Giáo án Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Đinh Thị Thanh Hà

docx 60 trang Mạnh Bích 26/08/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Đinh Thị Thanh Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 28
 Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2022
 Tiếng Việt 
 BÀI 19 : CẢM ƠN ANH HÀ MÃ (Tiết 1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Về kiến thức, kĩ năng:
- Đọc đúng, rõ ràng câu chuyện Cảm ơn anh hà mã; tốc độ đọc khoảng 60 - 65 
tiếng/ phút; biết phân biệt giọng của người kể chuyện với giọng của các nhân vật 
dê con, cún, cồ hươu, anh hà mã.
- Nhận biết các nhân vật và sự việc trong câu chuyện, hiểu được ý nghĩa của câu 
chuyện (Cần phải nói năng lễ phép, lịch sự với mọi người).
2. Về năng lực:
- Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng 
tạo.
- Năng lực đặc thù: (năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học)
+ HS biết hỏi hoặc yêu cầu một cách lịch sự, được ai đó giúp phải nói lời cảm ơn.
+ Biết yêu quý những từ ngữ hay hình ảnh đẹp.
3. Về phẩm chất: 
- Nhân ái (Biết yêu quý bạn bè và người thân).
- Chăm chỉ (chăm học).
- Trách nhiệm (Có ý thức lịch sự trong chào hỏi nói riêng và trong giao tiếp nói 
chung, có tinh thần hợp tác thảo luận nhóm.)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV:
- Máy tính; máy chiếu. Tranh minh hoạ bài đọc 
- Phiếu thảo luận nhóm.
2. HS: 
- SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 1
1. HĐ khởi động
- GV yêu cầu HS quan sát 2 tranh minh hoạ và làm việc nhóm, trao đổi với nhau về 
những điều quan sát được trong tranh và trả lời câu hỏi: 
- HS nêu và nói về điều thú vị của chủ điểm đã học: Vẻ đẹp quanh em, Hành tinh 
xanh của em.
- HS trao đổi theo cặp:
 - Đại diện một số cặp thực hành đóng vai trước lớp. 
+ Em nói lời đáp như thế nào nếu được bạn tặng quà và nói: “Chúc mừng sinh nhật 
bạn!” + Nếu em chót làm vỡ lọ hoa của mẹ (trong tình huống 2) thì em sẽ nói với mẹ như 
thế nào?
- GV dẫn dắt, giới thiệu về bài đọc: HS chú ý lắng nghe
- GV ghi bảng tên bài
- HS mở vở, ghi tên bài học.
2. HĐ khám phá kiến thức
HĐ1. Đọc văn bản 
a.GV đọc mẫu.
- GV giới thiệu: Bài đọc Cảm ơn anh hà mã kể về câu chuyện của 4 con vật là dê, 
cún, hươu và hà mã. Dê và cún vào rừng chơi, khi về bị lạc và phải hỏi đường. Bài 
đọc sẽ cho chúng ta biết đê và cún đã học được cách hỏi đường lịch sự thế nào. 
- HS chú ý lắng nghe
- GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ, đúng giọng của 
nhân vật: giọng của dê con thay đổi từ không lịch sự, hách dịch (lúc đầu) đến nhẹ 
nhàng (lúc cuối); giọng cún nhẹ nhàng, lịch sự; giọng cô hươu lạnh lùng, giọng 
anh hà mã thay đổi tuỳ theo cách nói của dê hay của cún. HS lắng nghe và đọc 
thầm theo.
b HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ.
- GV hỏi: Bài đọc có thể chia làm mấy đoạn?
 - HS trả lời: Bài đọc gồm 3 đoạn+ Đoạn 1: từ đầu đến lắc đầu, bỏ đi; 
+ Đoạn 2: tiếp theo đến phải nói “cảm ơn”. 
+ Đoạn 3: phần còn lại.
- HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 1) 
-3 HS đọc nối tiếp theo đoạn (1 lượt) và sửa lỗi phát âm.
- GV hỏi: Trong bài đọc, có từ ngữ nào em cảm thấy khó đọc? 
- HS nêu như hươu, rừng, làng, lối, rủ, ngoan, ỉịch sự, xin lỗi, lạc,...
- GV viết bảng từ khó mà HS nêu và cho HS luyện đọc. 
- HS luyện phát âm từ khó (đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh).
- GV hướng dẫn HS luyện đọc những câu dài. 
- HS luyện đọc câu dài. 
VD: Dê rủ cún/ vào rừng chơi,/ khi quay về/ thì bị lạc đường....).
- HDHS đọc nối tiếp từng khổ (lần 2) 
- 3 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS khác góp ý cách đọc.
- GV hỏi: Trong bài đọc có từ ngữ nào em chưa hiểu nghĩa? 
- HS nêu từ cần giải nghĩa
- HS khác giải nghĩa (dựa vào phần từ ngữ trong SGK) - Mở rộng: Em hãy đặt câu có từ lịch sự.
 - 2, 3 HS đặt câu trước lớp.
- HS quan sát, chú ý
- GV nhận xét, tuyên dương.
c. HS luyện đọc trong nhóm
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm ba. 
- HS luyện đọc trong nhóm và góp ý cho nhau
- Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng đoạn giữa các nhóm. 
- 2 – 3 nhóm thi đọc. 
- GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc 
tiến bộ.
- GV và HS nhận xét phần thi đọc của các nhóm
- HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt nhất.
- GV đánh giá, biểu dương.
d. Đọc toàn bài
- GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài.
 - Cả lớp đọc thầm cả bài.
- GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài. 1 HS đọc toàn bài/ HS khác theo dõi.
- GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. 
