Giáo án Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2019-2020 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2019-2020 (Chuẩn kiến thức)

I. Mục tiêu.

+Kiến thức.

- Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý (SGK)kể lại từng đoạn câu chuyện(BT 1,2,3).

+Kỹ năng.

- Rèn kỹ năng kể chuyện trước lớp cho học sinh

+Thái độ.

- Học sinh có ý thức mạnh rạn tự nhiên khi kể chuyện

II. Đồ dùng sách vở.

1. Giáo viên: Tranh minh họa câu truyện.

 2. Học sinh: Đọc câu chuyện nhiều lần.

III. Các hoạt động dạy – học.

 

doc 34 trang huongadn91 3090
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2019-2020 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
Thứ hai ngày 16 tháng 9 năm 2019
Tập đọc
Tiết 3; 4: PHẦN THƯỞNG ( 2 Tiết)
I. Mục tiêu.
+Kiến thức.
- Hiểu nội dung: Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích học sinh làm việc tốt.( trả lời các câu hỏi 1,2,3)
+Kỹ năng.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng dấu chấm,dấu phẩy,giữa các cụm từ.
+ Thái độ. 
- Học sinh có ý thức chuyên cần chịu khó siêng năng học tập.
* Các kỹ năng giáo dục trong bài:
- Xác định giá trị: Có khả năng hiểu rõ những giá trị của bản thân, biết tôn trọng và thừa nhận người khác có những giá trị khác.
- Thể hiện sự cảm thông.
II. Đồ dùng dạy – học.
1. Giáo viên. 
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
2. Học sinh.
- Đọc và xem bài trước
III. Các hoạt động dạy – học.
 Tiết 1
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ 
 - Yêu cầu đọc bài “ Tự thuật”
 + Em hãy giới thiệu bản thân mình?
 - Nhận xét - đánh giá
2. Dạy nội dung bài mới 
 a. Giới thiệu bài 
 - Ghi ghi đầu bài
 b. Luyện đọc doạn 1,2 
 * Đọc mẫu 
 * HD đọc kết hợp giải nghĩa từ
 Đọc từng câu
 - Yêu cầu HS đọc nối tiếp
 - Rút ra từ khó 
 Đọc từng đoạn 
 - Yêu cầu đọc lại.
 - Giải thích : Bí mật
 Sáng kiến
 Đọc đoạn theo nhóm
 - YC đọc nhóm 3
 - YC đọc nối tiếp
 Đọc thi giữa các nhóm
 - Giao nhiệm vụ
 - Nhận xét
 Đọc toàn bài 
b. Tìm hiểu doạn 1,2
 – YC đọc bài
 - Đặt câu hỏi 1, YC đọc đoạn 1 
 + Hãy kể những việc làm tốt của bạn Na?
+ Theo em điều bí mật được các bạn của Na bàn bạc là gì ?
 Tiết 2
c. Luyện đọc đoạn 3
* Đọc từng câu 
* Đọc đoạn trước lớp
* Đọc theo nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm
* Đồng thanh đọc 
d. Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 3
 + Các em có nghĩ rằng Na xứng đáng được phần thưởng không? Vì sao ?
+ Khi Na nhận được phần thưởng những ai vui mừng ? Vui như thế nào ?
+ Việc các bạn đề ghị cô giáo phát phần thưởng cho Na có tác dụng gì ? 
*Ý nghĩa: Câu chuyện biểu dương khuyến khích HS làm việc tốt
 e. Luyện đọc lại 
 - Gọi HS đọc lại
 - Nhận xét 
 - 5 HS đọc thi
 - Bình chọn người đọc hay nhất.
3. Củng cố, luyện tập 
 + Em học được điều gì từ bạn Na ?
 + Hãy kể về những việc làm tốt của em giúp các bạn ?
 - Nhận xét – đánh giá
 - Về nhà học bài, chuẩn bị cho tiết học sau
- 2 -3 hs đọc bài
- Nhắc lại đầu bài 
- Lớp chú ý lắng nghe
- HS đọc từng câu
- CN – ĐT : Trực nhật, lặng yên
- HS đọc 
 Đ1 : Từ đầu -> chưa giỏi
Đ2 : Tiếp à rất hay
- 2 HS đọc
- Nhận xét cách ngắt nghỉ
- 1 HS đọc – Nhận xét
Một buổi sáng / vào giờ ra chơi / các bạn trong lớp túm tụm, bàn bạc điều gì/ có vẻ bí mật lắm //
- Nhận xét
-> Giữ kín không cho người khác biết
-> ý kiến mới và hay
2 HS đọc – lớp nhận xét
- 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn
- Đồng thanh 4 nhóm
- N1, N2 cùng đọc đoạn 
Nhận xét 
- Lớp đồng thanh 1 lần.
+ Na sẵn sàng giúp đỡ bạn, sẵn sàng chia sẻ những gì mình có cho bạn
+ Gọt bút chì giúp bạn, trực nhật giúp bạn, 
- HS chú ý lắng nghe
- Các bạn đề nghị cô giáo thưởng cho Na vì lòng tốt của Na đối với mọi người
+ Na xứng đáng được phần thưởng vì người tốt được phần thưởng, cần khuyến khích lòng tốt.
( Chưa vì Na học giỏi )
+ Na vui mừng đến mức tưởng là mình nghe nhầm, đỏ bừng mặt. 
Cô giáo và các bạn vỗ tay ..
Mẹ vui . khóc đỏ cả đôi mắt 
- Có tác dụng biểu dương kịp thời những việc làm tốt.
