Tránh những nối nguy hiểm, hành động nguy ở nhà, ở trường và trên đường đi. Chơi những tro chơi an toàn. (chơi ở những nơi an toàn.) II. NỘI DUNG AN TOÀ N GIAO THÔNG: Thứ năm ngày 14 tháng 11 năm 2019 Tiết 1; 2: Học vần ân, ă - ăn I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Đọc được: ân, ă, ăn, cái cân, con trăn; từ và câu ứng dụng. Viết được: ân, ă, ăn, cái cân, con trăn Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Nặn đồ chơi .Thái độ: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Nặn đồ chơi. - HSHTT tìm được tiếng ngoài bài. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : - Đọc và viết: rau non, thợ hàn, hòn đá, bàn ghế (2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con) - Đọc bài ứng dụng: Gấu mẹ dạy con chơi đàn. Còn Thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa (2em) - Nhận xét bài cũ Giới thiệu bài : – Ghi bảng 2. Hoạt động 2 :Dạy vần ân- ă -ăn + Mục tiêu: nhận biết được: ân, ă, ăn, cái cân, con trăn + Cách tiến hành :Dạy vần ân: - Nhận diện vần : Vần ân được tạo bởi: â và n GV đọc mẫu Hỏi: So sánh ân và an? - Phát âm vần: - Đọc tiếng khoá và từ khoá : cân, cái cân - Đọc lại sơ đồ: ân cân cái cân Giới thiệu âm ă: Phát âm mẫu Dạy vần ăn: (Qui trình tương tự) ăn trăn con trăn - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng TIẾT 2 Hoạt động 2: Luyện viết - MT:HS viết đúng quy trình vần từ trên bảng con - Cách tiến hành:Hướng dẫn viết bảng con: +Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: - MT:HS đọc được các từ ứng dụng - Cách tiến hành:HS đọc GV kết hợp giảng từ bạn thân khăn rằn gần gũi dặn dò - Đọc lại bài ở trên bảng Hoạt động 4: Luyện đọc + Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng + Cách tiến hành: Đọc lại bài tiết 1 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS Đọc câu ứng dụng: “Bé chơi thân với bạn Lê. Bố bạn Lê là thợ lặn”. Đọc SGK: Hoạt động 5: Luyện viết: - MT: HS viết đúng quy trình vần từ vào vở - Cách tiến hành: GV đọc HS viết vào vở theo dòng Hoạt động 6: Luyện nói: +Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung :“Nặn đồ chơi”. Hỏi:- Trong tranh vẽ các bạn đang làm gì? - Các bạn ấy nặn những con vật gì? - Thường đồ chơi được nặn bằng gì? - Em đã nặn được những đồ chơi gì? - Trong số các bạn của em, ai nặn đồ chơi đẹp, giống như thật? - Em có thích nặn đồ chơi không? - Sau khi nặn đồ chơi xong em phải làm gì? (HSHTT ) 4: Củng cố dặn dò:Về đọc lại bài và cb bài mới. Phát âm (2 em - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: ân Giống: kết thúc bằng n Khác : ân bắt đầu bằng â. Đánh vần (cá nhân - đồng thanh) Đọc trơn (cá nhân - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: cân Đánh vần và đọc trơn tiếng, từ (cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược (cá nhân - đồng thanh) Phát âm (cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược (cá nhân - đồng thanh) (cá nhân - đồng thanh) Theo dõi qui trình Viết b. con: ân, ă, ăn, cái cân, con trăn Tìm và đọc tiếng có vần vừa học Đọc trơn từ ứng dụng: (cá nhân - đồng thanh) Đọc (c nhân 10 em – đồng thanh) Nhận xét tranh. Đọc (c nhân – Đ thanh) HS mở sách . Đọc cá nhân 10 em Viết vở tập viết Quan sát tranh và trả lời (đất, bột, gạo nếp, bột dẻo, ) Thu dọn cho ngăn nắp, sạch sẽ,rửa tay chân, thay quần áo, Tiết 3 Âm nhạc Học hát bài: Đàn Gà Con (Nhạc: Phi - Líp - Pen - Cô; Lời: Việt Anh) I. MỤC TIÊU: - Biết hát theo giai điệu với lời 1 của bài hát. - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. - Giáo dục HS yêu quý động vật, tình cảm của gà mẹ đối với gà con. II. CHUẨN BỊ: - Hát chuẩn xác bài Đàn gà con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS *Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định tổ chức: Nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn 2. Kiểm tra bài cũ: GV đàn giai điệu một trong hai bài hát vừa ôn ở tiết trước, hỏi HS nhắc lại tên bài hát, cho cả lớp hát lại. 3. Bài mới: *Hoạt động 2: Dạy bài hát Đàn gà con - Giới thiệu bài hát, tác giả, nội dung bài hát. - Cho HS nghe băng hát mẫu hoặc GV vừa đệm vừa hát. - Hướng dẫn HS tập đọc lời ca GV cho HS đọc thuộc từng lời theo tiết tấu). Mỗi lời ca có 4 câu. - Tập hát từng câu, mỗi câu cho HS hát hai, ba lần để thuộc lời và giai điệu bài hát. - Sau khi tập xong bài hát, cho HS hát lại nhiều lần để thuộc lời và giai điệu bài hát. - Sửa cho HS (nếu các em hát chưa đúng yêu cầu), nhận xét. *Hoạt động 3: Hát kết hợp với gõ đệm theo phách. - Hướng dẫn HS hát và vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách, GV làm mẫu. Trông kia đàn gà con lông vàng x x x x Đi theo mẹ tìm ăn trong vườn x x x x (GV hướng dẫn cách sử dụng nhạc cụ gõ cho HS, gồm: thanh phách, song loan, trống nhỏ.) *Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò - Cho HS đứng lên ôn lại bài hát một lần trước khi kết thúc tiết học. - Hỏi HS nhắc lại tên bài hát, tác giả bài hát. - Nhận xét chung: khen ngợi, tuyên dương, dặn HS về ôn bài hát vừa tập. - Ngồi ngay ngắn, chú ý nghe - Thực hiện - Lắng nghe - Nghe băng mẫu (hoặc GV hát mẫu) - Tập đọc lời ca theo hướng dẫn của GV. - Tập hát từng câu theo hướng dẫn của GV, Hát đúng giai điệu và tiết tấu theo hướng dẫn của GV - Hát lại nhiều lần theo hướng dẫn của GV, chú ý phát âm rõ lời, tròn tiếng. -Lắng nghe - HS xem GV thực hiện mẫu - Hát và vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách, sử dụng các nhạc cụ gõ song loan, thanh phách, trống nhỏ. Theo hướng dẫn của GV. - HS thực hiện theo nhóm, dãy, cá nhân - Thực hiện - HS trả lời - Chú ý nghe GV nhận xét, dặn dò và ghi nhớ TIẾT 4: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG. I. MỤC TIÊU: Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đã học, phép cộng với số 0, phép trừ 1 số cho số 0. trừ hai số bằng nhau. Bài tập 1 ( b ), 2 ( cột 1, 2 ), 3 ( cột 2, 3 ), 4 Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. HSHTT: Làm hết tất cả các bài tập theo yêu cầu II. CHUẨN BỊ: - HS Bộ thực hành toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK. Bài tập 1 (b) Yêu cầu HS viết các số phải thẳng cột. GV nhận xét bài làm của HS * H Đ 2: Bài 2 (cột 1, 2): Cả lớp làm PBT HD HS làm bài: Củng cố cho HS về tính chất của phép cộng: Khi đổi chỗ các số trong phép cộng, thì kết quả như thế nào? GV nhận xét bài làm của HS. Bài 3 (cột 2, 3): Học sinh làm vở. Hướng dẫn HS nêu cách làm (chẳng hạn: 5 – 1 ta lấy 5 – 1 = 4 rồi lấy 4 so sánh với 0, 4 lớn hơn 0 nên ta điền dấu >, ta có: 5 – 1 > 0 GV nhận xét bài làm của HS. Bài 4 : HS Làm nhóm HD HS nêu cách làm bài: GV nhận xét . 4. Củng cố, dặn dò: -Vừa học bài gì? -Xem lại các bài tập HS làm bảng con và bảng lớp. -1HS đọc yêu cầu: “Tính”. 