Giáo án Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2019-2020

Giáo án Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2019-2020

I. Mục tiêu:

+ Kiến thức.

- Nghe - viết chính xác bài chính tả. trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói nhân vật.

- Làm được BT2a.

+Kỹ năng.

- Viết đúng, trình bày sạch đẹp, đảm bảo tốc độ viết.

- Học sinh có tính cẩn thận, ý thức giữ gìn vở sạch, chữ đẹp.

+Thái độ.

-Yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy – học:

+ GV: SGK, Bảng phụ viết đoạn chính tả cần chép, nội dung các bài tập 2a,3a.

+ HS: vở chính tả, SGK, đọc trước bài và xem trước bài tập.

III. Tổ chức hoạt động dạy - học:

 

doc 37 trang huongadn91 3270
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 14
Thứ hai ngày 9 tháng 12 năm 2019
Tập đọc ( 2 tiết)
Tiết 40- 41:CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I. Mục tiêu: 
+ Kiến thức.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết, thương yêu nhau.
+Kỹ năng.
- Đọc to, rõ ràng, lưu loát. Biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và đọc đúng giọng từng nhân vật. Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
+Thái độ. 
- HS luôn yêu thương, đoàn kết anh chị em trong nhà.
* Giáo dục kĩ năng sống:
- Xác định giá trị; tự nhận thức về bản thân; hợp tác; giải quyết vấn đề.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Tranh minh hoạ SGK.
- HS: Sách giáo khoa.
III. Tổ chức hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra:
- Cho 3 HS đọc bài “Quà của Bố” và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới :
Hoạt động 1. Giới thiệu bài: 
Cho HS xem tranh chủ điểm Anh em. Truyện ngụ ngôn Câu chuyện bó đũa mở đầu chủ điểm sẽ cho các em một lời khuyên rất bổ ích về quan hệ anh em. Các em hãy đọc truyện để biết lời khuyên đó.
Hoạt động 2. Hướng dẫn HS luyện đọc 
- Giáo viên đọc mẫu lần 1.
- Hướng dẫn HS đọc từ khó:
+ Hướng dẫn đọc từ khó: HS phát hiện từ khó, đọc từ khó, GV ghi bảng: rể, đùm bọc, đoàn kết, 
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu.
- Hướng dẫn HS chia đoạn.
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn, kết hợp giải nghĩa từ:
+ Hướng dẫn đọc câu khó, câu dài.
+Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1.
+ Hướng dẫn giải nghĩa từ, ghi bảng: chia lẻ, họp lại, đùm bọc, 
+Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2.
- Đọc đoạn trong nhóm, thi đọc.
- Nhận xét tuyên dương.
- Cả lớp đồng thanh toàn bài.
- 1HS đọc toàn bài.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe và đọc thầm theo.
- HS theo dõi, đọc thầm theo.
- HS đọc từ khó cá nhân.
- Đọc nối tiếp theo câu.
- HS chia 3 đoạn.
- HS đọc câu khó cá nhân + đồng thanh.
- Đọc nối tiếp theo đoạn lần 1.
- Đọc chú thích.
- Đọc nối tiếp theo đoạn lần 2.
- HS trong nhóm đọc với nhau
- Đại diện nhóm thi đọc.
- Cả lớpđọc đồng thanh.
- 1 HS đọc toàn bài.
 Tiết 2 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài kết hợp trả lời câu hỏi.
- - Gọi HS đọc đoạn 1, 2
 + Câu chuyện này có những nhân vật nào?
+ Thấy các con không yêu nhau ông cụ làm gì?
+ Tại sao bốn người con không ai bẻ gãy bó đũa?
 + Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào? nào?
- Gọi HS đọc đoạn 3
+ Một chiếc đũa được ngầm so sánh với gì?
+ Người cha muốn khuyên các con điều gì?
Ò Người cha đã dùng câu chuyện bó đũa để khuyên bảo các con: Anh em phải đoàn kết thương yêu đùm bọc nhau.
+Nội dung bài nói lên điều gì ?
- Nhận xét chốt ý và giáo dục hs: anh chị em phải biết yêu thương đùm bọc lẫn nhau.
Hoạt động 4. Hướng dẫn Luyện đọc lại
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc từng đoạn bài.
- Cho HS thi đọc.
- Nhận xét tuyên dương.
3.Củng cố:
- Nội dung bài nói lên điều gì ? 
- Nhận xét tiết học.
- Đọc bài ở nhà, chuẩn bị bài: Nhắn tin.
- Đọc thầm đoạn, bài, kết hợp trả lời câu hỏi.
 - HS đọc đoạn 1, 2
- Ông cụ và bốn người con
- Ông rất buồn phiền, bèn tìm cách dạy bảo các con.
 - Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ thì kh không thể bẻ gãy cả bó đũa.
 - Người cha cởi bó đũa ra, thong thả bẻ bẻ gãy từng chiếc
 - HS đọc đoạn 3
- Với từng người con, với sự chia rẽ.
- Anh em phải đoàn kết thương yêu nhau, đùm bọc nhau. Đoàn kết sẽ tạo nên mọi sức mạnh. Chia rẽ sẽ yếu.
- HS nêu.
- Lắng nghe, đọc thầm theo.
- Lắng nghe và thực hiện.
- HS luyện đọc cá nhân, theo nhóm.
- Thi đọc đoạn, toàn bài
- Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh em trong nhà phải đoàn kết, thương yêu nhau.
_______________________________
Toán
Tiết 66: 55 - 8; 56 - 7; 37 - 8; 68 - 9
I. Mục tiêu: 
+ Kiến thức.
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng: 55 - 8; 56 - 7; 37 - 8; 68 - 9
- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng.
+ Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3), Bài 2 (a, b).
+Kỹ năng.
- Làm tính có nhớ và vẽ hình thành thạo, chính xác.
+Thái độ. 
- HS có tính cẩn thận, kiên trì, chính xác và khoa học, biết vận dụng toán học vào trong cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: SGK.
- HS: SGK, vở, bảng con. 
III. Tổ chức hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra:
- Gọi 2 HS thực hiện các yêu cầu sau:
Đặt tính và tính: 15 - 8; 16 - 7; 
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
Hoạt động 1. Giới thiệu bài: Trong bài học hôm nay chúng ta cùng học cách thực hiện các phép trừ có nhớ dạng: 55-8; 56-7; 37-8; 68 - 9.
Hoạt động 2. Hướng dẫn thực hiện phép trừ 55 - 8.
- Nêu bài toán: Có 55 que tính bớt đi 8 que tính, hỏi còn bao nhiêu que tính?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm thế nào?
- Mời 1 HS thực hiện tính trừ, yêu cầu HS dưới lớp làm bài vào vở nháp
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính của mình.
- Bắt đầu tính từ đâu? Hãy nhẩm to kết quả của từng phép tính.
- Vậy 55 trừ 8 bằng bao nhiêu?
Hoạt động 3. Giới thiệu phép tính: 
56 - 7; 37 - 8; 68 - 9.
- Tiến hành tương tự như trên để rút ra cách thực hiện các phép trừ 56 - 7; 37 - 8; 68 - 9. Yêu cầu hạn chế sử dụng que tính.
Hoạt động 4. Luyện tập - thực hành
Bài 1: 
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở
- Gọi 3 HS lên bảng thực hiện 3 con tính: 45 - 9; 96 - 9; 87 - 9.
- Nhận xét bài của HS
Bài 2. (Ý c nếu còn thời gian).
- Yêu cầu HS tự làm bài tập.
- Tại sao ở ý a lại lấy 27 - 9?
- Yêu cầu HS khác nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng.
- Nhận xét 
3. Củng cố:
- Khi đặt tính theo cột dọc ta phải chú ý điều gì?
- Thực hiện tính theo cột dọc ta phải thực hiện từ đâu?
- Hãy nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 68 - 9.
- Nhận xét tiết học. 
- Đọc và xem trước cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng: 65 – 38; 46 – 17; 57 – 28; 78 – 29.
- 2 HS thực hiện.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- Lắng nghe và phân tích đề toán.
- Thực hiện phép tính trừ 55 - 8.
- Viết 55 rồi viết 8 xuống dưới sao cho 8 thẳng cột với 5 (đơn vị). Viết dấu (-) và kẻ vạch ngang.
- Bắt đầu tính từ hàng đơn vị (từ phải sang trái) 5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7 nhớ 1. 5 trừ 1 bằng 4 viết 4.
- 55 trừ 8 bằng 47
- 6 không trừ được 7, lấy 16 trừ 7 bằng 9, viết 9, nhớ 1. 5 trừ 1 bằng 4, viết 4. Vậy 56 trừ 7 bằng 49.
7 không trừ được 8, lấy 17 trừ 8 bằng 9, viết 9, nhớ 1. 3 trừ 1 bằng 2, viết 2. Vậy 37 trừ 8 bằng 29
8 không trừ được 9, lấy 18 trừ 9 bằng 9, viết 9, nhớ 1. 6 trừ 1 bằng 5, viết 5.
Vậy 68 trừ 9 bằng 59.
- Làm bài vào vở.
- Thực hiện trên bảng lớp.
- Nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính, kết quả phép tính.
- Tự làm bài vào vở.
x+ 9 = 27
 x = 27 - 9
 x = 18
7 + x = 35
 x = 35 -7
 x = 28
x + 8 = 46
 x = 46-8
 x = 38
- Vì x là số hạng chưa biết, 9 là số hạng đã biết, 27 là tổng trong phép cộng: x + 9 = 27. Muốn tính số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Chú ý sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục.