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Tiết 2.
b. Đọc hiểu – Trả lời câu hỏi 
* Câu 1, 2, 3 :
- Gọi HS đọc câu hỏi 
- 3 HS đọc nối tiếp 3 câu hỏi.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại từng đoạn trong bài
- GV tổ chức thảo luận nhóm bốn và trả lời các câu trả lời trong phiếu thảo luận 
nhóm.
- GV quan sát, hỗ trợ các nhóm gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu
- Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. 
- HS làm việc nhóm, nhận phiếu, chia sẻ trong nhóm, trả lời câu hỏi. Dự kiến CTL:
Câu 1: Hươu trả lời “Không biết ” rồi lắc đầu, bỏ đi.
Câu 2. c. vui vẻ đồng ý đưa qua sông
Câu 3. Vì dê con nhận ra mình đã không nhớ lời cô dặn, đã không nói năng lịch sự, 
lễ phép nên không được cô hươu và anh hà mã giúp. -Đại diện một số nhóm báo 
cáo từng câu. Nhóm khác nhận xét, góp ý, bố sung.
- GV chốt kết quả phiếu trên màn hình từng câu.
- GV nhận xét, biểu dương các nhóm.
* Câu 4. Em học được điều gì từ câu chuyện này?
- GV mời một HS đọc yêu cầu của bài.
 - HS nêu yêu cầu của bài
- HS thực hành hỏi – đáp theo cặp.
- Một số cặp thực hành trước lớp.
- Dưới lớp theo dõi, nhận xét 
- GV có thể hỏi các câu hỏi dẫn dắt:
+ Vì sao cún nhờ thì anh hà mã giúp còn dê nhờ thì hà mã không muốn giúp?
 a. Muốn ai đó giúp, em cần phải hỏi hoặc yêu cầu một cách lịch sự. 
b. Được ai đó giúp, em cần phải nói lời cảm ơn.
+ Khi muốn nhờ người khác giúp thì chúng ta phải nổi như thế nào? 
+ Khi được người khác giúp đỡ ta phải nói như thế nào?
- GV khích lệ HS nói lên ý kiến của mình, các ý kiến có thể khác nhau.
- GV nhận xét, động viên HS. 
- GV nói với HS: Qua câu chuyện này, các em đã biết: Khi muốn nhờ người khác 
làm việc gì đó giúp mình, phải nói một cách lịch sự, lễ phép. Khi được người khác 
giúp đõ, phải cảm ơn một cách lịch sự. Đây cũng chính là ý nghĩa của câu chuyện 
Cảm ơn anh hà mã.
3. HĐ thực hành, luyện tập 
HĐ3. Luyện đọc lại
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Chú ý đọc đúng giọng của từng nhân vật.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài.
- GV nhận xét hoạt động đọc, tuyên dương HS tiến bộ.
HĐ4. Luyện tập theo văn bản đọc
Câu 1. Trong bài đọc, câu nào là câu hỏi lịch sự với người lớn tuổi?
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS làm việc cặp đôi: đọc lại toàn bài, suy nghĩ, tìm câu trả lời.
- GV yêu cầu đại diện 2-3 nhóm trình bày kết quả. GV khuyến khích HS giải thích 
sự lựa chọn của mình. 
- GV và HS thống nhất đáp án đúng. Câu 2. Dựa vào bài đọc, nói tiếp các câu dưới đây:
a. Muốn ai đó giúp, em cần phải 
b. Được ai đó giúp, em cần phải 
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- GV tổ chức cho HS thực hành hỏi – đáp theo cặp xem lại bài đọc và dựa vào kết 
quả của bài luyện 1 để hoàn thiện câu.
- GV tổ chức HĐ cả lớp
- GV nhận xét, tuyên dương.
*4. HĐ vận dụng
- GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau bài học.
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
- Dặn dò HS:
+ Ghi nhớ nội dung bài đã học.
+ Chuẩn bị cho bài học sau.
- Cần phải nói năng lễ phép, lịch sự với mọi người trong cuộc sống hằng ngày.
 Tiếng Việt
 VIẾT: CHỮ HOA M (Kiểu 2) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Về kiến thức, kĩ năng:
- Biết viết chữ viết hoa M (kiểu 2) cỡ vừa và cỡ nhỏ;
- Biết viết câu ứng dụng: Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học.
2. Về năng lực:
- Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng 
tạo.
- Năng lực ngôn ngữ và văn học:
+ HS nêu được cấu tạo, quy trình viết chữ hoa M (kiểu 2). Nêu được cách nối nét 
giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng, nêu được khoảng cách 
giữa các con chữ, cánh đánh dấu thanh . Vận dụng viết đúng kĩ thuật.
3. Về phẩm chất: 
- Chăm chỉ (chăm học).
- Trách nhiệm (Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.) 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: + Máy tính, máy chiếu. Mẫu chữ hoa M (kiểu 2) và câu ứng dụng.
2. HS: Vở Tập viết 2, tập hai; bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. HĐ khởi động
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: “Đếm ngược”
 - HS lắng nghe GV phổ biến luật chơi. + GV đưa ra các tiếng được sắp xếp không theo thứ tự nhất định: phải, biết, giỏi, 
học, Muốn, hỏi, phải, muốn.
 - HS tích cực tham gia trò chơi.
+ GV hô bắt đầu và đếm ngược thời gian trong thời gian 30 giây (hoặc 60 giây), 
yêu cầu HS sắp xếp lại trật từ của từ khóa mới. 
-HS nêu từ khóa: 
Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học.
- GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ khóa mà các em vừa sắp xếp được cũng 
chính là nội dung câu ứng dụng của bài học hôm nay 
2. HĐ Hình thành kiến thức 
HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa
- GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa M (kiểu 2).
 - HS quan sát mẫu.
