Giáo án Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2018-2019

Giáo án Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2018-2019

I. MỤC TIÊU:

- Biết quan hệ giữa dm và cm để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngược lại trong trường hợp đơn giản.

- Nhận biết được độ dài dm trên thước thẳng.

- Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản.

- Vẽ được đoạn thẳng có độ dài 1dm.

-Yêu thích môn học

-BT cần làm: 1,2,3(cột 1,2),4

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Thước có vạch cm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

docx 34 trang haihaq2 3060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 2
Ngày dạy:thứ 2, 3/9/2018
TẬP ĐỌC: (4+5)
PHẦN THƯỞNG
I . MỤC TIÊU:
- Đọc đúng, và rõ ràng toàn bài, nghỉ hơi hợp lý sau dấu câu, cụm từ dài. 
- Hiểu ND : Câu chuyện đề cao việc tốt , khuyến khích HS làm điều tốt.
- Yêu thích môn học
-Trả lời được câu hỏi 1, 2, 4. HSKG: Trả lời được câu hỏi 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ viết câu văn dài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
- KTBC: Bài “Tự thuật ”
- Nhờ đâu em biết rõ về bạn Thanh Hà ?
- Hãy cho biết tên địa phương em ở : Xã, Huyện ?
- GV nhận xét
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
a. Giới thiệu bài: qua tranh
b. Luyện đọc
a. GV đọc mẫu .
b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu:
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng câu .
- Đọc đúng từ: sáng kiến , nửa, làm, tẩy...
* Đọc từng đoạn trước lớp:
- Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài. 
- GV hướng dẫn đọc những câu dài.
+ Một buổi sáng,/ vào giờ ra chơi,/ các bạn trong lớp túm tụm bàn bạc điều gì/ có vẻ bí mật lắm.//
+ Đây là phần thưởng/ cả lớp đề nghị tặng bạn Na.//
+ Đỏ bừng mặt,/ cô bé đứng dậy/ bước lên bục//.
- Gọi HS đọc phần chú giải . 
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm 
- 1 HS đọc toàn bài.
---------------------------------------------------------
TIẾT 2
c. Tìm hiểu bài:
-Yc HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
+ Câu chuyện kể về bạn nào?
+ Hãy kể những việc làm tốt của bạn Na ? 
+ Các bạn đối với Na như thế nào? 
+ Tại sao luôn được các bạn quý mến mà Na lại buồn? 
+ Các bạn của Na đã làm gì vào giờ ra chơi? 
+ Theo em điều bí mật được các bạn của Na bàn bạc điều gì? (HSKG)
+ Em có nghĩ rằng Na xứng đáng được phần thưởng không ?Vì sao? 
 + Khi Na được phần thưởng những ai vui mừng ? Vui mừng như thế nào ? 
*Nội dung: Câu chuyện nói về tấm lòng tốt của bạn Na 
3. Hoạt động luyện tập:
Luyện đọc lại 
 - GV đọc lần hai 
 - Hướng dẫn cách đọc 
 -Thi đọc toàn bài 
 - GV nhận xét bình chọn 
4. Hoạt động mở rộng tìm tòi:
 - Em học được điều gì ở bạn Na ?
 - Giáo dục HS – Liên hệ HS
 - GV nhận xét tiết học .
 -Giao việc: Dặn HS về luyện đọc bài và chuẩn bị bài “Làm việc thật là vui ”.
-Hát
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- Nhờ lời Tự thuật của bạn Thanh Hà
-Nhắc lại tựa bài
- Lắng nghe .
- HS đọc nối tiếp từng câu .
- Luyện đọc từ khó.
- HS đọc tiếp nối từng đoạn .
- Luyện đọc ngắt câu.
- Đọc chú giải.
- Đọc theo nhóm
------------------------------------------------
- Đọc thầm đoạn 1. 
+ Kể về bạn Na.
+ Gọt bút chì giúp bạn Lan, cho bạn
Minh nửa cục tẩy, làm trực nhật, 
+ Các bạn rất quý mến Na.
+ Vì Na học chưa giỏi.
- Đọc thầm đoạn 2: 
+ Các bạn túm tụm bàn bạc điều gì đó có vẻ bí mật lắm.
+ Các bạn đề nghị cô giáo thưởng cho Na vì tính tốt của Na đối với mọi người.
- Đọc lướt đoạn 3:
+ Nhiều HS trả lời, VD: Vì người tốt cần được thưởng; vì cần khuyến khích lòng tốt; chưa xứng đáng được thưởng, vì Na học chưa giỏi; 
+ Na vui mừng: tưởng nghe nhầm, đỏ bừng mặt.
+ Cô giáo và các bạn vui mừng vỗ tay vang dậy.
+ Mẹ vui mừng: khóc đỏ hoe cả mắt.
-HS nhắc lại
- Lớp theo dõi
- Cá nhân đọc 
- Lớp nhận xét.
- Tốt bụng hay giúp đỡ mọi người.