- Từ hàng đơn vị.
- Trả lời.
- Lắng nghe và thực hiện.
____________________________________
Ôn Tiếng Việt
LUYỆN ĐỌC TƯỞNG TƯỢNG CÙNG BẦU TRỜI
I. Mục tiêu:
+ Kiến thức.
- Đọc trôi chảy bài “ Tưởng tượng cùng bầu trời” và trả lời câu hỏi.
+Kỹ năng.
- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng và đọc hiểu cho hs.
+Thái độ. 
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học: 
	Giáo viên: Sách bài tập phát triển năng lực lớp 2
Học sinh: Sách bài tập phát triển năng lực lớp 2
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
Bài mới: 
Hoạt động 1: Khởi động.
- Gọi hs đọc đề: Tô màu vào hình.
B. Hoạt động 1: Đọc hiểu.
- Hướng dẫn hs đọc thầm bài Tưởng tượng cùng bầu trời và trả lời câu hỏi.
Câu 1: Câu chuyện tưởng tượng cùng bầu trời ghi lại cuộc nói chuyện của ai với ai?
- GV hướng dẫn hs làm bài tập.
Đáp án: 
D. Giữa hai anh em An và Nam.
Câu 2: Điền từ thích hợp để miêu tả về vệt sáng mà hai anh em đã nhìn thấy?
- GV hướng dẫn hs làm bài tập.
Đáp án: 
Đó là vệt sáng có màu xanh.
Kích thước của nó rất lớn
Nó bay rất nhanh
Nó bay qua đỉnh núi
Đây có thể là đĩa bay của người ngoài hành tinh.
Câu 3: Nam đã hỏi An những câu hỏi gì về vệt sáng mà hai anh em nhìn thấy?
- GV hướng dẫn hs làm bài tập.
- Nhận xét.
Câu 4: 
- Gọi hs đọc đề bài
- GV hướng dẫn hs làm bài tập.
Đáp án:
C. Vì anh muốn hai anh em đi đâu cũng có nhau.
Câu 5: 
- Gọi hs đọc đề bài
- GV hướng dẫn hs làm bài tập.
C .Hoạt động 3: 
GV hướng dẫn hs tự học.
3. Củng cố, dặn dò:
- Củng cố đọc cách đọc đúng và diễn cảm cho hs.
- Nhận xét giờ học.
- 2 hs đọc.
- Cả lớp tô màu vào hình.
- Cá nhân làm bài
- Nhận xét.
- Cá nhân làm bài
- Nhận xét.
- HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét.
- HS đọc.
 - Cá nhân làm bài vào vở.
- HS đọc.
 - Cá nhân làm bài vào vở.
- Nhiều hs trả lời.
- Cá nhân hoàn thành bài nhanh thực hiện.
- Lắng nghe.
____________________________________
Ôn Toán
ÔN TẬP PHÉP TRỪ DẠNG 15, 16, 17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ
I. Mục tiêu:
+ Kiến thức.
- Củng cố phép trừ dạng 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
+Kỹ năng.
- Rèn kĩ năng tính toán cho học sinh.
+Thái độ. 
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học: 
	Giáo viên: Sách bài tập phát triển năng lực lớp 2
Học sinh: Sách bài tập phát triển năng lực lớp 2
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
- Kiểm tra sách và đồ dùng học tập của học sinh.
2. Bài mới: 
A Hoạt động 1: Tái hiện, củng cố:
* Bài tập 1 trang 49 Sách bài tập phát triển năng lực lớp 2
- Gọi hs đọc đề bài: Tính nhẩm
- Mời hs làm bài
- GV quan sát, hỗ trợ hs gặp khó khăn khi làm bài.
* Củng cố phép trừ 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
* Bài tập 2 trang 49 Sách bài tập phát triển năng lực lớp 2
- Gọi hs đọc đề bài: Tính
- Mời hs làm bài.
- GV quan sát, hỗ trợ hs gặp khó khăn khi làm bài.
* Củng cố phép trừ 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
B. Hoạt động 2: Kết nối.
* Bài tập 7 trang 50 Sách bài tập phát triển năng lực lớp 2
- Gọi HS đọc đề bài: Tính
- Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi HS chữa bài.
- Nhận xét.
* Hướng dẫn hs tự học.
3. Củng cố và dặn dò
- GV củng cố phép trừ dạng 14 - 8.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- 2 hs đọc 
- Cá nhân nêu nối tiếp kết quả( miệng)
- 2 hs đọc 
- Cá nhân nêu nối tiếp kết quả( miệng)
- HS nhận xét.
- 1HS đọc bài toán.
- Cả lớp quan sát.
- Cá nhân làm bài.
- HS hoàn thành bài nhanh thực hiện.
- HS lắng nghe.
____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 10 tháng 12 năm 2019
Toán
Tiết 67: 65 - 38; 46 - 17; 57 - 28; 78 – 29
I. Mục tiêu: 
+ Kiến thức.
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng: 65 - 38; 46 - 17; 57 - 28; 78 - 29.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng trên.
+ Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3), Bài 2 (cột 1), Bài 3.