-GV hướng dẫn HS quan sát chữ viết 
hoa M (kiểu 2): nêu độ cao, độ rộng, các nét và quy trình viết chữ viết hoa M
 (kiểu 2).
 - HS nêu: Chữ M (kiểu 2) viết hoa cỡ vừa có độ cao 5 li, độ rộng 6 li (cỡ nhỏ 
cao 2,5 li, rộng 3 li). Chữ M (kiểu 2) gồm 3 nét: nét 1 là nét móc hai đẩu trái đều 
lượn vào trong, nét 2 là nét móc xuôi trái, nét 3 là kết hợp của hai nét cơ bản lượn 
ngang và cong trái nối liển nhau, tạo vòng xoắn nhỏ phía trên.
- GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu.
 - HS quan sát và lắng nghe
- HS theo dõi cách viết mẫu sau đó tự khám phá quy trình viết, chia sẻ với bạn
- GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 1). Sau đó cho HS quan sát cách viết chữ viết hoa 
M (kiểu 2) trên màn hình (nếu có).
- GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 2) kết hợp nêu quy trình viết. 
- HS quan sát GV viết mẫu, nhắc lại quy trình viết: 
+ Nét 1: đặt bút lên đường kẻ 5, viết nét móc 2 đầu trái (2 đẩu đều lượn vào trong), 
dừng bút ở đường kẻ 2. 
+ Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đoạn nét cong ở đưòng kẻ 5, viết 
nét móc xuôi trái, dừng bút ở đưòng kẻ 1. 
+ Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên đoạn nét móc ở đường kẻ 5, viết 
nét lượn ngang rồi chuyển hướng đẩu bút trở lại để viết tiếp nét cong trái, dừng bút 
ở đường kẻ 2.
- GV hướng dẫn HS tập viết chữ hoa M (kiểu 2) trên không, trên bảng con (hoặc 
nháp). HS thực hành viết (trên không,
trên bảng con hoặc nháp) theo hướng dẫn. 
- HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có)
- GV cùng HS nhận xét.
HĐ2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng
- GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: 
- HS đọc câu ứng dụng:
“Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học.”
- GV hỏi: Em hiểu như thế nào về nghĩa của câu ứng dụng. HS trả lời. VD: Muốn 
biết phải hỏi được hieü là có rấí nhiểu điều chúng ta chưa biết, phải hỏi người biết thì ta sẽ biết. Muốn giỏi phải học được hiểu là không ai tự nhiên biết, tự nhiên giỏi. 
Nếu thường xuyên học hỏi và rèn luyện thì sẽ giỏi.
- GV chiếu mẫu câu ứng dụng. 
- HS cùng nhau thảo luận nhóm đôi và chia sẻ tìm ra những điểm cần lưu ý khi viết 
câu ứng dụng:
- GV hướng dẫn HS nhận xét và lưu ý 
khi viết câu ứng dụng sau đó chia sẻ với 
bạn:
+ Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? Vì sao phải viết hoa chữ đó? 
+ Chữ M (kiểu 2) viết hoa vì đứng đầu câu. 
+ Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường. (nếu HS không trả lời được, GV 
sẽ nêu) 
+ Cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường: nét cuối của chữ viết hoa M (kiểu 2) 
nối với điểm bắt đầu nét 1 chữ u.
+ Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng bao nhiêu?
 + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng 1 chữ cái o. 
+ Nêu độ cao các chữ cái
+ Độ cao của các chữ cái: chữ cái viết hoa M (kiểu 2), g, b, h cao 2,5 li, các chữ p, 
t cao 2 li, các chữ còn lại cao 1 li.
+ Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái?
 + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu sắc đặt trên các chữ ô (muốn), ê (biết); 
dấu hỏi đặt trên các chữ a (phải), chữ о (hỏi, giỏi); dấu nặng đặt dưới chữ о (học).
+ Vị trí đặt dấu chấm cuối câu?
 + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau chữ cái c của từ học.
- GV viết mẫu tiếng có chứa chữ hoa M (kiểu 2). 
- HS quan sát GV viết mẫu trên bảng lớp.
- HDHS viết bảng con tiếng có chứa chữ hoa M (kiểu 2). 
- HS luyện viết tiếng Muốn (M (kiểu 2) trên bảng con. HS nhận xét, tự sửa sai (nếu 
có).
- GV cùng HS nhận xét.
3. HĐ Luyện tập - Thực hành 
HĐ3: Hướng dẫn viết vở tập viết
- GV nêu yêu cầu bài viết trong vở: HS lắng nghe yêu cầu.
+ 1 dòng chữ hoa M (kiểu 2) cỡ vừa.
- Lưu ý HS tư thế ngồi viết. Nhắc lại tư thế ngồi viết
- GV chiếu bài viết mẫu lên bảng/ viết mẫu. 
- Tổ chức cho HS viết vở. GV quan sát, hướng dẫn những HS gặp khó khăn
. - HS viết vào vở tập viết
HĐ4: Soát lỗi, chữa bài
- GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi.
- GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em. HS trao đổi 
rồi chia sẻ.
+ Nhận xét tại chỗ một số bài.
+ Thu 2, 3 bài viết đẹp cho HS quan sát.
+ Thống kê bài viết của HS theo từng mức độ khác nhau. 4. HĐ vận dung
-Liên hệ: Em đã nhìn thấy chữ Hoa M (kiểu 2) ở đâu? Vì sao cần phải viết hoa?
- Hướng dẫn HS Đồ dùng dạy học bài sau Về nhà tìm hiểu về chữ hoa (Xem trước 
hình ảnh chữ hoa N (kiểu 2) trong vở tập viết
- Sau khi học bài này các em nhớ để viết hoa khi cần thiết.
 TOÁN
 BÀI 58: LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực 
1.1. Năng lực Toán học
- Củng cố biểu tượng đơn vị đo độ dài dm, m, km.