1 HS làm bài ở bảng lớp, cả lớp làm PHT HS đọc KQ vừa làm được: 1 HS đọc yêu cầu bài 3:”điền dấu , =”. HS làm bài theo nhóm và chữa bài, đọc KQ vừa làm được. HS đọc yêu cầu bài:” Viết phép tính thích hợp”. HS nhìn tranh vẽ nêu từng bài toán rồi nêu kết quả phép tính ứng với tình huống trong tranh. HS làm bài - Nêu TIẾT 5: TN – XH GIA ĐÌNH I. MỤC TIÊU: - Kể được với các bạn về bố mẹ, ông bà, anh chị em ruột trong gia đình của và biết yêu quý gia đình. - Biết yêu quý gia đình và những người thân trong gia đình. - GV có thể khuyến khích HS vẽ tranh giới thiệu về gia đình mình. - Kĩ năng tự nhận thức: Xác định vị trí của mình trong các mối quan hệ gia đình. II. CHUẨN BỊ:- GV: Bài hát: “Cả nhà thương nhau” HS:-Vở bài tập tự nhiên xã hội III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt Động của GV Hoạt Động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Tiết trước các con học bài gì? (Ôn tập) - Em hãy kể lại những công việc vệ sinh đang - Hãy kể lại các bộ phận chính của cơ thể ? (HS nêu khoảng 4 em) - Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: Giới thiệu bài mới: GV cho lớp hát bài : Cả nhà thương nhau HĐ1: Quan sát tranh Mục tiêu: Biết gia đình là tổ ấm của em Cách tiến hành - Gia đình Lan có những ai? - Lan và mọi người đang làm gì? - Gia đình Minh có những ai? - Minh và mọi người trong gia đình đang làm gì? - GV theo dõi sửa sai Kết luận: Mỗi người sinh ra đều có bố mẹ và người thân, sống chung trong 1 nhà gọi là gia đình. HĐ2: Vẽ tranh. Mục tiêu: Rèn kỷ năng vẽ và luyện nói Cách tiến hành GV cho HS vẽ sau đó kể cho cả lớp nghe. - GV theo dõi GV kết luận : Gia đình là tổ ấm của em, bố, mẹ, ông bà, anh chị em là những người thân yêu nhất của em. HĐ3: Hoạt động chung cả lớp Mục tiêu: HS kể được về các thành viên trong gia đình của mình Cách tiến hành: - GV cho HS lên trước lớp kể cho các bạn nghe về gia đình mình. * GV quan sát HS trả lời Kết luận: Mỗi người khi sinh ra đều có gia đình, nơi em được yêu thương chăm sóc, em có quyền được sống chung với gia đình, với bố mẹ. 4.Củng cố - DD: Vừa rồi các con học bài gì? Nhận xét tiết học: - Cả lớp hát bài cả nhà thương nhau. - Từng em vẽ tranh và nói về gia đình của mình. - Từng đôi trao đổi - HS giới thiệu gia đình của mình . - HS trả lời. - Là tổ ấm của em. Thứ sáu ngày 15 tháng 11 năm 2019 Tiết 1; 2: Tập viết: cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo,... chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Viết đúng các chữ: cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo,... chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò kiểu chữ thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 1. - HSHTT viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập 1. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC: viết: trái đào, yêu cầu Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. GV hướng dẫn HS quan sát bài viết. GV viết mẫu trên bảng lớp: chú cừu rau non thợ hàn dặn dò Gọi HS đọc nội dung bài viết. Phân tích độ cao khoảng cách chữ từ rau non. Viết bảng con: Chú cừu, rau non, Tiết 2: 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết 4.Củng cố : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5. Dặn
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lop_2_tuan_11_nam_hoc_2019_2020_ban_day_du.doc