+Kỹ năng.
- Đặt tính, làm tính đúng, nhanh và giải toán thành thạo	
+Thái độ. 
 - Hs có tính cẩn thận, kiên trì, khoa học và chính xác 
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: SGK, bảng phụ viết trước bài 2.
- HS: SGK, vở, bảng con. Xem trước bài và tìm các cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng: 65 - 38; 46 - 17; 57 - 28; 78 - 29.
III. Tổ chức hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra.
- Gọi 2 HS thực hiện Đặt tính và tính:
HS1: 55 - 8; 66 - 7.
HS2: 47- 8; 88 - 9.
-Nhân xét, đánh giá.
2. Bài mới:
Hoạt động 1. Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng học cách thực hiện phép tính trừ có nhớ dạng: 
65 - 38; 46 - 17; 57 - 28; 78 - 29.
Hoạt động 2. Giới thiệu cách thực hiện phép trừ 65 - 38.
- Nêu bài toán: Có 65 que tính, bớt đi 38 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính trừ 65 - 38. HS dưới lớp làm vào bảng con.
- Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực hện phép tính.
- Yêu cầu HS khác nhắc lại sau đó cho HS cả lớp làm 3 phép tính đầu phần a, bài tập 1.
- Gọi HS nhận xét các bài trên bảng của bạn.
- Có thể yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính của 1 đến 2 phép tính trong các phép tính trên.
Hoạt động 3. Giới thiệu các phép trừ: 
 46 - 17; 57 - 28; 78 - 29.
- Viết lên bảng: 46 - 17; 57 - 28; 78 - 29 và yêu cầu HS đọc các phép trừ trên.
- Gọi 3 HS lên bảng thực hiện. HS dưới lớp làm vào bảng con.
- Nhận xét sau đó gọi 3 HS lên bảng lần lượt nêu cách thực hiện của mình đã làm.
- Yêu cầu HS cả lớp làm tiếp bài tập 1.
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
- Nhân xét.
Hoạt động 4. Luyện tập - thực hành.
Bài 2. 
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Viết lên bảng và gọi 2 HS lên bảng điền
- Yêu cầu HS nhận xét bài của các bạn trên bảng.
- Nhận xét – đánh giá.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao con biết ?
- Muốn tính tuổi mẹ ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS tự giải bài toán vào vở.
- 1 HS lên bảng giải
- Gọi HS nhận xét bài bạn.
- Chấm một số bài
- Nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
- 2 HS lên bảng thực hiện.
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- Nghe và phân tích đề.
- Thực hiện phép tính trừ 65 - 38.
 -
65
38
27
+ Viết 65 rồi viết 38 dưới 65 sao cho 8 thẳng cột với 5, 3 thẳng cột với 6. Viết dấu (-) và kẻ vạch ngang.
+ 5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7 nhớ 1. 3 thêm 1 là 4, 6 trừ 4 bằng 2, viết 2.
- Nhắc lại và làm bài. 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện một con tính.
- Nhân xét bài trên bảng, về cách đặt tính, cách thực hiện phép tính.
- Đọc phép tính.
- Làm bài.
- Trả lời
- Cả lớp làm bài: 3 HS lên bảng thực hiện: 96 - 48; 98 - 19; 86 – 27 88 – 39; 66 – 19; 48 - 29
- Gọi 1 HS nhận xét bài của bạn.
- Điền số thích hợp vào ô trống?
58
49
400
	 - 9	 - 9
- Nhận xét bài của các bạn trên bảng.
- Đọc đề bài.
- Dạng ít hơn. Vì mẹ kém bà.
- Lấy 65 - 27
- Làm bài vào vở.
Giải
Số tuổi năm nay của mẹ là
65 - 27 = 38(tuổi)
 Đáp số: 38 tuổi
- Lắng nghe và thực hiện.
_______________________________
Kể chuyện
Tiết 14: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I. Mục tiêu: 
+ Kiến thức.
- Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện 
- HS tiêu biểu biết phân vai dựng lại câu chuyện (bài tập 2).
+Kỹ năng.
- Nghe, kể câu chuyện lưu loát hấp dẫn. 	
+Thái độ. 
- Học sinh biết anh em trong một nhà phải đoàn kết thương yêu nhau.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Tranh minh hoạ SGK tr113, bảng phụ viết ý chính của từng đoạn.
- HS: SGK. Đọc kĩ để nắm được tóm tắt nội dung câu chuyện. Tập kể từng đoạn của câu chuyện.
III. Tổ chức hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra: 
- Gọi học sinh kể lại chuyện: Bông hoa niềm vui.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: 