- Củng cố kĩ năng chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài đã học.
- Củng cố kĩ năng thực hiện phép tính cộng và trừ các số đo với đơn vị đo độ dài 
đã học; áp dụng tính độ dài đường gấp khúc trong bài toán thực tế.
- Từ các hoạt động học tập giúp hs có cơ hội phát triển các năng lực Toán học: 
Hiểu và vận dụng giải toán đối vói các mô hình toán học liên quan đến độ dài; ứng 
dụng tính độ dài, khoảng cách trong các bài toán thực tế. 
1.2. Năng lực chung
- Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải 
quyết vấn đề sáng tạo.
2. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có 
tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, máy chiếu, tranh minh hoạ, phiếu bài tập
- HS: sgk, vở, nháp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. HĐ khởi động
- GV cho HS nhắc lại tên và mối quan hệ 
giữa các đơn vị đo độ dài đã học 
- HS nhắc lại
- GV kết nối vào bài HS lắng nghe
- GV ghi tên bài: Luyện tập (tiết 1) 
- HS ghi vở tên bài
2. HĐ luyện tập, thực hàn
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài
- HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS trao đổi cặp đôi, hoàn thành PBT
- HS trao đổi cặp đôi, hoàn thành PBT
- GV tổ chức cho HS chữa bài từng phần
- Từng tốp 3 HS lên bảng chữa bài
a) b) 
3 dm = 30 cm 100 cm = 1 m 
6 dm = 60 cm 200 cm = 2 m 
3 m = 30 dm 500 cm = 5 m
6 m = 60 dm 10 dm = 1 m 
3 m = 300 cm 20 dm = 2 m 
6 m = 600 cm 50 dm = 5 m
- GV gọi HS nhận xét
- HS dưới lớp nhận xét, góp ý
- GV hỏi: Bài toán củng cố cho em kiến thức gì?
 - HS trả lời: Bài toán củng cố kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo qua lại giữa dm và cm, 
m và dm, m và c
- GV nhận xét, củng cố lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo đã học.
Bài 2: 
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài
- HS đọc yêu cầu đề bài
- Yêu cầu HS quan sát tranh rồi tìm số thích hợp với mỗi ô có dấu “?” ở đề bài. 
+ Câu a: GV có thể gợi ý HS đếm số khoảng trống (mỗi khoảng trống nằm giữa hai 
cọc liên tiếp) của đoạn AB. Biết mỗi khoảng trống là 1 m, từ đó tìm ra chiều dài
đoạn AB (9 m). 
+ Câu b: Tương tự câu a, GV có thể gợi ý HS đếm số khoảng trống trên đường gấp
khúc ABCD (21 m). 
- GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng
Bài 3:
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài- HS đọc yêu cầu đề bài
- GV hương dẫn HS: Bài toán dựa trên cách đánh dấu vạch đo, số đo trên thước rồi 
tìm số thích hợp với ô có dấu “?” ở đề bài. - HS làm bài, viết kết quả trên phiếu. 
- Một số HS trình bày trước lớp. Dưới lướp nhận xét
Đáp án:
- HS chú ý, nắm vững mối quan hệ giữa m và dm - GV nhận xét, chốt đáp án đúng
- GV có thể mở rộng: Thực tế ở vị trí A, thay vì ghi “10 dm” thì người ta sẽ ghi 
“1 m
Bài 4 : 
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài
- HS đọc yêu cầu đề bài
- GV cho phân tích đề bài:
 - HS phân tích:
+ Mi và Mai đi tham quan cùng bố mẹ. Điểm tham quan cách nhà 50 km. Đến trạm 
dừng nghỉ, bố cho biết ô tô đã đi được 25km.
+ Từ trạm dừng nghỉ còn cách điểm đến bao nhiêu km?
- HS suy nghĩ, nêu phép tính
+ Đề bài cho biết gì?
+ Đề bài hỏi gì?
+ Để biết quãng đường từ trạm dừng nghỉ còn cách điểm đến bao nhiêu km ta làm 
như thế nào?
- GV cho HS làm bài vào vở.
 - HS làm bài vào vở, 1 HS làm vào bảng phụ
- HS trình bày bài
Bài giải
Trạm dừng nghỉ còn cách điểm tham quan số ki-lô-mét là:
50 - 25 = 25 (km)
Đáp số: 25 km.
- HS nhận xét
- GV cho HS trình bày bài
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, chốt
*3. HĐ vận dụng:
- Hôm nay, chúng ta học bài gì? Hãy chia sẻ cảm nhận sau bài học.
- Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS.
- Dặn dò: Chuẩn bị bài tiếp theo. Đạo đức
 BÀI 14: TÌM HIỂU QUY ĐỊNH NƠI CÔNG CỘNG (Tiết 1+2)
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- HS nêu được một số quy định cần tuân thủ ở nơi công cộng.
- Nêu được những quy định cần tuân thủ ở nơi gia đình em đang sinh sống.
 - Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học để thực hành xử lý tình huống cụ thể.
- Vận dụng nội dung bài học vào cuộc sống để thể hiện tốt các nội quy nơi công 
cộng
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi.
- Hình thành phẩm chất trách nhiệm, rèn luyện các chuẩn hành vi pháp luật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Khởi động:
- GV kể cho HS nghe câu chuyện “ Em bé và bông hồng ” – tác giả Trần Hoài 
Phương.
 - HS lắng nghe
- Vì sao em bé trong câu chuyện không hái hoa nữa? 
- HS trả lời 
- Nhận xét, dẫn dắt vào bài.
2. Khám phá:
*Hoạt động 1: Tìm hiểu các địa điểm công cộng.