- CN – ĐT
+ Tốt bụng, hay giúp đỡ mọi người
- HS kể
***********************************
Toán
Tiết 6: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu.
+Kiến thức.
- Biết quan hệ giữa dm và cm để viết số đo có đơn vị cm thành dm trong trường hợp đơn giản.
- Làm các bài tập: Bài 1, bài 2, bài 3 (cột 1, 2), bài 4.
+Kỹ năng.
- Nhận biết độ dài đề-xi-mét trên thước thẳng.
- Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản.
-Viết được đoạn thẳng có độ dài 1 dm
+Thái độ.
- Học sinh có ý thức làm bài tập 
II. Đồ dùng dạy – học.
 1. Giáo viên : 
- Giáo án, SGK, thước thẳng có vạch chia cm.
 2. Học sinh: 
- Mỗi HS có thước thẳng có vạch chia cm.
III. Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. kiểm tra bài cũ 
 - Yêu cầu viết bảng con 
 - Nhận xét – đánh giá
2. Dạy nội dung bài mới 
 a. Giới thiệu bài :
 - Ghi đầu bài
 2. Luyện tập 
 - HD HS tự làm bài tập -> chữa
 Bài 1: Yêu cầu nêu cách làm
Cho hs làm bài cá nhân 
 Bài 2: Hoạt động theo nhóm đôi
 a/HD : vạch 0->10cm =1dm =>
0->20cm = 2 dm
 b/ Điền số ?
2 dm = ..... cm
 - Bằng cách đếm hoặc phối hợp gì đến và suy luận 
 Bài 3:
 Làm theo nhóm thi tiếp sức
- Nhận xét – sửa sai
3. Củng cố, luyện tập 
+ Hôm nay học bài gì ?
 - Tiếp tục ôn tập chuẩn bị bài sau
-Bài tập 1
- Nhắc lại đầu bài
- HS nêu cách làm 
a. Điền số nào để có số = 10cm, dm
b. XĐ trên thước vạch chỉ 1 dm
c. Vẽ, kẻ 1 đoạn thẳng có tên ab dài 1 dm (10cm) 
- HS chỉ vào thước lần lượt đếm theo thứ tự 0->1->2 ....10 chỉ dm -> 20cm. Chỉ 2 dm.
- HS tự nêu
=> 2 dm = 20 cm ( ghi nhớ )
- HS làm bài => học thuộc
1 dm = 10 cm
30 cm = 3 dm
2 dm = 20 cm 
60 cm = 6 dm
3 dm = 30 cm 
5 dm = 50 cm
- Lắng nghe, ghi nhớ.
**********************************
Ôn Toán
LUYỆN TẬP THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI
I-Mục tiêu :
+ Kiến thức
+ Thực hành đo độ dài dm và cm
+ Quan hệ giữa đề xi métvà xăng ti mét.
+ Kĩ năng
+ Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
+ Thái độ
 + HS tích cực tham gia vào giờ học.
 II- Đồ dùng dạy – học:
 - Nội dung phiếu luyện tập
 - Bảng phụ ghi BT
 III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ:
- Gọi 1 HS đọc các số đo: 2dm, 3dm, 40cm, 60cm.
- Gọi 1 HS viết các số đo theo lời của giáo viên.
- Nhận xét. 
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện tập :
Bài 1:=> Củng cố thực hành kĩ năng đo độ dài
 - Yêu cầu hs thực hành đo chiều rộng và chiều dài quyển sách TV và sách Toán sau đó thông báo kết quả
 - Gọi hs lên bảng thực hành đo độ dài bàn GV
Bài 2: => Củng cố mối quan hệ giữa dm & cm
- Số? 10cm= .. dm ; 1dm= ..cm
 Tìm trên thước vạch chỉ 1dm, 2dm
- Nhận xét
 Bài 3: =>Củng cố cách tính có kèm đơn vị (treo bảng phụ)
12dm + 8dm =	70dm + 6dm =
20dm - 9dm =	43dm + 7dm =
39dm - 7dm =	80dm - 9dm =
- Chấm giữa bài
Bài 4 :=> Củng cố vẽ đoạn thẳng
 a. Vẽ đoạn thẳng AB dài 1dm
 MN dài 2dm
Điền ngắn hơn hoặc dài hơn vào chỗ chấm
- Đoạn thẳng AB .. đoạn thẳng MN
- Đoạn thẳng MN đoạn thẳng AB
 Nhận xét, sửa 
* Bài 1/ Tr 8 / Sách phát triển năng lực
HD đọc số đơn vị đo cây bút và viết lại số cần điền
* Bài 2/ Tr 8: Đánh dấu vào ô canh bút chì dài 1dm
3.: Củng cố dặn dò: Hệ thống bài
- 2 HS lên bảng thực hiện
- Nghe
 - Thực hành đo –nêu kết quả
 -3 -4 hs đo –nêu kết quả
- 3HS nêu
- HS làm miệng
- Lớp làm vào vở
HS thảo luận nhóm nêu ý kiến
HS thực hành
-2 HS nêu và giải thích
- 10 cm = 1dm
-7cm
-12 cm
- HS quan sát, đánh dấu ( Cây bút số 3)
*****************************
Ôn Tiếng việt
LUY ỆN ĐỌC: PHẦN THƯỞNG
I. Mục tiêu :
+ Kiến thức
- Hiểu nội dung: Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích học sinh làm việc tốt.( trả lời các câu hỏi 1,2,3)
+ Kĩ năng
- Rèn kĩ năng đọc to, đúng, diễn cảm bài: Phần thưởng.
- Đọc đúng các tiếng từ khó: nửa năm, buổi sáng, lặng lẽ ..