Hoạt động 1. Giới thiệu bài mới : 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
Hoạt động 2. Hướng dẫn Kể chuyện: 
* Dựa vào tranh vẽ, kể lại từng đoạn của câu chuyện.
- Tranh 1 nói lên điều gì.
- Nêu nội dung tranh 2.
- Tranh 3 nói lên điều gì.
- Tranh 4 ý muốn nói gì.
- Nêu nội dung tranh 5.
- Kể trong nhóm.
- Gọi các nhóm kể.
+ Kể phân vai.
- Nhận xét- đánh giá.
3. Củng cố: 
- Hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện? 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà kể lại cho nhiều người cùng nghe và chuẩn bị bài sau đọc kĩ câu chuyện: Hai anh em, để nắm được nội dung từng đoạn câu chuyện.
- 3 học sinh nối tiếp kể.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu dề bài.
- Quan sát tranh, kể theo nội dung tranh.
- Kể nhóm 5.
- Tranh 1: Này xưa, ở một gia đình nọ có hai anh em. Lúc nhỏ học sống rất hoà thuận, nhưng lớn lên họ đều lấy vợ lấy chồng, tuy mỗi người một nơi nhưng họ hay va chạm, cãi cọ.
- Tranh 2: Người cha buồn lắm. Một hôm, ông cho gọi các con đến, ông đặt một bó đũa và một túi tiền và bảo: “ Ai bẻ gãy được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền”.
- Tranh 3: Cả 4 người con lần lượt bẻ, nhưng chẳng ai bẻ gãy được bó đũa.
- Tranh 4: Người cha bèn cởi bó đũa, lấy từng chiếc bẻ một cách dễ dàng.
- Tranh 5: Thấy vậy 4 người con cùng nói “Thưa cha, lấy từng chiếc mà bẻ thì có khó gì!” Người cha bèn nói: “ Đúng vậy. Các con thấy đấy, nếu chia lẻ ra thì yếu, hợp lại thì mạnh. Vậy các con phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau. Đoàn kết mới có sức mạnh.”
- Các nhóm thi kể.
- Các nhóm phân vai tự kể.
- HS tiêu biểu biết phân vai, dựng lại câu chuyện (BT2).
- Nhận xét, đánh giá cùng GV.
*Anh em trong một nhà phải biết thương yêu và đoàn kết với nhau.
- Lắng nghe và thực hiện.
_______________________________
Tự nhiên và xã hội
Tiết 14: PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ
I. Mục tiêu: 
+ Kiến thức.
- Nêu được một số công việc cần làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.
- Biết được biểu hiện khi bị ngộ độc.
+Kỹ năng.
- Biết cách ứng xử khi bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc.
+Thái độ. 
- Ý thức được những việc bản thân và người lớn trong gia đình có thể làm để phòng tránh ngộ độc cho mình và cho mọi người.
Giáo dục kĩ năng sống:
- Ra quyết định: Nên hay không nên làm gì để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà; tự bảo vệ: Ứng phó với các tình huống bị ngộ độc. Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Giáo viên: Vài vỏ hộp hoá chất, thuốc tây, tranh vẽ, phiếu BT.
- HS : SGK, Vở BT. Xem trước nội dung bài Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà
III. Tổ chức hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra: 
- Nêu ích lợi của việc giữ vệ sinh môi trường xung quanh?
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới :	
Hoạt động 1. Giới thiệu bài:
Hoạt động 2. Quan sát hình 1,2,3 và liên hệ thực tế.
+ Bước 1: Động não.
- Kể tên những thứ có thể gây ngộ độc qua đường ăn uống.
 - GV ghi lên bảng.
 + Bước 2 : Làm việc theo nhóm.
- Trong những thứ các em kể trên, thứ nào thường cất giữ trong nhà ?
+ Bước 3 : Làm việc cả lớp.
? Nếu bạn trong hình vẽ ăn bắp ngô thì điều gì có thể xảy ra? Vì sao?
? Trên bàn có những thứ gì?
? Nếu em bé ăn thuốc tưởng là kẹo thì có điều gì xảy ra?
? Nơi góc nhà có những thứ gì?
? Nếu để lẫn lộn như vậy thì có điều gì xảy ra với người nhà?
- Kết luận: Một số thứ trong nhà gây ngộ độc như: thuốc trừ sâu, dầu hoả, thuốc tây, các thức ăn ôi thiu,...
Hoạt động 3. Quan sát, nhận xét.
+ Bước 1 : Làm việc theo nhóm.
YC các nhóm quan sát hình 4, 5, 6 trong (SGK) và trả lời câu hỏi.
- Chỉ và nói mọi người đang làm gì? Nêu tác dụng của việc làm đó.
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp.
- Yêu cầu HS nêu những thứ dễ bị ngộ độc chúng được cất giữ ở đâu trong nhà.