- GV cho HS quan sát tranh sgk tr.63, tổ chức thảo luận nhóm 4, YC HS kể tên các 
địa điểm công cộng trong tranh và kể tên một số địa điểm công cộng khác mà em 
biết .
 - HS thảo luận nhóm 4 
- Mời đại diện nhóm chia sẻ bài làm của nhóm mình. 
- 2-3 HS chia sẻ.
-Các nhóm khác lắng nghe ,nhận xét và bổ sung
- Vậy bạn nào hiểu địa điểm công cộng là nhưng nơi như thế nào ? 
- 2-3 HS trả lời.
- GV chốt:Một sô địa điểm công cộng như là : trường học,thư viện ,bệnh viện,trạm 
xe bus ,công viên ,nhà văn hóa,trạm y tế Vậy địa điểm công cộng là nơi phục vụ 
nhu cầu sử dụng của cộng đồng,mọi người đều có quyền sử dụng và cần tuân thủ 
nội quy,quy định tại các nơi công cộng. 
- HS lắng nghe.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu một số quy định nơi công cộng.
- GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.64, YC HS làm việc theo nhóm đôi để trả lời 
câu hỏi:
 - HS thảo luận theo cặp.
+Nêu những quy định nơi công cộng qua các hình ảnh đó ?
- Tổ chức cho HS chia sẻ. - HS chia sẻ.
+Không vứt rác bừa bãi
+Không giẫm chân lên cỏ
+Không hái hoa ,bẻ cành
+Không gây ồn ào
+Không chen lấn ,xô đẩy nhau.
- Ngoài ra em còn biết những quy định nơi công cộng nào khác ? 
- 3-4 HS trả lời.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV chốt: Chúng ta cần tuân theo các quy định nơi công cộng như :Không vứt rác 
bùa bãi;không giẫm chân lên cỏ;không hái hoa ,bẻ cành; không gây ồn ào; không 
chen lấn ,xô đẩy ;sắp xếp sách đúng nơi quy định ;có ý thức giữ gìn và bảo vệ tài 
sản nơi công cộng 
*Hoạt động 3:
- GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.64-65, nêu quy định cần tuân thủ khi đến địa 
điểm đó.
 - 2-3 HS nêu.
- Tổ chức cho HS chia sẻ từng tranh.
 - HS quan sát tranh.
 - 6 HS chia sẻ.
+ Tranh 1: Chùa; Khi đến chùa không gây ồn ào ,không chen lấn xô đẩy,cần ăn 
mặc lịch sự.
+ Tranh 2: Siêu thị; Khi đi siêu thị cần xếp hàng đúng quy định,không chen lấn xô 
đẩy.
+ Tranh 3: Thư viện ;Khi đến thư viện cần xếp hàng theo quy định ,không mất trật 
tự ,sắp xếp sách ,truyện đúng nơi quy định.
+ Tranh 4: Rạp hát ;Khi đến rạp hát cần xép hàng theo quy định, không ồn ào 
,không chen lấn xô đẩy.
+Tranh 5:Nhà văn hóa ; Khi đến nhà văn hóa chúng ta cần giữ gìn vệ sinh chung
+Tranh 6:Bãi biễn ; Khi đi biển cần giữ gìn vệ sinh chung,cần mặc áo phao khi đi 
bơi và đi cùng người lớn
- GV chốt câu trả lời.
- Nhận xét, tuyên dương.
 *GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi chia sẻ với bạn những quy định nơi gia đình 
em đang sống.
 -HS thảo luận
-Đại diện HS lên chia sẻ trước lớp 
- HS chia sẻ.
-GV nhận xét,tuyên dương các nhóm
-GV chiếu thông điệp lên bảng
- gọi 2-3 HS đọc lại thông điệp
3. Vận dụng:
- Hôm nay em học bài gì?
- Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống.
- Nhận xét giờ học. Thứ ba ngày 29 tháng 3 năm 2022
 Tiếng việt
 NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN CẢM ƠN ANH HÀ MÃ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Về kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết các sự việc trong câu chuyện Cảm ơn anh hà mã qua tranh minh hoạ 
và câu hỏi gợi ý dưới tranh.
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh 
(không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện trong bài đọc).
2. Về năng lực:
- Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng 
tạo.
- Năng lực đặc thù: Phát triển năng lực ngôn ngữ:
+ Biết lắng nghe, trao đổi để nhận biết được các sự việc trong câu chuyện.
+ Nghe GV, các bạn kể chuyện để chọn được cách kể phù hợp cho mình.
3. Về phẩm chất: 
- Nhân ái: Biết yêu thương, quan tâm tới mọi người.
- Chăm chỉ: chăm học.
- Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: 
- Máy tính, máy chiếu. Tranh minh hoạ cho câu chuyện.
2. HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. HĐ khởi động
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Mưa rơi, mưa rơi.
- HS tham gia trò chơi.
 - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài
- GV nhận xét, tổng kết trò chơi.
- GV dẫn dắt, giới thiệu vào bài
.- HS ghi bài vào vở.
- GV ghi tên bài.
2. HĐ khám phá 
HĐ 1: Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý, đoán nội dung của từng tranh.
- GV hướng dẫn HS làm việc chung cả lớp: 
+ GV chiếu tranh minh họa.
 - HS lắng nghe và quan sát tranh.
+ GV hướng dẫn HS quan sát tranh và đọc câu hỏi gợi ý dưới mỗi tranh.
- GV yêu cầu HS trao đổi trong nhóm 4:- 4 HS đọc nối tiếp các câu hỏi gợi ý. 
- HS trao đổi trong nhóm để nói về sự việc trong từng tranh (dựa vào câu hỏi gợi ý 
và hình ảnh trong tranh).