TOÁN (tiết 6)
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết quan hệ giữa dm và cm để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngược lại trong trường hợp đơn giản.
- Nhận biết được độ dài dm trên thước thẳng. 
- Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản.
- Vẽ được đoạn thẳng có độ dài 1dm.
-Yêu thích môn học
-BT cần làm: 1,2,3(cột 1,2),4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Thước có vạch cm	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
- KTBC:Gọi 2 HS làm bài 
 15dm + 3dm = 16 dm - 2 dm =
 28dm – 6dm = 9 dm + 10 dm = 
- GV nhận xét
2. Hoạt động luyện tập:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Bài 1 : Điền số 
 - Cho HS thảo luận theo cặp 
- GV nhận xét – sửa sai 
Bài 2 : Tìm trên thước thẳng vạch chia 2dm 
- GV nhận xét – sửa sai 
Bài 3 : Điền số ?
- Gọi 3 HS lên bảng làm
- GV nhận xét 
Bài 4 : Điền cm hoặc dm vào chỗ chấm thích hợp
- Yêu cầu HS nêu miệng kết quả.
Nhận xét 
4. Hoạt động mở rộng tìm tòi:
 1dm = cm
 20cm = dm
- GV nhận xét tiết học 
- Dặn HS làm bài tập ở vở bài tập và chuẩn bị trước bài “Số bị trừ, số trừ, hiệu”.
- 2 HS làm bài, lớp làm bảng con.
- HS nêu yêu cầu
- HS thảo luận cặp đôi
- Cá nhân trả lời 
a.10cm = 1 dcm 1dm = 10 cm
b.Vạch 1dm tại số 10
c. HS vẽ 
- HS nêu yêu cầu
a- Cá nhân tìm: tại vạch số 2
b.2dm = 20 cm
- HS nêu yêu cầu 
- 3 HS lên bảng làm
a.1dm = 10cm 3dm = 30cm 8dm = 80cm
2dm = 20 cm 5dm = 50 cm 9dm = 90cm
b.30cm = 3dm 60cm = 6dm 70cm = 7dm
- HS nêu yêu cầu
- HS trả lời.
-2 HS lên bảng làm
ĐẠO ĐỨC(tiết 2)
HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (tt)
I. MỤC TIÊU:
-Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân.
-Thực hiện theo đúng thời gian biểu.
- Lập được thời gian biểu hằng ngày phù hợp với bản thân.
- Thực hiện theo thời gian biểu
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
-Phiếu 3 màu cho hoạt động 1, phiếu câu hỏi, phiếu BT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
- KTBC: Làm hai việc cùng một lúc có phải là học tập sinh hoạt đúng giờ không ?Vì sao?
-GV nhận xét
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Thảo luận cả lớp
- GV phát bìa màu cho HS và nói qui định chọn màu, màu đỏ là tán thành, màu xanh là không tán thành, màu trắng là không biết
-GV đọc từng ý kiến a, b, c, d
* Kết luận :Ý a là sai, ý b là đúng, ý c là sai, ý d là đúng.
 Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khỏe và học tập của bản thân em
c. Hành động cần làm
- Hoạt động nhóm 
- GV phát câu hỏi cho các nhóm tự ghi kết quả ra giấy
- Hoạt động cả lớp
* Kết luận : Việc học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập kết quả hơn thoải mái hơn.Vì vậy việc học tập sinh hoạt đúng giờ là việc cần thiết
d. Thảo luận nhóm
-GV phát phiếu BT
-Yc HS sắp xếp thứ tự các việc làm trong ngày
+Nối cột:
a) Lợi ích của học tập sinh hoạt đúng giờ
b)Tác hại của học tập sinh hoạt không đúng giờ
-Gọi cá nhân trình bày
Kết luận : Cần học tập sinh hoạt đúng giờ để đảm bảo cho sức khỏe học hành mau tiến bộ 
e. Thảo luận nhóm
- Thảo luận cặp đôi: Hai bạn trao đổi với nhau về thời gian biểu của mình đã hợp lí chưa? Đã thực hiện như thế nào? Có làm đủ các việc đã đề ra chưa.
- Hoạt động cả lớp 
Kết luận : Thời gian biểu nên phù hợp với điều kiện của từng em .Việc thực hiện đúng thời gian biểu sẽ giúp các em làm việc học tập có kết quả và đảm bảo sức khỏe 
3.Hoạt động mở rộng tìm tòi:
- Giáo dục HS cần học tập sinh hoạt đúng giờ
- GV nhận xét tiết học .
- Giao việc: Dặn HS thực hành tốt bài học. Chuẩn bị: Biết nhận lỗi và sửa lỗi
-Hát
- HS trả lời
- Nhắc lại
- Làm việc cả lớp.
- HS chọn màu giơ biều thị thái độ của mình
-HS trình bày ý kiến của mình
- Các nhóm thảo luận
+ Nhóm 1: Lợi ích khi học tập đúng giờ. 