- Ngắt, nghỉ hơi đúng, thể hiện tốt giọng đọc các nhân vật.
- Rèn đọc cho HS đọc yếu.
+ Thái độ
- Giáo dục HS luôn giúp đỡ bạn.
II. Đồ dùng dạy – học :
GV: Bảng phụ ghi câu luyện đọc- HS: STV 
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra:
- Kiểm tra đồ dùng sách vở 
- Nhận xét
 2. Bài mới
a.Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu giờ học
b.Luyện đọc:
- Gọi HS đọc lại toàn bài
( Luyện đọc cho bạn Duy, Hùng, Huyền, Ngọc, Hoài Nam, .....
- Yêu cầu tiếp nối từng câu đến hết bài
- Nhận xét
- Gọi HS đọc từng đoạn 
? Bài tập đọc có mấy đoạn?
- Yêu cầu đọc
? Bài có mấy giọng đọc, các giọng đọc như thế nào
- Yêu cầu các nhóm luyện đọc, theo dõi chung
- Tổ chức thi đọc 
Tuyên dương những em đọc yếu có tiến bộ
- HS thi đọc theo vai(3 đối tượng) tuyên dương 
- ? Câu chuyện cho em thấy 1 người bạn tốt là người bạn ntn?
? Câu chuyện khuyên em điều gì?
* Khởi động/ Sách PTNL
Bạn Xu- ka thích những hoạt động gì?
Em hãy vẽ một người bạn thân nhất của em cùng với hoạt động mà bạn ấy thích nhất ( Giúp HS còn lúng túng)
3.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học. Tuyên dương những em đọc hay có cố gắng
- Luyện đọc thêm 
- Lấy sách TV
- Nghe
- 2HS đọc
- Tiếp nối đọc từng câu. Lớp theo dõi phát hiện lỗi sai
- Tiếp nối đọc từng đoạn
- 3 đoạn
- 3 hs đọc
Nêu ý kiến
- Luyện đọc trong nhóm
Các nhóm thi đọc, lớp theo dõi phát hiện lỗi sai
- HS đọc
Nhận xét bạn thể hiện giọng đọc tốt
- Suy nghĩ - Nêu ý kiến
- 2 HS nêu
Bạn Xu Ka thích tắm, thích bay, thích giúp đỡ người gặp khó khăn, làm siêu nhân
- HS thực hiện
- Lắng nghe, ghi nhớ
*********************************************************************
Thứ ba ngày 17 tháng 9 năm 2019
Toán
Tiết 7: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu.
+Kiến thức.
- Kiểm tra tập chung vào các nội dung sau:
- Viết số liền trước số liền sau.
- So sánh các số có hai chữ số.
+Kỹ năng.
-Kĩ năng thực hiện cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100.
-Giải bài toán bằng một phép tính đã học. 
-Đo, viết số đo độ dài đoạn thẳng.
+Thái độ. 
- Học sinh có ý thức làm bài kiểm tra
II. Đề ÔN TẬP. 
	 - GV đọc và chép đề lên bảng
Bài 1: Đặt tính rồi tính 
	34 + 32 	76 – 72	40 + 30	90 – 50
	 	 	 .	 
	 	 .	 .	 
	 ...	 	 .	 
Bài 2: 
>
<
=
35 38 80 + 4 . 86
73 70 30 + 3 33
69 69 50 + 4 60
Bài 3 : Điền số 
 Số liền sau của 39 là: 	Số liền trước của 80 là: ..
 Số liền trước của 98 là : .	Số liền sau của 90 là: .
Bài 4: 
 Trong lớp 2A có 26 học sinh trai và 13 học sinh gái. Hỏi cả lớp có tất cả bao nhiêu học sinh ? 
III. Nhận xét đánh giá kết quả chấm bài.
Dự kiến đáp án
Bài 1: 36; 4; 70; 40
Bài 2: 
35 < 38 80 + 4 < 86
73 >70 30 + 3 = 33
 69 = 69 50 + 4 < 60
Bài 3:
Số liền sau của 39 là: 40	Số liền trước của 80 là:79
Số liền trước của 98 là : 97	Số liền sau của 90 là:91
Bài 4:
Bài giải
Số học sinh cả lớp là
26 + 13 = 39 (học sinh)
Đáp số : 39 học sinh
**************************************
Kể chuyện
Tiết 2: PHẦN THƯỞNG
I. Mục tiêu.
+Kiến thức.
- Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý (SGK)kể lại từng đoạn câu chuyện(BT 1,2,3).
+Kỹ năng.
- Rèn kỹ năng kể chuyện trước lớp cho học sinh 
+Thái độ. 
- Học sinh có ý thức mạnh rạn tự nhiên khi kể chuyện 
II. Đồ dùng sách vở.
1. Giáo viên: Tranh minh họa câu truyện.
 2. Học sinh: Đọc câu chuyện nhiều lần.
III. Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
 1. Kiểm tra bài cũ : (3’)
 - Gọi HS lên bảng kể chuyện “Có công mài sắt, có ngày nên kim”
 - Nhận xét 
 2. Dạy nội dung bài mới 
 a) Giới thiệu bài (1')
 - Ghi đầu bài 
 b)Hướng dẫn kể chuyện(29’)
 - Kể từng đoạn theo tranh
 Gv nêu yc: Dựa vào gợi ý của SGK, các em hãy quan sát tranh kể lại từng đoạn câu chuyện trong nhóm.
 - Yêu cầu kể từng đoạn trước lớp
 - Gv nx 
 Trong khi (H) quan sát tranh, gv đưa ra các câu hỏi gợi ý
* Đoạn 1 :
 - Na là một cô bé ntn ?