*Một số người có thể bị ngộ độc do ăn uống vì những lý do sau:
+ Uống nhầm dầu hoả,thuốc trừ sâu do chai không có nhãn để lẫn lộn với những thứ ăn uống hàng ngày.
+ Ăn những thức ăn ôi thiu hoặc những thức ăn có ruồi, giá, chuột đụng vào.
+ Ăn hoặc uống thuốc tây quá liều vì tưởng là kẹo hay nước ngọt.
- GV kết luận: Sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp những đồ dựng trong gia đình: Thuốc men để đúng nơi quy định xa tầm tay trẻ em, thức ăn không nên để gần các chất tẩy, không nên ăn thức ăn ôi thiu.
Hoạt động 4. Đóng vai.
+ Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- GV nêu nhiệm vụ: Các nhóm đưa ra tình huống tập ứng xử, khi bản thân hoặc người khác bị ngộ độc.
- GV treo bảng phụ nêu tình huống.
+ Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV kết luận.
3. Củng cố
- Khi bị ngộ độc ta cần phải báo ngay cho người lớn biết và gọi cấp cứu, nhớ đem theo thức ăn mà mình đã dựng, cần nói rõ cho cán bộ y tế biết.
- Nhận xét tiết học.
-Nhắc nhở hs ăn, uống hợp vệ sinh phòng chống bị ngộ độc.
- Chuẩn bị bài sau: “ Trường học”.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Mỗi HS nêu một thứ.
- Các nhóm quan sát tranh và thảo luận. Nhóm 1 quan sát hình 1, nhóm 2 quan sát hình 2, nhóm 3 quan sát hình 3
- Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung.
- Nhóm quan sát hình 4, 5, 6 SGK.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
- HS trả lời.
- HS nghe.
- HS thảo luận trong nhóm theo tình huống Giáo viên đưa ra.
- HS lên đóng vai
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- Lắng nghe và thực hiện.
________________________________
Ôn Tiếng Việt
LUYỆN ĐỌC TƯỞNG TƯỢNG CÙNG BẦU TRỜI
I. Mục tiêu:
+ Kiến thức.
- Đọc trôi chảy bài “ Tưởng tượng cùng bầu trời” và trả lời câu hỏi.
+Kỹ năng.
- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng và đọc hiểu cho hs.
+Thái độ. 
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học: 
	Giáo viên: Sách bài tập phát triển năng lực lớp 2
Học sinh: Sách bài tập phát triển năng lực lớp 2
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
Bài mới: 
A.Hoạt động 1: Khởi động.
Câu 2: Em hãy nói những điều em nghĩ về bức hình.
- GV nhận xét 
B. Hoạt động 2: Đọc hiểu.
- Hướng dẫn hs đọc thầm bài Tưởng tượng cùng bầu trời và trả lời câu hỏi.
Câu 6: Gạch dưới những câu được viết theo mẫu Ai làm gì? Trong đoạn thơ.
- GV hướng dẫn hs làm bài tập.
Đáp án: 
Đưa, tới, ôm, cười,....
Câu 7: Điền vào chỗ trống và đặt dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi vào cuối câu cho phù hợp.
- GV hướng dẫn hs làm bài tập.
- GV nhận xét.
C. Hoạt động 3: Viết.
Câu 1: Chọn chữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
- GV hướng dẫn hs làm bài tập.
- GV nhận xét.
D .Hoạt động 4: 
GV hướng dẫn hs tự học.
3. Củng cố, dặn dò:
- Củng cố đọc cách đọc đúng và diễn cảm cho hs.
- Nhận xét giờ học.
- 2 hs đọc.
- Cá nhân làm bài.
- Nhiều hs trả lời.
- HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi.
- HS thảo luận và làm việc theo nhóm đôi.
- Nhận xét.
- Cá nhân làm bài.
- Nhận xét.
- Cá nhân làm bài.
- Nhận xét.
- Cá nhân hoàn thành bài nhanh thực hiện.
- Lắng nghe.
________________________________
Ôn Toán
ÔN TẬP PHÉP TRỪ DẠNG 15, 16, 17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ
PHÉP TRỪ CÓ NHỚ TRONG PHẠM VI 100. BẢNG TRỪ
I. Mục tiêu:
+ Kiến thức.
- Củng cố phép trừ dạng 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
- Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. Có nhớ.
+Kỹ năng.
- Rèn kĩ năng tính toán cho học sinh.
+Thái độ. 
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học: 
	Giáo viên: Sách bài tập phát triển năng lực lớp 2
Học sinh: Sách bài tập phát triển năng lực lớp 2
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
- Kiểm tra sách và đồ dùng học tập của học sinh.
2. Bài mới: 
A Hoạt động 1: Tái hiện, củng cố:
* Bài tập 3 trang 49 Sách bài tập phát triển năng lực lớp 2