+ Nhóm 2:Lợi ích khi sinh hoạt đúng giờ
+ Nhóm 3: Ghi những việc cần làm để học tập đúng giờ.
+ Nhóm 4: Ghi những việc cần làm để sinh hoạt đúng giờ.
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận phiếu
-HS thảo luận nhóm đôi, sắp xếp theo thứ tự 
-Nhóm thảo luận
- Cá nhân trình bày
- HS thảo luận cặp đôi
- HS trình bày thời gian biểu trước
lớp
- Giơ tay phát biểu
-HS thực hiện
	TIẾNG VIỆT (TIẾT 3)
	LUYỆN ĐỌC: PHẦN THƯỞNG
I. MỤC TIÊU
Củng cố và mở rộng kiến thức cho HS về đọc để hiểu nội dung bài.
Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và đọc hiểu cho HS.
Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Bảng phụ, phiếu bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động 
- Ổn định tổ chức
- Phát phiếu bài tập.
2. Hoạt động luyện tập
a. Giới thiệu bài: Giới thiệu nội dung rèn luyện.
b. Luyện đọc
- GV đưa bảng phụ có viết sẵn đoạn cần luyện đọc: 
“Cuối năm học, / cả lớp bàn tán về điểm thi / và phần thưởng. // Riêng Na / chỉ lặng yên nghe các bạn. // Em biết mình chưa giỏi môn nào. //
Một buổi sáng, / vào giờ ra chơi, / các bạn trong lớp túm tụm / bàn bạc điều gì có vẻ bí mật lắm. // Rồi các bạn kéo nhau đến gặp cô giáo. // Cô giáo cho rằng /sáng kiến của các bạn rất hay.//”
- Yêu cầu HS nêu lại cách đọc diễn cảm đoạn viết trên bảng.
- GV yêu cầu HS lên bảng gạch dưới (gạch chéo) những từ ngữ để nhấn (ngắt) giọng.
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm đôi rồi thi đua đọc trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
c. Luyện đọc hiểu 
- GV yêu cầu HS lập nhóm 4, thực hiện trên phiếu bài tập của nhóm.
- Gọi 1 em đọc nội dung bài tập trên phiếu.
Bài 1. Điều bí mật các bạn của Na bàn là điều gì ? Chọn câu trả lời đúng.
A. An ủi Na để Na đỡ buồn.
B. Chuẩn bị một phần thưởng cho Na vì bạn có tấm lòng tốt.
C. Mời mẹ của Na đến dự lễ phát phần thưởng..
Bài 2. Tìm từ ngữ phù hợp trong bài để điền vào chỗ trống :
a) Từ ngữ tả niềm vui của các bạn khi Na được thưởng : ..........................................
b) Từ ngữ tả niềm vui của mẹ Na khi Na được thưởng : ............... .......
- Yêu cầu các nhóm thực hiện và trình bày.
- Nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động mở rộng tìm tòi:
- Yêu cầu HS tóm tắt nội dung rèn đọc.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở HS chuẩn bị bài.
- Hát
- Nhận phiếu.
- Lắng nghe
- Quan sát, đọc thầm đoạn viết.
- Nêu lại cách đọc diễn cảm.
- 2 em xung phong lên bảng,lớp nhận xét.
- HS luyện đọc nhóm đôi (cùng trình độ). Đại diện lên đọc thi đua trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm.
Bài 1: B
Bài 2. a) đỏ bừng mặt	
b) lặng lẽ chấm khăn lên đôi mắt đỏ hoe.
- Các nhóm thực hiện, trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, sửa bài.
-HS phát biểu
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 2
Ngày dạy: thứ 3, 4 /9/2018
CHÍNH TẢ (tiết 3)
TẬP CHÉP:PHẦN THƯỞNG
I. MỤC TIÊU:
- Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài “ phần thưởng”.
- Làm được BT3, BT4, BT2a.
- HS biết rèn chữ, giữ vở sạch đẹp
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ chép nội dung đoạn văn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
- KTBC: GV đọc : nàng tiên, làng xóm 
- GV nhận xét, ghi điểm. 
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Hướng dẫn tập chép 
- Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV treo bảng phụ chép sẵn đoạn văn.
- GV đọc mẫu lần 1 
+ Cuối năm học Na được nhận gì?
+ Vì sao Na được nhận phần thưởng?
+ Đoạn viết này có mấy câu?
+ Cuối mỗi câu có dấu gì?
- Yêu cầu HS viết từ khó
- GV nhận xét, sửa sai 
- HS viết bài:
 - GV đọc lần 2 
- Chấm, chữa bài.
c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2a : Điền vào chỗ trống s hay x ? 
- Thảo luận theo cặp đôi
- HS làm vào vở 
- GV nhận xét sửa sai 
Bài 3 : Viết vào vở những chữ cái còn thiếu trong bảng sau
- GV nhận xét sửa sai
Bài 4 : Học thuộc lòng bảng chữ cái vừa viết 
-Hướng dẫn HS đọc thuộc bảng chữ cái
4. Hoạt động mở rộng tìm tòi:
- GV nhận xét tiết học. 