+ Từng HS trong nhóm nêu ý kiến, các bạn góp ý, bổ sung để có đáp án hoàn chỉnh
+ HS đọc thầm lại bài đọc Cảm ơn anh hà mã. + HS quan sát từng tranh và nhận diện các nhân vật (cún, dê con, cô hươu, anh hà 
mã).
+ HS đọc câu hỏi và nói về sự việc trong từng tranh.
- GV quan sát, gợi ý cho những nhóm gặp khó khăn.
- Mời một số nhóm HS trình bày trước lớp.
 - Đại diện nhóm báo cáo kết quả: mỗi HS đoán nội dung trong 1 tranh (kết hợp chỉ 
trên tranh minh họa). 
- GV nhận xét, khen ngợi các ý kiến thể hiện sự phán đoán có căn cứ vào tranh 
minh họa và câu hỏi dưới tranh.
- GV khuyến khích học sinh ghi nhớ các sự việc trong từng tranh. 
- Dưới lớp theo dõi, nhận xét
3. Hoạt động thực hành, luyện tập .
Bài 2. Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh.
- GV hướng dẫn cách thực hiện: 
- HS chú ý, thực hiện:
+ Bước 1: HS làm việc cá nhân, nhìn tranh, đọc câu hỏi dưới tranh, nhớ lại nội 
dung câu chuyện và tập kể theo từng đoạn, không phải kể đúng từng câu từng chữ 
mà GV đã kể. 
+ HS làm việc cá nhân, nhìn tranh, đọc câu hỏi dưới tranh, tập kể từng đoạn câu 
chuyện.
+ Bước 2: HS tập kể chuyện theo cặp/ nhóm (một em kể, một em lắng nghe để góp 
ý sau đó đổi vai người kể, người nghe). 
+ HS tập kể chuyện trong nhóm.
Lưu ý: Với HS chưa thể kể được toàn bộ câu chuyện, GV chỉ yêu cẩu kể những 
đoạn em nhớ nhất.
GV tổ chức thi kể chuyện giữa các nhóm. 2, 3 nhóm thi kể trước lớp (mỗi em kể 2 
đoạn hoặc kể nối tiếp đến hết câu chuyện). 
- Các nhóm khác nhận xét, góp ý.
- Cả lớp nhận xét, góp ý cho bạn
-GV động viên, khen ngợi.
-GV nhấn mạnh nội dung câu chuyện.
-Liên hệ:
+ Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
+ Câu chuyện muốn gửi đến chúng ta thông điệp gì? HS liên hệ bản thân
 VD: ...muốn được người khác giúp đỡ em phải hỏi hoặc đề nghị một cách lịch sự, 
được người khác giúp đỡ em phải nói lời cảm ơn.
4. HĐ vận dụng 
Bài 3: Cùng người thân trao đổi về cách chào hỏi thể hiện sự thân thiện hoặc lịch 
sự.
- GV hướng dẫn HS tích cực cùng gia đình trao đổi về cách chào hỏi lịch sự.
+ Em lắng nghe ý kiến của người thân.
- GV cùng HS tóm tắt những nội dung chính trong bài học và tự đánh giá những 
điều mình đã làm được sau bài học. HS nghe và về vận dụng trao đổi về cách chào 
hỏi lịch sự với người thân
- Nhận xét giờ học. Tiếng Việt
 ĐỌC: TỪ CHÚ BỒ CÂU ĐẾN IN-TƠ-NÉT (Tiết 1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Về kiến thức, kĩ năng:
- Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn, biết ngắt hơi ở chỗ có dấu câu.
- Biết trả lời câu hỏi về chi tiết nổi bật của VB như vì sao, bằng cách nào trả lời 
được VB viết về cái gì và có những thông tin nào đáng chú ý dựa vào gợi ý.
2. Về năng lực:
- Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng 
tạo.
- Năng lực đặc thù (ngôn ngữ và văn học)
+ Biết tìm các từ ngữ chỉ sự vật và từ ngữ chỉ hoạt động.
+ Nhận biết văn bản thông tin ngắn. Cảm nhận được cái hay của từ ngữ, hình ảnh 
trong bài.
2. Phẩm chất : Góp phần BD cho HS các phẩm chất: 
- Chăm chỉ: Chăm học.
- Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV:
- Máy tính; máy chiếu, tranh ảnh minh hoạ liên quan đến bài đọc.
- Tranh ảnh về các phương tiện liên lạc khác nhau trong lịch sử cũng như các 
phương tiện được sử dụng phổ biến trong đời sống hằng ngày.
2. HS: 
- SGK, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HOC 
1. Khởi động
- GV khuyến khích HS kết nối với những trải nghiệm trong cuộc sống, kể lại được 
một tình huống trong đó HS phải xa người thân, không thể trao đổi trực tiếp.
- GV có thể đặt ra các câu hỏi gợi ý như: Người thân của em là ai?; Em xa người 
ấy khi nào?; Khi xa người ấy, em có cảm xúc gì?; Làm thế nào để em có thể ỉiên 
lạc với người ấy?;...
- GV gọi 3 - 4 HS trả lời câu hỏi và giúp HS hoàn thiện câu trả lời
- 2 – 3 HS chia sẻ cảm nhận của mình
- HS kết nối với những trải nghiệm trong cuộc sống, kể lại được một tình huống 
trong đó HS phải xa người thân, không thể trao đổi trực tiếp.
- GV giúp HS tổng kết lại những thông tin thu thập được về những phương tiện 
liên lạc được sử dụng phổ biến trong đời sống, tác dụng của chúng đối với cuộc 
sống con người. 
+ Dưới lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
- GV dẫn dắt vào bài
 -HS chú ý
- GV ghi tên bài. 
- HS mở vở ghi tên bài.
2. HĐ hình thành kiến thức HĐ1. Luyện đọc văn bản 
a.GV đọc mẫu.