 + Kể lại các việc làm tốt của Na và các bạn khác ?
 + Na còn băn khoăn điều gì ?
 * Đoạn 2 : 
 + Cuối năm học các bạn bàn tán về điều gì ? Na làm gì ?
 - Đưa tranh 2 : Các bạn của Na đang thầm thì bàn bạc nhau chuyện gì ?
 + Cô giáo khen các bạn ntn?
 * Đoạn 3 :
 - Phần đầu buổi lễ phát phần thưởng như thế nào?
+ Có điều gì bất ngờ trong buổi lễ ấy?
 + Khi Na nhận phần thưởng, Na, các bạn, Mẹ vui mừng ntn?
 - GV nhận xét – đánh giá
 * Kể toàn bộ câu chuyện
3. Củng cố, luyện tập 
 - GV nêu yêu cầu kể chuyện. Kể theo lời của mình
 - Nhận xét giờ học
- 2 HS lên kể
- Nhận xét 
- Nhắc lại đầu bài
- 1 HS đọc yêu cầu 1,2,3 (12)
- Các nhóm quan sát tranh minh hoạ trong SGK, đọc thầm gợi ý của mỗi đoạn
- Từng HS trong nhóm nối tiếp nhau kể từng đoạn
- Đại diện các nhóm kể trước lớp, bạn khác nhận xét về nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện.
+ Na cho Minh nửa cục tẩy
+ Na gọt bút chì giúp Lan, nhiều lần trực nhật giúp bạn bị mệt.
+ Na chỉ buồn khi mình chưa học thật giỏi
+ Cả lớp bàn tán về điểm thi và phần thưởng. Na chỉ lặng yên nghe vì biết mình chưa giỏi môn nào?
+ Các bạn đang túm tụm nhau bàn bạc đề nghị cô giáo khen tặng quà cho Na vì Na có tấm lòng tốt bụng.
+ Cô giáo khen các bạn có sáng kiến hay
+ Cô giáo phát phần thưởng cho từng HS giỏi
+ Có điều bất ngờ : Cô giáo mời Na lên nhận phần thưởng.
+ Na vui mừng tưởng là nghe nhầm, đỏ bừng mặt. Các bạn vỗ tay vang dậy. Mẹ vui mừng khóc đỏ hoe cả mắt
- Lần 1: Mỗi HS kể 1 đoạn
- Lần 2 : HS lên kể toàn bộ nội dung chuyện
************************************
 Tự nhiên và xã hội
Bài 2: BỘ XƯƠNG
I. Mục tiêu.
+Kiến thức.
- Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng xương chính của bộ xương xương đầu, xương mặt, xương sườn, xương sống, xương tay, xương chân.
+Kỹ năng.
- Biết được vị trí của từng bộ xương.
+Thái độ.
- Học sinh có ý thức học. 
II. Đồ dùng dạy – học.
1. Giáo viên. 
- Tranh vẽ bộ xương ( hình câm ) và các phiếu rời ghi tên 1 số xương, khớp xương.
2.Học sinh.
 - SGK,VBT
III. Các hoạt động dạy – học. 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ 
 + Hôm trước học bài gì ?
 + Nhờ đâu mà cơ thể vận động được?
 - Nhận xét - đánh giá
2. Dạy nội dung bài mới 
 a) Giới thiệu bài 
 - Giáo viên ghi đầu bài 
 b) Giảng nội dung
 * Hoạt động 1
 - Hoạt động nhóm đôi
 - Treo tranh vẽ bộ xương phóng to lên bảng
- Yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi
 + Hình dạng và kích thước xương có giống nhau không?
 - Nêu vai trò của hộp sọ, lồng ngực, cột sống và các khớp xương như: Khớp bả vai, khớp khuỷu tay, khớp gối....
 => Cơ thể người gồm có những xương : Khoảng 20 chiếc với kích thước nhỏ khác nhau làm thành 1 khung nâng đỡ và bảo vệ các cơ quan quan bên trong như : bộ não, tim phổi ...
Nhờ xương cơ phối hợp, điều khiển của hệ thần kinh mà chúng ta cử động được
 *Hoạt động 2 :
 - Yêu cầu HS nhóm đôi
 - Gọi HS trả lời
+ Tại sao hằng ngày ta phải đi đứng, ngồi đúng tư thế ?
+ Tại sao em không nên mang vác nặng?
+ Chúng ta cần làm gì để xương phát triển tốt?
 Nhận xét – kết luận
 Các em đang ở lứa tuổi mới lớn xương còn mềm nếu ngồi học không ngay ngắn. Ngồi học ở bàn ghế không phù hớp với lứa tuổi, nếu phải mang vác nặng, xách không đúng cách, ... sẽ dẫn đến cong vẹo cột sống.
3. Củng cố – Luyện tập 
 + Ta nên làm gì để cột sống không bị cong vẹo?
- Nhận xét – tiết học
-Về nhà tập nêu tên 1 số xương trên cơ thể người.
+ Cơ quan vận động
+ Nhờ cơ và xương
- HS nhắc lại
- Quan sát hình vẽ bộ xương ( SGK)
- Quan sát và nói tên xương và các khớp xương
- 2 bạn trong nhóm TĐ cùng nhau
- 2 HS lên bảng – 1 HS chỉ vào tranh nói tên xương, khớp.
- 1 HS khác gắn các phiếu rời ghi tên xương và các khớp xương tương ứng vào tranh.
- Nhận xét – sửa sai.