-Giao việc: Dặn HS về luyện viết , sửa lỗi. Chuẩn bị trước bài: “Làm việc thật là vui” 
- 2 HS lên bảng viết, HS còn lại viết bảng con .
-Đọc thầm
- 2 HS đọc lại
+Phần thưởng.
+Vì Na là một cô bé tốt bụng.
+2 câu
+Dấu chấm
- 1 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con: tặng, phần thưởng, đề nghị,... 
- HS nhìn bảng viết bài 
- HS đổi vở, soát lỗi 
- HS nêu yêu cầu 
- 1HS lên bảng làm
Xoa đầu, ngoài sân,chim sâu,xâu cá
- HS nêu yêu cầu 
- HS lần lượt lên bảng làm – HS còn lại làm vào vở
p, q, r, s, t, u, ư, v, x, y
- HS đọc yêu cầu
- Cá nhân đọc bài đã thuộc.
TOÁN(tiết 7)
SỐ BỊ TRỪ- SỐ TRỪ – HIỆU
I. MỤC TIÊU : 
- Biết số bị trừ, số trừ, hiệu
- Biết thực hiện phép trừ có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải toán bằng một phép trừ.
- BT cần làm: 1,2(a,b,c),3
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
-Bảng phụ	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
- KTBC: Kiểm tra 2 HS
20 dm – 10 dm =
19 dm - 7 dm =
- Nêu thành phần tên gọi của phép cộng 11 + 6 = 17
- Nhận xét
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Giới thiệu Số bị trừ- Số trừ- Hiệu
- GV viết phép trừ : 59 – 35 = 24
- Gọi HS đọc phép trừ. 
- GV chỉ vào từng số nêu tên gọi và viết bảng.
 59 - 35 = 24
 Số bị trừ Số trừ Hiệu
 - GV viết phép trừ theo cột dọc (nêu cách đặc tính)
 59 là số bị trừ
 - 35 là số trừ 
 24 hiệu 
 - GV nêu VD : 47 – 12 = 35 và gọi HS nêu tên gọi thích hợp.
 - Chú ý: 59 – 35 cũng gọi là hiệu
3. Hoạt động luyện tập:
Bài 1 : Viết số thích hợp vào ô trống theo mẫu 
- Cho HS làm cá nhân
- GV nhận xét
Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu theo mẫu 
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
 - GV nhận xét , ghi điểm.
Bài 3: Làm cá nhân vào vở
- GV phân tích đề
- Hướng dẫn HS làm 
- Nhận xét, ghi điểm.
4. Hoạt động mở rộng tìm tòi:
- HS nêu tên gọi thành phần kết quả của phép trừ 48 – 26 =22
- GV nhận xét tiết học .
- Giao việc: Dặn HS về làm bài tập ở vở bài tập và chuẩn bị bài: “Luyện tập”
- 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con
- HS nêu
- Nhắc lại
- Quan sát
- HS đọc
- HS nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ
-HS nhắc lại
- HS nêu 
- HS nêu yêu cầu
- HS tự làm bài, nối tiếp nhau nêu kết quả
SBT
19
90
87
59
72
34
ST
 6
30
25
50
0
34
Hiệu
13
60
62
 9
72
00
- 2 HS lên bảng làm:
b/ 38 c/ 67
 - 12 - 33
 26 34
- HS đọc đề toán
- Chú ý
- 1 HS làm bài ,lớp làm vào vở.
Bài giải :
Sợi dây còn lại là:
8-3=5(dm)
Đáp số : 5 dm
-HS nêu
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ NGỮ VỀ HỌC TẬP. DẤU CHẤM HỎI .
I. MỤC TIÊU : 
Giúp HS:
-Tìm được các từ ngữ có tiếng học, có tiếng tập(BT1).
- Đặt câu được với 1 từ vừa tìm được(BT2).
- Biết sắp xếp lại trật tự các từ trong câu để tạo câu mới(BT3). Biết đặt dấu chấm hỏi vào cuối câu hỏi (BT4).
-Phát triển tư duy dùng từ ngữ và dấu câu 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng phụ viết sẵn bài 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
- KTBC: Kiểm tra BT 3 tuần 1
 - GV nhận xét
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: (miệng)
- GV nêu yêu cầu
- Thảo luận theo cặp đôi
- Tìm các từ có tiếng học, tiếng tập, theo mẫu 
- GV ghi các từ HS nêu
Bài 2 : (miệng) 
- Đặt câu với một từ vừa tìm được ở bài tập 1 
- Nhận xét
Bài 3 (miệng)
- Hoạt động nhóm đôi
- GV nhận xét, tuyên dương 
Bài 4 : (viết) 
- Đây là các câu gì?
- Khi viết câu hỏi cuối câu ta đặt dấu câu gì?
-Gọi HS nêu
-Chấm một số tập
3. Hoạt động mở rộng tìm tòi:
- Hôm nay chúng ta học những nội dung gì?