- GV giới thiệu: Bài đọc nói về các cách trao đổi thông tin của con người từ xưa 
đến nay. Khi đọc, em lưu ý đến những đổ dùng, vật dụng con người sử dụng để 
liên lạc với nhau.
 - HS chú ý lắng nghe
- GV đọc mẫu toàn bài đọc. GV hướng dẫn kĩ cách đọc: Chú ý nhấn mạnh vào 
những từ chứa đựng những thông tin quan trọng nhất của VB như trao đổi thông 
tin, bổ câu, chai thuỷ tinh, gọi điện, in-tơ-nét. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ.
 - HS chú ý lắng nghe và đọc thầm theo.
b. HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ.
- GV hỏi: Bài đọc có thể chia làm mấy đoạn?
 - HS: Bài đọc chia làm 2 đoạn:
 + Đoạn 1: Từ đẩu đến khi ở xa
+ Đoạn 2: tiếp theo đến mới được tìm thấy.
+ Đoạn 3: Phần còn lại
- HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 1) 
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn (1 lượt). 
+ GV mời HS nêu một số từ khó phát âm 
+ HS nêu như trò chuyện, trao đổi, huấn luyện, in-tơ-nét,...
+ HS luyện phát âm từ khó (đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh).
+ GV viết bảng từ khó mà HS nêu và tổ chức cho HS luyện đọc.
- HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 2) 
- 3 HS đọc nối tiếp (lần 2).
- HS khác góp ý cách đọc.
+ GV hướng dẫn HS luyện đọc câu dài
- HS luyện đọc:
VD: Nhờ có in-tơ-nét,/ bạn cũng có thể/ nhìn thấy/ người nói chuyện với mình,/ dù 
hai người/ đang ở cách nhau/ rất xa.
- HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 3)
 - 3 HS đọc nối tiếp (lần 3). HS khác góp ý cách đọc.
- GV hỏi:
+ Trong bài đọc có từ ngữ nào em em chưa hiểu nghĩa?
 - HS nêu từ cần giải nghĩa. 
- HS khác giải nghĩa (dựa vào phần từ ngữ)
-GV mở rộng: Em hãy đặt 1 câu có từ huấn luyện/in-tơ-nét
- HS thực hành đặt câu. 2, 3 HS chia sẻ trước lớp.
+ VD: Đội tuyển bóng đá Việt Nam đã được huấn luyện kĩ càng./ Chú chó này đã 
được huấn luyện để bắt tội phạm.
- GV nhận xét, tuyên dương.
c. HS luyện đọc trong nhóm
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm ba.
 - HS luyện đọc trong nhóm và góp ý cho nhau.
- Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng đoạn giữa các nhóm. 
- 2 – 3 nhóm thi đọc. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ.
- GV nhận xét phần thi đọc của các nhóm
- HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt 
nhất.
- GV đánh giá, biểu dương.
d. Đọc toàn bài
- GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài đọc.
 - 1 HS đọc toàn bài/ HS khác theo dõi.
- HS chú ý.
- GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài. 
- GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. 
Chuyển giao nhiệm vụ học tập sang tiết 2
Tiết 2
HĐ2. Đọc hiểu – Trả lời câu hỏi 
* Câu 1: Thời xưa, người ta đã gửi thư bằng những cách nào?
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn 1 và đoạn 2 để tìm câu trả lời.
 - HS đọc thầm lại đoạn 1 và đoạn 2, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
+ GV và HS thống nhất câu trả lời. 
- Một số HS chia sẻ trước lớp.
Dự kiến CTL: Thời xưa, người ta huấn luyện bổ câu để đưa thư hoặc bỏ thư vào 
những chiếc chai thuỷ tinh.
- GV giới thiệu thêm qua tranh ảnh minh hoạ.
 - HS chú ý
* Câu 2: Vì sao có thề dùng bồ câu để đưa thư?
- GV nêu câu hỏi, nhắc HS đọc kĩ đoạn 1 để tìm câu trả lời. HS đọc thầm lại đoạn 
1, suy nghĩ, trả lời câu hỏi- Một số HS chia sẻ trước lớp
- Dưới lớp theo dõi, góp ý, bổ sung (nếu có)
Đáp án: Ngày nay, chúng ta có thể viết thư, gọi điện hoặc trò chuyện qua in-tơ-nét
- GV cùng HS thống nhất đáp án. 
*Câu 3: Ngày nay, chúng ta có thể trò chuyện với người ở xa bằng những cách 
nào?
- GV nêu câu hỏi, nhắc HS đọc kĩ đoạn cuối để tìm câu trả lời.
- GV cùng HS thống nhất đáp án.
- GV đặt thêm câu hỏi: Ngoài những cách liên lạc trong bài đọc, em còn biết những 
cách nào khác nữa. HS liên hệ rồi chia sẻ 
Dự kiến các câu trả lời của HS: Em chọn liên lạc bằng điện thoại vì liên lạc bằng 
điện thoại rất tiện lợi và nhanh chóng./Em chọn viết thư vì em có thể nói được 
nhiểu điểu và lưu giữ lại kỉ niệm./,...
- GV chiếu lên bảng hình ảnh của những cách liên lạc khác xưa và nay như dùng 
ngựa để đưa thư, dùng lửa để làm tín hiệu liên lạc, trò chuyên qua các ứng dụng 
trên điện thoại di động...
*Câu 4: Nếu cần trò chuyện với người ở xa, em chọn phương tiện nào? Vì sao?
- Gọi HS đọc câu hỏi 4 - Để hướng dẫn HS trả lời câu hỏi, GV có thể đưa ra các gợi ý: Em có người thân 
hoặc bạn bè nào ở xa? Em thường liên lạc với người đó bằng cách nào? Em thích 
liên lạc với người đó bằng cách nào nhất? Vì sao?