- Gọi hs đọc đề bài: Viết số thích hợp vào ô trống:
- Mời hs làm bài
- GV quan sát, hỗ trợ hs gặp khó khăn khi làm bài.
* Củng cố phép trừ 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
B. Hoạt động 2: Kết nối.
* Bài tập 8 trang 50 Sách bài tập phát triển năng lực lớp 2
- Gọi hs đọc đề bài: Tìm lỗi sai trong các phép tính sau rồi sửa lại cho đúng.
- Mời hs làm bài.
- GV quan sát, hỗ trợ hs gặp khó khăn khi làm bài.
* Củng cố phép trừ 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
* Bài tập 9 trang 51 Sách bài tập phát triển năng lực lớp 2
- Gọi HS đọc đề bài: Nối phép tính với kết quả thích hợp.
- Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi HS chữa bài.
- Nhận xét.
* Hướng dẫn hs tự học.
3. Củng cố và dặn dò
- Củng cố phép trừ dạng 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
- Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. Có nhớ.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- 2 hs đọc 
- Cá nhân làm bài.
- Đổi bài kiểm tra theo nhóm đôi.
- 2 hs đọc 
- Cá nhân làm bài.
- HS nhận xét.
- HS đọc bài toán.
- Cả lớp quan sát.
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- HS hoàn thành bài nhanh thực hiện.
- HS lắng nghe.
Thứ tư ngày 11 tháng 12 năm 2019
Tập đọc
Tiết 42: NHẮN TIN
I. Mục tiêu: 
+ Kiến thức.
- Đọc rành mạch hai mẫu tin nhắn; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Nắm được cách viết tin nhắn (ngắn gọn đủ ý). 
+Kỹ năng.
- Đọc rõ ràng, rành mạch, ngắt nghỉ đúng.
+Thái độ. 
- Học sinh biết ích lợi của việc nhắn tin.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Mẫu lời nhắn minh họa SGK.
- HS: Đọc bài Nhắn tin và trả lời câu hỏi SGK.
III. Tổ chức hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra:
- Cho 3 HS đọc bài “Câu chuyện bó đũa” và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới :
Hoạt động 1. Giới thiệu bài: Các em đã biết trao đổi bằng bưu thiếp; điện thoại. Hôm nay, cô cùng các em tìm hiểu thêm một cách trao đổi khác đó là nhắn tin.
Hoạt động 2. Hướng dẫn HS Luyện đọc 
- Giáo viên đọc mẫu lần 1.
- Hướng dẫn HS đọc từ khó:
+ Hướng dẫn HS đọc từ khó: HS phát hiện từ khó, đọc từ khó, ghi bảng: nhắn tin, 
+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu.
- Hướng dẫn HS chia đoạn.
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn, kết hợp giải nghĩa từ:
+ Hướng dẫn đọc câu khó.
+Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1.
Hướng dẫn ngắt giọng : - Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng 2 câu dài trong 2 mẫu tin nhắn , câu khó ngắt thống nhất cách đọc 2 câu này .
+Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2.
+ Hướng dẫn giải nghĩa từ, ghi bảng: nhắn tin, 
- Đọc đoạn trong nhóm, thi đọc.
- Nhận xét, tuyên dương.
- 1 HS đọc toàn bài.
Hoạt động 3. Hướng dẫn HS Tìm hiểu bài.
-Yêu cầu HS đọc thầm bài. Kết hợp trả lời câu hỏi.
-Những ai nhắn tin cho Linh ? Nhắn bằng cách nào ?
- Vì sao chị Nga và Hà phải nhắn tin cho Linh bằng cách ấy ?
- Vì chị Nga và Hà không gặp trực tiếp Linh lại không nhờ được ai nhắn tin cho Linh nên phải viết tin nhắn để lại cho Linh.
- Yêu cầu học sinh đọc lại mẫu tin thứ nhất.
- Chị Nga nhắn tin Linh những gì ?
- Hà nhắn tin cho Linh những gì ?
- Yêu cầu học sinh đọc bài tập 5.
 Bài tập yêu cầu em làm gì ?
- Vì sao em phải viết tin nhắn ?
- Nội dung tin nhắn là gì ?
- Yêu cầu lớp thực hành viết tin nhắn sau đó gọi một số em đọc.
- Nhận xét tuyên dương.
3. Củng cố:
- Bài hôm nay giúp em hiểu gì về cách viết nhắn tin ?
- Khi viết nhắn tin em cần chú ý điều gì 
- Nhận xét tiết học. 
- Tập viết tin nhắn. Xem trước bài: Hai anh em.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- HS theo dõi, đọc thầm theo.
- HS đọc từ khó cá nhân.
- Đọc nối tiếp câu.
- HS chia 2 đoạn.
- HS đọc câu khó cá nhân + đồng thanh.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1.
- Em nhớ quét nhà ,/ học thuộc hai khổ thơ / và làm ba bài tập toán / chị đã đánh dấu .// 