- GV nhận xét tiết học
- Giao việc: Xem lại bài. Chuẩn bị bài: “ Từ chỉ sự vật. Câu kiểu Ai là gì?
- Hát
- HS nêu miệng.
- HS đọc yêu cầu 
- HS thảo luận cặp đôi 
- Nối tiếp nhau nêu kết quả.
VD:Học : học tập,chăm học, học giỏi..
 +Tập:tập thể dục, tập viết....
- Lớp đọc đồng thanh các từ đó 
-HS đọc yêu cầu 
- HS nối tiếp nhau đặt câu
VD: Bạn Lan rất chăm học
 Bạn Minh học giỏi....
- Lớp nhận xét bổ sung.
- HS đọc yêu cầu
-HS thảo luận nhóm
+Thiếu nhi rất yêu Bác Hồ
+Bạn thân nhất của em là Thu
- Câu hỏi
- Ta phải đặt dấu chấm hỏi.
- Hs làm bài vào vở:
-Tên em là gì ?
-Em học lớp mấy?
-Tên trường của em là gì?
-HS nêu
	TOÁN CỦNG CỐ(tiết 3)
	SỐ BỊ TRỪ- SỐ TRỪ – HIỆU
I. MỤC TIÊU:
Củng cố và mở rộng kiến thức cho HS về các số đến 100; số bị trừ, số trừ, hiệu
Giúp HS thực hiện tốt các bài tập củng cố 
Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
- KTBC:76 – 24 = ? 
-Nêu tên gọi của từng số trong phép trừ
GV nhận xét 
2. Hoạt động luyện tập:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Hướng dẫn làm BT
Bài 1: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ là:
25 và 12 74 và 23 85 và 52
- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính 
- Cho HS làm vào vở 
- 3 HS làm bảng lớp
- GV nhận xét
Bài 2: Tính 
68 – 24 = 46 – 40 = 
95 – 35 = 56 – 56 =
- GV nhận xét
Bài 3: Một sợi dây dài 17dm, cắt đi 5dm. Hỏi đoạn dây còn lại dài mấy đề- xi-mét?
+ Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Vậy chúng ta làm phép tính gì để tìm ra sợi dây còn lại? 
- Yêu cầu HS tóm tắt, làm bài vào vở
- GV nhận xét
3. Hoạt động mở rộng tìm tòi:
- Nhận xét tiết học
-Giao việc: Dặn về xem lại bài
- Hát
- 1 HS nên bảng, cả lớp làm bảng con
- Đọc yêu cầu bài tập
- Đặt theo hàng dọc, hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục, tính từ phải qua trái 
- Làm vào vở 
- 3 HS làm bảng lớp, nhận xét
- Đọc yêu cầu bài tập
- 2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào vở
HS nhận xét bài của bạn
- Cả lớp đọc yêu cầu bài tập
+ Tìm độ dài của sợi dây còn lại
+ Dùng phép tính trừ
- Làm bài vào vở
Tóm tắt
Sợi dây dài: 17dm
Cắt đi : 5dm
Còn lại dm?
Bài giải
Sợi dâycòn lại dài số dm là:
 17 – 5 = 12 (dm)
Đáp số 12dm
1 HS làm bảng lớp, nhận xét
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 2
Ngày dạy: thứ 4, 5/9/2018
TẬP ĐỌC (tiết 6)
LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng, và rõ ràng toàn bài,biết nghỉ hơi sau dấu câu, sau cụm từ.
- Hiểu ý nghĩa: mỗi người, mỗi vật đều làm việc, làm việc sẽ đem lại niềm vui.
-Trả lời được các câu hỏi ở SGK.
- Yêu lao động, chăm làm việc
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh họa SGK. Bảng phụ ghi câu văn dài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
- KTBC: Bài : Phần thưởng 
- GV nhận xét 
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp và ghi đề bài .
b. Luyện đọc 
-GV đọc mẫu cả bài .
-Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Đọc từng câu:
- Cho HS tiếp nối nhau đọc từng câu .
- Đọc đúng từ : quanh, quét, sắp sáng, tích tắc, cũng
- Đọc từng đoạn trước lớp:
- GV hướng dẫn đọc những câu dài
-Giảng từ SGK
-Đọc từng đoạn trong nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm 
-Cả lớp đọc 
----------------------------------------------------------
c. Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời
 +Các con vật, vật xung quanh ta làm những việc gì? 
+ Em hãy kể thêm những vật, con vật có ích mà em biết? 
+ Em thấy cha mẹ và những người em biết làm việc gì? 
+ Bé làm những việc gì? 
+ Hàng ngày em làm những việc gì? 
+ Khi làm việc bé cảm thấy thế nào? 
+ Đặt câu với mỗi từ: rực rỡ, tưng bừng 
+ Bài văn giúp em hiểu điều gì? 
Nội dung: mỗi người, mỗi vật đều làm việc, làm việc sẽ đem lại niềm vui.