+ Không giống nhau
- HS nêu ý kiến thảo luận
Thảo luận về cách giữ gìn bộ xương
Quan sát hình 2,3 – SGK
Đọc và TL câu hỏi
+ Để tránh cong vẹo cột sống
+ Tại vì xương còn mềm, nếu ngồi học không ngay ngắn. Ngồi học tư thế không phù hợp ... sẽ bị cong vẹo cột sống
+ Ngồi học ngay ngắn, không mang vác những vật quá nặngHS chú ý lắng nghe
Muốn xương phát triển tốt ta cần phải có thói quen ngồi học ngay ngắn, không mang vác nặng, đi học đeo cặp trên 2 vai.
Hs chú ý lắng nghe
+ Tập cho mọi người thói quen giữ cho cơ thể ngay ngắn tránh cong vẹo trong cột sống.
*******************************
Ôn Tiếng việt 
LUYỆN VIẾT : NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI ?
I. Mục tiêu :
+ Kiến thức
- HS luyện viết chính xác khổ thơ cuối bài: Ngày hôm qua đâu rồi?
-Viết hoa chữ đầu câu, tên riêng, trình bày bài đúng mẫu.
+ Kĩ năng
- Rèn tính cẩn thận trong khi viết. 
+Thái độ
- Giáo dục HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. 
II. Đồ dùng dạy – học :
 - GV: Nội dung thực hành
 - HS: Vở chính tả
III. Các hoạt dộng dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Bài cũ:
 - Yêu cầu hs viết bảng con từ khó: lịch cũ, ngoài sân, quyển sách, cây xoài, 
 - Nhận xét
 2. Bài mới :
 a. Giới thiêu bài :
 b. Hướng dẫn hs nghe- viết:
 +Hướng dẫn hs chuẩn bị:
 - GV đọc đoạn 1 bài: Phần thưởng
 - Gọi hs đọc ( Giành nhiều thời gian cho em Duy, Hùng, Huyền, Nam, Linh, Đức,...
 ? Na là một cô bé như thế nào?
 ? Đoạn viết có mấy câu?
 ? Chữ nào được viết hoa? Vì sao ?
 - Yêu cầu hs viết bảng con
 - Nhận xét, sửa 
* Phần đọc hiểu / sách phát triển năng lực/ Tr-10
- Gọi HS đọc bài: tại Sao lại có loài chim nhỏ mầu đen đậu trên lưng tê giác
- Gợi ý trả lòi các câu hỏi
1. A 
2. tê giác -----chim nhỏ màu đen------------trên lưng---------------
3. cho hs viết 
Gọi 3 HS đọc Bài, chữa bài 
4. tê giác là một loài động vật rất dữ........
* Hoạt động tự học
3.Củng cố dặn dò :
 - Hệ thống bài
 - Nhận xét giờ học
- Viết bảng con
 - Nghe
- Theo dõi
- 2 hs
- HS trả lời
- 1 HS đọc- Lớp theo dõi
HS đọc nhóm, cá nhân
-TL câu hỏi
- 3 HS
- Tự học
- Lắng nghe, ghi nhớ
*******************************
Ôn Toán
ÔN SỐ BỊ TRỪ - SỐ TRỪ- HIỆU
I. Mục tiêu :
+ Kiến thức
- Tên gọi các thành phần và kết quả trong phép trừ.
- Thực hiên phép trừ.
+ Kĩ năng
- Vận dụng giải toán có lời văn.
- Toán trắc nghiệm.
+ Thái độ
- Giáo dục tính cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy – học:
GV: Nội dung luyện tập
 Phiếu học tập
HS: Đồ dùng học tập
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng thực hiện phép tính
- Nhận xét
2.Bài mớii:
a. Giới thiệu bài:
b. Bài mới:
 Bài 1: Đặt tính rồi tính: ( HS chậm và đại trà)
 77- 42 ; 39- 24 ; 64- 34 ; 89- 56
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài. Lớp làm bảng con.
? Nêu tên gọi các thành phần và kết quả phép trừ?
Bài 2: =>Rèn kĩ năng đặt tính và tính
- Đặt tính rồi tính hiệu, biết sbt và st lần lượt là:
68 và 52 ; 99 và 78 ; 85 và 44
- Gọi HS lên bảng làm
Nhận xét, chữa
Bài 3 => Rèn kĩ năng giải toán có lời văn
 Tóm tắt
 Tổ 1 trồng : 39 cây
 Tổ 2 trồng ít hơn : 7 cây
 Tổ 2 . : .cây? 
- Yêu cầu hs dựa vào tóm tắt đặt thành bài toán rồi giải
- Chấm bài, nhận xét, chữa
 Bài 4: ( HS nhanh)
- GV phát phiếu có ghi bài tập. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Có 64 cái bánh, ăn hết 33 cái. Hỏi còn mấy cái?
A 13 B 50 C 31 D 42
- Chấm 1 số bài, hướng dẫn chữa
* Bài 3 / tr 9: Sách phát triển năng lực
Tính hiệu của mỗi phép tính dưới đây
- Cho làm cá nhân
- Gọi đọc đáp án
Lựa chọn đáp án nhỏ hơn 26
Lựa chọn đáp án nlớn hơn 30
* Bài 4: Tr- 9/ Sách phát triển năng lực
- YC làm bài cá nhân
- Gọi chữa bài
- Chữa lời giải
* Hoạt động tự học
 3 .Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống bài.