- Mai đi học / bạn nhớ mang quyển bài hát / cho tớ mượn nhé .//
- HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2.
- Đọc chú giải.
- HS trong nhóm đọc với nhau.
- Đại diện nhóm thi đọc.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS đọc thầm bài. Kết hợp trả lời câu hỏi.
- Chị Nga và bạn Hà nhắn tin cho Linh. Nhắn bằng cách viết lời nhắn vào một tờ giấy .
- Vì lúc chị Nga đi Linh chưa ngủ dậy. Còn lúc Hà đến nhà Linh thì Linh không có ở nhà .
- Một em đọc thành tiếng , lớp đọc thầm theo .
- Quà sáng chị để trong lồng bàn và dặn Linh các công việc cần làm .
- Hà đến chơi nhưng Linh không có nhà, Hà mang cho Linh bộ que chuyền và dặn Linh cho mượn quyển sách hát.
- Đọc yêu cầu đề 
- Viết tin nhắn 
- Vì bố mẹ đi làm, chị đi chợ chưa về. Em sắp đi học 
- Em cho cô Phúc mượn xe đạp.
- Thực hành viết tin nhắn.
VD: Chị ơi. Em phải đi học đây. Em cho cô Phượng mượn xe đạp vì cô có việc gấp.
 Em của chị
 Thảo
- Lần lượt từng em đọc tin nhắn.
- Lớp theo dõi nhận xét bài viết của bạn .
- Khi muốn nói với ai điều gì mà không gặp người đó, ta có thể viết những điều cần nhắn vào giấy để lại.
- Lời nhắn cần viết ngắn gọn mà đủ ý.
- Lắng nghe và thực hiện.
______________________________
Toán
Tiết 68: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
+ Kiến thức.
- Thuộc bảng 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng đã học.
- Biết giải bài toán về ít hơn.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 (cột 1, 2), Bài 3, Bài 4.
+Kỹ năng.
- Đặt tính nhanh, giải toán đúng.
+Thái độ. 
- HS tính toán cẩn thận, tư giác, tích cực học tập và yêu thích môn học 
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: SGK,4 mảnh bìa hình tam giác.
-HS: SGK, vở, bảng con. Xem trước và tìm các cách làm bài toán.
III. Tổ chức hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra:
- Gọi 2HS Chữa bài tập 1( tr 67 )
- Nhận xét, đánh giá chung.
2. Bài mới:
Hoạt động 1. Giới thiệu bài: Tiết luyện tập hôm nay chúng ta sẽ ôn lại các dạng tính trừ có nhớ.
Hoạt động 2. Luyện tập thực hành.
Bài 1. 
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào sách.
- Yêu cầu HS thông báo kết quả.
Bài 2.
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả vào vở.
- Hãy so sánh kết quả của 15-5-1 và 15-6.
- So sánh 5 + 1 và 6.
- Hãy giải thích vì sao 15 - 5 - 1 = 15 - 6.
- Kết luận: Khi trừ một số đi một tổng cũng bằng số đó trừ đi từng số hạng. Vì thế khi biết 15 - 5 - 1 = 9 có thể ghi ngay kết quả của 15 - 6 = 9.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào bảng con.
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
- Yêu cầu 4 HS lần lượt nêu cách thực hiện phép tính của 4 phép tính.
- Nhân xét bài của HS.
Bài 4.
- Gọi 1 HS đọc đề bài
+ Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và tự làm bài vào vở.
3. Củng cố
- Nhắc lại cách đặt tính và tính các phép trừ có nhớ ?
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà thực hành lại các bài tập và xem trước bài Bảng trừ
- Hợp tác cùng giáo viên.
- Nghe và thực hiện.
- Nhẩm và ghi kết quả.
- HS nối tiếp nhau thông báo kết quả (theo hình thức truyền điện). Mỗi HS thi đọc kết quả một phép tính.
+ Tính nhẩm.
- HS làm bài và đọc kết quả. Chẳng hạn: 15 trừ 5 trừ 1 bằng 9. 15 trừ 6 bằng 9.
- Bằng nhau và cùng bằng 9.
- 5 + 1 = 6
- Vì 15 = 15, 5 + 1 = 6 nên 15 - 5 - 1 bằng 15 - 6.
- Đăt tính rồi tính
- Tự làm bài. 2 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét bài trên bảng của bạn về cả cách đặt tính và thực hiện phép tính.
- Trả lời.
- Đọc đề bài.
+ Bài toán về ít hơn.
- Làm bài.
Tóm tắt:
 ? l
Bài giải
Số lít sữa chị vắt được là:
50 - 18 = 32 (l)
 Đáp số: 32 lít.
- Lắng nghe và thực hiện.
_______________________________
Chính tả
Tiết 27: N- V: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I. Mục tiêu: 
+ Kiến thức.
- Nghe - v

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_14_nam_hoc_2019_2020.doc