3. Hoạt động luyện tập:
 Luyện đọc lại:
 - GV đọc lần 2
 - Hướng dẫn cách đọc
 - Cho HS thi đọc 
 - GV nhận xét bình chọn 4. Hoạt động mở rộng tìm tòi:
- Giáo dục HS chăm làm việc nhà
- GV nhận xét tiết học.
- Giao việc: Dặn HS về luyện đọc và chuẩn bị 
bài: “Bạn của Nai Nhỏ”
- Hát
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- Nhắc lại tựa bài
- HS theo dõi
- HS đọc nối tiếp câu.
- Luyện đọc đúng
- HS đọc nối tiếp đoạn.
+ Đoạn 1 :“Từ đầu thêm tưng bừng”.
+ Đoạn 2 :“Phần còn lại”.
- Luyện đọc ngắt câu
+ Quanh ta,/ mọi vật,/ mọi người/ đều làm việc.//
+ Con tu hú kêu/ tu hú,/ tu hú.// Thế là sắp đến mùa vải chín.//
+ Cành đào nở hoa/ cho sắc xuân thêm rực rỡ,/ ngày xuân thêm tưng bừng.//
- HS đọc chú giải
- Đọc cặp đôi
- Đại diện nhóm đọc
- Đọc đoạn 2
----------------------------------------------
-HS đọc đoạn 1
+Các vật: cái đồng hồ báo giờ, cành đào làm đẹp mùa xuân.
+ Các con vật: gà trống đánh thức mọi người; tu hú báo mùa vải chín; chim bắt sâu bảo vệ mùa màng.
+Cái bút, quyển sách, con trâu, con mèo...
- HS kể
- Đọc đoạn 2
+ Bé làm bài, bé đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em.
- HS trả lời.
+ Bé cảm thấy rất vui.
Mặt trời tỏa ánh nắng rực rỡ.
 Lễ khai giảng thật tưng bừng.
+ Xung quanh ta mọi vật, mọi người đều làm việc tuy vất vả bận rộn nhưng mang lại niềm vui rất lớn.
- Cá nhân đọc 
- HS lắng nghe.
-HS thi đọc
- Thực hiện
KỂ CHUYỆN(tiết 2)
PHẦN THƯỞNG
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào tranh minh họa và gợi ý, để kể lại từng đoạn của câu chuyện.Bài tập 1,2,3
- Kể toàn bộ câu chuyện (bài tập 4).
- Hứng thú môn học, tích cực kể chuyện
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh họa SGK 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
- KTBC:Chuyện: Có công mài sắt , có ngày nên kim 
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Hướng dẫn kể chuyện :
 -GV đọc yêu cầu 
Kể từng đoạn theo tranh:
- GV nêu yêu cầu 
- Cho HS quan sát tranh
- GV kể mẫu 1 đoạn 
- Cho HS kể trong nhóm 
- Kể trước lớp 
- GV nhận xét 
 Kể toàn bộ câu chuyện: 
 - GV nêu yêu cầu 
 - Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện 
 - GV nhận xét tuyên dương
3. Hoạt động luyện tập:
- Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện
4. Hoạt động mở rộng tìm tòi:
-Giáo dục HS: Ta cần học ở bạn Na điều gì ?
- GV nhận xét tiết học .
-Giao việc: Dặn HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe . Chuẩn bị: Bạn của Nai Nhỏ
- Hát
- 3 HS tiếp nối kể 3 đoạn
-Nhắc lại tựa bài
- HS theo dõi
- Các nhóm quan sát tranh
- HS theo dõi 
- Cá nhân trong nhóm kể 
- Đại diện nhóm kể 
- HS đọc yêu cầu
- Cá nhân kể
- Tốt bụng, luôn luôn giúp đỡ mọi người. 
TOÁN (tiết 8)
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Biết trừ nhẩm số tròn chục có 2 chữ số.
Biết thực hiện phép trừ có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
Biết giải tóan bằng 1 phép trừ.
Yêu thích môn học
BT cần làm: 1,2(cột 1,2),3,4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
- KTBC: Đặt tính rồi tính 68 – 32; 57 - 43
- Nêu thành phần tên gọi của phép trừ
- Nhận xét 
2. Hoạt động luyện tập:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Luyện tập
Bài 1: Tính 
GV nhận xét – sửa sai
Bài 2: Tính nhẩm (bảng phụ)
- Cho HS làm miệng 
- GV nhận xét – sửa sai
Bài 3: Đặt tính rồi tính hiệu 
- Yêu cầu HS nâu cách tính và tính 
- GV nhận xét, ghi điểm.
 Bài 4: GV đọc đề 
- Hướng dẫn HS làm 
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Hoạt động mở rộng tìm tòi:
* Bài 5 : 
- GV nhận xét tiết học. 
-Giao việc: xem lại bài. Chuẩn bị: Luyện tập chung.