-Nhận xét giờ học
 29-13 ; 45-15
- 1 HS nêu yêu cầu 
HS tự làm bài
Lớp nhận xét
- Trả lời
- 2 HS nêu yêu cầu
- 3 HS làm bảng, lớp làm bảng con
 - Làm vở
- HS tự làm bài, 1 em lên bảng làm,
lớp nhận xét
-1 HS đọc yêu cầu
- Làm bài
- Nối tiếp đọc
- 2 HS lên khoanh
-Làm bài vào vở
-1 HS
Lời giải
Số quả trứng còn lại là
24 – 11 = 13 ( quả)
Đáp số: 13 quả trứng 
Tự học
Lắng nghe, ghi nhớ
*********************************************************************
Thứ tư ngày 18 tháng 9 năm 2019
Tập đọc:
Tiết 6: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
I. Mục tiêu.
+Kiến thức.
- Biết đặt câu với một số từ mới.
- Hiểu các ý nghĩa: Mọi người, vật đều làm việc; làm việc mang lại niềm vui (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
+Kỹ năng.
- Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
+Thái độ.
- Học sinh biết được làm việc mang lại ích lợi cho mọi nhà, mọi người.
II. Đồ dùng dạy – học.
 1. Giáo viên. 
- Tranh minh hoạ bài học trong SGK
 2. Học sinh.
- Đọc và xem bài trước
III. Các hoạt động dạy –học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Kiểm tra bài cũ 
 - Yêu cầu đọc bài “Phần thưởng”
 + Bạn Na có đức tính gì tốt ?
 - Nhận xét - đánh giá
 2. Dạy nội dung bài mới 
 a. Giới thiệu bài
 - Ghi ghi đầu bài
 b. Luyện đọc 
 * Đọc mẫu 
 - Đọc từng câu
 - Rút ra từ khó 
* Đọc từng đoạn
 - Bài này được chia làm 2 đoạn 
 * Đoạn 1 : YC đọc 
 - Bảng phụ : Đọc ngắt hơi đúng
 - Nhận xét
 - YC đọc đúng 
 - Giải thích : Sắc xuân
 Rực rỡ
 Tưng bừng
 * Đoạn 2 : YC đọc
 * đọc đoạn trong nhóm
 - YC đọc nhóm đôi
 - Đọc nối tiếp
 * Đọc thi giữa các nhóm
 * Đọc toàn bài
 - Nhận xét - đánh giá
 Đọc toàn bài
 c. Tìm hiểu bài (8’)
 - Yêu cầu đọc toàn bài
 - YC đọc câu hỏi 1 -> đọc thầm
 + Các vật và con vật xung quanh ta làm những việc gì ?
 + Kể tên những vật và con vật mà em biết ?
 + Em thấy Bố Mẹ và con làm những việc gì ?
 Câu hỏi 2 : Trong bài bé làm những công việc gì ?
 + Hằng ngày em làm những việc gì ?
 + Em có đồng ý với bé là làm việc rất vui không ? 
 + Khi quét nhà, thấy nhà sạch sẽ em có vui không ?
 + Khi làm được bài tập khó em có vui không ?
 => Mọi người, mọi vật làm việc mang lại niềm vui cho chúng ta
 - Nhận xét
 d. Luyện đọc lại (10’)
 - Gọi HS đọc bài 
 - Nhận xét - đánh giá
* Ý nghĩa: Mọi người mọi vật điều làm việc, làm việc đem lại niền viu cho mọi người
 3. Củng cố, luyện tập 
 ? Bài văn giúp ta hiểu gì ?
 - Về học bài, đọc và xem bài trước
 - Nhân xét chung tiết học.
- Hs đọc bài
+ Biết giúp đỡ mọi người 
- Nhắc lại đầu bài 
- Lớp chú ý lắng nghe
- (H) đọc nối tiếp
- CN - ĐT : làm việc , rực rỡ
 Bận rộn, sắc xuân
- Đoạn 1 : Từ đầu ..... tưng bừng 
- Đoạn 2 : còn lại
1 HS đọc – Nhận xét
- Quanh ta / mọi vật / mọi người đều làm việc
- Con tú hú kêu / tu hú / tú hú // Thế là sắp đến mùa vải chín 
- Cành đào nở hoa ...
1 HS đọc lại 
- Cảnh vật, màu sắc của xuân
- Tươi sáng nổi bật lên
- Vui lôi cuốn nhiều người
1 HS đọc – nhận xét
2 HS trong nhóm đọc nối tiếp
- HS đọc ĐT nối tiếp
- ĐT mỗi nhóm 1 lần
- Lớp đọc đt 1 lần
- 1 HS đọc toàn bài 
+ Các vật : Cái đồng hồ báo giờ
 Cành đào làm đẹp mùa xuân
- Con vật : gà trống đánh thức
Tu hú báo mùa vải chín / chim ...
- Con chó, mèo, cái bút ...
- Bố, Mẹ làm nương
- Bé làm bài , đi học
- HS kể
- Hs nêu suy nghĩ của mình 
- HSTL
- HSTL
- HS thi đọc, ngắt nghỉ hơi đúng, nhịp hơi nhanh
- Xung quanh ta mọi vật, mọi người ...
***************************************
Toán
Tiết 7: SỐ BỊ TRỪ – SỐ TRỪ – HIỆU
I. Mục tiêu.
+Kiến thức.
- Bước đầu biết tên gọi thành phần và kết quả phét trừ. Biết số bị trừ, số trừ, hiệu.
+Kỹ năng.
- Biết thực hiện các phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải các bài toán bằng phép trừ.
- Làm các bài tập 1, bài 2( a, b, c), bài 3.
+Thái độ: 
- Học sinh có ý thức học và làm bài.
II. Đồ dùng dạy –học.
 1.Giáo viên.
- Giáo án, bảng phụ.
 2.Học sinh.
- Vở, SGK.
III. Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1.Kiểm tra bài cũ 
 - Yêu cầu TL:
3 dm = ....... cm
5 dm = ........cm 
7 dm = .........cm 
 - Nhận xét – đánh giá
 2. Dạy nội dung bài mới 
 a. Giới thiệu bài :
 - Ghi đầu bài lên bảng
 b. Giới thiệu số BT – ST – Hiệu 
Viết 
59
- 35
24
GV chỉ & nêu
Số bị trừ
Số trừ
Hiệu
- Viết : 
-
59
 Số bị trừ
35
 Số trừ
24
 Hiệu
 c. Thực hành 
 Bài 1( Cả lớp) : HD HS nêu cách làm 
- Chú ý : Có thể trừ nhẩm theo cột
- Chữa bài 
=> Kết luận : Để tìm được hiệu lấy SBT trừ đi số trừ
 Bài 2 : HD HS nêu cách làm bài rồi chữa bài
 - HS nêu tên gọi, thành phần và kết quả của từng phép tính
- Chữa bài : Củng cố về cách thực hành 
 - Cách đặt tính
 - Cách thực hiện
 Bài 3:Yêu cầu HS
 - HD HS tóm tắt
 Dài : 8 dm
Cắt đi : 3dm
 Còn : ? Dm
3. Củng cố, luyện tập
 - Nhắc lại nội dung
 - Nhận xét giờ học.
- Trả lời
 = 30 cm 
 50cm 
 70cm
- HS nhắc lại 
- 2 HS đọc : 59 – 35 = 24
- HS nhắc lại
- Ghi nhớ
- Chú ý : 59 – 35 => Hiệu
 24 là Hiệu.
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ là tìm được hiệu
Số bị trừ
19
90
87
59
72
34
Số trừ
6
30
25
50
0
34
Hiệu
13
60
62
9
72
0
- Hs lần lượt nêu kết quả
- 1 HS nhắc lại
- Nêu yêu cầu của bài
a.
SBT 79
ST 25
Hiệu 54
b.
SBT 38
ST 12
Hiệu 26
c.
SBT 67
ST 33
Hiệu 34
- HS : Viết SBT, ST sao cho hàng đơn vị thẳng cột với hàng đơn vị ..
- HS: Thực hiện từ phải sang trái
- HS đọc thầm đề toán – tự giải
Bài giải :
Độ dài đoạn dây còn lại là :
8 – 3 = 5 (dm)
 Đáp số : 5 dm.
****************************
Đạo đức: (Tiết 2)
BÀI 1: HỌC TẬP SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (Tiếp)
I- Mục tiêu:
+ Kiến thức: HS hiểu các biểu hiện cụ thể và ích lợi của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
+ Thái độ: Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu và thực hiện đúng.
+ Thái độ: Có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập sinh hoạt đúng giờ.
Các kĩ năng giáo dục trong bài: Kĩ năng quản lí thời gian để học tập, sinh hoat đúng giờ. 
Kĩ năng lập kế hoạch và sinh hoạt đúng giờ. Kĩ năng tư duy, phê phán đánh giá hành vi sinh hoạt, học tập đúng giờ và chưa đúng giờ. 
II- Đồ dùng dạy học :
Phiếu ba màu dùng cho HĐ1; VBT đạo đức.
III- Các hoạt động dạy và học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra: Kết hợp với bài học.
 2. Bài mới:
 a,Giới thiệu bài:
 b, Bài mới:
HĐ1: Thảo luận lớp
Phát thẻ màu cho HS và hướng dẫn qui định của từng thẻ.
 - GV đưa ra từng ý kiến bày tỏ thái độ qua thẻ màu và giải thích.
a.Trẻ em cần học tập, sinh hoạt đúng giờ?
b. Học tập đúng giờ giúp em mau tiến bộ?
c.Cùng 1 lúc có thể vừa học vừa chơi?
d.Sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ?
 - GV kết luận: a; c là sai.Còn b;d là đúng
 - Kết luận: Học tập và sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ và học tập của em.
HĐ2: Hành động cần làm
 Chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm.
- N1: Nêu lợi ích của việc học tập đúng giờ
- N2: Lợi ích khi sinh hoạt đúng giờ
- N3: Em cần làm gì để học tập đúng giờ ?
- N4:Em cần làm gì để sinh hoạt đúng giờ ?
-YC các nhóm thảo luận.
-YC đại diện các nhóm lên trình bày kết quả
GV nêu kết kuận.
HĐ3: thảo luận nhóm
YC các nhóm hoàn thành BT lập thời gian biểu 
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
- HD HS nhận xét.
KL chung: Cần HT và sinh hoạt đúng giờ để đảm bảo sức khoẻ học tập mau tiến bộ.
3. Củng cố - dặn dò: 
- Củng cố: YCHS nêu lại KL chung.
- Dặn dò: Thực hiện theo thời gian biểu.
 - Học sinh lắng nghe.
- Cả lớp.
- Các nhóm nhận nhiệm vụ.
- Thảo luận theo nhóm.
- 4 em trình bày kết quả.
- Hoạt động theo cặp.
- HS trình bày kết quả.
- 2 em nhận xét.
- 2 em nêu.
********************************************************************
Thứ năm ngày 19 tháng 9 năm 2019
Toán
Tiết 9: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu.
+Kiến thức.
- Biết trừ nhẩm số tròn chục có hai chữ số.
+Kỹ năng.
- Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải các bài toán bằng một phép trừ.
- Làm các bài tập:1, 2 ( cột 1,2), 3, 4.
+Thái độ.
- Học sinh có ý thức làm bài tập 
II. Đồ dùng dạy – học.
 1.Giáo viên. 
- Bảng nhóm cho học sinh làm bài. 
 2. Học sinh: 
- Vở, SGk.
III. Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1.Kiểm tra bài cũ (3’)
 - Làm tính và gọi tên :
38 – 12 = 26
55 – 22 = 33
 2. Dạy nội dung bài mới 
 a. Giới thiệu bài (1’)
 - Ghi đầu bài lên bảng
 b. Luyện tập (29’)
 Bài 1( Cả lớp) : 
 - Yêu cầu HS tự làm
 - Chữa bài
 Bài 2 ( Cả lớp): 
 - Yêu cầu tự làm
 - Chữa bài
 - Yêu cầu nêu cách nhẩm
 Bài 3 (H) 
 - Đặt tính rồi nêu cách tính hiệu biết số trừ, số bị trừ
HD : 84 và 31 
-
84
31
53
 - Chữa bài 
 Bài 4(H) 
 - HD tìm hiểu đề 
 ? Bài toán cho biết gì ?
 ? Bài toán hỏi gì ?
 ? Muốn biết số vải còn lại ta làm thế nào? - > HS tự giải 
- Khen ngợi.
 3. Củng cố, luyện tập (2’)
 - Ôn luyện nội dung bài
 - Nhận xét giờ học.
- 2 HS lên bảng
 SBT : 38, 55
 ST : 12, 22
 Hiệu : 26, 33
Nhắc lại đầu bài
Tính : Cl làm vào vở
-
88
-
49
-
64
-
96
-
57
36
15
14
12
53
52
34
50
84
4
- HS trừ nhẩm từ trái sang phải
60 – 10 – 30 = 20 80 – 30 – 20 = 30
 60 – 40 = 20 80 – 50 = 30
- HS nêu nhẩm
- HS dọc yêu cầu BT3
- HS thực hiện
-
77
-
59
59
19
16
40
- Đọc đề toán
- Tóm tắt : Có 9 dm
 cắt 5 dm 
 còn ? dm
Bài giải :
Độ dài mảnh vải còn lại là :
9 – 5 = 4 (dm)
 Đáp số: 4 dm.
**********************************
Luyện từ và câu
Tiết 2: TỪ VÀ CÂU
 I. Mục tiêu.
+Kiến thức.
- Bước đầu làm quen với các khái niệm từ và câu thông qua các bài tập thực hành.
+Kỹ năng
 - Biết tìm các từ ngữ liên quan đến hoạt động học tập; viết được 1 câu nói về nội dung mỗi tranh.
+Thái độ 
- HS có ý thức học bài và mạnh rạn kể trước lớp.
II. Đồ dùng dạy – học.
1.Giáo viên:Tranh minh hoạ các sự vật, các hoạt động trong SGK
2. Học sinh: SGK,VBT
III. Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ ( 1) 
 - Kiểm tra đồ dùng học tập
 - GV giới thiệu phân môn : Luyện từ và câu
 2. Dạy nội dung bài mới.
 a. Giới thiệu bài (1’):
 - Ghi đầu bài lên bảng
 b. Hướng dẫn làm tập (28).
 bài 1: Làm miệng
 ? Đếm xem có bao nhiêu bức tranh ?
 ? Đọc tên gọi của 8 bức tranh ? 
 - Tên gọi nào của người ?
 - Tên gọi nào của vật ?
 ? Đọc tên gọi của người, vật, việc
 - Yêu cầu làm miệng theo nhóm
 - Từng nhóm trình bày 
 - Nhận xét, sửa
Bài 2 : Làm miệng 
 Phát biểu theo nhóm
 Tìm các từ : 
 + Chỉ đồ dùng học tập
 + Chỉ hoạt động của học sinh
 + Chỉ tính nết của HS
Nhận xét khen
 Bài 3 : Làm viết
 - Gọi HS đặt câu
N.xét sửa sai
Tranh 1 :
Tranh 2
 - GV sửa và ghi lại những câu văn hay
3. Củng cố, luyện tập.(2’)
Cho học sinh nhắc lại nội dung bài
 + Tên gọi của người, các vật, việc được gọi là các từ. Ta dùng từ đặt thành câu để trình bày một sự việc
HS mở SGK (8) - Quan sát tranh
- Nhắc lại đầu bài
1 HS học yêu cầu của BT
8 tranh ( 1, 2, . 8 )
Người : Học sinh, cô giáo
Vật : Trường, nhà, xe đạp, hoa, ...
2 - 3 HS đọc : nhà, xe đạp, múa, trường, chạy, hoa hồng, cô giáo, ..
1 HS đọc yêu cầu BT
Các nhóm tìm nhanh các từ 
Đại diện nhóm báo cáo 
Bút chì, bút mực, bút mầu, thước kẻ, tẩy, cặp.
Học, đọc, viết, nghe, đếm, tính, đi, đứng, chạy nhanh, ăn, ngủ.
Chăm chỉ, ngoan, đoàn kết, ngây thơ, hồn nhiên, thật thà ..
1 HS đọc yêu cầu của BT, đọc cả câu mẫu trong tranh 1
Quan sát kỹ 2 tranh để thể hiện nội dung một tranh bằng 1 câu
Nối tiếp nhau đặt câu theo tranh khác với câu mẫu
Huệ cùng các bạn dạo chơi trong công viên. Sáng hôm ấy cả lớp Huệ vào công viên chơi
Thấy một nhóm hoa hồng rất đẹp Huệ cùng các bạn say sưa ngắm
Huệ say sưa ngắm nhìn những nụ hồng mới nở
HS viết vào vở những câu văn hay
****************************
Tập viết
Tiết 2: CHỮ HOA Ă - Â
I. Mục tiêu.
+K

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_2_nam_hoc_2019_2020_chuan_kien_thuc.doc