- GV làm mẫu. VD: Cô thường gọi điện thoại cho bố mẹ ở quê vì cô muốn được 
nghe thấy giọng nói của bố mẹ cô.
- GV mời HS chia sẻ trước lớp.
- GV lắng nghe và ghi nhận các câu trả lời của HS và khen ngợi những HS có câu 
trả lời tốt.
- GV chốt lại ND bài đọc: Bài đọc nói về các cách trao đổi thông tin của con người 
từ xưa đến nay.
3. HĐ luyện tập, thực hành
HĐ3. Luyện đọc lại 
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- Yêu cầu từng HS tự luyện đọc toàn bài.
- GV mời 1 - 2 HS đọc lại cả bài. Cả lớp đọc thầm theo.
- GV nhận xét, biểu dương.
HĐ4. Luyện tập theo văn bản đọc 
Câu 1. Xếp những từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp:
trò chuyện, bồ câu, chai thuỷ tinh, gửi
trao đổi, bức thư, điện thoại
a. Từ ngữ chỉ sự vật
b. Từ ngữ chỉ hoạt động
- GV cho HS đọc yêu cầu bài tập. 
- 2 HS đọc các từ ngữ đã cho trong bài.
- HS thảo luận trong nhóm:
+ Từng em nêu ý kiến.
+ Nhóm góp ý, thống nhất câu trả lời
- GV tổ chức thảo luận theo nhóm bốn: đọc và xếp từ ngữ đã cho vào nhóm thích 
hợp.
 +Từ ngữ chỉ sự vật: bồ câu, chai thuỷ tinh, bức thư, điện thoại. 
+ Từ ngữ chỉ hoạt động: trò chuyện, gửi, trao đổi
- GV mời một số đại diện HS thực hành trước lớp.
- GV nhận xét, thống nhất câu trả lời, tuyên dương HS.
- Khắc sâu kiến thức:
+ Em hiểu thế nào là từ chỉ sự vật? Thế nào là từ chỉ hoạt động? HS thảo luận 
trong nhóm:
+ Từng em nêu ý kiến.
- GV mở rộng:
+ Đặt câu chứa từ ngữ có trong bài.
 - HS thực hành đặt câu.
4. HĐ Vận dụng, trải nghiệm
Câu 2: Nói tiếp để hoàn thành câu: Nhờ có in-tơ-nét, bạn có thể (...).
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
 - HS nêu yêu cầu bài. 
- HS suy nghĩ rồi trình bày trước lớp - Yêu cầu HS suy nghĩ và nói tiếp để hoàn thành câu.
 + Nhờ có in-tơ-nét, bạn có thể học trực tuyến
+ Nhờ có in-tơ-nét, bạn có thể tìm kiếm nhiều tài liệu học tập
- GV lắng nghe, tôn trọng những ý tưởng khác nhau của HS và tổng kết lại những 
ý kiến phát biểu của cả lớp, nhấn mạnh công dụng của in-tơ-nét và nhắc nhở HS 
cách sử dụng in-tơ-nét an toàn, hiệu quả.
- GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau bài học. HS chia sẻ cảm nhận.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS ghi nhớ các từ tả mưa, vận trong cuộc sống hằng ngày và chuẩn bị bài 
sau.
 TOÁN
 BÀI 58: LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực 
1.1. Năng lực Toán học
- Củng cổ biểu tượng đơn vị đo độ dài dm, m, km.
- Củng cố kĩ năng chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài đã học.
- Củng cố kĩ năng thực hiện phép tính cộng và trừ các số đo với đơn vị đo độ dải 
đã học.
- Củng cố kĩ năng so sánh độ dài, chiểu cao, khoảng cách theo các đơn vị đo độ dài 
đã học.
- Năng lực Toán học: Hiểu và vận dụng giải toán đối vói các mô hình toán học liên 
quan đến độ dài; ứng dụng tính độ dài, khoảng cách trong các bài toán thực tế. 
1.2. Năng lực chung
- Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải 
quyết vấn đề sáng tạo.
2. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có 
tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính; máy chiếu; slide minh họa, ... 
- HS: SGK, nháp 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1 . HĐ khở động
- GV tổ chức cho HS hát tập thể.
 - HS hát
- GV kết nối vào bài
- HS lắng nghe
- GV ghi tên bài: Luyện tập (tiết 2) . 
2.HĐ luyện tập, thực hành
 Bài 1 : Số? - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài
- HS đọc yêu cầu đề bài
- GV cho HS trao đổi cặp đôi, hoàn thành PBT
- HS trao đổi cặp đôi, hoàn thành PBT
- GV tổ chức cho HS chữa bài từng phần
- 5 HS lên bảng chữa bài
a) b) 
7 dm = 70 cm 1 km = 1 000 m 
8 m = 80 dm 1 000m = 1 km
9 m = 900 cm
60 cm = 6 dm 
600 cm = 6 m 
50 dm = 5 m
- GV gọi HS nhận xét
- HS dưới lớp nhận xét, góp ý
- GV hỏi: Bài toán củng cố cho em kiến thức gì?
 - HS trả lời: Bài toán củng cố kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo qua lại giữa dm và cm; 
m và dm; m và cm; km và m. - HS nhắc lại: 
 1km = 1000 m
 1 m = 10 dm
 1 dm = 10 cm
 1 m = 100 cm
- GV nhận xét, củng cố lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo đã học: dm và cm; m và 
dm; m và cm; km và m. 
Bài 2 :
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài
- HS đọc yêu cầu đề bài

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_2_tuan_28_nam_hoc_2021_2022_dinh_thi_thanh_ha.docx