-2 HS lên bảng, lớp làm bảng con
-HS nêu lại tên bài
- HS nêu yêu cầu
- HS tự làm bài, nối tiếp nhau nêu kết quả
 88 49 64 96 57
-36 -15 - 44 -12 -53
 52 34	 20 84 04
- HS nêu yêu cầu
- Cá nhân trả lời
60-10-30=20 90-10-20=60 80-30-20=30
60-40= 20 90-30= 60 80-50 = 30
- HS nêu yêu cầu
- 3 HS lên bảng làm 
 84 77 59
-31 -53 -19
 53 24 40
- HS đọc đề
- 1 HS lên bảng làm- HS còn lại làm vào vở
Bài giải:
Mảnh vải còn lại dài :
9 - 5 = 4 ( dm )
Đáp số : 4 dm
- HS đọc
- HS làm nháp và nêu miệng kết quả: Đáp án C
- HS lắng nghe.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 BỘ XƯƠNG
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được tên các vùng xương chính của bộ xương: xương đầu, xương mặt, xương sườn, xương sống, xương tay, xương chân.
 - Chỉ được vị trí các vùng xương chính của bộ xương: xương đầu, xương mặt, xương sườn, xương sống, xương tay, xương chân.Biết tên các khớp xương của cơ thể. 
- Biết giữ gìn, bảo vệ cơ thể, tập luyện cho xương rắn chắc
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Tranh vẽ bộ xương người. Các phiếu rời ghi tên một số xương và khớp xương.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
- KTBC:Nêu tên các cơ quan vận động? 
+Nêu các hoạt động mà tay và chân cử động nhiều? 
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
a. Giới thiệu bài:qua tranh
b. Quan sát hình vẽ bộ xương
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ bộ xương SGK chỉ vị trí, nói tên một số xương, khớp xương.
+ Hình dạng và kích thước các xương có giống nhau không?
+ Hộp sọ có hình dạng và kích thước như thế nào? Nó bảo vệ cơ quan nào?
+ Xương sườn cùng xương sống và xương ức tạo thành lồng ngực để bảo vệ những cơ quan nào?
+Nếu thiếu xương tay ta gặp những khó khăn gì?
+ Xương chân giúp ta làm gì? 
-Giảng thêm: * Khớp bả vai giúp tay quay được.
 * Khớp khuỷu tay giúp tay co vào và duỗi ra.
 * Khớp đầu gối giúp chân co và duỗi
Kết luận: Bộ xương cơ thể người gồm có rất nhiều xương, khoảng 200 chiếc với nhiều hình dạng và kích thước khác nhau, làm thành một khung nâng đỡ và bảo vệ các cơ quan quan trọng. Nhờ có xương, cơ phối hợp dưới sự điều khiển của hệ thần kinh mà chúng ta cử động được.
c. Giữ gìn, bảo vệ bộ xương 
- HS quan sát hình SGK trang 7.
- Gv cùng HS thảo luận câu hỏi:
 + Tại sao hằng ngày chúng ta phải ngồi, đi đứng đúng tư thế?
 + Chúng ta cần làm gì để xương phát triển tốt.
* Kết luận: Thường xuyên tâp thể dục, làm việc nghỉ ngơi hợp lý, không mang vác các vật nặng để bảo vệ xương và giúp xương phát triển tốt.
3. Hoạt động mở rộng tìm tòi:
Trò chơi: “ xếp hình”
-Chia 2 nhóm
 -HD cách chơi
+ lần lượt từng em lên ghi tên các bộ phận
 nhóm nào xong trước và đúng nhất sẽ thắng.
- nhận xét tuyên dương
+Hãy kể tên 1 số xương trong cơ thể em biết?
- Nhận xét tiết học.
-Giao việc:chuaån bò: Heä cô 
-HS trả lời
- Quan sát
- HS thảo luận nhóm 3
+ Không giống nhau
+ Hộp sọ to và tròn để bảo vệ bộ não.
+ Lồng ngực bảo vệ tim, phổi . . .
+ Nếu không có xương tay, chúng ta không cầm, nắm, xách, ôm được các vật.
+ Xương chân giúp ta đi, đứng, chạy, nhảy, trèo
- HS lắng nghe, trả lời
- Quan sát
+Để bảo vệ xương và giúp xương phát triển tốt.
+Thường xuyên tâp thể dục, làm việc nghỉ ngơi hợp lí
- Thi đua
-HS trả lời
TOÁN CỦNG CỐ(TIẾT 4)
	LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Củng cố và mở rộng kiến thức cho HS về các số đến 100; số bị trừ, số trừ, hiệu
Giúp HS thực hiện tốt các bài tập củng cố 
Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
- KTBC: Đặt tính rồi tính
68-18 49-40
-Nhận xét
2. Hoạt động luyện tập:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Hướng dẫn làm BT
-GV chia nhóm nêu nhiệm vụ
+Nhóm 1: BT1 cột 1, BT2 cột 1, BT3
+Nhóm2 : BT1 cột 2, BT2 cột 2, BT3
+Nhóm 3: BT1 cột 3, BT2 cột 3, BT3
-GV theo dõi, giúp đỡ HS
c. Sửa bài:
1. Tính nhẩm(bảng phụ)
-GV ghi kết quả, nhận xét
2. Đặt tính rồi tính hiệu...
-Gọi 3 HS lên bảng, nhận xét
3. Giải toán
-Gọi HS nêu tóm tắt và giải
-Nhận xét
4 Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng
-Nhận xét
3. Hoạt động mở rộng tìm tòi:
-Nhận xét tiết học
-Giao việc: Xem lại bài. Chuẩn bị: Luyện tập chung
-HS hát
-HS thực hiện
-HS nêu tên bài
-Nhận nhiệm vụ
-HS thảo luận nhóm làm vào VBT
-HS đọc yc
-HS nêu miệng kết quả
-HS đọc yc
3 HS lên bảng, lớp nhận xét
-HS đọc yc
-1 HS nêu tóm tắt, 1 HS lên bảng giải
Bài giải
Số đề xi mét để đến đầu kia củ sợi dây con kiến phải bò tiếp là:
38-26=12 (dm)
Đáp số: 12 dm.
-HS đọc yc
-HS nêu miệng kết quả: C
	TIẾNG VIỆT (TIẾT 2)
	LUYỆN VIẾT: PHẦN THƯỞNG
I. MỤC TIÊU:
Củng cố và mở rộng kiến thức cho HS về phân biệt s/x; ăn/ăng; cách viết hoa.
Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.
Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng phụ, phiếu bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
-Phát phiếu BT
2. Hoạt động luyện tập:
a. Giới thiệu bài: Giới thiệu nội dung rèn luyện.
b. Viết chính tả 
- GV yêu cầu HS đọc đoạn chính tả cần viết trên bảng phụ.
“Na là một cô bé tốt bụng. Ở lớp, ai cũng mến em. Em gọt bút chì giúp bạn Lan. Em cho bạn Minh nửa cục tẩy. Nhiều lần, em làm trực nhật giúp các bạn bị mệt Na chỉ buồn vì em học chưa giỏi.”
- GV cho HS viết bảng con một số từ dễ sai trong bài viết.
- GV đọc cho HS viết lại bài chính tả.
c. Bài tập chính tả 
Bài 1. Chép vào chỗ trống các chữ viết hoa trong đoạn chính tả (b) ở trên:
a) Chữ viết hoa ở đầu câu : 
b) Chữ viết hoa tên người : 
Bài 2. Điền x hoặc s vào chỗ trống cho phù hợp :
.....oá bảng
ngôi ..ao
.....o sánh
lò ..o
Bài 3. Điền vần ăn hoặc ăng vào từng chỗ trống cho phù hợp.
ch . len
phải ch .
d. Sửa bài 
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- GV nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động mở rộng tìm tòi:
- Yêu cầu HS tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học.
- Giao việc: Nhắc nhở HS về viết lại những từ còn viết sai; chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau.
- Hát
- Nhận phiếu
-HS lắng nghe
- 2 em đọc luân phiên, mỗi em đọc 1 lần, lớp đọc thầm.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
Na ...; Ở ...; Em ...; Em ...; Nhiều ...; Na ...
Na; Lan. Minh.
xoá bảng
ngôi sao
so sánh
lò xo
đường thẳng
công bằng
chăn len
phải chăng
- Các nhóm trình bày.
- HS nhận xét, sửa bài
- HS phát biểu.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 2
Ngày dạy:thứ 5, 6 /9/2018
	ÂM NHẠC (TIẾT 2)
	THẬT LÀ HAY
(Nhạc và lời :Hoàng Lân)
I. MỤC TIÊU:
Biết hát theo giai điệu và lời ca
Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Nhạc cụ đệm.
Băng nghe mẫu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Nhắc học sinh sửa tư thế ngồi ngay ngắn.
- KTBC: Gọi 2 đến 3 em lên bảng hát lại bài hát đã học
-Nhận xét
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Dạy hát bài: Thật Là Hay
- Giới thiệu bài hát, tác giả.
- GV cho học sinh nghe bài hát mẫu.
- Hướng dẫn học sinh tập đọc lời ca theo tiết tấu của bài hát .
- Tập hát từng câu, mỗi câu cho học sinh hát lại từ 2 đến 3 lần để học sinh thuộc lời ca và giai điệu của bài hát.
- Sau khi tập xong giáo viên cho học sinh hát lại bài hát nhiều lần dưới nhiều hình thức.
- Cho học sinh tự nhận xét:
- Giáo viên nhận xét:
- Giáo viên sửa cho học sinh hát chuẩn xác lời ca và giai điệu của bài hát.
3. Hoạt động luyện tập:
Hát kết hợp vận động phụ hoạ.
- Yêu cầu học sinh hát bài hát kết hợp vỗ tay theo nhịp của bài .
- Yêu cầu học sinh hát bài hát kết hợp vỗ tay theo tiết tấu của bài
 - Giáo viên hỏi học sinh, bài hát 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_2_tuan_2_nam_hoc_2018_2019.docx